Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vật Tư Thiết Bị Điện Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.86 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
MỤC LỤC
THẺ KHO 28
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TK Tài khoản
PC Phiếu Chi
PT Phiếu Thu
CPBH Chi phí bán hàng
TSCĐ Tài sản cố định
BTTL Bảng thanh toán lương
BPBTL&BHXH Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DT Doanh thu
CKGTDT Các khoản giảm trừ doanh thu
HBTL hàng bán bị trả lại
CKTM Chiết khấu thương mại
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VT_TB Vật tư _ Thiết bị
DANH MỤC SỚ ĐỒ, BẢNG BIỂU
THẺ KHO 28
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Từ khi nước ta bước vào nền kinh tế thị trường đã làm cho nền kinh tế chuyển
biến rõ rệt theo hướng tích cực. Trong nền kinh tế cạnh tranh đó, các doanh nghiệp
thương mại có nhiệm vụ quan trọng là trung gian tổ chức lưu thông hàng hóa từ tay


người sản xuất đến tận tay người tiêu dùng. Bởi vì tiêu thụ là khâu cuối cùng của hàng
hóa, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và
của doanh nghiệp thương mại nói riêng. Vậy muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh thì
doanh nghiệp phải có chính sách bán hàng phù hợp và có những quyết định tối ưu về
loại hàng bán như số lượng, chất lượng, giá cả, mức dự trữ,…cho từng thời kỳ. Do đó,
các nhà quản lý cần phải có đầy đủ thông tin về thị trường, về đối thủ cạnh tranh và
những thông tin kinh tế tài chính của chính doanh nghiệp mình. Thực tế phát triển của
các doanh nghiệp cho thấy, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là công cụ
hữu hiệu nhất trong việc thực hiện mục tiêu đó.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường nhất là thời kỳ
nước ta đang trong tiến trình hội nhập với nền kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp
thương mại cũng có nhiều thuận lợi để nâng cao hiệu quả kinh doanh, mở rộng hoạt
động mua bán với nhiều hình thức bán hàng, nhiều chủng loại hàng hóa, nhiều
nghiệp vụ kinh tế phát sinh,… Tuy nhiên, khi tham gia vào thị trường doanh nghiệp
sẽ phải chịu nhiều sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ cạnh tranh, cũng như phải
đáp ứng tốt nhất các nhu cầu của người tiêu dùng. Thực tế đó đòi hỏi các doanh
nghiệp thương mại không ngừng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh với tư cách là công cụ đắc lực nhất trong việc phản ánh và cung
cấp đầy đủ các thông tin kinh tế tài chính phục vụ cho doanh nghiệp quản lý tốt nhất
hoạt động bán hàng.
Với những lý do trên em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vật Tư Thiết Bị Điện Hà
Nội ” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề thực tập bao gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty
TNHH Vật Tư Thiết Bị Điện Hà Nội.
Chương II: Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH Vật Tư Thiết
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Bị Điện Hà Nội.
Chương III:Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty TNHH Vật Tư Thiết
Bị Điện Hà Nội.
Do thời gian thực tập có hạn ,kinh nghiệm thực tế chưa có ,khả năng lý luận
còn nhiều hạn chế nên chuyên đề này khó tránh khỏi những sai sót .Em mong nhận
được ý kiến đóng góp bổ sung của thầy cô giáo cùng các cán bộ phòng kế toán để
đề tài của em được hoàn thiện hơn nữa .
Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬT TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN HÀ NỘI.
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty TNHH Vật Tư Thiết Bị
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Điện Hà Nội.
1.2 Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Vật Tư Thiết Bị Điện Hà Nội.
stt Tên danh muc hàng bán Mã hàng Đvt
1 Máy điều hoà AAH1831 Cái
2 Bình nóng lạnh ABC1825 Bộ
3 Vòi nước innox ABC1835 Bộ
4 Thiêt bị ống gió ABC1845 Bộ
5 Đèn PARAGON âm trần ABC3625 Cái
6 Đèn chống nổ BCD100 BCD100 Cái
7 Chấn lưu Điện Tử PARAGON 40 W CLUUDTPRG4 Cái
8 Choá đèn PCN1819STĐ CPCN1819 Cái
9 Choá đèn PCNI1829 phản quang CPCNI1829 Cái
10 Đao lai âm trần có kính. DAT001 Cái
11 Đèn SportLight 12V-50W)Paragon DCA1193 Bộ
12 Máng đèn dân dụng có sơn tĩnh điện 2x 0.6m PRG DCP182 Bộ

13 Đèn rọi âm trần PARAGON 1bóng x50w
( DLK1184)
DLK1156 cái
14 Đèn pha sân Tennis 150w Paragon DPP004 Cái
15 Đèn EXIT 2 mặt EA602 Bộ
16 Đèn EXIT1 Mặt gắn tường 1x10w PRGON ED501 Bộ
17 Đèn gắn âm tròn 1x10W EH601 Bộ
18 Exit 2 mặt Paragon treo trần PEXF23SC Bộ
19 Choá đèn Cao áp choá nhựa D = 420 C''FCN001 Cái
20 Tủ đèn cao áp T"FCN001 Cái
…………………………………………… ………………… …….
1.2.1. Thị trường của Công ty TNHH Vật Tư Thiết Bị Điện Hà Nội.
Công ty cổ Vật Tư thiết bị điện Hà Nội chuyên phân phối khí công nghiệp,
cung cấp lắp đặt, tư vấn kỹ thuật, vận hành, bảo dưỡng các thiết bị chiếu sáng, hệ
thống điều hoà không khí, hệ thống điện công nghiệp, cung cấp lắp đặt nước sạch,
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
xử lý nước thải công nghiệp và dân dụng…. Thị trường tiêu thụ của công ty trải dài
từ Bắc vào Nam, đặc biệt tập trung tại các khu công nghiệp lớn của cả nước ( Một
số công trình công ty đã tham gia: Nhà máy sản xuất Honda - Vĩnh Phúc, Nhà máy
Canon (Bắc Thăng Long), Nhà máy nhiệt điện Lại II, nhà máy HOYA II (Khu công
nghiệp Bắc Thăng Long)…)
Qua đó có thể thấy Công ty cổ phần thiết bị điện Hà Nội đã tạo được uy tín và
ngày càng củng cố đươc vị thế của mình trên thị trường.
1.2.2. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Vật Tư Thiế Bị Điện Hà Nội.
Phương thức bán hàng của công ty là bán trực tiếp cho khách hàng, giao hàng
cho các đại lý, hoặc đi theo chăm sóc các công trình.
Với mục tiêu đẩy nhanh khối lượng hàng hoá bán ra, khách hàng đến với
Công ty được đảm bảo về chất lượng hàng hoá, giá cả phù hợp và có thể lựa chọn

hình thức thanh toán thích hợp. Công ty chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng hoá
nếu như hàng hoá kém phẩm chất, sai về quy cách. . . Do vậy, Công ty luôn chú
trọng các mặt sau:
- Về chất lượng: Hàng hoá trước khi bán được kiểm tra kỹ lưỡng về chất
lượng, chủng loại, quy cách,. . .
- Về giá bán: Được tính đúng như trong bảng giá của các hãng đèn, trong
Catalo. Nếu khách lẻ mua với số lượng lớn sẽ được giảm giá, đối với bán cho các
hãng đại lý được chiết khấu phần trăm cộng thêm chi phí vận chuyển
Với việc áp dụng phương thức bán hàng như vậy, cho nên hiện nay Công ty
đang áp dụng một số hình thức thanh toán như sau:
+ Hình thức thanh toán nhanh: Chủ yếu là các khách hàng không thường
xuyên (khách hàng lẻ), mua với khối lượng hàng không lớn và thường là thanh toán
bằng tiền mặt
+ Hình thức thanh toán chậm (bán chịu): Với hình thức này Công ty cho phép
khách hàng thanh toán sau một thời gian nhất định và kế toán mở sổ chi tiết để theo
dõi tình hình công nợ của khách hàng. Trong trường hợp này thì khách hàng chủ
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
yếu là các đơn vị, các đại lý trong và ngoài tỉnh mua với khối lượng lớn và thường
xuyên.
+ Thanh toán qua ngân hàng: Khách hàng chủ yếu là các đơn vị có mối quan
hệ thường xuyên, lâu dài với Công ty và mua với khối lượng lớn.
1.3. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Vật Tư Thiết bị
điện Hà Nội
Tại Phòng kinh doanh của công ty:
- Bộ phận marketing của phòng có nhiệm vụ vừa tiếp thị cho khách hàng của
công ty và ký kết hợp đồng.
- Bộ phận kho có nhiệm vụ giao hàng cho bộ phận vận chuyển khi có phiếu
xuất kho do bộ phận kế toán đưa xuống .

- Bộ phận vận chuyển của phòng làm nhiệm vụ vận chuyển hàng hóa giao cho
khách hàng .
Tại phòng kế toán của công ty:
- Kế toán bán hàng có nhiệm vụ viết phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT cho
khách hàng.
- Kế toán hàng tồn kho có nhiệm vụ theo dõi về mặt số lượng các mặt hàng
xuất kho.
- Kế toán công nợ có trách nhiệm thu tiền và đòi các khoản nợ của khách hàng
Tại phòng kỹ thuật
- Bộ phận lắp ráp kiểm tra Chất lượng Sản phẩm:có nhiệm vụ kiểm tra chất
lượng ban đầu của các sản phẩm có đảm bảo các thông số kỹ thuật và có bị hỏng
méo,vỡ …hay ko.
- Bộ phận bảo hành có nhiệm vụ sửa chữa ,bảo hành những sản phẩm cho
khách hàng
- Bộ phận chăm sóc và tư vấn khách hàng có nhiệm vụ chăm sóc khách hàng
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
VẬT TƯ THIẾT BỊ ĐIỆN HÀ NỘI.
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Chứng từ sử dụng: Là các chứng từ thu, chi hoá đơn bán hàng (hoá đơn
GTGT), uỷ nhiệm chi của Ngân hàng (trong trường hợp thanh toán qua Ngân hàng)
*quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán
Sơ đồ 1: quy trình luân chuyển chứng từ theo phương thức bán
Theo phương thức bán hàng trực tiếp(bán lẻ)
Bước 1:khi khách hàng có nhu cầu mua hàng phòng kinh doanh sẽ ký kết hợp
đồng với khách hàng.sau khi ký được hợp đồng với khách hàng nhân viên kinh
doanh sẽ giửi hợp đồng cho phòng kế toán.

Bước 2: Dựa vào hợp đồng kinh tế kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho, lập
hóa đơn GTGT lập thành 3 liên. liên 1 để lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3
giao cho kế toán công nợ giữ, để đến hạn thanh toán, kế toán công nợ có trách
nhiệm gọi điện yêu cầu thanh toán tiền hàng.
Bước 3:kế toán trưởng và Giám đốc ký tên vào hóa đơn bán hàng (hóa đơn
GTGT).
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Xin
mua
Kế toán
bán
hàng
Lập
hóa
đơn
Kế toán
trưởng ,
giám
đốc

hóa
đơn
Thủ
quỹ
thu
tiền
Xuất
hàng
ghi

sổ
Bảo
quản
Lưu
Trữ
LT
KT
thanh
toán
Kế
toán
bán
hàng
Lập
phiếu
thu
1 2 3 4 5 6 7
6
Người
co nhu
cầu
hàng
Thủ
kho
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bước 4:kế toán thanh toán(hay kế toán công nợ ) lập phiếu thu
Bước 5:Thủ quỹ thu tiền của khách hàng
Bước 6: Thủ kho xuất hàng cho khách hàng
Bước 7:Kế toán bán hàng ghi vào sổ
Theo phương thức bán chịu (bán cho đại lý chưa thu tiền) thì không thực hiên

bước 4 và 5.
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
* Trường hợp bán hàng thu tiền ngay và bán theo hợp đồng.
VD 1: Ngày 3/12/2011 bán cho khách lẻ(anh Thành)10 bộ thiết bị ống gió
thanh toán luôn bằng tiền mặt .
Trước hết phòng kế toán bán hàng căn cứ vào yêu cầu của khách hàng hoặc căn
cứ vào hợp đồng kinh tế mà phòng kinh doanh đã ký kết để viết hoá đơn bán hàng.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
7
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.1 :Phiếu xuất kho
Phiếu xuất kho
Ngày 3 tháng 12 năm 2011 Nợ:632
Số:1 Có :156
Họ và tên người nhận hàng:anh Thành .Địa chỉ: Thái Hà -Hà Nội
Lý do xuất kho:xuất bán trực tiếp
Xuất tại kho:Số 1 - Lạc Trung. Địa điểm:Hà Nội
Tên hh(dv) Mã số
Đơn
vị
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Ghi
chú
Thiết bị ống
gió .
ABC1845 Bộ 10
Cộng 2
NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC

Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Công ty TNHH VTTB Điện Hà Nội
38 Bạch Mai – Hai Bà Trưng –HN
Mẫu số 02 – VT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ –
BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC)
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.2:Hóa đơn GTGT
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH VT_TB Điện Hà Nội.
Địa chỉ: 38 Bạch Mai - Hai Bà Trưng - Hà Nội .Số tài khoản
Số điện thoại: Mã số thuế: 0101563707
Họ tên người mua hàng: anh Thành
Đơn vị:
Địa chỉ: Thái hà - Hà Nội Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3 = 1x2
1 Thiết bị ống gió Bộ 10 623,830 6,238.300

Cộng tiền hàng: 6.238.300
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 623.830
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.862.130
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm sáu mươi hai ngàn một trăm ba mươi
đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên (Ký, họ tên (Ký, họ tên
Liên 1: lưu giữ tại phòng kế toán kiêm bán hàng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng để xuất kho hàng hóa. Sau đó chuyển sang cho phòng kế toán
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Liên 1: Lưu HÓA ĐƠN
(GTGT)
Mẫu 01 (GTKT - 3LL)
HP/ 2011B
Ngày 04 tháng 12 năm 2011 Số 000001
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Nếu khách hàng thanh toán cho Công ty bằng tiền mặt. Kế toán bán hàng sẽ
chuyển cho kế toán thanh toán (kế toán công nợ và vốn bằng tiền) viết phiếu thu.
Phiếu thu này sẽ được viết thành 02 liên.
Liên 1: Do phòng kế toán lưu giữ
Liên 2: Giao cho khách hàng, để khách hàng thanh toán với thủ quỹ.
Bảng 2.3:Phiếu thu
CÔNG TY TNHH VT_TB ĐIỆN HÀ NỘI
38 Bạch Mai – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số phiếu: 01/11
Tài khoản: 1111
Tài khoản đối ứng: 1311

7 671 950
PHIẾU THU TIỀN MẶT
Ngày 03 tháng12 năm 2011
Người nộp : Anh Thành
Địa chỉ : Thái hà - Hà Nội
Về khoản : Thanh toán tiền hàng cho 10 thiết bị ống gió
Số tiền là : 6.862.130 đ
Bằng chữ : Sáu triệu tám trăm sáu mươi hai ngàn một trăm ba mươi
đồng.
Kèm chứng từ gốc: 1 chứng từ
Người nộp
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)

Sau đó Thủ quỹ thu tiền vào nhập quỹ tiền mặt.
Ở kho:thủ kho nhận được liên 3 hóa đơn GTGT do kế toán chuyển xuống thủ
kho xuất hàng cho khách hàng đồng thời thủ kho ghi vào thẻ kho
Sau đó căn cứ vào liên 3 hoá đơn GTGT và liên 1 phiếu thu tiền. Đây là những
chứng từ gốc làm bằng chứng cho kế toán bán hàng ghi sổ.
* Chiết khấu, giảm giá hàng bán:
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trong quá trình bán hàng, để khuyến khích các cửa hàng, đại lý, các khách
hàng lẻ mua với số lượng lớn, công ty đã xem xét và có tiến hành chiết khấu, giảm
giá hàng bán.

Ví dụ 2 : Hóa đơn ngày 4/12/2011, xuất hàng bán cho Công ty TNHH Kỹ
thuật và dịch vụ Đại An với Số tiền hàng là 6 974 500, chiết khấu (4%) là 278980
Phiếu xuất kho
Ngày 4 tháng 12 năm 2011 Nợ:632
Số: 2 Có :156
Họ và tên người nhận hàng:anh Trung .
Địa chỉ: Công ty TNHH Kỹ thuật và dịch vụ Đại An
Lý do xuất kho:xuất bán trực tiếp
Xuất tại kho:Số 1 - Lạc Trung. Địa điểm:Hà Nội
Tên hh(dv) Mã số Đơn
vị
Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
Đèn sạc mắt
mèo
PARAGON
2x5w
SMM001 Bộ 11
EXIT 2 mặt treo
trần PARAGON
PEXF23SC Bộ 16
Cộng X X x x x
NGƯỜI NHẬN
HÀNG
THỦ KHO KẾ TOÁN
TRƯỞNG
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
11

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vật Tư Thiết Bị Điện Hà Nội
Địa chỉ: 38 Bạch Mai - Hai Bà Trưng - Hà Nội .Số tài khoản
Số điện thoại: Mã số thuế: 0101563707
Họ tên người mua hàng: anh Trung
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật và dịch vụ Đại An
Địa chỉ: Số 14/22 Ngõ 105 - Thụy Khuê - Tây Hồ - Hà Nội.Số tài khoản
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0104878906
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A B C 1 2 3 = 1x2
1
2
Đèn sạc mắt mèo PARAGON
2x5w
EXIT 2 mặt treo trần
PARAGON
Bộ
Bộ
11
16
331 500
208 000

3 646 500
3 328 000
Cộng tiền hàng: 6 974 500
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 697 450
Tổng cộng tiền thanh toán: 7 671 950
Số tiền viết bằng chữ: bảy triệu sáu trăm bảy mươi mốt nghìn chín trăm năm mươi đồng
chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Dựa vào hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế toán bán hàng viết hóa đơn bán hàng
Bảng 2.4: Phiếu báo giá
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Liên 1: Lưu HÓA ĐƠN
(GTGT)
Mẫu 01 (GTKT - 3LL)
HP/ 2011B
Ngày 04 tháng 12 năm 2011 Số 000003
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Công ty TNHH VT_TB Điện Hà Nội
38 Bạch Mai – Hai Bà Trưng –HN
PHIẾU BÁO GIÁ
Ngày 4 thang12 năm 2011
Họ tên người mua hàng: anh Trung
Đơn vị: Công ty TNHH Kỹ thuật và dịch vụ Đại An
Địa chỉ: Số 14/22 Ngõ 105 - Thụy Khuê - Tây Hồ - Hà Nội
Nội dung xuất bán cho Công ty TNHH Kỹ thuật và dịch vụ Đại An(ngày 10/1 đã thanh
toán)
TK nợ:131 phải thu của khách hàng


kho
Tên hàng hóa ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
K1 Đèn sạc mắt mèo PARAGON 2x5w Bộ 11 331 500 3 646 500
K1 EXIT 2 mặt treo trần PARAGON Bộ 16 208 000 3 328 000
Cộng Tiền hàng
Chiết khấu
Tổng cộng tiền thanh toán
6 974 500
278980
6695520
Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại của công ty ít khi phát sinh vì hàng hóa của công ty là hàng chất
lượng cao, được nhập về và phân phối khi các cửa hàng có yêu cầu, nên công ty luôn coi
trọng phẩm cấp, quy cách của hàng hóa. Thông thường hàng trả lại do trong quá trình nhập
hàng về không kiểm tra kĩ nên có một số mặt hàng bị xước nhẹ, hoặc trong quá trình vận
chuyển từ cơ sở phía Nam mà bị vỡ, móp, méo…
Ví dụ 3: Ngày 18/12 Cửa hàng Hoa Quyên trả lại một mặt hàng là EM701
Đèn EXIT 1 mặt PARAGON của lô hàng xuất bán cho cửa hàng Hoa Quyên ngày
04/1, do trong quá trình vận chuyển, máng đèn bị móp méo. Kế toán lập phiếu nhập hàng
bán bị trả về, lập thành 3 liên, liên 1 lưu, liên 2 đưa cho cửa hàng Hoa Quyên, liên 3
chuyển lên cho kế toán công nợ. Nghiệp vụ này được thể hiện như sau:
Bảng 2.5 :Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho
Ngày 18 tháng 12 năm 2011 Nợ:156
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
Công ty TNHH VT_TB điện Hà Nội

38 Bạch Mai – Hai Bà Trưng –HN
Mẫu số 01 – VT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC)
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Số: 09 Có :632
Họ và tên người giao:Nguyễn Tuấn Dũng.
Theo số 04 Ngày 04 tháng 12 năm 2011 của của hàng Hoa Quyên
Nhập tại kho:Số 1 - Lạc Trung. Địa điểm:Hà Nội
Tên hh(dv) Mã số Đơn
vị
Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
EXIT 1 mặt treo trần
PARAGON
EM701 Bộ 2
Cộng x x x x x
NGƯỜI NHẬN HÀNG THỦ KHO KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khi xuất hàng trả lại công ty, cửa hàng Hoa Quyên phải lập hoá đơn, trên hoá đơn
ghi rõ hàng hoá trả lại công ty do không đúng quy cách, chất lượng. Từ hoá đơn này sẽ làm
căn cứ để kế toán điều chỉnh doanh số mua bán, điều chỉnh lại số thuế GTGT đã kê khai.
2.1.3. Kế toán chi tiết doanh thu
Từ chứng từ gốc :phiếu xuất kho,hóa đơn GTGT(hóa đơn bán hàng) kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng vào sổ chi tiết bán hàng.
Cuối kỳ cộng lấy số liệu cộng tổng chi tiết hàng bán mỗi loại hàng ghi 1 dòng.
Cuối tháng kế toán cộng số liệu các sổ chi tiết lên bảng tổng hợp chi tiết hàng bán.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714
Lớp KT20.24
14

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.6: Sổ chi tiết hàng bán
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Máy điều hoà Daikin
Vòi nước innox
ĐVT:đồng



SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714 Lớp KT20.24
Công ty TNHH VT_TB Điện Hà Nội
38 Bạch Mai – Hai Bà Trưng –HN
Mẫu số S35- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC)
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Doanh thu
SH NT SL ĐG TT Thuế khác
05/12 0000001 5/12 Bán hàng cho khách lẻ thu bằng tiền 111 1
8.200.000 8.200.000 820.000
05/12 0000009 5/12 Bán hàng cho CH Hoa Quyên 131 10 468.700 4.687.000 468.700
Cộng phát sinh
Doanh thu thuần

12.287.000 1.288.700
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Đèn EXIT 2 mặt treo trần PARAGON
Tháng 12 năm 2011
ĐVT:đồng
Người ghi sổ
(ký ,họ tên)
Kế toán trưởng
( ký ,họ tên)
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú MSV: BH 203714 Lớp KT20.24
Công ty TNHH VT_TB Điện Hà Nội
38 Bạch Mai – Hai Bà Trưng –HN
Mẫu số S35- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC)
NTGS Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Doanh thu
SH NT SL ĐG TT Thuế khác
14/12 0000003 15/12 BH cho cty Đại An 131 16 208 000 3328000 166400
20/12 0000068 20/12 BH cho CH giao hoa 131 34 208 000 7072000 353600

Cộng số phát sinh
Doanh thu thuần
50 208 000 10400000 520 000
9 880 000
8 262 500
1 617 500
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Các sổ chi tiết khác làm tương tự
Từ các sổ chi tiết trên ta vào bảng tổng hợp chi tiết hàng hóa như sau:
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG BÁN
THÁNG 12 NĂM 2011
ĐVT: đồng

Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.4. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Hàng ngày từ chứng từ gốc (hóa đơn GTGT ,hóa đơn bán hàng )kế toán ghi
vào nhật ký chung .sau đó từ nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản liên quan
TK:,511,521,531.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú
Lớp KT20.24
MSV: BH 203714
TT Tên hàng bán ĐVT SL
Doanh
Thu
Thuế GTGT
Giảm trừ
DT

1
Đèn exit 1 mặt gắn âm trần
paragon
Bộ 4 1 412 000 141 200
2
EXIT 2 mặt treo trần
PARAGON
Bộ
50 10 400 000 520 000
3
Máng đèn SIMALIA 1x
1.2M (CL+TTE)
Bộ 240 25 680 000 2568000
4
Máng đèn SIMALIA 1x
0.6M (CL+TTE)
Bộ 60 5 520 000 552 000
5
Đèn sạc mắt mèo
PARAGON 2x5w
Bộ 30 9 945 000 994 500 497250
6
Máng đèn âm PARAGON
3x20
cái 70 29 680 000 2968000 1484000
… … … …. … …… …….
Tổng cộng 1568785000 156878500 55477600
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Cuối tháng cộng sổ cái lấy số liệu lập bảng cân đối số phát sinh.Đồng thời đối

chiếu số liệu các sổ sách liên quan.Số liệu sau khi đảm bảo tính khớp đúng được
dùng để lập báo cáo tài chính.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú
Lớp KT20.24
MSV: BH 203714
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.8: Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH VT_TB Điện Hà Nội
38 Bạch Mai – Hai Bà Trưng –HN
Mẫu số: S03a- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
THÁNG 12/2011
Đvt:đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
TK đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu tháng …. ……

Số phát sinh trong
tháng1
1/12 PN 01 1/12
Mua hàng hóa của
cty paragon
X
X
X
156
133
331
80000000
8000000
88000000
3/12 PX 01 3/12
Xuất bán cho
Khách lẻ
X
X
632
156
581960
581960
3/12 0000001 3/12
Doanh thu bán
Hàng cho khách lẻ
đã t,toán bằng TM
X
X
X

111
511
33311
776600 706 000
70600
3/12 PX02 3/12
Xuất bán cho
khánh lan (hải
phòng)
X
X
632
156
10663957
10663957
3/12 0000002 3/12
Doanh thu bán
hàng cho CH
khánh lan
X
X
X
131
511
33311
34320000 31200000
3120000
4/12 PX03 4/12
Xuất bán cho cty
Đại An

X
X
632
156
5437905
5437905
4/12 0000003 4/12
Doanh thu bán
hàng cho Cty Đại
An
X
X
X
131
511
33311
7671950 6974500
697450
4/12 PX04 4/12 Xuất bán CTy X 632 37869500
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú
Lớp KT20.24
MSV: BH 203714
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
CPTMDV và sx
Duy Khôi
X 156
37869500
4/12 000004 4/12
Doanh thu bán

hàng cho Cty
CPTMDV và sx
Duy Khôi
X
X
X
131
511
33311
48598000 44180000
4418000
4/12 PC01 4/12
Tạm ứng công tác
phí
X
X
141
111
250000
250000
4/12 PT 01 4/12
Rút tiền giửi nh vê
nhập quỹ
X
X
111
112
6000000
6000000
4/12 PX05 4/12

Xuất Bán cho CH
Nam phương
X
X
632
156
3599800
3599800
4/12 0000005 4/12
Bán hàng cho
CH Nam Phương
X
X
X
111
511
33311
5117200 4652000
465200
4/12 PX06 4/12
Xuất Bán cho CH
Trực Thoa
X
X
632
156
2897000
2897000
4/12 0000006 4/12
Bán hàng cho

CH trực thoa
X
X
X
111
511
33311
3300000 3000000
300000
… …. …
Cộng phát sinh
trong tháng12
3470568500 3470568500
CS sang trang sau
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú
Lớp KT20.24
MSV: BH 203714
20
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Bảng 2.9: Sổ cái tài khoản 511
Công ty TNHH VT_TB Điện Hà Nội
38 Bạch Mai – Hai Bà Trưng –HN
Mẫu số: S03b- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC

Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2011
Tên tài khoản:Doanh thu bán hàng
Số hiệu:511
ĐVT : Đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong
tháng
3/12 0000001 3/12 DTBH cho khách lẻ 111 706 000
3/12 0000002 3/12 DTBH cho CH Khánh
Lan
131 31200000
4/12 0000003 4/12 DTBHcho Cty Trung

131 6974500
4/12 000004 4/12 DTBH cho Cty
CPTMDV và sx Duy
Khôi
131 44180000
… …. …. ……. …. ……
30/12 KCHBTL Kết chuyển HBTL 531 12567800
30/12 KCcktm Kết chuyển CKTM 521 42909800

30/12 KCDT Kết chuyển DTBH 911 1513307400
Cộng phát sinh
1568785000 15668785000
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú
Lớp KT20.24
MSV: BH 203714
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Số dư cuối thang
Ngày 30 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.10: Sổ cái TK 521
Công ty TNHH VT_TB Điện Hà Nội
38 Bạch Mai – Hai Bà Trưng –HN
Mẫu số: S03b- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2011
Tên tài khoản:Chiết khấu thương mại
Số hiệu:521
ĐVT: đồng
NTG
S
Chứng từ

Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
10/12 01 10/12
CKTM cho Cty Đại An (4
%) bằng tiền mặt
111 278980
11/12 02 11/12
CKTM cho CH khánh lan
bằng Tiền mặt (4%)
111 1248000
… ………… … …………………… …… ………
30/12 30/12
Kết chuyển xác định doanh
thu thuần
511 62909800
Cộng số phát sinh trong
tháng
Số dư cuối thang
42909800 42909800
Ngày 30 tháng 12 năm 2011
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú
Lớp KT20.24
MSV: BH 203714
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
SV: Nguyễn Thị Ngọc Tú
Lớp KT20.24
MSV: BH 203714
23

×