Bài 1: Electronics in the home
Vocabulary:
Abbreviation …………… viết tắt
Amplitude……………… biên độ AM(amplitude modulate)
Analog …………………. thuộc về tương tự
Automatic………………. tự động hóa
Alarm ……………………báo động
Application …………… ứng dụng
Chip …………………… IC tổng hợp
Common ………………… phổ biến
Central ………………… trung tâm
Develop………………… phát triển
Dish-washer …………… máy rửa bát
Device ………………… thiết bị
Digital ………………… kĩ thuật số
Dial …………………… quay số điện thoại
Detector………………… khám phá, phát hiện
Decrease ……………… sự giảm xuống
Distance ……………… khoảng cách
Electric cooker…………. Nồi cơm điện
Electronic………………. điện tử
Electronic timer……… bộ đếm giờ điện tử
Facility ……………… phương tiện
Processor ……………… xử lý
IC (intergrated circuit)…. vi mạch tích hợp
Increase ………………. sự tăng lên
Invest………………… đầu tư
Invention……………….phát minh
Task 1
Make a list of thing in your house which use electronics.
Compare your list with that of another group.
( Tạo một danh sách các vật dụng trong nhà của bạn mà sử dụng điện tử. so sánh danh
sách của bạn với các nhóm khác)
Computer……………. Máy tính
Electronic timer …… bộđếm giờđiện tử
Electric cooker …… nồi cơm điện
Mobile phone ……….điện thoại di động
Radio …………………. Máy thu vô tuyến
Record played ……. Máy hát đĩa
Television …………… máy thu hình
Water heater……… Bình thủy điện
Washing-machine …… máy giặt
Desk phone………….điện thoại bàn
Speakers…………… loa
Fan-machine ……… quạt máy
Headphones ……… tay nghe
Task 2 :
Find out the meaning of these abbreviations. You can use Appendix 1 on page 188 to
help you
( Tìm ra ý nghĩa của các từ viết tắt. Bạn có thể sử dụng Phụ lục 1 trên trang 188 để giúp
bạn)
1 IC : intergraded circuits – mạch tích hợp
2 CD : Compact dics – đĩa quang học
3 Hi-fi : High fidelity – độ trung thực cao
Reading Reading for a purpose : đọc cho một mục đích
In your study and work, it is important to have a clear purpose when you read. At the
start of most units is this book. You will find tasks to give you that purpose.
(Trong nghiên cứu và làm việc của bạn, điều quan trọng là có mục đích rõ ràng khi
bạn đọc. Lúc bắt đầu của hầu hết các phần là cuốn sách này. Bạn sẽ tìm thấy bài tập để
giúp bạn đạt mục đích.)
Task 3 :
Read quickly through the text on the next page. Tick (ü) any item mentioned in the list
you made in task
(Đọc nhanh chóng thông qua các văn bản trên trang tiếp theo. Đánh dấu bất kỳ mục
được đề cập trong danh sách bạn đã thực hiện trong bài 1.)
ELECTRONICS IN THE HOME
Electronics began at the start of twentieth century with the invention of the vacuum tube.
The first devices for every day use were radios, followed by televisions, record players,
and tape recorders. These devices were large and use a lot of power.
Điện tử bắt đầu vào đầu thế kỷ XX với các sáng chế của ống chân không. Các thiết bịđầu
tiên sử dụng hàng ngày là radio, tiếp theo là tivi, máy hát và thu băng.
Các thiết bị này kích thước lớn và sử dụng nhiều điện.
The invention of the transistor on 1947 meant that much smaller, low-powered devices
could be developed. A wide variety of electronic devices such as hi-fi units and portable
radios became common in the home.
Việc phát minh ra transistor vào năm 1947 có nghĩa là có thể phát triển các thiết bị nhỏ
hơn và tiết kiệm điện hơn. Một loạt các thiết bị điện tử như các thiết bị hi-fi và radio
xách tay đã trở thành phổ biến trong nhà.
It was not until 1958 that microelectronics began with the development of ICs (integrated
circuits) on silicon chips. This led to a great increase in the use electronics in everyday
items. The introduction of the microprocessor allowed electronics of the microprocessor
allowed electronics to be used for the control of many common processes.
Mãi cho đến năm 1958 khi vi điện tử đã bắt đầu với sự phát triển của IC (mạch tích hợp)
trên chip silicon. Điều này dẫn đến một sự gia tăng lớn trong việc sử dụng điện tử trong
các cộng việc hàng ngày. Việc giới thiệu bộ vi xử lý cho phép điện tử
được sử dụng cho sự kiểm soát của nhiều quá trình chung.
Microprocessors are now used to control many household items such as
automatic washing-machines ,dishwashers, central heating systems, sewing machines
and food processors. Electronics timers are found in digital alarm clocks, water heaters,
electric cookers and microwave ovens. Telephones use electronics to provide automatic
dialing and answerphone facilities. New entertainment devices have been developed,
such as video recorders and CD (Compact disk) player.
Bộ vi xử lý đang được sử dụng để kiểm soát nhiều vật gia dụng như máy giặt
tựđộng, máy rửa chén, hệ thống sưởi ấm trung tâm, máy may và chế biến thực
phẩm. Ngày nay điện tửđược tìm thấy trong đồng hồ báo thức kỹ thuật số, máy nước
nóng, bếp điện và lò vi sóng. Điện thoại sử dụng thiết bịđiện tửđể cung cấp tựđộng quay
số và trả lời điện thoại. Các thiết bị giải trí mới đãđược phát triển, chẳng hạn như ghi
video vàđầu đĩa CD (Compact disk).
In the future, electronics are likely to become even more common in the home as
multimedia entertainment systems and computer controlled robots are developed.
( Trong tương lai, điện tử có khả năng trở nên phổ biến hơn trong dân dụng như hệ
thống giải trí đa phương tiện và những robot điều khiển bằng máy tính được phát triển.)
Task 4 :
Full in the gaps in this table with the help of the text
Date Invention
Application in the
home
Early 20th century Vacuum tube
Radio, TV, record
players
1947 Transistor
hi-fi units, portable
radios
1958 microelectronics
automatic washing-
machines
Future robot
computer controlled
robots
Task 5 :
Use the space below to make a list of ways in which you think electronics may be used in
the home in the future.
( Sử dụng không gian dưới đây để lập danh sách các thiết bị mà bạn nghĩ rằng điệntử có
thểđược sử dụng trong các nhà trong tương lai.)
Multimedia entertainment systems…. hệ thống giải tríđa phương tiện
Computer controlled robots …………… robot điều khiển bằng máy tính
3D Television………………………………. Tivi 3D
Reading Understanding diagrams (đọc hiểu sơđồ)
In electronics, you have to read not only texts, but also diagrams. You have to be able to
combine information from both diagram and text. This text introduces two kinds of
diagrams often used in electronics.
( Trong điện tử, bạn phải đọc không chỉ văn bản, mà còn sơđồ. Bạn có thể kết hợp thông
tin từ cả hai sơđồ và văn bản. Văn bản này giới thiệu hai loại sơđồ thường được sử dụng
trong điện tử.)
Task 6 :
Read the text below to find the answers to these questions:
Đọc văn bản dưới và tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau:
1. What do we call the two types of diagrams shown in the text?
Chúng ta gọi kiểu sơ đồ hiển thị trong đoạn văn là gì?
We call it a block diagram of a simple radio
Chúng ta gọi nó là một sơ đồ khối của một đài phát thanh đơn giản
2. What do we call the approach to electronics which focuses on the function of units?
(Chúng ta gọi cách để tiếp cận có hệ thống đến nghành điện tử mà tập trung vào chức
năng là gì? )
To understand how devices works, it is more important to understand the function of each
unit than to know what components are used
( Để hiểu các thiết bịhoạt động như thế nào, điều quan trọng là hiểu được chức năng của
từng thành phần hơn là biết những linh kiện nào được sử dụng)
Understanding electronic diagrams (Có thể bạn chưa biêt)
Although electronic devices may look complicated, they are made up of common basic
units (‘building blocks’) connected together. The function of each of these units and the
path of the signals between them can be shown in a block diagram. For example, the
block diagram of a simple radio is shown in Fig. 1.
( Mặc dù thiết bị điện tử trông có vẻ phức tạp, chúng được tạo thành từ các phần phổ
biến cơ bản kết nối với nhau. Chức năng của từng phần và đường dẫn của các tín hiệu
giữa chúng có thể được hiển thị trong một sơ đồ khối. Ví dụ, sơ đồ khối của một đài phát
thanh đơn giản được thể hiện trong hình. 1.)
To understand how the radio works, it is more important to understand the function of
each unit than to know what components are used. This is known as a systems approach
to electronics. For example, in Fig.1 the tuner selects the required signal, the detector
then separates off the audio part of the signal, and the AF amplifier
(amp) amplifies it.
( Để hiểu máy phát thanh hoạt động như thế nào, điều quan trọng là hiểu được chức
năng của từng thành phần hơn là biết những linh kiện nào được sử dụng. Điều này được
gọi là phương pháp tiếp cận một cách có hệ thống đến nghành điện tử. Ví dụ, trong Hình
1 bộ rà đài sẽ chọn tín hiệu yêu cầu, rồi bộ lọc tách phần âm thanh của tín hiệu, và bộ
khuếch đại âm tần khuếch đại nó. Các kết nối và giá trị cơ bản của các thành phân bên
trong được hiển thị trong một sơ đồ mạch điện tử sử dụng các kí hiệu tiêu chuẩn. Hình 2
thể hiện sơ đồ mạch điện cho đài phát thanh đơn giản)
Task 7 :
How many of the circuit symbols in Fig.2 can you identify? Use Appendix 2 on page 206
to help you.
(Có bao nhiêu kí hiệu mạch điện trong Hình 2 bạn có thể xác định? Sử dụng Phụ lục 2
trên trang 206 để giúp bạn.)
Resistor
Diot
Capacitor, electroly capacitor, variable capacitor
Aerial
Earth
Op amp
Loudspeaker
Transistor pnp, npn
inductor
Language study Describing block diagrams and circuits
Mô tả sơ đồ khối và mạch
Look again at Fig.1 above. We can describe it like this:
(Nhìn lại tại Hình 1 ở trên. Chúng ta có thể mô tả nó như thế này: )
+ Consists of : bao gồm
+ is composed of : gồm có
The radio consists of A tuner, a detector, and an AF amplifier.
Using comprise, we can start our description with the blocks:
(Sử dụng bao gồm, chúng ta có thể bắt đầu mô tả bằng các khối:)
A tuner, a detector, and an AF amplifier comprise the radio.
We can describe the links between each building block using these expressions:
The tuner is connected to The detector is linked to
Look again at Fig.2. We can describe the values of the components like this:
( Nhìn lại Hình 2. Chúng ta có thể mô tả các giá trị của những linh kiện như thế này:)
R1 : a two-hundred-and twenty-kilohm resistor (220K)
C2 : a hurdred-picofarad (puff) capacitor (100pF)
Task 8:
1 R2 (1K) A Two hundred and twenty kilohm resistor
2 C1 (5-65 pF) A five-to-sixty-five-picofarad capacitor
3 R3 (47K) A Forty-seven kilohm resistor
4 C3 (10 uF) a ten-microfarad electrolytic capacitor
5 P1 (5K) a five-kilohm potentiometer (POT)
6 L1
Four hunder Forty seven micro henries
This table provides the terms you need.
Bảng này cung cấp các thuật ngữ mà bạn cần.
Looking now at the basic units of the circuit, we can describe the volume control like
this:
(Bây giờ nhìn các đơn vị cơ bản của mạch điện, chúng ta có thể mô tả bộ phận điều
khiển âm lượng như thế này:)
The volume control consists of a ten-microfarad electrolytic capacitor connected in serial
with a five-kilohm potentiometer (POT). The positive terminal of the capacitor is
connected to output of the AF amplifier and the wiper of the pot is connected to
power amp. The third terminal of the pot is connected to the zero voltage supply rail,
which is earthed.
(Bộ phận điều khiển âm lượng bao gồm một tụ hóa 10 microfarad mắc nối tiếp vớimột
biến trở 5 kilohm (POT). Cực dương của tụ điện được nối với đầu ra của bộ khuếch đại
âm tần và chân điều chỉnh biến trở được kết nối với bộ khuếch đại công suất. Chân thứ
ba của biến trở được kết nối với đường mạch có điện áp bằng không, vì đường mạch này
được nối đất.)
Task 9 :
Fill in the gaps in this description of the tuned circuit shown in Fig.2. Each gap represents
one word.
( Điền vào các chỗ trống trong mô tả của mạch điều chỉnh được hiển thị trong Hình 2.
Mỗi chỗ trống đại diện cho một từ.)
The circuit consists of a four hundredandseventy microhenry inductor which
isconnected in parallel with a variable capacitor. The capacitor can be varied between
five and sixty-five picofarad. The aerial is connected to the top end of the tuner. Itis also
connected to the positive terminal of the diode in the detector. The bottom end of the
tuner is connected to earth via the zero voltage supply rail.
( Mạch bao gồm một cuộn cảm 470 microhenry được kết nối song song với một tụ điện
biến dung. Tụđiện có thể được thay đổi từ5đến 65 picofarad. Ăng ten được kết nối với
đầu cuối của bộ dò đài. Nó cũng được kết nối với đầu dương của diode trong máy dò.
Đầu kết thúc của bộ dò đài được kết nối với vỏ máy nơi có điện áp cung cấp là 0V.)
Task 10 :
Speaking practice( Thựchànhnói)
1.What kind of component is R1 ( R2, R3, R4) ?
( loạilinhkiện R1 làgì?)
-It is a resistor. It has the function electrical resistance.
-Component C1 is a capacitor. It has function save energy forelectric circuit.
- Component Q1 is a Transistor. It is a semiconductor, it has many functions but it works
on a circuit similar to an electronic lock.
2. What’s the value of R1 ( C1, ) ?
( Giátrịcủa R1?)
it's worth roughly 1KΩ. ( Picofara. )
Task 11 :Writing
Describing diagrams ( môtảsơđồkhối )
With the help of the diagrams, fill in the gaps in the description on page 12.
(Với sự trợ giúp của sơđồ khối, hãy điền vào ô trống, mỗi ô 1 từ thích hợp.)
Each gap represents one word. The description should answer these questions:
( mỗi khoảng cách là 1 từ. Để mô tả hãy trả lời các câu hỏi sau:)
1 What is the diagram of ?
The diagram of an amplitude- modulated ( AM) radio transmitter,
2. What does it consist of in terms of block?
It consists oscillator radio frequency ( RF), a modulator, an audio frequency( AF)
amplifier and an RF power amplifier.
3. How are the blocks connected?
The diagram consist 6 block .
4. What is the function of each block?
The microphone converts sounds into audio frequency signals which are amplified by the
AF amplifier.
The modulatoruses the amplified AFsignals to modulator the RF carrier wave.
The power of the modulated carrier wave is increase by the RF poweramplifier.
The strong modulated output signals are fed to the aerial which enables them to be
transmitted over long distances.
Write:
Fig.3 shows the block diagrams of an amplitude-modulated (AM) radio transmitter. It
consists of a radio frequency (RF) oscillator, a modulator, an audio frequency
(AF)amplifier, and an RF power amplifier. The RF oscillator generates an RF carrier
wave which is fed into the modulator.
The microphone converts sounds into audio frequency signals which are amplified by the
AF amplifier. The modulator then uses the amplified AF signals to modulator the RF
carrier wave.
The power of the modulated carrier wave is increase by the RF power amplifier.
The strong modulated output signals are fed to the aerial which enables them to be
transmitted over long distances.
( Hình 3 cho thấy sơ đồ khối của một máy phát thanh điều biến biên độ. Nó bao gồm một
bộ tạo dao động cao tần, một bộ điều biến, một bộ khuếch đại âm tần, và một bộ khuếch
đại công suất cao tần. Bộ dao động cao tần tạo ra một sóng mang cao tần được đưa vào
bộ điều biến. Microphone chuyển đổi âm thanh thành tín hiệu có âm tần được khuếch đại
bởi mạch khuếch đại âm tần. Sau đó bộ điều biến sử dụng tín hiệu âm tần đã được
khuếch đại để điều biến sóng mang cao tần. Công suất của các sóng mang đã điều biến
được tăng lên bằng bộ khuếch đại côngsuất. Các tín hiệu ngõ ra được điều chế có công
suất lớn được đưa đến anten cho phép chúng được truyền đi qua những quãng đường
dài.)
Unit 2 :
COMPONENT VALUES
Vocabulary
Từ mới:
Amplifier : bộ khuếch đại
AF (audio frequency) sóng âm
thanh
Actual: thực tế
Adjacent : lân cận, gần kề
Achieve : đạt được
Aerial: ăng ten
Appendix : phụ lục
Audio signal : tín hiệu
Ammediate frequency : sóng trung
tâm
Basic : cơ bản
Be matched : phù hợp
Be able to : có khả năng
Block diagram : sơ đồ khối
Buffer amplifier : bộ KĐ đệm
Band : băng tần
Connected in series: mắc nối tiếp
Connected in parallel: mắc song
song
Code :mã số
Cost :giá cả
Chaos : giá thành
Combine :kết hợp
Circuit : chu vi, mạch
Connection :kết nối Core:lõi, ruột
Check ::kiểm tra
Standard : tiêu chuẩn
System approach:pp hệ thống
Transmitter:bộ phát song
To ease:làm đơn giản
Tolerance ::sai số
To carry :mang, vác
Tuner : bộ rà đài
Typical :tiêu biểu
Terminal (pin): chân linh kiện
Circuit diagram: sơ đồ mạch điện
Capacitance : điện dung
Capacitor :tụ điện
Convert : chuyển đổi
Cause : tạo ra, gây nên
Crakle : tiếng nổ lộp bộp
Distance : khoảng cách
Disable : không cho phép
Device : thiết bị
Drive : chuyển tới
Detector : bộ tách sóng
Enable: làm cho có thể
Feed : đưa vào
Ferrite : chất ferit
Figure character: hình dáng ký
tự
Function : chức năng
Frequency : tần số
Generator : máy phát
General purpose :thông thường
Greater :lớn hơn
Germanium :chất germanium
Indicate :chỉ ra
Identify :nhận dạng
In such a way that : theo cách là
Impedance :trở kháng
Induce ::cảm ứng
Inductor :cuộn cảm
Inductance :hệ số tự cảm
Inductance coil :. cuộn cảm
Loudspeaker : loa
Link : liên kết
Level :mức
Loss :sự thất thoát
Measure :đo
Megohm :thang thập phân
Main supply : nguồn chính
Manufacture : sản xuất
Noise : nhiễu
Rande : tầm đo
RF: sóng radio
RF: radio frequency
Reduce : giảm bớt
Reduction : sự giảm bớt
RF carrier wave : sóng mang
RF tuner : rà đài
RF amplifier : bộ khuếch đại
Prevent : ngăn cản
Reflect : phản ánh
Rod :thanh, cần
Represent :tiêu biểu cho
Reproduction :sự tái tạo
Receive : nhận, thu Ratio :tỷ
lệ
Random :ngẫu nhiên
Resistor :điện trở
Other parts : phần khác
Plug :cắm
Preferred values : giá thường
dùng
Pass :truyền qua
Potentiometer (POT) biến
trở xoay
Photovoltaic diode : cảm
quang
Separate : tách rời ra
Semiconduction : chất bán
dẫn
Strong enough :. đủ mạnh
Wave-length :…. bước sóng
Alternative current : AC
Direct current :DC
Wireless : không dây Modulation :điều chế Maximum ::cực đại
Minimal: cực tiểu
Tape :băng từ
Wired ::có dây
Task 1 :
Technical reading Resistor values
Bài đọc: Giá trị tụ điện
Fill in the missing colours in the table with the help of the text
Điền các màu sắc còn thiếu trong bảng với sự giúp đỡ của nội dung.
Reading resistor code
Đọc mã giá trị điện trở
Resistors are coded with coloured band to ease the problem of marking such small
components.
The numbers corresponding to the ten colours used and the values per position are
shown above.
For example, 180,000 ohms is coded with the first digit brown, then grey and finally
yellow. The fourth band indicates the tolerance that the value has with respect to
the stated value. Between 180,000±18,000, i.e. 162,000 to 198,000.
These tolerances may seem to reflect poor manufacture but in most circuits they
are, in fact, quite satisfactory. Relaxing the tolerance enables the maker to sell them
more cheaply.
Dịch:
Điện trở được mã hóa bằng các dải màu để giảm bớt các vấn đề như đánh dấu các linh
kiện nhỏ.
Các con số tương ứng với mười màu sắc được sử dụng và các giá trị cho mỗi vị trí được
hiển thị ở trên.
Ví dụ: 180,000 ohm được mã hóa với chữ số đầu tiên là màu nâu, sau đó màu xám và
cuối cùng là màu vàng. Dải thứ tư chỉ ra sai số của giá trị đó có liên quan đến các giá trị
đã nêu. Ví dụ, màu bạc chỉ thị 10% sai số, tức là giá trị 180,000 có thể thay đổi từ
180,000 ± 18,000, có nghĩa là từ 162,000 đến 198,000.
Những sai số này có vẻ phản ánh sự sản xuất tồi nhưng thực tế trong hầu hết các mạch
điện chúng chấp nhận được. Du di cho sai số làm cho các nhà sản xuất bánchúng với giá
rẻ hơn.
Task 2 :
Find the values and tolerances of resistor banded as follows, Then compare your
answers with your partner
partner.
Tìm các giá trị và dung sai của điên trở theo các vạch màu như sau. Sau đó so sánh câu
trả lời của bạn.
Task 3 :
Read this additional text. Answer the questions below, which refer to both texts
Đọc đoạn văn bổ sung này. Trả lời các câu hỏi dưới đây.
PREFERRED VALUES
If the maker tried to produce and sell every value of resistance that exists, there
would be chaos and the costs would be greatly increased. The actual values made,
are limited to a range called the preferred values. These are listed in the table.
The value may seem illogical at first sight but is not so. They stem from the fact that
the tolerance extremes of a value reach the extremes of adjacent values, thereby
convering the whole range without overlap. Values normally available stop
in the megohm decade.
Nếu nhà sản xuất cố gắng để sản xuất và bán từng giá trị có thể có của điệntrở, sẽ có sự
hỗn loạn và chi phí sẽ tăng lên rất nhiều. Các giá trị thực tế được chế tạo, giới hạn trong
dãy gọi là các giá trị thường dùng. Những giá trị này được liệt kê trong bảng.
Các giá trị này có vẻ không hợp lý khi nhìn vào lần đầu nhưng không phải vậy. Chúng
xuất phát từ thực tế là các biên sai số của một giá trị đạt tới biên của các giá trị lân cận,
bằng cách đó chúng sẽ bao phủ toàn bộ dãy (giá trị) mà không xếp chồng lên nhau.
Thông thường các giá trị khả dụng dừng lại trong dải thập phân tính bằng megaohm.
1. Why are resistors coded with coloured bands rather than some other form of
marking?
Tại sao các điện trở được mã hóa với các dải màu hơn là một số hình thức khác đánh
dấu?
Resistors are coded with coloured band to ease the problem of marking such small
components.
(Điện trở được mã hoá với dải màu để giảm bớt vấn đề đánh dấu thành phần nhỏ như
vậy.)
2. What would be the effect of making resistors with a much higher tolerance?
Điều gì sẽ ảnh hưởng đến việc chế tạo điện trở với một sai số cao hơn nhiều?
There would be chaos and the costs would be greatly increased
(Sẽ có sự hỗn loạn và các chi phí sẽ được tăng lên rất nhiều)
3. Between which values might a resistor marked green, blue, orange and silver
vary?
Giá trị điện trở được đánh dấu màu xanh lá cây, xanh dương, cam và bạc có thể thay đổi
trong khoảng nào?
Between 56,000Ω ± 10%, i.e 50,400 Ω to 61,600 Ω
4. Why do manufacturers make resistors in the preferred values shown rather
than in equally stepped values?
Tại sao các nhà sản xuất điện trở có các giá trị thường dùng đã được nêu ra hơn là các
giá trị thay đổi đều nhau?
Because They will sell resistors more cheaply.
(Bởi vì họ sẽ bán điện trở với giá rẻ hơn.)
Task 4 :
Technical reading Capacitor values
C280 capacitor colour coding. The first three bands give the value (in pF) using the
same system as for the four bands resistor coding.
Mã màu tụ C280. Ba vòng đầu tiên cho biết giá trị (tính bằng pF) sử dụng cùng một hệ
thống như đối với mã điện trở bốn vòng.
Task 5 :
Technical reading Diode codes
Identify these diodes with the help of the text below
Xác định các đi-ốt này với sự giúp đỡ của các đoạn văn dưới đây
2 chữ + 3 số : diode thông thường (general-purpose)
3 chữ + 2 số : diode đặc biệt
1 BXA16 Diode is a silicon varactor diode
2 BY126 Diode is a silicon power rectifier
3 BZX55C2V4 Diode is a silicon zener diode have 5% tolerance
and 2.4V zener
voltage.
4 AA119 Diode is a general-purpose germanium diode
5 BPX65 Diode is a silicon photovoltaic diode
6 BB105 Diode is a silicon for tuning applications
Diode coding
The European system for classifying semiconductor diodes involves an
alphanumeric code which employs either two letters and three figures (special
purpose diodes). The first two letters have the following significance:
Hệ thống châu Âu dùng cho phân loại điốt bán dẫn bao gồm một mã chữ-số mà sử dụng
hoặc là hai chữ cái và ba con số (điốt [được sử dụng với] mục đích đặc biệt). Hai chữ
cái đầu tiên có ý nghĩa quan trọng sau đây:
First letter – semiconductor material (vật liệu bán dẫn): A germanium
B silicon
C gallium arsenide etc
D Photodiodes etc
Second letter – application (ứng dụng)
A general purpose diode (mục đích chung)
Q light-emitting diode (phát quang)
B tuning (varicap)
diode (diode biến dung)
T controlled rectifier (chỉnh lưu có điều khiển)
E tunnel diode (diode xuyên hầm)
X varactor diode (diode điện dung)
P photovoltaic diode (diode quang vontaic)
Y power rectifier (chỉnh lưu c.suất)
Z zener diode (diode zener)
In the case of diodes for specialized applications, the third letter does not generally
have any particular significance. Zener diodes have an additional letter (which
appears after the numbers) which denotes the tolerance of the zener voltage. The
following letters are used:
Trong trường hợp các diode chuyên dụng,chữ cái thứ ba thông thường không có bất cứ ý
nghĩa cụ thể nào. Diode zener có một chữ cái bổ sung (xuất hiện sau những chữ số) để
chỉ sai số của điện áp zener. Những chữ cái sau được sử dụng:A =1%
B =2% C =5%
D =10%
Writing linking facts and ideas
Liên kết các sự kiện và ý tưởng
1 Resistors are electronic components
điện trở là linh kiện điện tử
2 Resistors are used to add resistance to a circuit
điện trở được sử dụng để thêm sức đề kháng với một mạch
Resistors are electronic components which add resistance to a
circuit
Điện trở là linh kiện điện tử mà thêm trở kháng với một mạch điện.
3 Very accurate resistors are used in instrument
Điện trở rất chính xác được sử dụng trong công cụ
4 These resistors are expensive
Các điện trở là đắt tiền.
Very accurate resistors, which are expensive, are used in
instruments
Điện trở rất chính xác, nó đắt tiền, được sử dụng trong các công cụ.
5 Each resistor is marked with colours
Mỗi điện trở được đánh dấu bằng màu sắc.
6 The colours indicate the value of the resistor
Những màu sắc cho thấy giá trị của điện trở.
Each resistor is marked with colours to dicicate its value
Mỗi điện trở được đánh dấu bằng màu sắc để chỉ giá trị của nó.
Task 6 :
Study this diagram of a carbon resistor and consider how it is made
Nghiên cứu sơ đồ của một điện trở carbon và xem xét cấu tạo của nó :
Ceramic housing : phần gốm
Resistive element : nguyên tố điện trở (nguyên tố carbon)
End cap forced on to metal-sprayed end : phần cuối của thanh graphic nén được phun
một lớp kim loại
Connecting wire : đầu nối
End-sealing compound : lớp ngoài phủ hợp chất.
1 – which A resistor is a component which adds resistance to a circuit.
Một điện trở đó là một thành phần có thêm trở kháng với một mạch.
A resistor is a component
Một điện trở là một linh kiện.
A resistor is used to add resistance to a circuit.
Một điện trở được sử dụng để thêm trở kháng với một mạch.
2 – which Carbon resistors are made of compressed graphite which is formed into small
tubes.
Điện trở Carbon được làm bằng than chì nén được hình thành vào ống nhỏ
Carbon resistors are made of compressed graphite.
Điện trở Carbon được làm bằng than chì nén.
The graphite is formed into small tubes.
Các than chì được hình thành vào ống nhỏ.
3 – to A ceramic coating is applied over the graphite to insulate it.
Một lớp phủ gốm được áp dụng đối với than chì để bảo vệ nó.
A ceramic coating is applied over the graphite
Một lớp phủ gốm được áp dụng trong than chì
The ceramic coating insulates the graphite
Các lớp phủ gốm bảo vệ cho than chì
4 – to The ends of the graphite are sprayed with metal to form its
Contacts
Tới đầu của graphite được phun bằng kim loại để tạo thành của nó đầu nối.
The ends of the graphite are sprayed with metal
Các đầu của than chì được phun kim loại
This forms contacts
Điều này tạo địa chỉ liên lạc
5 – which End caps, which have connecting wires attached, are forced on the metal-
sprayed ends.
Mũ End, trong đó có dây nối đính kèm, buộc vào đầu kim phun.
End caps are forced on the metal-sprayed ends.
Mũ kết thúc được buộc vào đầu kim phun.
The caps have connecting wires attached.
Các mũ có dây nối kèm theo.
6 – to The ceramic is marked with colour bands to indicate its value and tolerance.
Tụ gốm được đánh dấu bằng băng màu sắc để cho biết giá trị của nó và dung
sai.
The ceramic is marked with colour bands.
Tụ gốm được đánh dấu với dải màu.
The bands indicate the value and tolerance.
Các dải màu cho biết giá trị và sai số.
7 – which Resistors are made in a range of preferred values which meet all the needs of
circuit designers
Mà điện trở được thực hiện trong một loạt các giá trị ưu tiên đáp ứng tất cả
các nhu cầu của các nhà thiết kế mạch
Resistors are made in a range of preferred values.
Điện trở được thực hiện trong một loạt các giá trị ưa thích.
These values meet all the needs of circuit designers
Những giá trị này đáp ứng tất cả các nhu cầu của các nhà thiết kế mạch.
Unit 3 :
BATTERIES
Vocabulary
Từ mới:
Batteries : Bộ pin/ acquy
oscillor Máy hiện song
Transmiter truyền tin
Transformer máy biến áp
Charger bộ chuyển đổi
Rectifier Chỉnh lưu