Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ (TECKY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.97 KB, 39 trang )

Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
DANH MỤC VIẾT TẮT TRONG BÁO CÁO THỰC TẬP
- BHXH : Bảo hiềm xã hội
- BHYT : Bảo hiểm Y tế
- CPBH : Chi phí bán hàng
- CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- DTT : Doanh thu thuần
- DT : Doanh thu
- GTGT : Giá trị gia tăng
- HĐ : Hóa đơn
- KPCĐ : Kinh phí công đoàn
- TSCĐ : Tài sản cố định
- TSCĐHH : Tài sản cố định hữu hình
- TSCĐVH : Tài sản cố định vô hình
- SXKD : Sản xuất kinh doanh
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường có sự quản lý vĩ mô như nhà nước hiện nay các
doanh nghiệp phải chủ động về hoạt động sản xuất kinh doanh, điều này đã đặt ra
cho các doanh nghiệp những yêu cầu và đòi hỏi mới nhằm đáp ứng kịp thời với
những thay đổi có thể tồn tại và tiếp tục phát triển. Thực tế cho thấy để đứng vững,
thắng thế trên thị trường, chủ doanh nghiệp phải có những đối sách thích hợp mà
một trong những điều kiện tiên quyết đó là quan tâm đặc biệt tới công tác bán hàng
và xác định kết quả tiêu thụ.
Hiểu được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh, từ những nghiên cứu lý luận kết hợp với tình hình thực tế tại Công
ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ (TECKY) trong thời gian qua, được sự


giúp đỡ của các anh chị của Phòng Kế toán cũng như các phòng ban khác của công
ty, cùng với sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Đặng Văn Thanh, em đã hoàn
thành báo cáo với:
Nội dung bài báo cáo của em ngoài lời mở đầu còn gồm 3 phần chính:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ
(TECKY)
Phần 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần đầu tư và
phát triển công nghệ (TECKY)
Phần 3: Thu hoạch và nhận xét.
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
1
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Phần I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHỆ TECKEY JSC
1.1Quá trình hình thành và phát triển Teckey
 Tên đầy đủ: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ
 Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ.
 Tên giao dịch quốc tế: Investment & Development Technology Joint
Stock Company.
 Tên viết tắt: TECKEY JSC
 Ngày thành lập: 27/12/2002
 Vốn điều lệ: 10 tỷ đồng
 Trụ sở chính tại Hà Nội:
o Đại diện: Ông Nguyễn Lê Quang – Tổng Giám Đốc
o Địa chỉ: 12A Đinh Công Tráng, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
o Địa chỉ văn phòng: tầng 4, số nhà 40A đường Yên Phụ, Quận Ba Đình,
Hà Nội.
o Điện thoại: 844 22184217 Fax: 848 22202252
o Email: Website: www.teckey.com

 Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh:
o Đại diện: Ông Nguyễn Văn Toàn – Giám Đốc Chi Nhánh
o Địa chỉ: Phòng 606, toà nhà Indochina Park Tower, số 4 Nguyễn Đình
Chiểu, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
o Điện thoại: 848 22202251 Fax: 848 22202252
 Hồ sơ pháp lý:
o Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103001714 cấp ngày 27 tháng
12 năm 2002 do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
Hà Nội cấp.
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
2
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
o Giấy chứng nhận Đăng ký hoạt động & Đăng ký thuế chi nhánh số
0101331015-001 cấp ngày 28/08/2009 do Phòng Đang ký Kinh doanh –
Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP. Hồ Chí Minh cấp.
o Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4113029145 cấp ngày 31 tháng
08 năm 2007 do Phòng Đăng ký Kinh doanh – Sở Kế Hoạch và Đầu Tư
TP. Hồ Chí Minh cấp.
1.2.Ngành nghề kinh doanh:
o Sản xuất cung cấp giải pháp, dịch vụ phần mềm tin học, các thiết bị
phần mềm đặc thù và chuyên dụng, các thiết bị vật tư phục vụ ngành
điện tử, tin học, bưu chính viễn thông;
o Tư vấn phần mềm tích hợp, cung cấp dịch vụ đào tạo công nghệ thông
tin;
o Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực thông tin;
o Thiết kế, sản xuất và bán hệ thống máy tính và linh kiện;
o Cung cấp các dịch vụ thương mại điện tử.
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của
công ty
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý( phụ lục 1)

Công ty Cổ Phần Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ hoạt động với đội ngũ cán
bộ lãnh đạo có trình độ học vấn cao như thạc sỹ, kỹ sư, đội ngũ cán bộ kỹ thuật
đều ở các trình độ thạc sỹ, kỹ sư chuyên ngành đáp ứng yêu cầu công việc, bao
gồm 2 thạc sỹ, và 40 cán bộ có trình độ đại học.
Các chuyên gia trong các lĩnh vực của công ty có đầy đủ các chứng chỉ của các
hãng lớn như IBM, Microsoft, Oracle .
*Hội Đồng Quản Trị (3 người)
Hội đồng Quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của Công ty, có đầy đủ quyền
hạn để thay mặt Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục tiêu và lợi ích
của Công ty, ngoại trừ các vấn đề thuộc quyền hạn của Đại hội đồng Cổ đông. Hội
đồng Quản trị do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra.
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
3
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
*Ban Giám đốc
Ban Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc và các phó Tổng Giám đốc, do
HĐQT quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Tổng Giám đốc là người đại diện theo
pháp luật của Công ty và là người điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh
hàng ngày của Công ty.
*Các Phòng, Ban nghiệp vụ
- Phòng hành chính sự nghiêp: Tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công tác tổ chức, quản lý lao động, tiền lương
và công tác hành chính. Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến quản trị nhân sự và
hành chính trong Công ty.
- Phòng kinh doanh : trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các họat động tiếp
thị - bán hàng tới các khách hàng và khách hàng tiềm năng của Doanh nghiệp
nhằm đạt mục tiêu về Doanh số, Thị phần,
-Phòng Kế Toán: Có trách nhiệm thu thập, phân loại, xử lý và tổng hợp các số
liệu từ bộ phận có lien quan để cung cấp một cách chính xác, trung thực và kịp thời
cho ban lãnh đạo.

- Phòng phát triển phần mềm: Nghiên cứu, thiết kế , xây dựng các phần mềm,
dự án theo yêu cầu của khách hàng
-Phòng tích hợp và triển khai ứng dụng: chịu trách nhiệm đưa các phần mềm
vào sử dụng an toàn, hợp lý. Đào tạo nghiệp vụ, hướng dẫn khách hàng sử dụng
phần mềm.
1.3.2.Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ - Teckey JSC là công ty tin học ,
do vậy các sản phẩm và dịch vụ của công ty chủ yếu là cung cấp cho các công ty,
tập đoàn và các dự án lớn của nhà nước có liên quan đến công nghệ thông tin.
• Một số dự án tiêu biểu của công ty:
• Hệ thống website thương mại điện tử- Tập đoàn LG Việt Nam
• Phần mềm SmartHRS- Công ty cổ phần XD Sông Đà 6
• Hệ thống phần mềm IDOC- Tập đoàn Dầu Khí Việt Nam
• Đề án khoa học cấp nhà nước KC04- Bộ Nông Nghiệp và PTNT
1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty:
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
4
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Báo cáo kết quả kinh doanh ( phụ lục số 2)
Nhận xét : Qua bảng số liệu của công ty trong hai năm 2010 và 2011, năm
2011 doanh thu đã tăng là 18,86 % so với năm 2010 cho thấy tình hình hoạt động
kinh doanh của của công ty đã cố gắng nhiều trong nền kinh tế thị trường lạm phát
cao. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 4,75 % , lợi nhuận trước thuế tăng
cũng khá cao 8,28% so với năm 2010. Trong thời buổi kinh tế khó khăn, toàn bộ
cán bộ công nhân viên đã luôn phấn đấu không ngừng để đạt kết quả tốt.
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
5
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Phần II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ

PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TECKEY JSC
2.1 Công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1.Công tác kế toán
Công tác kế toán của Công ty được tổ chức theo quy mô tập trung các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được hạch toán tập trung ở phòng kế toán của công ty. Ở đây
thực hiện tổ chức hướng dẫn và kiểm tra thực hiện toàn bộ việc thu thập, xử lý
thông tin về ghi chép đầy đủ và chế độ hạch toán, chế độ quản lý tài chính của
công ty. Sau đó báo cáo với giám đốc để đề ra biện pháp phù hợp với đường lối
phát triển của công ty.
2.1.2.Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty ( phụ lục 3)
- Kế toán trưởng: Là một kế toán tổng hợp có mối quan hệ trực tiếp với các kế
toán viên, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế toán trưởng liên hệ chặt chẽ và báo
cáo cho giám đốc về các chính sách tài chính – kế toán của công ty, ký duyệt các
tài liệu kế toán, phổ biến và chỉ đạo thực hiện chủ trương về chuyên môn, đồng
thời yêu cầu các bộ phận chức năng trong bộ máy quản lý ở đơn vị cùng phối hợp
công việc chuyên môn có liên quan đến các bộ phận chức năng.
Các kế toán thành phần có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, chịu sự chỉ đạo
trực tiếp nghiệp vụ của kế toán trưởng,trao đổi trực tiếp với kế toán trưởng về
các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ về chế độ kế toán, chính sách tài chính của
nhà nước.
- Kế toán vốn bằng tiền: Là người chịu trách nhiệm theo dõi vốn bằng tiền :
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay sau đó đối chiếu theo dõi số dư, thanh toán
các khoản.
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
6
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
-Kế toán bán hàng: Là người chịu trách nhiệm theo dõi tình hình nhập – xuất
– tồn hàng hóa, cuối tháng có chứng từ lập báo cáo tổng hợp , nhập số liệu vào
máy tính.

-Kế toán TSCĐ: Là người chịu trách nhiệm theo dõi tình hính tăng, giảm tính
khấu hao TSCĐ, mua sắm thiết bị và hạch toán vào sổ kế toán. Báo cáo cấp trên
các tài sản liên quan khấu hao, thanh lý, nhượng bán.
- Kế toán thanh toán, chi phí:Có trách nhiệm thanh toán với tất cả khách hàng,
công nợ phải trả. Sau khi kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ gốc,viết phiếu thu
chi ( đối với tiền mặt), séc, ủy nhiệm chi (đối với tiền gửi ngân hàng) hàng tháng
lập bảng kê tổng hợp và sổ chi tiết đối chiếu với sổ quỹ, sổ phụ ngân hàng, lập kế
hoạch tiền mặt gửi lên cho ngân hàng có quan hệ giao dịch. Theo dõi các bộ phận
chi phí quản lý công ty và nhập số liệu vào máy tính.
- Kế toán tiền lương: Tính toán và hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản khâu trừ theo
lương, các bảng thanh toán lương do các nhân viên ở phòng kế toán gửi lên, tổng
hợp số liệu, bảng tổng hợp thanh toán lương của công ty, lập bảng phân bổ.
2.2 Các chính sách kế toán áp dụng
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/200N và kết thúc ngày 31/12/200N
Dương lịch.
- Đơn vị sử dụng trong kế toán : Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành
QĐ 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tính theo phương pháp đường thẳng
-Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên
- Phương pháp tính hàng tồn kho xuất: Theo phương pháp bình quân gia
quyền
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
7
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Với tổ chức kế toán công ty sử dụng kế toán nhật ký chung và làm trên máy

tính, sử dụng hệ thống tài khoản đúng quy định của pháp luật, hàng ngày căn cứ
vào chứng từ, nghiệp vụ phát sinh vào nhật ký chung. Cuối kỳ kế toán tổng hợp số
liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Rồi đối chiếu kiểm tra thấy khớp với sổ
cái và bảng tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành lập báo cáo ( phụ lục số 4)
2.3 Một số phần hành chủ yếu tại công ty
2.3.1.Kế toán vốn bằng tiền
*Tài khoản sử dụng: TK111- Tiền mặt gửi quỹ
TK112- Tiền gửi ngân hàng
TK113 - Tiền đang chuyển
2.3.1.1Kế toán tiền mặt:
*Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, giấy tạm ứng, giấy
thanh toán tạm ứng, ủy nhiệm chi,thu, sổ quỹ tiền mặt bảng thanh toán lương
* Phương pháp kế toán:
Ví dụ: - Ngày 1/4/2011 phiếu chi 01 chi tiền tạm ứng cho anh Nguyễn Văn
Dũng ( phòng tổ chức hành chính) đi công tác tại chi nhánh Tp Hồ Chí Minh(phụ
lục số 5)
Kế toán ghi: Nợ TK141: 15.000.000 đ
Có TK111: 15.000.000 đ
- Ngày 2/4 phếu thu 01 , rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt , số tiền
là : 180.000.000 đ ( biểu số 3)
Kế toán ghi: Nợ TK 111: 180.000.000 đ
Có TK112: 180.000.000 đ
2.3.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng
Ví dụ: ngày 5/4 công ty Cổ phần Dịch vụ kỹ thuật dầu khí PTSC trả tiền mua bản
quyền phần mềm Domino bằng chuyển khoản số tiền : 1.691.060.000 9( phụ lục số 6)
Kế toán ghi : Nợ TK112: 1.691.060.000 đ
Có TK 131: 1.691.060.000đ
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
8
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

2.3.2 Kế toán TSCĐ
2.3.2.1.Đặc điểm, phân loại và đánh giá TSCĐ tại công ty
* TSCĐ của công ty chủ yếu là TSCĐ hữu hình máy móc, phương tiện như :
máy vi tính, linh kiện điện tử, nhà cửa, xe ô tô phục vụ cho quá trình sản xuất,
kinh doanh.
*TSCĐ của công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại
Nguyên giá
TSCĐ
= Giá trị mua thực tế
(đã CKTM.GGHB)
+ Các khoản thuế
(nếu có)
+ chi phí liên quan
trực tiếp khác
Giá trị còn lại của TSCD = Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế
Ví dụ:- ngày 25/4/2011 công ty mua một điều hòa trị giá : 11.850.000 đồng bao
gồm cả thuế, chi phí vận chuyển và lắp đặt 250.000 đồng
Nguyên giá TSCĐ = 11.850.000 + 250.000 = 12.100.000 đồng
- Ngày 29/4/2011 công ty thanh lý một máy tính xách tay, nguyên giá:
25.350.000 đồng, khấu hao lũy kế: 14.985.000 đ
Giá trị còn lại: 25.350.000 – 14.985.000 = 10.365.000 đ
2.3.2.2.Kế toán chi tiết TSCĐ :
- Kế toán mở sổ TSCĐ để theo dõi chi tiết thông tin tăng giảm TSCĐ trong
thời gian sử dụng tại đơn vị
- Kế toán sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty.
Căn cứ lập thẻ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng
bán bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
2.3.2.3 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
-Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại
TSCĐ, biên bản thanh lý, báo cáo chi tiết TSCĐ, nhượng bán, bảng tính và tính

khấu hao TSCĐ
*Phương pháp kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
-TK sử dụng: TK211: TSCĐ hữu hình
TK214: hao mòn TSCĐ
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
9
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Ví dụ: Ngày 05/4/2011 công ty mua máy phô tô của công ty TNHH Thiên
Bình với tổng giá 20.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán tiền mặt
( thẻ TSCĐ – phụ lục số 7)
Kế toán ghi: Nợ TK 211: 20.000.000đ
Nợ TK 133(2): 2.000.000đ
Có TK111: 22.000.000đ
*Phương pháp kế toán giảm TSCĐ
Ngày 24/4/2011 công ty thanh lý 1 ô tô Toyota 4 chỗ nguyên giá 500.560.000
đồng, sử dụng trong 10 năm đã khấu hao là 260.560.000 đồng, chi phí thanh lý
bẳng tiền mặt là 3.000.000 đồng ( bao gồm thuế GTGT), giá bán TS này là
240.000.000 đồng, thu bằng tiền mặt , thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi: Nợ TK 811: 240.000.000đ
Nợ TK 214: 260.560.000đ
Có TK 211: 500.560.000 đ
BT1: Phản ánh chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811: 3.000.000đ
Có TK 111 : 3.000.000đ
BT2: Bán thu tiền mặt : 240.000.000đồng
Nợ TK 111(1): 264.000.000 đ
Có TK 711:240.000.000đ
Có Tk 333(1) : 24.000.000đ
* Kế toán khấu hao TSCĐ được công ty sử dụng theo phương pháp đường thẳng.
2.3.3 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

*Tài khoản sử dụng:
- TK 334 : phải trả cho công nhân viên
- TK 338 : Phải trả phải nộp khác
Chi tiết: TK3382 – Kinh phí công đoàn
TK 3383: bảo hiểm xã hội
TK 3384: bảo hiểm y tế
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
10
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Tk 3389: bảo hiểm thất nghiệp
Các TK: TK 3382, TK 3383, TK 3384 được hạch toán theo quyết định số
15/2007/QĐ- BTC, riêng TK3389 hạch toán theo thông tư số : 224/2009/TT-BTC
*Công thức áp dụng chế độ hiện hành :
- BHXH : 22 % lương cơ bản (16% tính vào chi phí công ty, 6% trừ vào lương
người lao động)
-BHYT : 4,5% lương cơ bản ( 3% tính vào lương chi phí của công ty, 1,5%
trừ vào lương của người lao động)
- BHTN: 2 % lương cơ bản (1 % tính vào chi phí công ty, 1% trừ vào lương
của người lao động )
Là công ty tư nhân nên không nộp KPCĐ
*Chứng từ sử dựng:bảng thanh toán tiền lương, bảng chấm công,phiếu nghỉ
ốm…
Hình thức trả lương tại doanh nghiệp : trả lương theo thời gian cho toàn bộ
công nhân viên trong công ty, kế toán lương căn cứ vào số ngày công thực hiện
trên bảng tính lương theo mức lương tối thiểu
Lương ngày = Lương cơ bản / số ngày làm việc
Lương tháng = Lương ngày × số ngày làm việc thực tế
Lương cơ bản = Lương tối thiểu × hệ số lương
Trợ cấp BHXH = Lương ngày ×tỉ lệ hưởng BHXH × số ngày nghỉ hưởng
BHXH

* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Ví dụ 1: nhân viên phòng kế toán của công ty có hệ số lương là 5,6 số ngày
công thực tế là 20 ngày, số ngày làm việc theo quy định là 22 ngày, 2 ngày ốm với
tỉ lệ hưởng BHXH 75% phụ cấp ăn trưa 20.000 đ/ ngày, phụ cấp điện di động
400.000đ/tháng.
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
11
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Ta có: LCB: 800.000 × 5,6 = 4.480.000 đ
Lương ngày : 4.480.000 : 22= 203.636 đ
Trợ cấp BHXH : 203.636 × 75% ×2 = 305.454 đ
Lương tháng : 203.136 × 20 = 4.062.720 đ
PC ăn trưa : 20.000 × 20 = 400.000 đ
LTT: 4.062.720 + 305.454 + 400.000 + 400.000 = 5.168.174 đ
Ví dụ 2 : Tiền lương phải trả cho nhân viên hành chính tháng 3 là 28.000.000
đồng. Các khoản trích theo lương ( BHXH, KPCĐ, BHYT,BHTN) là 8.407.500
đồng.
Kế toán ghi :
BT1: tính lương phải trả CNV:
Nợ TK 642(1): 28.000.000đ
Có TK 334: 28.000.000đ
BT2: Trích BHXH, BHYT, BHTN theo quy định
Nợ TK 642(1): 28.000.000 × 20% = 5.600.000 đ
Có TK 338 : 5600.000 đ
Sổ chi tiết : TK 3383: 28.000.000 × 16% = 4.480.000 đ
TK 3384: 28.000.000 × 3% = 8.400.000 đ
TK 3389: 28.000.000 × 1% = 280.000 đ

BT3: Khấu trừ lương của người lao động
Nợ TK 334: 28.000.000 × 8,5% = 2.380.000 đ
Có TK 338 : 2.380.000 đ
Sổ chi tiết :
TK 3383: 28.000.000 × 6% = 1.680.000 đ
TK 3381: 28.000.000 × 1,5 % = 420.000đ
TK 3389: 29.500.000 × 1 % = 280.000 đ
2.3.4. Kế toán hàng hóa
2.3.4.1Đặc điểm phương pháp đánh giá hàng hóa :
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ Teckey áp dụng quy tắc định
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
12
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
giá hàng hóa theo giá thực tế hàng hóa xuất kho áp dụng theo phương pháp bình
quân gia quyền ( bình quân cả kỳ dự trữ).
2.3.4.2. Phương pháp kế toán hàng hóa
-Kế toán mở sổ chi tiết hàng hóa theo dõi tình hình tăng giảm hàng hóa, theo
dõi thẻ kho để theo dõi chi tiết từng loại hàng hóa theo phương pháp thẻ song song.
Căn cứ thẻ kho: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
TK sử dụng: Tk156: hàng hóa
Chứng từ kế toán sử dụng:
+ Bảng kê hàng hóa
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Hóa đơn GTGT
Ví dụ: Nhập kho hàng hóa:
Ngày 15/4 công ty mua phần mềm máy tính Kaspersky internet security Int 1
user 2011 của công ty Cổ phần thế giới số, đơn giá : 160.000 đ, số lượng : 10 bộ.
Thuế GTGT 10%.Công ty thanh toán bằng tiền mặt.( phiếu nhập kho – phụ lục số
8)
Kế toán ghi :

Nợ TK 156:16.000.000đ
Nợ TK 133(1) : 1.600.000đ
Có TK111 : 17.600.000đ
Xuất kho hàng hóa: Ngày 3/4/2011 xuất bán 2 phần mềm Emis cho công ty cổ
phần XD Sông Đà, đơn giá : 50.000.000 đ/ bộ ( phiếu xuất kho – phụ lục 9)
Nợ TK 632: 100.000.000đ
Có TK 156: 100.000.000đ
2.3.5 Kế toán GTGT của công ty
Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Hàng hóa mua về bán ra đều có thuế suất GTGT kế toán khấu trừ thuế hàng
tháng tùy từng mặt hàng phù hợp.
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
13
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Thuế GTGT
phải nộp
= Thuế GTGT
đầu ra phải nộp
- Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Ví dụ : ngày 5/4/2011 công ty bán phần mềm iDoc cho công ty PVED giá
52.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10 %, thanh toán bằng tiền mặt
Kế toán ghi:
Nợ TK 111 : 57.200.000 đ
Có TK 511:52.000.000đ
Có TK 3331: 5.200.000 đ
2.3.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
2.3.6.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
* Chứng từ sử dụng : hóa đớn thuế GTGT, phiếu thu, giấy báo có của ngân
hàng – trường hợp tiêu thụ hàng hóa

* KT kế toán sử dụng : TK 511 – DT bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các TK
liên quan : Tk 111, 131, 331,333(1)…
* Phương pháp hạch toán :
Ví dụ : Ngày 10/ 4/2011 công ty bán phần mềm Domino cho Tập đoàn dầu
khí Việt Nam , giá bán chưa thuế: 400.500.000đ, thuế GTGT10% thanh toán
chuyển khoản.
Kế toán ghi: Nợ TK 112: 440.550.000đ
Nợ TK 511: 400.500.000đ
Có TK 3334(1) : 40.500.000 đ
- Kế toán nhập số liệu vào sổ kế toán : sổ nhật ký chung, số chi tiết TK 511;Sổ
cái TK 511 ( phụ lục số 10)
2.3.6.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
*Các khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại…
* Tài khoản sử dụng:
TK 521(1):Chiết khấu thương mại
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
14
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
TK521(2):Hàng bán bị trả lại
TK 521(3): Giảm giá hàng bán
Và các tài khoản liên quan : TK 111, 112, 131,…
* Phương pháp kế toán
Ví dụ: ngày 24/4/201Chiết khấu thương mại cho công ty Nam Anh 5% giá thanh
toán theo hợp đồng mua phần mềm Lotus Notes trị giá 80.000.000đ(giá chưa thuế)
Kế toán ghi:
Nợ TK 521(1):4.000.000đ
Nợ TK 333(1): 400.000đ
CóTK 111: 4.400.000đ
2.3.6.3 Kê toán giá vốn hàng bán

* Phương pháp tính giá vốn hàng xuất bán: Tính theo phương pháp bình
quân gia quyền cả kỳ dự trữ
Giá thực tế xuất kho = Số lượng xuất kho x Đơn giá bình quân
Đơn giá

bình quân
=
Giá thực tế tồn đầu kỳ + Giá thực tế nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn
đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhậpkho
trong kỳ
Ví dụ: Bộ mạch chủ GIGABYTE- GA H61M- S2V- B3
Số lượng tồn đâù kỳ : 50chiếc , đơn giá : 1.500.000đ/ chiếc
Số lượng nhập kho : 100 chiếc, đơn giá :1.550.000đ/ chiếc
Số lượng xuất kho : 120 chiếc, đơn giá: 1.600.000đ/chiếc
Đơn giá thực tế bình quân: 1.543.333đ
Giá thực tế xuất kho: 185.200.000 đ
* Tài khoản sử dụng:
- TK 632: - giá vốn hàng bán
Và TK liên quan như 111,112,131,…
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán :
Ngày 16/4/2011,Công ty bán một lô máy tính DELL cho Công ty Mai
Khánh. Kế toán xác định trị giá vốn của hàng xuất bán và định khoản như sau:
Nợ TK 632: 78.800.000 đ
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
15
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Có TK 156: 78.800.000 đ

2.3.6.4.Kế toán chi phí bán hàng :
* Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí lương cho nhân viên bán hàng, BHYT, BHXH,BHTN
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí về tiền điện nước,điện thoại , văn phòng tiếp khách…
- Chi phí bằng tiền khác…
* Chứng từ kế toán sử dụng:
- Phiếu chi tiền, giấy báo nợ ngân hàng, bảng kê chi tiết tiền mặt,chứng từ vận
chuyển
* Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK641 : chi phí bán hàng và các tài khoản khác liên quan như TK111,
112,334,338(phụ lục số 11).
Ví dụ: Ngày 20/4/2011 công ty trả 2.000.000 đồng tiền điện
Kế toán ghi:
Nợ TK 641(8) : 2.000.000đ
Nợ TK 133(1): 200.000đ
Có TK 111: 2.200.000đ
2.3.6.5.Kế toán chi phí quản lý kinh doanh:
- Chi phí nhân viên quản lý : Lương, BHYT,BHXH,BHTN
- Chi phí công cụ, văn phòng phẩm, chi phí hành chính
- Chi phí bằng tiền khác
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu chi, hóa đơn GTGT, bảng phân bổ lương , bảng
khấu hao TSCĐ
* Tài khoản sử dụng: TK 642 chi phí quản lý doanh nghiệp .
Các Tk liên quan : TK111,12,331,334…
*Phương pháp kế toán (phụ lục12)
Ví dụ: 14/4/2011 Công ty mua dụng cụ văn phòng phẩm thanh toán bằng tiền mặt
4.400.000đ
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
16

Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Kế toán ghi:
Nợ TK 642(8):4.000.000đ
Nợ TK 1331: 400.000đ
Có TK 111: 4.400.000đ
2.3.6.6.Kế toán kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng = DTT – GVHB – chi phí QLKD – chi phí bán hàng
* Tài khoản kế toán sử dụng:TK 911- xác định kết quả kinh doanh .Các TK liên
quan như TK 511, 632, 641, 642, 421.
Ví dụ: Bảng báo cáo KQKD ( phụ lục số13,14)
- Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511: 403.430.228đ
Có Tk 911: 403.430.228 đ
- Kết chuyển giá vốn hàng bàn:
Nợ TK 911: 350.000.000đ
Có TK 632 : 350.000.000đ
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911:3.000.000đ
Có TK 641: 3.00.000đ
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh:
Nợ TK 911: 5.030.500đ
Có Tk 642: 5.030.500đ
- Kết chuyển lãi : Nợ TK 911: 45.399.728đ
Có TK 421: 45.399.728đ
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
17
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Phần III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1 Thu hoạch

Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ ,
em đã có nhiều cơ hội tiếp cận với công tác kế toán thực tế. Nhờ sự chỉ đạo nhiệt
tình của các anh chị trong phòng tài chính – kế toán của công ty em đã tìm hiểu và
học tập thực hành các công việc kế toán trong công ty như viết hóa đơn, phiếu xuất
nhập kho…vào máy với phần mềm kế toán.
Nhờ những thực tế đó em tích lũy kiến thức và kinh nghiệm cho mình : khi
làm việc cần tỉ mỉ chính xác và phải có tinh thần trách nhiệm cao. Đợt thực tập ở
công ty đã giúp em có nhiều kiến thức thực tế hơn và trau dồi những kiến thức thực
tiễn trong công tác kế toán, để em có thể tự tin hơn với công việc kế toán trong
tương lai của mình.
3.2 Nhận xét
3.2.1 Ưu điểm
- Công ty áp dụng đầy đủ chế độ tài chính kế toán của Bộ tài chính ban hành.
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, tương đối
kho học, hợp lý, phù hợp với đặc điểm tổ chức SXKD của công ty, tạo điều kiện
thuận lợi choviệc kiểm tra, chỉ đạo nghiệp vụ, bảo đảm cho sự lãnh đạo tập trung
của kế toán trưởng cũng như việc chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty đối với
toàn bộ hoạt động SXKD của công ty.
- Với đội ngũ nhân viên phòng kế toán gồm 6 người đã đảm bảo thực hiện
toàn bộ công tác kế toán của đơn vị, mỗi cán bộ, nhân viên có chức năng nhiệm vụ
cụ thể để đảm bảo chuyên môn nghiệp vụ, các phần hành kế toán được phân công
hợp lý,đảm bảo việc phối hợp hỗ trợ lẫn nhau nhằm xử lý các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp đơn giản và cung cấp
thông tin nhanh chóng chính xác.
-Những thông tin kinh tế và nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được phản ánh đầy đủ , chính xác, kiểm tra chặt chẽ.
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
18
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

3.2.2Tồn tại:
- Công ty sử dụng một số mẫu chứng từ riêng, chưa cập nhật theo mẫu chứng từ
của QĐ 15
- Doanh thu được báo cáo theo từng loại sản phẩm và dịch vụ cụ thể, nhưng
các chi phí kinh doanh chưa được tập hợp và phân bổ cho từng loại sản phẩm và
dịch vụ đó, cho nên không xác định được kết quả bán hàng của từng loại để có thể
đánh giá hiệu quả kinh doanh của mỗi sản phẩm, dịch vụ.
- Các khoản hàng bán bị trả lại được theo dõi trên các báo cáo riêng trong hệ
thống các báo cáo bán hàng, chưa có báo cáo hay sổ kế toán cung cấp đầy đủ thông
tin (bao gồm doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu) về tình hình tiêu thụ của
một mặt hàng cụ thể.
- Công ty có chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh nên các chứng từ thường
được gửi về phòng kế toán công ty vào cuối tháng, dẫn đến công việc cuối tháng
của kế toán phức tạp hơn và hay sai sót.
3.2.3. Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán:
- Về mặt nội dung, mẫu chứng từ mà công ty đang sử dụng không có sự khác
biệt nhiều so với mẫu chứng từ theo quyết định mới nhưng công ty nên sử dụng
theo mẫu chứng từ mới để đảm bảo cho việc ghi chép theo dõi được đúng quy định
kế toán hiện hành.
- Cần tập hợp, phân bổ chi phí kinh doanh cho từng loại cản phẩm và dịch vụ
cụ thể để tiện theo dõi.
- Tổ chức những khóa đào tạo, hướng dẫn trình tự, cách ghi Hoá đơn, chứng
từ đặc thù của ngành cho những nhân viên bán hàng để tránh tình trạng ghi sai, ghi
nhầm hoá đơn.
- Xây dựng một phương pháp luân chuyển và quản lý chứng từ hợp lý và hiệu
quả hơn.
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
19
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
KẾT LUẬN

Quá trình hội nhập kinh tế thế giới đang ngày càng diễn ra sâu rộng. Sự cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp cũng vì vậy mà ngày càng gay gắt. Một hệ thống kế
toán kịp thời, chính xác đã trở thành một trong những điều kiện tốt để doanh
nghiệp, công ty tồn tại và phát triển. Nhận thức được tầm quan trọng đó, các doanh
nghiệp nói chung cũng như công ty Cổ phần đầu tư và phát triện công nghệ Teckey
nói riêng đang cố gắng và nỗ lực hơn nữa để hoàn thiện công tác kế toán trong
doanh nghiệp mình.
Trong thời gian thực tập tại công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ
em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán của
công ty, đã giúp em có sự tiếp xúc trực tiếp với công việc của kế toán và cho em
các số liệu cần thiết để làm báo cáo, học hỏi được nhiều điều bổ ích về kiến thức
thực tế cũng như kiến thức chuyên ngành.
Trên đây là toàn bộ bài báo cáo thực tập của em tại công ty Cổ phần đầu tư và
phát triển công nghệ. Để có được kết quả này em xinh chân thành cảm ơn các thầy
cô giáo trong khoa kế toán và đặc biệt là thầy giáo PGS.TS Đặng Văn Thanh đã
tận tình giúp em hoàn thành báo cáo này.
Do những hạn chế về mặt chủ quan cũng như khách quan nên bài báo cáo này
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, song em rất mong nhận được sự góp
ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo, cũng như các bạn để bài làm của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
20
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển công nghệ
Xác nhận sinh viên: Nguyễn Thuỳ Dương
Mã sinh viên: 08D01327N
Khoa: Kế toán
Trường: Đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội












Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Đại diện đơn vị thực tập
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
PHỤ LỤC
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N
Báo cáo thực tập ĐH Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Phụ lục 1
Sơ đồ 1:Tổ chức bộ máy quản lý công ty Cổ phần đầu tư
và phát triển công nghệ Teckey
SV: Nguyễn Thùy Dương MSV: 08D01327N

×