Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thiết Bị y tế Việt Nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.05 KB, 61 trang )

Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
LI M U
Tin lng l mt phm trự kinh t - xó hi phc tp, bi l nú phn ỏnh
nhiu quan h kinh t, xó hi khỏc nhau. trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh
doanh i vi cỏc ch doanh nghip, tin lng l mt trong nhng chi phớ cu
thnh nờn chi phớ sn xut kinh doanh. Vỡ th tin lng luụn c tớnh toỏn v
qun lý cht ch, m bo doanh nghip cú hot ng hiu qu. Kh nng s
dng tin lng nh mt ũn by nhm kớch thớch ngi lao ng lm vic hng
hỏi, khuyn khớch h nõng cao trỡnh tay ngh tng nng sut lao
ng( NSL) ph thuc vo nng lc qun lý ca mi ch doanh nghip thụng
qua vic tha món nhu cu v vt cht cho ngi lao ng. i vi ngi lao
ng tin lng l mt trong nhng ngun thu nhp t quỏ trỡnh lao ng ca
h. Ngi lao ng luụn mong mun cú mc lng cao, mong mun ú l ng
lc h nõng cao nng lc, trỡnh , nhm tng nng sut lao ng
Vỡ vy cụng tỏc t chc tin lng l mt trng yu trong hot ng qun tr
doanh nghip vỡ tin lng liờn quan trc tip n li nhun ca doanh nghip
v li ớch ca ngi lao ng. Khụng ngng hon thin cụng tỏc t chc tin
lng l yờu cu luụn c t ra i vi mi doanh nghip, nu doanh nghip
ú mun ng vng v sc cnh tranh vi cỏc doanh nghip khỏc trờn th
trng.
1. S cn thit ca ti nghiờn cu
Trong nn kinh t th trng nc ta hin nay vn tin lng l mt mi
quan tõm hng u ca mi ngi lao ng núi chung. Tin lng l mt trong
nhng ng lc kớch thớch con ngi lm vic hng hỏi, kớch thớch ngi lao
ng lm vic cú nng sut cht lng v hiu qu gúp phn tng hiu qu kinh
doanh cựa doanh nghip núi riờng v phỏt trin kinh t núi chung. Do vai trũ, tỏc
dng to ln ca vic ỏp dng hp lý cỏc hỡnh thc tr lng , nờn vic ỏnh giỏ
nghiờn cu cỏc hỡnh thc tr lng l rt quan trng, nh hng trc tip n
quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca doanh nghip, to s phn khớch lm vic
tng hiu qu v phỏt huy kh nng tim n giỳp h phỏt huy nng lc lm vic
ca mỡnh cựng phỏt trin vi doanh nghip.


SV: m Qunh Anh K17KT1
1
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
Lao động là 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh và là
yếu tố mang tính quyết định nhất: Chi phí lao động là một trong những yếu tố
chi phí cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, sử
dụng hợp lý lao động cũng là tiết kiệm chi phí về lao động sống do đó có thể hạ
thấp giá thành mà vấn tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và là điều kiện cải thiện
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động
Tiền lương là phần cung cấp của xã hội trả cho người lao động bằng tiền để
bù đắp cho sức lao động đã hao phí, cho người lao động có điều kiện để sinh
hoạt , tái sản xuất và phát triển mọi mặt đời sống xã hội
Như vậy tổ chức công tác tiền lương và các khoản trích theo lương là căn cứ
giúp cho doanh nghiệp có biện pháp xử lý thông tin kiểm tra chính xác, kịp thời,
phục vụ cho vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Với nhận thức sau khi học trên trường lớp, nhà trường có cho cơ hội khảo sát và
tìm hiểu thực tế và qua thời gian tìm hiểu tại “ Công ty Cổ Phần Thiết bị y tế
Việt nhật “ giúp em thấy được tầm quan trọng về nội dung và phương pháp
hạch toán lao động tiền lương nói chung và những ý kiến đóng góp để cùng thảo
luận để tìm ra phương pháp mới về công tác tổ chức hạch toán kế toán “ Tiền
lương và các khoản trích theo lương “ để công ty làm tốt công việc hạch toán
kế toán .
2. Đối tượng, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu:
Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại “ Công ty Cổ phần Thiết
Bị y tế Việt Nhật”
Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu quá trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương từ đó
phân tích ảnh hưởng của các yếu tố “ Tiền lương và các khoản trích theo lương”
đến quá trình sản xuất kinh doanh và quản lý của Công ty.

Nghiên cứu ảnh hưởng tác động đến việc tăng lương và giảm lương của Công
ty, những biến động về lương để từ đó đề ra những biện pháp ổn định về lương
trong doanh nghiệp.
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
2
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
Phm vi nghiờn cu:
Do iu kin v thi gian cú hn nờn em ch tp trung nghiờn cu cụng tỏc v
tin lng v cỏc khon trớch theo lng ca Cụng ty C phn Thit b y t
Vit Nht
Phng phỏp nghiờn cu:
- Phng phỏp iu tra
- Phng phỏp phõn tớch
- Phng phỏp thu thp thụng tin
- Phng phỏp thng kờ
- Phng phỏp chng t k toỏn
- Phng phỏp ti khon k toỏn
- Phng phỏp so sỏnh
4. Ni dung nghiờn cu:
Ni dung nghiờn cu ngoi li núi u v phn kt lun chuyờn ch cp
n 3 vn sau:
Chng I: C s lý lun ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti Cụng ty C phn Thit B y t Vit Nht
Chng II : Thc trng ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
lng ti Cụng ty C phn thit b y t Vit Nht
Chng III : Kin ngh v gii phỏp
Bỏo cỏo thc tp vi s hng dn tn tỡnh ca cụ giỏo ng Th Thc v tp
th phũng k toỏn Cụng ty C phn thit b y t Vit Nht. Nhng do thi gian
thc tp cú hn v trỡnh cũn hn ch vỡ th bi bỏo cỏo thc tp khụng thờ
trỏnh khi nhng thiu xút em rt mong c s gúp ý chõn thnh t thy cụ

Em xin chõn thnh cm n!
SV: m Qunh Anh K17KT1
3
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
CHNG I
C S Lí LUN V CC KHON TRCH THEO LNG
I . í NGHA VAI TRề CA HCH TON TIN LNG
mi doanh nghip thỡ chi phớ tin lng chim t l khỏc nhau trong tng
chi phớ hot ng. Chi phớ nhõn cụng trong Cụng ty l cỏc khon tin lng,
thng, phi tr cho ngi lao ng
Vic t chc hch toỏn tin lng mt cỏch khoa hc v hp lý vi tỡnh hỡnh
c th ca doanh nghip cú ý ngha ht sc quan trng gúp phn qun lý v tit
kim chi phớ lao ng ca doanh nghip. L cụng c giỳp iu hnh qun lý cỏc
hot ng ca doanh nghip, nm bt kp thi cỏc hot ng thụng tin kinh t
nhn cụng tỏc ghi chộp ban u.
Mun t chc tt cụng tỏc hch toỏn tin lng, ban lónh o cụng ty phi
thng xuyờn kim tra giỏm sỏt v vic chp hnh cỏc ch v tin lng,
thng, ph cp, BHXH cho ngi lao ng
1. c im ca tin lng:
Trong c ch k hoch húa tp trung quan liờu bao cp , tin lng l mt b
phn thu nhp ca nờn kinh t quc dõn c phõn phi theo k hoch ca
cụng nhõn viờn chc. Do quan im nh vy m ch tin lng mang
nng tớnh phõn phi, cp phỏt. Mc lng ca ngi lao ng trong cỏc c
quan, xớ nghip nh nc c quy nh hon ton trong cỏc thang, bng
lng t trc. Sau ú mi k sn xut kinh doanh, ngi lao ng c
nhn mt khon tin c nh khụng ph thuc vo kt qu kinh doanh trong
k ca n v cng nh mc tớch cc lao ng ca bn thõn ngi lao
ng
V bn cht tin lng trong ch k hoch húa tp trung mt khỏi
nim thuc phm trự phõn phi bỡnh quõn. Tin lng c phõn phi bỡnh

quõn cho cỏn b cụng nhõn viờn chc theo tng ngch, tng bc. Do khụng
coi sc lao ng l hng húa nờn tin lng khụng phn ỏnh giỏ tr sc lao
SV: m Qunh Anh K17KT1
4
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
động, không đóng vai trò giá cả sức lao động. Vì vậy chế độ tiền lương trong
thời kỳ này bộc lộ nhiều hạn chế, đó là:
- Tiền lương được phân phối đều nhau cho tất cả mọi người theo mức
lương cố định của nhà nước. Điều này dẫn đến hiện tượng phổ biến trong
các cơ quan, xí nghiệp Nhà Nước là người lao động trì trệ, nói chuyện tán
ngẫu trong giờ làm việc gây lãng phí thời gian lao động, dẫn đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh ngày càng xa sút, nhiều đơn vị phải giải thể
- Tiền lương là một bộ phận của thu nhập quốc dân, là phần giá trị mới
được tạo ra mà việc trả lương lại không xét đến phần giá trị này tức là không
quan tâm đến việc hiệu quả sản xuất ngày càng giảm dần, dẫn đến ngân
sách ngày càng giảm và thâm hụt. Ngân sách nhà nước giảm sút thì việc chi
tiêu cũng đồng thời phải giảm theo, trong đó kế hoạch chi trả tiền lương
cũng phải cắt giảm ảnh hưởng đến đời sống người lao động
- Bước sang nền kinh tế thị trường sức lao động đảm bảo các yếu tố để trở
thành hàng hóa, người lao động được tự do thân thể để trao đổi mua bán sức
lao động, một loại hàng hóa đặc biệt. Sau khi sử dụng người sử dụng lao
động phải trả lương cho người lao động theo mức đã thỏa thuận. Tiền lương
biến động như biến động giá cả của các loại hàng hóa khác. Nó cũng phụ
thuộc vào quan hệ cung cầu hàng hóa sức lao động, sự biến động của tiền
lương cũng xoay quanh giá trị sức lao động.
- Trong cơ chế mới tiền lương đã phần nào khắc phục được những hạn chế
trước đây. Tiền lương đã phát huy được vai trò tạo động lực thúc đẩy người
lao động hăng hái làm việc. Tiền lương được hình thành trên cơ sở giá trị
mới mà người lao động sáng tạo ra. Hơn nữa mỗi người lao động có những
đặc điểm khác nhau, mỗi người có một sức lao động, sự làm việc khác nhau.

Nghĩa là tiền lương là một đại lượng phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp và kết quả của chính bản thân người lao động. Tiền lương
không còn được các doanh nghiệp sử dụng như là công cụ kích thích tốt nhất
với người lao động giúp cho người lao động yên tâm làm việc, thỏa mãn yêu
cầu và phát huy tính sáng tạo trong quá trình lao động.
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
5
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
2. Chức năng của tiền lương:
• Chức năng thước đo giá trị:
Như chúng ta đã biết trong nền kinh tế thị trường thì người lao động được
tự do về thân thể, tự do sử dụng sức lao động của mình do vậy sức lao động là
một loại hàng hóa đặc biệt và được đem bán trên thị trường. Người có sức lao
động khi đem bán sức lao động của mình thì được quyền yêu cầu người sử dụng
lao động phải trả cho họ một tiền công sao cho khoản tiền công này khi mang ra
thị trường thì có thể mua được lượng hàng hóa cần thiết để phục cho cuộc sống
của họ. Như vậy tiền lương là cơ sở để điều chỉnh giá cả sao cho phù hợp mỗi
khi giá cả biến động
• Chức năng tái sản xuất sức lao động:
Đó là yêu cầu cấp thiết của tiền lương với đúng nghĩa của nó bởi vì mục
đích của việc bán sức lao động của họ là để nuôi sống bản thân và gia đình cho
nên tiền lương phải nuôi sống người lao động, suy trì sức lao động, phát triển
tài năng tăng năng suất lao động và hiệu quả. Trên cơ sở đó tiền lương phải đảm
bảo bù đắp sức lao động đã hao phí cho người lao động để họ có thể tiếp tục
làm việc
• Chức năng kích thích lao động:
Khi tiền lương được nâng lên thì sản xuất kinh doanh hiệu quả, lương cao
hay thấp cũng là do người lao động nhiều hay ít, do trí tuệ tài năng, năng lực.
Khi muốn đạt đến độ cao thì con người phấn đấu tạo ra niềm say mê làm việc
phát huy tinh thần lao động nâng cao nghiệp vụ và phát triền khoa học kỹ thuật.

Từ đó giúp cho người làm việc có hiệu quả xứng đáng với mức lương mà họ
được hưởng.
• Chức năng điều hòa lao động:
Chức nay đảm bảo với vai trò phối hợp một cách phù hợp, hợp lý với đúng
số tiền người lao động nhận được, , người có tài năng kiến thức thì được hưởng
lương cao và ngược lại chính vì vậy mà người lao động tự nhận công việc hay
làm công tác được giao một cách vui vẻ không có suy nghĩ bị áp chế.
3. Nguyên tắc trả lương và các hình thức trả lương:
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
6
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
 Nguyên tắc trả lương:
Công tác tiền lương là một công tác tổng hợp các yếu tố, biện pháp nhằm
đảm bảo tiền lương phù hợp cho người lao động. Tạo nên sự quan tâm vật chất
của người lao động đối với kết quả lao động của mình. Để tiền hành và tổ chức
lao động thực hiện tốt công tác tiền lương lao động sao cho có hiệu quả và phát
huy được những chức năng cơ bản của tiền lương, việc trả lương cần dựa trên
nguyên tắc sau:
- Tiền lương phải dựa trên sự hòa thuận giữa người có sức lao động và
người sử dụng lao động. Song mức độ tiền lương luôn lớn hơn hoặc bằng
tiền lương tối thiểu. Nguyên tắc này bắt nguồn từ pháp lệnh hợp đồng lao
động nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Tiền lương trả cho người lao động phải phụ thuộc vào hiệu quả hoạt động
kinh doanh của người lao động và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nguyên tắc này bắt nguồn từ mối quan hệ sản xuất và tiêu dùng, trong đó
sản xuất đóng vai trò quyết định.
+ Tiền lương trả cho người lao động phải đảm bảo nguyên tắc: Trả công ngang
nhau cho các lao động như nhau. Đây là nguyên tắc khó có thể xác định một
cách chính xác. Nguyên tắc này đã dùng thước đo hao phí lao động để đánh giá
so sánh và thực hiện trả lương. Nguyên tắc này thể hiện nguyên tắc phân phối

theo lao động một cách công bằng cho mọi người lao động. Người sử dụng lao
động không được trả lương lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà
Nước quy định, và với mọi công việc như nhau, hoàn thành trong thời gian như
nhau, hiệu quả như nhau thì phải được hưởng lương ngang nhau không phân
biệt giới tính, tuổi tác, dân tộc, làm cho người lao động hài lòng với kết quả của
mình và xóa đi những bất hợp lý, điều này khuyến khích rất lớn đối với người
lao động
+ Trả lương lao động phải đảm bảo năng suất tăng nhanh hơn tiền lương bình
quân. Đây là nguyên tắc quan trọng, vì vậy để đảm bảo nguyên tắc này thì
doanh nghiệp không thể có khả năng tích lũy tiến hành tái sản xuất mở rộng.
Mặt khác để nhằm thực hiện yêu cầu của sản xuất kết hợp giữa tăng trưởng kinh
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
7
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
tế và tiến bộ xã hội, giữa đáp ứng nhu cầu với chăm lo lợi ích lâu dài. Thực hiện
nguyên tắc này cần gắn chặt tiền lương với năng suất lao động và hiệu quả kinh
tế thúc đẩy mọi người khai thác tối đa tiềm năng của mình để không ngừng
nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế xã hội.
+ Trả công lao động phải đảm bảo cân bằng trong chi trả: Nguyên tắc này nói
lên sự dao động cùng chiều giữa kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty với
tiền lương chi trả cho người lao động. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, lợi
nhuận tăng thì tiền lương cho người lao động cũng phải tăng lên. Có như vậy
người lao động mơi thấy được công sức của họ đóng góp vào công ty cũng như
thành tích lao động của mình đạt đến đâu và được đền đáp như thế nào. Điều
này sẽ giúp cho họ ngày càng phấn đấu làm việc tốt hơn để đạt dược năng suất,
chất lượng và hiệu quả công việc cao hơn. Song bên cạnh cần phải khuyến
khích bằng lợi ích vật chất kết hợp với giáo dục chính trị tư tưởng cho người lao
động.
II. KHÁI NIỆM VÀ NỘI DUNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG:
1. Trích bảo hiểm xã hội:

Theo khái nệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO) Bảo hiểm xã hội được
hiểu là sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua các biện
pháp công cộng để chống lại tình trạng khó khăn về kinh tế.
Trong thực tế cuộc sống lao động không phải lúc nào con người cũng gặp
những thuận lợi, có đủ thu nhập và mọi điều kiện sinh sống bình thường, mà con
người thường đứng trước những biến cố của xã hội, rủi ro trong sinh hoạt và lao
động, bất trắc của thiên nhiên, những vận động có tính quy luật và ngẫu nhiên
của bản thân họ, làm cho họ bị giảm hoặc mất thu nhập, hoặc các điều kiện sinh
sống khác.
Quỹ BHXH dùng để chi: BHXH thay lượng trong thời gian người lao động
đau ốm, thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp, chi trợ
cấp hưu trí cho người lao động về nghỉ hưu, trợ cấp tiền tuất, trợ cấp bồi dưỡng
cho người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
8
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
BHXH l nhu cu khỏch quan ca ngi lao ng, ó c phỏp lut ca
nhiu nc ghi nhn, ó tr thnh mt trong nhng quyn ca con ngi v ó
c i Hi ng Liờn hp quc tha nhn ghi vo tuyờn ngụn nhõn quyn
ngy 10/12/1948 nh sau: Tt c mi ngi vi t cỏch l thnh viờn ca xó
hi ca quyn hng BHXH. Quyn ú c t c s trờn s tho món cỏc
quyn v kinh t, xó hi v vn hoỏ cn cho nhõn cỏch v t do phỏt trin ca
con ngi.
Vy BHXH l s m bo i sng cho ngi lao ng v gia ỡnh h , khi
b gim, b mt kh nng lao ng hoc mt vic lm trờn c s san s trỏch
nhim úng gúp vo qu BHXH.
BHXH l hot ng va mang tớnh cht kinh t, va cú tớnh cht xó hi, li
va cú tớnh cht dch v. Hot ng BHXH phỏt trin trong mi quan h rang
buc gia ngi tham gia BHXH vi t chc bo him xó hi, gia t chc
BHXH vi Nh Nc. Ngun ti chớnh BHXH ph bin da trờn c s úng

gúp ca cỏc bờn tham gia BHXH. C th Vit Nam l:
+ Ngi s dng lao ng úng 16% t qu lng thc t ca doanh nghip
v c tớnh vo chi phớ sn xut kinh doanh. Qu lng ny gm lng cp
bc v cỏc khon ph cp ( nu cú)
+ Ngi lao ng np 6% t tin lng ca mỡnh.
Nh vy, thc cht ca BHXH l mt phng thc phõn phi li thu nhp
bng cỏc k thut nghip v, nhm gúp phn vo cõn bng thu nhp b mt hoc
b gim t hot ng ngh nghip bng khon n tr cp t BHXH.
2. Bo him y t ( BHYT)
Xó hi ngy cng phỏt trin con ngi cng phi liờn kt vi nhau trờn quan
im mỡnh vỡ mi ngi, mi ngi vỡ mỡnh . Cỏc cỏ nhõn trong xó hi ti
mt chng mc no ú tng h ln nhau. Mt trong nhng hỡnh thc ú l
BHYT
BHYT thc cht l s tr cp v mt y t cho ngi tham gia bo him. Mc
ớch l to lp mt mng li bo v sc kho cho ton cng ng, bt k a v
xó hi, thu nhp cao hay thp
SV: m Qunh Anh K17KT1
9
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
Quỹ BHYT được hình thành theo nghị định 12/CP là:
+ Người sử dụng lao động đóng 3% từ quỹ lương thực tế của doanh nghiệp
và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
+ Người lao động đóng 1,5% từ tiền lương của mình
Quỹ BHYT chi phí cho việc khám chữa, điều trị, tiền thuốc chữa bệnh, chi
phí khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động.
3. Bảo hiểm thất nghiệp:
Theo Thông tư 32/2010/TT-BLDTBXH thì mức đóng bảo hiểm thất nghiệp nói
riêng và bảo hiểm xã hội nói chung được tính như sau:
Hàng tháng, người sử dụng lao động đóng mức bằng 1% quỹ tiền lương, tiền
công đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp

và trích 1% tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của từng lao
động để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
4. Quỹ tiền lương;
4.1. Khái niệm quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương là toán bộ số tiền trả cho tất cả người lao động mà doanh
nghiệp quản lý
Thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản như lương thời
gian( tháng, ngày, giờ) lương sản phẩm, phụ cấp ( cấp bậc, khu vực, chức vụ…)
tiền thưởng trong sản xuất. Quỹ tiền lương bao gồm nhiều loại tuy nhiên về mặt
hạch toán có thể chia tiền lương lao động trực tiếp và gián tiếp, trong đó chi tiết
theo tiền lương chính và tiền lương phụ.
4.2. Nội dung của quỹ tiền lương:
- Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm, tiền lương
khoán
- Tiền lương trả cho người lao động trả theo sản phẩm, lương trong phạm vi
chế độ quy định.
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
10
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
- Tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian ngng sn xut do
nguyờn nhõn khỏch quan hoc trong thi gian c iu ng lm ngha v
trong thi gian i cụng tỏc\
- Cỏc khon ph cp lm thờm gi, lm ờm,.
- Cỏc khon tin thng cú tớnh cht thng xuyờn. Ngoi ra trong qu tin
lng k hoch cũn c trớch c khon tr cp BHXH cho cụng nhõn viờn
trong thi gian m au, thai sn, tai nn lao ng,
4.3. Phõn loi qu tin lng trong vic hch toỏn:
V phng din hch toỏn thỡ qu tin lng c chia thnh 2 loi l tin
lng chớnh v tin lng ph
- Tin lng chớnh l ton b tin lng tr cho ngi lao ng trong thi

gian thc t lm vic bao gm c tin lng cp bc, tin thng v cỏc
khon ph cp cú tớnh cht tin lng
- Tin lng ph l ton b tin lng tr cho ngi lao ng trong thi
gian thc t khụng lm vic nhng c ch quy inh nh: ngh phộp,
hi hp, hc tp, l , tt, ngng sn xut,Cỏch phõn loi ny khụng nhng
giỳp cho vic tớnh toỏn phõn b chi phớ tin lng c chớnh xỏc m cũn
cung cp thụng tin cho vic phõn tớch chi phớ tin lng.
Ngoi ra tin lng tr cho cụng nhõn trc tip sn xut sn phm hng
trong phm vi ch quy nh cng c xp vo bng lng ph
Vic phõn chia tin lng thnh tin lng chớnh v tin lng ph cú ý
ngha quan trng trong cụng tỏc k toỏn v phõn tớch tin lng trong giỏ thnh
sn phm. Tin lng chớnh ca cụng nhõn sn xut gn lin vic lm ra sn
phm v hch toỏn trc tip vo chi phớ sn xut tng sn phm theo mt tiờu
chun phõn b nht nh
Qun lý tin lng ca doanh nghip úng vai trũ quan trng trong quỏ
trỡnh sn xut kinh doanh bi qun lý chi tiờu s dng qy tin lng phi tr
trong mi quan h vi vic thc t k hoch sn xut kinh doanh.\
SV: m Qunh Anh K17KT1
11
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
5. Nhim v ca k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
Tin lng v cỏc khon liờn quan n ngi lao ng khụng ch l vn
quan tõm ca cụng nhõn m cũn l vn doanh nghip c bit chỳ ý vỡ nú
liờn quan n chi phớ hot ng ca doanh nghip núi chung v giỏ thnh sn
phm núi riờng. ỏp ng yờu cu ũi hi t hai phớa, k toỏn lao ng tin
lng v cỏc khon trớch theo lng doanh nghip phi thc hin cỏc nhim
v sau õy:
+ Phn ỏnh y chớnh xỏc thi gian v kt qu lao ng ca nhõn viờn,
tớnh ỳng v thanh toỏn y , kp thi tin lng v cỏc khon trớch theo
lng cho cụng nhõn viờn. Qun lý cht ch vic s dng, chi tiờu qu lng.

+ Tớnh toỏn phõn b hp lý chớnh xỏc chi phớ v tin lng ( tin cụng) v
cỏc khon trớch theo lng BHXH, BHYT, KPC cho cỏc i tng s dng
lao ng.
+ nh k phi tin hnh phõn tớch tỡnh hỡnh lao ng. tỡnh hỡnh qun lý v
chi tiờu qu lng. Cung cp cỏc thụng tin kinh t cn thit cho cỏc b phn
liờn quan v cho lónh o.
Ngoi tin lng tr cho ngi lao ng nu doanh nghip lm n cú hiu
qu, thu c lói nhiu thỡ phn lói ny tip tc c phõn phi cho ngi lao
ng trờn c s úng gúp lao ng ca tng ngi
Túm li tin lng cú vai trũ quan trng i vi s tn ti v phỏt trin ca
bt k doanh nghip sn xut kinh doanh no. Tuy nhiờn thy ht tỏc dng
ca nú thỡ chỳng ta phi nhn thc ỳng, y v tin lng, la chn phng
thc tr lng thớch hp. Khi ú ngi lao ng s hng hỏi sỏng to trong cụng
vic.
SV: m Qunh Anh K17KT1
12
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
CHNG II
THC TRNG K TON TIN LNG V CC
KHON TRCH THEO LNG TI CễNG TY C PHN
THIT B Y T VIT NHT
I . C IM TèNH HèNH CHUNG CA N V:
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Cụng ty C phn Thit B Y t
Vit Nht:
* Nm 2001 :
Cụng ty C Phn Thit B Y T Vit Nht tin thõn l mt cụng ty TNHH
Thit B Y T Vit Nht, c thnh lp ngy 27 thỏng 09 nm 2001 vi ngnh
ngh chớnh l kinh doanh mua bỏn, cho thuờ thiờt b y t , lp t, sa cha , bo
trỡ Thit B Y T. Trong nhng ngy u thnh lp, vn iu l ca cụng ty l 6
t ng, nhõn s ca cụng ty ch cú 5 ngi bao gm lónh o cụng ty, k toỏn,

kinh doanh v k thut
* Nm 2002 :
Cụng ty TNHH Thit B Y t Vit Nht chớnh thc tr thnh i lý c
quyn v thit b y t ca Cụng ty Hitachi Medical System ti Vit Nam, chuyờn
cung cp cỏc dũng sn phm chớnh ca mỏy cng hng t ( MRI ), mỏy ct
chp ct lp vi tớnh ( CT scanner system ), mỏy X- quang ( X ray system ),
mỏy siờu õm (Uitrasound scanner system ) .
Cng trong nm ny, Cụng ty bt u thit lp mi quan h vi mt s bnh
vic ln qua cỏc hp ng liờn kt khai thỏc mỏy nh : Bnh vin Bch Mai,
bnh vin a khoa cỏc tnh Thỏi Bỡnh, Nng, Kiờn Giang i cựng vi s
phỏt trn ca cụng ty, s lng nhõn viờn ca Cụng ty lờn ti 27 ngi.
* Nm 2003 :
SV: m Qunh Anh K17KT1
13
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
Công ty TNHH Thiết bị Y tế Việt Nhật trở thành nhà phân phối thiết bị cho
một sổ hãng nổi tiếng trên thế giới như Nem oto ( máy bơn thuốc cảm quang/cản
tự động) , ELK ( máy in, máy đo huyết áp tự động ), KINKY Roentgen ( Máy
X – quang răng )
* Năm 2004 – 2005 :
Công ty TNHH Thiết bị Y tế Việt Nhật được tập đoàn Toray Medical lựa
chọn là nhà phân phối thiết bị máy thận nhân tạo tại Việt Nam. Số nhân viên của
công ty tại thời điểm là 73 người do nhu cầu sản xuất kinh doanh mới
* Năm 2006 :
Căn cứ vào nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh, Công ty Việt Nhật mở
thêm văn phòng đại diện tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
* Năm 2007 :
Tháng 5 năm 2007, Công ty TNHH Thiết Bị Y tế Việt Nhật đã nghiêm cứu
thành công và đã cho mắt hệ thống xe khám bênh lưu động đầu tiên tại Việt
Nam. Trên xe có gắn các thiết bị y tế hiện đại : Siêu âm, X – quang kỹ thuật số,

máy xét nghiệm Tháng 7 năm 2007 Công ty TNHH Thiết Bị Y tế Việt Nhật
ký hợp đồng phân phối với Carestream Kodax trở thành nhà phân phối X –
quang kỹ thuật số DR/CR, máy in và vật tư đi kèm. Cũng trong năm này, Công
ty trở thành nhà phân phối của hãng Fuji, chuyên cung cấp các sản phẩm hệ
thống đọc và xử lý hình ảnh X – quang kỹ thuật số tại Việt Nam.
* Năm 2008 :
Công ty Việt Nhật hoàn thành xong trung tâm kỹ thuật cao tại tại 22 –
Nguyễn Bỉnh Khiêm – Hà Nội liên kết với bệnh viện hiện y học cổ truyền TW.
Tại trung tâm, Công ty đã đầu tư máy thận nhân tạo, máy Cộng hưởng từ, máy
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
14
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
xột nghim lm sng, mỏy ni soi phc nhu cu khỏm cha bnh ca nhõn
dõn.
* Nm 2009 :
u nm 2009, Cụng ty ó kt hp vi cỏc chuyờn gia k thut hng u ca
Nht Bn ( k s vi trờn 30 nm kinh nghim ) thnh lp ra trung tõm nghiờn
cu sn xut mỏy X quang ti Vit Nam. Trong cựng thi gian u nm 2009,
cụng ty ó tin hnh ký hp ng u t xõy dng Khu khỏm cha bnh cht
lng cao ( thi gian u t : 49 nm) vi Bnh vin a khoa tnh Phỳ Th ti
TP.Vit Trỡ. Khu khỏm cha bnh cht lng cao vi 200 ging v cỏc Thit
B y t hin i, tin ghi nh : mỏy Cng hng t siờu dn, CT - scanner a
lỏt, X quang s hoỏ, ging bờnh gn mụ tụ, phũng m, bn m hin i,
chc chn s l ni iu tr, khỏm cha bnh hiu qu cho ngi dõn.
Cụng ty TNHH Thit B Y t Vit Nht tr thnh mt s i lý cho mt s
Cụng ty : Kaigen Corporation v dc phm, mỏy ni soi v mỏy kh trựng
dng c ni soi. Trong thi gian ny, Cụng ty ó hon tt th tc v thnh lp
Phũng khỏm a khoa Vit Nht ti 571 Gii Phúng, Hong Mai, H Ni nhm
phc v cho nhu cu khỏm lu ng ti cỏc Khu cụng nghip ln v cụng tỏc
khỏm cha bnh ti ch

* Nm 2010 :
Cụng ty ó ký hp ng phõn phi c quyn sn phm thuc nh mt ca
hóng Senjiu Nht Bn. Cn c vo nhu cu vn m rng kinh doanh, ngy
09/ 09/2010 Cụng ty TNHH Thit B Y t Vit Nht ó tin hnh tng vn iu
l lờn t 6 t ng lờn 242 t ng. Ngy 27/09/2010, Cụng ty TNHH Thit B
Y t Vit Nht theo Giy phộp KKD v ng ký thu s 0101178800 do S k
hoch v u t H Ni cp ngy 27/09/2010.
SV: m Qunh Anh K17KT1
15
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
Cú th thy quỏ trỡnh hỡnh thnh ca cụng ty tri qua cỏc mc thi gian, thay
i dn qua cỏc nm v cú khuynh hng tt lờn, cú th trong vi nm ti s
phỏt trin theo hng phỏt trin v c bit vi nhu cu ca th trng sụi ng
nh hin nay,
2. c im t chc qun lý ca Cụng ty:
S c cu t chc
T chc b mỏy ca Cụng ty theo quy mụ trc tuyn. Cú hi ng c ụng
cng hi ng qun tr cú ban kim soỏt 2 b phn ny nhm ch o xung
di np trc tip lm vic. Hi ng qun tr ch o xung ban Giỏm c,
Giỏm c iu hnh xung cỏc phũng ban ca t chc gm cú: Phũng k thut,
phũng k túan, phũng kinh doanh.
SV: m Qunh Anh K17KT1
16
HI NG
C ễNG
HI NG
QUN TR
BAN KIM
SOT
BAN GIM

C
PHềNG K
THUT
PHềNG K
TON- VP
PHềNG KINH
DOANH
VN
PHềNG
I
DIN
TI TP.
HCM
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
Chc nng, nhim v ca cỏc b phn:
+ i hi ng c ụng: i hi ng cỏc c ụng bao gm tt c C ụng
cú quyn biu quyt, l c quan quyt nh cao nht ca Cụng ty, quyt nh
nhng vn thuc nhim v v quyn hn c phỏp lut v iu l Cụng
ty quy nh
+ Hi ng qun tr: L c quan qun lý Cụng ty, cú ton quyn nhõn danh
Cụng ty quyt nh mi vn liờn quan n mc ớch, quyn li ca
Cụng ty, tr nhng vn liờn quan thm quyn ca HC, HQT, cú
trỏch nhim giỏm sỏt Tng Giỏm c v nhng ngi qun lý khỏc. Quyn
v ngha v ca HQT do Lut phỏp v iu l ca Cụng ty, cỏc quy ch ni
b ca Cụng ty Thit b y t Vit Nht cú 8 thnh viờn, nhim k l 5 nm.
Ch tch hi ng qun tr do HQT bu ra.
+ Ban kim soỏt: L c quan trc thuc HC do HC bu ra. Ban
kim soỏt cú nhim v kim tra tớnh hp lý, hp phỏp trong iu hnh hot
ng kinh doanh, BCTC ca Cụng ty. Ban kim soỏt hot ng c lp vi
hi ng qun tr v Ban Tng Giỏm c. Hin ti ban kim soỏt ca Cụng

ty gm 2 thnh viờn v nhim k l 5 nm. Thnh viờn ban kim soỏt cũn
thit d kin s bu b sung ti HC gn nht trong nm 2011, 2012.
Phú giỏm c qun lý chung : Chu trỏch nhim iu hnh, qun lý
Cụng ty khi giỏm c vng mt, cựng Giỏm c iu hnh, giỏm sỏt mi
hot ng kinh doanh ca Cụng ty
Phú giỏm c kinh doanh: Chu s qun lý ca Giỏm c v Phú Giỏm
c qun lý chung; Qun lý giỏm sỏt trc tip tỡnh hỡnh hot ng kinh
doanh ca Cụng ty; Lp k hoch kinh doanh, cỏc chin lc qung bỏ,
marketing thỳc y phỏt trin cỏc lnh vc kinh doanh v cỏc sn phm mi;
Liờn h cỏc i tỏc nc ngoi v sn phm, giỏ c sn phm, tỡm kim cỏc
sn phm v cỏc di tỏc mi; Trao i cỏc i tỏc nc ngoi o to kinh
doanh cho Cụng ty( o to trong nc v nc ngoi)
Phú giỏm c k thut: Chu s qun lý ca Giỏm c v Phú Giỏm
c qun lý chung; Qun lý giỏm sỏt trc tip cỏc hot ng liờn quan n
SV: m Qunh Anh K17KT1
17
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
k thut ca Cụng ty nh: Lp t mỏy múc, thit b bo hnh, bo trỡ, cỏc
hot ng dch v; Liờn h vi cỏc i tỏc nc ngoi trong vic cung cp
cỏc linh kin, cỏc b phn thay th phc v cho cụng tỏc bo trỡ, bo hnh
cỏc sn phm ca Cụng ty cho khỏch hng. Trao i vi i tỏc nc ngoi
to i ng k s( o to trong v ngoi nc)
+ Cỏc phũng ban chc nng:
Phũng kinh doanh: Tip xỳc vi khỏch hng trc tip( ó c cụng ty
phõn cụng theo tng tnh), chm súc, theo dừi nhu cu ca khỏch hng
cung cp sn phm, thit b y t, to doanh thu cho Cụng ty. Trc tip tham
gia cỏc hot ng marketing, qung bỏ, gii thiu sn phm ca Cụng ty vi
khỏch hng trờn c nc.
Tham gia u thu ,cung cp sn phm theo tng gúi thu( Trỏi phiu
chớnh ph, ngõn sỏch B, S y t, ngõn sỏch ca tỡnh hoc cỏc bnh vin v

cỏc d ỏn.
Theo dừi, ngoi giao , qun lý hot ng liờn kt thit b y t ti cỏc bnh
vin t mỏy liờn kt ca Cụng ty
Lm cụng vic liờn quan trc tip n hot ng kinh doanh
+ Phũng k toỏn- vn phũng: Thc hin cỏc cụng vic trc tip liờn quan
n ti chớnh, k toỏn ca cụng nh: Lp BCTC, theo dừi thu chi, theo dừi
nhp xut tn hng hoỏ, theo dừi cụng n, lp bỏo cỏo gi c quan thu hng
thỏng v cỏc c quan chc nng khỏc
Lp k hoch ti chớnh bỏo cỏo cho Giỏm c cú k hoch iu phi vn
phc v cho nhu cu kinh doanh
Chu trỏch nhim lp bỏo cỏo, theo dừi, qun lý vờ ch , chớnh sỏch tin
lng, thng, ph cp, BHYT, BHXH, v cỏc ch khỏc cho ngi lao
ng( CBCNV Cụng ty)
Trc tip qun lý, theo dừi tỡnh hỡnh nhõn s trong cụng ty
Cỏc cụng vic khỏc liờn quan n lnh vc ti chớnh, k toỏn.
+ Phũng k thut:
SV: m Qunh Anh K17KT1
18
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
B phn k s: Trc tip lp t, bo hnh, bo trỡ, hng dn vn hnh sn
phm n tay khỏch mua hng.
Qun lý danh sỏch khỏch hng ó mua sn phm ca Cụng ty, trc tip tham
gia cỏc cụng vic marketing ký cỏc hp ng service vi khỏch hng
Theo dừi, giỏm sỏt v x lý cỏc s c k thut i vi cỏc thit b u t liờn
kt cỏc bờnh vin
Lm cỏc cụng vic liờn quan n k thut
B phn k thut viờn: Trc tip qun lý theo dừi Thiờt b liờn kt ti cỏc
bnh vin, quy lý doanh s thu c t cỏc Thit b liờn kt cui thỏng bỏo
cỏo vi cụng ty.
+ Phũng khỏm a khoa: Phũng khỏm bnh a khoa Vit Nht Ca Cụng ty

c t ti 571 Gii Phúng, Hong Mai, H Ni nhm phc v cho nhu cu
khỏm lu ng ti cỏc Khu Cụng nghip ln v cụng tỏc khỏm cha bnh ti
ch ngi dõn. Nm 2007, Cụng ty a vo khai thỏc ,vn hnh h thng xe
khỏm cha bnh lu ng ln u tiờn vi cỏc thit b y t hin i nht nhm
phc v nhu cu khỏm lu ng ti cỏc khu cụng nghip ln trờn c nc. Vn
phũng ti TP CM cú a ch ti 83 Trn Kh Xng phng 7 Qun Phỳ
Nhun TP H chớ minh cú nhim v chớnh l i din cho Cụng ty tỡm kim,
phỏt trin cỏc c hi kinh doanh v thc hin cỏc hp ng ó k kt ca Cụng
ty ti khu vc phớa Nam( t nng tr vo). C cu t chc v chc nng hot
ng cng ging nh tr s ca Cụng ty, chu s qun lý, giỏm sỏt trc tip ca
cỏc phũng ban ti tr s ca Cụng ty.
3. Cụng tỏc t chc k toỏn ti Cụng ty
- Hỡnh thc t chc cụng tỏc k toỏn
3.1.C cu b mỏy k toỏn:
+ K toỏn trng ca Cụng ty:
K toỏn trng cụng ty l ngi do Giỏm c quyt nh b nhim, k toỏn
trng cú trỏch nhim giỳp Giỏm c tham mu giỳp vic cho Giỏm c hon
thnh nhim v m Giỏm c giao
SV: m Qunh Anh K17KT1
19
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
Kiểm tra giám sát, chấp hành các chính sách kinh tế, tài chính và thực hiện
chế độ kế toán trong doanh nghiệp
Tổ chức chỉ đạo bộ phận kế toán các kế toán viên theo luật kế toán quy định
Tổng hợp phân tích kinh tế trong Công ty một cách thường xuyên phục vụ
công tác điều hành của Giám Đốc
+ Kế toán viên, cấp đội:
Là người chịu trách nhiệm trước đội trưởng và pháp luật về công tác tài
chính của phần đươc giao và phải nẵm vững luật kế toán.
Hàng tháng, quý phải báo cáo trung thực mọi hoạt động tài chính , lao động

tiền lương theo quy định của Công ty.
Chiu trách nhiệm trước Công ty và pháp luật về mọi vấn đề liên quan đến
phần việc trách nhiệm trong công tác, nghiêm cấm báo cáo sai sự thật
Thường xuyên học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và năng
lực công tác
Sơ đồ bộ máy kế toán
3.2. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty:
Căn cứ vào điều lệ và quy chế của Công ty, công ty áp dụng hình thức kế
toán “ Nhật ký chứng từ” và kê khai thường xuyên.
Sử dụng hệ thống tài khoản, sổ sách và chứng từ kế toán theo luật kế toán
và các thông tư hướng dẫn của bộ tài chính ban hành;
* Hệ thống sổ kế toán bao gồm:
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
20
Kế toán trưởng
Kế toán viên 1 Kế toán viên 2 Kế toán viên 3
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
+ S k toỏn tng hp: S cỏi
+ S k toỏn chi tit: s k toỏn chi tit cỏc ti khon, cỏc bng phõn b
tin lng, BHXH
Trỡnh t s k toỏn theo hỡnh thc nht ký chung
Ghi chỳ:
Ghi Hng ngy
Ghi cui thỏng

Kim tra, i chiu
Trong c ch th trng hin nay m bo quỏ trỡnh phỏt trin hot ng sn
xut kinh doanh cú hiờu qu, thc hin y ngha v vi nh nc Cụng ty
ra mt s ch tiờu hon thnh:
- Thc hin cụng tỏc m bo cht lng thit b theo k hoch

- Tip tc nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh ca cụng ty
SV: m Qunh Anh K17KT1
21
Chng t k toỏn
Th v s k toỏn chi
tit
S nht ký
chung c bit
Nht ký chung
S cỏi
Bng chi tit tng
hp
Bỏo cỏo ti chớnh
Bng cõn i PS
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
- Thc hin phõn phi lao ng chm lo i sng vt cht tinh thn cho
ngi lao ng. Khụng ngng nõng cao trỡnh chuyờn mụn, vn hoỏ cho cỏn
b cụng nhõn viờn
- Phỏt trin c s h tng m bo cht lng, cụng tỏc cho cỏn b cụng
nhõn viờn
- Nõng cao hiu qu sn xut, m bo cho s n nh phỏt trin ca Cụng ty
- Bo v mụi trng, gi gỡn an ninh trt t xó hi, thc hin tt ngha v
i vi nh nc
II. THC TRNG HCH TON K TON TIN LNG V CC
KHON TRCH THEO LNG CA CễNG TY C PHN THIT B Y
T VIT NHT:
1. Hỡnh thc s dng lao ng ca Cụng ty c phn Thit B Y
t Vit Nht:
Lao ng giỏn tip:
Trỡnh i hc, cao ng

Lao ng giỏn tip:
Trỡnh trung cp
2. Hỡnh thc tr lng ca Cụng ty c phn Thit b y t Vit
nht
2.1. Hinh thc tr lng theo sn phm:
L hỡnh thc tr lng theo s lng, cht lng sn phm, cụng vic ó
hon thnh m bo yờu cu cht lng v n giỏ tin lng tớnh cho mt
n v sn phm, cụng vic ú:
Tin lng sn Khi lng sn phm n giỏ tin
phm = cụng vic hon thnh * lng sn
tiờu chun cht lng phm
õy l hỡnh thc tr lng c bn hin nay cỏc n v ỏp dng ch yu trong
khu vc sn xut vt cht. Hỡnh thc tr lng ny phự hp vi nguyờn tc
phõn phi lao ng, gn thu nhp ca ngi lao ng vi kt qu lao ng,
khuyn khớch ngi lao ng hng say lao ng. Hỡnh thc ny t ra cú hiu
SV: m Qunh Anh K17KT1
22
Viện đại học mở H Nộ i Khoa kinh tế Và QTKD
qu hn so vi vic tr lng theo thi gian. Do ú xu hng hin nay m
rng tr lng hỡnh thc ny.
Vic xỏc nh lng theo sn phm phi da trờn c s cỏc ti liu v hch
toỏn k qu lao ng ( nh phiu xỏc nhn hoc cụng vic hon thnh ) v
n giỏ tin lng sn phm m doanh nghip ỏp dng tng loi sn phm
hay cụng vic
Hỡnh thc tr lng theo sn phm cũn tu thuc vo tỡnh hỡnh c th
tng doanh nghip m vn dng tng hỡnh thc c th sau:
Tr lng theo sn phm trc tip : Hỡnh thc ny c ỏp dng ch yu
i vi cụng nhõn sn xut trc tip cn c vo sn lng sn phm m h
sn xut ra v n giỏ ca mi n v sn phm:
Mc lng = Sn phm thc t * n giỏ tin lng

Trong ú n giỏ tin lng l c nh v c tớnh:
Lng cp bc cụng nhõn
n giỏ tin lng =
Mc sn lng nh mc
Hỡnh thc tr lng theo sn phm trc tip cú u im l ỏnh giỏ ỳng
n sc lao ng ó hao phớ, ngi lao ng lm bao nhiờu c hng by
nhiờu, iu ú khuyn khớch ngi lao ng lm vic hng hn h quan tõm
nhiu hn n cht lng sn phm lm ra
Nhc im l cụng ty ớt quan tõm n vic tit kim nguyờn vt liu, tit
kim chi phớ, ớt quan tõm n bo qun mỏy múc, thit b dn n thiu tinh
thn tng tr ln nhau trong quỏ trỡnh sn xut, cú tỡnh trng giu ngh,
giu kinh nghim
Tr lng theo sn phm tp th : Tr lng theo cỏch ny thỡ trc ht
lng sn phm c tớnh chung cho c tp th, sau ú tỡnh v chia lng
cho tng ngi trong tp th. Tu theo tớnh cht cụng vic s dng lao ng
doanh nghip cú th s dng mt s cỏch sau:
- Chia lng theo cp bc v thi gian lao ng
SV: m Qunh Anh K17KT1
23
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
- Chia lương theo cấp bậc và thời gian làm việc kết hợp với bình công
chấm điểm
- Chia lương theo bình công chấm điểm
• Trả lương theo sản phảm gián tiếp : Hình thức này được á dụng cho các
bộ phận công nhân không trực tiếp sản xuất ra sản phẩm nhưng lại gián tiếp ảnh
hưởng đến năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất mà họ phục vụ,
do vậy người ta căn cứ vào kết quả lao động của công nhân trực tiếp sản xuất để
tính trả lương cho những công nhân phục vụ
Trả lương theo sản phẩm gián tiếp có ưu điểm là khuyến khích công nhân
phụ phục vụ tốt cho công nhân chính, tạo điều kiện cho công nhân chính nâng

cao năng suất lao động
Nhược điểm là do phụ thuộc vào kế quả của công nhân chính nên việc trả
lương như vậy chưa được chính xác, chưa thực sự đảm bảo đúng hao phí lao
động mà công nhân phụ đó bỏ ra, dẫn đến tình trạng người có trình độ ngang
nhau nhưng hưởng lương lại rất khác nhau.
• Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lương trả cho công nhân viên căn
cứ vào số lượng sản phẩm đã sản xuất ra theo hai loại đơn giá khác nhau: Đơn
giá cố định đối với sản phẩm trong mức quy định và đơn giá lũy tiến đối với số
sản phẩm vượt quá định mức. Hình thức này có tác dụng khuyến khích nâng cao
năng suất lao động, nên nó thường được áp dụng cho những khâu trọng yếu
trong chiến lược kinh doanh để giải quyết kịp thời thời gian quy định. Nhưng
người lao động lại không quan tâm đến máy móc thiết bị, không tiết kiệm
nguyên vật liệu
Mặt khác các doanh nghiệp cần chú ý không nên áp dụng rộng rãi hình thức
trả lương này vì tốc độ tăng tiền lương của công nhân tăng nhanh hơn tốc độ
tăng của năng suất lao động, thời gian trả lương không nên quá ngắn để tránh
tình trạng công nhân nhận lương lũy tiến nhưng không đạt định mức tháng.
• Tiền lương sản phẩm có thưởng, phạt:
Thực chất hình thức trả lương này là sự hoàn thiện hơn của hình thức lương
sản phẩm trực tiếp. Theo hình thức này ngoài tiền lương được lĩnh theo đơn giá
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
24
ViÖn ®¹i häc më H Néà i Khoa kinh tÕ Vµ QTKD
sản phẩm trực tiếp người công nhân còn được hưởng thêm một khoản thưởng
nhất định căn cứ vào trình độ hoàn thành các chỉ tiêu thưởng. Ngoài ra trong
trường hợp người lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư, không đảm
bảo đủ ngày công định mức quy định thì có thể phải chịu tiền phạt vào thu
nhập của họ bằng tiền lương theo sản phẩm trực tiếp trừ đi khoản tiền phạt.
2.2. Trả lương theo thời gian:
Đây là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian làm

việc thực tế. Hình thức này thường được áp dụng cho các đơn vị hành chính
sự nghiệp, các cơ quan quản lý hành chính hoặc những người làm công tác
quản lý lao động gián tiếp tại các doanh nghiệp. Hình thức này cũng được áp
dụng cụ thể. Đây là hình thức tiền lương được trích theo thời gian lao động,
cấp bậc kỹ thuật, chức vụ và thang lương của người lao động.
Tiền lương theo Thời gian làm Dơn giá tiền lương thời
thời gian = việc * gian (áp dụng đối với
từng bậc lương)
Trong việc trả lương theo thời gian đã có ưu điểm là dễ tính, dễ trả lương
thế nhưng lại tồn tại nhược điểm là mang tính bình quân cao, không đánh giá
được kết quả lao động của mỗi người.
• Hình thức trả lương theo thời gian lao động giản đơn: Đây là hình thức
tiền lương thời gian áp dụng đơn giá cố định theo chế độ hiện hành. Tức mức
tiền lương của mỗi người lao động được hưởng phụ thuộc vào mức lương cấp
bậc chức vụ hoặc cấp hàm và thời gian làm việc thực tế của họ. Hình thức trả
lương này gồm:
- Lương tháng: Là tiền lương trả cho người lao động theo tháng, theo bậc
lương đã sắp xếp. Người lao động hưởng lương tháng sẽ được nhận tiền lương
theo cấp bậc và khoản tiền phụ cấp ( nếu có) . Khoản lương này áp dụng để trả
lương cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các
nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
Lương tháng = mức lương * hệ số mức lương + Phụ cấp ( nếu có)
tối thiểu hiện hưởng
SV: Đàm Quỳnh Anh K17KT1
25

×