Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may bình minh quận bình thạnh tp. Hồ chí minh quý i 2010.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.32 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY BÌNH MINH QUẬN BÌNH THẠNH
TP. HỒ CHÍ MINH
QUÝ I /2010
NGUYỄN TÚ UYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
Phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2010
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “KẾ TOÁN THÀNH
PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY BÌNH MINH” do NGUYỄN TÚ UYÊN, sinh viên khóa 32,
ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn
Ngày tháng năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày tháng năm Ngày tháng năm
LỜI CẢM TẠ
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùng quý báu và
quan trọng đối với em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bị hành trang kiến thức để em
có đủ tự tin bước vào đời. Kỳ thực tập này chính là những bước đi cuối trên con đường đại
học. Để có được những bước đi này, em chân thành biết ơn thầy cô trường Đại Học Nông
Lâm đã hết lòng truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quý báu cho em trong thời
gian học tại trường.


Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần May Bình Minh đã giúp em tích lũy
những kiến thức khoa học về kinh tế nói chung và kế toán nói riêng đồng thời nâng cao
hiểu biết về thực tế. Để có được điều đó là nhờ sự tận tình chỉ dạy của các anh chị phòng kế
toán tài vụ của công ty đã giúp em có thể làm quen với thực tế và hoàn thành tốt luận văn
này, cùng với sự tận tình chỉ bảo của thầy Bùi Xuân Nhã đã trực tiếp hướng dẫn em trong
quá trình nghiên cứu và viết luận văn này.
Hơn nữa, những gì em có được ngày hôm nay là nhờ vào công ơn nuôi dưỡng của
cha mẹ đã dành cho em có điều kiện tốt nhất để học tập.
Em xin chân thành cảm ơn đến đến cha mẹ, gia đình, quí thầy cô, đặc biệt là thầy
Bùi Xuân Nhã cùng các anh chị trong công ty nơi em thực tập. Xin nhận nơi em lời chúc
sức khỏe, hạnh phúc và thành công.
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN TÚ UYÊN. Tháng 7 năm 2010. “Kế Toán Thành Phẩm, Tiêu Thụ
Thành Phẩm và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần May Bình
Minh, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh”.
NGUYỄN TÚ UYÊN. JULY 2010. “Accounting of product Product
consumption Determined Trading Result Accounting At Binh Minh Garment Joint
Stock Company, Binh Thanh District Ho Chi Minh City”
Để công ty hoạt động có hiệu quả cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các phòng ban
như phòng kỹ thuật, phòng kế hoạch, phòng tài chính kế toán. Phải luôn nắm rõ tình hình
sản xuất kinh doanh, tình hình tài sản và hạch toán các khoản doanh thu, chi phí của hoạt
động sản xuất kinh doanh một cách hợp lý, hợp lệ và tiết kiệm chi phí để tạo ra lợi nhuận
cao nhất.
Từ những vấn đề nêu trên nội dung nghiên cứu bao gồm: thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh từ đó nhận xét về công tác kế toán của công ty, đưa
ra những đề nghị nhằm nêu cao hiệu quả hoạt động.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục viết tắt ix
Danh mục các bảng xi

Danh mục các hình xii
Danh mục phụ lục xiv
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1
1.1. Đặt vấn đề 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu 2
1.4. Cấu trúc luận văn 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN 3
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty 3
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 3
2.2.1. Lịch sử hình thành 3
2.2.2. Quá trình phát triển 4
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 4
2.3.1 Chức năng hoạt động của Công ty 4
2.3.2. Nhiệm vụ của Công ty 5
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 5
2.4.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức 5
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty 6
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 7
2.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 8
2.5.2. Chức năng nhiệm vụ của các phần hành kế toán 8
2.6. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 10
2.7. Hình thức sổ kế toán 10
v
2.8. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ và các chính sách kế toán tại Công ty 11
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
3.1. Kế toán thành phẩm 12
3.1.1. Khái niệm thành phẩm và bán thành phẩm 12
3.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm 12
3.1.3. Đánh giá thành phẩm 12

3.1.3.1. Giá thực tế thành phẩm 13
3.1.3.2. Giá hạch toán thành phẩm 13
3.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm 14
3.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm 14
3.1.6. Kế toán hàng gửi đi bán 16
3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 16
3.2.1. Khái niệm về tiêu thụ thành phẩm 16
3.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm 16
3.2.3. Tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm 17
3.2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17
3.2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ 18
3.2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18
3.3. Kế toán giá vốn hàng bán 21
3.4. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 22
3.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 22
3.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 23
3.5. Kế toán chi phí bán hàng 24
3.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24
3.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 25
3.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 27
3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 28
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 29
4.1. Kế toán thành phẩm 29
vi
4.1.1. Đặc điểm về thành phẩm Công ty 29
4.1.2. Đánh giá thành phẩm 29
4.1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm 31
4.1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm 31
4.1.4.1. Nhập kho thành phẩm 32
4.1.4.2. Xuất kho thành phẩm 34

4.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm 40
4.2.1. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm tại Công ty 40
4.2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm 40
4.2.2.1. Chứng từ làm cơ sở hạch toán doanh thu bán hàng 40
4.2.2.2. Phương thức thanh toán 40
4.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm 40
4.2.3.1. Doanh thu gia công hàng xuất khẩu 41
4.2.3.2. Doanh thu bán hàng nội địa 45
4.2.3.3. Doanh thu khác 48
4.2.4. Doanh thu nội bộ 50
4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 50
4.4. Kế toán chi phí 51
4.4.1. Giá vốn hàng bán 51
4.4.2. Kế toán chi phí bán hàng 53
4.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 56
4.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 59
4.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 59
4.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 61
4.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 63
4.6.1. Kế toán thu nhập khác 63
4.6.2. Kế toán chi phí khác 64
4.7. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 67
4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 69
vii
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 72
5.1. Nhận xét, đề nghị về công tác tổ chức tổ máy kế toán tại Công ty 72
5.1.1. Ưu điểm 72
5.1.2. Nhược điểm và đề xuất một số giải pháp 73
5.2. Một số vấn đề kiến nghị thêm 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo Cáo Tài Chính
BHTN Bảo Hiểm Thất Nghiệp
BHXH Bảo Hiểm Xã Hội
BHYT Bảo Hiểm Y Tế
BTC Bộ Tài Chính
CCDC Công Cụ Dụng Cụ
CN Chi Nhánh
DN Doanh Nghiệp
DTBH Doanh Thu Bán Hàng
DV Dịch Vụ
ĐĐH Đơn Đặt Hàng
GĐ Giám Đốc
GTGT Giá Trị Gia Tăng
GVHB Giá Vốn Hàng Bán
HĐ Hợp Đồng
HĐGC Hợp Đồng Gia Công
K/C Kết Chuyển
KH_XNK Kế Hoạch_Xuất Nhập Khẩu
KKĐK Kiểm Kê Định Kỳ
KKTX Kê Khai Thường Xuyên
KPCĐ Kinh Phí Công Đoàn
KQKD Kết Quả Kinh Doanh
KTCL_QLCL Kiểm Tra Chất Lượng_Quản Lý Chất Lượng
N_X_T Nhập_Xuất_Tồn
NKC Nhật Ký Chung
NV Nhân Viên
ix

QLDN Quản lý Doanh Nghiệp
SXKD Sản Xuất Kinh Doanh
TCHC Tổ Chức Hành Chính
TGĐ Tổng Giám Đốc
TK Tài Khoản
TNDN Thu Nhập Doanh Nghiệp
TP Thành Phẩm
TSCĐ Tài Sản Cố Định
TTĐB Tiêu Thụ Đặc Biệt
XDCB Xây Dựng Cơ Bản
XN Xí Nghiệp
XK Xuất Kho
W.T.O Tổ Chức Thương Mại Thế Giới
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Bảng Tổng Hợp N_X_T Kho Thành Phẩm Xuất Khẩu Quý I/2010 37
Bảng 4.2. Bảng Tổng Hợp N_X_T Kho Thành Phẩm Nội Địa Quý I/2010 38
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty 5
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán 8
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán 11
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Thành Phẩm Theo Phương Pháp KKTX 15
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Thành Phẩm Theo Phương Pháp KKĐK 15
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Hàng Gửi Đi Bán 16
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng 17
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Nội Bộ 18
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu 19

Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Đầu Ra Theo Phương Pháp Trực Tiếp 20
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế TTĐB Và Thuế Xuất Khẩu 20
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Quát Giá Vốn Hàng Bán 21
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính 22
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính 23
Hình 3.12. Sơ Đồ Tập Hợp Chi Phí Bán Hàng 24
Hình 3.13. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp 25
Hình 3.14. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác 26
Hình 3.15. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác 27
Hình 3.16. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế TNDN 27
Hình 3.17. Sơ Đồ Xác Định Kết Quả Kinh Doanh 28
Hình 4.1. Sơ Đồ Hạch Toán Nhập Kho Thành Phẩm Tại Công Ty 33
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Xuất Kho Thành Phẩm Tại Công Ty 35
Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Gia Công Xuất Khẩu 42
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Xuất Khẩu Quý I/2010 44
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Nội Địa Quý I/2010 46
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Khác Quý I/2010 48
xii
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Giá Vốn Hàng Bán Quý I/2010 52
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Bán Hàng Quý I/2010 54
Hình 4.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Quý I/2010 57
Hình 4.10. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính Quý I/2010 59
Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Hoạt Động Tài Chính Quý I/2010 61
Hình 4.12. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Thu Nhập Khác Quý I/2010 63
Hình 4.13. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Chi Phí Khác Quý I/2010 65
Hình 4.14. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Chi Phí Thuế TNDN Hiện Hành 67
Hình 4.15. Sơ Đồ Hạch Toán Tình Hình Thực Tế Kết Quả SXKD Quý I/2010 70
xiii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu Nhập Kho Số 01013

Phụ lục 2: Phiếu Nhập Kho Số 02033
Phụ lục 3: Phiếu Xuất Kho Số 60326
Phụ lục 4: Phiếu Xuất Kho PXQ 10058
Phụ lục 5: Hợp Đồng Gia Công 115/BM-ITO/09.
Phụ lục 6: Debit Note
Phụ lục 7: Invoice
Phụ lục 8: Phiếu Xuất Kho Số XH.16287
xiv
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Dệt may-Một trong những ngành sản xuất tiêu dùng chính mang lại nguồn thu ngoại
tệ lớn cho đất nước. Và cũng là một trong những ngành chịu sự tác động mạnh mẽ từ sự
hội nhập kinh tế quốc tế. Đặc biệt, khi Việt Nam hiện nay trở thành thành viên thứ 150 của
Tổ chức thương mại Thế giới WTO. Sự hội nhập này tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp, đó là: doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận với khoa học - kỹ thuật - công nghệ
tiên tiến, hiện đại, có cơ hội học tập kinh nghiệm quản lý của các doanh nghiệp nước ngoài,
nhiều cơ hội mở rộng thị trường tiêu thụ ra nước ngoài,...Bên cạnh những cơ hội thuận lợi
cũng đồng thời đặt ra không ít thách thức, đó là: các doanh nghiệp phải hoạt động trong
một môi trường canh tranh gay gắt hơn.Chính những điều đó đã đòi hỏi các doanh nghiệp
phải không ngừng hoàn thiện mình, phát triển vươn lên cho kịp với sự phát triển của nền
kinh tế thế giới.
Đạt được lợi nhuận và lợi nhuận tăng ổn định đã trở thành động lực chính thúc đẩy
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn vậy doanh nghiệp cần đề ra các
chiến lược phát triển đúng đắn và thực hiện tốt công tác kế toán . Trong đó kế toán thành
phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh chiếm một vị trí vô cùng quan
trọng, là cơ sở giúp nhà quản lý đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên, thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán tiêu thụ và
xác đinh kết quả kinh doanh, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần may Bình Minh” làm chuyên đề

báo cáo thực tập. Tuy nhiên, với thời gian ngắn và kiến thức còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp và giúp đỡ của các Thầy Cô và các
bạn.
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu, mô tả trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán và các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thành phẩm, phương thức tiêu thụ thành phẩm,các khoản
chi phí phát sinh trong kỳ, từ đó xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tiến hành
phân tích tìm ra được ưu, khuyết điểm. Từ đó, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ
thống kế toán Công ty để hoạt động ngày càng có hiệu quả.
- Ngoài ra, đây cũng là cơ hội gắn kết kiến thức đã được học với thực tiễn nhằm
củng cố kiến thức và học hỏi thêm kinh nghiệm làm việc sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần may Bình Minh.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 01/03/2010 đến ngày 15/06/2010.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn được chia làm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, mục đích chọn đề tài và phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần may Bình Minh: Chức năng và
nhiệm vụ của Công ty, cơ cấu bộ máy quản lý, tổ chúc công tác kế toán tại Công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng cho
việc nghiên cứu trong thực tế.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Trình bày chi tiết cụ thể quá trình thực tế nghiên cứu tại công ty, tìm hiểu
công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 5: Nhận xét và kiến nghị

Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút ra
những nhận xét, kết luận và kiến nghị.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty
- Tên công ty: Công ty Cổ phần May Bình Minh.
- Tên giao dịch: Bình Minh Garment Stock Company.
- Tên viết tắt: BIGAMEX
- Trụ sở chính: 440 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh,TP.Hồ Chí Minh.
- Ngân hàng giao dịch: Ngân hàng Ngoại thương TP. Hồ Chí Minh
Tài khoản VND: 0071000005746
Tài khoản USD: 0071370082277
- Giấy phép kinh doanh số: 5667
- Điện thoại giao dịch: (083) 84323580 – 8055147
- Fax: (083) 8432348
- Email:
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
2.2.1. Lịch sử hình thành
Trước năm 1975, Công ty được thành lập với tên gọi là “Thái Dương Kỹ Nghệ Y
Phục Công ty”, tên viết tắt là “SOGAMENT” do người Hoa quản lý. Hoạt động chủ yếu
của công ty là gia công hàng thun trẻ em cung cấp cho những thương gia Đài Loan và may
y phục cho người Do Thái để xuất đi Tây Âu.
Năm 1977, cơ sở “SOGAMENT” được quốc hữu hóa với tên mới là “Xí Ngiệp May
Bình Minh” theo quyết định CP6/8CNN/TC, là thành viên của Tổng Công ty May Việt
Nam, thuộc sự quản lý của Bộ Công nghiệp Nhẹ. Trong thời kỳ này mặt hàng quân phục
3
chiến sĩ cung cấp cho Bộ Nội Thương và một phần nhỏ sản xuất chăn gối xuất khẩu sang
thị trường Đông Âu và Liên Xô (cũ).
Năm 1993, theo quyết định số 417/CNN-TCLĐ của Bộ Công Nghiệp Nhẹ, “Xí

nghiệp May Bình Minh” được đổi tên là “Công ty May Bình Minh” và trở thành doanh
nghiệp Nhà nước theo chỉ thị 388 của Chính phủ.
Năm 1998, để đáp ứng nhu cầu xã hội Công ty đã không ngừng mở rộng và phát
triển. Ngày 12/02/1998 Công ty được Cổ phần hóa thành “ Công ty Cổ phần May Bình
Minh” theo quyết định.
2.2.2. Quá trình phát triển
Sau gần 40 năm hoạt động và phát triển, bằng sự phấn đấu vươn lên cũng như biết
giữ chữ tín với khách hàng, Công ty đã không ngừng phát triển lớn mạnh. Công ty cũng rất
quan tâm đến việc cải tiến trang thiết bị kỹ thuật để phù hợp với xu thế phát triển chung và
tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế vì thế Công ty đã được chứng nhận ISO 9001-2000
về tiêu chuẩn quản lý chất lượng và tiêu chuẩn “SA 8000” vào năm 2004, nhằm đề cao chú
trọng việc bảo vệ sức khỏe, nâng cao quyền lợi, đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân
viên.
Hiện nay, Công ty cổ phần May Bình Minh phát triển với một trụ sở chính đặt tại
thành phố Hồ Chí Minh, với tổng diện tích hơn 50.000 m
2
, hơn 3.000 máy móc thiết bị và
hơn 3000 cán bộ công nhân viên, 5 xí nghiệp thành viên và 1 xưởng in thêu vi tính, sản
xuất các sản phẩm dệt kim, dệt thoi, mẫu mã đa dạng đặc biệt là áo sơ mi xuất khẩu sang
thị trường Nhật Bản, Đài Loan, Hoa Kỳ, EU…
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.3.1. Chức năng hoạt động của công ty
Công ty chuyên kinh doanh, sản xuất, may gia công và xuất khẩu các loại hàng may
mặc như áo sơ mi, áo thun, đồ thể thao, quần tây, áo jacket,…
Nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, công nghệ và phụ tùng phục vụ cho
sản xuất các mặt hàng ngành dệt may.
Thực hiện các dịch vụ in, thêu để phục vụ cho thị trường trong nước.
Thực hiện dịch vụ xuất khẩu ủy thác.
4
2.3.2. Nhiệm vụ của Công ty

Tổ chức kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký.
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Phân công lao động, phân phối thu nhập và chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh
thần cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
Bảo vệ công ty, bảo vệ sản xuất, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh, an toàn
xã hội, hoàn thành nghĩa vụ quốc phòng.
2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .
2.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Của Công Ty
5
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
GĐ. điều hành
SX
Phòng
KCS
P. KH- XNK
CN. Bình
Dương
Phòng TTHC
Kho Vận
Phòng Kế Toán
XN Bình An XN Minh Phát
XN Minh
Thành
XN Minh Hà
GĐ. điều hành
NV
Phó Tổng Giám
Đốc

P.TGĐ
Nội chính
X. Thêu
Minh Phú
Phòng
KTCN
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Công ty
Hội đồng quản trị: là cơ quan pháp lý cao nhất của công ty, có quyền nhân danh
công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty phù hợp với
pháp luật và điều lệ của công ty.
Ban giám đốc công ty: gồm tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc điều hành.
- Tổng giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, đại diện cho công ty trước
pháp luật, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo tồn và phát triển
nguồn vốn. Bổ nhiệm cán bộ, tổ chức bộ máy quản lý và chỉ huy toàn bộ các nghiệp vụ
trong công ty như: kế toán tài vụ, kế toán tổng thể, …..
- Phó tổng giám đốc nội chính: chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý các thủ tục
hành chính, phân bổ nguồn lực trong công ty để đảm bảo cho việc sản xuất được ổn định,
theo dõi sự biến động về nhân sự để vạch ra các chiến lược về nhân sự một cách hợp lý.
- Phó Tổng Giám Đốc: Chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý hoạt động SXKD
của Công ty Cổ phần May Bình Minh-Chi nhánh Bình Dương.
- Giám đốc điều hành nghiệp vụ: Chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý các hoạt
động giao dịch kinh doanh trong và ngoài nước ,giao dịch, bán và ký các hợp đồng kinh tế,
thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu, quyết định về chiến lược phát triển hoạt động kinh
doanh của công ty.
- Giám đốc điều hành sản xuất: Chịu trách nhiệm điều hành sản xuất các xí
nghiệp ở trụ sở chính, quản lý và kiểm soát các phòng KCS, cơ điện, kho, kỹ thuật công
nghệ và phòng kế hoạch.
Các phòng ban trong công ty ( Mỗi phòng ban gồm có: Trưởng phòng, phó
phòng, và các nhân viên)
- Phòng tổ chức hành chính: Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, tổ chức tuyển

dụng và bố trí lao động, đảm bảo nguồn nhân lực cho sản xuất, theo dõi hoạt động và tính
lương cho cán bộ công nhân viên và báo cáo tình hình với phó tổng giám đốc nội chính.
- Phòng KH-XNK: Tham gia ký kết hợp đồng mua bán với khách hàng, xác định
giá gia công, đơn giá tiền lương chuyển cho từng xí nghiệp để tiến hành sản xuất, đề ra các
kế hoạch sản xuất, và xây dựng lịch xuất giao thành phẩm cho khách hàng.
6
- Phòng kế toán: Tổ chức hệ thống chứng từ sử dụng, quy định trình tự luân chuyển
chứng từ qua các bộ phận, tổ chức ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Lập các biểu,
báo cáo theo đúng chế độ quy định, thu thập cung cấp thông tin cho các bộ phận có yêu
cầu, tham mưu những vấn đề tài chính cho ban quản lý, giúp họ đưa ra các quyết định đúng
đắn, kịp thời.
-Phòng kỹ thuật công nghệ: chuyên trách việc nghiên cứu từ mẫu mã hàng hóa,
yêu cầu của từng chi tiết mẫu, lập đơn giá với khách hàng và giao xuống cho từng xí
nghiệp để sản xuất.
- Phòng KTCL-QLCL: giải quyết các vấn đề về kỹ thuật của sản phẩm, thiết kế
mẫu mới, tính toán và quyết định các thông số kỹ thuật của sản phẩm, thiết kế mẫu đưa vào
sản xuất. Kiểm tra theo dõi chất lượng sản phẩm, phát hiện và giải quyết kịp thời các vướng
mắc về chất lượng sản phẩm để điều chỉnh sản xuất, đảm bảo uy tín chất lượng của công ty.
- Phòng kho vận: Chuyên lo khâu quản lý, bảo quản các loại nguyên vật liệu, phụ
tùng, phụ liệu… đầu vào và các loại sản phẩm đầu ra của công ty, tiếp nhận các nguyên
phụ liệu và thành phẩm. Cấp phát các nguyên liệu đầu vào cho các xí nghiệp và thành phẩm
cho các khách hàng theo lệnh phó tổng giám đốc điều hành sản xuất.
• Các Xí nghiệp thành viên
Xí nghiệp Minh Phát.
Xí nghiệp Minh Thành.
Xí nghiệp Bình An.
Xí nghiệp Minh Hà.
Xưởng thuê Minh Phú.
Chi nhánh Bình Dương..
2.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty theo mô hình kế toán tập trung, do
không tổ chức bộ máy kế toán ở từng xí nghiệp nên mọi nghiệp vụ đều được đưa về phòng
kế toán công ty xử lý.
2.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
7
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Nguồn tin: Phòng Kế toán
2.5.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán
a) Trưởng phòng kế toán:
Là người tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê tài chính của công ty và
hướng dẫn cho các kế toán viên áp dụng chính sách của Bộ tài chính ban hành. Kiểm tra
việc lập báo cáo tài chính và lập kế hoạch tài chính hàng năm.
b) Phó phòng kế toán ( kế toán tổng hợp)
Giúp trưởng phòng thực hiện các công việc: Soạn thảo, triển khai và duy trì thực
hiện các quy định, hướng dẫn nhằm thống nhất nghiệp vụ tài chính, thống kê trong nội bộ
phòng kế toán. Tổng hợp số liệu và lập BCTC.
c) Kế toán nguyên vật liệu
8
Trưởng phòng kế toán
( Kế toán trưởng)
Phó phòng kế toán
(Kiêm kế toán tổng hợp và
XDCB)
Kế toán
nguyên
vật liệu
Kế toán
vốn bằng
tiền và
các

khoản
ứng
trước
Kế toán
thành
phẩm
tiêu thụ
kiêm nợ
phải thu
Kế toán
chi phí
sản xuất,
tính giá
thành
sản
phẩm
kiêm kế
toán
ngân
hàng
Kế toán
TSCĐ,
CCDC,
phụ tùng
thay thế
Kế toán
công nợ
phải trả
kiêm kế
toán thuế

Thủ quỹ
kiêm kế
toán
quyết
toán quỹ
tiền
lương
Phản ánh các nghiệp vụ mua nguyên vật liệu, theo dõi tình hình sử dụng và hạn mức
nguyên vật liệu, cung cấp số liệu cho việc kiểm kê định kỳ, số liệu nguyên vật liệu để tính
giá thành.
d) Kế toán thành phẩm tiêu thụ kiêm nợ phải thu:
Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn của thành phẩm và tiêu thụ, lập báo cáo nhập,
xuất, tồn thành phẩm và báo cáo tiêu thụ thành phẩm. Theo dõi các khoản nợ phải thu, hàng
gửi bán, các khoản chiết khấu.
e) Kế toán công nợ phải trả kiêm kế toán thuế
Theo dõi công nợ phải trả, hạch toán danh thu khác, lập tờ khai thuế hàng tháng,
hoàn tất thủ tục hoàn thuế GTGT đúng kỳ hạn.
g) Kế toán TSCĐ, CCDC, phụ tùng thay thế
Theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ, theo dõi thời gian phục vụ của tài sản, tính
khấu hao và lập bảng khấu hao, hạch toán sửa chữa, thanh lý nhượng bán TSCĐ.
Theo dõi, kiểm tra việc mua sắm các CCDC, phụ tùng.
h) Kế toán vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Phản ánh các nghệp vụ phát sinh hàng ngày có liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng, các khoản tương đương tiền và các khoản ứng trước. Đến cuối kỳ, kiểm tra, đối chiếu
với các chứng từ có liên quan của thủ quỹ, sổ phụ ngân hàng.
i) Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kiêm kế toán ngân
hàng
Theo dõi tình hình tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung, thiệt hại trong sản xuất, và cuối kỳ tính giá thành của sản phẩm.
k) Thủ quỹ kiêm kế toán lương

Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt, ghi chép sổ quỹ và báo cáo quỹ hàng ngày.
Chịu trách nhiệm về cất giữ, thu chi các khoản tiền mặt của công ty. Đối chiếu, kiểm tra tồn
quỹ với kế toán công nợ. Thanh toán lương cho công nhân viên trong công ty, chi tạm ứng,
quyết toán quỹ tiền lương.
2.6. Chế độ kế toán áp dụng:
9
Công ty áp dụng Chế Độ Kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 15/2006-
QĐ/BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC, các Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam do BTC ban hành và các văn bản sửa đổi bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo.
2.7. Hình thức sổ kế toán
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính và có phần mềm
kế toán hỗ trợ (phần mềm CADS Accounting 2005). Phần mềm này được thiết kế theo
nguyên tắc dựa trên sự kết hợp của ba hình thức sổ kế toán là: Nhật ký chung, nhật ký
chứng từ và chứng từ ghi sổ.
a) Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm
căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng, biểu đã được thiết kế trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết và các bảng biểu báo cáo liên quan.
Cuối kỳ kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu được thực hiện tự động và luôn đảm bảo trung thực
và chính xác theo thông tin đã nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu
số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng đối với sổ chi tiền, cuối quý đối với chứng từ kế toán, cuối năm đối với
các sổ còn lại được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy
định ghi sổ kế toán bằng máy trong việc sao lưu chứng từ, các loại sổ sách.
b) Các loại sổ sử dụng
Phần mềm CADS Accounting 2005 được thiết kế dựa trên sự kết hợp của ba hình
thức nêu trên nên tương ứng với từng hình thức sẽ có loại sổ phù hợp với từng hình thức kế

toán đó.
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán
10
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
2.8. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ, và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam, viết tắt là đ, ký hiệu quốc
tế là VND.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo
tỷ giá giao dịch bình quân liên Ngân hàng vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ và CLTG do đánh giá lại số dư các khoản
mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí trong năm
tài chính theo đúng quy định của BTC.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Kỳ tính giá thành: vào cuối mỗi quý.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: theo giá gốc. Trong Bảng Cân Đối kế toán được phản
ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn lũy kế, giá trị còn lại.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
11
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
Chứng từ kế toán
cùng loại
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị

Phần mềm
kế toán
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

×