Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty Cổ phần Thực Phẩm One One Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.67 KB, 55 trang )

Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI 6
1.1.Đặc điểm của hoạt động thương mại 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản 6
1.2.1. Khái niệm về bán hàng 6
1.2.2. khái niệm về xác định kết quả bán hàng 7
1.2.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng 7
1.2.4. Khái niệm doanh thu bán hàng 8
1.2.5. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu 8
1.2.6. Khái niệm doanh thu 8
1.2.7. Khái niệm giá vốn hàng bán 8
1.2.8. Khái niệm chi phí bán hàng và chí phí quản lý doanh nghiệp 8
1.3. Các phương thức bán hàng 9
1.4. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán 10
1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ 12
1.5.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 12
1.5.1.1 Kế toán doanh thu 12
1.5.1.2. Kế toan các khoản giảm trừ doanh thu 15
1.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán 17
1.5.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 20
1.5.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 20
1.5.3.2. Kế toan chi phí quản lý doanh nghiệp 22
1.5.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng 24
1.6. Các hệ thống ghi sổ 26
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
1


Khoá luận tốt nghiệp TRNG I HC CễNG
ON
CHNG 2: THC TRNG K TON BN HNG V XC NH KT
QUTIấU TH TI CễNG TY CP TP ONE ONE VN 30
2.1. Tng quan v cụng ty 30
2.1.1. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin cụng ty 30
2.1.2. c im, t chc hot ng t chc kinh doanh 31
2.1.3. T chc cụng tỏc k toỏn ti cụng ty CP TP One One VN 32
2.1.3.1. T chc b mỏy k toỏn ca cụng ty 32
2.1.3.2. T chc cụng tỏc k toỏn ca cụng ty 34
2.2. Thc trng k toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu tiờu th ti Cụng ty CP TP
One One VN 36
2.2.1. Cỏc phng thc bỏn hng ti cụng ty 36
2.2.2. ỏnh giỏ hng nhp kho 36
2.2.3. K toỏn bỏn hng v xỏc nh kt qu tiờu th ti Cụng ty CP TP One One VN
38
2.2.3.1. K toỏn chi tit hng húa xut kho 38
2.2.3.2. K toỏn thanh toỏn vi khỏch hng 41
2.2.3.3. K toỏn tng hp bỏn hng 43
2.2.3.4. K toỏn doanh thu v cỏc khon gim tr doanh thu 45
2.2.3.5. K toỏn chi phớ bỏn hng v chi phớ qun lý doanh nghip 47
2.2.3.6. Kộ toỏn xỏc nh kt qu bỏn hng 50
CHNG 3: MT S GII PHP NHM HON THIN K TON BN
HNG V XC NH KT QU TIấU TH TI CễNG TY CP THC
PHM ONE ONE VIT NAM 51
3.1. . Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
51
Phm Thanh Loan LP: KT12B
2
Khoá luận tốt nghiệp TRNG I HC CễNG

ON
3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở Công ty Cổ phần Thực Phẩm One One Việt Nam 52
KT LUN 53
Phm Thanh Loan LP: KT12B
3
Khoá luận tốt nghiệp TRNG I HC CễNG
ON
LI M U
Nn kinh t Vit Nam trong nhng nm gn õy cú s phỏt trin mnh m c v
chiu sõu v chiu rng, m ra nhiu ngnh ngh, a dng húa nhiu ngnh sn xut
v kt qu ca nhng n lc ú chớnh l Vit Nam c ra nhp vo t chc kinh t
ln nht th gii- T chc thng mi th gii WTO. Vic ra nhp t chc WTO cú
ngha l Vit Nam c th gii cụng nhn l nn kinh t th trng.
Khi ra nhp WTO thỡ th trng ca mi doanh nghip trong nc b gim bt vi
s tham gia ca cỏc tp on kinh t nc ngoi kinh doanh ti Vit Nam, vi tim
lc ln v ti chớnh ln v kinh nghim qun lý ca h l thỏch thc ln i vi cỏc
doanh nghip trong nc. tn ti c thỡ cỏc doanh nghip trong nc phi n
lc nhiu hn na trong vic iu hnh qun lý.
a c nhng sn phm ca mỡnh n tn tay ngi tiờu dựng thỡ doanh
nghip phi thc hin giai on cui cựng ca quỏ trỡnh sn xut l tiờu th. Thc
hin tt quỏ trỡnh ny doanh nghip s co iu kin thu hi vn bự p chi phớ thc
hin y ngha v ca nh nc, u t phỏt trin v nõng cao i sng cho ngi
lao ng.
Vỡ th, xem xột mt doanh nghip hot ng cú hiu qu hay khụng cn phi
thụng qua cụng tỏc hch toỏn doanh thu v chi phớ, v ú chớnh l cụng vic ca k
toỏn.
Qua ú, em ó chn ti : K TON BN HNG V XC NH KT QU BN
HNG TI CễNG TY C PHN THC PHM ONE ONE VIT NAM lm chuyờn
tt nghip ca mỡnh.

Phm Thanh Loan LP: KT12B
4
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
Nội dung của chuyên đề ngoài lời mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thực Phẩm One One Việt Nam.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
Cổ phần Thực Phẩm One One Việt Nam.

Em xin ch ân th ành c ảm ơn!
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
5
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
CHƯƠNG I:
NHỮNG VẤN Đ Ề LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1.Đặc điểm của hoạt động thương mại
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản xuất với tiêu dùng. Hoạt động
kinh doanh thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của
thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hoặc
giữa các thương nhân với các bên liên quan bao gồm việc mua bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi
nhuận hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu chuyển hàng hóa thông qua
quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Hàng hóa ở đây rất phong phú và đa
dạng về chủng loại được phân theo từng ngành hàng hoặc nguồn hàng. Các doanh

nghiệp tùy vào phương thức lưu chuyển hàng hóa của mình mà tổ chức kinh doanh
sao cho hợp lý và đạt hiệu quả cao.
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh thương mại được mở rộng và
phát triển mạnh mẽ đã góp phần tích cực vào việc thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong
nước cả về mặt số lượng và chất lượng, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng
cao của mọi tầng lớp dân cư, góp phần mở rộng các quan hệ mua bán trong và ngoài
nước.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa giữa người
mua và người bán.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là quá trình hàng hóa của doanh nghiệp được
chuyển từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ.
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
6
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại
nói riêng có những đặc điểm sau đây:
Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán,
người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: Người bán mất quyền sở hữu, người
mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của
khách một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
1.2.2. Khái niệm về xác định kết quả tiêu thụ
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và thu
nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí kết bán hàng là lãi,

thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng
thường được tiến hành vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào từng đặc
điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.2.3. Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, còn xác
định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hóa
hóa nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả có mối quan
hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng
là phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
1.2.4. Khái niệm doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch từ
các hoạt động giao dịch như: bán sản phẩm hàng hóa cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán.
1.2.5 Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn.
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
7
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.2.6. Khái niệm về doanh thu
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.7. Khái niệm giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán

hay giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ đã cung cấp hoặc trị giá mua của hàng hóa
sản phẩm đã tiêu thụ.
1.2.8. Khái niệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng: là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm,
hàng hóa hay cung cấp dịch vụ.
Chí phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp.
1.3. Các phương thức bán hàng.
Hoạt động mua bán hàng hóa của các doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện
qua hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng cho các
đơn vị sản xuất kinh doanh đẻ tiếp tục quá trình lưu chuyển hàng hóa, còn bán lẻ là
bán hàng cho người tiêu dùng, chấm dứt quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Bán buôn và bán lẻ có thể thực hiện một số phương thức bán hàng sau:
+ Tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho, tại
các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng
được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu số hàng ấy
+ Chuyển hàng theo hợp đồng: theo phương thức này bên bán chuyển tiền cho bên
mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
8
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
hữu của doanh nghiệp. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về
số hàng chuyển giao thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ.
+Phương thức tiêu thụ qua đại lý: Theo phương thức này doanh nghiệp xuất giao
hàng cho các đơn vị, các nhân làm đại lý. Số hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị
sản xuất chỉ khi nào nhận được thông báo của đại lý về số hàng đã xuất bán thì số
lượng hàng hóa đó mới coi là tiêu thụ.
+ Phương thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi giao hàng cho người
mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán một

phần ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu 1 tỷ lệ
lãi suất nhất định.
+ Phương thức hàng đổi hàng: Là phương thức mà khi giao hàng doanh nghiệp
không nhận tiền mà chỉ nhận hàng hóa, sản phẩm khác.
1.4. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán.
Căn cứ vào đặc điểm cụ thể hàng tồn kho và yêu cầu của quá trình hạch toán.
Doanh nghiệp có thể áp dụng 1 trong các phương pháp sau dể tính trị giá hàng xuất
bán:
* Đánh giá theo giá mua thực tế:
- Phương pháp nhập trước, xuất trước(FIFO):
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập trước thì được
xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng được nhập gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá thực tế của hàng nhập kho
ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và do vậy giá trị của hàng tồn kho sẽ là giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp nhập sau xuất trước (LiFo)
Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nhập sau thì xuất
trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được xuất trước đó. Theo phương pháp
này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập sau hoặc gần sau cùng,
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
9
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ
còn tồn kho.
-Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này giá trị của hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng
lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng(trừ TH có điều chỉnh)
-Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá thực tế

hàng xuất
=
Số lượng
hàng xuất

*
Giá đơn
vị bình quân
Trong đó , giá đơn vị bình quân có thể tính theo 1 trong 3 cách sau:
+Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Giá đơn vị
bình quân
=
Trị gía mua thực
tế của hàng còn đầu
kỳ
+
Trị giá mua thực tế
của hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng
còn đầu kỳ +
Số lượng hàng nhập
trong kỳ
+Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:
Giá đơn vị

bình quân
Giá thực tế hàng tồn đầu kỳ(hoặc cuối kỳ trước)
Lượng hàng hóa tồn đầu kỳ(hoặc cuối kỳ trước)
+Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:

Giá đơn vị
bình quân
=
Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
* Đánh giá hàng hóa theo giá hạch toán:
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
10
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hóa biến động trong kỳ được tính theo giá
hạch toán(giá kế hoạch hoặc 1 giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ, kế toán tiến hành điều
chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức:
Giá thực tế
hàng hóa xuất
=
Giá hạch toán
hàng xuất bán
*
Hệ số giá hàng
hóa
Hệ số giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm hoặc từng mặt hàng chủ yếu tùy
theo yêu cầu và trình độ quản lý, trình độ kế toán tại doanh nghiệp.
1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ
1.5.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.5.1.1. Kế toán doanh thu
- Chứng từ sử dụng:
Các hóa đơn thuế GTGT
Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho

Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo nợ,có của NH….
- Tài khoản sử dụng: Là tài khoản 511, đây là tài khoản dùng để phản ánh tổng số
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản giảm doanh thu.
- Kết cấu:
TK511
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
11
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
tính trên doanh thu bán hàng thực tế
chịu thuế.
Thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
Chiết khấu thương mại,giảm
giá hàng bán và doanh thu của hàng
bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuần
vào tài khoản xác định kết quả kinh
doanh.
Doanh thu bán sản phẩm hàng
hóa và cung cấp lao vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có các TK chi tiết sau:
TK5111 Doanh thu bán hàng hóa
TK5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114 Doanh thu trợ cấp trợ giá
TK5117 Doanh thu KD BĐS
Với đề tài này em chỉ nghiên cứu TK5111

Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
12
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
` TK333 TK511 TK111,112
(1)
( 4)
TK521,531,532 (3a) (3)
(2)
TK911 TK 3331
(6)
(3b)
(5)
(1) Thuế XK, TTĐB phải nộp và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
(2) Cuối kỳ K/C chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán bị trả lại và giá hàng
bán phát sinh trong kỳ.
(3)Xuất hàng bán(tính thuế theo phương pháp khấu trừ)
(3a) Doanh thu của hàng bán
(3b) Thuế GTGT đầu ra
(3) Tổng giá thanh toán của hàng bán(tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp)
(4) Chiết khấu thương mại,doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ
(5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
13
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
1.5.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

* Chiết khấu thương mại:
-Chứng từ sử dụng: Căn cứ vào điều khoản hợp đồng, phiếu thu hoặc giấy báo có
của NH, phiếu chi hoặc giấy báo nợ của NH
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521
- Kết cấu:
TK521
Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
K/C chiết khấu thương mại sang
TK511 để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2:
TK5211 Chiết khấu hàng hóa
TK5212 Chiết khấu thành phẩm
TK5212 Chiết khấu dịch vụ.
* Hàng bán bị trả lại:
Doanh thu hàng bán bị trả lại = số lượng hàng bán bị trả lại*Đơn giá đã ghi
trên Hóa đơn
- Chứng từ sử dụng: Biên bản trả hàng và hóa đơn, Phiếu NK hàng bị trả lại.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 531
- Kết cấu:
TK531
Doanh thu của số hàng tiêu thụ bị
trả lại, đã trả lại tiền cho người mua
hoặc trừ vào nợ phải thu của khách
hàng về số sản phẩm đã bán ra
K/C doanh thu của số hàng tiêu
thụ bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ.
*Giảm giá hàng bán:
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
14

Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
- Chứng từ sử dụng: Biên bản ghi nhận hàng bị loại hoặc kém chất lượng
- Tài khoản sử dụng: Là tài khoản 532
- Kết cấu:
TK532
Các khoản giảm giá hàng bán, và
được chấp thuận
K/C toàn bộ số giảm giá trừ vào
doanh thu
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

TK111,112 TK521 TK511,512
Chiết khấu thương mại K/c chiết khấu TM
Vào doanh thu
TK531
Hàng bán bị trả lại K/c trị giá hàng bán bị
trả lại vào doanh thu
TK333
Giảm VAT
đầu vào
TK532
Giảm giá hàng bán K/c số giảm giá vào
Doanh thu
1.5.2. Kế toán giá vốn hàng bán
-Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
15
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN

Tài khoản sử dụng: Để hạch toán giá vốn hàng bán trong kỳ, kế toán sử dụng
TK632- Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ hạch toán của doanh nghiệp.
* Với DN áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
-Kết cấu:
TK632
Trị giá vốn của thành phẩm,hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo
hóa đơn
K/C giá vốn hàng tiêu thụ trong
kỳ vào tài khoản xác định kết quả
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX

TK1561 TK632 Tk1561
XK hàng để bán hàng bán bị trả lại
nhập kho
TK911
TK157
Hàng gửi bán K/C giá vốn hàng bán của
XK gửi
Bán được coi là tiêu hàng đã tiêu thụ trong kỳ
thụ
TK159
Hoàn nhập dự phòng giảm
Giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
*Đối với DN áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
16
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG

ĐOÀN
-Kết cấu:
TK632
Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán
trong kỳ(đơn vị kinh doanh vật tư hàng
hóa
Trị giá vốn của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị
lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành(đơn vị
sản xuất và dịch vụ)
Giá trị hàng bán đã xuất bán
nhưng chưa được xác định là tiêu thụ
Giá trị thành phẩm tồn kho đầu
kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK1561 TK632 TK1561
Đầu kỳ,K/c giá vốn hàng bán
Cuối kỳ,K/c GV hàng hóa
Tồn kho đầu kỳ tồn kho cuối kỳ

TK157
TK157
Đầu kỳ,K/c GV hàng hóa gửi Cuối kỳ K/C giá vốn hàng

Bán tồn kho đầu kỳ gửi bán tồn kho cuối kỳ
TK611 TK911
Cuối kỳ, xác định$ K/C hàng Cuối kỳ, K/C giá vốn
hóa xuất bán xác định tiêu thụ hàng hóa
1.5.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

1.5.3.1. Kế toán chi phí bán hàng:
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
17
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
Chí phí bán hàng là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm,
hàng hóa hay cung cấp dịch vụ.
-Tài khoản sử dụng: Để tập chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK641
-Kết cấu:
TK641
Chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ
Các tài khoản ghi giảm chi phí
bán hàng
K/C chi phí bán hàng trừ vào kết
quả kinh doanh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí:
TK6411-Chi phí nhân viên bán hàng: Gồm các khoản tiền lương phải trả cho nhân
viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm, hàng hóa, vận chuyển hàng
hóa đi tiêu thụ và các khoản trích BHYT,BHXH.KPCĐ.
TK6412-Chi phí vật liệu bao bì phục vụ cho việc đóng gói hàng hóa, bảo quản
hàng hóa, nhiên liệu đi vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ, phụ tùng thay thế cho việc
sửa chữa bảo quản TSCĐ của bộ phận bán hàng.
Tk6413-Chi phí dụng cụ, đồ dùng như bàn ghế, máy tính cầm tay…
TK6414-Chi phí khấu hao TSCĐcủa bộ phận bảo quản hàng hóa bộ phận bán hàng
như: khấu hao nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển.
TK6415-Chi phí bảo hành sản phẩm.
TK6417-Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho việc bán hàng như: Khấu hao nhà
kho, cửa hàng, phương tiện vận chuyển…
Tk 6418-Chi phí bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho hoạt động bán hàng gồm chi

phí giới thiệu hàng hóa, chi phí chào hàng, quảng cáo, tiếp thị, chi phí tiếp khách của
bộ phận bán hàng, chi phí tổ chức hội nghị khách hàng
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng

TK334,338 TK641 TK111…
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
18
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
Tiền lương, phụ cấp, BHXH Các khoản giảm CPBH
BHYT, KPCĐ cho NV bán hàng bán hàng
TK152,153
TK911
Trị giá VL, CCDC xuất dùng Cuối kỳ K/C CPBH
Phục vụ bán hàng để xác định kết quả
TK214
TK142
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chờ kết K/C vào
TK111,112
chuyển kì sau
chi phí dịch vụ mua ngoài
TK142,335
Chi phí khác chi phí theo
Bằng tiền dự toán
1.5.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí liên quan đến các hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hàng chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh
nghiệp.
- Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng

TK642
-Kết cấu:
TK642
Chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản ghi giảm chi phí quản
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
19
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
thực tế phát sinh trong kỳ lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp trừ vào kết quả trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí
sau:
TK6421-chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp bao gồm cả tiền lương và các
khoản phụ cấp, ăn ca, các khoản trích theo lương…
TK6422-Chi phí vật liệu quản lý.
TK6423-Chi phí đồ dùng văn phòng phục cho công tác quản lý doanh nghiệp.
TK6424-Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn bộ doanh nghiệp: Nhà
văn phòng, làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc…
TK6425-Thuế, phí, lệ phí: Thuế môn bài và các khoản phí, lệ phí khác.
TK6426-Chi phí dự phòng: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng giảm giá
nợ phải thu khó đòi.
K6427-Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho việc quản lý như: Điện nước, điện
thoại fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ văn phòng…
TK6428-Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ việc điều hành quản lý chung
của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi phí kiểm toán.
-Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn,bảng phân bổ KH, phiếu XK…
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK334,338 TK642 TK111,112
Tiền lương, phụ cấp, BHXH, BHYT Các khoản giảm CP

KPCĐ cho nhân viên quản lý DN QLDN phát sinh
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
20
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
TK152,153
TK911
Trị giá VL, CCDC xuất dùng cho bộ cuối kỳ k/c CPQL
phận quản lý doanh nghiệp
DN để XĐKQ
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận TK142
quản lý doanh nghiệp
TK111,112,331 chờ k/c vào
phí dịch vụ mua ngoài k/c kỳ sau

TK 142,335
Chi phí khác chi phí theo
Bằng tiền dự toán
1.5.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh
chính và các hoạt động kinh doanh khác như hoạt động tài chính hay hoạt động bất
thường.
Kết quả bán hàng chính là kết quả hoạt động kinh doanh chính và được biểu hiện
dưới chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận về bán hàng
Lợi nhuận gộp: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần về bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá
vốn của hàng bán, chi phí bán hàng, cho phí quản lý doạnh nghiệp và còn gọi là lãi
hay lỗ về bán hàng hoặc lợi nhuận thuần, hoạt động thuần, hoạt động kinh doanh. Ta
có:

Lợi nhuận
gộp về bán hàng
=
Doanh
thu thuần -
Giá
vốn hàng
bán
LN thuần về BH = LN gộp của HĐKD – CPBH – CPQLDN
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
21
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
-Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK911
-Kết cấu:
TK911
Giá vốn hàng hóa đã bán trong kỳ
Chi phí bán hàng và chi phí quản
lý DN
Kết chuyển lãi
Doanh thu thuần về số sản phẩm
đã bán
Kết chuyển lỗ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
-Chứng từ sử dụng: Căn vào sổ theo dõi chi phí cuối kỳ kết chuyển XĐKQ, và một
số các sổ liên quan khác.
Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả bán hàng
TK632 TK911 TK511
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn Doanh thu thuần
hàng bán

TK641
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
bán hàng
TK642
Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK1422 TK4211
Cuối kỳ kết chuyển chờ phân Lỗ
bổ kỳ trước chuyển sang
Lãi
1.6. Các hệ thống ghi sổ
1.6.1. Hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 1.8: Kế toán theo hình thức nhật ký chung
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
22
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
-ND: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi vào sổ NK, mà trọng
tâm là sổ NKC, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nd kinh tế của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên các sổ NK để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.6.2. Hình thức nhật ký sổ cái
Sơ đồ 1.9: Kế toán theo hình thức kế toán nhật ký sổ cái
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
23
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ cái các TK
156,157,632,511…
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
-ND: NK-Sổ Cái là sổ kế toan tooangr hợp được dunngf để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh vừa theo trình tự thời gian (NK) vừa theo hệ thống sổ cái trreen cùng
một trang sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.6.3. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.10: Kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
-ND: CT-GS được dùng để tổng hợp các chứng từ cùng loại thường mở cho bên nợ
hoặc có của 1 TK đối ứng với các TK liên quan. CT-GS có thể lập cho 1 hoặc nhiều
chứng từ gốc
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
24
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết
NHẬT KÝ-SỔ CÁI
TK156,157,632,511…
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ cái TK
156,157,632,511,
421…
Bảng cân
đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng

tổng hợp
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Kho¸ luËn tèt nghiÖp TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG
ĐOÀN
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.11: Ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật Ký-Chứng Từ
-ND: Sổ kế toán NKCT được mở cho vế có của các TK phân tích đối ứng nợ đối với
TK liên quan, bảng kê cũng thường mở cho vế có của các TK. Kết hợp rộng rãi việc
ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết trên cùng 1 trang sổ và kết hợp rộng rãi việc ghi sổ theo
trình tự thời gian và ghi theo hệ thống.
Phạm Thanh Loan LỚP: KT12B
25

×