Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng Công trình 505

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.04 MB, 128 trang )


Nhận xét của gi áo viên hướng dẫn

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………


…………………………………………………………………………………….













LỜI CẢM ƠN

Sau gần 3 tháng thực tập và nghiên cứu đề tài :” Doanh thu tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần xây dựng Công Trình 505” cho đến
hôn nay đề tài đã hoàn thành.
Em xin chân thành cảm ơn các cơ quan, các phòng ban đã tạo điều kiện
cho em hoàn thành đề tài này:
- Trường Đại học Nha Trang
- Khoa kinh tế
- Bộ môn kế toán doanh nghiệp
- Công ty Cổ Phần xây dựng Công Trình 505”
Đặc biệt là cô Nguyễn Thị Liên Hương đã giúp đỡ em tận tình trong suốt
quá trình thực hiện đề tài này.
Em cũng xin cảm ơn các cô, các chú, các anh chị trong công ty Cổ Phần
xây dựng Công Trình 505 đã động viên giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
Quá trình thực hiện đề tài vẫn còn nhiều thiếu sót, em rất mong được sự

góp ý của các thầy cô và các bạn để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nha trang ngày 30 tháng 10 năm 2007
Sinh viên thực hiên:

Nguyễn Thị Bính











MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
CHƯƠNG I 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH 3
1.1. Kế TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU
3
1.1.1. Kế toán doanh thu 3
1.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 10
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 14
1.2.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632- Giá vốn hàng bán.14

1.2.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 15
1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 19
1.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 19
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 20
1.4. Kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính 22
1.4.1. Kế toán chi phí tài chính 22
1.4.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 25
1.5. Kế toán hoạt động khác 28
1.5.1. Kế toán chi phí hoạt động khác: 28
1.5.2. Kế toán thu nhập khác 30
1.6. Kế toán tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh 33
CHƯƠNG II 35
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH 505 35
2.1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG 505 35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng công
trình 505 35
2.1.2. Chức năng, nhiêm vụ của công ty CP xây dựng công trình 505 36

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại công ty 37
2.1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
qua ba năm 2004, 2005, 2006 43
2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng 505 45
2.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 45
2.2.2. Hình thức kế toán 47
2.2.3. Phương pháp kế toán: 48
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh 48

2.3.1. Trình độ nhân viên kế toán 48
2.3.2. Máy móc thiết bị công nghệ 49
2.3.3. Chính sách của nhà nước 49
2.3.4. Đặc điểm của ngành xây dựng 49
1.7. Những đặc điểm cơ bán trong các doang nghiệp xây lắp 49
1.7.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp 49
2.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 50
2.4.1 Những vấn đề chung về kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 50
2.4.2 Kế toán doanh thu hoạt động xây lắp 51
2.4.3. Doanh thu đá thành phẩm, hàng hóa 57
2.5. Kế toán giá vốn hàng bán 63
2.5.1. Tài khoản sử dụng 63
2.5.2. Chứng từ sử dụng 63
2.5.3. Sổ sách có liên quan 63
2.5.4. Luân chuyển chứng từ sổ sách 64
2.5.5. Trình tự hạch toán 66
2.5.6. Sơ đồ tổng hợp 66
2.4.7. Sổ sách minh hoạ 67
2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý 69
2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng 69
2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 74
2.7. Kế toán hoạt động tài chính 83

2.7.1. Kế toán doanh thu tài chính 81
2.7.2. Kế toán chi phí tài chính 86
2.8. Kế toán hoạt động khác 950
2.8.1. Kế toán thu nhập khác 74
2.8.2. Kế toán chi phí khác 93
2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 101

2.9.1. Tài khoản sử dụng 101
2.9.2. Chứng từ sử dụng 102
2.9.3.Sổ sách có liên quan 102
2.9.4. Trình tự luân chuyển chứng từ, sổ sách 102
2.9.5. Trình tự hạch toán 99
2.9.6. Sơ đồ tổng hợp 101
2.9.7. Sổ sách chứng từ minh hoạ 105
2.10. Nhận xét chung 109
2.10.1. Những mặt đạt được 109
2.10.1. Những mặt còn tồn tại 109
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH 112
3.1. Nhóm biện pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Xây
Dựng công trình 505 112
3.1.1. Biện pháp 1: Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy kế toán 112
3.1.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện việc hạch toán tài khoản 641 113
3.1.3. Biện pháp 3: Hoàn thiện việc hạch toán tài khoản 642 114
3.1.4. Biện pháp 4: Hoàn thiện việc tính khấu hao tài sản cố định 114
3.2. Nhóm biện pháp về tiêu thụ 115
3.2.1. Biện pháp 1: Thu hút vốn đầu tư để đầu tư đổi mới máy móc thiết bị,
phương tiện vận chuyển sản phẩm, hàng hóa 115
3.2.2. Biện pháp 2: Nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm tăng doanh thu.116
3.1.3. Biện pháp 3: Tiết kiệm chi phí 117
Kết luận và kiến nghị 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO 120



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTH: Bảng tổng hợp hợp

KH: Khách hàng
CPXD: Cổ phần Xây Dựng
GTVT: Giao thông vận tải
HSDT: Hồ sơ dự toán
GMT: Giấy mời thầu
CĐT: Chủ đầu tư
KKĐK: Kiểm kê định kỳ
KKTX: Kê khai thường xuyên
HĐQT: Hội đồng quản trị
GVHB: Giá vốn hàng bán
HTK: Hàng tồn kho
KTTT: kế toán thanh toán

 Giải thích các ký hiệu sử dụng trong lưu đồ:





Là đầu nối của lưu đồ

Chỉ sự bắt đầu của lưu đồ

Chứng từ, bảng kê

Xử lý thủ công (bằng tay)

Đưa dữ liệu bằng các thiết bị như bàn phím, máy quét

Lưu trữ thông tin


Là biểu tượng quá trình sử lý trong hệ thống bằng máy

Là biểu tượng thâm nhập dữ liệu đầu vào và truy xuất đầu
ra

Lưu trữ (trên giấy)




DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp 9
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ 10
Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) 18
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 27
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng 20
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 21
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí tài chính 25
Sơ đồ 1.8: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 28
Sơ đồ 1. 9: Kế toán chi phí khác 30
Sơ đồ 1.10: Kế toán thu nhập khác 33
Sơ đồ 1.11: Kế toán xác định kết quả kinh doanh 34
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản lý tại công ty 37
Sơ đồ 2.2: Quy trình khai thác và sản xuất đá 41
Sơ đồ 2.3: Qui trình sản xuất bê tông nhựa 42
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán tai công ty 45

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán tại công ty 47
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tổng hợp kế toán doanh thu 59
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tổng hợp kế toán giá vốn 66
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí bán hàng 71
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 80
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ tổng hợp kế toán doanh thu tài chính 88
Sơ đồ 2.11: Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí tài chính 92
Sơ đồ 2.12: Sơ đồ tổng hợp kế toán thu nhập khác 97
Sơ đồ 2.13: Sơ đồ tổng hợp kế toán chi phí khác 100
Sơ đồ 2.14: Sơ đồ tổng hợp kế toán xác định kết quả kinh doanh 104
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán vừa tập trung, vừa phân tán 113


DANH MỤC LƯU ĐỒ

Lưu đồ 1: Luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán doanh thu hoạt động xây lắp 52
Lưu đồ 2: Luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán doanh thu thành phẩm, hàng 57
Lưu đồ 3: Qui trình luân chuyển chứng từ sổ sách giá vốn công trình xây lắp 64
Lưu đồ 4: Qui trình luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán giá vốn bán đá thành
phẩm hàng hóa 65
Lưu đồ 5: Qui trình luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán chi phí bán hàng 70
Lưu đồ 6:Qui trình luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán nh ân công cho quản lý 75
Lưu đồ 7: Luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán nguyên vật liệu cho quản lý 76
Lưu đồ 8: qui trình luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán chi phí khấu hao cho
quản lý 78
Lưu đồ 9: Qui trình luân chuyển kế toán chi phí đồ dùng văn phòng, phí và lệ
phí, dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền cho quản lý 79
Lưu đồ 10: Luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán lãi tiền gửi ngân hàng 84
Lưu đồ 11: Luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán lãi vay vốn cổ phần. 85
Lưu đồ 12: Luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán chi phí lãi tiền vay cá nhân 90

Lưu đồ 13: Luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán lãi tiền vay ngân hàng 91
Lưu đồ 14: Luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán thu nhập khác 96
Lưu đồ 15: Qui trình kế toán luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán chi phí khác 99
Lưu đồ 16: qui trình luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán xác định kết quả kinh
doanh 102

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Bảng phân tích khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 44
1

LỜI MỞ ĐẦU
Lời mở đầu
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong quá trình toàn cầu hóa, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp rất gay
gắt đã đặt ra yêu cầu cấp bách là phải đổi mới công cụ quản lý. Một trong những
bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý tài chính thì kế toán là một công
cụ rất quan trọng.
Trong nền kinh tế, kế toán có vai trò tích cực đối với việc quản lý vốn, tài
sản và việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp. Nó
là nguồn thông tin số liệu đáng tin cậy để các cấp lãnh đạo điều hành, quản lý,
kiểm tra tình hình và kết quả kinh doanh. Là một công cụ thu nhập, xử lý và cung
cấp các thông tin về các hoạt động kinh tế, tài chính về nhiều đối tượng khác
nhau bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp nên kế toán cũng trải qua nhiều
cải tiến sâu sắc, phù hợp với thực trạng của nền kinh tế trong giai đoạn hiện nay
và đã có nhiều tác động tích cực đến hoạt động kinh tế, việc thực hiện công tác
kế toán tốt hay không đều ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả kinh tế
của công tác quản lý. Chính vì vậy việc không ngừng đổi mới và hoàn thiện công
tác kế toán để thích nghi với yêu cầu và nội dung của quá trình đổi mới cơ chế
quản lý là một vấn đề rất cần thiết hiện nay.
Trong nền kinh tế thị trường, làm thế nào để doanh nghiệp mình đứng

vững và phát triển? và nó cũng chính là mục tiêu duy nhất của doanh nghiệp.
Trong mỗi doanh nghiệp, yếu tố quyết định trực tiếp đến mục đích chính là việc
sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm đó. Nhưng việc tiêu thụ sản phẩm phải
đảm bảo doanh thu, phải bù đắp được chi phí. Do đó doanh thu tiêu thụ sản phẩm
biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời đó là yếu tố quyết
định sự sống còn của doanh nghiệp vì viêc đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải làm tốt
kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh để các nhà quản lý
nắm bắt và sử lý thông tin kịp thời, làm thế nào để đạt được doanh thu và lợi
nhuận cao nhất cho doanh nghiệp.
Trong tình hình hiện nay việc nghiên cứu và tiết kiệm chi phí đã khó
nhưng làm sao để tiêu thụ được nhiều sản phẩm đồng thời lại mang lại doanh thu
và lợi nhuận cao lại càng khó khăn hơn. Vì vậy doanh nghiệp phải làm thế nào
cho thị trường chấp nhận sản phẩm của mình cả về chất lượng và giá cả.
2
Được sự đồng ý của Khoa Kinh Tế, Bộ môn Kế Toán Và phòng kế toán
tại công ty cổ phần xây dựng công trình 505 em đã thực hiện đề tài: “Kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần xây dựng Công
Trình 505”.
2. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
Qua thực hiện đề tài, mặc dù kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế, tuy
nhiên với đề tài này em đã đi vào tìm hiểu khái quát tình hình tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ thực tế tại công ty, để đưa ra những mặt
đạt được và những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn để đưa ra một số
kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng công trình 505 trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng công trình 505 trong năm 2006.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Để thực hiện đề tài này em đã thực hiện các phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp so sánh
 Phương pháp tổng hợp số liệu
 Phương pháp phân tích tổng hợp
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh
Chương II: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần xây dựng công trình 505.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm nang cao hiệu quả công tác kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng công trình
505.







3
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CÁC KHOẢN LÀM GIẢM DOANH THU
1.1.1. Kế toán doanh thu
1.1.1.1. Doanh thu và nguyên tắc hạch toán doanh thu
Doanh thu: Là tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

 Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
Trong quá trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cần tôn
trọng các nguyên tắc sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (kể cả doanh thu bán hàng nội
bộ) phải theo dõi chi tiết theo từng loại sản phẩm, lao vụ nhằm xác định chính
xác kết quả kết quả kinh doanh của những mặt hàng khác nhau.
- Các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại phải được hạch toán riêng. Trong đó khoản chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán phải được hạch toán như sau:
+ Doanh nghiệp phải có qui chế quản lý và công bố công khai các khoản
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán.
+ Các khoản chiết khấu thanh toán hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng
bán ra trong kỳ (trừ số hàng thuộc diện ứ đọng, kém phẩm chất ) phải đảm bảo
doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
+ Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng
Đối với hàng hóa bị trả lại thì phải có biên bản giữa người mua và người
bán ghi rõ số lượng, đơn giá và giá trị lô hàng bị trả lại kho của số hàng trên.
a. Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn
5 điều kiện sau:
1- Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
2- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
3- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ giao dịch đó.
5- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch đó.
4
b. Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi
nhận khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
1- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

2- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
3- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán.
4- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ.
1.1.1.2. Tài khoản và chứng từ kế toán:
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ:
+ Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, thuế GTGT trực tiếp
+ Khoản chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ
+ Trị giá hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
+ Doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, lao vụ trong kỳ.
+ Các khoản trợ giá, phụ giá được tính vào doanh thu
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Các tài khoản này có thể chi tiết theo từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ
đã bán.
- Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này sử dụng để theo dõi doanh thu của hàng hóa, thành phẩm,
lao vụ dịch vụ, tiêu dùng nội bộ doanh nghiệp
Kết cấu của tài khoản 512 tương tự như tài khoản 511. Tài khoản này có 3
tài khoản cấp 2:

TK 5121: Doanh thu hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
5
 Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn giá trị gia tăng 3 liên khổ lớn (mẫu số 01-GTKT-3LL)
+ Hóa đơn giá trị gia tăng liên 2 khổ nhỏ (mẫu số 01-GTKT-2LN)
+ Hóa đơn bán hàng loại 3 liên khổ lớn (mẫu số 02-GTKT-3LL)
+ Hóa đơn giá trị gia tăng liên 2 khổ nhỏ (mẫu số 02-GTKT-2LN)
+ Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
+ Hóa đơn cước vận chuyển
+ Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
1.1.1.3. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu.
1- Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp)
Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì
doanh thu sẽ không bao gồm thuế:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511- Doanh thu bán hàng (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nếu là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không
thuộc diện chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ là tổng giá thanh toán (có cả thuế)
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512- Doanh thu bán hàng (tổng giá thanh toán)
2- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:


Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải

thu về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá trả tiền
ngay chưa có thuế GTGT)
Có 333- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Có 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa số tiền theo
giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay)
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 131- Phải thu khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
6
 Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp:
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền trả lần đầu và số tiền còn phải
thu về bán hàng trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lãi phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá trả tiền
ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa số tiền
theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả ngay)
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ các TK 111, 112…
Có TK 131- Phải thu khách hàng
- Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (tiền lãi trả chậm, trả góp)
3- Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp đối với hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
4- Nếu là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu,
doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB hoặc thuế
xuất khẩu):
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511, 512- Doanh thu bán hàng
Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phản ánh như sau:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng hóa
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 3333- Thuế xuất nhập khẩu
5- Hàng bán theo phương thức đổi hàng ( trường hợp không tương tự)
Nguyên tắc: Bản chất của trao đổi là mua bán, phương thức thanh toán
không bằng tiền mà bằng hàng. Tài khoản sử dụng có thể là 131 hoặc 331. Giá
trao đổi là giá thị trường và chỉ thanh toán với nhau thêm phần chênh lệch.
- Dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi
lấy hàng hóa dịch vụ để sử dụng hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ cũng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
7
+ Đưa hàng hóa đi đổi coi như bán:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán theo hóa đơn
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511- Doanh thu bán hàng
+ Nhận hàng hóa về coi như mua:
Nợ TK 152, 156: Giá thực tế nhập kho
Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131- Theo giá thanh toán
Khi đổi hàng cần thiết phải có hóa đơn GTGT ở người mua và người bán.

- Nếu dùng hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
đổi lấy hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, thì thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ đổi về sẽ không
được khấu trừ thuế mà phải tính vào giá trị của vật tư, hàng hóa mua về.
- Dùng hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp để đổi lấy hàng hóa , dịch vụ dùng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế theo phương pháp khấu trừ:
+ Khi đem hàng đi trao đổi:
Nợ TK 131- Phải thu khách hàng
Có TK 511- Doanh th bán hàng (có thuế)
+ Nhận hàng về nếu có đủ hóa đơn GTGT:
Nợ TK 152, 156: Giá thực tế nhập kho (không bao gồm thuế)
Nợ TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131- Theo giá thanh toán
- Dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc thuộc diện không chịu thuế GTGT để đổi lấy hàng hóa, dịch vụ không chịu
thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
+ Khi đem đi trao đổi:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511- Doanh thu bán hàng (có thuế)
+ Nhận hàng về nếu có đầy đủ hóa đơn GTGT:
Nợ TK 152, 156: Giá thực tế nhập kho
Có TK 131- Theo giá thanh toán
6- Bán hàng thông qua các đại lý, ký gửi
Bán hàng qua các đại lý ký gửi là phương thức mà bên chủ hàng (bên gia
đại lý) xuất hàng gia cho bên nhận đại lý, ký gửi (bên đại lý) để bán. Thuế GTGT
được tính như sau:
8
- Nếu đại lý bán hàng theo đúng giá bên giao đại lý qui định về phần hoa
hồng được hưởng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên phần doanh thu chưa có thuế

GTGT thì toàn bộ thuế GTGT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý không phải nộp
phần thuế GTGT trên phần hoa hồng được hưởng.
- Nếu bên đại lý hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thỏa thuận trên tổng giá
thanh toán (gồm cả thuế GTGT) hoặc bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì
bên đại lý phải chịu thuế GTGT trên phần GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế
GTGT trong phạm vi của mình.
a. Hạch toán ở cơ sở giao hàng:
- Khi xuất kho hàng hóa giao cho đại lý, ký gửi:
Nợ TK 157- Hàng gửi bán
Có TK 155- Thành phẩm
- Khi thanh toán doanh thu thực tế thu của số hàng giao đại lý đã bán :
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 131, 111, 112- Trừ vào tiền phải thu hoặc thanh toán trực tiếp
- Cuối kỳ xác định giá vốn của hàng hóa đã được tiêu thụ để kết chuyển:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 157- Hàng gửi bán
b. Hạch toán ở cơ sở giao hàng:
- Khi nhận được hàng kế toán sẽ phản ánh trên tài khoản 003- Hàng hóa
nhận bán hộ, ký gửi (ghi nợ TK 003)
- Khi bán được hàng kế toán ghi:Có TK 003- Hàng hóa nhận bán hộ, ký
gửi
- Khi phản ánh tiền thu được:
Nợ TK 111, 112, 131- Tổng giá thanh toán
Có TK 331- Phải trả người bán (tổng giá thanh toán)
- Phản ánh tiền hoa hồng được hưởng:
Nợ TK 331- Phải trả người bán
Có TK 511- Doanh thu bán hàng (hoa hồng được hưởng)
7- Khi sử dụng hàng hóa, thành phẩm dùng để biếu tặng:
Căn cứ vào các chứng từ có liên quan kế toán phản ánh doanh thu bán
hàng, thuế GTGT phải nộp của hàng hóa, dịch vụ dùng để biếu tặng.

- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
+ Xuất hàng hóa, thành phẩm:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156
9
+ Doanh thu bán hàng:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa thuế)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng (giá chưa thuế)
+ Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
- Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT phải
nộp của hàng hóa, dịch vụ được tính vào chi phí nơi sử dụng:
+ Xuất hàng hoa, thành phẩm:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156
+ Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 641, 642 (Giá có cả thuế GTGT)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng (giá đã có thuế)
- Nếu đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ dùng hàng hóa
dịch vụ đem biếu tặng mà được tài trợ bằng quĩ DN hoặc nguồn kinh phí sự
nghiệp, doanh thu được phản ánh như sau:
Nợ TK 431- Quĩ khen thưởng phúc lợi (giá có thuế)
Nợ TK 161- Chi sự nghiệp (giá có thuế)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511- Doanh thu bán hàng (chưa có thuế)









Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp



911
511 112, 131, … 521, 531, 532
(4)K/c doanh
thu thuần
(1)Doanh thu
bán hàng
(2)DT bán hàng bị


trả lại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
(3)K/c DT hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, CK thương

mại


10














Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ
1.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.2.1. Chiết khấu thương mại
a. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại
Bên nợ:
Số chiết khấu thương mại chấp nhân thanh toán cho khách hàng
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản “Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
c. Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ hạch toán vào tài khoản này khoản chiết khấu thương mại người
mua được hưởng đã thực hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương
mại doanh nghiệp qui định.

- Trong trường hợp người mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu
thương mại thì khoản chiết khấu thương mại này được được ghi giảm trừ vào giá
bán trên “hóa đơn GTGT” hoặc “hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp
khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người
521, 531, 532
911
511 112, 131, …
33311
(4)K/c doanh
thu thuần
(1)Doanh thu
bán hàng
(2)DT bán hàng bị

Trả lại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT bị giảm
(3)K/c DT hàng bán bị trả lai, giảm giá hàng bán, CK thương mại
11
mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải
chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại
trong trường hợp này được hạch toán vào tài khoản 521.
- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá giảm giá (đã trừ chiết khấu
thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại không được hạch toán vào tài
khoản 521. Doanh thu bán hàng phản ảnh theo giá đã được giảm trừ chiết khấu
thương mại.
- Phải theo dõi chiết khấu thương mại đã thực hiện cho từng khách hàng

và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hóa)
- Trong kỳ chiết khấu thương mại phát sinh thực tế được phản ánh vào bên
nợ tài khoản 521- Chiết khấu thương mại. Cuối kỳ chiết khấu thương mại được
kết chuyển sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, để xác
định kết quả kinh doanh thuần.
d. Trình tự hạch toán
1- Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112…
Có TK 131- Phải thu khách hàng
2- Cuối kỳ, kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người
mua sang tài khoản doanh thu, ghi:
Nợ TK 521- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521- Chiết khấu thương mại
1.1.2.2. Chiết khấu thanh toán
Khái niệm: Chiết khấu thanh toán là khoản người bán giảm trừ cho
người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp
đồng.
Khoản chiết khấu thương mại được áp dụng đối với bán hàng trả chậm,
được xác định và thanh toán khi người mua thanh toán tiền hàng, được coi là một
khoản chi phí hoạt động tài chính.
Khi phát sinh chiết khấu thương mại ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 131…



12
1.1.2.3. Giảm giá hàng bán

a. Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do
hàng kém phẩm chất, sai qui cách hoặc lạc hậu.
b. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 532- Giảm gía hàng bán
Bên nợ: Trong kỳ phát sinh các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận
cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh
thu bán hàng để xác định doanh thu thuần.
c. Nguyên tắc hạch toán:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp nhận
giảm giá ngoài hóa đơn, nghĩa là sau khi có hóa đơn bán hàng.
- Trong kỳ hạch toán, giảm giá hàng bán phát sinh thực tế phản ánh vào
bên nợ tài khoản 532, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần.
d. Trình tự hạch toán
- Khi có chứng từ xác định khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số
lượng hàng đã bán:
Nợ TK 532- Giảm giá hàng bán
Có TK 111, 112- Nếu khách hàng đã trả tiền
Có TK 131- Nếu khách hàng chưa thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu
thuần:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 532- Giảm giá hàng bán
1.1.2.4. Hàng bán bị trả lại
a. Khái niệm: Doanh thu của số hàng bị trả lại do lỗi thuộc về doanh
nghiệp như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng, hàng sai qui cách… cũng là
những khoản cần được theo dõi.
Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại
Bên nợ: Trị giá của hàng bị trả lại phát sinh trong kỳ về số sản phẩm, hàng
hóa đã bán.
Bên có: Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại sang tài khoản doanh thu để
xác đinh doanh thu thuần.
13
b. Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản 531 chỉ phản ánh giá trị của số hàng bị trả lại (tính theo đúng
đơn giá trên hóa đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản
ánh trên tài khoản này giá trị của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng trả
lại nhân đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
- Các chi phí phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh
nghiệp phải chịu được phản ánh vào tài khoản 641-Chi phí bán hàng.
- Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại kết chuyển sang tài khoản 511 để
xác định doanh thu thuần.
c. Trình tự hạch toán
Khi phát sinh các nghiệp vụ hàng bán bị trả lại, kế toán phản ánh các bút
toán liên quan đến việc nhận lại hàng, những chi phí liên quan đến hàng bán bị
trả lại, thanh toán với người mua và xử lý hàng bị trả lại theo qui định.
- Nhận lại hàng hóa, thành phẩm:
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống kế toán KKTX, hàng bị trả lại
trong kỳ hay kỳ sau đều phản ánh:
Nợ TK 155- Thành phẩm
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
Trường hợp hàng bán ở năm trước, năm sau mới bị trả lại và có giá trị lớn,
kế toán ghi:
Nợ TK 155, 156
Có TK 711- Thu nhập khác
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng hệ thống KKĐK: Nếu hàng bán bị trả lại
trong kỳ thì không phản ánh bút toán nhận lại hàng hóa, thành phẩm mà chỉ phản

ánh bút toán với khách hàng, nếu hàng bị trả lại trong kỳ sau hoặc trong niên độ
kế toán sau, kế toán ghi:
Nợ TK 611- Nếu là hàng hóa
Nợ TK 632- Nếu là thành phẩm
Có TK 711- Nếu ở niên độ trước
Có TK 911- Chi tiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Phản ánh doanh thu bị trả lại
Nợ TK 531- Hàng bị trả lại
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 811- Nếu ở niên độ trước
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 131- Phải thu khách hàng
14
- Các chi phí khác phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112, 331, 334…
- Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng
Có TK 531- Hàng bị trả lại
Hoặc: Nợ TK 811- Chi phí bất thường
Có TK 531- Hàng bị trả lại
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây
lắp) bán trong kỳ.
1.2.1. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632-Giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
Bên nợ:
- Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh , phản ánh:

+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
+ Chi phá xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế
hoàn thành.
+ Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
số số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết.
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, phản ánh:
+ Số khấu hao BĐS đầu tư trích trong kỳ.
+ Chi phí sửa chữa nâng cấp cải tạo bất động sản đầu tưkhông đủ điều
kiện tính vào nguyên giá bất động sản đầu tư.
+ Chi phí từ nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
15
- Kết chuyển toàn bộ chi phí bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.2. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ

Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
Bên nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.

- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước ).
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán sang bên nợ tài khoản 911-Xác
định kết quả kinh doanh.

Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
Bên nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ tài
khoản 155-Thành phẩm.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ đã hoàn thành
được xác định là bán trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911-xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kê khai
thường xuyên


16
1- Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành được xác
định là bán trong kỳ:

Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có các TK 154, 155, 156, 157….
2- Phản ánh các tài khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn
hàng bán
- Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định cho 1 đơn
vị theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ
được ghi nhận vào giá vốn hàng tồn kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung
- Phản ánh khoản hao hụt , mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153, 156, 138….
- Phản ánh trị giá xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt mức bình thường
hỏng được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình hoàn thành, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 241- XDCB dở dang
Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang
3- Hạch toán các khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm . Khi trích lập ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Khi hoàn nhập ghi:
Nợ TK 159- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
4- Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh bất
động sản đầu tư:
- Định kỳ tính chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban

đầu, không thỏa mãn điều kiện gia tăng giá trị bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Nợ TK 242- CP trả trước dài hạn (phân bổ nhiều lần)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 334
17
- Các chi phí liên quan đến cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư (đối
với các chi phí phát sinhkhông lớn), ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 111, 112, 331, 334…
- Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của bất động sản đầu tư do
thanh lý, ghi:
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 217- Bất động sản đầu tư
- Các chi phí bán hàng, thanh lý bất động sản đầu tư phát sinh, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Nơ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331…
5- Trường hợp sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 154- CPSXKD dở dang
6- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ các TK 155, 156
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
7- Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phẩm, hàng hóa, bất động sản
đầu tư, dịch vụ được xác định là bán trong kỳ vào bên nợ TK 911- Xác định kết
quả kinh doanh:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Đối với doanh nghiệp kế toán HTK theo phương pháp kiểm kê

định kỳ

Đối với doanh nghiệp thương mại:
- Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá vốn cúa của hàng đã xuất bán, được
xác định là đã bán, ghi:
Nợ 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 611- Mua hàng
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán xác định là bán bên nợ
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911- Xác đinh kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán

Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ:
- Đầu tư, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản
632-Giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155- Thành phẩm

×