Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Kế toán tiêu thụ và Xác định kết quả Kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Đại Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.93 KB, 86 trang )

Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: - Ban giám hiệu trường CĐ kinh tế công nghiệp Hà Nội
- Các thầy cô giáo trong khoa Kế toán
Tên em là : Trần Thị Thư
Sinh viên lớp : CTK09.2
Mã sinh viên : CTK090275
Sau một thời gian thực tập tại công ty Cổ Phần sản xuất thương mại và
xuất nhập khẩu Đại Lâm được sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Th.S Đinh Thị
Huệ cùng các cô chú, anh chị trong ban quản lý và phòng kế toán của công
ty,em xin trình bày bản báo cáo dưới đây.
Em xin cam đoan tất cả các số liệu dưới đây là về Công Ty Cổ Phần sản
xuất thương mại và xuất nhập khẩu Đại Lâm và bài báo cáo của em không
sao chép từ bất kỳ bài báo cáo nào khác. Nếu sai em xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
Hà Nội, ngày , tháng , năm 2012
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thư
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
MỤC LỤC
L I CAM OANỜ Đ 1
S : 328ố 21
Ng y: 28/02/2012à 21
Có 21
Mã s thu : 12000036216ố ế 31
Th tr ng n vủ ưở đơ ị 31
Tháng 02/2012 32
S : 146ố 33
Ng y: 05/02/2012à 33
Có 33


Tháng 02/2012 34
Mã s thu : 0100079012ố ế 36
Th tr ng n vủ ưở đơ ị 36
S : 201ố 37
Ng y: 17/02/2012à 37
Có 37
Mã s thu : 0100006943ố ế 41
Th tr ng n vủ ưở đơ ị 41
S : 229ố 43
Ng y: 20/ 02/2012à 43
Có 43
S : 331ố 44
Ng y: 28/ 02/2012à 44
Có 44
S : 328ố 51
Ng y: 28/02/2012à 51
Có 51
Th quủ ỹ 54
Ng i l p phi uườ ậ ế 54
S : 335ố 56
Ng y: 28/02/2012à 56
Có 56
Tháng 02/2012 58
Ng i mua h ngườ à 60
Th quủ ỹ 61
Ng i l p phi uườ ậ ế 61
S : 321ố 62
Ng y: 27/02/2012à 62
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin

Có 62
Tháng 02/2012 63
D u thángư đầ 63
Th quủ ỹ 66
Ng i l p phi uườ ậ ế 66
S : 148ố 67
Ng y: 06/2/2012à 67
Có 67
Tháng 02/2012 68
S : 68ố 69
Ng y: 28/02/2012à 69
Có 69
Tháng 02/2012 70
Tháng 02/2012 71
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
- VNĐ : Việt Nam đồng
- ĐVT : Đơn vị tính
- STT : Số thứ tự
- ĐG : Đơn giá
- TM : Tiền mặt
- CT : Chứng từ
- TT : Thực tế
- QĐ : Quyết định
- BTC : Bộ tài chính
- TK : Tài khoản
- KCT : Kho công ty
-XNK :Xuất nhập khẩu
-MST :Mã số thuế

-GTGT :Giá trị gia tăng
-BHXH :Bảo hiểm xã hội
-BHYT :Bảo hiểm y tế
-KPCĐ :Kinh phí công đoàn
-QLDN :Quản lý doanh nghiệp
-CPSXTM :Cổ phần sản xuất thương mại
-TNHH TM :Trách nhiệm hữu hạn thương mại
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, diện mạo nền kinh tế
Việt Nam đã có những chuyển biến đáng kể với nhiều thành phần kinh tế
cùng tham gia. Khi nước ta đã chính thức trở thành thành viên chính thức
của tổ chức thương mại thế giới WTO để hội nhập kinh tế quốc tế nhằm
thúc đẩy kinh tế phát triển thì nước ta đã chú trọng vào việc phát triển sản
xuất hàng hóa có chất lượng. Bên cạnh đó việc quản lý hàng hóa, tiêu thụ
và xác định kết quả kinh doanh được nhận thức là một khâu quan trọng
trong quán trình sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp sản xuất, Công ty CỔ PHẦN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI LÂM đã sử dụng kế toán
như một công cụ đắc lực để điều hành, quản lý các hoạt động sản xuất
kinh doanh, tính hiệu quả kinh tế và kiểm tra quá trình sử dụng tài sản, giám
đốc tiền vốn nhằm chủ động và đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong đó quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sản phẩm gắn liền
với các nghiệp vụ tiêu thụ, các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ, chí
phí quản lý doanh nghiệp, kết quả tiêu thụ và nhiệm vụ của kế toán gắn liền
với toàn bộ quá trình cho đến khi xác định được kết quả sản xuất kinh doanh
trên cơ sở bù đắp được các chi phí đã bỏ ra để thực hiện quá trình đó, đồng
thời làm tròn nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước.
Xuất phát từ những lý do trên trong quá trình thực tập tổng hợp tại

công ty em đã đi tìm hiểu: Lịch sử hình thành, Đặc điểm hoạt động kinh
doanh, Tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và các vấn đề thuộc lĩnh
vực kế toán, quy trình công nghệ, tổ chức sản xuất – kinh doanh của công
ty. Đồng thời em đã lựa chọn chuyên đề “ Kế toán tiêu thụ và Xác định
kết quả Kinh doanh tại Công ty cổ phần sản xuất thương mại và xuất
nhập khẩu Đại Lâm” làm đề tài thực tập chuyên ngành nhằm đi sâu
nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế công tác kế toán và rèn luyện kỹ
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
1
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
năng nghề nghiệp, chuyên môn nghiệp vụ cho bản thân. Sau thời gian học
tập tại trường Cao Đẳng Kinh Tế Công Nghiệp Hà Nội, qua quá trình thực
tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu
Đại Lâm kết hợp với những kiến thức đã được học tại trường, em đã nhận
thức được vai trò và tầm quan trọng của công tác kế toán trong doanh
nghiệp nói chung và trong Công ty Cổ phần sản xuất thương mại và xuất
nhập khẩu Đại Lâm nói riêng. Với sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình của
các anh, các chị trong công ty cùng với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của
cô giáo Th.S Đinh Thị Huệ đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập
tại Công ty Cổ phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Đại Lâm.
Trong thời gian thực tập em đã rất cố gắng đi sâu và tìm hiểu tình hình
thực tế và hoàn thành bài viết này, tuy nhiên vì thời gian thực tập không
cho phép và do trình độ hiểu biết, kinh nghiêm thực tế nên bài viết của em
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy, cô giáo cùng các
anh, chị
trong công ty chỉ bảo, góp ý và giúp đỡ để bài viết của em được
hoàn thiện hơn và hoàn thành tốt chuyên đề thực tập chuyên ngành mà em đã
chọn.
Nội dung chính chuyên đề em chọn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần sản xuất thương mại

và xuất nhập khẩu Đại Lâm.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất thương
mại và xuất nhập khảu Đại Lâm.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần
sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Đại Lâm.
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
2
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT
THƯƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU ĐẠI LÂM
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần sản xuất
thương mại và xuất nhập khẩu Đại Lâm:
Công ty Cổ phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Đại Lâm được
thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0103001814 ngày 23 tháng 1
năm 2007 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà nội cấp. Văn phòng công
ty đặt tại thành phố Hà Nội.
Trong 6 năm hình thành và phát triển, công ty đã mở rộng quan hệ với
mọi thành phần kinh tế, mở rộng các hình thức mua bán hàng hoá, ngoài hình
thức mua đứt bán đoạn, công ty còn nhận làm đại lý, nhận gửi hàng bán cho
các đơn vị khác. Ngoài ra công ty còn không ngừng nghiên cứu thị trường.
Đẩy mạnh công tác bán hàng, liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế khác.
Tên công ty: Công ty cổ phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu
Đại Lâm.
 Trụ sở chính: Số 5E, Sơn Tây, phường Điện Biên, Quận Ba
Đình, Hà Nội.
- Hình thức hoạt động: Bán buôn, bán lẻ và dịch vụ.
- Tổng số nhân viên: 120 người

1.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty cổ phần sản xuất thương mại
và xuất nhập khẩu Đại Lâm:
Chức năng chủ yếu của Công ty cổ phần sản xuất thương mại và xuất
nhập khẩu Đại Lâm là bán lẻ, bán buôn các mặt hàng giày dép phục vụ nhân
dân thủ đô và các tỉnh lân cận, thông qua đó:
- Góp phần
thúc đẩy kinh tế thị trường phát triển
- Đảm bảo đời
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
3
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
sống cho người lao động
- Tăng thu nhập cho Ngân sách Nhà nước.
Trên cơ sở chức năng chủ yếu đó, Công ty cổ phần sản có những nhiệm
vụ chính sau:
+ Tổ chức công tác mua hàng từ các cơ sở sản xuất
+ Tổ chức bảo quản tốt hàng hoá đảm bảo cho lưu thông hàng hoá được
thường xuyên liên tục và ổn định thị trường.
+ Tổ chức bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh
doanh và các cá nhân trong nước.
+ Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư
mở rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc giao nộp
ngân sách hàng năm.
+ Tuân thủ các chế độ, chính sách quản lý kinh tế của Nhà nước.
Công ty cổ phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Đại Lâm kinh
doanh rất nhiều mặt hàng thuộc các ngành hàng phục vụ nhu cầu tiêu dùng
của nhân dân.
T×nh h×nh kinh doanh cña C«ng ty trong 03 n¨m gÇn ®©y ( 2008- 2010)
T×nh h×nh kinh doanh cña C«ng ty trong 03 n¨m gÇn ®©y ( 2008- 2010)
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010

1. Doanh thu bán hàng Triệu đồng 8.000 14.000 18.000
2. Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 500 900 1.000
3. Thuế TNDN nộp nhà nước Triệu đồng 140 252 280
4. Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 360 648 720
5. Số lao động Người 59 150 196
6. Tiền lương bình quân
Triệu
đồng/người
1.200 1.500 1.700
(Nguồn trích dẫn: Báo cáo KQKD,thuyết minh BCTC năm 2008,2009,2010)
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần sản xuất
thương mại và xuất nhập khẩu Đại Lâm:
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
4
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
1.3.1. S ụ bụ may quan ly cụng ty:
tin hnh tt cụng tỏc sn xut kinh doanh b mỏy qun lý ca cụng
ty c t chc rt khoa hc v hp lý.
Nú c th hin qua s sau:
S ụ sụ 1: bụ may quan ly cua cụng ty cụ phõn sx thng mcua cụng
ty cụ phõn sx thng mai va xuõt nhõp khõu ai Lõm.
1.3.2. Nhiờm vu chc nng cua tng bụ phõn cua cụng ty:
Giám đốc Công ty: là ngời đứng đầu Công ty, ngời đại diện pháp
nhân duy nhất của Công ty, chịu trách nhiệm toàn diện trớc cơ quan chủ quản
và Nhà nớc.
Phó giám đốc: là ngời giúp Giám đốc điều hành 1 hoặc 1 số lĩnh vực
hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc. Thay mặt Giám đốc
giải quyết công việc đợc phân công, những công việc giải quyết vợt quá thẩm
quyền của mình thì phải trao đổi và xin ý kiến của Giám đốc.
Phòng tổ chức hành chính: là cơ quan chuyên môn, có chức năng

tham mu, giúp việc cho Giám đốc trong công tổ chức văn th, bảo hiểm lao
động và các công tác hành chính khác, theo đúng pháp luật, đúng quy định
của Nhà nớc.
Phòng nghiệp vụ kinh doanh: là cơ quan chuyên môn, có chức
năng tham mu giúp ban Giám đốc và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc về tổ
chức, xây dựng, thực hiện công tác kinh doanh của Công ty. Thực hiện việc
cung ứng hàng hoá, xây dựng các hợp đồng mua bán, đại lý, ký gửi hàng hoá,
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
5
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng nghiệp
vụ kinh doanh
Phòng kế toán
tài vụ
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
dịch vụ trong phạm vi Công ty.
Phòng kế toán tài vụ: là cơ quan chuyên môn giúp Giám đốc Công
ty trong việc quản lý tài chính, xây dựng các kế hoạch tài chính ngắn hạn, dài
hạn, thực hiện công tác kế toán thống kê của Công ty.
1.4. C cõu tụ chc bụ may kờ toan cua cụng ty cụ phõn san xuõt thng
mai va xuõt nhõp khõu ai Lõm
1.4.1. Tụ chc bụ may kờ toan tai cụng ty cụ phõn san xuõt thng mai va
xuõt nhõp khõu ai Lõm
Phòng kế toan còn có nhiệm vụ hớng dẫn tất cả các bộ phận trong công
ty thực hiện tốt các kế hoạch ghi chép ban đầu, phản ánh đúng các nhiệm vụ
kinh tế phát sinh theo pháp lệnh kế tóan thống kê của Nhà nớc quy định. Mặt
khác phòng kế toán còn phải chịu trách nhiệm toàn bộ về việc phản ánh và ghi

chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh vào
sổ kế toán một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời trên cơ sở các chứng từ ban
đầu phát sinh hợp lệ, hợp pháp đã đợc kiểm tra, phân loại, xử lý tổng hợp.
Thông qua số liệu kế toán giúp cho lãnh đạo công ty biết đợc tình hình sử
dụng tài sản, vật t, tiền vốn, tình hình chi phí và kết quả hoạt động của từng
thời kỳ và cũng để kiểm tra việc thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nớc,
các yêu cầu của ngành chức năng nh: tài chính, cục thống kê, cục thuế đề ra
để hạch toán. Yêu cầu về chất lợng cũng nh tính chất thi hành công việc và tố
chất nghiệp vụ của nhân viên là cơ sở để thực hiện phân công các phần hành
kế toán hợp lý. Ngoài ra, sự phân công này còn dựa trên nguyên tác có hiệu
quả và tiết kiệm, chuyên môn hóa và hợp tác lao động.
Bộ máy kế toán đợc tổ chức theo mô hình tập trung, toàn bộ công tác kế
toán đợc thực hiện tại phòng Tài chính kế toán của Công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cụ phõn san xuat
thng mai va xuõt nhõp khõu ai Lõm:
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
6
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
Kế toán trởng

S ụ 2: Bụ may kờ toan tai cụng ty cụ phõn sx thng mai va xuõt nhõp
khõu ai Lõm.
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của tng bụ phõn:
Công ty cụ phõn san xuõt thng mai va xuat nhõp khõu ai Lõm là một
đơn vị hạch toán độc lập, có t cách pháp nhân, có tài khoản, con dấu riêng.
Phòng kế toán có 6 nhân viên, tất cả đều đã đợc đào tạo về chuyên ngành kế
toán.
* Kế toán trởng :
- Giúp giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán
thống kê của Công ty.

- Lập kế hoạch, tìm nguồn vốn tài trợ, vay vốn ngân hàng của Công ty.
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ, thể lệ kế toán, các
chính sách, chế độ kinh tế tài chính trong Công ty cũng nh chế độ chứng từ kế
toán, hệ thống tài khoản kế toán, chế độ sổ kế toán, chính sách thuế, chế độ
trích lập và sử dụng các khoản dự phòng.
- Có nhiệm vụ báo cáo tài chính theo yêu cầu quản lý và theo quy định
của Nhà nớc cũng nh của các ngành chức năng.
* Kế toán tiền lơng :
- Về tiền lơng, BHXH, BHYT: Tổ chức hạch toán, cung cấp thông tin
về tình hình sử dụng lao động tại Công ty, về chi phí tiền lơng và các khoản
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
7
Thủ
quỹ
Kế
toán
tiêu
thụ
Kế
toán
công
nợ
Kế
toán
tiền l-
ơng
Kế
toán
tổng
hợp

Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
trích nộp BHXH, BHYT.
- Về thanh toán: phụ trách giao dịch với ngân hàng, theo dõi thực hiện
các khoản thanh toán với khách hàng, ngời bán, với công ty
* Kế toán tiờu thu:
Phản ánh kịp thời khối lợng hàng bán, quản lý chặt chẽ tình hình biến
động và dự trữ hàng hoá, phát hiện xử lý kịp thời hàng hoá ứ đọng. Phản ánh
doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu bằng những ghi chép
kế toán tổng hợp và chi tiết hàng hoá tồn kho, hàng hoá bán. Theo dõi thanh
toán các khoản thuế nộp ở khâu tiêu thụ, thuế giá trị gia tăng. Lập báo cáo nội
bộ về tình hình thực hịên kế hoạch chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, về kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng, từng mặt hàng tiêu thụ
chủ yếu.
* Kế toán tổng hợp:
Kế toán tổng hợp: sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán
tổng hợp kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh
và giúp kế toán trởng lập báo cáo tài chính.
* Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt có nhiệm vụ thu
chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên.
* Kờ toan cụng n:
- Cn c vo phiu thu, phiu xut nhp kho vo s chi tit theo dừi
cụng n i vi tng khỏch hng khu vc ny.
- Thng xuyờn theo dừi v i chiu cỏc nghip v phỏt sinh tin hng
i vi nhng khỏch hng khu vc mỡnh qun lý v chu trỏch nhim trc
cỏc s hiu ú.
- Lu gi, bo qun s sỏch, chng t cụng n ca khỏch hng.
- Lp cỏc bỏo cỏo ngy, thỏng, quý nm theo quy nh.
1.5. Hinh thc sụ kờ toan cua cụng ty cụ phõn san xuõt thng mai va
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2

8
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
xuõt nhõp khõu ai Lõm:
Cụng ty ap dung hinh thc chng t ghi sụ ờ ghi sụ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán tiến hành phân loại,
tổng hợp ghi vào chứng từ ghi sổ, hoặc chứng từ gốc lập bảng tổng hợp chứng
từ gốc rồi từ bảng tổng hợp chứng từ gốc định kỳ ghi vào chứng từ ghi sổ. Căn
cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó từ chứng
từ ghi sổ ghi vào các sổ cái các tài khoản liên quan. Tuỳ theo yêu cầu quản lý
của từng đơn vị mà có thể mở các sổ, thẻ kế toán chi tiết cho phù hợp. Hàng
ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào các sổ, thẻ kế toán liên
quan, cuối tháng (quý) tổng hợp số liệu khoá sổ và thẻ chi tiết rồi lập các bảng
tổng hợp chi tiết. Cuối tháng( quý) đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi
tiết với số liệu sổ cái, đối chiếu số liệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với số
liệu trên sổ cái. Tính tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có, và số D cuối
kỳ của từng tài khoản trên sổ cái,và từ sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
Cộng tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, đối chiếu số liệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
với số liệu trên bảng cân đối tài khoản lập báo cáo tài chính.

Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
9
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
Ghi chó:
Ghi hµng ngµy.
Ghi cuèi th¸ng .
Đối chiếu kiểm tra.
Sơ đồ 3:sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty cổ
phần sản xuất thương mại và xuất nhập khẩu Đại Lâm.

SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Bảng tổng
hợp chứng từ
gốc
Sổ (thẻ) kế
toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
10
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
11
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
CHNG 2
THC TRANG CễNG TAC Kấ TOAN TIấU THU THANH
PHM VA XAC INH KấT QUA KINH DOANH CUA
CễNG TY Cễ PHN SAN XUT THNG MAI VA XUT
NHP KHU AI LM
2.1. Kờ toan thanh phõm va tiờu thu thanh phõm:
2.11. c iờm thanh phõm tiờu thu, phõn loai thanh phõm:
2.1.1.1. c iờm thanh phõm tiờu thu:
*Thanh phõm: la nhng san phõm a kờt thuc giai oan chờ biờn cuụi
cung cua quy trinh cụng nghờ san xuõt do cac bụ phõn san xuõt chinh va san

xuõt phu cua n vi tiờn hanh c kiờm nghiờm ap ng moi tiờu chuõn ky
thuõt quy inh va c nhõp kho hoc giao trc tiờp cho khach hang.
Trng hp c coi la thanh phõm con bao gụm ca san phõm thuờ
ngoai gia cụng a hoan thanh.
2.1.1.2. Phõn loai thanh phõm:
Thành phẩm của các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, thứ, hạng, phẩm
cấp khác nhau và chúng có yêu cầu quản lý không giống nhau. Vì vậy, chúng
ta phải tiến hành phân loại thành phẩm nhằm giúp cho doanh nghiệp xác định
đâỳ đủ và chính xác các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong
điều kiện hiện nay, mọi doanh nghiệp bên cạnh sản xuất những mặt hàng chủ
yếu còn kết hợp kinh doanh tổng hợp thì phân loại thành phẩm lại càng có ý
nghĩa quan trọng trong việc xác định các mặt hàng chủ lực mang tính chất
phát triển chiến lợc của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đứng vững trong cơ
chế cạnh tranh của nền kinh tế thị trờng khi các mặt hàng chủ lực bị chi phối.
Đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp tổ chức quản lý thành phẩm một
cách tốt nhất.
Phân loại thành phẩm là việc dựa trên một số tiêu thức nhất định để
phân chia những thành phẩm có những tiêu thức giống nhau thành từng loại,
từng thứ, hạng, phẩm cấp,
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
12
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
Cụng ty cụ phõn san xuõt thng mai va xuõt nhõp khõu ai Lõm phõn
loai thanh phõm theo cụng dung san phõm.
Giy th thao (sport): dnh cho cỏc hot ng th thao nh chy, i
b, búng ỏ, th dc thm m. Tuy nhiờn mt s khỏch hng cng mua
nhng loi giy th thao ny cho cỏc hot ng i li thng ngy.
Giy thụng dng (casual, leisure, health): dnh cho cỏc hot ng
thng ngy. Xu hng hin nay l mt s loi giy ny cng c dựng
trong mụi trng cụng s, vn phũng, vớ d nh giy bt (ballerina).

Giy cụng s v d hi (classic, formal): õy l cỏc loi giy dựng
cho cỏc hot ng chớnh thc, truyn thng trong vn phũng, cụng s v ti
cỏc s kin, d hi, vớ d nh giy n cao gút, giy da nam.
Giy bt, dó ngoi (outdoor, rugged): Cỏc loi giy thng cao n
mt cỏ chõn, dựng cho hot ng ngoi tri. Ph bin nht l cỏc loi ng,
bt, giy leo nỳi.
2.1.2. Tinh gia thanh phõm:
2.1.2.1. Tinh gia nhõp:
Thành phẩm do DN sản xuất ra = giá thành thực tế.
TP thuê
ngoài chế
biến
=
Chi phí
chế
biến
+
Chi phí liên quan trực tiếp
đến công việc chế biến
2.1.2.2. Tinh gia xuõt:
Giá gốc
thành phẩm
xuất kho
=
Số lợng thành
phẩm xuất kho
x
Đơn giá bình
quân gia quyền
Đơn giá bq gia

quyền cả kỳ dự trữ
=
Giá gốc TP tồn đầu kỳ
+
Giá gốc TP nhập trong
kỳ
Số TP tồn đầu kỳ Số TP nhập trong kỳ
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
13
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
2.1.3. Quy trinh hach toan:
Hach toan theo phng phap kờ khai thng xuyờn.
Trình tự kế toán thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 338 TK 155 TK 138 TK 632 TK 155

TP thừa khi TP thiếu khi kiểm kê TP bị trả lại
kiểm kê
Xuất kho TP bán trực tiếp
TK 154 TK 157 TK 911

Nhập kho TP Xuất TP gửi bán, Đợc ngời mua K/c GVHB
theo Z
sxtt

giao đại lý chấp nhận thanh toán xđkq
TP sx xong bán trực tiếp cho KH
không qua kho
S ụ 4:s ụ hach toan kờ toan theo phng phap kờ khai thng xuyờn.
2.1.4. Kờ toan thanh phõm
*Hch toỏn chi tit

Mỗi nghiệp vụ biến nghiệp vụ biến động của thành phẩm thành phẩm
đều phải đợc ghi chép, phản ánh vào chứng từ bán đều phù hợp và theo đúng
nội dung đã quy định các chứng từ chủ yếu bao gồm: phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT. Trên cơ sở
chứng từ kế toán về sự biến đồng của thành phẩm để phẩm loại , tổng hợp và
ghi vào sổ kế toán thích hợp.
Ngày 01/02/2012 Công ty nhập một số mặt hàng của Công ty TNHH
Việt Long, với giá thanh toán 93555000 đồng( Giá cha bao gồm VAT 10
%).Sau khi đã kiểm tra số lợng, đơn giá quy cách sản phẩm.Kế toán ghi
phiếu nhập kho.Tiền hàng cha thanh toán.
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
14
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
Kế toán lập hóa đơn GTGT nh sau:
Biểu2. 1: Hóa đơn GTGT ( Mua vào):
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
Hoá đơn
Mẫu số: 01GTKT-3LL
Giá trị gia tăng
PG/2008B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số 2235
Ngày 01 tháng 02 năm 2012
Tên đơn vị bán: Công ty TNHH Việt Long
Địa chỉ : Khu CN Nh Quỳnh-Văn Lâm-Hng Yên
ĐT: 0934679860 Fax:
Số tài khoản
Điện thoại MST: 0100452855-1
Họ và tên ngời mua hàng :
Dơng Kim Anh
Tên đơn vị:

Công ty CP SX TM va XNK
ai Lõm.
Địa chỉ:
Sụ 5

E,Sn Tõy, iờn Biờn, Ba
inh.
Tên, nhãn hiệu, quy cách
hàng hoá
Đơn
vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
1.Giay n F005
Chiếc 50 200.000 10.000.000
2Giay da n F009
Chiếc 20 189.000 3.780.000
3.Xng an n F012
Chiếc 25 135.000 3.375.000
4.Giay thờ thao nam F013
Chiếc 15 180.000 2.700.000
5.Giay nam F015 Chiờc
130 295.000 38.350.000
6.Giay nam F017
Chiếc 130 295.000 38.350.000
Cộng tiền hàng
96.555.000
Thuế VAT: 10%
9.655.500
Tổng cộng tiền thanh toán:

106.210.500
Số tiền bằng chữ: Mụt trm linh sau triờu hai trm mi nghin nm trm
ụng.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
15
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
Cn c vào hóa đơn GTGT số 2235 ngày 01/02/2012 kế toán viết
phiếu nhập kho nh sau:
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Cty CPSXTM va XNK ai Lõm Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: Sụ 5 E, Sn Tõy ,Ba inh,Ha Nụi
QĐsố:15/2006/QĐ/CĐKT
Phiếu nhập kho
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trởng Bộ Tài Chính
Số : 3568
Ngày: 01/02/2012
Họ tên ngời giao hàng:
Cty TNHH TM Việt Long
Theo hoá đơn số: 2235 Ngày: 01/02/2012
Nhập tại kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách
hàng hoá
Đơn vị tính Mã số Số lợng Đơn giá Thành tiền
1.Giay n F005
Chiếc 8000 50 200.000 10.000.000
2Giay da n F009

Chiếc 1250 20 189.000 3.780.000
3.Xng an n F012
Chiếc 425 25 135.000 3.375.000
4.Giay thờ thao nam F013
Chiếc 145 15 180.000 2.700.000
5.Giay nam F015 Chiờc
9201 130 295.000 38.350.000
6.Giay nam F017
Chiếc 1194 130 295.000 38.350.000
- - - - - -
Tổng tiền 96.555.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ:Chin sau triờu nm trm nm lm ngan ụng chn.
Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên)
Kế toán
(ký,họ tên)
Thủ kho
(ký,họ tên)
Ngời giao hàng
(ký,họ tên)
Sau khi mua hàng, thủ kho tiến hành nhập kho và viết phiếu nhập kho
theo trình tự : Tên,nhãn hiệu,quy cách hàng hóa, đơn vị tính, mã số ,số lợng,
đơn giá, thành tiền.Mỗi hàng hóa đợc viết 1 dòng.
Phiếu nhập kho giúp cho doanh nghiệp theo dõi đợc tình hình nhập
hàng hóa ở trong kỳ.
- Ngày 05/ 02/ 2012 Công ty CP SX TM va XNK ai Lõm và Công ty CP
Đô Thành ký hợp đồng mua bán một số loai giay dep. Với giá bán cha thuế
56.550.000đ( Thuế GTGT 10%).Công ty CP Đô Thành chấp nhận thanh toán
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
16

Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
Kế toán lập hóa đơn GTGT nh sau:
Biểu 2.3 :Hóa đơn GTGT (bán ra)
Hoá đơn
Mẫu số: 01GTKT-3LL
Giá trị gia tăng
PG/2008B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số :2246
Ngày 05 tháng 02 năm 2012
Tên đơn vị bán: Cụng ty CPSXTM va XNK ai Lõm.
Địa chỉ : Sụ 5E,Sn Tõy, iờn Biờn,Ba inh.
ĐT: 04 5530666 Fax: 04 5534738
Số tài khoản
Điện thoại MS MST: 0100101405
Họ và tên ngời mua hàng :
Chị Phạm Linh Trang
Tên đơn vị:
Công ty CP Đô Thành
Địa chỉ:
Minh Khai- Từ Liêm- Hà Nội
Số tài khoản
Hình thức thanh toán: công
nợ

MS: 0101564228
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơnvị
tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
B C 1 2 3=1*2
Giay da nam F020 Chiờc

20 225.000 4.500.000
Giay da nam F021 Chiờc
25 240.000 6.000.000
Giay da nam F022 Chiờc
23 170.000 3.910.000
Giay da n F05 Chiờc
30 200.000 6.000.000
Giay da n F030 Chiờc
25 220.000 5.500.000
- - - - -
Cộng tiền hàng
25.910.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
2.591.000
Tổng cộng tiền thanh
toán:
28.501.000
Số tiền bằng chữ: hai mi tam triờu nm trm linh mụt triờu ụng chn.
Ngời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
17
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
Căn cứ vào hóa đơn GTGT kế toán lập phiếu xuất kho nh sau:
Biểu2. 4: Phiếu xuất kho
Đơn vị:Cụng ty CPSXTM va XNK ai

Lõm Mẫu số: 02-VT
Địa chỉ: Sụ 5E,Sn Tõy,iờn Biờn,Ba
inh.
QĐ số: 15/2006/QĐ/CĐKT
Phiếu xuất kho
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ trởng Bộ Tài Chính
Số : 3680
Ngày: 05/02/2012
Họ tên ngời nhận hàng:Phạm Thị Linh Trang- Công ty CP Đô Thành
Lý do xuất kho: Bán giay cho cụng ty cp ụ Thanh
Nhập tại kho
Tên, nhãn hiệu, quy cách
hàng hoá
Đơn vị
tính
Mã số Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
1.Giay da nam F020 Chiờc
8000 20 225.000 4.500.000
2.Giay da nam F021 Chiờc
9201 25 240.000 6.000.000
3.Giay da nam F022 Chiờc
9945 23 170.000 3.910.000
4. Giay da n F05 Chiờc
1205 30 200.000 6.000.000
5. Giay da n F030 Chiờc
425 25 220.000 5.500.000
- - - - - -

Tổng tiền 25.910.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Hai mi lm triờu chin trm mi nghin ụng
chn.
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán
(ký,họ tên)
Thủ kho
(ký,họ tên)
Ngờigiao hàng
(ký,họ tên)
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các phiếu nhập xuất hàng hoá do thủ
kho chuyển lên để lập sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá. Mỗi hàng hoá kế
toán lập một sổ chỉ tiết riêng để thuận tiện cho việc theo dõi tình hình nhập,
xuất, tồn hàng hoá cả về số lợng và giá trị. Số d đầu tháng của mỗi loại hàng
hoá là số d của cuối tháng trớc chuyển sang. Số phát sinh kế toán căn cứ vào
các phiếu xuất, phiếu nhập về số lợng, đơn giá, thành tiền của từng khách
hàng để ghi vào cột cho phù hợp.
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
18
Trng cao ng kinh t cụng nghip H Ni Khoa: K toỏn - Tin
Số d cuối
tháng
=
Số d đầu
tháng
+
Số lợng nhập
trong tháng
-

Số lợng xuất
trong tháng
Biờu 2.5 :Sụ chi tiờt thanh phõm
Đơn vị: Công ty CPSXTM va XNK ai Lõm.
Sổ chi tiết thành phẩm
Mở sổ ngày28 tháng 02 năm 2012
Tên sản phẩm: Day da n F005 Đơn vị tính: Chiếc
Quy cách phẩm chất: Mã số: .
Chng t Diờn giai
T
K
n
gia
Nhập Xuất Tồn
S N SL TT SL TT SL TT
Tụn 01/02/2012 350 70.000.000
16 06/02 Xuõt cty tnhh
Hoang Gia.
632 200.000 120 24.000.000
30 07/02 Xuõt cty Nam Bao 632 38 7.600.000
29 08/02 Nhõp kho cụng ty 154 105 21.000.000
.
.



Cộng: 400 80.000.000 250 50.000.000 360 100.000.000
Vào cuối ngày, kế toán lập Bảng tổng hợp Nhập - Xuất Tồn phòng
kinh doanh để theo dõi tình hình hiện có của hàng hóa từ đó đa ra các kế
hoạch tiêu thụ phù hợp và chủ động ký kết hợp đồng với khách hàng.

Biờu 2.6:
SV: Trn Th Th Lp: CTK09.2
19
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
B¶ng kª nhËp - xuÊt - tån kho thµnh phÈm
Th¸ng 02/2012
Kho: §/c TiÕn
ST
T
Tªn s¶n phÈm hµng ho¸ §VT
Sè liÖu thèng kª Sè liÖu kÕ to¸n
T§K
Ph¸t sinh
TCK T§K
Ph¸t sinh
TCK
N X N X
1
Giày da nữ F005 Chiếc
350 400 250 500 350 400 250 500
2
Giày da nữ F009 Chiếc
350 155 145 360 350 155 145 360
3
Giày da nữ F030 Chiếc
60 116 129 47 60 116 129 47
4
Giày da nam F015 Chiếc
160 480 400 240 160 480 400 240
5

Giày da nam F017 Chiếc
77 48 61 64 77 48 61 64
6
Giày da nam F020 Chiếc
15 2 11 6 15 2 11 6
7
Giày da nam F021 Chiếc
120 180 100 200 120 180 100 200
… … …. … … … …
Cuối tháng căn cứ vào Sổ chi tiết tài khoản 155, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ ( Biểu số 2.7) và ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số
2.8, trang 35).
*Hạch toán tổng hợp
Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ kế toán sẽ
phản ánh vào các Chứng từ ghi sổ. Cuối tháng từ các Chứng từ ghi sổ kế toán
vào Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ và vảo Sổ cái TK 155
Biểu 2.7: Chứng từ ghi sổ
Công ty CPSXTM và XNK Đại Lâm
Mẫu số:S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
20
Trường cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội Khoa: Kế toán - Tin
20/03/2006 của BTC)
Chứng từ ghi sổ
Số: 328
Ngày: 28/02/2012
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK

Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
Thành phẩm giày da nữ
F005
632
154
155
155
75.000.000
55.000.000
Cộng x x 130.000.000
Kèm theo : 22 Chứng từ gốc
Ngày 28 tháng 02 năm 2012
Người lập
(Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên)
SV: Trần Thị Thư Lớp: CTK09.2
21

×