Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

HƯỚNG DẪN PHẦN MỀM QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THI TỐT NGHIỆP THPT 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.03 KB, 13 trang )

HƯỚNG DẪN PHẦN MỀM
QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THI TỐT NGHIỆP THPT 2013
Sơ đồ chung quy trình Quản lý và Tổ chức thi tốt nghiệp THPT 2013:
1
Thí sinh
Trường
Hội đồng thi
Sở GD-ĐT
Bộ GD-ĐT
Chấm môn
trắc nghiệm
3
2
5
Hội đồng
chấm môn TL
9
7
8
4
6
10
1
Mục lục
2. Chương trình của Trường: 3
2.1. Hệ thống 3
2.2. Tổ chức thi 5
2.3. Kết quả thi 9
2.4. Chấm Phúc khảo 12
2
2. Chương trình của Trường:


2.1. Hệ thống
o Đăng nhập Hệ thống: Đăng nhập để sử dụng chương trình, nếu không đăng nhập thì
sẽ không sử dụng được chương trình. Tên đăng nhập mặc định: admin, Mật khẩu mặc định:
admin.
o Tạm thoát: Thoát về chế độ chưa đăng nhập, chương trình vẫn chạy nhưng không sử
dụng được chức năng của chương trình.
o Thay đổi mật khẩu sử dụng: Để thay đổi mật khẩu đang sử dụng.
o Thay đổi thông tin Hệ thống: Định nghĩa các tham số của hệ thống. Nên cẩn thận khi
thay đổi thông tin vì chương trình sẽ chạy trên các tham số này.
o Chọn năm số liệu làm việc: Chọn bộ số liệu mà chúng ta làm việc, thường chương
trình đặt mặc định là năm hiện tại của hệ thống. Nên nhìn dưới màn hình để biết mình đang làm
ở bộ số liệu năm nào.
o Tra cứu các Danh sách: Xem, tra cứu danh sách các danh mục đã được định nghĩa,
đây cũng là thông tin quan trọng chuẩn hóa dữ liệu quá trình quản lý và tổ chức thi:
3
o Tra cứu, sửa các Báo cáo: Đây là chức năng hỗ trợ người sử dụng có thể chỉnh sửa
mẫu biểu của hệ thống, tuy nhiên nên biết về lập trình để điều chỉnh cho chính xác, không bị
lỗi:
o Sắp xếp lại Dữ liệu Danh sách: Hỗ trợ sắp xếp lại dữ liệu. Khi dữ liệu bi hỏng file
index thì chức năng này sẽ khôi phục lại các index đó.
o Dữ liệu chương trình: Hiển thị các thông tin liên quan đến chương trình:
o Chuyển Dữ liệu đến Sở GD: Hỗ trợ chuyển dữ liệu của thí sinh lên Sở GD – ĐT làm
công tác tổ chức thi:
4
o Nhận Dữ liệu Kết quả thi TN: Nhận dữ liệu kết quả thi của các thí sinh trong
Trường:
Chức năng: Nút “ ” để chọn file dữ liệu, “Nhận DL” để nhận dữ liệu từ file đã chọn.
o Import File DL Danh sách: Hỗ trợ cập nhật các file danh sách. Nên thận trọng khi sử
dụng chức năng này, vi nó làm thay đổi toàn bộ thông tin của hệ thống.
o Thoát khỏi chương trình: Thoát hoàn toàn chương trình.

2.2. Tổ chức thi
o Cập nhật phiếu ĐKDT thí sinh THPT: Cập nhật phiếu đăng ký dự thi của thí sinh
THPT. Chú ý các thông tin khai báo phải bảo đảm chính xác vi liên quan mật thiết đến trách
nhiệm, quyển lợi của thí sinh.
Chức năng chính: Nút “Import”: Cập nhật dữ liệu từ file, “Tìm Họ tên”: Hỗ trợ tìm nhanh
một thí sinh theo họ tên, “Mới”: thêm mới bản ghi để cập nhật, “Sửa”: Sửa thông tin của thí sinh
hiện thời, “Danh sách”: hiển thị dữ liệu dưới dạng một danh sách, “Xóa”: Xóa một bản ghi hiện
thời, “Thoát”: Thoát khỏi chức năng này.
o Cập nhật phiếu ĐKDT thí sinh GDTX: Cập nhật phiếu đăng ký dự thi của thí sinh
THPT. Chú ý các thông tin khai báo phải bảo đảm chính xác vi liên quan mật thiết đến trách
nhiệm, quyển lợi của thí sinh.
5
Chức năng chính: Nút “Import”: Cập nhật dữ liệu từ file, “Tìm Họ tên”: Hỗ trợ tìm nhanh
một thí sinh theo họ tên, “Mới”: thêm mới bản ghi để cập nhật, “Sửa”: Sửa thông tin của thí sinh
hiện thời, “Danh sách”: hiển thị dữ liệu dưới dạng một danh sách, “Xóa”: Xóa một bản ghi hiện
thời, “Thoát”: Thoát khỏi chức năng này.
o Cập nhật Dữ liệu ĐKDT từ các File: Cập nhật danh sách thí sinh từ file có sẵn. Chú
ý mẫu của file đầu vào.
Chức năng: Nút “File mẫu excel”: Tạo ra một file mẫu excel để sử dụng trong việc cập nhật
danh sách thí sinh, “File mẫu dbf”: Tạo ra file mẫu dbf để có thể cập nhật dữ liệu, “Import”: Cập
nhật dữ liệu từ file đã xác định ở trên.
o Kiểm tra và sửa Dữ liệu ĐKDT: Chức năng hỗ trợ kiểm tra và tự động sửa “một số”
lỗi dữ liệu. Chức năng sẽ hiển thị ra các thông tin sai.
o M3 - Danh sách thí sinh ĐKDT theo lớp: Hỗ trợ in danh sách thí sinh theo các lớp
khác nhau để hỗ trợ công tác kiểm duyệt, xử lý thông tin thí sinh.
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
6
o M4 - Danh sách thí sinh ĐKDT của trường: Hỗ trợ in danh sách thí sinh của các
trường để hỗ trợ công tác kiểm duyệt, xử lý, báo cáo thông tin thí sinh.

Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o Thống kê số lượng thí sinh: Hỗ trợ thống kê số lượng thí sinh theo môn ngoại ngữ,
ban thi.
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o Chuyển Dữ liệu đến Sở GD: Hỗ trợ chuyển toàn bộ thí sinh của trường lên Sở GD.
Chức năng chính: Nút “ ”: chọn đường dẫn chứa file thí sinh, “Tạo DL”: Chuyển toàn bộ
danh sách thí sinh vào file đã được chọn ở trên.
o Nhận Dữ liệu phần Tổ chức thi: Sau khi Sở GD đánh số báo danh, chia phòng thi,
phân hội đồng, dữ liệu được chuyển về cho các trường hỗ trợ việc in ấn các mẫu biểu phục vụ
kỳ thi.
Chức năng chính: Nút “ ”: chọn đường dẫn chứa file thí sinh, “Nhận DL”: Nhận toàn bộ
danh sách thí sinh chuyển từ Sở GD về. Dữ liệu này sẽ thay toàn bộ dữ liệu đã có trong chương
trình.
7
o Thống kê số lượng thí sinh-Phòng thi: Hỗ trợ thống kê số lượng thí sinh của trường
trong các hội đồng coi thi.
Chức năng chính: Nút “Thống kê”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên,
“Xem”: hiển thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o M6 - Danh sách thí sinh theo Cụm trường: Hỗ trợ trường in danh sách thí sinh của
trường theo mẫu M6.
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o M7 - Danh sách thí sinh theo Phòng thi: Hỗ trợ trường in danh sách thí sinh của
trường theo phòng thi mẫu M7.
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o M9 - Danh sách thí sinh theo Hội đồng: Hỗ trợ trường in danh sách thí sinh của
trường theo Hội đồng coi thi mẫu M9.

Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
8
o M13 - In Thẻ dự thi TN THPT: Hỗ trợ in thẻ dự thi cho các thí sinh. Có thể in toàn
trường hoặc in theo từng lớp.
Chức năng chính: Nút “Xem in”: hiển thị danh sách các thẻ dữ thi của thí sinh, “In”: in thẻ
dự thi của thí sinh ra máy in.
o M35 - In Danh sách nhận Thẻ dự thi: Hỗ trợ in danh sách thí sinh để cấp thẻ dự thi.
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
2.3. Kết quả thi
o Nhận Dữ liệu Kết quả thi tốt nghiệp: Sau khi có kết quả thi, Sở GD chuyển dữ liệu
kết quả thi về cho trường phục vụ cho việc thông báo kết quả thi, xử lý các thông tin khác.
Chức năng chính: Nút “ ”: chọn đường dẫn chứa file thí sinh, “Nhận DL”: Nhận toàn bộ
danh sách thí sinh chuyển từ Sở GD về. Dữ liệu này sẽ thay toàn bộ dữ liệu đã có trong chương
trình.
o Tra cứu kết quả thi tốt nghiệp: Hỗ trợ tra cứu nhanh kết quả thi tốt nghiệp của các thí
sinh.
9
Chức năng chính: Nút “Tìm Họ tên - SBD”: hỗ trợ tìm kiếm nhanh đến thí sinh bằng số báo
danh hoặc họ tên, “Danh sách”: Xem danh sách kết quả thi tốt nghiệp của thí sinh.
o M20 - In Bảng điểm theo phòng thi: Hỗ trợ in bảng điểm theo phòng thi.
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o M20 - In Bảng điểm theo Trường: Hỗ trợ in bảng điểm của các trường theo các điều
kiện lọc.
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o M29 - Báo cáo tổng hợp kết quả TN: Hỗ trợ tổng hợp kết quả thi.
10

Chức năng chính: Nút “Thống kê”: Thống kê số lượng thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên,
“Xem”: hiển thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o M30 - In Danh sách công nhận TN: Hỗ trợ in danh sách thí sinh được công nhận tốt
nghiệp của trường.
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o M31 - In Giấy chứng nhận TN: Hỗ trợ in Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
Chức năng chính: Nút “Xem in”: hiển thị giấy chứng nhận tốt nghiệp của thí sinh theo mẫu,
“In”: in giấy chứng nhận tốt nghiệp của thí sinh theo mẫu ra máy in.
o Thống kế Thí sinh tốt nghiệp: Hỗ trợ thống kê số lượng thí sinh tốt nghiệp.
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
o Thống kê Thí sinh theo mẫu Bộ GD: Hỗ trợ thống kê số lượng thí sinh tốt nghiệp
theo mẫu của Bộ GD.
11
Chức năng chính: Nút “Lọc”: Lọc danh sách thí sinh thỏa mãn điều kiện ở trên, “Xem”: hiển
thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí sinh theo mẫu ra máy in.
2.4. Chấm Phúc khảo
o Cập nhật Thí sinh Phúc khảo điểm thi: Hỗ trợ cập nhật thí sinh phúc khảo, khi cập
nhật chọn đúng số báo danh và môn cần phúc khảo.
o Cập nhật Thí sinh Phúc khảo thông tin: Hỗ trợ cập nhật thí sinh phúc khảo thông tin
để kịp thời điều chỉnh thông tin thí sinh.
o M21 - In các mẫu đề nghị Phúc khảo: Hỗ trợ in các danh sách phúc khảo gửi Sở GD.
12
Chức năng chính: Nút “Xem”: hiển thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí
sinh theo mẫu ra máy in.
o Chuyển DL Phúc khảo lên Sở GD:
Chức năng chính: Nút “ ”: chọn đường dẫn chứa file thí sinh, “Tạo DL”: Tạo toàn bộ danh
sách thí sinh phúc khảo chuyển lên Sở GD.
o Nhận Kết quả Phúc khảo: Sau khi chấm phúc khảo, Sở sẽ chuyển kết quả về trường

để cập nhật đầy đủ thông tin, kết quả của thí sinh.
Chức năng chính: Nút “ ”: chọn đường dẫn chứa file thí sinh, “Nhận DL”: Nhận toàn bộ
danh sách thí sinh phúc khảo chuyển từ Sở GD về.
o In Giấy chứng nhận thí sinh Phúc khảo: Hỗ trợ in giấy chứng nhận tốt nghiệp cho
các thí sinh phúc khảo.
Chức năng chính: Nút “Xem”: hiển thị danh sách thí sinh theo mẫu, “In”: in danh sách thí
sinh theo mẫu ra máy in.
13

×