Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán Tài sản cố định tại Tổng Công Ty Xây Dựng An Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.42 KB, 56 trang )

Kế tốn TSCĐ

Phạm Thị Thuận

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU.....................................................................................................................1
............................................................................................2
CHƯƠNG I.........................................................................................................................3
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH , KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH &
ĐẶC ĐIỂM, TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA TỔNG
CÔNG TY XÂY DỰNG AN BÌNH...................................................................................3

1.1. Lý luận chung về tài sản cố định & kế toán tài sản cố định..................3
1.1.1 Nhiệm vụ của tài sản cố định trong doanh nghiệp...........................................3

1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định...............................3
1.1.1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định........3
1.1.2 Phân loại và đánh giá tài sản cố định...............................................................4

1.1.2.1 Phân loại TSCĐ.........................................................................4
1.1.2.1.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện...........................4
1.1.2.1.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu...................................5
1.1.2.2 Đánh giá tài sản cố định...........................................................5
1.1.2.2.1 Xác định giá trị ban đầu của tài sản cố định.......................6
1.1.3 Kế toán chi tiết TSCĐ........................................................................................6

1.1.3.1. Đánh số TSCĐ..........................................................................7
1.1.3.2. Nội dung cơng tác kế tốn chi tiết TSCĐ.................................7
1.1.3.2.1 Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản:. 7
1.1.3.2.2 Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại bộ phận kế toán: .........7
1.1.4 Kế toán tổng hợp TSCĐ ..................................................................................7



1.1.4.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình và vơ hình..................7
1.1.4.2 Kế tốn tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình và vơ hình..................8
1.1.4.3 Kế tốn TSCĐ th tài chính ...................................................8
1.1.5 Kế tốn khấu hao TSCĐ.................................................................................12

1.1.5.1. Hao mịn và khấu hao TSCĐ..................................................12

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

Phạm Thị Thuận

1.1.5.2. Tính khấu hao TSCĐ..............................................................12
1.1.5.2.1 Những TSCĐ phải trích khấu hao.....................................12
1.1.5.2.2 Xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ ...............12
1.1.5.2.3 Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ...........................12
1.1.5.3. Kế tốn khấu hao và hao mịn TSCĐ ....................................14
1.1.6 Kế toán sửa chữa TSCĐ ................................................................................16
1.1.7 Tổ chức kế toán trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế tốn......................17
1.2.1. Khái qt về q trình hình thành và phát triển của Tổng Cơng Ty Xây
Dựng An Bình .........................................................................................17
Tên cơng ty: Tổng Cơng Ty Xây Dựng An Bình ...................................................18
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của
Tổng Công Ty Xây Dựng An Bình.........................................................19


1.2.2.1 Đặc điểm về nhân sự của Cơng tổng Số lao động hiện cố của
Công ty là: 532 người..........................................................................19
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty ..............................19
72.2.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty:....................................20
...........................................................................................................................................22
CHƯƠNG II......................................................................................................................23
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TSCĐ...........................................................23
2.1. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty .....................................................23

2.1.1. Đặc điểm tổ chức và các phần hành kế tốn của cơng ty .............................23

2.2. Hình thức kế tốn của cơng ty.............................................................24
2.2.1 Trình tự phương pháp ghi sổ kế toán theo chứng từ ghi sổ............................24
2.2.2 Hệ thống chứng từ sử dụng.............................................................................25
2.2.3 Hạch toán chi tiết TSCĐHH tại bộ phận kế toán............................................25
2.2.4 Hệ thống tài khoản: Sử dụng theo quyết định số 15/2006- Bộ Tài Chính....30

2.2. Các phần hành kế tốn áp dụng tại Tổng Cơng Ty Xây Dựng An Bình
....................................................................................................................31
2.2.1. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tại Tổng Cơng Ty Xây Dựng An Bình. 31

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

Phạm Thị Thuận


2.2.2. Phương pháp hạch toán...................................................................................31

2.2.2.1 Hạch tốn tình hình tăng TSCĐ..............................................31
2.2.2.2 Hạch tốn giảm TSCĐ.............................................................38
CHƯƠNG III....................................................................................................................43
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI TỔNG CƠNG TY
XÂY DỰNG AN BÌNH....................................................................................................43

3.1. Đánh giá thực trạng về cơng tác kế tốn TCĐ tại Tổng Cơng Ty Xây
Dựng An Bình. ..........................................................................................43
3.1.1 Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại Tổng cơng ty Xây Dựng An Bình...43

3.1.1.1 Ưu điểm của cơng tác kế tốn ...............................................43
3.1.1.2 Hạn chế của cơng tác kế tốn.................................................43
3.1.2 Đánh giá về cơng tác kế tốn TSCĐ tại Tổng cơng ty Xây dựng An Bình...44

3.1.2.1 Ưu điểm .................................................................................44
3.1.2.2. Những hạn chế cịn tồn tại......................................................45
3.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn TSCĐ ở Tổng
Cơng Ty Xây Dựng An Bình......................................................................46
Đứng trước những thách thức và địi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế khu
vực và trên thế giới. Đất nước ta cũng đang từng bước chuyển mình theo định
hướng xã hội chủ nghĩa, nền kinh tế tăng trưởng khá nhanh đặc biệt là trong
nghành xây dựng. Các Công ty phải thường xuyên lựa chọn và thay đổi nhiều máy
móc hiện đại để phù hợp với nền kinh tế thị trường, để đáp ứng được nhu cầu ngày
càng lớn đó địi hỏi những u cầu về kiến thức của một kế tốn nói chung và kế
tốn TSCĐ nói riêng phải phù hợp với trình độ chun mơn, sử dụng và hạch tốn
TSCĐ một cách chính xác góp phần nâng cao công tác quản lý và sử dụng TSCĐ về
mặt số lượng cũng như giá trị của nó. Vì vậy khi nghiên cứu về chuyên đề này em đã
nhận thấy tầm quan trọng của TSCĐ và đã thấy công ty sử dụng TSCĐ một cách có

hiệu quả, khơng ngừng thay đổi những thiết bị máy móc đã hư hỏng, khơng cịn
phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh để góp phần đảm bảo nâng cao chất
lượng sản phẩm. Tuy nhiên trong bài viết này do kiến thức và thời gian cịn hạn chế
nên việc tìm hiểu và đi sâu về TSCĐ trong các loại hình doanh nghiệp cịn nhiều sai

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

Phạm Thị Thuận

sót. Em mong được sự giúp đỡ và bổ sung những thiếu sót đó của các thầy cơ cùng
tồn bộ cán bộ phịng kế tốn của Cơng ty để bài viết của em được hồn thiện hơn.
............................................................................................................................................47
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2012..............................................................................47
Sinh viên thực hiện ..........................................................................................................47
Phạm Thị Thuận ..............................................................................................................47
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................48

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

Phạm Thị Thuận


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TSCĐ

: Tài sản cố định

KH - ĐT

: Kế hoạch Đầu tư

VNĐ

: Việt nam đồng

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

GTGT

: Giá trị gia tăng


TK

: Tài khoản

PS

: phát sinh

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

1

Phạm Thị Thuận

LỜI NĨI ĐẦU
Những năm gần đây Nhà nước thực hiện chính sách mở cửa đa phương đa
dạng, điều đó giúp cho nhiều doanh nghiệp tranh thủ được sự đầu tư của các đối tác
nước ngoài. Với việc đầu tư máy móc thiết bị sản xuất tiên tiến và kết quả sản xuất
được những sản phẩm có chất lượng tốt làm tăng sản lượng của nền kinh tế quốc
dân, thu nhập bình quân đầu người được cải thiện, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, góp phần tăng trưởng kinh tế, dần đưa Việt Nam hịa nhập vào guồng
máy sơi động của các nước trong khu vực và trên thế giới.
Đứng trước thực tế trên, bất kỳ một doanh nghiệp công nghiệp nào muốn
đứng vững và phát triển trong nền kinh tế thị trường đều phải không ngừng nâng

cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp. Nếu như hoạch toán với chức
năng vừa nhiệm vụ là công cụ đắc lực quản lý, cung cấp các thơng tin chính xác cho
quản lý thì tổ chức kế tốn TSCĐ là yếu tố quan trọng góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng TSCĐ.
Nhận thức được vấn đề đó, các doanh nghiệp nói chung cũng như Tổng cơng
ty Xây Dựng An Bình nói riêng thấy được tổ chức cơng tác kế tốn TSCĐ có ý
nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển sản xuất, không ngừng đổi mới
về trang bị TSCĐ.
Trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế ở Tổng Cơng Ty Xây Dựng An
Bình em thấy kế tốn TSCĐ có ý nghĩa hết sức quan trọng trong tồn bộ cơng tác
kế tốn của doanh nghiệp vì vậy em lựa chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn
TSCĐ tại Tổng Cơng Ty Xây Dựng An Bình”.
Nội dung của đề tài gồm 3 Chương :
Chương I: Lý luận chung về tài sản cố định và kế toán tài sản cố định & Đặc điểm
và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động SXKD của Tổng Cơng Ty Xây Dựng An Bình.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn TSCĐ tại Tổng Cơng Ty Xây Dựng
An Bình
Chương III: Hồn thiện cơng tác kế tốn TSCĐ tại Tổng Cơng Ty Xây Dựng
An Bình

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

2

Phạm Thị Thuận


Do thời gian thực tập nghiên cứu ở Tổng Cơng Ty Xây Dựng An Bình khơng
lâu, với kiến thức hiểu biết về kế tốn TSCĐ cịn có hạn, nên cuốn chuyên đề này
chắc chắn có nhiều thiếu sót em rất mong được sự quan tâm và góp ý kiến của các
thầy giáo, cơ giáo về nội dung cũng như hình thức trình bày của chuyên đề này
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

3

Phạm Thị Thuận

CHƯƠNG I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH , KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
& ĐẶC ĐIỂM, TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SXKD CỦA
TỔNG CƠNG TY XÂY DỰNG AN BÌNH
1.1. Lý luận chung về tài sản cố định & kế toán tài sản cố định
1.1.1 Nhiệm vụ của tài sản cố định trong doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của tài sản cố định
TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tài liệu lao động chủ yếu và các tài
sản khác có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh và giá trị của
nó được chuyển dịch dần dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản
xuất ra trong các chu kì sản xuất.

∗ Chuẩn mực kế toán Việt Nam (CM số 03-TSCĐ hữu hình) quy định :
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh
nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu
chuẩn ghi nhận tài sản cố định.
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời tất cả
4 tiêu chuẩn ghi nhận sau :
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó ;
b) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy;
c) Thời gian sử dụng ước tính trên một năm;
d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng của TSCĐ vơ hình cũng được quy
định tương tự như TSCĐ hữu hình.
1.1.1.2 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế tốn tài sản cố định
TSCĐ đóng vai trị rất quan trọng trong q trình sản xuất kinh doanh của
các doanh nghiệp, nó tác động đến chất lượng, giá thành, khả năng cạnh tranh và
cuối cùng là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó quản
lý TSCĐ là một yêu cầu cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên để TSCĐ có

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

4

Phạm Thị Thuận


thể phát huy tốt vai trị của mình thì quản lý TSCĐ ở các doanh nghiệp phải đáp
ứng các yêu cầu sau :
- Phải lập hồ sơ cho mọi TSCĐ có trong doanh nghiệp.
- Tổ chức phân loại thống kê, đánh số, lập thẻ riêng và theo dõi chi tiết theo
từng đối tượng ghi tài sản cố định ở phịng kế tốn và đơn vị sử dụng.
- TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn
lại trên sổ kế tốn.
- Định kỳ vào cuối mỗi năm tài chính doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê
TSCĐ. Mọi trường hợp thiếu, thừa TSCĐ đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân
và biện pháp xử lý.
Để có thể thực hiện được vai trị của mình thì kế tốn TSCĐ cần thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu chính xác, đầy đủ, kịp thời về
số lượng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển
TSCĐ trong nội bộ doanh nghiệp.
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong q trình sử dụng, tính
tốn phản ánh chính xác số khấu hao vào chi phí kinh doanh trong kỳ của đơn vị có
liên quan.
- Tham gia kế hoạch sửa chữa và dự tốn chi phí sửa chữa TSCĐ.
- Tham gia các công tác kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường, đánh giá
lại TSCĐ trong các trường hợp cần thiết. Tổ chức phân tích, tình hình bảo quản và
sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
1.1.2 Phân loại và đánh giá tài sản cố định
1.1.2.1 Phân loại TSCĐ
Các TSCĐ trong doanh nghiệp có cơng dụng khác nhau trong hoạt động
kinh doanh, để quản lý tốt cần phải phân loại TSCĐ.
1.1.2.1.1 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này căn cứ vào hình thái biểu hiện TSCĐ được chia ra
TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình.
- Căn cứ vào đặc trưng kĩ thuật TSCĐ hữu hình bao gồm :


Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

5

Phạm Thị Thuận

• Nhà cửa, vật kiến trúc
• Máy móc thiết bị
• Phương tiện vật tải, truyền dẫn
• Thiết bị, dụng cụ quản lý
• Cây lâu năm, súc vật
• TSCĐ hữu hình khác
- TSCĐ vơ hình bao gồm :
• Quyền sử dụng đất
• Nhãn hiệu hàng hố
• Bản quyền, bằng sáng chế
• Phần mềm máy tính
• Giấy phép và giấy nhượng quyền
• Quyền phát hành
Cách phân loại TSCĐ này giúp doanh nghiệp có biện pháp quản lý phù hợp
hạch toán chi tiết hợp lý và lựa chọn phương pháp, cách thức khấu hao thích hợp
với đặc điểm kĩ thuật của từng nhóm TSCĐ.
1.1.2.1.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Căn cứ vào quyền sở hữu về TSCĐ thì TSCĐ được chia thành TSCĐ th

ngồi và TSCĐ tự có
- TSCĐ tự có: là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
- TSCĐ th ngồi: là những TSCĐ khơng thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp, doanh nghiệp đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định.
- TSCĐ đi thuê được chia thành TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ th hoạt
động.
Ngồi ra doanh nghiệp có thể phân loại tài sản cố định theo mục đích sử
dụng, theo nguồn hình thành, theo nơi sử dụng.
1.1.2.2 Đánh giá tài sản cố định
Đánh giá tài sản cố định là việc dùng tiền để xác định giá trị của TSCĐ theo
những nguyên tắc nhất định.

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

Phạm Thị Thuận

6

Do đặc điểm vận động về mặt giá trị của TSCĐ nên việc đánh giá TSCĐ xác
định ở các thời điểm tương ứng với quá trình hình thành và sử dụng của từng
TSCĐ. Do đó kế toán phải xác định giá trị ban đầu khi tăng TSCĐ và xác định giá
trị trong quá trình sử dụng TSCĐ.
1.1.2.2.1 Xác định giá trị ban đầu của tài sản cố định
Giá trị ban đầu của TSCĐ ghi trong sổ kế tốn cịn gọi là ngun giá TSCĐ.
Ngun giá tài sản cố định là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra

để có được TSCĐ đó và đưa TSCĐ vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá TSCĐ được xác định theo nguyên tắc giá phí. Theo nguyên tắc
này nguyên giá TSCĐ bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến việc mua hoặc
xây dựng, chế tạo TSCĐ kể cả các chi phi vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi
phí hợp lý, cần thiết khác trước khi sử dụng tài sản
1.1.2.2.2 Xác định giá trị của TSCĐ trong quá trình nắm giữ sử dụng
- Xác định giá trị của TSCĐ trong quá trình nắm giữ sử dụng hay còn gọi là
xác định giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại của TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ chưa chuyển dịch vào giá
trị của sản phẩm sản xuất ra. Giá trị còn lại của TSCĐ được tính như sau :
Giá trị cịn lại = Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế
- Đánh giá lại TSCĐ phải thực hiện theo đúng quy định của nhà nước và chỉ
đánh giá lại trong các trường hợp sau :
• Nhà nước có quyết định đánh giá lại TSCĐ.
• Cổ phần hố doanh nghiệp.
• Chia, tách, giải thể doanh nghiệp.
• Góp vốn liên doanh…
Khi đánh giá lại TSCĐ, phải xác định lại cả chỉ tiêu nguyên giá và giá trị cịn
lại của TSCĐ. Thơng thường, giá trị cịn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại được
điều chỉnh theo cơng thức sau :
Giá trị cịn lại của
TSCĐ sau khi đánh

=

GTCL của TSCĐ
trước khi đánh giá

x


Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
NG cũ của TSCĐ

1.1.3 Kế toán chi tiết TSCĐ

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

7

Phạm Thị Thuận

1.1.3.1. Đánh số TSCĐ
- Đánh số TSCĐ là quy định cho mỗi TSCĐ một tên gọi theo những nguyên
tắc nhất định. Đánh số TSCĐ dựa trên đối tượng ghi TSCĐ.
Đối tượng ghi TSCĐ hữu hình là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật
giá lắp và phụ tùng kèm theo. Đối tượng ghi TSCĐ có thể là một vật thể riêng biệt
về mặt kết cấu có thể thực hiện được các chức năng độc lập nhất định hoặc là một
hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng
thực hiện một hoặc một số chức năng nhất định.
1.1.3.2. Nội dung cơng tác kế tốn chi tiết TSCĐ.
1.1.3.2.1 Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản:
Việc theo dõi TSCĐ tại nơi sử dụng, bảo quản nhằm xác định và gắn
trách nhiệm sử dụng và bảo quản tài sản với từng bộ phận, góp phần nâng cao
trách nhiệm và hiệu quả sử dụng TSCĐ. Tại nơi sử dụng, bảo quản TSCĐ sử
dụng sổ “TSCĐ theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ

trong phạm vi bộ phận quản lý.
1.1.3.2.2 Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ tại bộ phận kế toán:
Tại bộ phận kế toán của doanh nghiệp, kế tốn sử dụng “Thẻ TSCĐ” và “Sổ
TSCĐ” tồn doanh nghiệp để theo dõi tình hình tăng, giảm, hao mịn TSCĐ.
1.1.4 Kế toán tổng hợp TSCĐ
Để kế toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình,
kế tốn sử dụng TK 211- TSCĐ hữu hình, TK 213- TSCĐ vơ hình và các TK liên
quan nh TK 111, 112, 411, 214, 627, 642, 711...
TK 211 được mở chi tiết cho TK cấp 2 theo đặc trưng kỹ thuật TSCĐ. Gồm:
TK 2111- Nhà cửa, vật kiến trúc; TK 2112- Máy móc thiết bị; TK 2113- Phương
tiện vận tải, truyền dẫn; TK 2114- Thiết bị, dụng cụ quản lý; TK 2115- Cây lâu
năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; TK 2118- TSCĐ khác.
1.1.4.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình và vơ hình
- Các trường hợp tăng TSCĐ :
• Tăng do mua ngồi dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
• TSCĐ do đơn vị tự xây dựng, tự chế

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

8

Phạm Thị Thuận

• Nhận lại vốn góp liên doanh
• TSCĐ được cấp, được điều chuyển

• Nhận TSCĐ được trao đổi với một TSCĐ khác
• Chuyển từ CCDC thành TSCĐ
• Chênh lệch tăng do đánh giá lại TSCĐ
• Kiểm kê phát hiện thừa ( đối với TSCĐ hữu hình)...
- Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ tăng TSCĐ (Sơ đồ 1.1)
1.1.4.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình và vơ hình
- Các trường hợp giảm TSCĐ:
• Giảm do thanh lý, nhượng bán
• Giảm do chuyển TSCĐ thành cơng cụ dụng cụ
• Đem TSCĐ đi góp vốn liên doanh, liên kết
• Chênh lệch do đánh giá giảm TSCĐ
• Kiểm kê phát hiện thiếu khi kiểm kê (đối với TSCĐ hữu hình)
- Trình tự kế tốn (Sơ đồ 1.2)
1.1.4.3 Kế tốn TSCĐ th tài chính
TSCĐ th tài chính là những TSCĐ cha thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý và sử dụng như tài
sản của doanh nghiệp
- Để theo dõi, quản lý tình hình đi thuê TSCĐ dài hạn, kế tốn sử dụng TK
212 – TSCĐ th tài chính., ngồi ra cịn sử dụng một số TK khác như: TK 2142Hao mịn TSCĐ th tài chính, TK 342, TK 315...(trình tự kế tốn- sơ đồ 1.3, 1.4)

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

Phạm Thị Thuận

9


Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn một số nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình và vơ hình
111,112,331...

211,213

2411

Mua về qua lắp đặt, chạy thử

đa vào sử dụng

Mua về sử dụng ngay
133

333(1,2,8)
Thuế các loại

512

Tự xây dựng, tự chế
Được giao, nhận góp vốn; chuyển

411

nhượng quyền sử dụng đất
221,222,223
Nhận lại vốn góp đầu tiên bằng TSCĐ
412


711

Chênh lệch tăng do đánh giá lại

Tài trợ, biếu tặng
Tk lq

241
XDCB hoàn thành bàn giao
211,213
Trao đổi tơng tự với TSCĐ khác
711

33311

Thu nhập khác
do trao đổi
TT ST phải
trả thêm

Trường Đại học Cơng Đồn

131

VAT

133

214


Ghi tăng TSCĐ do trao đổi
Nhận ST phải thu thêm

111,112

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

Phạm Thị Thuận

10

Sơ đồ 1.2: Kế toán nhận TSCĐ thuê tài chính (trường hợp nợ gốc phải trả
xác định theo giá mua cha có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi
mua TSCĐ để cho thuê)

315

212
Số nợ gốc phải trả

Khi nhận TSCĐ thuê TC

kỳ này
Cuối niên độ kế toán , ghi sổ nợ
gốc thuê TC đến hạn trả trong
niên độ kế toán tiếp theo (căn
cứ vào hợp đồng thuê tài sản)

111,112

NG (cha có
VAT)

342
Ghi theo giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu hoặc giá trị hợp lý
của TSCĐ thuê trừ số nợ
gốc phải trả kỳ này
142

CP trực tiếp ban đầu liên quan đến TSCĐ
thuê tài chính trớc khi nhận TSCĐ thuê
nh đàm phán, ký kết hợp đồng

Khi nhận TSCĐ, ghi vào nguyên
giá các chi phí trực tiếp liên quan
đến TSCĐ thuê phát sinh trớc đó

Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê
phát sinh khi nhận TSCĐ thuê tài chính phát sinh
Chi tiền ký quỹ đảm bảo việc th
tài sản

Trường Đại học Cơng Đồn

244


Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

Phạm Thị Thuận

11

Sơ đồ 1.3: Kế toán nhận TSCĐ thuê tài chính (trường hợp nợ gốc phải trả
xác định theo giá mua có thuế GTGT mà bên cho thuê đã trả khi mua
TSCĐ để cho thuê)

138

315

Số nợ gốc phải trả
kỳ này ( có cả VAT)

Thuế GTGT
đầu vào của
TSCĐ th

Khi nhận TSCĐ th
tài chính
342

Cuối niên độ kế tốn , ghi sổ
nợ gốc có cả thuế gtgt đến hạn

trả trong niên độ kế toán tiếp
theo (căn cứ vào hợp đồng
thuê)

Ghi theo giá trị hiện tại của
khoản thanh toán tiền thuê
tối thiểu hoặc giá trị hợp lý
của TSCĐ thuê trừ số nợ gốc
phải trả kỳ này cộng số thuế
gtgt bên thuê cịn phải trả
dần trong suốt thời hạn th

111,112

212
NG cha có thuế
gtgt

142

CP trực tiếp ban đầu liên quan đến TSCĐ
thuê tài chính trước khi nhận TSCĐ thuê
đàm phán, ký kết hợp đồng

Khi nhận TSCĐ, ghi vào nguyên
giá các chi phí trực tiếp liên quan
đến TSCĐ th phát sinh trước đó

Chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động thuê phát sinh khi
nhận TSCĐ thuê tài chính phát sinh

Chi tiền ký quỹ đảm bảo việc th tài sản

Trường Đại học Cơng Đồn

244

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

Phạm Thị Thuận

12

1.1.5 Kế toán khấu hao TSCĐ
1.1.5.1. Hao mòn và khấu hao TSCĐ
khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của
TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó vào giá trị sản phẩm,
hàng hố, dịch vụ sáng tạo ra.
1.1.5.2. Tính khấu hao TSCĐ
1.1.5.2.1 Những TSCĐ phải trích khấu hao
“Mọi TSCĐ hiện có của công ty (gồm cả TSCĐ cha dùng, không cần dùng,
chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo quy định hiện hành. Khấu hao TSCĐ
dùng trong sản xuất kinh doanh hạch tốn váo chi phí kinh doanh; khấu hao TSCĐ
cha cần dùng, chờ thanh lý hạch tốn vào chi phí khác”
1.1.5.2.2 Xác định thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ
- Đối với TSCĐ hữu hình cịn mới cha qua sử dụng, doanh nghiệp phải căn cứ
theo khung thời gian sử dụng TSCĐ quy định tại quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày
12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ.

- Đối với TSCĐ đã qua sử dụng, thời gian sử dụng của TSCĐ được xác định
như sau:
Thời gian
sử dụng

Giá trị hợp lý của TSCĐ
=

của TSCĐ

Thời gian sử dụng của TSCĐ
X

Giá bán của TSCĐ mới cùng

mới cùng loại xác định theo
Phụ lục 1 của Q Đ 206

loại (hoặc của TSCĐ tương
đương trên thị Trường)
Trong đó:
Nguyên tắc trích khấu hao: việc trích hay thơi khơng trích khấu hao TSCĐ
được thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc
ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.5.2.3 Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng BTC,
TSCĐ của doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp khấu hao TSCĐ sau:
- Phương pháp khấu hao đường thẳng:

Trường Đại học Cơng Đồn


Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

Phạm Thị Thuận

13

Là phương pháp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm không thay đổi trong
suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.
+ Xác định mức trích khấu hao bình qn hàng năm cho TSCĐ theo cơng thức:
Mức trích khấu hao trung bình

Giá trị phải khấu hao
Số năm sử dụng
hàng năm của TSCĐ
Giá trị phải khấu hao của TSCĐ : là nguyên giá của TSCĐ ghi trên báo cáo tài
=

- Phương pháp khấu hao theo số d giảm dần có điều chỉnh:
+ Là phương pháp khấu hao mà số khấu hao phải trích hàng năm của TSCĐ
giảm dần trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ đó.
Các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh
nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường
thẳng để nhanh chóng đổi mới cơng nghệ.
+ Xác định mức trích khấu hao năm của TSCĐ trong các năm đầu theo công
thức dưới đây:
Mức khấu hao hàng


=

năm của TSCĐ
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao
nhanh

=

Giá trị phải KH cịn
lại của TSCĐ

x

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo

nhanh
Hệ số điều

x

phương pháp đường thẳng

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo

Tỷ lệ khấu hao

chỉnh


1
Thời gian sử dụng của TSCĐ
phương pháp đường thẳng
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ :
=

Thời gian sử dụng của TSCĐ

x

100

Hệ số điều chỉnh (lần)

Đến 4 năm (t ≤ 4 năm)
1,5
Trên 4 đến 6 năm ( 4 ≤ t ≤ 6)
2,0
Trên 6 năm ( t ≥ 6 năm)
2,5
- Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
Xác định mức trích khấu hao trong tháng của TSCĐ theo công thức sau đây:
Mức khấu hao trong
tháng của TSCĐ

Trường Đại học Cơng Đồn

Số lượng sản
=


phẩm sản xuất
trong tháng

Mức trích KH
X

BQ tính cho 1
đơn vị sản phẩm

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

14

Phạm Thị Thuận

Trong đó:
1.1.5.3. Kế tốn khấu hao và hao mịn TSCĐ

Mức trích khấu hao BQ
tính cho một đơn vị sản phẩm

NG của TSCĐ

=

Sản lượng theo công suất thiết kế
Để phản ánh giá trị hao mịn và tính khấu hao TSCĐ, kế toán sử dụng TK

214 – hao mòn TSCĐ và 4 TK chi tiết là
TK 2141- hao mịn TSCĐ hữu hình,
TK 2142- hao mịn TSCĐ th tài chính
TK 2143- hao mịn TSCĐ vơ hình
Sơ đồ 1.5: Trình tự kế tốn khấu hao và hao mịn TSCĐ

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

Phạm Thị Thuận

15

TK 214

TK 466

Cuối năm
phản ánh
HM TSCĐ

Nếu TSCĐ dùng cho hoạt
động sự nghiệp, dự án
Nếu TSCĐ dùng cho
hoạt động phúc lợi


211,213
Giảm TSCĐ

KH TSCĐ dùng cho hoạt
động SXKD sp,dịch vụ

TK lq

Trích
KH

KH TSCĐ dùng cho
hoạt động bán hàng

TK 412

TK 4313

TK 627

TK 641

TK 642
HM giảm do đánh
giá lại

KH TSCĐ dùng cho
hoạt động quản lý
TK 412
HM TSCĐ tăng do đánh giá

lại
Nhận TSCĐ

TK 411

Trường Đại học Cơng Đồn

được

211,213

cấp

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

16

Phạm Thị Thuận

1.1.6 Kế toán sửa chữa TSCĐ
Trong q trình sử dụng, TSCĐ bị hao mịn và hư hỏng từng bộ phận cần

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04



Kế tốn TSCĐ

Phạm Thị Thuận

17

Sơ đồ 1.6: Trình tự kế toán sửa chữa TSCĐ
111,112…

627, 642…
CP sửa chữa TX TSCĐ được phản ánh trực tiếp
vào các bộ phận có TSCĐ sửa chữa
2413
142,242

334,338

Tập hợp CP
SCL

Phânbổ
cp SCL

Nếu pb dần
cp SCL
335

133

Nếu đã trích

truớc cp SCL

331
Tổng số tiền
phải thanh tốn

Tính vào
cp SCL

Nếu ghi
tăng NG
TSCĐ
CP sửa chữa thường xun
TSCĐ

trích trước
cp SCL
211

1.1.7 Tổ chức kế tốn trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế tốn
Trình tự ghi sổ KT theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

CHỨNG TỪ KẾ
TỐN chú
Ghi

BẢNGTỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TỐN CÙNG
LOẠI


PHẦN MỀM
KẾ TỐN

MÁY VI TÍNH

SỔ KẾ TỐN

Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

Báo cáo tài chính
Báo cáo kế tốn quản
trị

Việc ứng dụng kế tốn máy cũng giúp cho cơng tác kế tốn TSCĐ trở nên
thuận tiện hơn.
1.2. Đặc điểm chung của Tổng công ty Xây Dựng An Bình
1.2.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của Tổng Cơng Ty Xây
Dựng An Bình

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

18


Phạm Thị Thuận

Tên cơng ty: Tổng Cơng Ty Xây Dựng An Bình
Địa chỉ

: 7B, Mai Hắc Đế, Thành Phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Tel

: 038.833.274 – Fax 0383 833 453

Cơng Ty Xây Dựng An Bình tiền thân là Doanh nghiệp Tư nhân được thành
lập từ ngày 01 tháng 02 năm 2001, có trụ sở tại số 7B,Mai Hắc Đế,Tp Vinh, tỉnh
Nghệ An
Thành lập ngày 20/11/2001 từ một doanh nghiệp ở Nghệ An.Tổng cơng ty xây
Dựng An Bình đã hành hương vào hoạt động tại Đồng bằng Sông Cửu Long.Đối mặt
với những khó khăn ban đầu,nhưng với lịng quyết tâm chinh phục để tồn Tại và phát
triển,Tổng giám Đốc Phạm Trọng Vân đã cùng gần 500 cán bộ,công nhân viên vượt
qua thử thách và đưa Tổng công ty Xây Dựng An Bình trở thành một trong những
doanh nghiệp xây Dựng có uy tín ở khu vực Đồng bằng Sơng Cửu Long
Cơng ty có đội ngũ kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, kỹ sư thuỷ lợi, giao thông
và các kỹ sư chun ngành có trình độ chun mơn giỏi, dày dặn kinh nghiệm trong
công tác quản lý, thi công xây dựng và có đội ngũ cơng nhân kỹ thuật tay nghề cao,
tính kỷ luật và tinh thần trách nhiệm tốt đồng thời được trang bị máy móc và các
trang thiết bị thi cơng hiện đại nên đơn vị có đủ tiềm lực về vốn và khả năng, kinh
nghiệm thi công có thể đáp ứng tốt mọi yêu cầu của các chủ đầu tư.
Đời sống của cán bộ công nhân viên được ổn định, thu nhập ngày càng được
cải thiện, công ty tự khẳng định được vị chỗ đứng của mình trên thị trường bằng rất
nhiều các cơng trình xây dựng mới có giá trị, có ý nghĩa về mặt kinh tế xã hội và vơ
cùng thiết thực, góp phần tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa

phương.
Một số cơng trình tiêu biểu mà cơng ty đã và đang tham gia thi công xây dựng:
- Tu sữa cống Báo Đáp,Hưng Yên
- Nâng cấp cải tạo Quốc lộ 4D .
- Cơng trình cống, Đập cái Hóp, tỉnh Trà Vinh.
Những thành tích đã đạt được cụ thể được thể hiện qua năm 2010,2011 như sau:
Lợi nhuận năm 2010: 12.806.388.804 đ, năm 2011: 12.923.908.315 đ
Thuế năm 2010 đã nộp: 7.421.101.041 đ, năm 2011 đã nộp: 6.206.681.321 đ

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế toán TSCĐ

19

Phạm Thị Thuận

Vốn chủ sở hữu năm 2010: 571.409.214.666 đ, năm 2011: 576.116.336.246 đ
Thu nhập bình quân đầu người năm 2010: 2.850.000đ/tháng, năm 2011:
3.300.000 đồng/tháng.
Tổng tài sản năm 2010: 795.845.487.418 đ
Trong đó: Tài sản ngắn hạn: 504.077.604.874 đ, tàn sản dài hạn:
291.767.882.544 đ
Tổng tài sản năm 2011: 775.532.583.332 đ
Trong đó: Tài sản ngắn hạn: 316.434.557.840 đ, Tài sản dài hạn:
459.098.025.482 đ
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của

Tổng Công Ty Xây Dựng An Bình
1.2.2.1 Đặc điểm về nhân sự của Công tổng Số lao động hiện cố của Công ty là:
532 người
Trong đó;
Đại học: 25 người
Cao đẳng: 40 người
Trung cấp: 35 người
Công nhân kỹ thuật: 253 người
Lao động phổ thông: 179 người
1.2.2.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của cơng ty .
Tổng Cơng Ty Xây Dựng An Bình kinh doanh đa ngành nghề nhưng lĩnh
vực chính vẫn là xây dựng
- Sản phẩm của công ty chủ yếu là những cơng trình xây dựng có quy mơ
lớn, địa bàn rộng, chịu sự tác động của điều kiện thời tiết khí hậu và các mặt hoạt
động kinh tế - xã hội của từng vùng, thời gian sản xuất kéo dài do đó sản phẩm xây
lắp phải lập dự tốn và được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá đã thoả thuận với
chủ đầu tư từ trước.
- Phạm vi hoạt động của cơng ty rộng khắp cả nước, các cơng trình xây dựng
cố định nên vật liệu, lao động, máy thi cơng phải di chuyển theo địa điểm đặt cơng
trình.Hoạt động xây lắp tiến hành ngoài trời, chịu sự tác động của điều kiện tự nhiên

Trường Đại học Cơng Đồn

Lớp KTH-04


Kế tốn TSCĐ

Phạm Thị Thuận


20

ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc tổ chức quản lý tài sản, vật tư, máy móc thiết bị
cũng như tiến độ thi công.
- Để phù hợp với điều kiện xây dựng và đảm bảo ổn định cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, công ty tổ chức bộ máy quản lý sản xuất theo chuyên môn riêng và
chịu sự quản lý tập trung thống nhất của ban lãnh đạo, công ty đã tổ chức được các
đội xây lắp, đội điện nước, đội cơ khí, đội khảo sát, kiểm tra hiện trường và khoanh
vùng xây dựng cho từng tổ đội, thuận lợi cho việc di chuyển nhân lực và máy móc
thiết bị.
72.2.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty:
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty
GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐƠC
Chức năng,
KỸ THUẬT

Phịng Kế
Hoạch - Kỹ
Thuật

Phịng Kinh
Tế

Kho quỹ

-

Đội sản

xuất số 01

PHĨ GIÁM ĐỐC
CƠ GIỚI

PHĨ GIÁM ĐỐC
KINH TẾ

Đội sản
xuất số 02

Trường Đại học Cơng Đồn

Phịng Vật Tư

Phịng Tổ
Chức - Hành
Chính

Bộ phận kế
tốn

Đội sản
xuất số 03

Đội sản
xuất số 04

Đội sản
xuất số 05


Lớp KTH-04


×