Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Công tác kế toán của công ty TNHH Thương mại QT và DV siêu thị big c thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.92 KB, 26 trang )

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiên nay ,các doanh nghiêp có thể phat huy
hêt kha năng tiêm lực của minh và trước thử thách lớn.Để đứng vững trên thị
trường và kinh doanh có hiêu quả, các doanh nghiêp cần phải có 1 hệ thống
quản lý tài chính cunh cấp thông tin chính xác ,kip thời ,giúp lãnh đạo đưa ra
những quyết định quản lý đúng đắn trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Trên thực te của nền kinh tê thị trường các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh đều chiu sự chi phối của quy luật cung cầu ,quy luật cạnh tranh và tự chiu
trách nhiêm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình .Do đó viêc” hạch toán
kế toán “ có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh
ngiệp sản xuất kinh doanh .Trong các công cu quản lý tài chính thì” hạch toan
kế toán” là 1 công cụ hữu hiệu để thực hiện kiêm tra xử lý thông tin .Trên thực
tê ở tất cả các doanh nghiệp phải phản ánh tính toán sao cho tiêt kiêm chi phí
,hạ thấp giá thành nâng cao lơi nhuận của doanh nghiệp.
Chính vì thế,hình thức kế toán về “hạch toán kê toán” là công tác quan
trọng trong công ty TNHHTMQT và DV siêu thị Big C Thăng Long. Vì vây,
cần phải được hoàn thiện cả về mặt lý luận và thực tiển để phuc vụ thiết thưc
cho công tác quản lý Tài chính cuả công ty.


1
PHẦN I
TÌM HIỂU VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ
CỦA CÔNG TY TNHHTMQT VÀ DV
SIÊU THỊ BIG C THĂNG LONG
I- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHHTMQT và DV siêu thị Big C Thăng Long là 1 tổ chức
thương mại được thành lập vào ngày 18\1\1998 với chức năng và nhiệm vụ chủ
yếu là 1 trung tâm mua sắm lý tưởng dành cho khách hang trong và ngoài nước.
Nhờ có sự nỗ lực vươn lên và phát triển đúng hướng nên tháng 01/2005


công ty TNHHTMQT và DV siêu thị Big C Thăng Long ra đời theo quyết định
số 405/QĐ thành phố Hà Nội.
Đăng ký kinh doanh số 040213 do phòng kinh doanh và sở kế hoach và đầu
tư thành phố hà nội cấp.
Địạ chỉ công ty:
Văn phòng khu vực :222 Trần Duy Hưng,Trung Hoà ,Cầu giấy , Hà Nội.
Việt Nam.
Số fax:0437846900
Trong suốt quá trình thành lập và hoat động công ty đã từng bước phát triển
và lớn mạnh,luôn hoàn thành kế hoạch và nhiệm vụ đươc giao. Qua nhiều năm
Big C là thương hiệu của tập đoàn Casino , 1 trong những tập đoàn bán lẻ hang
đầu châu Âu với hơn 9000 cửa hang tại Việt Nam,Thái lan, Ác –hen-ti-na, U-ru-
guay, Vê-nê-zuê-la, Cô-lôm-bi-a, Ấn Độ Dương, Hà Lan,Pháp,…
Ngay từ khi mới thành lập, công ty TNHHTMQT và DV siêu thị Big C
Thăng Long đã từng bước khắc phục những khó khăn thiếu thốn ban đầu đưa
việc kinh doanh vào ổn định, đồng thời không ngừng vươn lên và tự hoàn thiên
về mọi mặt ,sản phẩm do công ty kinh doanh luôn đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng về số lượng ,chất lượng và thời gian với giá cả hợp lý. Vì thế , với
2
số vốn là 12 triệu USD đến nay doanh nghiệp đã có số vốn tăng lên 30 triệu
USD và cho đến nay phong cách quản lý của Big C tỏ ra khá suôn sẻ,thể hiện
đẳng cấp vượt trội so với các siêu thị nội địa ở Hà Nội.
II- Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của công ty
Do đặc điểm của ngành thương mại nên big C kinh doanh theo mô hình thể
nghiệm mới , kết hợp giữa cửa hàng kinh doanh bán lẻ với giá bán thực phẩm
lấy thẳng từ nhà sản xuất,… Nhiêm vụ chính của Big c là bán hàng hoá với giá
rẻ nhất ,an toàn đến cho người tiêu dùng .Big C còn nhiệm vụ khác là thu mua
những mặt hàng địa phương như:thưc phẩm (cà phê, gạo,cá ,hải sản,…)nội và
ngoại thất ,hàng gia dụng , hàng trang trí ,các thiết bị điện ,hàng thời trang và
giầy dép , dụng cụ thể thao. Công ty đặt mục tiêu hợp tác với nhà cung cấp uy

tín thu mua những sản phẩm có giá trị thặng dư cao.
III- Bộ máy tổ chức quản lý của công ty
Đứng đầu là giám đốc công ty là người có quyền cao nhất chịu trách nhiệm
về hoat đông kinh doanh .
Đứng thứ 2 là phó giám đốc kinh doanh là nuwoif quản lý tài chính của
công ty
Các phòng ban chức năng gồm:
Phòng kế toán là tổ chức các vấn đề lien quan đến công tác kế toán của
công ty theo đúng chế độ kế toán hiện hành , cung cấp các thông tin kế toán cho
các bộ phận liên quan, cố vấn cho giám đốc trong quản trị troanh nghiệp.
Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm về việc tu sửa , thay thế các trang thiết bị .
Phòng kinh doanh (hỗ trợ phó giám đốc kinh doanh) ,có nhiệm vụ nghien cứu
thị trường , giới thiệu sản phẩm , lập kế hoạch cung ứng và tiêu thụ sản phẩm của
công ty tới các công ty, tới các nhà hàng , các đại lý trên địa bàn HÀ NỘI.

3
SƠ ĐỒ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY



4
Giám đốc công ty
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kỹ thuật Phòng kinh
doanh
Phòng kế toán
PHẦN II
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG CỦA
CÔNG CÔNG TY TNHHTMQT VÀ DV
SIÊU THỊ BIG C THĂNG LONG

I- Lao động và số lương lao động
Trong cơ chế dịnh hướng mới của nước ta hiên nay Big C với 500 nhân
viên với các nhiệm vụ khác nhau , đội ngũ nhân viên trẻ năng động nhiêt tình
mà phần lớn Big C tuyển từ các trường trung cấp , cao đẳng và đại học và 1 só
mới ra trường .
II- Quỹ thời gian lao động
Big C làm viêc suốt ngày đêm không kể ngày lễ tết hay ngày thường để
mọi người được mua sắm tuỳ ý mình đến lúc nào và về lúc nào cũng được.
Thời gian làm việc:
Sáng từ 8:00 đến 12:00
Chiều từ 13:00 đến 22:00
Không kể thứ 7 và chủ nhật
Riêng đối với cán bộ làm viêc từ 8:00 sáng đến 12:00 trưa. Chiều làm từ
13:30 đến 17:30
III- Các hình thức trả lương cho công nhân viên và kế hoạch lao động
tiền lương của công ty
1- Khái niệm
Tiền lương là phần thù lao được biểu hiện bằng tieenfdo chủ doanh nghiệp trả
cho người lao đông căn cứ vào thời gian , khới lượng và chất lượng công việc
5
+ Hiên nay công ty TNHHTMQT và DV siêu thị Big C THĂNG LONG
đang áp dụng hình t hức trả lương theo thời gian cho cán bộ công nhân viên .
Hình thức trả này căn cứ vào việc chuyên môn thực tế được hưởng và số ngày
làm việc thực tế trong tháng.
Cách tính lương tại công ty
Tiền lương
tháng
=
Hệ số lương * Mức lương cơ bản * Số ngày công
Số ngày làm việc thực tế


6
CHƯƠNG III
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
I- Cơ cấu vốn củả công ty
Có thể nói vốn là số tiền mà nhiều người góp chung tiền để mở công ty
TNHHTMQT và DV siêu thị Big C THĂNG LONG . Từ 1 siêu thị nhỏ ở Đồng
Nai vào năm 1998 và đến nay siêu thị đã được mở rộng ở hầu khắp các tỉnh
thành phố như Bà Rịa Vũng Tàu , HÀ NỘI,…
II- Nhu cầu vốn
Hiện nay , công ty TNHHTMQT và DV siêu thị BIG C THĂNG LONG
đã có thể trả nợ cho ngân hàng 1 số tiền khá lớn . Vốn là số tiền được mọi người
chung vào nhưng cũng là khoản tiền đi vay với lãi xuất không nhỏ.
III- Xác định nguồn hình thành vốn
Như đã nói ở trên , Big C được các cổ đông góp vốn với số tiền là 2 tỷ USD
và đến nay công ty TNHHTMQT và DV siêu thị Big C THĂNG LONG đã có số
tiền là 10 tỷ USD . Chắc chắn , đến năm 2015 công ty sẽ không ngừng đổi mới
và hoàn thiện nhiều thứ để mọi người có thể mua sắm với giá rẻ chua từng
thấy .

7
PHẦN IV:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CỦA CÔNG TY TNHHTMQT VÀ
DV SIÊU THỊ BIG C THĂNG LONG
I- Hình thức kế toán mà công ty TNHHTMQT và DV siêu thị Big C
Thăng Long áp dụng
Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống kế toán với hình thức nhật ký
chứng từ, mọi công việc hạch toán kế toán được thực hiện trên phần mềm Misa
là chủ yếu .

+ Phần mềm kế toán được áp dụng : bộ phận kế toán sử dụng 2 phần mềm
kế toán.
- ANAEL: phần mềm kế toán tổng hợp và IMAEL(phần theo dõi TSCĐ)
- Phần mềm ANAEL cho phép ghi nhận các bút toán 1 nợ nhiều có , 1 có
nhiều nợ hoặc nhiều có nhiều nợ . Ngoài ra, còn có thể ghi bút toán với số âm .
Ghi bút toán trên 1 tài sản duy nhất nhưng với mã phân tích khác nhau.
- Phần IMAEL theo dõi tài sản cố định: tăng mới , khấu hao , hết thời gian
khấu hao , thanh lý tài sản.
- GOLD ( phần mềm kế toán hàng hoá ) là phần mềm giúp cửa hàng xác
định được tồn kho của từng loai hàng hoá và lãi gộp của từng loại hàng hoá
theo ngày hay trong một giai đoạn nhất định . Phần mềm GOLD là một phần
mềm với chức năng rất rộng trong đó kế toán chỉ là người sử dụng một phần
ngoài ra các bộ phận khác nhau như thu mua , bán hàng , trưởng quầy , giao
nhận cũng cùng dùng phần mềm này với chức năng tương ứng với công việc của
từng bô phận.
8
II- Tổ chức bộ máy kế toán mà công ty áp dụng.
1- Vẽ sơ đồ khối phòng kế toán và giải thích mối quan hệ giữa các bộ
phận của phòng kế toán.
SƠ ĐỒ KHỐI PHÒNG KẾ TOÁN
Mối quan hệ giữa các bộ phận của phòng kế toán là quan hệ chặt chẽ nghĩa
là mọi người làm công việc khác nhau nhưng mọi cái đều qua kế toán trưởng vì
kế toán trưởng quyết định tất cả rồi mới đưa lên giám đốc để ký rồi mới đưa cho
phụ trách kế toán , phó phụ trách kế toán , nhân viên của phòng mà mình đã ký.
2- Nhiệm vụ , quyền hạn , chức năng của phòng kế toán mà công ty áp dụng.
Phòng kế toán gồm:
Kế toán trưởng là người quan trọng nhất trong phòng kế toán , chịu trách
nhiệm toàn bộ về quản lý phân công nhiệm vụ trong phòng , chịu trách nhiệm
kiểm tra tổng hợp số liệu kế toán , lập báo cáo kế toán gửi lên cấp trên , hướng
dẫn toàn bộ công tác kế toán ,cung cấp kịp thời những thông tin về tình hình tài

chính của doanh nghiệp cho người quản lý .
Kế toán trưởng
Giám sát kế toán
Phụ trách kế
toán tổng hợp
Phụ trách kế
toán hàng hoá
Phó phụ trách
Nhân viên
phó phụ trách
Nhân viên
9
Phụ trách kế toán tổng hợp: chịu trách nhiệm tổng hợp chi phí , tính giá
thành sản phẩm , xác định kết quả kinh doanh , cung cấp thông tin về tình hình
tài chính doanh nghiệp.
Phụ trách kế toán hàng hoá là chịu trách nhiện chính về hoạt động của kế
toán hàng hoá , bao gồm :
+ Báo cáo MB và báo cáo kết quả kiểm kê PF vào mỗi tháng .
+ Báo cáo kết quả kiểm kê (nếu có ) đối với các quầy không thuộc PF.
+ Kiểm tra thuế GTGT đầu vào , theo dõi xuất trả hàng , chuyển giao giữa
các quầy , theo dõi hàng huỷ ,hàng mất .
+ Lên bảng tổng hợp doanh số mua hàng cuối mỗi tháng gửi cho TTTM,
lên bảng đối chiếu công nợ với tổng công ty trong tập đoàn.
Phó phụ trách kế toán chịu trách nhiệm trong việc theo dõi hồ sơ nhận hàng
,các khoản nợ đối với công ty trong tập đoàn . Đối chiếu doanh số mỗi quý với
nhà cung cấp nếu cần . Tổng hợp só liệu cần cho viết báo cáo của phụ trách
Nhân viên: chịu trách nhiệm nhận hồ sơ mà kho chuyển lên hằng ngày ,
nhận hoá đơn đỏ từ nhà cung cấp đối chiếu giá và số lượng của hoá đơn với hồ
sơ đã nhận từ kho. Hạch toán các phát sinh trong tháng vào phần mềm kế toán.
3- Quan hệ của phòng kế toán trong bộ máy quản lý doanh nghiệp.

Mối quan hệ giữa các bộ phận trong doanh nghiệp với cán bộ kế toán theo
phương thức trực tuyến có nghĩa là các phòng này có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Từ phòng kế toán ta có thể biết được hiệu quả kinh doanh của các phòng ban
III- Chứng từ kế toán , các loại sổ kế toán , báo cáo kế toán mà công ty
áp dụng.
1- Chứng từ kế toán
Tại công ty TNHHTMQT và DV siêu thị big C thăng long mọi nghiệp vụ
khinh tế phát sinh đều được phản ánh vào chứng từ kế toán . Các hoạt động
nhập, xuất đều được lập chứng từ đầy đủ .Đây là khâu hạch toán ban đầu , là cơ
sở phap lý để hạch toán nhập , xuất kho hàng hoá .
10
Trong quá trình kinh doanh kế toán sử dựng loại chứng từ :phiếu nhập
,phiếu xuất,phiếu chi ,hoá đơn GTGT vì đây là công ty thương mại cho nên hoạt
động chủ yếu là mua hàng , bán hàng và đặc biệt mỗi loại chứng từ đều phải có
ba liên trong đó một liên là do kế toán giữ, một liên được lưu giữ tại quyển gốc
còn lại một liên do thủ kho giữ ( đối với phiếu nhập , phiếu xuất ) hoặc do
khách hàng giữ( đối với phiếu thu , phiếu chi, hoá đơn GTGT)
2- Các loại sổ kế toán mà công ty áp dụng
Hiện nay, công ty đang áp dụng hệ thống kế toán với hình thức nhật ký
chứng từ . Chính vì vậy , khi hạch toán mua bán hàng hoá công ty sử dụng các
loại sổ kế toán sau:
- Sổ kế toán tổng hợp :các bảng kê,nhật ký chứng từ , sổ cái tài khoản.
- Các sổ kế toán chi tiết : Sổ chi tiết bán hàng hoá , bảng kê hoá đơn dịch
vụ, hàng hoá bán ra , mua vào.
3- Báo cáo kế toán mà công ty áp dụng
Báo cáo tài chính:báo cáo tài chính năm lập theo chuẩn mực kế toán Việt
Nam và được kiểm soát bởi công ty kiển toán độc lập bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo luân chuyển tiền tệ .

- Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị : Báo cáo kế toán quản trị được lập theo nhu cầu
quản trị công ty và theo nhu cầu tập đoàn với mục đích hợp nhất thành báo cáo
của Big C Việt Nam. Hiên nay, bộ phận kế toán hàng tháng lập hai báo cáo
chính sau:
- Báo cáo lãi gộp bao gồm doanh số trước thuế GTGT, lãi gộp , tồn kho, lãi
sau chi phí nhân sự cửa hàng.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của từng bộ phận chức năng của công ty.
Ngoài các báo cáo trên còn có các báo cáo sau:
11
Báo cáo kế toán quản trị chi tiết về hoạt động đầu tư(tawnh , giảm tài sản
cố đinh), biến động về tiền mặt, các khoản vay, tình hình trả nợ.
IV- Kế toán TSCĐ.
1- Khái niệm
TSCĐ là những tư liệu lao động và những sản phẩm khác có giá trị lớn
hơn 10 triệu đồng và có thời gian sử dụng dài và thoả mãn 4 tiêu chuẩn sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó .
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm .
Có đủ tiêu chuẩn quy định theo giá trị hiện hành
2- Đặc điểm TSCĐ
Tham gia vào nhiều quá trình sản xuất kinh doanh và vẫn giữ nguyên hình
thái ban đầu
Giá trị TSCĐ hữu hình bị hao mòn dần vào chi phí sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
3-Phân loại TSCĐ
TSCĐ gồm 2 loại : TSCĐ hữu hình
TSCĐ vô hình
Các tài khoản kế toán :
TK 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý
TK 2118 : TSCĐ khác

Các tài khoản kế toán liên quan
TK 214; Hao mòn TSCĐ
TK 111; tiền mặt
TK 112; Tiền gửi ngân hàng
TK 331: Phải trả người bán
4- Kế toán tăng (giảm ) TSCĐ
a- Kế toán tăng TSCĐ
Khi mua sắm TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ .Kế toán ghi;
12
Nợ TK 211 : Nguyên giá
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112: Trả ngay
Có TK 331; Mua chưa thanh toán
Trường hợp mua TSCĐ hữu hình dùng cho sản xuất kinh doanh hàng hoá
và chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT. Kế
toán ghi:
Nợ TK 211 : Tổng giá thanh toán
Có TK 111.112: Trả ngay
Có TK 341: trả bằng tiền vay dài hạn
Mua chwua thanh toán
Ví dụ ; Ngày 8/1/2010 công ty mua hai dàn máy vi tính với giá thanh toán
là 55.000.000 đ trong đó cả thuế GTGT 10% đã chuyển trả người bán bằng tiền
gửi ngân hàng.
Chứng từ ghi sổ
Ngày 08 táng 01 nwam 2010
NT ghi
sổ
Chứng
từ

SH
NT
Diễn giải
SHTK
Nợ Có
Số phát sinh
Nợ Có
8/1 Mua 2 máy vi tính
211
133
112
50000000
5000000
55000000
Ngày 8 tháng 01 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký họ tên) (ký , họ tên)

13
b- Kế toán giảm TSCĐ
Kế toán giảm TSCĐ cũng phải nộp đày đủ chứng từ sổ sách TSCĐ làm căn
cứ ghi sổ
Kế toán giảm TSCĐ gồm các chứng từ như:
+ Biên Bản nhượng bán TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
Khi thanh lý được lập thanhf2 bản ; 1 bản giao cho phòng kế toán theo dõi ,
1 bản giao cho người mua TSCĐ . Trong khi thanh lý TSCĐ công ty phải chi 1
số tiền , khoản này được tập hợp vào TK 811: “ Chi phí bất thường ”.
VÍ dụ: NGày 17 /09/2010 công ty thanh lý một xe hàng với nguyên giá là
150.000.000đ. Giá trị hao mòn : 70.000.000 đ ,chi phí thanh lýđể chi bằng tiền

mặt 13.000.000 đ , thu từ thanh lý TSCĐ là 30.000.000 đ đã nhập quỹ tiền mặt
của công ty.
Lập chứng từ ghi số:
CHỨNG TỪ GHI SỐ
Ngày 17 tháng 09 năm 2010

NT
ghi
sổ
Chứng từ
SH NT
Diễn giải
SHTK
Nợ Có
Số phát sinh
Nợ Có
- Thanh lý 1 xe hàng
+ Xoá sổ TSCĐ
+ Thu hồi về thanh lý
+ Chi phí về thanh lý
811
214
211
111
711
811
111
80.000000
70.000.000
150.000.000

30.000.000
30.000.000
13.000.000
13.000.000

Ngày 17 tháng 09 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký , họ tên) (ký, họ tên)

14
Đơn vị ; Công ty TNHHTMQT và DV siêu thị
Big C thăng long Mẫu số 03 TSCĐ
Địa chỉ ; 22 trần duy hưng – hà nội BAN hành theo QĐ số 1141/TC/QD
Ngày 01-11-1995 của Bộ Tài Chính
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 18 tháng 09 năm 2010
Số:00012
Nợ ;
Có :
Căn cứ quyết định số 0140 ngày 10 tháng 05 năm 2006 của ban lãnh đạo
công ty về việc thanh lý TSCĐ
I- Ban thanh lý TSCĐ gồm ;
Ông : Trần Văn Mạnh đại diện phòng kế toán trưởng ban
Bà: Ngô Thanh Thu đại diện bên mua .
II- Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên ký mã hiệu , quy cách cấp hạng TSCĐ : Xe hàng mã số 29y-6543
Số hiệu TSCĐ : 1874203
Giá trị hao mòn đến thời diểm thanh lý ;70.000.000 đ
Giá trị còn lại :80.000.000 đ.
Ngày 18 tháng 9 năm 2010

Trưởng ban thanh lý
(ký, họ tên)
II- Kết quả thanh Lý TSCĐ
- Chi phí thanh lý TSCĐ: 15.000.000 đ( viết bằng chữ:Mười năm triệu đồng)
- Giá trị thu hồi :30.000.000 đ( viết bằng chữ : ba mươi triệu đồng )
Ngày 18 tháng 09 năm 2010.
Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký , họ tên)
15
V- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Tài khoản sử dụng : TK 334:” Phải trả người lao động’
TK 338: “ Phải trả , phải nộp khác”
Chứng từ sổ sách gồm:
Bảng chấm công : Bảng ghi công thực tế số lao động làm việc trong
tháng , bảng này được lập theo từng bộ phận có xác định của những người có
trách nhiệm
Bảng thanh toán lương là bảng tính ra tiền lương phải trả công nhân
viên thông qua bảng chấm công
BẢNG CHẤM CÔNG NĂM 2010
ST Họ và tên
T 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
23 24 25 26 27 28 29 30 31
1 Hà Thị Đào * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * *
2 Lê Thị Hương * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * *
3 Nguyễn Thị Thanh * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * *

4 Nguyễn thị Vân * * * * * * * * * * * * * * * ½ * * *

* * * * * ½ * * * * * * 5 Lê Thị Thảo
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * *
6 Nguyễn thị linh * * * * * * * * * * * * * * * * ½ ½ * *
* * * * * * * * * * *
7 Phạm thị hoa * * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
8 Trần Văn luân * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
9 Thanh giang * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
10 Nguyễn văn minh * * * * * * * * ½ * * * * * *
* * * * * * * * * * *
11 Đinh Văn Dũng * * * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
……
50 Ngô ngọc tuấn * * * * * * * * * * * * * * * * * * *
* * ½ * * * ½ * * * * *
16
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
St
t
Họ tên Chức vụ
Lươngc
hính
Phu
cấp
Số
ngày
công

Tổng
Lương
tháng
BHXH
(16%)
BHYT
(3%)
KPCĐ
(2%)
Lương
thực tế
Cần lĩnh
1
2
3
4
5
6
7
8
50
Thanh vân
Trần Công thọ
Lê- hương
Bùi – luyến
Ngọc
Tùng
Hồ hà
Thu
………

THANH
Thủ quỹ
KT viên
KT viên
KT viên
KT
trưởng
KT viên
Thủ kho
Thủ kho
NT
22000
25000
24000
24000
27000
15000
24000
24000
17000
3000
3000
3000
3000
3000
3000
31,0
28.0
28,0
28,0

31,0
28.0
28,0
24,0
31,0
682000
616000
744000
756000
700000
408000
672000
408000
420000
109120
98560
119040
120960
112000
65280
107520
65280
67200
20460
18480
22320
22680
21000
12240
20160

12240
12600
13640
12320
14880
15120
14000
8160
13440
8160
8400
634260
651000
703000
703080
511500
379440
624900
379440
390600
634260
651000
703000
703080
511500
379440
624900
379440
390600


VI- Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
Để tiến hành hoạt động sản xuất kimh doanh trước hết mỗi công ty cần
phải có một lượng tài sản nhất định, lượng tài sản này được hình thành bởi nhiều
nguồn vốn .
Nguồn vốn chủ sở hữu là các loại nguồn thuộc sở hữu của chủ doanh
nghiệp , của những thành viên trong công ty liên doanh của các cổ đông trong
công ty cổ phần , do chủ doanh nghiệp và các nhà đầu tư vốn hoặc hình thành từ
kết quả kinh doanh.
17
Nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành từ các nguồn sau;
Được các chủ đầu tư góp vốn khi mới thành lập doanh nghiệp .
Do nguồn vốn được bổ sung từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
theo quy định của cơ chế tài chính .
Các khoản chênh lệch do đánh giá tài sản tăng do các quỹ dự phòng , đầu
tư phát triển được bổ sung vào nguồn vốn .
Các khoản nợ phải trả: trong quá trình sản xuất kinh doanh có phát sinh các khoản
thanh toán về công nợ ,các khoản phải trả. Những khoản này chưa hết hạn phải trả cũng
làm bổ sung nguồn vốn cho doanh nghiệp trong ngành sản xuất kinh doanh.
1- Kế toán nguồn vốn kinh doanh
Kế toán nguồn vốn kinh doanh là nguồn vốn chủ yếu trong các doanh
nghiệp được sử dụng vào mục đích hoạt động sản xuất kinh doanh . Số vốn này
được hình thành từ khi mới thành lập doanh nghiệp và được bổ sung thêm trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài khoản hạch toán: TK411 “ nguồn vốn kinh doanh”
Tài liệu công ty:
Tháng 5 năm 2010công ty thực hiện phân phối lợi nhuận và bổ sung vào
nguồn vốn kinh doanh số tiền :116. 900.000
Kế toán lập chứng từ ghi sổ và sổ cái: TK 411
Chứng từ ghi sổ
Nt

ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải SH TK
Nợ Có
Số phát sinh
Nợ Có
30/
5
Trch lợi nhuận và bổ sung
nguồn vốn kinh doanh
421
411
116900000

116900000
Ngày 30 tháng 5 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên)

18
SỔ CÁI
Tên TK : nguồn vốn kinh doanh
Số hiệu : TK 111
Tháng 5 năm 2010
ngày 30 tháng 05 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
2- Kế toán quỹ khen thưởng , phúc lợi
Quỹ khen thưởng được hình thành từ việc trích lợi nhuận của doanh nghiệp
sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thu từ các đơn vị thành viên.Quỹ

khen thưởng dùng để thưởng cho công nhân viên trong doanh nghiệp khi họ có
thành tích mang lại lợi nhuận cho công ty trong hoạt động kinh doanh.
Quỹ phúc lợi dùng cho mục đích trợ giúp hoạt động từ thiện. Giúp cho tinh
thần hoạt động phúc lợi của công nhân viên.
Kế toán sử dụng TK 353
Tài liệu công ty:
Đầu tháng 6 năm 2010 công ty trích lập lập quỹ khen thuwongr , quỹ phúc
lợi là 2.536.000đ , công ty trích 500000 đóng góp cho nhà tình nghĩa .Công ty
trích 913.000 thưởng cho công nhân viên.
Kế toán lập chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 353.
NT
ghi
sổ
Chứng
từ
Diễn giải
Trang
sổ
SHTK

Số phát sinh
Nợ Có
30/5
Số dư đầu tháng
Trích lợi nhuận bổ
sung nguồn vốn
kinh doanh
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
421 10.300.000

16.900000
116.900000
127.200.000
19
CHỨNG TỪ GHI SỔ Tờ số 12
Ngày 20 đến 24 tháng 6 năm 2010
NT
ghi
sổ
Chứng từ
SH
NT
Diễn giải
SHTK
Nợ Có
Số phát sinh
Nợ Có
20/6
24/6
20/6
24/
6
Đóng góp xây dưng
nhà tình nghiã
Thưởng cho CNV
431
111
431
111
500.000

500.000
913.000
913.000
Ngày 24 tháng 6 năm 2010

Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký , họ tên) ( ký, họ tên) ( ký , họ tên)

SỔ CÁI
TÊN TK: Quỹ khen thưởng , phúc lợi
Số hiêu :TK 353
Tháng 6 năm 2010
NT
ghi sổ
Chứng từ
SH NT
Diễn giải Trang
số
NKC
SHTK

Số phát sinh
Nợ Có
20/6
25/6
Số dư đầu tháng
Đóng góp xây dựng
nhà tình nghĩa
Thưởng cho CNV
Cộng số phát sinh

Số dư cuối tháng
111
111
2.536.000
500.000
913.000
1413.000
1.123.000
Ngày 30 tháng 6 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
VII- Báo cáo tài chính kế toán
20
1- Báo cáo kết quả kinh doanh.
Mẫu số 1502- PLXH
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QD/BT
Ngày 18/01/1998 của Bộ tài chính
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2010
Đơn vị : đồng
Chỉ tiêu

số
Năm nay Năm trước Ghi chú
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
+Chiết khấu
+ giảm giá
+ giá trị hàng bán bị trả lại

+ Thuế TTĐB
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
4, Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh.
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhạp DN
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
01
02
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31

32
40
50
51
52
60
70
1844423000
112345000
112.345000
1832078000
1260860000
571218000
11240000
113 563 000
613541000
47 326 879
47326879
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
21
2- Bảng cân đối kế toán
Mẫu số B01-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QD-BTC
Ngày 18/01/1998cuar bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính : đồng
Tài sản Mã số Số đầu năm Số cuối năm

1 2 3 4
A- Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B- Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị
3. Phải thu dài hạn nội bộ
II. Tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- giá trị hao mòn
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản dài hạn khác
3. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
100
110
111
112

120
130
140
141
149
150
200
210
211
212
213
220
221
222
223
240
250
260
261
268
262
151 445 000
115.755.000
88 755 000
27 000 000
0
0
35 690 000
24 345 000
11 345 000

0
5.303.249.914
47 657 000
17 657 000
0
30 000 000
3.739.105.514
3.739.105.514
7.753.393.142
4.014.287.628
0
0
1.516.517.400
1.420.500.000
61.945.000
34.072.400
61 557 000
40 135 000
11 235 000
28 900 000
0
0
21 422 000
11 768 000
9 654 000

0
5.674.266.356
48.690.000
24 345 000

12 345 000
0
12 000 000
4.058.215.627
4.058.215.627
4.228.215.627
170 000 000
0
0
1.591.705.729
1,432.705.729
80.000.000
79.000.729
Tổng cộng tài sản 270 5.454.704.914 5.735.823.356
22
Nguồn vốn Mã số Số đầu năm Số cuối năm
1 2
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2.Thuế và các khoản phải nộp NN
3. Phải trả người lao đông
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1.Nguồn vốn kinh doanh
2.Quỹ đầu tư phát triển
3.Quỹ dự phòng tài chính
II. Nguồn kinh phí , quỹ khác
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
300
310
330
331
333
334
400
410
411
417
418
430
431
432
433
1.370.133.274
0
1.370.133.274
651. 723.594
27.709.680
690.700.000
3.596.441.209
3.596.441.209
2.600.891.209
925.550.000
70.000.000
69.050.000

69.050.000
0
0
1.436.017.886
0
1.436.017.886
432.200.000
293.517.886
710.300.000
3.943.550.000
3.943.550.000
3.001.000.000
945.550.000
47.000.000
72.000.000
72.000.199
0
0
Tổng cộng nguồn vốn 440 4.966.574.483 5.379.567.886
Lập , ngày 31 tháng 12 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu
(ký , họ tên) (ký , họ tên) (ký. Họ tên)

23
CÔNG TY TNHHTMQT và DV
SIÊU THỊ Big C THĂNG LONG

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………

Đón
g dấu

24

×