TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
!"#
$%&'($)*+,&-+./
01*)12345
67863.39:;;<61!
=>>46;;?@AB
)1'7CDE>$23$F:
=G6G
!"
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 55
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
H.=GI3JKL4KMN
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TM & SX Thương mại và sản xuất
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
NKC Nhật ký chung
DTBH Doanh thu bán hàng
TKĐƯ Tài khoản đối ứng
NTGS Ngày tháng ghi sổ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh Phí công đoàn
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
H.=G>OP
Sơ đồ 1.1 Quy trình bán hàng theo phương thức bán buôn
Sơ đồ 1.2 Quy trình bán hàng theo phương thức bán lẻ
Sơ đồ 2.1
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 2.2 Quy trình ghi sổ chi tiết doanh thu
Sơ đồ 2.3 Quy trình ghi sổ tổng hợp doanh thu
Sơ đồ 2.4 Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 2.5 Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.6 Quy trình ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.7 Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán
Sơ đồ 2.8 Trình tự kế toán chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.9 Quy trình ghi sổ chi tiết chi phí bán hàng
Sơ đồ 2.10 Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng
H.=G<Q<KR
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
Biểu 1-1
Danh mục hàng bán của công ty TNHH TM &
SX Hải An
Biểu 2-1 Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2-2 Biên bản giao hàng
Biểu 2-3 Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Biểu 2-4 Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
Biểu 2-5 Nhật ký bán hàng
Biểu 2-6 Sổ cái TK 511
Biểu 2-7 Phiếu nhập kho
Biểu 2-8 Sổ chi tiết tài khoản hàng bán bị trả lại
Biểu 2-9 Nhật ký chung
Biểu 2-10 Sổ cái tài khoản hàng bán bị trả lại
Biểu 2-11 Sổ chi tiết tài khoản giảm giá hàng mua
Biểu 2-12 Nhật ký chung
Biểu 2-13 Sổ cái tài khoản giảm giá hàng mua
Biểu 2-14 Phiếu xuất kho
Biểu 2-15 Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Biểu 2-16 Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán
Biểu 2-17 Nhật ký chung
Biểu 2-18 Sổ cái giá vốn hàng bán
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
Biểu 2-19 Giấy báo Nợ
Biểu 2-20 Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Biểu 2-21 Nhật ký chung
Biểu 2-22 Sổ cái tài khoản 641
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
6SKTKU
Khủng hoảng nợ công ở châu Âu, suy thoái kinh tế Mỹ và động
đất sóng thần ở Nhật Bản đang đẩy nền kinh tế thế giới vào cơn khủng hoảng
tồi tệ nhất trong lịch sử. Trong tình hình mà nạn thất nghiệp, suy thoái kinh tế,
chiến tranh đang diễn ra ngày một phức tạp trên thế giới thì Việt Nam với tư
cách là một thành viên của tổ chức WTO cũng bị ảnh hương rất nhiều. Vì là
nền kinh tế nhỏ phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu nên nền kinh tế Việt Nam
trong thời kỳ khủng hoảng này gặp rất nhiều khó khăn. Chính phủ thực hiện
chính sách chi tiêu tiết kiệm bằng nhiều biện pháp như giảm đầu tư công, hạn
chế chi tiêu chính phủ…còn người dân cũng thực hiện thắt lưng buộc bụng
hạn chế tiêu dùng. Điều này gây ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước. Do đó để tồn tại và phát triển
được trong tình hình khó khăn hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải có chiến
lược bán hàng linh hoạt mềm dẻo thích ứng với điều kiện thực tế. Công tác
bán hàng do đó cần được chú trọng và đầu tư nhiều hơn. Vì vậy với mục tiêu
cao nhất là tối đa hoá lợi nhuận thì việc xem xét các phương thức bán hàng,
xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa cực kỳ quan trọng và được đặt ra hàng
đầu đối với bất kỳ doanh nghiệp nào nhất là đối với doanh nghiệp thương
mại. Nghiên cứu vấn đề này giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm được
tình hình hoạt động hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai.
Qua đó, doanh nghiệp xác định được trách nhiệm, nghĩa vụ của mình đối với
người lao động, với Nhà nước, giải quyết các mối quan hệ với các chủ thể
kinh tế khác.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong toàn bộ công tác kế toán của các doanh nghiệp nói chung
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
em đã lựa chọn đề tài: /&!&)0)123
4#56,7làm chuyên đề để thực tập.
Với mục đích vận dụng những kiến thức được học tập ở trường, kết
hợp với thực tế công tác kế toán của Công ty em mong tìm ra những biện
pháp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng của Công ty.
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập được chia thành 3
chương:
'(;V WX$)Y Z [&+\]W^ _:
!"=`>a+.
'(?b #!"=`
>a+.
'(A!"=`
>a+.
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
cO;
dKR=4efgQ6JFhi<Ij.
k=`>aQK.
;E;EV WX$W^ _: !"=`>a+.
8889:;<0)=:234#56,
Công ty TNHH TM & SX Hải An là công ty thương mại hoạt động trong
lĩnh vực kinh doanh thiết bị điện. Vì vậy danh mục hàng hóa của công ty đa
dạng về chủng loại, phong phú về kiểu dáng, kích thước và số lượng. Do đó
để tiện cho công tác quản lý công ty đã quy định mã số cho từng mặt hàng
theo tên sản phẩm hàng hóa và chi tiết cho từng hãng sản xuất:
<X&;l;EH:$m _: !"=`>a+.
#$%&'()$*+"%*(,-.>
!"
888'=:234#56,
#$%&'()$*+"%*(,-.?
> =n*+8o$ 1*+8o$
1 MS01 Máy sấy tóc Philips
2 MS02 Máy sấy tóc Panasonic
3 MS03 Máy sấy tóc Goldsun
4 MS04 Máy sấy tóc bluestone
5 MS05 Máy sấy tóc Black&decker
6 QS01 Quạt sưởi Lion
7 QS02 Quạt sưởi Nova
8 QS03 Quạt sưởi Saiko
9 QS04 Quạt sưởi Samsung
10 QS05 Quạt sưởi Daiwa
11 QH01 Quạt cây
12 QH02 Quạt hơi nước
13 QH03 Quạt bàn
14 QH04 Quạt hộp
15 QH05 Quạt thông gió
16 QH06 Quạt treo tường
17 BD01 Bóng đèn neon
18 BD02 Bóng đèn compact
19 BD03 Bóng đèn cao áp
20 BD04 Bóng đèn halogen
21 DC01 Dây cáp điện Cadi-sun
22 DC02 Dây cáp điện Lioa
23 RĐ Phích nước Rạng Đông
24 NC01 Nồi cơm điện Cuckoo
25 NC02 Nồi cơm điện Panasonic
26 NC03 Nồi cơm điện Sharp
27 NC04 Nồi cơm điện Mitsuko
28 NC05 Nồi cơm điện Philip
29 NC06 Nồi cơm điện Media
30 NC07 Nồi cơm điện Homicook
31 ĐH01 Điều hòa Panasonic
32 ĐH02 Điều hòa Sanyo
33 ĐH03 Điều hòa Toshiba
34 ĐH04 Điều hòa LG
35 ĐH05 Điều hòa Samsung
36 TB Nhóm thiết bị nối dây: Công tắc, ổ
cắm, hộp nối, aptomat…
!"
Thị trường tiêu thụ là một yếu tố hết sức quan trọng đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
nhất là đối với một doanh nghiệp thương mại như công ty TNHH TM & SX
Hải An. Từ khi công ty sản xuất kinh doanh làm ăn có lãi thì thị trường tiêu
thụ luôn được xác định và mở rộng. Nếu chia theo thời gian thì có hai khu
vực là:
- Khu vực thị trường cũ: tức là khu vực công ty hoạt động từ ngày
thành lập. Khu vực thị trường này là các tỉnh thành phố có điều kiện địa lý
gần với công ty như: Hưng Yên, Hải Phòng, Hải Dương, Quảng Ninh, Bắc
Ninh Đặc điểm của thị trường này là số lượng tiêu thụ lớn do phần lớn các
tỉnh này tập trung nhiểu thành phố thị xã phát triển mà dân cư có thu nhập
cao, có thói quen tiêu dùng các sản phẩm có sự thay đổi mẫu mã kiểu dáng
với chất lượng cao, giá cả phù hợp.
- Khu vực thị trường mới: mặc dù khối lượng tiêu thụ không lớn nhưng
có triển vọng trong tương lai gần đó là các tỉnh: Nam Định, Thái Bình, Bắc
Giang Những tỉnh thành này tuy dân cư có thu nhập thấp nhưng có ít đối thủ
cạnh tranh, dân số đông là những điều kiện thuận lợi cho công ty duy trì và
phát triển thị trường.
Tuy mới thành lập chưa lâu nhưng Công ty TNHH TM & SX Hải An
đã và đang khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường trong và ngoài
tỉnh, luôn khẳng định được uy tín, thương hiệu về chất lượng dịch vụ, sự
chuyên nghiệp và hiệu quả trong kinh doanh với khách hàng.
88>8@AB0)=:234#56,
Đối với các doanh nghiệp thương mại, tổ chức tiêu thụ sản phẩm là vấn
đề sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của bản thân mỗi doanh
nghiệp.
#$%&'()$*+"%*(,-.C
!"
Công ty TNHH TM & SX Hải An bên cạnh hàng loạt các sản phẩm,
hàng hoá có chất lượng tốt, đa dạng chủng loại, mẫu mã còn đa dạng về
phương thức bán hàng. Hiện tại công ty áp dụng các phương thức bán hàng
sau:
+ Bán buôn trực tiếp qua kho: Công ty xuất hàng trực tiếp tại kho cho
khách hàng nhận hàng bằng phương tiện vận chuyển của công ty. Nhân viên
bán hàng lấy hàng trong kho, người mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán
hoặc chấp nhận nợ khi đó hàng hoá được coi là tiêu thụ.
+ Bán hàng vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng: Để tiết
kiệm chi phí bốc dỡ và thuê kho bến bãi, công ty vận chuyển thẳng hàng hoá
đi đến nơi bán buôn không qua kho, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký của
các đại lý và đơn đặt hàng.
>(Wp;E;g&"#qr8'(Z &!
#$%&'()$*+"%*(,-.D
Phòng kế
hoạch
Thủ kho Kế toán
Ký phiếu
xuất kho,
xuất hàng,
lập thẻ kho
Hóa đơn
GTGT, Sổ
chi tiết,
Bảng kê
Phiếu xuất
kho
Giám đốc,
kế toán
trưởng
Ký duyệt
!"
Khi có khách hàng yêu cầu mua hàng, phòng kinh doanh tiến hành xác
định số hàng tồn kho tại thời điểm mua hàng và viết phiếu xuất kho. Phiếu
này được lập làm 3 liên, phòng kinh doanh giữ 1 liên gốc làm căn cứ theo dõi
số hàng xuất kho, còn hai liên làm căn cứ để phòng kế toán viết hoá đơn bán
hàng. Thủ kho giữ 1 phiếu xuất làm chứng từ gốc để lên Thẻ kho. Hoá đơn
bán hàng được lập thành 3 liên, trong đó 1 liên phòng kế toán lưu làm chứng
từ gốc để vào sổ chi tiết TK 511, 2 liên còn lại giao cho khách hàng để thanh
toán. Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên tương ứng với hoá đơn bán hàng.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 632, và sổ chi tiết
TK 511.
+ Bán lẻ: Ngoài bán buôn thì trong quá trình kinh doanh công ty còn bán
hàng theo phương thức bán lẻ thông qua các cửa hàng của công ty trên địa
bàn thành phố. Số lần tiêu thụ của mỗi lần bán thường nhỏ, có nhiều phương
thức bán lẻ nhưng chủ yếu công ty áp dụng phương thức bán hàng thu tiền
trực tiếp: bán trực tiếp sản phẩm cho khách hàng và thu tiền trực tiếp. Nhân
viên bán hàng của công ty là người trực tiếp bán hàng và thu tiền của khách
hàng.
#$%&'()$*+"%*(,-.E
!"
>(Wp;E?g&"#qr8'(Z \s
Theo phương thức bán hàng này, nhân viên bán hàng chịu hoàn toàn
trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận để bán ở quầy bán lẻ. Nhân viên bán
hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Tuỳ thuộc vào
các yêu cầu quản lý hàng hoá bán lẻ ở các quầy hàng, cuối ca, cuối ngày nhân
viên bán hàng kiểm kê lượng hàng hiện còn ở quầy hàng và dựa vào quan hệ
cân đối hàng luân chuyển trong ca, trong ngày để xác định số lượng hàng bán
ra của từng mặt hàng, lập Bảng kê hàng bán lẻ làm chứng từ kế toán. Theo đó
kế toán nghiệp vụ tại cửa hàng lập hoá đơn GTGT. Hàng ngày căn cứ vào đó
kế toán cửa hàng lập báo cáo bán hàng kèm theo số tiền bán hàng được trong
ngày nộp về công ty. Như vậy kế toán công ty sử dụng chứng từ ban đầu gồm
các báo cáo bán lẻ hàng hoá, phiếu thu tiền mặt và hoá đơn GTGT để hạch
toán.
;E?EY Z [&+\]W^ _:!"=`>a
+.
888F6GH&1+0)
#$%&'()$*+"%*(,-.I
Ký duyệt
Hóa đơn
GTGT
Hóa đơn bán
lẻ, Bảng kê
hàng bán lẻ,
Giấy nộp tiền
Yêu cầu
mua hàng
Khách
hàng
Kế toán tại
cửa hàng
Phòng kế
toán
Giám đốc,
Kế toán
trưởng
!"
Trước tiên, Giám đốc phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong khu
vực. Trực tiếp ký các hợp đồng mua bán hàng hóa, quyết định toàn bộ giá cả
mua bán hàng hóa vật tư thiết bị. Giám sát toàn bộ hệ thống hoạt động trong
công ty. Cùng với giám đốc bộ phận kinh doanh duy trì những quan hệ kinh
doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập những những mối quan hệ kinh
doanh mới bằng việc lập kế hoạch và tổ chức lịch công tác hàng ngày đối với
những quan hệ kinh doanh hiện có hay những quan hệ kinh doanh tiềm năng
khác. Hiểu rõ và thuộc tính năng, giá, ưu nhược điểm của sản phẩm. Nắm
được quy trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thông tin, quy
trình nhận và giải quyết thông tin khách hàng. Tiếp xúc khách hàng và ghi
nhận toàn bộ các thông tin của khách hàng trong báo cáo tiếp xúc khách hàng.
Lên dự thảo hợp đồng sau khi khách hàng đã đồng ý cơ bản, Lập thủ tục ký
kết hợp đồng, lưu bản copy hợp đồng. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng. Cập
nhật kiến thức công việc qua việc, đọc các sách báo về kinh doanh và tiếp thị
duy trì các mối quan hệ khách hàng. Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn
được giao phó. Chăm sóc khách hàng và bán hàng theo lịch trình đã định.
888F6GH&10)
Phòng kinh doanh trực tiếp thực hiện, đốc thúc thực hiện hợp đồng, bao
gồm các thủ tục giao hàng, xuất hoá đơn, cùng khách hàng kiểm tra chất
lượng sản phẩm giao. Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất
lượng sản phẩm, thời gian giao hàng….Các bộ phận còn lại hỗ trợ cùng
phòng kinh doanh thực hiện các hợp đồng đã ký kết.
88>8F6GH&1J:0)
Bộ phận kinh doanh theo dõi quá trình thanh lý hợp đồng, hỗ trợ phòng
kế toán đốc thúc công nợ, đồng thời theo dõi quá trình bảo hành sản phẩm,
giải quyết các khiếu nại của khách hàng khi sử dụng sản phẩm.
#$%&'()$*+"%*(,-.K
!"
cO?
th3MFI<IhKk
=`>aQK.
?E;3C:&
888BLM&6JN<
2.1.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Tùy vào từng phương thức bán hàng mà công ty có các chứng từ và quy
trình luân chuyển chứng từ khác nhau. Một số chứng từ thường dùng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Hóa đơn bán hàng
+ Tờ khai thuế GTGT
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ
+ Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
+ Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc
thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của Ngân hàng…
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa thì Giám đốc căn cứ vào giá
vốn của từng chủng loại hàng cũng như giá tiêu thụ trên thị trường để đưa ra
một khung giá chuẩn áp cho từng chủng loại hàng. Căn cứ vào tình hình thực
tế cán bộ kinh doanh sẽ đưa ra bản Báo giá gửi cho khách hàng. Sau khi
người bán hàng và người mua hàng thống nhất ở một mức giá nhất định thì sẽ
tiến hành làm Hợp đồng Kinh tế . Căn cứ vào Hợp đồng Kinh tế kế toán viết
phiếu xuất kho giao cho thủ kho để giao hàng cho khách hàng. Khi hàng hóa
được xác định là tiêu thụ, kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận
doanh thu, Công ty sử dụng hoá đơn GTGT. Hoá đơn được lập làm 3 liên:
Liên 1: màu tím, lưu gốc
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
Liên 2: màu đỏ, giao cho khách hàng
Liên 3: màu xanh, dùng để ghi sổ
Tuy nhiên, có những khách hàng không cần hoá đơn GTGT thì Công ty
sẽ lập phiếu thu, làm cơ sở để xác định doanh thu bán hàng và tính toán lượng
hàng xuất, nhập trong kỳ.
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
(CO9&:0)MP"'M<O8
Tài khoản này phản ánh doanh thu sản phẩm hàng hóa thực tế phát sinh
trong kỳ hạch toán. TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ
phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hóa đã bán, được xác định là tiêu thụ
trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
Kết cấu TK511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ":
Bên Nợ:
+ Thuế TTĐB hoặc thuế XNK phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
+ Các khoản ghi giảm doanh thu bán hàng(giảm giá hàng bán, trị giá
hàng bị trả lại và chiết khấu thương mại)
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào TK911 để xác định kết quả
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp lao vụ, dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hoạch toán.
(C2QJR8
Để hạch toán chi tiết doanh thu, kế toán sử dụng TK 5111 “Doanh thu bán
hàng hóa”. Kế toán chi tiết TK 5111 thành các tài khoản sau:
TK5111.01 – Doanh thu máy sấy tóc
TK5111.02 – Doanh thu các loại quạt
TK5111.03 – Doanh thu bóng đèn
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
TK5111.04 – Doanh thu dây cáp điện
TK5111.05 – Doanh thu phích nước
TK5111.06 – Doanh thu nồi cơm điện
TK5111.07 – Doanh thu điều hòa
TK5111.08 – Doanh thu nhóm các thiết bị nối dây
888@A")"1&)
>(Wp?E;'(88 C:&
) & -8C2 )m
TK 531 TK 511 TK 111, 112,131
Cuối kì K/c hàng bán DT bán hàng và CCDV
bị trả lại TK333
Thuế
TK 532
Cuối kì K/c giảm giá
hàng bán
TK 911
Cuối kì K/c doanh thu
thuần về tiêu thụ hàng hoá
#$%&'()$*+"%*(,-.
!"
88>8(&)&:
>(Wp?E?g&"#q*Y C:&
(1) Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán chi tiết tiến hành ghi vào sổ chi tiết
TK 511 cho từng khoản mục doanh thu.
(2) Cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết và TK 511. Bảng tổng
hợp này sẽ là căn cứ để đối chiếu với sổ cái TK 511.
Ví dụ: Dựa vào chứng từ gốc là hóa đơn bán hàng số 26189 ta vào sổ chi tiết
TK 511 như sau:
#$%&'()$*+"%*(,-.>
Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu, chi…
Sổ chi tiết TK
511
Bảng tổng hợp
chi tiết TK 511
(2)
(1)
!"
<X&?l;
9:W(#2:u
FIOKItvK.w
Liên 3: Nội bộ Mẫu số 01 GTKT- 3LL
Ngày 20 tháng 10 năm 2010 RY/2010B
SHĐ: 26189
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH TM & SX Hải An
Địa chỉ : 235 Đằng Hải- Hải An – Hải Phòng
Số tài khoản:
Số điện thoại: 0313.944955 MST: 0200763182
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Quang Thắng
Tên đơn vị : Công ty TNHH Hòa Vang
Địa chỉ: Xã Tân Dương- Thủy Nguyên- Hải Phòng
Số tài khoản: 01704060005284 VIB, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Hình thức thanh toán: CK MST: 0200679660
> 1 ()2x >y\'z (
A B C 1 2 3= 1x2
1 Nồi cơm điện Cái 5 815.000 4.075.000
2 Máy sấy tóc Cái 10 235.000 2.350.000
3 Điều hòa Cái 5 6.300.000 31.500.000
4 Quạt sưởi Cái 3 1.200.000 3.600.000
5 Bóng đèn Cái 12 80.000 960.000
Cộng tiền hàng 42.485.000
Thuế suất GTGT: 10% Thuế GTGT: 4.248.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 46.733.500
Số tiền viết bằng chữ: (Bốn mươi sáu triệu, bẩy trăm ba mươi ba nghìn, năm trăm đồng)
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
<X&?l?
<1+:
k = ` >a QK
.
iFa{iKj|.4KL.=
^ \}8~bC~8•
#$%&'()$*+"%*(,-.?
!"
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2010
<K<QK.F
<K.F k=`>aQK.
Địa chỉ: 235 Đằng Hải- Hải An – Hải Phòng
Tel: 0313.944955
Fax:
Người được uỷ quyền giao hàng:
Chức vụ :
< k€.4.
Địa chỉ giao hàng: xã Tân Dương- Thủy Nguyên- Hải Phòng.
Tel:
Fax:
Người được uỷ quyền nhận hàng: Nguyễn Quang Thắng
Chức vụ :
> 1 ()2 >y\'z
1 Nồi cơm điện Cái 5
2 Máy sấy tóc Cái 10
3 Điều hòa Cái 5
4 Quạt sưởi Cái 3
5 Bóng đèn Cái 12
Hàng mới 100%, hai bên xác nhận hàng hoá đủ số lượng, đúng chủng loại.
Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có nội dung và giá trị pháp lý
như nhau.
Bên mua đã nhận hóa đơn VAT số:
hKHKL<K.F hKHKL<
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
<X&?lA>Y C:&
Công ty TNHH TM & SX Hải An
Địa chỉ: Đằng Hải- Hải An- Hải Phòng
>eKKMHF.<I
Tài khoản: 5111.01
Đối tượng: Doanh thu Máy sấy tóc
#$%&'()$*+"%*(,-.C
!"
Tháng 10 năm 2010
•()2x4‚
>
Zƒ
H„+
3
c
>y
>y "
z 9
Số phát sinh trong tháng
EEE EEE EEE EEE
26189 20/10 Máy sấy tóc 131 2.350.000
EEE EEE EEE EEE
31/10 Kết chuyển DTBH 911 85.068.357
^*y8* @BE…†@EAB‡ @BE…†@EAB‡
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
<X&?lˆ
<+Yz8 C:&
Công ty TNHH TM & SX Hải An
Địa chỉ: Đằng Hải- Hải An- Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tài khoản: 5111
Tháng 10/2010
•()2x4‚
> H:& >H >y8* >H
#$%&'()$*+"%*(,-.D
!"
z 9 z 9 z 9
1 Máy sấy tóc - - 85.068.357 85.068.357 - -
2 Quạt - - 286.542.316 286.542.316 - -
3 Bóng đèn - - 69.057.239 69.057.239 - -
4 Dây cáp điện - - 73.056.231 73.056.231 - -
5 Phích nước - - 55.470.204 55.470.204 - -
6 Nồi cơm điện - - 105.386.269 105.386.269 - -
7 Điều hòa - - 582.075.281 582.075.281 - -
8 Các thiết bị nối dây - - 13.235.127 13.235.127 - -
^ l l ;E?†‰E@‰;E…?ˆ ;E?†‰E@‰;E…?ˆ l l
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
88?8(&)ST"&:
>(Wp?EAg&"#q*YYz8C:&
- Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào Nhật ký bán hàng.
- Căn cứ vào Nhật ký bán hàng để kế toán ghi vào Sổ cái tài khoản liên
quan.
#$%&'()$*+"%*(,-.E
Nhật ký bán
hàng
Sổ cái
TK 511
Báo cáo kế
toán
Hóa đơn
GTGT…
!"
- Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu giữa Sổ cái tài khoản và Bảng
tổng hợp chi tiết.
- Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu để vào Báo cáo kế toán.
<X&?lB
}]
Công ty TNHH TM & SX Hải An
Địa chỉ: Đằng Hải- Hải An- Hải Phòng
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 10/2010
•()2x4
>
Zƒ
H„+
z
3;A;
93
>y " 3B;; 3AAA;
#$%&'()$*+"%*(,-.I
!"
>y#:#'7
&"X*:
… … … … … … …
20/10 26189 20/10 Nồi cơm điện 4.482.500 4.075.000 407.500
20/10 26189 20/10 Máy sấy tóc 2.585.000 2.350.000 235.000
20/10 26189 20/10 Điều hòa 34.650.000 31.500.000 3.150.000
20/10 26189 20/10 Quạt sưởi 3.960.000 3.600.000 360.000
20/10 26189 20/10 Bóng đèn 1.056.000 960.000 96.000
… … … … … … …
^
;E?ˆ…E‰ˆ?Eˆ…
@ ;E;?@E;?‰Eˆ†? ;;?E@;?E‰ˆ†
Ngày tháng năm
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên)
<X&?l†
>Y 3B;;
Công ty TNHH TM & SX Hải An
Địa chỉ: Đằng Hải- Hải An- Hải Phòng
>eIK
Tài khoản: 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 10 năm 2010
•()2x4‚
>
Zƒ
H„+#:
3
3
c
>y
>y " z 9
Số phát sinh trong kỳ
#$%&'()$*+"%*(,-.K