Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Hoàn thiện kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Phát triển Phần mềm ASIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.2 KB, 59 trang )

Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
BH 2
CCDV 2
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
1
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BH
CCDV
CP
DT
GTGT
GBC
GBN
HĐKD

KC
NT
NTGS
PNNN
PT
QLDN
TK
TSCĐ
TNDNHH
TNDNHL
SH


CPPTPM
Bán hàng
Cung cấp dịch vụ
Chi phí
Doanh thu
Giá trị gia tăng
Giấy báo có
Giấy báo nợ
Hoạt động kinh doanh
Hóa đơn
Kết chuyển
Ngày tháng
Ngày tháng ghi sổ
Phải nộp Nhà nước
Phiếu thu
Quản lý doanh nghiệp
Tài khoản
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp hiên hành
Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Số hiệu
Cổ phần phát triển phần mềm
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
2
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 2
BH 2

CCDV 2
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
3
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 .Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Error: Reference source
not found
Biểu 2.1 Phiếu xuất kho
Error: Reference source not found
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT Error: Reference source not found
Biểu 2.3 Phiếu thu Error: Reference source not found
Biểu 2.4 Sổ chi tiết bán hàng Error: Reference source not found
Biểu 2.5 Sổ chi tiết bán hàng Error: Reference source not found
Biểu 2.6 Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng Error: Reference source not
found
Biểu 2.7 Sổ cái Error: Reference source not found
Biểu 2.8 Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh (TK 632)
Error: Reference
source not found
Biểu 2.9 Sổ cái tài khoản 632 Error: Reference source not found
Biểu 2.10 Sổ chi tiết tài khoản 641 Error: Reference source not found
Biểu 2.11 Sổ cái tài khoản 641 Error: Reference source not found
Biểu 2.12 Sổ chi tiết tài khoản 642 Error: Reference source not found
Biểu 2.13 Sổ cái tài khoản 642 Error: Reference source not found
Biểu 2.14 Sổ chi tiết tài khoản 635 Error: Reference source not found
Biểu 2.15 Sổ cái tài khoản 635 Error: Reference source not found
Biểu 2.16 Sổ chi tiết tài khoản 811 Error: Reference source not found
Biểu 2.17 Sổ cái tài khoản811 Error: Reference source not found
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai

Anh
4
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
5
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường đang cạnh tranh hết sức khốc liệt, để đứng
vững được thì bắt buộc các doanh nghiệp phải có các kế hoạch phát triển riêng
của mình một cách hợp lý những điều kiện vốn có của mình.
Đối với các doanh nghiệp thì mục tiêu hàng đầu, chủ yếu của họ là làm thế
nào để có thể kiếm được nhiều lợi nhuận nhất. Tuy nhiên cũng có câu hỏi đặt ra
với các doanh nghiệp là trong điều kiện khắc nghiệt về môi trường cũng như tài
nguyên hiện tại thì họ phải làm thế nào để có thể đạt được mục tiêu của mình.
Câu hỏi này sẽ rất khó đối với các doanh nghiệp sản xuất, song đối với Công ty
Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA thì điều này sẽ dễ dàng hơn. Bởi, lợi nhuận
mà doanh nghiệp có thể tạo ra là phụ thuộc vào quá trình bán hàng – tiêu thụ
hàng hóa và các chi phí bỏ ra. Nếu quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa mà tốt
sẽ tạo ra doanh thu nhiều; nếu chi phí bỏ ra không quá cao thì từ 2 yếu tố này sẽ
tạo ra được nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp có vị trí
tốt trên thị trường.
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA là 1 công ty thương mại
chuyên kinh doanh, cung cấp các sản phẩm về máy tính và các phần mềm máy
tính. Vì vậy, đối với Công ty mà nói thì các yếu tố về Doanh thu, Chi phí và Xác
định kết quả kinh doanh là các yếu tố chủ yếu, quan trọng và xuyên suốt quá
trình kinh doanh của Công ty, quyết định sự sống còn của Công ty. Hiểu được
điều đó, trong thời gian thực tập tiếp theo tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần
mềm ASIA, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong Công ty và sự
hướng dẫn chu đáo của giáo viên hướng dẫn là Thạc sỹ Nguyễn Thị Mai Anh,

em đã đi sâu vào nghiên cứu và tìm hiểu về đề tài “ Hoàn thiện kế toán Doanh
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
6
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Phát triển Phần
mềm ASIA” với các nội dung chủ yếu sau :
Chương 1. Đặc điểm và tổ chức quản lý Doanh thu, Chi phí của Công ty
Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA.
Chương 2. Thực trạng Kế toán Doanh thu, Chi phí tại Công ty Cổ phần
Phát triển Phần mềm ASIA.
Chương 3. Hoàn thiện kế toán Doanh thu, Chi phí và Kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA.
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
7
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
1.1 Đặc điểm Doanh thu, Chi phí của Công ty Cổ phần Phát triển Phần
mềm ASIA.
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển
Phần mềm ASIA.
Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA hiện đang là một trong
những Công ty chuyên cung cấp các loại máy tính và các linh kiện máy tính,
phần mềm máy tính, phần mềm kế toán,… có uy tín ở Việt Nam.
Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, Công ty đã đạt được nhiều
những thành tựu : Đạt được các danh hiệu cao trong các lần tuyển chọn … và có
được 1 lượng lớn số lượng khách hàng tin dùng các sản phẩm, dịch vụ của Công

ty.
Hoạt động kinh doanh của Công ty bao gồm các hoạt động chủ yếu là :
 Bán các sản phẩm máy tính, linh kiện máy tính …
 Kinh doanh các phần mềm kế toán, phần mềm máy tính …
 Tư vấn, dịch vụ về máy tính và phần mềm máy tính…
Các phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty là bán lẻ trực tiếp và bán
trả góp.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA.
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
8
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Doanh thu của Công ty là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động kinh
doanh của Công ty, bao gồm : Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt
động tài chính và hoạt động khác. Ở Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm
ASIA thì phần doanh thu mà chiếm tỷ trọng lớn nhất, quyết định đến toàn bộ
hoạt động kinh doanh của Công ty là doanh thu của hoạt động bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
Doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ : Là toàn bộ số tiền mà
Công ty thu được từ hoạt động bán các sản phẩm như : Máy tính, các linh kiện
máy tính, các phần mềm … và các dịch vụ như: Tư vấn, sửa chữa máy tính…
Trong đó, hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất của
Doanh thu.
Doanh thu hoạt động tài chính : Là toàn bộ số tiền mà Công ty thu được từ
hoạt động tài chính như : Tiền lãi ngân hàng, lãi từ hoạt động bán hàng trả chậm,
trả góp …
Doanh thu hoạt động khác : Là toàn bộ số tiền mà Công ty thu được từ
hoạt động khác chủ yếu trong Công ty là hoạt động thanh lý tài sản cố định.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA

Chi phí là là toàn bộ hao phí mà Công ty phải bỏ ra trong 1 kỳ kinh doanh.
Chi phí cũng là 1 trong những yếu tố có ảnh hưởng quan trọng, có vai trò
quyết định tới kết quả - lợi nhuận kinh doanh của Công ty.
Chi phí của Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA bao gồm các chi
phí sau :
 Chi phí bán hàng : Là toàn bộ chi phí liên quan và dùng cho hoạt
động bán hàng của Công ty như : Chi phí tiền lương của nhân viên bán hàng, chi
phí các dịch vụ mua ngoài dùng cho bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm …
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
9
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
 Chi phí quản lý doanh nghiệp : Là toàn bộ chi phí dùng cho hoạt
động quản lý doanh nghiệp trong Công ty như : Chi phí tiền lương nhân viên
quản lý, chi phí các loại công cụ dụng cụ, vật liệu, dịch vụ mua ngoài dùng cho
hoạt động quản lý, chi phí khấu hao …
 Chi phí tài chính : Là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
hoạt động tài chính : Chi phí tiền lãi vay ngân hàng, chi phí chiết khấu thanh
toán cho khách hàng …
 Chi phí khác : Là các chi phí phát sinh từ các hoạt động khác
trong Công ty, bao gồm chủ yếu là chi phí từ hoạt động thanh lý, nhượng bán tài
sản cố định trong Công ty, ngoài ra có thể có chi phí vi phạm hợp động kinh tế

Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
10
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM ASIA
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác ở Công ty Cổ phần Phát triển

Phần mềm ASIA.
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Để hạch toán và theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công
ty, kế toán sử dụng tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và
tài khoản 512 – Doanh thu nội bộ.
Theo đó, kế toán mở chi tiết đối với tài khoản 511 để quản lý doanh thu ở
ba chi nhánh của Công ty như sau :
 TK 5111 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chi nhánh Hà
Nội
 TK 5112 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chi nhánh Đà
Nẵng
 TK 5113 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chi nhánh TP.
HCM
Các tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm :
 TK 521 Chiết khấu thương mại
 TK 531 Hàng bán bị trả lại
 TK 532 Giảm giá hàng bán
Để phản ánh thu nhập khác, kế toán ở Công ty sử dụng tài khoản 711 –
Thu nhập khác
Các chứng từ sử dụng bao gồm :
o Phiếu xuất kho
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
11
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
o Phiếu nhập kho
o Hóa đơn GTGT
o Phiếu thu
o Phiếu chi
o Phiếu giao hàng

Quy trình kế toán tiêu thụ thành phẩm
Sơ đồ 2.1 Quy trình kế toán tiêu thụ thành phẩm
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
12
Hoá đơn GTGT
Phiếu xuất
Phiếu thu
Giấy báo có
Các chứng từ khác
Nhật ký chung
Sổ cái các tài khoản 155,
157, 632, 511, 641, 642,
521, 532, 531 911
Bảng cân đối tài khoản
Nhật ký bán
hàng,
Nhật ký thu
tiền
Sổ chi tiết các
tài khoản 155,
157, 632, 511,
641, 642, 521,
532, 531. 911
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Quy trình lập và luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.2 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ
Tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Ngoài ra, TK này còn được sử dụng để
phản ánh các khoản nhận từ nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện cung cấp
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Kết cấu tài khoản :
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
13
Nghiệp
vụ bán
hàng
Khách
hàng
Kế
toán
trưởng
Kế
toán
KT
Bán
hàng
Thủ
kho
Xin
xuất
Duyệt
xuất
Lập
phiếu
xuất

Lập
hóa
đơn
Xuất
hàng
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Sơ đồ 2.3 Kết cấu tài khoản 511
Doanh thu được xác định như sau :

Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
14
TK 511
SPS:- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển các khoản giảm trừ
doanh thu như chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
- Kết chuyển doanh thu qua Tài khoản
911-Xác định kết quả kinh doanh.
SPS:-Doanh thu được ghi
nhận từ việc bán sản phẩm,
hàng hoá và cung cấp dịch vụ
trong kỳ kế toán.
Doanh
thu bán
hàng
=
Số lượng

tiêu thụ
x
Giá bán
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Tài khoản 711 “Thu nhập khác” : Dùng để phản ánh các khoản thu nhập
phát sinh từ các hoạt động khác trong Công ty : Hoạt động thanh lý, nhượng bán
tài sản …
Kết cấu tài khoản :

Sơ đồ 2.4 Kết cấu tài khoản 711
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại. Trong đó :
Tài khoản 521 Chiết khấu thương mại : Dùng để phản ánh khoản chiết
khấu cho khách hàng khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn.

Sơ đồ 2.5 Kết cấu tài khoản 521
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
15
TK 521
SPS : Số chiết khấu thương
mại đã chấp nhận chiết khấu
cho khách hàng phát sinh
trong kỳ.
SPS : Kết chuyển chiết khấu
thương mại sang tài khoản
511 để tính doanh thu thuần.
Kết chuyển thu nhập khác sang tài
khoản 911 để xác định kết quả
kinh doanh.

TK 711
Doanh thu từ hoạt động thanh lý,
nhượng bán tài sản phát sinh
trong kỳ.
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Tài khoản 531 : Hàng bán bị trả lại : Dùng để phản ánh số hàng hóa đã
xuất bán cho khách hàng nhưng bị khách hàng trả lại do bị hỏng, bị lỗi …
Kết cấu tài khoản :
Sơ đồ 2.6 Kết cấu tài khoản 531
Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” : Dùng để phản ánh các khoản
giảm giá cho khách hàng khi khách hàng mua hàng.
Kết cấu tài khoản :
Sơ đồ 2.7 Kết cấu tài khoản 532
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
16
Kết chuyển doanh thu hàng bán
bị trả lại sang tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần
TK 531
SPS : Doanh thu của số hàng
hóa đã bán bị khách hàng trả
lại phát sinh trong kỳ.
TK 532
SPS : Giảm giá hàng bán cho
khách hàng phát sinh trong kỳ
Kết chuyển khoản giảm giá
hàng bán sang tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Công ty Cổ phần Phát triển Phần mềm ASIA áp dụng 2 hình thức bán
hàng là bán hàng trực tiếp và bán hàng trả góp.
Trường hợp bán hàng trực tiếp :

Sơ đồ 2.8 Quy trình bán hàng trực tiếp
Trường hợp bán hàng trả góp :
Sơ đồ 2.9 Quy trình bán hàng trả góp
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
17
TK 155, 156
TK 511 TK 131
TK 632
Xuất hàng
bán cho
khách hàng
TK 911
Kết
chuyển
Kết
chuyển
Tổng số tiền thanh
toán
TK 111, 112
Số tiền khách hàng
đã thanh toán
TK 3331
Thuể GTGT
Phải nộp NN
TK 515

TK 3387
Lãi trả
góp
TK 155,TK 156
TK 511 TK 111,112
TK
632
Xuất
hàng bán
cho
khách
hàng
Khách hàng trả
tiền
TK 131
Khách hàng chưa
trả tiền
TK 911
Kết
chuyển
Kết
chuyển
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
VD : Phiếu xuất kho số 189 ngày 29/03, xuất bán trực tếp cho khách hàng
01 đế tản nhiệt và 01 chuột máy vi tính theo giá chưa thuế GTGT 10% lần lượt là
205.000 và 95.0000.
Quy trình kế toán sẽ thực hiện như sau :
Lập phiếu xuất kho :
Biểu 2.1 Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 29 tháng 3 năm 2012
Họ và tên người mua : Nguyễn Xuân Hòa
Địa chỉ : Số 9 - Kim Ngưu - Hai Bà Trưng - HN
Lý do xuất hàng : Xuất bán trực tiếp cho khách hàng
Xuất tại kho : Kho Công ty
STT Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đế tản nhiệt Cái 01 205.000 205.000
2 Chuột Mitsumi Cái 01 95.000 95.000
Cộng tiền hàng 300.000
Thuế 0
Tổng cộng 300.000
Số tiền (bằng chữ) : Ba trăm nghìn đồng chẵn./
Hà Nội,Ngày 29 tháng 03 năm 2012
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
18
Người giao
( Ký, họ tên )
Kế toán lập
( Ký, họ tên )
Thủ kho
( Ký, họ tên )
Đơn vị : Công ty CPPTPM ASIA
Địa chỉ : Số 6- Vũ Ngọc Phan - ĐĐ-
HN
Mẫu số: 02 – VT
Ban hành theo quyết định 15 /
2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân

Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GTGT
(Liên 2 : Giao cho khách hàng)
Ngày 29 tháng 3 năm 2012
Khách hàng : A. Nguyễn Xuân Hòa
Địa chỉ : Số 9 - Kim Ngưu - Hai Bà Trưng - HN
Số tài khoản :……………… Mã số thuế :……………………
Xuất tại kho : Công ty – Hà Nội
Hình thức thanh toán : Tiền Mặt
Hạn thanh toán :
Đơn vị tính :vnđ
STT
TÊN, QUY
CÁCH
HÀNG HÓA

SỐ
ĐVT SL ĐƠN GIÁ
THÀNH
TIỀN
1 Đế tản nhiệt D3049 Cái 01 205.000 205.000
2 Chuột Mitsumi C1225 Cái 01 95.000 95.000
Cộng tiền hàng 300.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 30.000
Tổng cộng :330.000
Tổng số tiền ( Viết bằng chữ ): Ba trăm ba mươi nghìn đồng chẵn ./.
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
19
Công ty CPPTPM ASIA

Địa chỉ:Số 6 Vũ Ngọc Phan-ĐĐ-HN
Tel :0437.761.663 Fax : 0437.761.823
Mã số thuế :
Ký hiệu : AA/2010T
Quyển số :
Số :
Nợ

Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Lập phiếu thu :
Biểu 2.3 Phiếu thu
PHIẾU THU
Họ tên người nộp : Nguyễn Xuân Hòa
Địa chỉ : Số 9 – Kim Ngưu – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Lý do nộp : Trả tiền mua hàng
Số tiền : 330.000đ
Bằng chữ : Ba trăm nghìn đồng chẵn./
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 29 tháng 3 năm 2012
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác
Quy trình kế toán chi tiết sđược thực hiện như sau : Khi phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán sẽ tiến hành
ghi vào các sổ chi tiết : Sổ chi tiết tài khoản 511, sổ chi tiết tài khoản 711
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
20
Công ty CPPTPM ASIA
Địa chỉ : Số 6-Vũ Ngọc Phan-
ĐĐ-HN
Mẫu số 01 – TT

Số : PT 0425
Nợ : 1111
Có : 5111,3331
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người lập
(Ký,họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Người nộp
(Ký,họ tên)
Người mua
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, họ tên)
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2.4 Sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 3/2012
Tên sản phẩm: Đế tản nhiệt
Ngày
tháng
ghi sổ

Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Doanh thu Các khoản
giảm trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số lượng
(cái)
Đơn giá
(đ/ cái)
Thành tiền Thuế Khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
2/3 PT
175
2/3 Bán hàng thu tiền
mặt
111 1 205.000 205.000
3/3 PT
181
3/3 Bán hàng thu tiền
mặt
111 2 205.000 410.000
… … … … … … … … … …
29/3 PT
254
29/3 Bán hàng thu tiền

mặt
111 1 205.000 205.000
31/3 PT
263
31/3 Bán hàng thu tiền
mặt
112 30 205.000 6.150.000
Cộng 65 13.325.000

Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai Anh
21
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 03-DN
Ban hành theo quyết định 15 /
2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Công ty CPPTPM ASIA
Địa chỉ : Số 6-Vũ Ngọc
Phan-ĐĐ-HN
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2.5 Sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 3 năm 2012
Tên hàng hóa : CPU
ĐVT : vnđ
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai Anh
NT

GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu Các khoản giảm trừ
SH NT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
Tiền
Thuế Khác
Số phát sinh trong kỳ
31/3 HĐ 128 5/3 Xuất bán cho KH 111 01 4.300.000
4.300.00
0
31/3 HĐ 135 7/3 Xuất bán cho KH 111 05 21.500.000
4.300.00
0
215.000
31/3 HĐ 136 8/3 Xuất bán cho KH 111 01 4.300.000
4.300.00
0
… … … … … … … …
Cộng phát sinh 76
326.800.00
0
215.000

Công ty CPPTPM ASIA
Địa chỉ : Số 6-Vũ Ngọc
Phan-ĐĐ-HN
Mẫu số: S03-DN
Ban hành theo quyết định 15 /
2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
22
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
Biểu 2.6 Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Tháng 3/2012
ĐVT : vnđ
STT Tên hàng ĐVT Số lượng Thành tiền
1 Chuột bi Mitsumi Cái 87 82.650.00
2 Chuột quang Mitsumi Cái 112 134.100.000
3 Đế tản nhiệt Cái 65 13.325.000
4 CPU Cái 76 326.800.000
… … … … …
87 USB Kington2G Cái 324 40.500.000
88 Ram 1G Cái 81 32.400.000
Tổng Cộng 2.154.365.500
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
23
Mẫu số: S35-DN

Ban hành theo quyết định 15 /
2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Công ty CPPT Phần mềm
ASIA
Địa chỉ : Số 6-Vũ Ngọc
Phan-ĐĐ-HN
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Căn cứ vào các sổ chi tiết, kế toán tập hợp số liệu và phản ánh vào sổ kế
toán tổng hợp :Sổ cái tài khoản
Biểu 2.7 Sổ cái
SỔ CÁI
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sản phẩm : Đế tản nhiệt
Tháng 3 năm 2012
ĐVT :vnđ
NT
GS
Chứng từ
DIỄN GIẢI
N
K
C
TK
đối

ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D E F 1 2
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong
tháng
31/3
PT 175 2/3 Bán hàng thu tiền
mặt
111
205.000
31/3
PT 181 3/3 Bán hàng thu tiền
mặt
111
410.000
31/3
… … … …
31/3
PT
254
29/3 Bán hàng thu tiền
mặt
111
205.000
31/3
GBC
194
31/3 Bán hàng thu tiền

gửi ngân hàng
112
6.150.000
31/3 Kết chuyển sang
tài khoản 911
13.325.000
Cộng phát sinh 13.325.000 13.325.000
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
24
Báo cáo chuyên đề thực tập Trường ĐH Kinh Tế Quốc Dân
2.2. Kế toán chi phí
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho bán cho khách
hàng.
Các chứng từ sử dụng :
o
Phiếu Xuất kho
o
Sổ chi tiết tài khoản 632
o
Sổ cái tài khoản 632
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào hoá đơn bán hàng, Thủ kho

của Công ty tiến hành ghi phiếu xuất kho hàng hoá.
Căn cứ vào phiếu xuất kho Kế toán bán hàng tiến hành vào sổ chi tiết hàng
hoá và bảng tổng hợp chứng từ phiếu xuất từ đó làm căn cứ để vào sổ chi tiết và
sổ cái tài khoản 632.
Công ty áp dụng hình thức xuất kho Nhập trước – Xuất trước.
Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các Phiếu
xuất kho, kế toán tiến hành ghi sổ, căn cứ vào số liệu đã ghi trên phiếu để ghi
vào Nhật ký chung và Sổ chi tiết tài khoản 632. Cuối tháng tổng hợp số liệu ghi
vào Sổ Cái và lập bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán, đối chiếu Sổ cái với
Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán.
Sinh viên : Trịnh Thị Nhung GVHD : Th.sỹ Nguyễn Thị Mai
Anh
25

×