Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trước tại Công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.03 KB, 61 trang )

Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

TRƯỜNG ĐẲNG CÔNG NGHỆ BẮC HÀ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ THỰC TẬP
Loại thực tập : Cao đẳng nghề.
Lớp : KT2N4: Hệ cao đẳng.
Thực tập tai: Công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt.
Thời gian thực tập tại:
Từ ngày:… /……./ 2011 đến………./………./ 2011.
Ngày chính thức nhận đề tài thực tập:… /…… / 2011.
Sinh viên:

Số điện thoại:

Địa chỉ liên lạc khi cần thiết:
Giáo viên hướng dẫn:

Số Điện thoại:

Đơn vị công tác:

Nội dung và yêu cầu thực tập:
1. Thời gian; tập trung … tiếng / ngày ở công ty, ở nhà:

2. Đề tài thực tập và yêu cầu chuyên môn:




Yêu cầu cần phải đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu chuyên đề trên.


3. Báo cáo kết quả thực hiện:
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
1
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng



LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tốt nghiệp, em đã học hỏi được rất nhiều từ công việc
thực tế tại Công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt.
Tất cả những điều em nhận được không thể không kể đến sự giúp đỡ nhiệt tình
và ủng hộ của thầy cô, của ban lãnh đạo Công ty, cùng các anh chị phòng kế toán đã
nhiệt tình chỉ bảo cho em.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô giáo - Tiến sĩ Từ Thị
Xuyến người trực tiếp hướng dẩn em trong suốt thời gian thực tập. Em cũng xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo Công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt, đặc
biệt là các anh chị trong phòng kế toán tài chính của Công ty đã đóng góp ý kiến, giúp
đỡ em hoàn thiện tốt báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin được gửi lời chúc sức khoẻ và thành công đến các thầy cô.
Chúc quý Công ty ngày càng phát triển.
Em xin chân thành cảm!

Sinh viên

Hoàng Thị Thơ
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
2
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
MỤC LỤC

Tên Trang
LỜI CẢM ƠN. 2
MỤC LỤC 3
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT. 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 6
LỜI NÓI ĐẦU. 7
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
VIỆT VÀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN
HẠN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC TRONG DOANH NGHIỆP .
1.1. Khái quát chung về công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt. 9
1.1.1. Vị trí của doanh nghiệp. 9
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 9
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty. 11
1.2. Cơ sở lý luận chung về hạch toán và quản lý vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các
khoản phải thu và ứng trước trong doanh nghiệp. 13
1.2.1.Kế toán vốn bằng tiền. 13
1.2.1.a. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền. 13
1.2.1.b. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền. 14
1.2.1.c. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền. 14
1.2.1.d. Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền. 14
1.2.1.e. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền. 14
1.2.2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn. 15
1.2.2.a. Khái niệm đầu tư tài chính ngắn hạn. 15
1.2.2.b. Nguyên tắc hạch toán đầu tư tài chính ngắn hạn. 15
1.2.2.c. Nhiệm vụ kế toán đầu tư tài chính. 16
1.2.3. Kế toán các khoản phải thu. 16
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
3
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
1.2.3.a. Nội dung các khoản phải thu 16

1.2.3.b. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu. 17
1.2.4. Kế toán các khoản ứng trước. 17
1.2.4.a. Khái niệm tạm ứng. 17

1.2.4.b. Nguyên tắc hạch toán các khoản tạm ứng. 17
1.2.4.c. Nhiệm vụ kế toán các khoản tạm ứng. 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC TẠI
CÔNG TY CP THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VIỆT.
2.1Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 18
2.2 Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty 19
2.2.1. Các loại chứng từ kế toán. 21
2.2.2 Các loại sổsách. 21
2.3. Thực tế công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty. 21
2.3.1. Tiền mặt và công tác quản lý. 21
2.3.2. Tổ chưc công tác kế toán tiền mặt tại công ty. 22
2.3.3. Chứng từ kế toán tại công ty. 22
2.4. Tổ chức các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty. 27
2.4.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tiền mặt tại quỹ. 27
2.4.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm tiền mặt tại quỹ. 28
2.5. Các nghịêp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến TGNH. 38
2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm giảm tiền gửi ở ngân hàng 38
2.5.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tiền gửi ngân hàng 39
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG
TRƯỚC TẠI CÔNG TY CP THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VIỆT.
3.1. Đánh giá chung. 48
3.1.1. Về công tác tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. 48
3.1.2. Về công tác kế toán. 48
Kết luận 49

Danh mục tài liệu tham khảo. 50
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
4
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
5
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
VLĐ vốn lưu động
KT Kỹ thuật
HCSN Hành chính sự nghiệp
NVL – CCDC Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
BP Bộ phận
TK Tài khoản
TGNH Tiền gửi ngân hàng
CBCNV Cán bộ công nhân viên

Giám Đốc
DT Doanh thu
HĐTC Hoạt động tài chính
BH Bán hàng
QLDN Quản lý doanh nghiệp
QĐ Quyết định
BTC Bộ tài chính
D Dòng
NKC Nhật ký chung

NT Ngày tháng
SH Số hiệu
NVKT Nghiệp vụ kinh tế
KTT Kế toán trưởng
KH Khách hàng
6
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
7
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng

Hoàng Thị Thơ – KT2N4
Tên
Tran
g
Tổ chức bộ máy Công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt 11
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 12
Sơ đồ hạch toán NVKT phát sinh của TK 111 tại Công ty 24
Sơ đồ hạc toán NVKT phát sinh của TK 112 tại Công ty 25
Sơ đồ hạch toán NVKT phát sinh của TK 131 tại Công ty 26
Sơ đồ hạch toán NVKT phát sinh của TK 141 tại Công ty 26
Sổ kế toán chi tiết của TK 111 32
Sổ quỹ tiền mặt 33
Sổ nhật ký chung 34, 35
Sổ cái TK 111 36
Giấy uỷ nhiệm chi 41
Giáy báo nợ 42
Giấy báo có 43
Sổ kế toán chi tiết của TK 112 44

Sổ TGNH 45
Sổ nhật ký chung 46
Sổ cái TK 112 47
8
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta đang chuyển mình bước vào thời kỳ đổi mới, nền kinh tế thị
trường đang trên đà phát triển. Đổi mới cơ chế sản xuất kinh doanh là tất yếu đối với
các doanh nghiệp, từ một nền kinh tế lạc hậu, quan liêu bao cấp, đất nước đã và đang
chuyển sang cơ chế thị trường với sự quản lý điều tiết vĩ mô của nhà nước và các
chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, chính sách mở cửa của nền kinh tế thuộc
mọi thành phần hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất đều phải thực hiện chế
độ hạch toán kinh tế. Do đó kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh cung
cấp các thông tin kinh tế phục vụ quản lý yêu cầu tài chính của doanh nghiệp.
Trong thời gian học tập tại trường được sự giúp đỡ của thầy cô và sự nổ lực học
hỏi của bản thân, em đã được đón nhận những kiến thức chuyên môn cơ bản và có ý
nghĩa của công tác hạch toán kế toán trong thực tế nhưng ý kiến đó chưa được kiểm
nghiệm qua thực tế. Vì thế mổi sinh viên đều trải qua một thời gian thực tế tại cơ sở,
đồng thời cũng tránh tình trạng bở ngỡ sau khi ra trường. Nhằm thực hiện phương
châm giáo dục và đào tạo của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
9
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
thị trường:“học đi đôi với hành, nhà trường gắn liền với xã hội, cơ sở lý luận gắn
liền với thực tiễn trong nền kinh tế thị trường”.
Nhận thấy sự quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là “kế toán vốn bằng
tiền”. Đó là cơ sở là tiền đề cho một doanh nghiệp hình thành tồn tại và phát triển, là
điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ cũng như mục tiêu của mình.
Quy mô và kết cấu vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp do chúng tồn tại ở nhiều dạng
khác nhau. Mặt khác vốn bằng tiền là công cụ giúp nhà lãnh đạo quản lý, điều tiết các

hoạt động kinh doanh. Do nó có chức năng cung cấp thông tin chuẩn xác, bởi vậy
công tác kế toán vốn bằng tiền cũng như quản lý kế toán vốn bằng tiền là vấn đề then
chốt DN nào cũng phải quan tâm và giải quyết sao cho có hiệu quả nhất.
Xuất phát từ những vấn đề trên và thông qua một thời gian thực tập em xin chọn
đề tài sau để đi sâu nghiên cứu và viết báo cáo: “Kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn
hạn, các khoản phải thu và ứng trước” tại Công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt.
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP
GỒM CÓ 3 CHƯƠNG CHÍNH:
I. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP THANH
TOÁN ĐIỆN TỬ VIỆT VÀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ỨNG
TRƯỚC TRONG DOANH NGHIỆP.
II. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ
ỨNG TRƯỚC TẠI CÔNG TY CP THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VIỆT.
III. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN
PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC TẠI CÔNG TY CP THANH TOÁN ĐIỆN
TỬ VIỆT.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
10
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
11
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CP THANH
TOÁN ĐIỆN TỬ VIỆT VÀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN, ĐẦU TƯ NGẮN HẠN, CÁC KHOẢN
PHẢI THU VÀ ỨNG TRƯỚC TRONG DOANH NGHIỆP.


1.1. Khái quát chung về công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt
1.1.1.Vị trí của doanh nghiệp.
Cũng như mọi doanh nghiệp khác thì Công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt là
một tế bào trong nền kinh tế quốc dân. Nó đóng góp một phần không nhỏ vào sự tăng
trưởng của nền kinh tế. Góp phần đưa tổng thu nhập quốc dân tăng lên.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Thanh Toán Điện Tử
Việt.
Tên công ty: Công ty
CP Thanh Toán Điện Tử Việt, (tên viết tắt: ViệtPay).
Thành lập ngày: 08/05/2007.
Địa chỉ: Số 2, G19 – Thành Công – Ba Đình – Hà Nội.
Số điện thoại: (84) 4 37737317 – Fax: (84) 4 37736920.
Mã số thuế: 0100226788.
Vốn điều lệ: 3.000.000.000đ.
Đồng hành cùng với sự phát triển của đất nước, hoà nhịp cùng xu hướng thực
hiện thanh toán không dùng tiền mặt với mong muốn trao sản phẩm dịch vụ đến tay
khách hàng. ViệtPay phát triển và cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử với những ứng
dụng tiên tiến nhất.
- Dịch vụ thanh toán trực tuyến như game – online, học trực tuyến.
- Thanh toán di động cho thuê bao trả trước, trả sau.
- Thanh toán tiền điện thoại, tiền nước, truyền hình cáp.
- Ngoài ra còn Phát hành sim, thẻ.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
12
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
Mặc dù tuổi đời còn rất trẻ, số lượng công nhân ít khoảng 100 người. Nhưng
không vì thế mà ảnh hưởng tới doanh thu và số lượng điểm bán. Giám đốc điều hành
Nguyễn Duy Cường là người có trình độ chuyên môn sát sao với công việc luôn quan

tâm đúng lúc và kịp thời đối với cấp dưới.Khi mới thành lập Công ty mới nhận được
những hợp đồng nhỏ lẽ, nhưng sau vài năm với uy tín và khả năng thanh toán nhanh
kịp thời cho khách hàng. Đến năm 2009 doanh thu đạt 698.000.000.000 VNĐ.Vì vậy
công ty luôn đứng đầu về doanh thu và số lượng điểm bán trên toàn quốc.
Tuy nhiên do mới thành lập chưa lâu nên công ty vẫn còn gặp nhiều khó khăn về
nhiều mặt. Chính vì vậy GĐ cùng toàn thể CBCNV trong công ty không ngừng khắc
phục khó khăn đưa hoạt động của công ty đi vào ổn định. Nhằm thực hiện tốt mục
tiêu và phương hướng của Công ty là nâng cao uy tín, chất lượng sản phẩm, thực hiện
các biện pháp làm giảm chi phí, hạ giá thành. Để đảm bảo công ty ngày càng phát
triển.
Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của công ty:
* Thuận lợi:
- Môi trường làm việc: Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, đội ngũ nhân viên là
những người có trình độ, có kỹ năng nghề nghiệp và đặc biệt có nhiệt huyết vơí công
việc.
- Mối quan hệ đồng nghiệp: Đều thân thiện, chan hoà không có khoảng cách giao tiếp
giữa các bậc trong công việc mà hoàn toàn dựa trên sự bình đẳng và tôn trọng lẫn, hổ
trợ nhau hoàn thành công việc của mình.
- Phương tiện làm việc: Với những phương tiện giao tiếp chuyên nghiệp, công nghệ
kỹ thuật hiện đại được sử dụng tại nơi làm việc, 100% nhân viên được trang bị máy
tính cá nhân và truy cập internet tốc độ cao trong môi trường làm việc.
- Đặc biệt Công ty có các mối quan hệ tốt với các đối tác của mình và vốn là một
trong những yếu tố hàng đầu của công ty.
- Chăm sóc khách hàng, tư vấn cho khách hàng về các sản phẩm của mình vì thế tạo
điều kiện thuận lợi cho việc ký kết các hợp đồng làm tăng doanh thu cho công ty.
* Khó khăn:
- Công ty phải đứng trước sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp cùng loại
hình hoạt động.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
13

Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
- Giá cả thị trường luôn biến động, chính sách giá cả trong buôn bán là con giao hai
lưỡi nên việc sử dụng không thể tuỳ tiện mà cần có cơ sở để quản lý.


1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty.
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của Công ty.

● Đặc điểm chức năng của từng bộ phận:
Bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo cơ cấu quản lý trực tuyến bởi chức
năng, nhiệm vụ của công ty.
- Đứng đầu công ty là giám đốc điều hành, Nguyễn Duy Cường (viết tắt CEO) người
chụi trách nhiệm cao nhất trước cơ quan chủ quản và cơ quan Nhà nước và tập thể
CBCNV trong công ty.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
GĐ điều hành
GĐ tài chính GĐ kỹ thuật
Khối công nghệ Khối kinh doanh
Khối hoạt động
BP
HCSN
BP
kế toán
Nhóm QL
cơ sở hạ tầng
KD
miền Bắc
KD
miền Nam

BP
kỹ thuật
14
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
- Giám đốc tài chính, giám đốc kỷ thuật là người tham mưu cho giám đốc điều hành,
giúp việc cho giám đốc, giám sát đôn đốc chung cho toàn công ty.Trong đó:
- Giám đốc tài chính: Nguyễn Thị Thanh lan (viết tắt COO) là một vị trí của doanh
nghiệp. Công việc chủ yếu vận dụng công cụ tài chính nhằm thực hiện tối đa hoá sử
dụng vốn trong doanh nghiệp.
- Giám đốc kỷ thuật: Nguyễn Hùng Thế (viết tắt CIO) lập kế hoạch theo dõi kiểm tra
và báo cáo tình hình thực hiện SXKD của DN. Định kỳ hàng tháng, quý phối hợp với
GĐ tài chính, kế toán công ty xây dựng nhu cầu về kế hoạch vốn cho hoạt động
SXKD.
Các phòng ban của công ty được tổ chức trên cơ sở ghép các phòng ban đảm nhiệm
các công việc liên quan đến nhau.
*Khối họạt động bao gồm bộ phận HCSN và bộ phận kế toán, trong đó:
- Bộ phận hành chính sự nghiệp: chụi trách nhiệm trong công tác quản lý nhân sự, đào
tạo sắp xếp cán bộ, tổ chức khen thưởng, theo dõi tài sản của công ty.
- Bộ phận kế toán bao gồm kế toán trưởng và nhân viên kế toán:
Kế toán trưởng quản lý tác nghiệp trong khi GĐ tài chính quản lý nguồn lực tài
chính, điều hành bộ máy kế toán, thực hiện các quy trình tác nghiệp kế toán nhằm bảo
đảm việc bảo vệ tài sản của DN đồng thời tuân thủ các quy định của pháp luật liên
quan đến công tác kế toán và thống kê.
Nhân viên kế toán gồm 5 nhân viên kế toán vì do khối lượng công việc của công
ty lớn: như kế toán tổng hợp, kế toán kho, kế toán ngân hàng, thủ quỷ.
Sơ đồ 2: bộ máy kế toán của công ty.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
Kế toán trưởng
kế toán tổng hợp

15
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
*Khối kinh doanh là khối có số lượng công nhân chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số
cán bộ CNV của toàn công ty, chiếm 10%.
Bao gồm: khối kinh doanh miền Bắc và khối kinh doanh miền Nam, trong đó:
- Khối Kinh doanh miền Bắc: gồm có 1 cán bộ quản lý và 4 nhân viên chịu trách
nhiệm bán và giao hàng cho các đại lý, tìm kiếm thị trường mới ở các tỉnh khác ở
khuc vực miền Bắc.

- Khối kinh doanh miền Nam: gồm có 1 cán bộ quản lý và 4 nhân viên chịu trách
nhiệm bán và giao hàng cho các đại lý, chuyên đi khảo sát tìm kiếm thị trường ở khu
vực miền Nam.
* Khối công nghệ là khối có CBCNV trình độ cao, chuyên nghiên cứu phát triển phần
mềm, có tác động rất lớn đến DT và lợi nhuận của DN.
- Nhóm quản lý cơ sở hạ tầng gồm có 2 nhân viên, có nhiệm vụ thường xuyên kiểm
tra, sửa chữa các loại máy móc hiện có tại công ty.
1.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các
khoản phải thu và ứng trước.
1.2.1 Kế toán vốn bằng tiền.
1.2.1.a. Khái niệm:
vốn bằng tiền là khoản mục quan trọng trong tài sản lưu động, làm chức năng vật
ngang giá chung cho các mối quan hệ trao đổi mua bán.
- Vốn bằng tiền trong DN gồm:
+ Tiền mặt: TK 111.
+ Tiền gửi ngân hàng (TGNH) : TK 112.
+ Tiền đang chuyển: TK 113.
1.2.1.b. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
Kế toán kho

Kế toán ngân hàng
Thủ quỹ
16
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
Vốn bằng tiền có vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung cũng như trong hoạt động thanh toán nói riêng.
● Kế toán tiền mặt.
- Bao gồm: tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc đá quý…đang nằm trong
két của DN. Phản ánh đầy đủ kịp thời số hiện có, tình hình biến động các loại tiền
phát sinh trong quá trình hoạt động của DN vào TK111.
- Giá trị tiền mặt, vàng bạc, kim khí quý thường kiểm tra đối chiếu tiền mặt ghi trên
sổ sách với tiền mặt tồn quỹ. Qua đó phát hiện chênh lệch (nếu có) để xác định
nguyên nhân và kiến nghị, biện pháp xử lý.
- Ngoài ra kế toán tiền mặt phải tổ chức chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các
quy định về chứng từ và các thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
● Tiền gửi ngân hàng:
- Phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của các loại tiền đang gửi tại ngân hàng
- Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là các giấy báo nợ, giấy báo có hoặc bảng sao kê
của ngân hàng – kho bạc kèm theo giấy tờ gốc, phải theo dõi riêng từng loại tiền, định
kỳ phải kiểm tra đối chiếu nhằm đảm bảo số tiền gửi vào rút ra, tiền cuối kỳ khớp với
số tiền ngân hàng, kho bạc đang nắm giữ.
● Tiền đang chuyển:
- Phản ánh các khoản tiền mặt xuất khỏi quỹ đang trong thời gian làm thủ tục thanh
toán, chuyển khoản thanh toán cho các chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo nợ.
1.2.1.c. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
- Sử dụng đồng tiền thống nhất là đồng Việt Nam (VNĐ), DN nước ngoài có thể
dùng ngoại tệ để ghi sổ nhưng được bộ tài chính chấp nhận.
- DN sử dụng ngoại tệ, phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế.
- Vàng bạc, đá quý … phải quy đổi ra theo tỷ giá thực tế để ghi sổ và theo dõi số

lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất giá trị của từng loại. Hạch toán trên TK 007.
1.2.1.d. Nhiêm vụ kế toán vốn bằng tiền:
- Phản ánh chính xác trung thực tình hình hiện có và sự biến động của số liệu.
- Kiểm tra giám sát nguồn tiền thu – chi tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc đá quý
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
17
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ và các thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
1.2.1.e. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền:
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Giấy báo nợ.
+ Giấy báo có.
+ Bảng sao kê của ngân hàng và các chứng từ kèm theo (uỷ nhiệm thu, chi, séc
chuyển khoản, séc bảo chi )
+ các chứng từ có liên quan.
- Thủ tục kế toán:
+Thủ quỹ quản lý và chụi trách nhiệm số tiền mặt trong két.
+ Kế toán mở sổ chi tiết tiền mặt để theo dõi.
+ kế toán các khoản tiền theo dõi chi tiết các loại tiền để tiện việc kiểm tra đối
chiếu với số liệu của ngân hàng.
1.2.2. Kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn:
Là khoản đầu tư mà DN bỏ vốn đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu
được lợi nhuận, lợi ích khác cho DN.
Đầu tư ngắn hạn trong DN gồm:
+ Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: TK 121.
+ Đầu tư ngắn hạn khác: TK 128.
1.2.2.a. Khái niệm đầu tư tài chính ngắn hạn.

* Khái niệm đầu tư chứng khoán ngắn hạn: là khoản đầu tư mà DN bỏ vốn để đầu tư
cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu do các DN tư nhân hay DN nhà nước phát
hành có thời hạn đầu tư dưới 1 năm, được theo dõi trên TK 121.
- Phản ánh tình hình hiện có, và sự biến động các loại chứng khoán ngắn hạn trong kỳ
Gồm có 2 tiểu khoản:+ TK 121.1: cổ phiếu.
+ TK 121.2: trái phiếu, tín phiếu.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
18
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
* Đầu tư ngắn hạn khác là những khoản đầu tư tài chính ngoài các khoản đầu tư như
cho vay lấy lãi, tiền gửi có kỳ hạn.
- Là các khoản cho vay ngắn hạn như góp vốn liên doanh, liên kết ngắn hạn vào các
công ty khác.Các khoản này được theo dõi trên TK 128.
- Phản ánh tình hình hiện có và sự biến động các khoản đầu tư ngắn hạn khác trong
DN.
Gồm có 2 TK cấp 2: + 128.1: tiền gửi có kỳ hạn.
+ 128.8: Đầu tư ngắn hạn khác.
1.2.2.b. Nguyên tắc hạch toán kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn và đ ầu tư
ngắn hạn khác.
● Nguyên tắc hạch toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn:
- Giá trị các khoản đầu tư chứng khoán phải được ghi sổ theo giá gốc bằng giá mua
thực tế cộng chi phí khác có liên quan.(như chi phí môi giới, thuế, lệ phí).
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo giỏi từng loại, theo mục đích đầu tư, theo mệnh giá,
lãi suất thời hạn thu hồi, phương thức phát hành và phương thức thanh toán.
- Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường chứng khoán bị giảm xuống thấp hơn giá
gốc thì phải lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Các khoản chi phí lãi định kỳ thu được từ hoạt động đầu tư chứng khoán tính vào
chi phí và thu nhập HĐTC (TK 635, TK 515).
● Nguyên tắc hạch toán kế toán đầu tư ngắn hạn khác:

- Kế toán theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư ngắn hạn như tiền vay lấy lãi, tiền gửi có
kỳ hạn và lãi suất.
- Chi phí lãi từ đầu tư sẻ hạch toán vào thu nhập hay chi phí tài chính.
- Nếu mang tài sản đi góp vốn đầu tư thì giá trị khoản đầu tư được xây dựng do hội
đồng đánh giá và chênh lệch gữa giá trị ghi sổ của đơn vị và giá trị do hội đồng định
giá xác định thì hạch toán vào chi phí khác (TK 811), thu nhập khác (TK 711).
1.2.2.c. Nhiệm vụ kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn
khác:
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi giá trị đầu tư ngắn hạn đã mua.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
19
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
- Phản ánh chi tiết số gốc và lãi định kỳ chính xác, trung thực.
- Căn cứ vào các chứng từ chi tiền, và số liệu thực tế đã mua, kế toán phản ánh giá trị
đầu tư theo giá thực tế.
1.2.3. Kế toán các khoản phải thu.
1.2.3.a. Nội dung các khoản phải thu:
- Là các khoản nợ của các cá nhân, hay các tổ chức bên trong hay bên ngoài DN chưa
thanh toán cho DN.
- Là một bộ phận rất quan trọng trong tài sản của DN phát sinh trong quá trình hoạt
động của DN, khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm hàng hoá dịch vụ hay liên quan
đến một bộ phận vốn của DN bị chiếm dụng tạm thời như cho vay mượn ngắn hạn,
chi hộ cho đơn vị trực thuộc.
- Do tính chất đa dạng về nội dung, đối tượng phải thu và những rủi ro có thể xảy ra
nên cần phải quản lý và kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ phải thu từ lúc phát sinh các
giao dịch tạo ra các khoản phải thu. DN phải có biện pháp thu hồi nợ nhanh chóng và
phải lập dự phòng cho những khoản không thể thu hồi được (TK 139).
1.2.3.b: Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu:
- Kế toán nợ phải thu, phải cung cấp thông tin nhanh nhạy, chính xác đầy đủ về đối

tượng nợ, nội dung các khoản nợ, thời hạn thanh toán, số nợ tồn đọng, số nợ phát sinh
và số nợ đã thu hồi được, dự kiến những khoản nợ không thu hồi và mức lập dự
phòng cần phải thực hiện
1.2.4. Kế toán các khoản ứng trước.
1.2.4.a. Khái niệm:
Kế toán tạm ứng: là khoản mà DN phải có trách nhiệm chi tiêu cho những mục
đích nhất định thuộc hoạt động SXKD hay hoạt động khác của DN, sau đó phải có
trách nhiệm báo cáo thanh toán tạm ứng với DN.
1.2.4.b. Nguyên tắc hạch toán kế toán các khoản ứng trước:
Các khoản ứng trước phải ghi theo những nguyên tắc riêng, vì vẫn thuộc vốn của DN
mà DN phải có trách nhiệm phải thu hồi, phải thanh toán, phải xử lý.
- Nguyên tắc chi tạm ứng:chỉ tạm ứng cho CBCNV hay lao động làm việc tại DN.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
20
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 1
Chỉ tạm ứng đúng theo đúng nội dung quy định, chỉ được giao tạm ứng mới khi đã
thanh toán hết số tạm ứng củ.
- Nguyên tắc đối với người nhận tạm ứng:
+ Sử dụng tiền tạm ứng đúng mục đích, đúng nội dung như đã đ ược phê duyệt, không
chuyển giao cho người khác.
+ Sau khi hoàn thành công việc người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng
có đính kèm với các chứng từ gốc, xác minh việc chi tiêu để thanh toán ngay số tiền
tạm ứng.
+ Nếu chi không hết phải nộp lại quỹ đúng thời hạn quy định, nếu quá hạn phải khấu
trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Ngược lại nếu khoản chi vượt sẻ thanh toán
bổ sung. Kế toán mở sổ chi tiết được theo dõi chặt chẽ từng người nhận tạm ứng theo
từng lần tạm ứng và thanh toán tạm ứng.
1.2.4.c. Nhiệm vụ kế toán các khoản ứng trước:
- Dựa trên nội dung, nhiệm vụ được giao và phê duyệt thủ quỹ phải có nhiệm vụ

thanh toán cho người tạm ứng.
- Phản ánh đầy đủ thông tin, chính xác, trung thực tránh gian lận
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ và thủ tục hạch toán khoản ứng trước

Hoàng Thị Thơ – KT2N4
21
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 2
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CP THANH TOÁN ĐIỆN TỬ VIỆT PAY.
2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
ĐVT: đồng
Qua bảng số liệu ta thấy tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
nhìn chung là rất tốt, được thể hiện:
Tổng doanh thu tăng lên một cách đáng kể từ 738.699.504.200đ năm 2009 lên
855.724.803.840đ năm 2010 tương đương với 117.025.299.640đ hay tăng 15,8%. Mặt

Hoàng Thị Thơ – KT2N4
STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 TĂNG GIẢM
Số tuyệt đối
số
tương
đối
1
Doanh thu bán
hàng 738.699.504.200 855.724.803.840 117.025.299.640 115,8%
2
Các khoản giảm
trừ DT 0 0 0 -
3 doanh thu thuần 738.699.504.200 855.724.803.840 117.025.299.640 115,8%

4 Giá vốn hàng bán 559.824.851.460 633.682.538.630 73.857.687.170 113,2%
5 Lợi nhuận gộp 178.874.652.740 222.042.265.210 43.167.612.470 124%
6 Doanh thu HĐTC 5.753.285.780 6.384.734.800 631.449.020 110,9%
7 chi phí tài chính 1.653.864.900 5.861.358.600 4.207.493.700 354,4%
9 Chi phí bán hàng 65.314.784.500 78.465.813.500 13.151.029.000 120%
10 chi phí quản lý DN 62.436.403.850 76.104.785.300 13.668.381.450 121,8%
11
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD 55.222.885.270 67.995.042.610 12.772.157.340 123%
12 Thu nhập khác 1.284.703.860 3.103.684.320 1.818.980.460 241,5%
13 Chi phí khác 344.846.520 2.487.284.550 2.142.438.030 721,2%
14 lợi nhuận khác 939.857.340 1.013.625.840 73.768.500 107,8%
15
Tổng lợi nhuận
trước thuế 56.162.742.610 69.008.668.450 12.845.925.840 122,8%
16
chi phí thuế thu
nhập hiện hành 14.040.685.650 17.152.860.600 3.112.174.950 122%
17
lợi nhuận sau thuế
thu nhập DN 4.212.205.696 5.426.589.362 1.214.383.666 128,8%
22
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 2
khác doanh thu hoạt động tài chính tăng 10,9% từ 5.753.285.780đ năm 2009 lên
6.384.734.800đ năm 2010 tương đương với 631.449.020đ do DN biết tận dụng vốn
vay để gửi ngân hàng và đầu tư ngắn hạn khác như đầu tư vào công ty con, công ty
liên kết Đặc biệt DT từ thu nhập khác tăng lên một cách mạnh mẽ từ 1.284.703.860đ
năm 2009 lên 3.103.684.320đ năm 2010 tăng 141,5%. Đặc biệt chi phí tài chính tăng
lên một cách nhanh chóng do vay các ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh sản

xuất. Ngoài ra chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng ảnh hưởng rất lớn
đến tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Như vậy so với năm 2009 hoạt động sản xuất kinh doanh đã có những thay đổi
đáng kể. Nhờ vào sự nổ lực của toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty và đặc
biệt là sự giám sát chặt chẽ của ban lãnh đạo vì vậy hiệu quả của công việc đã được cải
thiện từ đó mà lợi nhuận của công ty đã tăng 28,8%.
Đề nghị doanh nghiệp giảm chi phí xuống mức có thể, và đào tạo CBCNV trong
công ty có trình độ quản lý, chuyên môn sâu hơn nhằm nâng cao hiệu quả công việc từ
đó làm tăng tổng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.2. Hình thức kế toán đang áp dụng tại công ty.
Công ty CP Thanh toán Điện Tử Việt là một DN có tư cách pháp nhân, có tài
khoản và con dấu riêng với hoạt động đặc điểm của DN có quy mô kinh doanh.
Hiện nay DN đang áp dụng hình thức kế toán “ nhật ký chung”. Đây là hình thức
phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký
mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung
kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để
ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Hệ thống tài khoản của công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt.Từ khi có quyết
định chuyển đổi hệ thống tài khoản kế toán, công ty đang áp dụng chế độ kế toán dùng
chung cho toàn bộ các doanh nghiệp.
đang sử dụng một số tài khoản được ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ – BTC
(20/03/2006).
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
23
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 2
TÊN TÀI KHOẢN ĐƠN VỊ ĐANG SỬ DỤNG

Hoàng Thị Thơ – KT2N4
STT Tên tài khoản Ký hiệu

1 Tiền mặt 111
2 Tiền gửi ngân hang 112
3 Tiền đang chuyển 113
4 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 121
5 Phải thu của khách hang 131
6 Thuế GTGT được khấu trừ 133
7 Phải thu nội bộ 136
8 Tạm ứng 141
9 Chi phí trả trước ngắn hạn 142
10 Hàng hoá 156
11 Tài sản cố định hửu hình 211
12 Khấu hao tài sản cố định 214
13 Đầu tư vào công ty con 221
14 Chi phí trả trước dài hạn 242
15 Vay ngắn hạn 311
16 phải trả cho người bán 331
17 thuế và các khoản phải nộp nhà nước 333
18 Phải trả người lao động 334
19 Phải trả, phải nộp khác 338
20 Nguồn vốn kinh doanh 411
21 Quỹ khen thưởng,phúc lợi 353
22 Quỹ đầu tư phát triển 414
23 Lợi nhuận chưa phân phối 421
24 Doanh thu bán hàng 511
25 Chi phí bán hàng 641
26 Chi phí quản lý doanh nghiệp 642
24
Báo cáo tốt nghiệp cao đẳng
Ch ư ơng 2
2.2.1. Các loại chứng từ kế toán.

Công ty CP Thanh Toán Điện Tử Việt sử dụng các chứng từ kế toán ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 bộ trưởng bộ tài chính gồm
các chứng từ sau:
+ Phiếu thu.
+ Phiếu chi.
+ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
+ Phiếu nhập kho.
+ Phiếu xuất kho.
Hoàng Thị Thơ – KT2N4
25

×