Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.3 KB, 48 trang )


 !
"#$%&'()*&+ !,$-

.%* #/01
)2345
% )6
77 7()8
%9 : %(;(< =>
9 &;(<?@=
 @AB
%** 62C
"  @DB;(
"#$%&'()*&+ !,$-

.%* "EFG%7/HI
"EF
/HI
Biểu số 1.1: Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm gần đây Error:
Reference source not found
Biểu số 1.2: Tình hình tài chính của Công ty qua 3 năm 2009, 2010, 2011
Error: Reference source not found
"#$%&'()*&+ !,$-

!J/KLI
Với sự phát triển nhanh chóng của một nền kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam đã
có những thay đổi lớn lao.Bên cạnh đó, đòi hỏi sự cần phải hội nhập đa
phương, liên kết cùng với các nền kinh tế trong khu vực và quốc tế nói chung
để mang lại sự đa dạng và thay đổi ngày càng sâu rộng trên mọi lĩnh vực cuả
nền kinh tế.


Hệ thống doanh nghiệp Việt Nam đã có những sự tăng trưởng đáng kể
cả về số lượng cũng như đa dạng về lĩnh vực hoạt động,về quy mô và mô hình
tổ chức,về phương thức huy động và sử dụng vốn,… Góp phần không nhỏ
vào sự phát triển của từng doanh nghiệp, bộ phận tài chính-kế toán có nhiệm
vụ phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác mọi hoạt động kinh tế, tài chính
phát sinh, là nơi tập trung xử lí các thông tin cần thiết để lập báo cáo thuế và
các nghiệp vụ kinh tế khác. Như vậy công tác tổ chức và vận dụng tổ chức bộ
máy kế toán, tài chính trong các doanh nghiệp ngày càng trở nên đặc biệt
quan trọng và luôn cần được quan tâm phát triển, nghiên cứu và đào tạo một
cách hợp lí về nhân lực, chuyên môn, phù hợp về quy mô và kế hoạch phát
triển của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tế trên, đồng thời nhận thức rõ được tầm quan trọng
của công tác kế toán, em đã tham gia tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại
Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát. Trong thời gian đầu thực tập,
được tiếp xúc với thực tế tại Công ty em đã có cơ hội được nghiên cứu, tìm
hiểu đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trên các mặt: hoạt
động kinh doanh gắn với quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của
Công ty, tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh; tổ chức
hạch toán kế toán và một số phần hành kế toán tại Công ty. Đồng thời được
"#$%&'()*&+ !,$-
1

sự hướng dẫn tận tình của Cô Giáo hướng dẫn: Th.s Bùi Thị Minh Hải cùng
với sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ Phòng Tài chính Kế toán của Công ty
đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp của mình với
các nội dung sau:
Ngoài lời mở đầu và kết luận, báo cáo gồm 3 phần chính:
- :M/: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và tổ chức bộ máy
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn
Hoàng Phát.

- :M//: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty
TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát.
- :M///: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế toán tại Công ty
TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát.
Bài viết đã khái quát được quá trình thực tập của em tại Công ty, giúp
em củng cố được những kiến thức đã học ở trường, đồng thời giúp em hiểu
được phần nào quy trình tổ chức và các quy trình nghiệp vụ cụ thể của công
tác kế toán, tài chính tại doanh nghiệp nói chung - đó là những kinh nghiệm
quý báu giúp em tự tin hơn khi bước vào công tác thực tế sau này. Em xin
chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn Th.s Bùi Thị Minh Hải cùng các cô chị,
các bác Phòng Tài chính Kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn
Hoàng Phát đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành bài viết này.

Sinh viên thực hiện
%&'()*&+
"#$%&'()*&+ !,$-
2

:*L%/
N%7I.%#OP /H/%*0Q*IR#S
N *T UVWIG%!X*YZU%7"G%[I\
/%*Y.%* ]. ^%7W%**_ *##S`
#\%*YS%7:*V
aba!_ *"c*d%**S%*#S:*Ve/H% ]. ^%7W
%**_ *##S`#\%*YS%7:*Vb
Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát là một doanh nghiệp
kinh doanh thương mại được thành lập ngày 01 tháng 02 năm 2008 theo
Quyết định 0102003974, Giấy phép đăng ký kinh doanh ngày 01 tháng 02
năm 2008 do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội và sở kế hoạch và Đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp. Công ty đặt trụ sở giao dịch tại địa chỉ số 23, Ngõ

279, Phố Giảng Võ – quận Đống Đa – Hà Nội.
Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát do một thành viên góp
vốn và sáng lập, là một đơn vị hoạt động kinh doanh chủ yếu các mặt hàng
văn phòng phẩm, đồ dùng cá nhân đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của
xã hội. Để thuận tiện trong quá trình giao dịch với khách hàng, Công ty mở
tài khoản giao dịch tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Chi
nhánh Thành Công với số tài khoản là 3609220007369.
Là một doanh nghiệp tư nhân hạch toán kinh doanh độc lập tự chủ về tài
chính và có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để giao dịch theo quy định
của pháp luật.
Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát trong suốt quá trình hoạt
động từ khi thành lập đến nay đã có nhiều cố gắng để đạt được kết quả cao
trong hoạt động kinh doanh của mình. Thành công đó chính là sự cố gắng nỗ
"#$%&'()*&+ !,$-
3

lực hết mình của Ban Giám đốc và các cán bộ, nhân viên trong Công ty với
mục tiêu đa dạng hóa hình thức kinh doanh để đảm bảo cho sự tồn tại và ngày
càng lớn mạnh của doanh nghiệp, từ đó đóng ghóp vào sự phát triển chung
của nền kinh tế đất nước.
Quá trình phát triển:
- Về quy mô: từ khi mới thành lập tổng số vốn điều lệ của Công ty mới
chỉ có 4 tỷ đồng, do mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh nên hiện
nay vốn điểu lệ của Công ty đã lên tới gần 10 tỷ đồng. Thương hiệu của Công
ty ngày càng được nhiều người biết đến, Công ty ngày càng khẳng định được
vị trí của mình trên thị trường đầy biến động như hiện nay.
- Cơ sở vật chất hiện tại: Công ty đầu tư nâng cấp tầng một thành một
SHOWROOM để trưng bày và giới thiệu hàng hóa. Các cán bộ, công nhân
viên trong Công ty được trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết phục vụ
cho quá trình làm việc và giao dịch với khách hàng. Ban Giám đốc công ty rất

quan tâm đến đời sống của cán bộ công nhân viên, điều kiện làm việc cũng
như nơi ăn ở của nhân viên. Phòng làm việc Công ty thoáng mát, rộng rãi
được trang bị điều hòa, quạt điện, thiết bị cần thiết để nhân viên yên tâm làm
việc và cống hiến hết năng lực của mình nhằm tạo nên sự phát triển bền vững
của Công ty.
- Về lao đông: Ban đầu thành lập tổng số cán bộ, công nhân viên của
Công ty mới chỉ có 21 người nhưng đến nay do mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh nên cơ cấu cán bộ, công nhân viên của công ty tăng lên khoảng 35
cán bộ, công nhân viên trong độ tuổi từ 24 đến 35 tuổi, có bằng cấp, có
chuyên môn, trẻ trung, năng động, luôn học hỏi và nâng cao trình độ đảm bảo
được yêu cầu của Công ty.
"#$%&'()*&+ !,$-
4

abfP /H*YZU%7"G%[I\/%*Y.%* ].
^%7W%**_ *##S`#\%*YS%7:*Vb
abfba g8h6243>) i&$
*/ Chức năng:
Kinh doanh thương mại là khâu trung gian nối liền giữa người sản xuất
và người tiêu dùng đến gần nhau hơn. Công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh thương mại thông qua quá trình kinh doanh của mình nhằm khai thác
có hiệu quả các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu thị trường về phát triển doanh
nghiệp.
Là một doanh nghiệp tổ chức lưu chuyển hàng hóa kinh doanh thuần túy,
bán buôn, bán lẻ các mặt hàng văn phòng phẩm bao gồm: bút viết các loại,
giấy viết các loại, bìa các loại, kìm kẹp, kẹp bướm, kệ các loại, máy tính, khắc
dấu, bao thư, băng keo,…thiết bị văn phòng và các đồ dùng văn phòng phẩm
khác.
Với khối lượng hàng hóa đa dạng như vậy, để đạt được hiệu quả hoạt
động kinh doanh phần lớn phụ thuộc sự cố gắng nỗ lực làm việc của ban lãnh

đạo, các cán bộ và toàn thể nhân viên trong Công ty
*/ Nhiệm vụ
Để đảm bảo thực hiện các chức năng trên, Công ty đã để ra một số
nhiệm vụ chủ yếu trước mắt và lâu dài:
- Hoàn thành các chỉ tiêu đặt ra:
+

Duy trì và phát triển thị trường đã có, từng bước tìm kiếm và mở rộng
thị trường mới, đồng thời đi sâu tìm kiếm các khách hàng có tiềm năng.
+ Nâng cao chất lượng, phong phú chủng loại sản phẩm nhập về và đa
dạng giá cả phù hợp với người tiêu dùng, nhập những sản phẩm chất lượng tốt
và hiện đại nhằm làm hài lòng quý khách hàng.
+ Nâng cao năng lực của bộ máy quản lý và đội ngũ lao động.
"#$%&'()*&+ !,$-
5

+ Đầu tư trang bị máy móc, thiết bị hiện đại.
+ Nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, đảm bảo tốt các chế độ
chính sách đối với người lao động.
- Hoạt động kinh doanh đúng pháp luật, hoàn thành nghĩa vụ với Ngân
sách Nhà nước, thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế, hợp đồng mua
và bán mà doanh nghiệp đã ký kết.
- Xác định chính xác kết quả kinh doanh của từng hoạt động, từng mặt
hàng, từng loại dịch vụ.
- Phản ánh chính xác tình hình cung cấp về mặt số lượng, quy cách chất
lượng sản phẩm.
- Sử dụng nhân sự đúng mục đích và có hiệu quả.
- Đổi mới phương thức kinh doanh để đáp ứng với xu hướng cạnh tranh
khốc liệt trên thị trường hiện nay.
abfbfj;k2;?DBlm<An)>)i&%**

(434@4m*@:b
Công ty chủ yếu kinh doanh các mặt hàng bao gồm các mặt hàng văn
phòng phẩm như: bút viết các loại, giấy viết các loại, bìa các loại, kìm kẹp,
kẹp bướm, kệ các loại, máy tính, khắc dấu, bao thư, băng keo,…thiết bị văn
phòng và các đồ dùng văn phòng phẩm khác theo phương thức bán buôn, bán
lẻ, bán hàng qua mạng.
- Bán buôn: theo hình thức bán buôn qua kho, hàng hóa mua về nhập
kho sau đó xuất bán cho khách hàng.
+ Bán buôn theo hình thức trả tiền ngay: Khi Công ty giao hàng cho
người mua khách hàng thanh toán ngay tại thời điểm giao hàng.
+ Bán buôn theo hình thức trả chậm: Khi Công ty xuất hàng giao cho
khách, đồng thời sau 7 đến 10 ngày khách hàng mới thanh toán tiền cho Công
ty (Áp dụng đối với những khách hàng quen thuộc của Công ty)
"#$%&'()*&+ !,$-
6

- Bán lẻ: Bán trực tiếp cho khách hàng đến mua hàng và thanh toán ngay
tại địa điểm của Công ty.
- Bán hàng qua mạng: Công ty mở webside www.vpphoangphat.com.vn
giới thiệu đầy đủ thông tin về mẫu mã, chức năng, tính năng kỹ thuật của sản
phẩm với các dịch vụ hấp dẫn hỗ trợ kỹ thuật, chăm sóc khách hàng, với
phương châm khách hàng là thượng đế.
- Phương thức giao hàng:
+ Giao tận nơi miễn phí giới hạn phạm vi bán kính 10 km, phí vận
chuyển tính vào chi phí bán hàng.
+ Giao tận nơi ngoài phạm vi bán kính 10 km phí vận chuyển tùy thuộc
vào bán kính và khối lượng hàng hóa.
+ Giao hàng tại các địa điểm bán hàng của Công ty.
Khách hàng có thể tiếp cận trực tiếp với các mặt hàng của Công ty
thông qua hệ thống showroom, mặt khác Công ty cũng có thể chủ động tìm

đến khách hàng, luôn mang lại cho khách hàng những ưu đãi lớn nhất khi
sử dụng dịch vụ và sản phẩm của Công ty. Công ty luôn áp dụng những
chính sách về giá cả phù hợp với mọi khách hàng, mọi loại hình dịch vụ
với chất lượng tốt nhất.
abfb-j;k2gDBlm<An)>) i&%**
(434@4m*@:$
"o;paba$"o;pq&rAn)>) i&
"#$%&'()*&+ !,$-
7
%@ :
k2)hsB
@
B qB
tuC

Do đặc điểm hoạt động là một doanh nghiệp thương mại với chức năng
chính là phân phối các sản phẩm có thương hiệu, là trung gian trong việc đưa
sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
Vì vậy, quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty khá đơn giản. Công
ty nhập hàng về kho sau đó thực hiện quản lý và phân phối sản phẩm trực tiếp
hoặc gián tiếp tới tay người tiêu dùng. Trong các công đoạn nhập hàng từ nhà
sản xuất hoặc đơn vị ủy quyền của nhà sản xuất đến công đoạn quản lý, phân
phối thì một công đoạn không thể thiếu được đó chính là kiểm tra chất lượng
và bảo hành sản phẩm. Việc kiểm tra giám sát này nhằm mục đích đảm bảo
quy trình kinh doanh của Công ty được thực hiện đúng, chính xác, hợp lý.
ab-N *T UVWIG%!X*YZU%7"G%[I\
/%*  Y.%*  ].  ^%7  W  %**  _ *  #  #S  `  #\%
*YS%7:*V
Dưới sự quản lý của Giám đốc Nguyễn Văn Chiến, Công ty đã từng
bước tổ chức lại bộ máy quản lý cũng như sắp xếp lại lao động cho phù hợp

với sự phát triển của nền kinh tế hiện nay. Công ty có cơ cấu tổ chức gọn nhẹ,
khoa học đảm bảo điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh một cách hợp lý,
đưa Công ty vững bước phát triển trong nền kinh tế thị trường biến động và
nhiều thử thách.
Trong Công ty, mọi hoạt động kinh doanh được đặt dưới sự chỉ đạo trực
tiếp của Giám đốc, làm nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc là các phòng ban.
Mỗi phòng ban đều có một chức năng riêng nhưng giữa chúng có mối quan hệ
mật thiết với nhau đều chịu sự chỉ đạo của Ban Giám đốc trong Công ty tạo
thành một chuỗi mắt xích trong guồng máy quản lý hoạt động kinh doanh của
Công ty. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được thể hiện như sau:
"#$%&'()*&+ !,$-
8

"onpabf$"o;pomgs?2&>) i&
Nhìn chung, Công ty đã xây dựng bộ máy quản lý đảm bảo gọn nhẹ, linh
hoạt, phù hợp với ngành nghế kinh doanh thương mại. Mô hình này đáp ứng
nhu cầu quản lý kinh doanh, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng ban
chức năng.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban được bố trí phù hợp với đặc
điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty nhằm đảm bảo tính tập trung trong
quản lý doanh thu và tiết kiệm chi phí.
* Giám đốc: là người đứng đầu công ty, trực tiếp quản lý và điều hành
chỉ đạo mọi hoạt động, tổ chức quản lý, lãnh đạo công nhân viên trong toàn
công ty, thực hiện cũng như định hướng ra kế hoạch kinh doanh của công ty.
- Tổ chức và chỉ đạo mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công nhân viên phát huy năng lực
công tác, tính sáng tạo tham gia quản lý Công ty.
- Thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các phòng ban chức năng
nghiêm chỉnh chấp hành thực hiện đúng tiến độ kế hoạch đã lập ra.
- Thường xuyên đúc kết sự phát triển của công ty để tăng cường công tác

quản lý.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật.
"#$%&'()*&+ !,$-
9
72;
v)@A
n)
4:w
An)
:w@
=h

* Phòng tài chính kế toán
Có vai trò đặc biệt trong công tác – quản lý kinh doanh của Công ty. Nó
thực hiện chức năng cung cấp thông tin, kiểm tra và kiểm soát mọi hoạt động
kinh doanh của Công ty đảm bảo vốn luân chuyển phù hợp phục vụ cho quá
trình hoạt động kinh doanh, tổ chức thực hiện các quy định của Nhà nước về
tài chính kế toán tại Công ty.
Trong công tác tài chính: giúp Giám đốc trong công tác sử dụng vốn, tài
sản của Công ty, tham mưu cho Giám đốc các biện pháp sử dụng vốn hợp lý
tiết kiệm chi phí để đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhất quản lý và sử dụng vốn,
quỹ trong cơ quan để phục vụ các nhu cầu kinh doanh theo nguyên tắc bảo
toàn vốn có hiệu quả.
Trong công tác kế toán: phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh trong quá trình kinh doanh của Công ty một cách chính xác,
đầy đủ, kịp thời và đúng quy định.
+Thu nhận, phân loại, xử lý, tổng hợp số liệu thông tin về hoạt động kinh
doanh của Công ty để cung cấp cho lãnh đạo công ty và các cơ quan chức năng.
+Tổng hợp số liệu và lập báo cáo kế toán theo quy định của Nhà nước.
+Phân tích các báo cáo kế toán và tham mưu đề xuất với lãnh đạo Công

ty các biện pháp để có quyết định đúng đắn, hiệu quả.
+Lập kế hoạch tài chính cân đối nhu cầu vốn, nguồn vốn, giám sát và
kiểm tra mọi hoạt động kinh doanh của Công ty thông qua phân tích các hoạt
động kinh tế tài chính
* Phòng Kinh doanh
- Lập kế hoạch tiêu thụ hàng hóa sao cho đạt doanh số tối ưu.
- Điều tra phân tích thị trường biết thời điểm nào thị trường cần, những
mặt hàng nào thị trường bão hòa hay khan hiếm để đưa ra những chiến lược
kinh doanh có hiệu quả.
- Xây dựng các dịch vụ chăm sóc khách hàng.
"#$%&'()*&+ !,$-
10

- Tiếp nhận các đơn đặt hàng của khách hàng, đồng thời thu hồi công nợ
và nộp cho phòng kế toán.
* Kho vận: Là nơi bảo quản hàng hóa mua về và đóng gói của công ty,
tổ chức công tác đóng gói và vận chuyển hàng hóa cho khách theo đơn đặt
hàng. Báo cáo những mặt hàng chuẩn bị hết lên phòng kinh doanh để lên kế
hoạch nhập hàng, luôn đảm bảo hàng hóa đầy đủ cho phòng kinh doanh.Đồng
thời có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ hàng hóa nhập xuất tạo điều kiện thuận lợi
cho việc ghi chép sổ sách, chứng từ của phòng kế toán.
* Cửa hàng kinh doanh trực tiếp: Đây là nơi trưng bày những sản phẩm
mà công ty đã nhập về kho chủ yếu phục vụ trực tiếp những khách hàng mua
nhỏ lẻ, thanh toán ngay. Cuối ngày phải có nhiệm vụ cung cấp những thông
tin về phòng kế toán như số lượng hàng hóa nhập vào và số hàng hóa xuất
bán, lên doanh thu bán lẻ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán kế toán
tại phòng kế toán.
* Mối quan hệ giữa các phòng ban:
Các phòng ban nghiệp vụ chuyên môn tham mưu cho Ban Giám đốc
trong quản lý và điều hành công việc của Công ty căn cứ quyền hạn và nhiệm

vụ được giao, các phòng tự chịu trách nhiệm về những biện pháp, đề xuất xử
lý công việc chuyên môn một cách khoa học và hợp lý góp phần để quá trình
kinh doanh của công ty đạt hiệu quả tối ưu.
abxd%**d%*S/ *y%*#S0IG/%*Y.%* ].
^%7W%**_ *##S`#\%*YS%7:*V.
* 0IG/%*Y.%* ]. ^%7W%**_ *##S
`#\%*YS%7:*V
Kết quả tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là khối lượng hàng hóa mà
doanh nghiệp thực hiện được trong một thời kỳ nhất định, doanh thu bán hàng
phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Và từ kết quả kinh doanh đó cho
thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong việc thực hiện
"#$%&'()*&+ !,$-
11

mục tiêu của mình cũng như đáp ứng cho nhu cầu của sản xuất và tiêu dùng của
xã hội. Điều này đã được Công ty chứng minh bằng thực tế qua bảng kết quả
hoạt động kinh doanh trong 3 năm hoạt động kinh doanh như sau:
kDaba$qBAn)>) i&q)-82M;&
BAqBAn)
%82fzz{<fzaa
Đvt: VNĐ
|} %82fzz{ %82fzaz %82fzaa
ab)s@4@
mn(43
~b•€zbzzzbzzz azb•{zbzzzbzzz a€b€•zbzzzbzzz
fb74@s €bafzbzzzbzzz •b~~zbzzzbzzz a-b~fzbzzzbzzz
-b!? abxxzbzzzbzzz fbafzbzzzbzzz fb{€zbzzzbzzz
xb =s@ f•zbz€zbzzz -~zb••{bzzz -{€bzzzbzzz
•b   =  qB  u‚  n)
6

x-zb€fzbzzz €azb-fzbzzz €{zbzzzbzzz
€b)@= afzbzzzbzzz a•zbzzzbzzz fa•bzzzbzzz
~b =@= a•zbzzzbzzz fz•bzzzbzzz f-zbzzzbzzz
•b!Mƒ
;?An)
~f{b-fzbzzz abz•xbz{abzzz ab••{bzzzbzzz
{bA ~•bz•-bzzz {fbzzzbzzz az•bzzzbzzz
azb =A -•ba{zbzzz a•zbzzzbzzz {€bzzzbzzz
aab!A -{b•€-bzzz „••bzzzbzzz… {bzzzbzzz
afb!    A  
,
~€{ba•-bzzz abzf€bz{abzzz ab•€•bzzzbzzz
a-b =%% fa•b-~abfxz f•~b-z•bx•z •f-bzxzbzzz
axb!AD)

••-b•aab~€z ~-•b~••b•fz ab-xxb{€zbzzz
a•b  D  u)  ;?
„%…
ff f• -•
a€b+uosrq†
u);?
ab•zzbzzz fbzzzbzzz fb•zzbzzz
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2009, 2010, Quý 1, 2, 3/ 2011 Công ty
TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát)
Nhìn vào bảng thống kê trên ta có thể thấy các chỉ tiêu tài chính tăng
dần qua các năm 2009, 2010, 2011. Cụ thể ta đi so sánh số liệu qua các
năm như sau:
"#$%&'()*&+ !,$-
12


- Chỉ tiêu lợi nhuận kế toán sau thuế năm sau đều tăng lên so với năm
trước ở cả 3 năm. Năm 2010 so với năm 2009 tăng với trị số là 184.973.760
đồng/năm với tỷ lệ tăng tương ứng là 33,4%. Đến năm 2011 lợi nhuận kế toán
sau thuế đã tăng đáng kể là 606.174.480 đồng/năm so với năm 2010, tỷ lệ
tăng gần như gấp đôi so với năm trước 82,05%. Điều này chứng tỏ hiệu quả
hoạt động kinh doanh ngày càng tăng cao là do doanh nghiệp đã có chính
sách kinh doanh hợp lý. Mặc dù môi trường kinh doanh ngày càng gặp nhiều
khó khăn, cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn giữa các doanh nghiệp nhưng
Công ty vẫn tìm cho mình một chỗ đứng vững chắc để thúc đẩy hiệu quả kinh
doanh ngày càng tăng cao, nguyên nhân một phần lớn dựa vào sự cố gắng nỗ
lực của ban quản lý, của cán bộ và toàn thể công nhân viên trong công ty. Sự
tăng này có được la do:
- Lợi nhuận gộp năm 2010 so với năm 2009 tăng lên đáng kể với trị số
tăng 680.000.000 đồng/năm, với tỷ lệ tăng tương ứng là 47,22%. Năm 2011
lợi nhuận đã tăng lên so với năm 2010 là 840.000.000 đồng/năm với tỷ lệ tăng
tương ứng là 39,62%.Đây là một kết quả rất đáng mừng bởi chênh lệch của sự
tăng trưởng này giữa hai năm là rất lớn. Chứng tỏ hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là hoạt động có hiệu quả.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đây là chỉ tiêu quyết định
hiệu quả kinh doanh của Công ty. Năm 2011 so với năm 2010 trị số tăng là
5.790.000.000 đồng/năm tương ứng với tỷ lệ tăng 53,17%. Năm 2010 so với
năm 2009 tăng với trị số là: 3.330.000.000 đồng/năm, với tỷ lệ tăng tương
ứng là 44,04% , doanh thu tăng với mức khá cao.
+ Chỉ tiêu giá vốn hàng bán năm 2010 so với năm 2009 tăng lên với tỷ lệ
tăng 43,3% tương ứng với trị số tăng 2.650.000.000 đồng/ năm. Năm 2011
chỉ tiêu này tăng lên so với năm 2010 với trị số tăng là 4.950.000.000
đồng/năm tương ứng với tỷ lệ tăng 56,44%.
Tuy giá vốn hàng bán tăng có thể do giá cả, yếu tố đầu vào tăng, có thể
"#$%&'()*&+ !,$-
13


do doanh số bán hàng của doanh nghiệp tăng lên do doanh nghiệp áp dụng
chính sách tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả. Tốc độ tăng của giá vốn hàng bán
cao hơn so với tốc độ tăng của doanh thu bán hàng. Mặc dù vậy nhưng doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn so với năm 2009. Doanh nghiệp
cần lên kế hoạch tiết kiệm chi phí một cách tối ưu để tạo ra mức doanh thu
vượt bậc đem lại hiệu quả hoạt động kinh tế cao.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhìn chung tăng đều qua
các năm. Doanh nghiệp đã thúc đẩy quá trình tiêu thụ sản phẩm tăng doanh thu ban
hàng làm cho chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên. Khi
doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả thi mức lương và chế độ tiền thưởng của cán
bộ công nhân viên ngày càng tăng lên, đời sống vật chất của họ ngày càng được
nâng cao. Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải trang trải thêm một khoản chi phí đó là
chi phí tài chính (chi phí lãi vay). Chi phí lãi vay năm 2010 sao với năm 2009 cũng
tăng lên với trị số tăng là 55.000.000 đồng/năm, với tỷ lệ tăng tương ứng là 36,67%.
Năm 2011 chi phí này tăng so với năm 2010 là 25.000.000 đồng/năm tương ứng
với tỷ lệ tăng 10,86% .
- Sau khi bù đắp toàn bộ các khoản chi phí từ hoạt động kinh doanh của
mình thì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm
2010 so với năm 2009 tăng 354.771.000 đồng/năm với tỷ lệ tăng tương ứng là
48,64%. Đồng thời năm 2011 so với năm 2010 chỉ tiêu này tăng lên với trị số
tăng 774.909.000 đồng/năm tương ứng với tỷ lệ tăng 71,48%.Đây là mức tăng
vượt bậc mà doanh nghiệp đã đạt được.
- Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác cũng tăng lên đáng kể ỏ cả 3 năm.
- Lợi nhuận kế toán trước thuế là lợi nhuận được tổng hợp từ kết quả
hoạt động kinh doanh và kết quả từ hoạt động khác. Do lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác qua các năm đều tăng lên
làm cho lợi nhuận kế toán trước thuế tăng lên năm 2010 so với năm 2009 với
trị số tăng là 256.908.000 đồng/năm tương ứng với tỷ lệ 33,4%. Đồng thời chỉ
"#$%&'()*&+ !,$-

14

tiêu này năm 2011 tăng lên so với năm 2010 là 841.909.000 đồng/năm, tỷ lệ
tăng tương ứng là 82,05%. Đây là một kết quả rất đáng khích lệ, đó là sự cố
gắng, nỗ lực lam việc tích cực của toàn thể công ty sau một năm kinh doanh.
- Năm 2010, Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát cũng đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với nhà nước. Do hoạt
động kinh doanh có hiệu quả hơn nên chi phí thuế thu nhập mà doanh nghiệp
phải nộp cho nhà nước cũng tăng lên tương ứng qua các năm.
Lợi nhuận kinh doanh của Công ty ngày càng tăng ảnh hưởng trực tiếp
tới đời sống của cán bộ, công nhân viên. Cụ thể, năm 2010 so với năm 2009
thu nhập bình quân đầu người tăng lên với trị số tăng là 500.000 đồng/ lao
động, tỷ lệ tăng tương ứng là 33.33%. Cùng chỉ tiêu này năm 2011 tăng so
với năm 2010 là 500.000 đồng/lao động nhưng với tỷ lệ tăng là 25%. Thu
nhập của người lao động tăng lên, đó là một khoản tiền đủ để dảm bảo cuộc
sống tương đối ổn định. Do đó họ yên tâm đóng góp hết khả năng của mình
vào hoạt động kinh doanh của Công ty, nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo
được chỗ đứng vững chắc trên thị trường, hạn chế tối đa những tiêu cực trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Nhìn chung bức tranh toàn cảnh hoạt động kinh doanh của Công ty có
nhiều triển vọng. Qua phân tích các chỉ tiêu báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy
được hoạt động kinh doanh của Công ty rất ổn định. Mặc dù nền kinh tế có
nhiều biến động, nhưng công ty vẫn duy trì đều kết quả hoạt động kinh doanh
của mình qua các năm. Đây cũng là nhở vào sự nỗ lực của toàn thể công nhân
viên trong Công ty. Nó đánh dấu sự phát triển và mở rộng của Công ty trong
điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt. Nhất là khi Việt Nam là một thành viên
của tổ chức thương mại thế giới ( WTO) càng đòi hỏi các doanh nghiệp phải cố
gắng hơn nữa, để cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu có tính năng, công dụng
như của doanh nghiệp đang kinh doanh trên thị trường. Vì vậy trong quá trình
hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp phải không ngừng cạnh tranh để có

"#$%&'()*&+ !,$-
15

được một chỗ đững vững chắc trên thị trường hiện nay.
Vì vậy để tồn tại và phát triển, Công ty đã có những phương hướng trong
một thời gian dài nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường, đó là:
nâng cao chất lượng, phong phú chủng loại, đa dạng giá cả phù hợp với người
tiêu dùng
‡d%**d%*S/ *y%* ]. ^%7W%**_ *##S
`#\%*YS%7:*V
Mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động như hiện nay, nhưng với sự nỗ
lực phấn đấu không ngừng nên tình hình tài chính của Công ty vẫn được duy
trì ổn định. Điều này được thể hiện rõ trong bảng cân đối kế toán của Công ty
qua một số năm gần đây:
kDabf$rr@=>) i&q)-82fzz{hfzazhfzaa
Đvt: 1.000.000 VNĐ
|+ %82
fzz{
%82
fzaz
%82
fzaa
}u6
fzaz†fzz{
}u6
fzaa†fzaz
ˆ†‰ Š ˆ†‰ Š
@DB a f - x‹f9a x†a €‹-9f €†f
/b@DB5 •b€fz azb~-z axb•zz fbaaz fxhx~ -b~~z -•ha-
ab  +  4@  

AB  o
;o+
{€z ab•€z ab{€z €zz €fh•• xzz f•h€x
fb ABB

fba€z fb•€z xbz•z ~zz -fhx aba{z xah€
-b*@pA xb••z •bxfz ~bx~z •xz aahz€ fbz•z -~h•f
xb@DB5
A
€fz •{z abzfz f~z x-b•x a-z axh€
//b@DBn@ -b{xz xb€fz €b•zz €•z a~hf• ab••z xzh~
ab@DB;( -bzzz -b•zz xb~zz •zz a€h€~ abfzz -xhf•
fbMn@ {xz abafz ab•zz a•z a{hax €•z €zh~a
Tổng tài sản afb•€z a•b-•z fabzzz fb~{z ffhf •b€•z -€h•
%p4
/b%BB xb•€z €bzzz {bzzz abxxz -ah•• -bzzz •z
ab%5 ab~fz fb•zz xbzzz ~•z x•h-• ab•zz €z
fb%n@ fb•xz -b•zz •bzzz €€z f-hf- ab•zz xfh••
"#$%&'()*&+ !,$-
16

//b #  > DŒ
C
•bzzz {b-•z afbzzz aba-z axhaf fb€•z f•h-x
ab#• €b•zz ~bxzz {b•zz {zz a-h•• fbazz f•h-•
fb qŽ ab•zz ab{•z fb•zz x•z -z ••z f•hf
Tổng nguồn vốn afb•€z a•b-•z fabzzz fb~{z ffhfa •b€•z -€h•
*6DD4,
4 "*
zh•~ zh€x zh~• zhz~ 9 zhaa 9

*6DD4,
%#
zh-€ zh-{ zhx- zhz- 9 zhzx 9
(Nguồn: Trích Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Dịch vụ và Tư
Vấn Hoàng Phát)
Qua bảng phân tích trên ta thấy: Tổng tài sản và nguồn vốn của Công ty
tăng đều qua các năm. Đây là một tín hiệu đáng mừng của Công ty. Có được
kết quả như vậy đó là nhờ vào sự nỗ lực, nhạy bén của ban lãnh đạo Công ty
trong chiến lược phát triển của mình.
Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn thì hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn nhất
và tăng đều qua các năm chứng tỏ quy mô kinh doanh của doanh nghiệp ngày
càng được mở rộng. Điều này phù hợp với tính chất kinh doanh của doanh
nghiệp đó là hoạt động kinh doanh thương mại. Công ty có định mức về
lượng tiền trong lưu thông rất hợp lý. Như chúng ta đã biết lượng tiền mặt tồn
quỹ nhiều sẽ không tốt, nhất là trong tình hình kinh tế hiện nay đồng tiền rất
dễ bị mất giá. Do đó công ty đã ứng phó kịp thời không để lượng tiền mặt tồn
quỹ quá nhiều mà thay vào đó ta thấy các chỉ tiêu hàng tồn kho và tài sản cố
định đều tăng lên rất cao.
Mặc dù quy mô của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng nhưng
khoản phải phải thu của doanh nghiệp qua các năm có tăng nhưng không
đáng kể. Điều này cho thấy Công ty đã có chính sách thu tiền hiệu quả hơn
để hạn chế tình trạng bị các doanh nghiệp bên ngoài lợi dụng vốn của
doanh nghiệp mình.
"#$%&'()*&+ !,$-
17

Quy mô của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng nên cơ cấu tài sản
dài hạn của doanh nghiệp cũng tăng theo. Nhìn chung tài sản cố đinh cũng
tăng đều qua các năm còn đầu tư dài hạn của doanh nghiệp năm 2011 tăng
mạnh.Qua đó ta thấy ngoài hoạt động kinh doanh chính ra doanh nghiệp còn

tham giá các hoạt động đầu tư khác như bất động sản đầu tư, góp vốn liên
doanh, đầu tư dài hạn khác…
Xét về cơ cấu nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu tăng một phần do công ty đã
vay vốn của ngân hàng và các tổ chức tín dụng để mở rộng quy mô kinh
doanh dịch vụ thương mại. Như vậy, mức độ độc lập tài chính của doanh
nghiệp rất cao doanh nghiệp chủ động được về mặt tài chính. Đồng thời các
khoản nợ phải trả của doanh nghiệp tăng lên cả về các khoản nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn. Các khoản nợ tăng chứng tỏ khả năng chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp tăng, doanh nghiệp đã có kế hoạch chiếm dụng vốn của doanh nghiệp
bên ngoài để đầu tư vào hoạt động kinh doanh.
Nhìn vào hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu và hệ số nợ so với tổng nguồn
vốn ta thấy cả hai hệ số này năm sau đều tăng so với năm trước và tăng không
đáng kể. Các khoản nợ phải trả cũng có xu hướng tăng lên chứng tỏ doanh
nghiệp cũng đã tăng khả năng chiếm dụng vốn được nhiều hơn. Mặt khác các
khoản nợ phải trả của doanh nghiệp thấp hơn rất nhiều so với vốn chủ sở hữu,
chứng tỏ doanh nghiệp tự chủ về mặt tài chính cao.
Qua phân tích trên ta thấy tình hình tài chính của Công ty TNHH Dịch
vụ và Tư vấn Hoàng Phát tương đối ổn định mặc dù trong điều kiện kinh tế
đầy biến động như hiện nay. Điều này cho thấy khả năng phát triển của Công
ty trong thời gian tới là rất tốt.
:*L%//
N *T UVW0YV%#S*•*•%70YV%
"#$%&'()*&+ !,$-
18

Z/ ^%7W%**_ *##S`#\%*YS%7:*V
fbaN *T UVW0YV%Z/ ^%7W%**_ *
##S`#\%*YS%7:*V
Phòng Kế toán thực hiện hạch toán ban đầu, phân loại tổng hợp các
nghiệp vụ kinh tế bằng phương pháp kế toán đúng với chế độ kế toán do nhà

nước ban hành.
"o;pfba$"o;ps?2&A i&
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý ở trên phù hợp với trình độ quản lý, Công ty TNHH Dịch vụ và Tư
vấn Hoàng Phát áp dụng hình thức tổ chức công tác – bộ máy kế toán theo mô
hình tập trung. Theo hình thức này, hầu hết mọi công việc kế toán được thực
hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ
đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng
hợp. Tạo điều kiện kiểm tra kiểm soát, chỉ đạo nghiệp vụ, đảm bảo sự lãnh
"#$%&'()*&+ !,$-
Œ






A

i
t
)



qŽ
19

đạo thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo của Giám đốc.
Bộ máy kế toán của công ty gồm có 5 người trong đó: 1 kế toán trưởng,

1 kế toán kho, 1 kế toán công nợ và thanh toán, 1 kế toán tổng hợp và 1 thủ
quỹ. Các cán bộ làm việc công tác kế toán tại công ty đều có trình độ cao
đẳng, đại học trở lên, trình độ chuyên môn đồng đều, mỗi người chuyên môn
hóa theo phần hành khác nhau. Đồng thời, các bộ phận luôn có kế hoạch đối
chiếu số liệu sang nhau để phát hiện kịp thời những sai sót.
*/ Kế toán trưởng : Là người đứng đầu với chức năng phụ trách chung
toàn bộ các khâu trong công tác kế toán, chịu trách nhiệm về sổ sách kế toán,
có nhiệm vụ kiểm tra đôn đốc quản lý kế toán viên. Kế toán trưởng là người
giúp việc cho Giám đốc, lập các kế hoạch tài chính, giúp Giám đốc có cái
nhìn cụ thể, chính xác để ra những quyết định tài chính của mình. Ngoài ra,
kế toán trưởng tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với quá trình kinh doanh
theo đúng chế độ hiện hành, kiểm tra duyệt Báo cáo tài chính trứơc khi trình
lên Giám đốc và cơ quan thuế.
*/ Kế toản tổng hợp: Phụ trách mảng nội bộ của Công ty, có nhiệm vụ
tổng hợp số liệu kế toán từ các chứng từ sổ sách liên quan, lập Báo cáo kết
quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa và
các báo cáo khác theo yêu cầu của ban giám đốc.
Ngoài ra kế toán nội bộ kiêm kế toán tiền lương: theo dõi thời gian làm
việc của cán bộ, nhân viên tại phòng kế toán thông qua bảng chấm công, bảng
chấm công làm thêm giờ để tính lương, thu thập tài liệu liên quan đến tiền
lương từ các bộ phận chuyển lên Công ty, thanh toán lương chính xác kịp
thời , đầy đủ theo đúng chế độ tiền lương, thưởng, phụ cấp phả trả cho cá bộ,
nhân viên toàn Công ty.
*/ Kế toán kho: Hàng ngày cập nhật phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vào
phần mềm, đối chiếu hàng hóa với thủ kho. Cuối tháng lập báo cáo tồn kho,
"#$%&'()*&+ !,$-
20

giải trình sự biến động của hàng hoá: hỏng , lỗi, hay dùng làm chương trình
khuyến mại, xuất dùng nội bộ.

*/ Kế toán công nợ và thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ phải thu
và công nợ phải trả cho khách hàng, đối chiếu công nợ thường xuyên với
khách hàng và các nhà cung cấp, theo dõi các khoản nợ đến hạn đòi và các
khoản nợ quá hạn trình Giám đốc xin hướng giải quyết. Từ đó lên lịch thu hồi
công nợ và lịch thanh toán công nợ đưa lên để Giám đốc duyệt sau đó chuyển
xuống cho thủ quỹ chuẩn bị tiền và lập báo cáo thu chi.
Ngoài ra kế toán công nợ kiêm kế toán tài sản cố định: theo dõi tài sản
hiện có trong công ty, phản ánh biến động tăng giảm tài sản cố định, hàng
tháng lập bảng phân bổ và khấu hao tài sản cố định.
*/ Kế toán quỹ: Theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, tình hình biến động
tăng giảm tiền gửi ngân hàng, quản lý quỹ tiền mặt theo đúng quy định. Lập
báo cáo thu chi tiền mặt và theo dõi các khoản tạm ứng. Kế toán quỹ kiêm
viết hoá đơn GTGT đầu ra, mua hoá đơn GTGT, và lập bảng kê hoá đơn đầu
ra hàng tháng
Các nhân viên phòng kế toán có mối quan hệ chặt chẽ đó là quan hệ
cung cấp thông tin và đối chiếu. Qua đó ta thấy bộ máy kế toán của Công ty
tương đối gọn nhẹ, phân công hợp lý công việc giữa các bộ phận, nên đã tiết
kiệm được chi phí hạch toán và nâng cao hiệu quả công tác kế toán.
fbfN  *T *• *•%70YV% Z/ ^%7 W%**
_ *##S`#\%*YS%7:*V
2bfba =DA
- Công ty TNHH Dịch vụ và Tư vấn Hoàng Phát áp dụng chế độ kế toán
theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC do Bộ trưởng BTC ban hành ngày
20/03/2006 và chuẩn mực kế toán đã ban hành cùng các chế độ tài chính hiện
hành.
"#$%&'()*&+ !,$-
21

- Công ty áp dụng niên độ kế toán là một năm tài chính, bắt đầu từ ngày
01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N. Kỳ hạch toán được tính theo tháng.

- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VNĐ), và mọi
giao dịch liên quan đến ngoại tệ đều được quy đổi theo tỷ giá thực tế do ngân
hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
- Các loại hàng hóa của Công ty chịu thuế GTGT với mức thuế suất là
5% hoặc 10%. Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sử dụng
hóa đơn GTGT.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+Nguyên tắc ghi nhận giá trị hàng tồn kho: ghi nhận trị giá hàng tồn kho
bao gồm giá mua ( không bao gồm VAT) và các chi phí phát sinh trong quá
trình thu mua.
+Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Công ty áp dụng tính giá trị
hàng tồn kho theo phương pháp thức tế đích danh.
+Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản của công ty theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Mức khấu hao năm =
Nguyên giá
Số năm sử dụng dự kiến
fbfbfg4n3gƒA i&
Chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty thực hiện theo đúng nội dung,
phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định
số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Hệ thống chứng từ kế
toán tại Công ty áp dụng theo quyết định này bao gồm:
"

}gƒ "6
/b!);?+uo
1 Bảng chấm công 01a-LĐTL
"#$%&'()*&+ !,$-

22

×