Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm định công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.28 KB, 42 trang )

Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
Lời Cảm ơn
Trong thời gian thực tập tại Cụng Ty C Phn T Vn V u T v Kim
nh Cụng Trỡnh. em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình
của các anh (chị) cùng các cô (chú) tại phòng kế toán của công ty đã giúp em
hoàn thành tốt đợt thực tập mụn hc của mình trong thời gian này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn và giúp đỡ tận tình của cụ
giáo NG THU TRANG đã giúp em hoàn thành tốt chuyên đề thc tp mụn
hc của mình.
Tuy nhiên do nhận thức và thời gian có hạn nên chuyên đề thực tập của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong đợc sự góp ý bổ sung của
quý thầy cô cùng các anh(chị) để đề tài này của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày 23 Tháng 5 Năm 2011
Sinh viên
TRN TH HNG
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
MC LC
6
6
2.3. HìNH THỉC Kế TOáN Sệ DễNG TạI CôNG TY 7
2.1.NH GI SN PHM D DANG CUI K V CHI PH NVL TT 9
3.1. THC TRNG CễNG TC K TON CHI PH SN XUT 10
3.1.1. HCH TON CHI PH NGUYêN VậT LIệU TRC TIếP ( NVLTT ) 10
3.1.2. HCH TON CHI PHí NHâN CôNG TRC TIếP ( NCTT ) 16
3.1.4. K TON TặNG HẻP CHI PHí SảN XUấT 34
. THEO PHơNG PHáP Kê KHAI THấNG XUYêN (KKTX) 34
Sơ đ 9 : Sơ đ HạCH TOáN TK 154 THEO PHơNG PHáP KKĐK 36
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD


CHNG I
Đặc điểm CHUNG V T CHC
CễNG TC K TON CA CễNG TY
I. c im t chc v qun lý t chc sn xut kinh doanh ca Cụng Ty
C Phn T Vn V u T v Kim nh Cụng Trỡnh.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Tờn cụng ty: Cụng Ty C Phn Vn u T V Kim nh Cụng
Trỡnh.
a ch : 31 ng B Sụng Quan Hoa Cu Giy H Ni
Mó s thu : 0102187974
S in thoi : 0462810784
Fax : 0462810764
Cụng Ty C Phn Vn u T V Kim nh Cụng Trỡnh ó c S
k hoch v u t Thnh ph H Ni cp giy chng nhn ng ký kinh
doanh s 0103016236 ngy 16 thỏng 3 nm 2007, c b sung ngnh ngh
kinh doanh vo ngy 10 thỏng 11 nm 2010 phc v sn xut kinh doanh
c tt.
Cụng ty chỳng tụi dc thnh lp trong thi k t nc ang i
miphỏt trin nn kinh t t nc theo hng hin i húa, cụng nghip húa,
xõy dng t nc giu mnh, cụng bng, dõn ch, vn minh. gúp phn
vo quỏ trỡnh ú cụng ty chỳng tụi ó tp hp dc mt i ng cỏn b k s,
cụng nhõn cú kinh nghim trong lnh vc xõy dng cụng trỡnh dõn dng, cụng
nghip, giao thụng,thy li, h tng k thut, ng thi u t h thng trang
thit b v mỏy múc hin i hot ng trong lnh vc kho sỏt, giỏm sỏt, thit
k, khoan thm dũ nn múng cụng trỡnh, thớ nghim kim tra vt liu v kiemr
nh cht lng cụng trỡnh.
i ng k s ca cụng ty cú trỡnh v kinh nghim trong lnh vc thớ
nghim, kim nh cỏc d ỏn v giao thụng, dõn dng, thy li, in v cụng
nghip, trung tõm kim nh cht lng cụng trỡnh : kim nh cht lng
cụng trỡnh: vt liu xõy dng, giao thụng, dõn dng thy li thuc cụng ty ó

Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
1
Trêng C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh TÕ và QTKD
được Bộ trưởng BXD chấp thuận ra quyết định công nhận phòng thí nghiệm
số 1019/QĐ – BXĐ ngày 18 tháng 7 năm 2007 và đã dược công nhận lại lần 2
theo quyết định số 284/QĐ – BXĐ ngày 15 tháng 7 năm 2010 với hơn 100
phép thử được thực hiện.
Công ty được phép hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và điều lệ này nhằm
đạt hiệu quả kinh tế tốt.
Vốn điều lệ của công ty: 10.000.000.000 đồng (mười tỷ đồng VN)
Tổng số cổ phần : 100.000 cổ phần (một trăm nghìn cổ phần)
Mệnh giá cổ phần: 1000.000 đồng (một triệu đồng chẵn
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư và Kiểm Định Công Trình là
một doanh nghiệp đa nghành nghề, bao gồm :
- Thí nghiệm kiểm tra chất lượng công trình và chất lượng vật liệu
trong ngành xây dựng và giao thông.
- Tư vấn, buôn bán, lắp đặt thiết bị công nghệ, vật tư khoa học kỹ thuật.
- thiết kế các công trình đường bộ.
- khảo sát thuỷ văn, thiết kế thoát nước.
- Thiết kế các công trình cầu, hầm dân sinh.
- Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông
thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị, khu công nghiệp.
- tư vấn và lập dự án đầu tư.
- Lắp đặt hệ thống cấp , thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
- Khai thác đá, sỏi, đất sét, cát
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
B¸o C¸o Thùc TËp Môn Học Trần Thị Hồng KTB/LK7
2
Trêng C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh TÕ và QTKD



Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty. Hội đồng
quản trị bao gồm 03 thàn viên, có bề dày kinh nghiệm trong các lĩnh vực
chuyên môn cũng như quản lý, tất cả các thành viên của hội đồng quản trị đều
có trình độ từ đại học trở lên, tham gia nhiều khóa học chuyên ngành ngắn
hạn do cá tổ chức có uy tín trong nước ngoài đào tạo. Riêng ông Trần Như
Thành đã từng làm việc tại công ty Sumitomo của Nhật, là công ty trong lĩnh
vực xây dựng, cầu đường, hầm đường bộ với các công trình lớn có quy mô và
giá trị.
Ban Giám Đốc là Người chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động
và kết quả hoạt động kinh doanh. Giám đốc có quyền hạn và nghĩa vụ theo
nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị, kế hoạch kinh doanh và đầu tư của công
ty đã được thông qua, đại diện công ty tổ chức và điều hành hoạt động sản
B¸o C¸o Thùc TËp Môn Học Trần Thị Hồng KTB/LK7
Phòng tài
chính -
kế hoạch
Phòng tư
vấn giám
sát
Phòng
dự án -
khảo sát
Phòng
thí
nghiệm
3
Hội Đồng Quản trị

Ban giám đốc công ty
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
xut kinh doanh thng nht ca cụng ty, chu trỏch nhim trc Hi ng
Qun Tr v ban iu hnh hot ng ca cụng ty. Cỏc Phú giỏm c giỳp
vic cho Giỏm c, thc hin quyn v ngha v c giao.
Phũng ti chớnh k toỏn : Phũng ti chớnh k hoch l phũng nghip v
cú chc nng tham mu, giỳp vic cho Hi ng Qun Tr v Giỏm c
cụng ty trong lnh vc ti chớnh, k toỏn k hoch sn xut kinh doanh v
thng kờ thụng tin kinh t.
Phũng t vn giỏm sỏt : l phũng nghip v coa chc nng t vn giỏm
sỏt cho cỏc cụng trỡnh thuc hp ng m cụng ty ký kt vi cỏc i tỏc.
Giỏm sỏt thi cụng. giỏm nh cht lng cụng trỡnh xõy dng dõn dng, thu
li, thu in, giao thụng, h tng k thut. T vn thm nh cỏc d ỏn thit
k quy hoch thu li, thu in, giao thụng, phỏt trin h tng ụ th nụng
thụnn, cỏc d ỏn u t, ỏn thit k c s, thit k k thut v tng d ỏn
thit k bn v thi cụng cỏc cụng trỡnh xõy dng.
Phũng d ỏn kho sỏt : l phũng nghip v cú chc nng kho sỏt, lp
d ỏn quy hoch cỏc cụng trỡnh xõy dng, cỏc khu cụng nghip, cỏc khu ụ
th mi, cỏc c s h tng, giao thụng, thu li.
II. T chc cụng tỏc k toỏn
1. Chế độ kế toán áp dụng.
- Niên độ kế toán của Công ty: 01/01 đến 31/12 năm Dơng lịch
- Đơn vị tiền tệ áp dụng trong công ty: VNĐ
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho:
+Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá trị thực tế
+ Phơng pháp xác định giá hàng tồn kho:Phơng pháp bình quân gia quyền
+ Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Phơng pháp kê khai thờng xuyên
- Phơng pháp tính thuế VAT: Phơng pháp khấu trừ
- Phơng pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ: Giá thực tế

+ Phng phỏp tớnh khu hao theo phng phỏp : ng thng
2. Hình thức v c cu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1. Hỡnh thc t chc b mỏy k toỏn
Xuất phát từ đặc điểm của công ty phù hợp với điều kiện và trình độ quản
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
4
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
lý, trình độ cán bộ kế toán. Công ty áp dụng hình thức kế toán tập trung ,toàn
bộ công tác kế toán đợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán của công ty.
2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty.

S 2: S t chc b mỏy k toỏn
Chc nng ca tng nhim v.
Phũng k toỏn gm 8 ngi, trong ú cú mt k toỏn trng, phú phũng,
cũn li 07 k toỏn ph trỏch cỏc phn hnh sau
- K toỏn trng kiờm Trng phũng k toỏn : l ngi chu trỏch nhim
cao nht v cụng vic k toỏn trc ban giỏm c cụng ty. Trng phũng k
toỏn cú nhim v iu hnh v t chc cụng vic trong phũng, phờ duyt giy
t, chng t, s sỏch cú liờn quan ti hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng
ty, nh k lp bỏo cỏo ti chớnh theo yu cu ca B Ti chớnh.
- K toỏn tng hp: Cú trỏch nhim tng hp li tt c cỏc chng t ca
cỏc k toỏn, lm chng t ghi s vo s cỏi, vo bng cõn i v lm cỏc
bỏo cỏo di s ch o ca trng phũng.
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
5
K TON TRNG
K toỏn
tng hp
K toỏn
Vt t

TSC
K toỏn
Thanh
toỏn
K toỏn
theo dừi
bỏn hng
K toỏn
Thanh
toỏn lng
Th
qu
Nhõn viờn thng kờ
Trêng C§ kinh tế kỹ thuật    Khoa Kinh TÕ và QTKD
- Kế toán tài sản cố định: Phải đảm bảo phản ánh kịp thời, đầy đủ chính
chính xác tình hình hiện có và biến động TSCĐ, kế toán cần phải theo dõi chi
tiết từng tài sản riêng biệt, có kết cấu độc lập thực hiện chức năng nhất định.
- Kế toán thanh toán: Phải theo dõi chính xác, kịp thời tình hình thanh
toán các khoản phải thu, phải trả, liên tục đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc
thanh toán của các đơn vị kiph thời cũng như phải trả các khoản phải trả đến
kỳ hạn thanh toán.
- Kế toán thanh toán lương: Là quản lý về mặt số lượng để nắm chắc
tình hình phân bổ, sử dụng lao động trong công ty về mặt số lượng và chất
lượng từ đó làm căn cứ để tính lương, tính thưởng.
- Kế toán theo dõi bán hàng và nhập hàng: Có trách nhiệm theo dõi
lượng hàng bán ra, cả về chủng loại, giá cả, số lượng viết hoá đơn cho khách
hàng và nhập số lượng hàng mới vào.
- Thủ quỹ : Là người chịu trách nhiệm quản lý về nhập, xuất quỹ tiền
mặt, ngoại tệ, vàng bạc, hàng ngày phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn
quỹ thực tế tiến hành đối chiếu số tiền tồn ở sổ quỹ, sổ kế toán.



B¸o C¸o Thùc TËp Môn Học Trần Thị Hồng KTB/LK7
6
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
2.3. Hình thức kế toán sử dụng tại công ty.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
S 3: S trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc chng t ghi s
Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan.
Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào sổ,
thẻ kế toán chi tiết .
Cuối kỳ khoá sổ tính tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính trong
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, số d
cuối kỳ trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đợc
dùng để lập báo cáo tài chính
CHNG II
THC TRNG CễNG TC HCH TON CHI PH
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
Chứng từ gốc
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký

Chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo
tài chính
7
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
V TNH GI THNH SN PHM TI CễNG TY C PHN
T VN U T V KIM NH CễNG TRèNH
1. Đối tợng tập hợp chi phí , tính giá thành sn phm v k hn tớnh giỏ
thnh ti cụng ty.
a. Đối t ợng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tợng tập hợp sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản xuất cần
phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu
cầu tính giá thành sản phẩm. Thực chất của việc xác định đối tợng tập hợp chi
phí sản xuất là xác định nơi phát sinh chi phí và đối tợng chịu chi phí.
Xác định đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất căn cứ vào đặc điểm
tổ chức sản xuất và công dụng của chi phí sản xuất. Tuỳ theo cơ cấu tổ chức
sản xuất, yêu cầu trình độ quản lý mà đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất có thể là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, từng giai đoạn của quy
trình công nghệ hay từng đơn đặt hàng.
Tuỳ theo quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đặc điểm của sản phẩm
mà đối tợng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, loạt sản
phẩm.
b. Đối t ợng tính giá thành.
Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ, dịch vụ

doanh nghiệp sản xuất ra cần phải tính đợc tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm, các loại sản phẩm lao vụ dịch vụ mà
doanh nghiệp sản xuất, tính chất sản xuất và cung cấp sử dụng sản phẩm, yêu
cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp để xác định đối tợng tính giá thành
cho thích hợp.
Đối tợng tính giá thành có nội dung khác với đối tợng tập hợp chi phí sản
xuất. Xác định rõ đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là căn cứ để ghi sổ
kế toán chi tiết, tổ chức công tác tập hợp chi phí một cách hợp lý giúp doanh
nghiệp tăng cờng công tác quản lý, kiểm tra việc tiết kiệm chi phí và kế hoạch
kinh doanh. Còn việc xác định đối tợng tính giá thành là căn cứ để kế toán giá
thành lập bảng tính giá thành thích hợp, tổ chức việc tính giá thành hợp lý để
phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành và
hạch toán kết quả sản xuất kinh doanh.
c, k hn tớnh giỏ thnh.
2.Phng phỏp ỏnh giỏ sn phm d dang cui k v phng phỏp tớnh
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
8
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
giỏ thnh sn phm ca cụng ty.
2.1.ỏnh giỏ sn phm d dang cui k v chi phớ NVL TT
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí NVLTT còn các
chi phí khác nh chi phí NCTT, chi phí SXC tính hết cho sản phẩm hoàn thành
trong kỳ.
Công thức tính:
Dđk + Cn
Dck = x Q
D
Qsp + Q
D

Trong đó:
Dck, Dđk :Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
Cn : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ
Qsp,Q
D
: Sản lợng của sản phẩm hoàn thành, dở dang cuối kỳ
2.2. Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm.
Phng phỏp tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp l phng phỏp s dng s
liu chi phớ sn xut ó tp hp c trong k tớnh tng giỏ thỏnh n v
theo tng khon mc chi phớ ó quy nh cho i tng tớnh giỏ thnh trong
k tớnh giỏ thnh.
- Phng phỏp tớnh giỏ thnh gin n (Phng phỏp trc tip).
Phng phỏp ny ỏp dng trong trng hp i tng tớnh giỏ thnh phự
hp vi i tng tp hp chi phớ, k tớnh giỏ thnh phự hp vi k bỏo cỏo.
Theo phng phỏp ny, k toỏn tp hp ton b cỏc chi phớ xõy lp phỏt
sinh trc tip cho mt cụng trỡnh hay hng mc cụng trỡnh t lỳc khi cụng
ti khi hon thnh l giỏ thnh thc t ca cụng trỡnh, hng mc cụng trỡnh
ú. i vi nhng hng mc cụng trỡnh ln hn, thi gian thi cụng di, cú th
bn giao thanh toỏn theo tng hng mc b phn thỡ giỏ thnh thc t ca
hng mc b phn c xỏc nh nh sau:
Giỏ thnh Chi phớ thc t Chi phớ thc t Chi phớ thc t
tc t hng = KLXL, hng mc + KLXL, hng mc - KLXL, hng mc
mc, b phn= d dang u k + phỏt sinh trong k - mc d dang
bn giao trong cui k
k
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
9
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
- Phng phỏp tng cng chi phớ.
Phng phỏp ny ỏp dng i tng cỏc cụnh trỡnh ln, kt cu phc tp,

quỏ trỡnh xõy lp cú th chia ra cho cỏc i sn xut khỏc nhau hoc giai on
sn xut khỏc nhau. i tng chi phớ l tng i sn xut hoc giai on sn
xut. i tng tớnh giỏ thnh l sn phm cui cựng. Cụng thc tớnh giỏ
thnh sn phm nh sau:
Giỏ thnh thc t = Ddk + C1 + C2 + + Cn - Dck
Trong ú:
- Ddk; Dck L chi phớ sn xut d dang u k v cui k.
- Cn L chi phớ sn xut i SX n hoc giai on th n.
- Phng phỏp tớnh giỏ thnh theo nh mc.
Theo phng phỏp ny, cn c vo nh mc kinh t k thut hin hnh
v d toỏn chi phớ sn xut c duyt tớnh giỏ thnh nh mc v chi
phớ sn xut nh mc, thng xuyờn phõn tớch cỏc chờnh lch ra
bin phỏp khc phc nhm tit kim chi phớ, h giỏ thnh sn phm, trờn
c s giỏ thnh nh mc tớnh giỏ thnh thc t ca sn phm. Cụng
thc tớnh giỏ thnh sn phm:
Giỏ thnh thc Giỏ thnh nh Chờnh lch o Chờnh lch do
t ca sn phm
=
mc sn phm
+_
thoỏt ly nh
+_
thay i nh
mc
3. K toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
3.1. Thc trng cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut.
3.1.1. Hch toỏn chi phớ nguyên vật liệu trực tiếp ( NVLTT ).
Chi phí NVLTT bao gồm tất cả các khoản về vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu đợc sử dụng để trực tiếp sản xuất sản phẩm. Chi phí NVLTT đ-
ợc tổ chức theo dõi riêng cho từng đối tợng hạch toán chi phí sản xuất hoặc

đối tợng tính giá thành.
+ Tài khoản sử dụng: TK621_ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Kết cấu:
TK 621
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
10
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
-Tập hợp chi phí NVLTT

TK 621 không có số d cuối kỳ.
Chi phí NVLTT đợc hạch toán dựa trên các chứng từ gốc: Phiếu xuất kho
+ Phơng pháp hạch toán : Đợc biểu hiện qua sơ đồ sau
Sơ đồ 6 : Phơng pháp hạch toán TK 621
Căn cứ vào yêu cầu sản xuất của Công ty, căn cứ vào phiếu yêu cầu lĩnh vật t
kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất nh sau :
PHIấ XUT KHO
H v tờn ngi nhn hng: V Hng Quang
a ch : Phũng vt t CT kố Sụng Hng
Lý do xut kho : Xut NVL chớnh thi cụng cụng trỡnh kố Sụng Hng
Xut ti kho : Cụng ty
ĐVT : đồng
STT Tên vật t ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
TK 621
TK 152(KKTX)
TK 611(KKĐK)
Xuất kho NVL để
sản xuất
TK 111, 112, 331
Mua NVL đ a vào

sử dụng ngay
TK 133
Thuế VAT
khấu trừ
TK 152
TK 154(KKTX)
TK 631(KKĐK)
NVL sử dụng không hết
nhập lại kho
Kết chuyển chi phí NVLTT
thực tế dùng cho sản xuất
11
- Giá trị NVL xuất dùng không hết nhập
lại kho.
- Giá trị phế liệu thu hồi.
- Phân bổ chi phí NVL cho các đối tợng
chịu chi phí và kết chuyển vào tài khoản
tính giá thành sản phẩm.
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
1
Thộp phi 14
kg 36.000 11.340.00 408.240.000
2
Thộp phi 20
kg 13.000 11.330.00 147.290.000
3
Xi mng Bm Sn tn
60 722.727.00 43.363.620
Cộng 598.893.620
(S tin vit thnh ch: Nm trm chớn mi tỏm triu tỏm trm chớn mi ba

nghỡn sỏu trm hai mi ng chn )
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Th kho Ngi nhn Ngi lp biu KT trng
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Căn cứ vào số liệu ở phiếu xuất kho ở trên kế toán công ty ghi vào bảng
tổng hợp phiếu xuất kho nh sau
Công Ty C phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh
S 31, T 1, .B sụng, P.Quan Hoa, Q.Cu Giy,TP.H Ni
Bảng Tổng Hợp Phiếu Xuất VT T
tháng 03 năm 2011
ĐVT: đồng
Stt Tên vật t ĐVT Số lợng
Đơn giá Thành tiền
I
Cụng trỡnh kố
S.Hng
1.447.627.640
1
Thộp phi 20
kg 25.500 11.330 288.951.000
2
Thộp phi 14
kg 78.000 11.340 884.520.000
3
thộp buc 1 ly kg
150 10.000 1.500.000
4
ỏ 2*4
M3 900 90.000 8.100.000
5

XM Bm Sn Tn
320 722.727 231.272.640
6
Cỏt vng
M3 476 70.000 33.320.000
II
Cụng trỡnh Bc
ngm-Bc H
276.570.000
1
Nha ng
Kg 40.000 3863 154.520.000
2
ỏ 4*6
M3 1.020 85.000 86.700.000
3
ỏ 2*4
M3 115 90.000 10.350.000
4
ỏ 1*2
M3 250 100.000 25.000.000
tng 1.724.197.640

Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
12
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
K toỏn trng K toỏn tng Ngi lp biu
(ký, h tờn) (ký, h tờn) (ký, h tờn)
K toỏn tng hp

N TK 621: 1.447.627.640
N TK 621: 276.570.000
Cú TK 152: 1.724.197.640
Dựa vào số liệu ở bảng tổng hợp phiếu xuất kho kế toán công ty ghi vào sổ
chi phí sản xuất kinh doanh nh sau :
Sổ Chi Phí Sản xuất kinh doanh
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Tên TK: Chi phí NVLTT
TK sử dụng: TK 621
ĐVT: đồng
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Ghi Nợ TK:621
SH NT
Tổng số tiền Chia ra
TK1521 TK1522
1. Số d đầu kỳ
2.Số PS trong k
03 31/03 Chi phí NVLTT 152
1.724.197.640 1.724.197.64
0
3. Cộng số PS 1.724.197.640 1.724.197.64
0
Ghi Có TK: 621
154
1.724.197.640
4. Số d cuối kỳ

Ngày 28tháng 03 năm 2011
Ngời lập biểu Kế toán trởng
(đã ký) (đã ký)


Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
13
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
Từ các chứng từ gốc của bảng tổng hợp phiếu xuất kho, Bảng phân bổ chi phí
sản xuất kế toán công ty tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
Công Ty C phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh
S 31, T 1, .B sụng, P.Quan Hoa, Q.Cu Giy,TP.H Ni

Chứng Từ Ghi Sổ
Số 03
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
đvt : Đồng
Diễn giải Số
hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Chi phí
NVLTT
621
1.724.197.640
NVL 152
1.724.197.640
Cộng X X
1.724.197.640

Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(đã ký) (đã ký)


Công Ty C phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh
S 31, T 1, .B sụng, P.Quan Hoa, Q.Cu Giy,TP.H Ni
Sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Số:03
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
14
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
ĐVT: đồng
Chứng từ- Ghi sổ
Số tiền
SH NT
03
31/03/2011 1.724.197.640
Cộng
1.724.197.640
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Ngời ghi sổ Kế toán trởng
(đã ký) (đã ký)
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
15
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
Sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 03 và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ có ở
trên kế toán dùng để lập sổ cái của TK 621 Chi phí NVLTT.
Công Ty C phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh
S 31, T 1, .B sụng, P.Quan Hoa, Q.Cu Giy,TP.H Ni
Sổ Cái
Năm: 2011
Tên tài khoản: Chi phí NVLTT
Số hiệu: TK 621

ĐVT: đồng
NTGS
CTGS
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số tiền
SH NT Nợ Có
1. Số d đầu kỳ
2. Số phát sinh
trong kỳ
31/03 03 31/3 Chi phí NVLTT 152
1.724.197.640
Kết chuyển chi
phí NVLTT
154
1.724.197.640
Cộng số phát sinh
1.724.197.640 1.724.197.640
3. Số d cuối kỳ X
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Ngời lập biểu Kế toán trởng
(đã ký) (đã ký)
3.1.2. Hch toỏn chi phí nhân công trực tiếp ( NCTT ).
Chi phí NCTT bao gồm tất cả các khoản chi phí liên quan đến ngời lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm nh : Tiền lơng thanh toán, các khoản trích
theo lơng theo quy định, Chi phí NCTT cũng đợc tổ chức theo dõi riêng cho
từng đối tợng hạch toán.
+ Tài khoản sử dụng là: TK 622 Chi phí NCTT
+ Kết cấu và nội dung

TK 622
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
16
- Tiền l ơng CNTT sản xuất phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản trích theo l ơng đ ợc đ a
vào chi phí theo quy định, các
khoản trích theo l ơng.
-Kết chuyển chi phí NCTT vào bên
Nợ tài khoản 154 để tính giá thành
sản phẩm.
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
TK 622 không có số d cuối kỳ.
Việc tính toán phân bổ chi phí NCTT đợc phản ánh vào, Bảng phân bổ tiền l-
ơng, BHXH.
+ Phơng pháp hạch toán: Đợc biểu hiện qua sơ đồ sau
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
17
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
Sơ đồ 7 : Phơng pháp hạch toán TK 622
- Chi phí NCTT cũng đợc hạch toán và theo dõi riêng cho từng loại sản
phẩm.
- Chi phí NCTT bao gồm: Tiền lơng CNTT sản xuất, các khoản phụ cấp, các
khoản trích theo lơng theo quy định.
- Hình thức trả lơng cho công nhân theo lơng sản phẩm, cuối mỗi tháng kế
toán tập hợp các biên bản xác nhận sản phẩm do tổ trởng phụ trách sản xuất
cung cấp và tính lơng phải trả cho công nhân trong tháng cho từng bộ phận cụ
thể.
Lơng CNTT sản xuất Đơn giá tiền lơng Số sản phẩm làm
phải trả trong tháng cho một sản phẩm đợc trong tháng

Ví dụ 2: T 1 công nhân Nguyễn Quang Linh trong tháng 03 năm
2011 xõy dng đợc 2 cụng trỡnh, đơn giá tiền lơng cho mi cụng trỡnh là
500.000.000 đồng.
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
TK 622
TK 334
TK 338
TK 335
TK 154(KKTX)
TK 631(KKĐK)
Tiền l ơng CNTT sản
xuất
BHXH,BHYT,KPCĐ,BHTN
tính vào chi phí sản xuất
Trích tr ớc tiền l ơng nghỉ
phép cho CNTT sản xuất
Kết chuyển chi phí để
tính giá thành
18
= x
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
* Kế toán sẽ tính lơng phải trả t Anh Linh này nh sau :
Lơng chính phải trả = 2 cụng trỡnh x 500.000.000 = 1.000.000.000 đồng
- Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ đợc trích theo tỷ lệ là :
BHXH tỷ lệ trích là 16% trên tổng quỹ lơng
BHYT tỷ lệ trích là 3% trên tổng quỹ lơng
KPCĐ tỷ lệ trích là 2% trên tổng quỹ lơng
BHTN tỷ lệ trích là 1% trên tổng quỹ lơng
Sau đó kế toán tiến hành tính toán các khoản trích theo lơng tính vào

chi phí sản xuất kinh doanh nh sau :

BHXH phải nộp tính =1.000.000.000 x 16% =160.000.000 ng
vào chi phí sản xuất
KPCĐ phải nộp tính
vào chi phí sản xuất

BHYT phải nộp tính

= 1.000.000.000 x 3% = 30.000.000 đồng
vào chi phí sản xuất
BHTN phải nộp tính

= 1.000.000.000 x 1% = 10.000.000 đồng
vào chi phí sản xuất
- Tài khoản sử dụng để hạch toán là: Tk 622 - Chi phí NCTT
- Các chứng từ sử dụng chủ yếu là : Biên bản xác nhận sản phẩm, Phiếu
nhập kho thành phẩm, Bảng thanh toán tiền lơng, Bảng phân bổ tiền lơng và
BHXH.
- Trình tự luân chuyển chứng từ : Phiếu xác nhận sản phẩm Phiếu nhập kho
thành phẩm Bảng thanh toán tiền lơng Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH
Sổ chi phí NCTT (TK622) Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ Sổ cái TK 622.
Ví dụ 3 : Ngày 31 tháng 03 năm 2011 cụng ty đã xõy dng hoàn thành 2 cụng
trỡnh là 500.000.000 ng/ cụng trỡnh
Với ví dụ này kế toán công ty ghi vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành nh
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
19

= 5.00.000 x 16% = 800.000g

= 1.000.000.000 x 2% = 20.000.000 ng
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
Công Ty C phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh
S 31, T 1, .B sụng, P.Quan Hoa, Q.Cu Giy,TP.H Ni
Phiếu Xác Nhận Sản Phẩm Hoàn Thành
STT Tên sản
phẩm
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1
nh
2
500.000.0000 1.000.000.000 đồng
Cộng
70
500.0000.000 1000.000.000 đồng
Tổng số tiền: mt t chn.
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Ngời giao việc ngời nhận việc ngời kiểm tra chất lợng ngời duyệt
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
20
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
ví dụ 4 : Trong bộ phận xõy dng t 1 của Công Ty bao gồm 5 nhân viên,
trong tháng 3 năm 2011 h xõy dng c 2 cụng trỡnh với đơn giá là
500.000.000 đồng/trỡnh. Sau khi việc sản xuất đợc hoàn thành thì kế toán công
ty tiến hành tính toán tiền lơng cho các nhân viên trong t 1 vi đơn giá là
500.000.000 đồng/cụng trỡnh

= 500.000.000 ng x 2 cụng trỡnh

=
1.000.000.000 ng
K toỏn tớnh tin lng cho anh Nguyn Gia Ho t 1:
= 1.000.000.000/5 = 200.000.000 ng
* Sau đó kế toán tiến hành tính toán các khoản trích theo lơng mà anh Nguyn
Gia Ho phải đóng cho công ty với các tỷ lệ nh sau :
+) BHXH phải nộp = Lơng chính đợc nhận x 16%
= 200.000.000 x16%
= 32.000.000 đồng
+) BHYT phải nộp = Lơng chính đợc nhận x 1,5%
= 200.000.000 x 1,5 %
= 3.000.000 đồng
+)B HTN phải nộp = Lơng chính đợc nhận x 1%
= 200.000.000 x 1%
= 2.000.000 đồng
+) Số tiền còn đợc lĩnh = Lơng chính ( BHXH + BHYT + BHTN )
= 200.000.000 (32.000.000 + 3.000.000 +
2.000.000) = 163.000.000

Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
21
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
Căn cứ vào ví dụ 4 cho ở trên kế toán tiến hành tính toán tơng tự tiền lơng cho các nhân viên còn lại trong bộ phận sản xuất và
ghi vào bảng lơng nh sau :
Công Ty C phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh
S 31, T 1, .B sụng, P.Quan Hoa, Q.Cu Giy,TP.H Ni
Bảng Thanh Toán Tiền LNG (Thỏng 3 ) VT: ng
STT Họ và Tên

Số lợng cụng
trỡnh

Đơn giá
(đồng/ct)
Thành tiền
Các khoản trừ
Số tiền còn đợc
lĩnh
BHXH
(16%)
BHYT
(1.5%)
BHTN
(1%)
t 1
2
500.000.000 1.000.000.000
1
Nguyn Gia Ho 200.000.000 32.000.000 3.000.000 2.000.000 163.000.000
2
Hong Vn Tun 200.000.000 32.000.000 3.000.000 2.000.000 163.000.000
3
Lờ Trnh Dng 200.000.000 32.000.000 3.000.000 2.000.000 163.000.000
4
Trn Trng Hon 200.000.000 32.000.000 3.000.000 2.000.000 163.000.000
5
inh c Quang 200.000.000 32.000.000 3.000.000 2.000.000 163.000.000
Tng cng
1.000.000.000 160.000.000 15.000.000 10.000.000 815.000.000


Ngy 31 thỏng 03 nm2011
Ngi lp biu K toỏn trng giỏm c
(ký,h tờn) (ký,h tờn) (ký,h tờn)
1
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
22
Trờng CĐ kinh t k thut Khoa Kinh Tế v QTKD
Dựa vào bảng thanh toán tiền lơng của bộ phận sản xuất ở trên và các chứng từ liên quan kế toán công ty lập bảng tổng hợp tiền
Lng nh sau :
Công Ty C phn T Vn u T v Kim nh Cụng Trỡnh
S 31, T 1, .B sụng, P.Quan Hoa, Q.Cu Giy,TP.H Ni
Bảng Phân Bổ Tiền Lơng Và BHXH
Ngày 31 tháng 03 năm 2011 ( s 03 ) VT : ng
Ghi có
TK
Ghi nợ
TK
Lơng chính
334
Các khoản trích theo lơng Cộng tổng
Bhyt
(3%)
bhxh
(16%)
Kpcđ
(2%)
bhtn
(1%)
Cộng có

TK 622
1.000.000.000 30.000.000 320.000.000 20.000.000 10.000.000 380.000.000 1.380.000.000
Nh 1.000.000.00
0
30.000.000 320.000.000 20.000.000 10.000.000 380.000.000 1.380.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Ngời lập biểu Kế toán trởng
( đã ký) ( đã ký)
Báo Cáo Thực Tập Mụn Hc Trn Th Hng KTB/LK7
23

×