Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thành đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.07 KB, 55 trang )

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH ĐÔ
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Thành Đô
1.1.1 Danh mục hàng bán
Với kinh nghiệm nhiều năm kinh doanh bán lẻ theo phương pháp hiện đại,
Công ty Cổ phần Thành Đô với hệ thống các siêu thị chuyên cung cấp:
- Các mặt hàng tiêu dung có thương hiệu mạnh: mỹ phẩm, gia dụng, sữa, các
loại thực phẩm….
- Thời trang các loại bình dân và cao cấp
Ngoài ra Công ty Cổ phần Thành Đô còn cung cấp:
- Phần mềm bán hàng và quản lý kinh doanh phù hợp với nhiều mô hình kinh
doanh,
- Hệ thống giá kệ và thiết bị siêu thị đồng bộ, hiệu quả cao
- Dịch vụ Logistics phục vụ kinh doanh phân phối bao gồm:
+ Dịch vụ khai thác, kho vận, giao nhận kinh doanh siêu thị
+ Bảo lãnh tài chính phục vụ kinh doanh.
+ Cung cấp nhân sự cao cấp điều hành và quản lý hoạt động XTTM.
+ Cung cấp nhân lực thời vụ cho các chương trình XTTM.
+ Xây dựng và phát triển hệ thống phân phối hiện đại.
+Xây dựng và phát triển thương hiệu mới.


1.1.2 Thị trường
Công ty Cổ phần Thành Đô có hệ thống phân phối rộng khắp, hàng hóa đa
dạng chủng loại và có thể đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
Xây dựng hệ thống phân phối bán hàng chuyên nghiệp và đang là đối tác của các
hạng lớn:
- Nhà phân phối Unilever kênh siêu thị toàn Miền Bắc.
- Nhà phân phối sản phẩm kẹo PERFETTI - Hà Nội.
- Nhà phân phối sữa Vinamilk - Hà Nội.
- Nhà phân phối Kimbly Clark – Hà Nội
- Nhà phân phối Vifon – Hà Nội.
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
1
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Nhà phân phối Unilever Lạng Sơn.
- Nhà phân phối Dầu ăn Neptune Lạng Sơn
- Nhà phân phối Kimbly Clark Lạng Sơn
- Nhà phân phối Vifon Lạng Sơn
- Nhà phân phối và xuất khẩu Mỹ phẩm Sài Gòn.
- Nhà nhập khẩu thời trang cao cấp Quảng Châu,Trung Quốc.
- Nhà nhập khẩu giá kệ và trang thiết bị Siêu thị.
- Đại lý cấp I xe ô tô Giải Phóng, Thành Công – Lạng Sơn
1.1.3 Phương thức bán hàng
1.1.3.1 Dành cho khách mua lẻ
Bước 1: Các mặt hàng được phân loại theo chức năng từng nhóm hàng. Ví dụ:
Nhóm hàng mỹ phẩm, thực phẩm chế biến, đồ điện dân dụng, điện tử v.v… .Để
thuận tiện trong việc tìm kiếm sản phẩm, trong mỗi nhóm chúng tôi đã chia sản
phẩm ứng với chức năng của từng nhà cung cấp. Quý khách click chọn nhóm hàng
cần tìm. Tại bảng danh mục sản phẩm, Quý khách chỉ có thể vào khu vực dành cho
bán lẻ . Nếu muốn mua buôn Quý khách đọc quy định dành cho khách mua

buôn TẠI ĐÂY.
Bước 2: Quý khách lướt xem các sản phẩm. Muốn xem thông tin chi tiết về
sản phẩm, Quý khách nhấn chọn vào ngay sản phẩm hoặc XEM CHI TIẾT để được
xem nội dung chi tiết. Quý khách chọn mua mặt hàng nào, vui lòng lưu ý số lượng
tồn trong kho tại ô số lượng tồn và chọn số lượng. Sau khi chọn số lượng, Bấm
chọn OK để bỏ hàng vào giỏ.Chọn tiếp danh mục sản phẩm khác và đặt mua.
Bước 3: Khi Quý khách đã chọn mua được sản phẩm, bên phải màn hình sẽ
thông báo Quý khách đã có mặt hàng trong giỏ. Quý khách có thể xem chi tiết lại
giỏ hàng của mình bằng cách nhấn chuột vào Xem giỏ hàng để xem lại các sản
phẩm trước khi vào bước thanh toán.Tại giỏ hàng Quý khách chọn
Tiếp tục mua hàng : Quý khách có thể tham quan gian hàng và mua thêm mặt
hàng vào giỏ hàng đang có
Hủy bỏ đặt hàng : Dành cho Khách hàng không đặt hàng nữa
Tính lại giá :Quý khách có thể thay đổi số lượng, bỏ sản phẩm ra khỏi giỏ
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
2
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hàng sau đó bấm vàoTÍNH LẠI GIÁ để giỏ hàng cập nhật lại thông tin và tổng giá .
Đặt hàng :Nếu Quý khách đã đồng ý với giỏ hàng có thể bấm vào ĐẶT
HÀNG để liên hệ trực tiếp với chúng tôi .
Nếu quý khách nhận hàng thì chọn ở mục mặc định. Nếu là đặt hàng cho
người khác thì chọn ở mụcNGƯỜI NHẬN KHÁC .
Để việc liên lạc và giao dịch thuận tiện, bạn điền đầy đủ thông tin, địa điểm
giao hàng và thanh toán của mình vào bảng dữ liệu(Những ký hiệu (*) là bắt buộc)
Sau khi điền đầy đủ thông tin, Quý khách nhấn vào nút GỬI ĐƠN HÀNG, THANH
DO MART sẽ thông báo đơn đặt hàng của Quý khách đã được ghi nhận và Quý
khách vui lòng chờ THANH DO MART giao hàng trong thời gian sớm nhất.
Bước 4: Sau khi đơn hàng được chúng tôi duyệt và gửi vào hòm thư cho khách
hàng, Quý khách vui lòng kiểm tra số lượng và đơn giá đã đúng với đơn đặt hàng

chưa. Nếu đã xong bạn bấm vào TÔI ĐỒNG Ýđể hoàn thành quy trình đặt hàng
1.1.3.2 Dành cho khách Sỉ
Bước 1: Các mặt hàng được phân loại theo chức năng từng nhóm hàng. Ví dụ:
Nhóm hàng mỹ phẩm, thực phẩm chế biến, đồ điện dân dụng, điện tử v.v… .Để
thuận tiện trong việc tìm kiếm sản phẩm, trong mỗi nhóm chúng tôi đã chia sản
phẩm ứng với chức năng của từng nhà cung cấp. Bạn chọn nhóm hàng cần tìm. Tại
bảng danh mục sản phẩm, Bạn có thể tham khảo khu bán lẻ, bán sỉ, và bán sỉ theo
danh mục.
Bước 2: Bạn lướt xem các sản phẩm. Muốn xem thông tin chi tiết về sản
phẩm, Bạn nhấn chọn vào ngay sản phẩm hoặc XEM CHI TIẾT để được xem nội
dung chi tiết. Bạn chọn mua mặt hàng nào, vui lòng lưu ý số lượng tồn trong kho tại
ô số lượng tồn và chọn số lượng. Sau khi chọn số lượng, Bấm chọnOK để bỏ hàng
vào giỏ.Chọn tiếp danh mục sản phẩm khác và đặt mua.
Nếu đặt hàng với số lượng nhiều, bạn có thể chọn ĐẶT HÀNG THEO DANH
MỤC – tại đây bạn vẫn sẽ có đầy đủ thông tin về sản phẩm như : Code thùng,
Barcode, tên sản phẩm, số lượng tồn …. Bạn điền số lượng mua vào bên cạnh số
lượng tồn và Đặt.
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
3
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bước 3: Khi Bạn đã chọn mua được sản phẩm, bên phải màn hình sẽ thông
báo Bạn đã có mặt hàng trong giỏ. Bạn có thể xem chi tiết lại giỏ hàng của mình
bằng cách nhấn chuột vào Xem giỏ hàng,Thanh toán để xem lại các sản phẩm trước
khi vào bước thanh toán.Tại giỏ hàng Bạn chọn
Tiếp tục mua hàng : Bạn có thể tham quan gian hàng và mua thêm mặt hàng
vào giỏ hàng đang có
Hủy bỏ đặt hàng : Dành cho Khách hàng không đặt hàng nữa
Tính lại giá :Bạn có thể thay đổi số lượng, bỏ sản phẩm ra khỏi giỏ hàng sau
đó bấm vào TÍNH LẠI GIÁ để giỏ hàng cập nhật lại thông tin và tổng giá .

Đặt hàng :Nếu Bạn đã đồng ý với giỏ hàng có thể bấm vào ĐẶT HÀNG để
liên hệ trực tiếp với chúng tôi .
Nếu quý khách nhận hàng thì điền mã xác nhận .và GỬI ĐƠN HÀNG. Nếu là
đặt hàng cho người khác thì chọn ở mục NGƯỜI NHẬN KHÁC .
Để việc liên lạc và giao dịch thuận tiện, bạn điền đầy đủ thông tin, địa điểm
giao hàng và thanh toán của mình vào bảng dữ liệu(Những ký hiệu (*) là bắt buộc)
Sau khi điền đầy đủ thông tin, Bạn nhấn vào nút GỬI ĐƠN HÀNG,
THANHDOMART sẽ thông báo đơn đặt hàng của Quý khách đã được ghi nhận và
Quý khách vui lòng chờ THANHDOMART giao hàng trong thời gian sớm nhất
Bước 4: Sau khi đơn hàng được chúng tôi duyệt và gửi vào hòm thư cho khách
hàng, Quý khách vui lòng kiểm tra số lượng và đơn giá đã đúng với đơn đặt hàng
chưa. Nếu đã xong bạn bấm vào TÔI ĐỒNG Ý để hoàn thành quy trình đặt hàng
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Thành Đô
Là đơn vị kinh doanh thương mại, vì vậy để nâng cao hiệu quả trong quá trình
bán hàng thì công ty phải có bộ máy tổ chức gọn gàng, đơn giản nhưng vẫn đảm
bảo chặt chẽ, thuận tiện cho việc quản lý. Cụ thể như sau:
- Nghiên cứu thị trường mục tiêu và phân tích các đối thủ cạnh tranh. Từ đó
tìm hiểu sâu hơn các khách hàng tiềm năng, đồng thời duy trì mối quan hệ tốt với
khách hàng đã có.
- Phòng kinh doanh trực tiếp xây dựng kế hoạch mua bán, kế hoạch vận
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
4
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
chuyển. Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, đồng thời kiểm tra việc thực hiện kế hoạch
trong toàn công ty. Dựa theo các hợp đồng kinh tế để trình giám đốc công ty xét
duyệt và ký kết theo dõi quản lý việc thực hiện các hợp đồng đã ký kết; cân đối việc
nhập, xuất hàng tồn kho; tiếp thu và giao dịch với khách hàng dưới sự chỉ đạo, giám
sát trực tiếp của Giám đốc.
- Trực tiếp tiếp thị để bán hàng vào các đơn vị kinh tế trọng điểm và vào thị

trường mới, đồng thời giữ vững thị trường đã và đang hoạt động.
- Có các chính sách kiểm soát bán hàng chặt chẽ:
+ Công ty áp dụng cách thức kiểm soát đối với nhân viên bán hàng như sau:
Nhân viên bán hàng cần nhận được từ trước sự phê duyệt của Trưởng phòng kinh
doanh trước khi tiến hành đi tìm kiếm thị trường, định kỳ hàng tuần trình lên Trưởng
phòng kinh doanh bản báo cáo về lượng hàng tồn kho và xu hướng tiêu dùng trong
tháng trước, từ đó lập kế hoạch mua hàng tháng sau.
+ Cán bộ hỗ trợ kinh doanh thực hiện liên hệ và chăm sóc khách hàng khi
nhận được các thông tin về khách hàng của các nhân viên kinh doanh để tăng tính
chuyên nghiệp trong bán hàng của Công ty.
Bộ phận giao hàng nên lưu giữ nhiều liên của phiếu giao hàng. Các phiếu giao
hàng cần được đánh số trước và cần được lập dựa trên đơn đặt hàng đã được phê duyệt.
+ Hoá đơn chỉ nên lập căn cứ vào: 1) phiếu giao hàng đã được khách hàng ký
nhận; 2) đơn đặt hàng đã được đối chiếu với phiếu giao hàng; và 3) Hợp đồng kinh
tế và công nợ đã được đối chiếu. Công ty ghi lại trên hoá đơn hoặc trên sổ sách kế
toán số tham chiếu đến phiếu giao hàng hoặc mã số đơn đặt hàng để giúp kiểm tra
tham chiếu.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THÀNH ĐÔ
2.1. Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Thành Đô
Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
5
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng kinh tế

+ Hóa đơn GTGT
+ Bảng kê bán lẻ
+ Chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Giấy báo có)
+ Các chứng từ kế toán liên quan khác
* Quy trình luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.1: Quy trình bán hàng và ghi sổ doanh thu
Theo sơ đồ trên, quy trình bán hàng của Công ty bắt đầu khi nhân được Đơn
đặt hàng của khách hàng. Sau đó kế toán công nợ tiến hành kiểm tra hàng tồn và xét
duyệt công nợ đối với những khách hàng thường xuyên và tiến hành lập Hợp đồng
kinh tế.
Admin bán hàng lập Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho trình kế
toán công nợ ký duyệt. Sau đó căn cứ vào lệnh xuất, kế toán bán hàng lập Hóa đơn
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
6
Đơn đặt hàng Duyệt bán chịu Hợp đồng KT Lệnh xuất kho
Hóa đơn GTGT
Liên 2: Giao cho
Khách hàng
Liên 1: Lưu tại
quyển
Liên 3: Ghi sổ
-Sổ chi tiết DT
-CTGS,…
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giá trị gia tăng. Hóa đơn GTGT là chứng từ kế toán để ghi vào chứng từ ghi sổ và
các sổ chi tiết có liên quan. Trong đó, liên 1 lưu tại quyển, liên 2 giao cho khách
hàng và dung liên 3 để ghi sổ.
Kế toán bán hàng căn cứ vào liên 3 của Hóa đơn GTGT tiến hành hạc toán chi
tiết và tổng hợp doanh thu.

* Ví dụ
Ngày 01/03/2012 tại Công ty Cổ phần Thành Đô diễn ra nghiệp vụ bán một lô
hàng về đồ gia dụng cho Cửa hàng Tiện ích Hoàng Phương có tài khoản tại Ngân
hàng Ngoại thương chi nhánh Hà Nội. Theo điều khoản thanh toán trong Hợp đồng
Cửa hàng Tiện ích Hoàng Phương sẽ thanh toán trước cho Công ty 100% giá trị
Hợp đồng là 13.200.000 đ. Hình thức thanh toán là chuyển khoản
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
7
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.1: Lệnh chuyển có
THANH TOÁN ĐIÊN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
LỆNH CHUYỂN CÓ
Tên giao dịch: Lệnh chuyển có giá trị cao
Số giao dịch: 10000176
NH gửi: NH TMCP VCB – CN Hà Nội
NH nhận: NH TMCP Quân đội - CN Hà Nội
Số bút toán: 0000029
Thời điểm TTXL: 20101105143822
Ngày, giờ nhận: 01/03/2012
Mã NH: 01204036 TK Nợ
Mã NH: 01304001 TK Có
Người phát lệnh: Cửa hàng tiện ích Hoàng Phương
Tài khoản: 2200201012102 Tại: NH TMCP VCB – CN Hà Nội
Người nhận lệnh: Công ty Cổ phần Thành Đô
Tài khoản: 000-5476-00001 Tại NH TMCP Quân Đội – CN Hà Nội
Nội dung: Thanh toán tiền hàng
Số tiền bằng số: 13.200.000 đ
Số tiền bằng chữ: Mười ba hai trăm nghìn đồng
Kế toán Kiểm soát Chủ tài khoản

Đã ký Đã ký Đã ký
Căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng, Kế toán bán hàng lập Giấy đề nghị
xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho như sau:
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
8
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.2: Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT HÓA ĐƠN
KIÊM LỆNH XUẤT KHO
Tên công ty: Cửa hàng tiện ích Hoàng Phương
Địa chỉ: Số 127 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
MST: 0200142891-012
Hình thức thanh toán: Theo HĐ 120/HH
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Nồi cơm điện Sharp Cái 20 600.000 12.000.000
Cộng tiền hàng : 12.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 1.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 13.200.000
Kinh doanh Kế toán
Đã ký Đã ký
Căn cứ vào Giấy đề nghị xuất hóa đơn kiêm lệnh xuất kho Kế toán bán hàng
tiến hành lập Hóa đơn Giá trị gia tăng giao cho Cửa hàng tiện ích Hoàng Phương
(liên 2)
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1

GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
9
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.3: Hóa đơn Giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT3/001
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu : AA/11P
Ngày 01 tháng 03 năm 2012 Số : 0000015
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Thành Đô
Địa chỉ: Số 352, Đường Giải phóng, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS : 49005821-002
Họ tên người mua hàng: Cửa hàng tiện ích Hoàng Phương
Đơn vị: Ngân hàng TMCP VCB – CN Hà Nội
Địa chỉ: 127 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0200142891-012
ST
T
Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Nồi cơm điện Sharp Cái 20 600.000 12.000.000
Cộng tiền hàng : 12.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 1.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 13.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba trăm hai mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị

Đã ký Đã ký Đã ký
* Tài khoản sử dụng hạch toán doanh thu
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 512: Doanh thu nội bộ
- TK 531: Hàng bán bị trả lại
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
10
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- TK 532: Giảm giá hàng bán
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.1.2. Kế toán doanh thu
Kế toán chi tiết doanh thu tại Công ty thương mại và dịch vụ công nghiệp ô tô
được thực hiện thực sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Hàng ngày, căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan đã được
kiểm tra về tính pháp lý và có hiệu lực, kế toán ghi sổ chi tiết doanh thu các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ chi tiết doanh thu được mở theo từng
mặt hàng.
Cuối tháng cộng sổ chi tiết doanh thu, kế toán ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết
doanh thu, rồi từ đó làm căn cứ đối chiếu với sổ cái TK 511, 521, 531, 532.
* Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu
Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công
ty thực hiện theo sơ đồ sau:
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Hóa đơn
bán hàng,
chứng từ

khác
Sổ chi tiết
doanh thu
Bảng tổng
hợp chi
tiết doanh
thu
Sổ cái
TK 511,
521, 531,
532
11
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu

Kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ tại Công ty Cổ phần Thành Đô tiến
hành lập Chứng từ ghi sổ một lần vào cuối tháng.
Căn cứ vào chứng từ, hóa đơn GTGT từ các nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế
toán bán hàng lập Chứng từ ghi sổ và ghi dòng tổng cộng vào Sổ đăng ký CTGS.
Cuối tháng, Chứng từ ghi sổ là căn cứ để vào Sổ cái cho TK 511, 512, 531, 532.
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
Hóa đơn GTGT
Bảng tổng hợp
hóa đơn cùng loại
Sổ chi tiết TK
511,512,531,
532
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 511,

512, 531, 532
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ đăng ký
CTGS
Báo cáo tài chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK 511, 512,
531, 532
12
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào số liệu trên Sổ cái các TK 511, 512, 531, 532 đối chiếu với Bảng tổng
hợp chi tiết TK 511, 512, 531, 532.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái dùng để lập Bảng cân đối phát
sinh và Báo cáo tài chính.
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
13
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.5: Sổ chi tiết bán hàng
Công ty Cổ phần Thành Đô Mẫu số S35-DN
Số 352, Giải Phóng, Quận Thanh Xuân, Hà Nội (Ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: Nồi cơm điện Sharp
Tháng 03 năm 2012
Chứng từ Diễn giải TK
nợ
Doanh thu Các khoản giảm trừ
Số NT SL(xe) Đơn giá Thành tiền Thuế 521, 531, 532
A B C D 1 2 3 4 5

0000015 01/03 Xuất bán cho Cửa hàng tiện ích
Hoàng Phương
131 20 600.000 12.000.000 -
Cộng phát sinh x x x 12.000.000 -
DT thuần x x x 12.000.000
Giá vốn x x x 10.400.000
Lãi gộp x x x 1.600.000
Người lập biểu
Ngày 31tháng 03 năm 2012
Kế toán trưởng
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1 GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
ĐVT: Đồng
14
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Đã ký Đã ký
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1 GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
15
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.6: Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu
Công ty Cổ phần Thành Đô
Số 352, Giải Phóng, Quận Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Tài khoản 511
Tháng 03 năm 2012
STT Tên hàng hóa Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi
chú
1 Nồi cơm điện Sharp 120 600.000 72.000.000
2 Quạt Jiplai vuông 100 550.000 55.000.000
3 Áo sơ mi cao cấp 110 520.000 57.200.000
….


… … … …
Cộng
x x
Người lập biểu
Đã ký
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Kế toán trưởng
Đã ký
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
ĐVT: Đồng
16
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.8: Chứng từ ghi sổ số 43
Công ty Cổ phần Thành Đô Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo quyết định số 15QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 43
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 D
000001
9
05/03 Bán hàng cho Cửa
hàng Phương Nga
131 511 24.845.000
000002

0
08/03 Bán hàng cho mini
mart Tôn Thất Tùng
131 511 89.200.000
Cộng x x 114.045.000
Kèm theo 02 chứng từ gốc.
Người lập
Đã ký
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Kế toán trưởng
Đã ký
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
ĐVT: Đồng
17
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.9: Chứng từ ghi sổ số 45
Công ty Cổ phần Thành Đô
Số 352, Giải phóng, Thanh Xuân, HN
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo quyết định số 15QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 44
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 F
31/03 Kết chuyển doanh thu 511 911
2.114.605.000

Cộng x x 2.114.605.000
Kèm theo…chứng từ gốc.
Người lập
Đã ký
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Kế toán trưởng
Đã ký
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
ĐVT: Đồng
18
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 511
SỔ CÁI
Tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Tháng 03 năm 2011
Chứng từ Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền Ghi chú
SH NT Nợ Có
A B C D 1 2 E
- Số dư đầu tháng x
- Số phát sinh trong tháng 274.752.121.000 274.752.121.000
42 31/03 Theo chứng từ ghi sổ số 42 111 274.638.076.000
43 31/03 Theo chứng từ ghi sổ số 43 131 114.045.000
45 31/03 Kết chuyển doanh thu cuối kì 911 274.752.121.000
- Số dư cuối kì - -
Người ghi sổ

Đã ký
Kế toán trưởng
Đã ký
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Giám đốc
Đã ký
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1 GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
ĐVT: Đồng
19
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Thành Đô
Việc xác định giá vốn hàng bán của Công ty được cho từng lô hàng nhập kho
Công ty mua hàng hóa về nhập kho và lưu kho thường trong thời gian ngắn. Một số
trường hợp có giao thẳng hàng cho khách. Mặt khác Công ty kinh doanh nhiều loại
mặt hàng nên hàng tồn kho được xác định theo giá trị đích danh của từng loại mặt
hàng, từng lô hàng nhập. Giá vốn của hàng bán được xác định giá mua thực tế cộng
với các chi phí liên quan trước lúc nhập kho như chi phí vận chuyển, thuê kho bói
chờ nhập hàng, chi phí lắp đặt…Đối với hàng nhập khẩu giá vốn hàng bán cũng bao
gồm cả Thuế nhập khẩu.
Giá thực tế
hàng nhập
kho
=
Giá mua từ nhà
cung cấp +
Thuế nhập
khẩu (nếu có) -
Chiết khấu TM,
giảm giá hàng
mua

Chi phí
+ khác
Giá vốn hàng bán được xác định khi hàng được coi là đã tiêu thụ và có hóa
đơn GTGT. Việc bán hàng và chuyển giao hàng phải có Phiếu xuất kho cho từng
lượng hàng được xuất. Để lập Phiếu xuất kho, thủ kho căn cứ vào Lệnh xuất kho
được phê duyêt. Việc xuất kho được tiến hành đồng thời với việc lập Phiếu xuất
kho. Thủ kho là người chịu trách nhiệm lập Phiếu xuất kho. Sau đó chuyển lên
phòng kế toán. Sau đó, Kế toán tiến hành hạch toán giá vốn hàng bán cho lượng
hàng bán ra.
Song song với việc lập Phiếu xuất kho thì thủ kho tiến hành ghi Thẻ kho cho
từng loại hàng hóa được xuất bán ra. Công ty thực hiện kế toán chi tiết hàng tồn kho
theo phương pháp ghi thẻ song song. Với cách thức ghi sổ này giúp cho bộ phận kế
toán và thủ kho tiến hành đối chiếu về số lượng hàng hóa được xuất bán.
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
* Chứng từ
+ Hóa đơn mua hàng
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Hóa đơn dịch vụ thuê ngoài
* Quy trình luân chuyển chứng từ
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
20
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Khi phát sinh các nghiệp vụ về mua bán hàng, kế toán trực tiếp viết phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng và các chứng từ liên quan khác, hàng
ngày căn cứ vào các chứng từ trên làm cơ sở để hạch toán và ghi sổ.
* Ví dụ
Ngày 02/03/2011 theo hợp đồng đã ký kết với Công ty Cổ phần Trường Hà,
Công ty Cổ phần Thành Đô cử chị Vũ Thị Tuyết Anh đi nhận hàng. Căn cứ vào

khối lượng, chủng loại, đơn giá và hình thức thanh toán đã ghi trên hợp đồng, công
ty Cổ phần Cổ phần Trường Hà viết hóa đơn GTGT cho công ty Cổ Phần Thành Đô
như sau:
Biểu 2.11: Hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01 GTKT3/001
Liên 2:Giao khách hàng Ký hiệu : TH/2011P
Ngày 02 tháng 03 năm 2012 Số : 0000086
Đơn vị bán hàng: Công ty Trường Hà
Mã số thuế: 5700100256037
Địa chỉ: Số 4 ngõ 99/48 Đường Hoàng Mai, Hoàng Văn Thụ, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản:
Họ tên người mua hàng: Vũ Thị Tuyết Anh
Đơn vị: Công ty Cổ phần Thành Đô
Mã số thuế: 49005821-002
Địa chỉ: Số 352, Giải Phóng, Quận Thanh Xuân, Tp Hà Nội
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Nồi cơm điện Sharp Cái 10 520.000 5.200.000
2 Quạt hộp Jiplai vuông cái 10 490.000 4.900.000
Cộng tiền hàng : 10.100.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT : 1.010.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 11.110.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười một triệu một trăm mười nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đã ký Đã ký Đã ký

SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
21

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngày 03/03/2012 khi hàng đã nhập kho, thủ kho cùng với cán bộ có trách
nhiệm sẽ kiểm tra khối lượng thực nhập, và lập phiếu nhập kho cho toàn bộ mặt
hàng đã mua phía trên như sau:
Biểu 2.12: Phiếu nhập kho số 0000142
Công ty Cổ phần Thành Đô PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01 -VT
Ngày 03 tháng 03 năm 2012 Nợ 156
Số: 0000142 Có 331
Họ tên người giao hàng : Vũ Thị Tuyết Anh
Theo Hóa đơn số 0000086 Ngày 02 tháng 03 năm 2012 của Chi Nhánh công ty Vissan
Nhập tại kho : Kho tổng
Số
TT
Tên sản phẩm, hh Mã
số
ĐVT Số lượng
theo CT
Số
lượng
TN
Đơn giá Thành tiền
A B C D 1 2 3 4
1 Nồi cơm điện
Sharp
Cái 10 10 520.000 5.200.000
2 Quạt hộp Jiplai
vuông
Cái 10 10 490.000 4.900.000
Cộng x x x x x 10.100.00
0


Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu một trăm nghìn đồng
Ngày 03 tháng 03 năm 2012
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
22
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào khối lượng hàng hóa thực nhập, thực xuất trên các hóa đơn, kế
toán lên bảng cân đối nhập xuất tồn kho và xác định được giá vốn hàng xuất bán
trong tháng.
Giá vốn của mặt hàng thực phẩm xuất kho trong tháng được công ty tính theo
giá đích danh của từng loại hàng hóa.
Căn cứ vào Hợp đồng mua bán, căn cứ vào khối lượng xuất kho, kế toán tính
toán và lập phiếu xuất kho để ghi sổ giá vốn hàng bán như sau:
Biểu 2.13: Phiếu xuất kho số 0000125
Công ty Cổ phần Thành Đô Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo quyết định số 15QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

PHIẾU XUẤT KHO Nợ: 632
Ngày 01 tháng 03 năm 2012 Có: 156
Số: 0000125
Họ tên người nhận hàng: Cửa hàng Tiện ích Hoàng Phương
Địa chỉ: Ngân hàng TMCp VCB – CN Hà Nội
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho tổng Địa điểm: Số 352, Giải phóng, Quận
Thanh Xuân, Tp Hà Nội

Số
TT
Tên nhãn hiệu
QCPC vật tư, sản

số
Đơn
vị
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Nồi cơm điện
Sharp
Cái 20 20 600.000 12.000.000
Cộng x 1 1 x 12.000.000
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán Giám đốc
SV: Đào Thị Duyền - Lớp: KT1
GVHD: TS. Nguyễn Hữu Đồng
ĐVT: Đồng
23

×