Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Thực trạng kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của Công ty CP Đầu tư và Tư vấn thiết kế xây dựng Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.66 KB, 5 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Nền sản xuất xã hội ngày càng phát triển, kế toán ngày càng trở nên
quan trọng và trở thành công cụ không thể thiếu được trong quản lý kinh tế
của Nhà nước và của doanh nghiệp. Để điều hành quản lý được toàn bộ hoạt
động kinh doanh ở doanh nghiệp có hiệu quả nhất, các doanh nghiệp phải
nắm bắt kịp thời, chính xác các thông tin kinh tế và thi hành đầy đủ các chế
độ kế toán, chế độ quản lý trong tất cả các khâu của quá trình sản xuất, kinh
doanh và quá trình sử dụng vốn. Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng
được hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng
mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu. Kế toán doanh nghiệp là
bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán đó, nó cũng không ngừng được
hoàn thiện cho phù hợp với luật kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ
kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung cấp
cho các cơ quan quản lý.
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo thực tập nghề nghiệp:
Chương 1: Tổng quát về tình hình sản xuất kinh doanh và công tác kế
toán của Công ty CP Đầu tư và Tư vấn thiết kế XDVN.
Chương 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm
ứng của Công ty CP Đầu tư và Tư vấn thiết kế XDVN.
Chương 3: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu của Công ty CP Đầu tư
và Tư vấn thiết kế XDVN.
Chương 4: Thực trạng kế toán TSCĐ của Công ty CP đầu tư và tư vấn
thiết kế XDVN.
Chương 5: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 6: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chương 7: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm
Chương 8: Kế toán nguồn vốn trong công ty
Chương 9: Báo cáo tài chính trong công ty.
Vì thời gian có hạn và do còn thiếu kinh nghiệm nên có thể bài báo cáo
này của em còn nhiều sai sót. Kính mong được sự quan tâm chỉ bảo của thầy
cô giáo cũng như quý công ty để bài báo cáo của em hoàn thiện hơn.


Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ TƯ
VẤN THIẾT KẾ XDVN
1. Lịch sử hình thành của công ty
Công ty cổ phần đầu tư và tư vấn thiết kế XDVN được thành lập theo
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103009130 do Sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hà Nội cấp ngày 09/09/2005.
Trụ sở công ty: P705-N1 chung cư - Mỹ Đình - huyện Từ Liêm - HN.
Điện thoại: 0462964779 Fax: 04.37915466
Văn phòng giao dịch: số 4 ngõ 203 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - HN.
Tên viết tắt: VINADECO. JSC
Email: Vinadeco.jsc @ gmail.com
Website: www.vinadeco.com.vn
Tên giao dịch: Vietnam constructiondesign consul tant and invesment
Tên tài khoản: Joit Stock company.
Ngân hàng
Mã số thuế: 0101777931
Ngành nghề kinh doanh
- Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, dân dụng công nghiệp, hạ
tầng kỹ thuật.
- Xây dựng đường dây tải điện, trạm biến áp đến 35KV, xây dựng, vận
tải.
- Tư vấn giám sát, thiết kế các công trình giao thông cầu đường sắt,
đường bộ.
- Tư vấn giám sát, thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ
tầng kỹ thuật.
- Tư vấn giám sát và hoàn thiện các công trình thuỷ lợi.
- Tư vấn quản lý các dự án đầu tư
- Khảo sát địa chất công trình

- Chủ nhiệm khảo sát công trình: Nền, mặt đường, đường ô tô.
* Phạm vi hoạt động: Trong cả nước
A. Ban giám đốc công ty.
1. Ông Phạm Văn Thuận - kỹ sư XD cầu hầm
- Giám đốc điều hành công ty
2. Ông Cấn Văn Đà - Kỹ sư XD cầu hầm
- Phó giám đốc công ty
3. Ông: Hoàng Cường - Kỹ sư XD cầu hầm
- Phó giám đốc công ty
B. Các phòng ban nghiệp vụ:
1. Bà Nguyễn Thu Thủy - Trưởng phòng KT - Tài vụ
2. Ông Nguyễn Đức Minh - Trưởng phòng KH - KT
3. Ông Lê Hoàng Hải - Trưởng phòng kinh doanh
4. Bà Đặng Thị Dung - Trưởng phòng TCHC
C. Các đơn vị trực thuộc
1. Xưởng thiết kế: 1, 2, 3
2. Các đội tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế: 1, 2, 3, 4, 5, 6
* Tình hình sử dụng lao động của đơn vị:
Lao động được sử dụng chủ yếu là công nhân của công ty, chỉ thuê lao
động phổ thông ngoài trong từng trường hợp công việc gấp rút cần đảm bảo
tiến độ thi công đã ký kết trong hợp đồng.
* Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
Vốn: Nguồn vốn dùng để hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
ngày được bổ sung để đảm bảo cho quá trình hoạt động công ty luôn huy
động vốn của các nhà đầu tư và vay ngân hàng để các nhà đầu tư cũng như
ngành nghề quan tâm đến sự phát triển và trường tồn của công ty hiện tại hay
phát triển trong tương lai.
Tóm tắt tài sản Nợ và Có. Trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm
toán trong vòng 3 năm tài chính vừa qua.
Các thông tin về

tài chính
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Tổng tài sản có 18.090.731.206 24.535.362.927 28.536.494.846
2. Tổng tài sản nợ 8.572.829.547 15.534.282.711 17.541.894.871
3. Tổng tài sản có lưu
động
9.994.704.536 17.984.312.945 23.526.942.059
4. Tài sản nợ lưu động 5.672.703.058 12.313.498.080 15.193.522.310
5. Lợi nhuận trước
thuế
718.094.853 1.515.855.949 1.943.862.929
6. Lợi nhuận sau thuế 634.414.923 955.249.857 1.344.971.945
7.Doanh thu hoạt
động
30.500.494.000 33.294.356.000 39.713.110.000
* Phương pháp kê khai thường xuyên

×