1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT
HOÀNG THỊ THU TRANG
THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VỀ THUẾ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Lý luận và lịch sử nhà nước và pháp luật
Mã số : 60 38 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS. TS. VŨ TRỌNG HÁCH
HÀ NỘI
2
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
MỞ ĐẦU
1
4
5
6
7
7
9
CHƯƠNG 1: CƠ SƠ
̉
LY
́
LUÂ
̣
N VÊ
̀
THƯ
̣
C HIÊ
̣
N PHA
́
P LUÂ
̣
T THUÊ
́
10
1.1.1. 10
1.1.1.1. 10
12
1.1.2. 13
1.1.2.1. 13
1.1.2.2. 15
1.1.3. 18
1.1.4. 19
1.1.5. 22
22
22
23
24
3
25
26
27
28
28
1.1.6.
28
1.2. 33
1.2.1. 33
1.2.1.1. Khái niệm thực hiện pháp luật thuế 33
1.2.1.2. Đặc điểm thực hiện pháp luật thuế 35
1.2.2. Các hình thức và quy trình thực hiện pháp luật thuế 36
1.2.2.1. Các hình thức thực hiện pháp luật thuế 36
1.2.2.2. Quy trình thực hiện pháp luật thuế 39
1.2.2.3. Các điều kiện thực hiện pháp luật thuế 42
1.3. 45
1.3.1.
45
1.3.2.
Hòa (Phú Yên) 48
1.3.3.
49
1.3.4.
52
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
2.1. Các
54
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội 54
2.1.2. Giai đoạn 2005-2015 56
4
2.1.3. M 60
2.1.3.1. 60
2.1.3.2. Mục tiêu phát triển 60
2.2. Tình 64
2.2.1.
Thanh Hóa 64
2.2.2.
, 67
2.2.3.
,
68
2.2.4.
, 70
2.2.5.
73
2.3.
76
2.3.1.
,
76
2.3.2. Nguyên nhân 79
2.3.2.1. 79
2.3.2.2. Nguyên nhân khách quan 82
2.3.2.3.
85
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯƠ
́
NG VA
̀
GIA
̉
I PHA
́
P NÂNG CAO
CHÂ
́
T LƯƠ
̣
NG THƯ
̣
C HIÊ
̣
N PHA
́
P LUÂ
̣
T THUÊ
́
TRÊN
ĐI
̣
A BA
̀
N TỈNH THANH HO
́
A
3.1
90
95
3.2.1.
95
3.2.2.
,
99
5
3.2.3.
,
,
103
108
3.2.4.1. , 108
3.2.4.2.
a
. 111
3.2.4.3. , 114
3.2.4.4. 117
3.2.4.5.
, thanh tra,
122
KẾT LUẬN 125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 127
6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
UBND : Ủy ban nhân dân
HĐND : Hội đồng nhân dân
NNT : Người nộp thuế
CQT : Cơ quan thuế
QLT : Quản lý thuế
NSNN : Ngân sách nhà nước
TTHC: Thủ tục hành chính
7
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Pháp lu u chnh các quan h xã hi, trt t
hóa, cng c và phát trin các quan h xã hi theo nhng mong
mun nhc nhng mnh. mi quc gia, vic ban
hành và thc hin pháp lut thu có ng to ln v nhiu mi vi
nn kinh t i sng xã hi. Vic s dng pháp lut thu nào ph
thum cc, vào nhn thc khoa hc v vai trò ca
pháp lut thu trong tng thi kì. Hiu qu thc t ca vic thc hin pháp
lut thu ph thuc vào h thng chính sách pháp lut thu áp dng
i sng xã hi. V.I. Lênin cho rng, v quan trng không phi là ban
hành tht nhiu lut, mà quan trng là thc hin chúng trên thc t. Nguyên
Tng Cng sn Vi i nhn mnh:
Có mt h thng pháp lung b i ch là
c mt yu t cn cc pháp quy.
c pháp quyn Vit Nam ci
pháp lut phc thi hành mt cách nghiêm chnh, thng nht và
công bng, theo nguyên tc m i c pháp
lut [43].
Do vy, nghiêm chnh thc hin pháp luu kin không th thiu
ca mc pháp quyn xã hi ch a nhân dân, do nhân dân và
vì nhân dân. Qua các thi kì cách mc ta luôn quan tâm
n vic tc xây dng h thng pháp lut thu ca chính quyn dân
ch nhân dân. Tuy vy, trong m kinh t, pháp lut thu c Nhà
c nhìn nhn và s dng vi các m
8
k hoch hóa tp trung vai trò pháp lut thu c ta
c nhn th , pháp lut thu có ph u chnh hp.
Cùng vi mi m kinh t, nhm
n c c ta v s dng công c pháp lut thu
i mc th hin cuc ci cách ch thu ngân sách
c (NSNN) tiu nha th k u
bng s i ca h thng pháp lut thu áp di vi tt c các thành
phn kinh t trong nn kinh t v th ng. Pháp lut thu
c s dng là công c ch y ng viên tài chính cho NSNN và thc
hin các chính sách kinh t - xã hi cc. T phù hp
vi s vng ca nn kinh t và xã hn pháp lut thu
c si, b sung, thay th và ban hành mi. Công tác qun
lý thu (QLT) trin khai theo ngành dc t Tài chính, Tng
cc Thu nh (thành), huyn (qun)). Quá trình thc thi
pháp lut thu din ra trên ta bàn phân gii hành chính, áp dng trc
ting np thu s bc l nhng thun l ng mc,
hn ch trong công tác qun lý và thu ngân sách.
Tnh Thanh Hóa là mt trong nhn ca c c v
a gii rng và dân s u kin t nhiên thun li cho s phát trin
ng, hi t nhiu ngành ngh c, có các khu công nghip, cng
bin, hàng không Công tác QLT ca Tnh có v trí, vai trò ht sc quan
trng trong vic hoàn thành, bm ngung thi th hin
vic thc hin pháp lut thu, tính nghiêm minh, phù hp, hiu qu hay bt
cp ca h thng chính sách pháp lut thu hi các nhà
làm luc có thm quyn si, b sung, thay th, ban
n pháp lut mi nhu qu trong vn
quc ht sc quan trng này, sao cho thích ng vi s phát
9
trin ca nn kinh t, s hi nhp cc ta vào kinh t khu vc và th gii,
nhi ca các quan h kinh t, mc tiêu kinh t - xã hi ca giai
n công nghip hóa, hic và ca
tc hin pháp lut nói chung, thc hin pháp lut
thu i phm nhim công tác qun lý
c tii vi tng phân cp qun lý, theo ma gii hành
chính và áp dng vng NNT c th
tng kt thc tin áp dng pháp lut, tip thu có chn lc kinh nghim quc t
nhng yu t phù hp vu kin kinh t - xã hc ta s có nhng quy
nh mn, hiu qu và tt ra nhim
v cho khoa hc lut hc là phi t nghiên cu làm sáng t v mt khoa hc
nhng v n thc hin pháp lut thu tnh Thanh H có
xut nhi pháp cho công tác qun lý và thu ngân sách
c hiu qu n nay các công trình nghiên cc
nhu cu thc tin. Thc hin pháp lut nói chung là mt trong nhng phm
c coi là thành tu ca khoa hc v lý lun chung v c
pháp lut. Song, thành ti cùng bi nhng yêu cu
t thc t ci sng xã hi. Nói mt cách khác, phsthc hin pháp
lu cc c th hóa trong tc ci sng xã hi. Thc hin
pháp lut thu tht thc, ht sc quan trng là
to nguu tic ngun thu ca nn kinh t xã hi
không ch m b duy trì quyn lc ca b c, mà
chi tiêu cho các nhu cu phúc li chung và kinh t. Thc hin pháp
lut v thu là mc quen thun ti nhiu hn ch, bt
cp do có nhng nguyên nhân c v khách quan và ch quan. Nên vic thc
hin pháp lut thu còn có nhng sai phm, trn, lu thu, gây tht thoát ngân
c hiu qu tri. Thanh Hóa là mt t
10
s liu th trên 3,7 trii vi nhiu khu kinh t,
khu công nghip, doanh nghip, h kinh doanh cá th. Vì vy, v thc
hin pháp lut thu t ra c v mt lý lun và tng kt thc ti
xut các gii pháp bu qu thc hin pháp lut
c này. S dn gii, nhìn nht lun
r tài nghiên cu khoa hc pháp lý c luThc hin
pháp lut thu a bàn t là cn thit
thc c n lý lun và thc tin.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Pháp lut thu, thc hin pháp lut thu và nhi cho
hou kin thc hin s nghip công nghip hóa, hii
i cnh hi nhp kinh t quc t hin nay là
v c nhiu nhà nghiên cu quan tâm.
u công trình nghiên cu v v thc
hin, ci cách và hoàn thin h thng pháp lut thu. Hu ht, nghiên cu
khoa hc kinh t, còn v u chnh ca pháp lui vi các
quan h c thu, thc hin chính sách pháp lut thu ng
hoàn thin pháp lut thu c gii quyt th
nghiên cu chuyên kho v pháp lu c thu còn hn ch, s
ng và mng tip cp, ví d Lut án tit hc
v Pháp lut qun lý thu trong nn kinh t th ng Vi
,
,
,
11
hiu tng
lut hc v thc hin pháp lut thu trên phm vi c c
c th tnh Thanh hóa nói riêng.
Tnh Thanh Hóa không nm ngoài guc trong
công cui mi, tc hi nhp vi nn kinh t quc t, cn có công
trình lut hc nghiên cu mt cách toàn di lý lun và thc ti tip
ty mnh vic thc hin, chp hành tt chính sách pháp lut thu a
bàn tnh Thanh Hóa, ngoài ra nghiên cu thc tin nhc thù thun li và
a Tnh s a hiu qu trong thc hin pháp lut
thu ca Tnh Thanh Hóa.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn
Mu ca lui gó lut
hc là xây dng lun c và lun ch khoa hc và thc tin ca
vic thc hin pháp lut thu a bàn tu kin thc
hin công nghip hóa, hii hóa và hi nhp kinh t quc t, phu xây
dng Thanh Hóa tr thành tnh kiu mu: vào mu,
nhim v nghiên cu ca lunh c th
Th nht, phân tích vai trò và nhng ng cu kin lch s, t
nhiên, kinh t - xã hi ca tnh Thanh Hóa nhm to l lý lun cho vic
c trng và xây d án thc hin pháp lut thu Thanh Hóa.
Th thc tic trng vic thc hin
pháp lut thu hin hành Thanh Hóa.
Th ra và lun chng khoa hn v thc
hin pháp lut thu, cho nhng nn cnh ca pháp
12
lut thu cn si, b sung và nhng gii pháp chung tip tc hoàn thin
nh thc hin pháp lut thu Thanh Hóa theo các tiêu chí
khoa hc.
4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Phạm vi nghiên cứu
thc hin nhim v, m tài, phm vi nghiên
cu bn lunh là nghiên cu nhng v lý lun và thc
tin trc tip phc v vic thc hin pháp lut thu Thanh Hóa, nhng quy
phm pháp lut ch yu liên quan vic làm rõ thc trng và thc tin áp dng
pháp lut thu Vi ca vic tip tc hoàn thin,
nghiên cu các gii pháp chung ca ving hiu qu trong vic thc
hin pháp lut thu Thanh Hóa theo các tiêu chí khoa hc. Lu
nghiên cu toàn b nu chnh ca pháp lut thu hin hành, không
nghiên cu nhng v phát sinh t thc tin áp dng mà không liên quan
n ving thc hin pháp lut thu xut nhng gii pháp
hoàn thin pháp lut thu không gn vi các tiêu chí khoa hc.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
ng nghiên cu ca lum lý lun v u
chnh bng pháp lut các quan h thu, các quy phm pháp lut v thu ca
Nhà c áp dng, trin khai thc hin n
nhng v cn si, b sung, hoàn thin cng Cng
sn Vi c Cng hòa xã hi ch t Nam v thu, v
pháp lut thu; các tài liu nghiên cu, ng kt ca ngành tài chính
v thu; mt s báo và tp chí.
13
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
thc hin mu, gii quyt nhim v nghiên cu
t ra, luc thc hi phép bin chng duy vt
háp nghiên cu c th - tng hp,
logic - lch s
6. Điểm mới và giá trị lý luận, giá trị thực tiễn của luận văn
Luu lut hc có nh
Làm sáng t c vai trò ca pháp lut thu t
cách toàn din thc trng vic thc hin pháp lut thunh nhng quan
ng cho quá trình hoàn thin, gii pháp nâng cao hiu
qu thc hin pháp lut thu Thanh Hóa, lun chng khoa hc cho nhng
si, b nh pháp lut lut thum bo
cho vic thc hin hiu qu.
Lu u lut hc góp phn làm sáng t
nhng v lý lun và thc tin thc hin tt pháp lut thu
a) Là công trình nghiên cu lut hu tiên nghiên cu thu vi tính
cách là mt hing xã hi gn vc và pháp lu
mà nhân lo s dng; ch ra nhng thuc tính quy lut ca
thu trong nn kinh t i sng xã h c có chính
sách thích hp trong vic s dng thu làm công c u tit
sn xut, kinh doanh và tiêu dùng ca xã hi.
nh h thc hin pháp lut thu
si, b u qu trong thc hin pháp lut thu.
14
c) Làm rõ mt cách có h thng và toàn din các nhân t ng
n nu chnh ca pháp lut thu, giúp các nhà honh chính
sách, nhà lp pháp có cách nhìn toàn dii các li ích, các mc tiêu
trong vic ban hành pháp lut thuc bit, luc nhng
thun li, thách thc ca hi nhp kinh t quc t i vc, c th vi
c s dng pháp lut thu làm công c u tit xut, nhp
khu, bo h mu dm gii quyt nhng v phát sinh.
thng và toàn din thc trng pháp lut thu theo
các tiêu chí khoa hc, ch ra nhng bt cp cnh hin hành so vi
yêu cu cu kin tin hành công nghip hóa, hii hóa
và hi nhp kinh t quc t.
u lun ch lý lu
thc tin ca vic tip tc tìm và trin khai các gii pháp, bin pháp nht
hiu qu trong thc hin pháp lut thu ng theo yêu cu ca công nghip
hóa, hii hóa và hi nhp kinh t quc t ca Vit Nam nói chung, ca
tnh Thanh Hóa nói riêng.
i pháp nâng cao hiu qu thc hin pháp lut thu
theo h thng các tiêu chí khoa hc.
Lung trình nghiên cu lut hc góp phn làm rõ lí thuyt
u chnh bng pháp lui vi các quan h xã hi phát sinh trong quá trình
c thu thu; góp phn gii quyt nhng v thc tii vi
c trong vic trin khai áp dng pháp lut thu n
u tham kho hu ích cho các nhà honh chính sách pháp lut
thu, nhà làm lut, là tài liu nghiên co pháp lut.
15
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phn m u, kt lun, danh mc tài liu tham kho và ph lc,
ni dung ca lu
: lý lun v thc hin pháp lut thu.
Thc trng thc hin pháp lut thu a bàn tnh
Thanh Hóa.
ng và gii pháp nâng cao chng thc hin
pháp lut thu a bàn tnh Thanh Hóa.
16
CHƢƠNG 1: CƠ SƠ
̉
LY
́
LUÂ
̣
N VÊ
̀
THƢ
̣
C HIÊ
̣
N PHA
́
P LUÂ
̣
T THUÊ
́
1.1. Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế
1.1.1. Khái niệm và chức năng của thuế
1.1.1.1. Khái niệm
Thu là hi ng tt yu, xut hin và tn ti cùng vi các hin
ng kinh t - xã hi khác. S xut hin, phát trin ca thu gn vi mi giai
n, lc s dng nó làm công c u tit ngun thu ca
nn kinh t xã hi. Thu xut hin t rt lâu, cùng vi s xut hin ca Nhà
i do nhu cu chi tiêu cc và s tn ti ca nó không tách
ri quyn lc. c s dng thu t công c phc v
cho vic thc hin các chm v ca mình. H thng thu khóa,
các hình thc thu khóa và pháp lut thu ng, hoàn thin cùng
vi s phát trin ca kinh t th ng, các khoc
nh công khai bng lut pháp. Các khon thu
c bi dân to thành qu tin t cc. Cùng vi s hoàn
thin cha Nhà c, phm vi s dng qu tin t c c
ngày càng m rng. Nó không ch m b duy trì quyn lc ca
b chi tiêu cho các nhu cu phúc li chung và kinh
ty gn lin vc, thu luôn là mt v thi s nóng bng
i vi các hong kinh t xã hi và vi mi tng l
m v thu n. Các nhà kinh
t hu sâu sc nhiu khía cnh khác nhau nhm
tìm khái nim thu ánh giá ca mình. C. Mác vit: Thu
kinh t ca b c, là th kho bc tin
hay tài sn c dùng vào vic chi tiêu cc [42]. Bng
u kinh t cho rng thu là mt hình
17
thc phân phi thu nhp tài chính c thc hin cha
mình, da vào quyn lc chính tr, tin hành phân phi sn phm th
ca xã hi mng ch và không hoàn li [44]. khía cnh nghiên
cu thu vách là mt nu chnh ca lut pháp, các chuyên gia
v lut thu nh "thu là mt trt t xã hc thit lp
hòa bình gia chính ph vi cng trong s tôn trng thc hi
thu, np vào ngân sách. Thu không có bt k s phân bii x nào gia
các bang hay vùng lãnh th" [77].
Có rt nhim nhìn nhn thu i nhiu hình thc khác
tài chính, có th xem xét thu i khái nim
là mt trong nhng bin pháp tài chính bt buc cc
nhng viên mt s b phn có thu nhp t ng, t ca ci, t vn, t
các chi tiêu hàng hóa và dch v, t tài sn ca các th nhân và pháp nhân
nhm t trang tri các khon chi phí cho b máy
c và các nhu cu chung ca xã hi. Các khong viên qua thu
c th ch hóa bng lut. Thu không phi là mt hing t nhiên mà là
mt hing xã ht ra bi giai cp thng tr i din quyn lc
c, cho nên bn cht ca thu gn lin vi bn cht giai cp ca Nhà
c. Thu là mt thc th nh [58 i và tn ti
ca nó không phi là mt s t duy ý chí mà b chi phi bu kin
kinh t - xã hi và s ng có tính khách quan ca s vng xã hi.
Thu là khot bt bui vi cá nhân hay t chc,
bng tin, hin vt, mt l c
nh bn pháp lu mi t chc, cá nhân thuc din np thu
phi np vào chi tiêu vào nhng vic công. c ta,
u 80 Hinh và lao
nh ca pháp lut pháp lí quan trng
18
nh c ban hành các lut thu và áp dng ng trong
din np thu. Thu là mt hình thc phân phi xã hi và thu nhp quc dân
do các t chc kinh t i dân tp trung ln
nht quc gia NSNN) nhm tài tr cho vic chi tiêu cc. Thu
biu hic bit ca mi quan h kinh t gi kinh t
và các t chc xã hi, nó là mt b phn thu nhp qung
nhm thc hin chc. Chính vì vy, vinh, sa
i, b sung, bãi b các sc thu phi thuc thm quyn tuyi c
lp pháp - n lc cao nht c
l chung cc trên th gii. c ta, tu 84 Hi
1992 (si, b nh: Quc hi có nhim v và quyn
hn si hoc bãi b các th thu u chnh kp thi các
quan h thu vi tình hình thc t, Quc hi có th giao cho ng
v Quc hnh si, b sung hoc bãi b mt s loi thu thông qua
hình thc ban hành Pháp lnh hoc Ngh quyt.
Mc dù, có nhi thu
ra mt khái nim chung v thu là khot buc
mà các pháp nhân và th nhân phi n
bn pháp lut do Quc hi, ng v Quc hi ban hành không
mang tính chi giá và hoàn tr trc ting np thu.
1.1.1.2. Chức năng
Thu có chn sau:
Chức năng phân phối và phân phối lại: là chc thù
ca thu. T i thu ng viên ngun tài chính
vào NSNN (có tt c các kic).V mt lch s, ch
ng ngun tài chính là chu tiên, phn ánh nguyên nhân ny sinh
19
ra thu.Thông qua ch tin t tp trung c c
m b vt cht cho s hong xuyên và
tn ti cc.
Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế. Thc hin ch u
chnh ca thu thông qua vinh các hình thc thu thu khác nhau, xác
ng chu thu ng np thu; xây dng chính xác,
hp lý các mc thu phi nn kh i np thu (NNT).
c kích thích các ho ng kinh t o
chung ca nn kinh t quc dân, phù hp vi li ích ca toàn xã hi. Trong
u kin chuy th ng, vai trò kích thích kinh t thông qua
thu c s dng thu ng lên li ích
kinh t ca các ch th vì li ích ca nn kinh t quc dân. Vi công c thu,
s can thip cc không mang tính cht mnh lnh, bt buc các ch
th phi kinh doanh hay không kinh doanh mà ch yu to ra s la chi
vi các ch th kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm, phân loại thuế
1.1.2.1. Đặc điểm
Thu là mt trong nhng bin pháp tài chính bt bu
s cc nhng viên mt s b phn thu nhp t ng, t ca
ci, t vn, t các chi tiêu hàng hóa và dch v, t tài sn ca các th nhân và
pháp nhân nhm t trang tri các khon chi phí
cho b c và các nhu cu chung ca xã hi. Các khong viên
qua thu c th ch hóa bng lut. Vi nhn thy, có th thy rõ s
khác nhau gia thu vi các hình thc phân phi khác da trên nhc
m ch yu sau
20
Đặc điểm thứ nhất: Thu là mt bin pháp tài chính c c
mang tính quyn lng ch bt buc này
là phi hình s.
ng viên ngun thu t thu c c là quá trình
chuyi quyn s hu mt b phn thu nhp ca các pháp nhân và th
nhân thành quyn s hu cc phi dùng quyn
l thc hin quyn chuyi. Tính quyn lc to nên s bt buc là mt
tt yng thu nhp ca th nhân và pháp
nhân không gây cn tr cho xã hi nên tính bt buc này là phi hình s. Vì
vy, có th nói vi không mang tính hình phc
th ch hóa trong Hin pháp ca mi quc gia, vi cho Nhà
c coi là mt trong nh bt bui vi công dân. Mi
theo nhng lut thu n
lc tnh và nu không thi hành s b ng ch theo nhng hình
thc nhnh.
Đặc điểm thứ hai: Thu tuy là bin pháp tài chính cc mang
tính bt buc, song s bt buc xác lp trên nn tng kinh
t-xã hi ci làm nhim v bao gi a
ng các yu t kinh t và xã hi.
Yu t kinh t th hin: H thng thu c ht phi k n thu nhp
i ca mt quu kinh t, thc tin vng ca
u kinh t qun lý cc. Cùng
vi yu t i k n phm vi, m chi tiêu cc nhm
thc hin các ch ca mình.
21
Yu t xã hi th hin: H thng thu phi da trên phong tc, tp
quán ca quc gia, kt cu giai ci sng thc t ca các thành
viên trong tn lch s. Mt khác thu còn thc hin phân phi li
thu nhp xã hm bo công bng xã hi.
y, mng viên qua thu trong GDP ca mt quc gia ph
thuc vào nhu cu chi tiêu cc và các v kinh t, xã hi ca
qu
Đặc điểm thứ ba: Thu là mt khot
hoàn tr trc tia công dân bng hình thc thu
i phi hoàn tr ng s ng và khoc thu
t t khon. Nó s c hoàn tr li cho NNT
a NSNN cho vic sn xut và cung cp hàng hóa
công cng. m này làm ni rõ s khác nhau gia thu và l phí. L phí
c coi là mt khoi giá gic vi công dân, khi công dân tha
ng nhng dch v công cc cung cp phi tr mt phn thu
nhp cc. Tuy nhiên, ving không tuân
th theo hình thi ngang giá da trên quy lut ca th ng.
Tóm li, thu là mt bin pháp kinh t ca m c
thc thi khi hong kinh t to ra thu nhp hoc s dng ngun thu nhp
tc bit, trong nn kinh t th ng vai trò cc ngày càng
tr nên quan trng thì vai trò ca thu m v trí không th thic
trong công tác quu tin kinh t.
1.1.2.2. Phân loại
Trong honh chính sách thu, xây dng pháp lut thu vic phân
loi thu c ch ng trong vic thc hing
22
u tii vi sn xut kinh doanh và tiêu dùng ca xã hi.
Da trên nh và mnh khác nhau mà thu c phân
làm các loi khác nhau.
Căn cứ vào tính chất các nguồn tài chính động viên vào NSNN, mục
đích điều tiết thì thuế được phân làm hai loại: thuế trực thu và thuế gián thu.
Thu trc thu: là loi thu c thu trc tip vào phn thu
nhp c ng np thu, làm cho mt phn thu nhp c i
ng np thu tr thành thu nhp cc. c ta, thuc loi thu
này có các th thu thu nhp doanh nghip, thu thu nhp cá nhân
Thu trc hiu là mt loi thu c tip lên mt khon
thu nhi tc c phn hoc trên tài st, nhà
ca ca NNT. Thu trm ch, do vic thu thu d
tính toán thu nhp và tài sn ca NNT, NNT bic chính xác s thu phi
nc thu thu trng trc tin li ích NNT nên d
gây ra tâm lý gánh nng thu trong nhân dân và d b phn ng. c ta,
sau cuc ci cách thu thng thu t khá rõ nét thu
trc thu và thu gián thu.
Thu gián thu: là loi thu i vi tiêu dùng hàng
hóa, dch v thông qua vic np thu ci sn xut, kinh doanh. Tính
gián thu th hin ch, NNT không phi chu thu, vì thu
vic tiêu th các hàng hóa, dch v nh là mt khon ph thêm,
cu thành trong giá c hàng hóa hoc phí dch v i
quan h gii chu thu c th hin mt cách gián tip.
Trong mi quan h này, khon thu gián thu s c chuyi tiêu
dùng gánh chu và khon thu i kinh doanh thu h cho
c, hay nói cách khác là các doanh nghip np thu h i tiêu
23
i chu thui tiêu dùng chi tr mua hàng hóa, dch
v thì phn thu c v s hc. Chính vì vy,
theo PGS, TS. Trnu trn lu thu gián thu tc là chit tài
sn cc nên pháp lunh s x lí n
vic trn lu thu tr [31]. Thu ng hn ch s
phn ng thu t i gánh chu thu i không to ra s ng
v u tit thu nhp ca nhng có thu nhp chênh lch.
Thc tin cho thy, thu ng b ch trích vì các sc thu
ng l ng v
thu càng cao. Do vc trên th ging rt thn tr ra
mt sc thu gián thu. Tuy vy, vic thit k mt cu trúc thu quá thiên v
thu trp nhiu tr ngi vì bt c mt loi thu tr
u trc tip và chn li ích cng. Vì vy, rt
nhic gng vai trò ca thu c
ht là thu giá tr gia ng chính sách pháp lut, vic xác
nh trc thu hay gián thu ca tng loi thu c thc hin
u tit. Theo nghiên cu ca các nhà kinh t gánh nng do
thu i vi l [77].
Căn cứ vào đối tượng tính thuế, có thuế đánh vào tài sản, thuế đánh
vào thu nhập và thuế tiêu dùng. Thu tài sn là thu n thân tài sn
ch không phn thu nhp phát sinh t tài si thu
t, thu vn, thu chuyng tài sn, chuyng vn
là loi thu tài sn. Thu p ch thc hii vi nhi
ng có giá tr th tài sn ca h. Các loi thu
thu nhp doanh nghip, thu thu nhng tính thu là nhng
phn thu nhp phát sinh trong quá trình s dng tài sn ca mình hay do kt
24
qu c tiêu dùng, phn ln là loi thu
giá tr tiêu th c bit. Ngoài các tiêu chí phân loi và ni dung
phân lot nhiu tiêu chí phân loi và ni dung phân loi
thu, tùy theo mi nghiên c
Hu ht các nhà kinh t u thng nht rthu là mt kho
góp bt buc ca các th c nh thông
qua h thng pháp lu ng, các quan h thu s
chu s u chnh ca các quy phm pháp lut v thu hình thành nên các
quan h pháp lut thu. Các quan h pháp lut thu gm hai nhóm:
Nhóm th nht, các quan h xã hi phát sinh gic vi
ng np thu. Trong mi quan h c bao gi t bên
ch th, có quyn ban hành các th thu nh các nguyên tc xác lp
quyng chu thu và mc thu sui vi tng sc thu,
c thu thu cng np thu.
Mt bên ch th quan h pháp lut thu là các th
v np thu nh ca các quy phm pháp lut thu.
Nhóm th hai, các quan h xã hi phát sinh trong qun lý thu, np
thu gic vi nhau hoc gic v
quan, t chc y quyn thu thu.
1.1.3. Khái niệm pháp luật thuế
Pháp lut thu là toàn b các quy phm pháp lu
c ban hành nhiu chnh các quan h xã hi phát sinh trong quá trình
thu, np thu, là b phn ch yu và quan trng nht ca pháp lut v thu
NSNN. Tng hp các qui phm pháp lut thu n mc
nh ni dung ca tng sc thu, xác
25
lp quy ca các ch th, các bim bo thc hin thu
np thunh các hình thc, trình t thu thu. Các quy phm pháp lut
hình thành hoc chm dt các quan h thu gic vi
t chc, cá nhân trong xã hi, các quan h v qun lý thu, np thu.
Pháp lut thu không phi là mt ngành luc lp trong h thng
pháp lut Vit Nam, mà ch là mt b phn ca pháp lut NSNN thuc ngành
lut tài chính. B tr thành mt ngành lu c lp, ph ng
u chu chc lp, riêng bii
u chnh ca pháp lut thu ch là mt khâu trong toàn b chu trình
NSNN thuu chnh ca ngành lut tài chính. Pháp lut thu là
b phn ch yu và quan trng nht ca pháp lut v thu NSNN.
y, pháp lut thu là tng hp các quy phm pháp luc ban
u chnh các quan h xã hi phát sinh gic vi các t chc
c tp trung mt b phn ca ci xã hi
i hình thc thu to l xã hi khác trc tip
n vic thu thu cc.
1.1.4. Đối tƣợng điều chỉnh của pháp luật thuế
Viu chnh ca lut thu ch nh
rõ nhng loi ch th vi nhc tính nhnh s ng ti
hoc cc bo v bn pháp lun
pháp lut quc t v thu c hong và ni dung hot
ng ca các ch thi u chnh ca pháp lut thu bao gm: nhóm
các quan h phát sinh trong quá trình QLT, nhóm các quan h phát sinh trong
quá trình x lý vi phm và khiu ni v thuc v
là ch th quyn lc, luôn là mt bên tham gia quan h thu và trc tip chi
phi quan h u nhng ti vic chuyn giao bt buc