Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Lời mở đầu
Đất nớc ta đang bớc vào thời kì đổi mới, thời kì hội nhập với nền kinh tế
khu vực và thế giới. Trong bối cảnh phức tạp của nền kinh tế thế giới hiện nay,
nền kinh tế Việt Nam vẫn không ngừng vơn lên manh mẽ với mức tăng trởng
bình quân cao dần cùng với các nớc trong khu vực và trên thế giới. điều đó là do
sự đóng góp to lớn của các thành phần kinh tế không chỉ những doanh nghiệp
Nhà nớc mà còn có sự đóng góp to lớn của các doanh nghiệp t nhân.0
Và cũng nh nhiều doanh nghiệp khác, công ty TNHH TM Dơng Đông H-
ng cũng vậy. Nhờ các chính sách mở cửa của chính phủ, cũng nh sự nỗ lực và
cố gắng hết mình mà công ty đã dần dần từng bớc đững vững và phát triển lớn
mạnh. Hiện nay các doanh nghiệp t nhân đã có rất nhiều những thành công lớn
trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh. để tìm hiểu về sự lớn mạnh cũng nh để tìm
hiểu về các phơng thức sản xuất của các doanh nghiệp t nhân. Thời gian vừa qua
em đợc nhà trờng cũng nh thầy giáo bộ môn cho đi thực tập tại doanh nghiệp để
từ đó đợc thực tế quan sát và học hỏi kinh nghiệm.
Vì thời gian cũng nh kinh ngiệm thực tập có hạn nên bài viết của em
không tránh khỏi những thiếu xót mong thầy giáo và các anh chị trong phòng
phòng kế toán của công ty chỉ bảo hơn nữa để bài viết của em đợc đầy đủ và sâu
sắc hơn . Em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của thầy giáo hớng dẫn
thực tập Dơng Văn Huyên cũng nh các anh chị trong phòng kế toán trong công
ty đã giúp đỡ em hoàn thành tốt trong kỳ đi thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
1
Quá trình hình thành và phát triển
Của công ty TNHH thơng mại Dơng Đông Hng
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM D-
ơng Đông Hng
Công ty TNHH Dơng Đông Hng là một doanh nghiêp t nhân đợc bộ th-
ơng Mại cấp giấy phép theo quyết định số QĐ259/KTDN TCCB. Ngày
15/2/1995.
Theo quyết định này doanh nghiệp có trụ sở chính tại : 121 đờng Trờng
Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội .
Và có một xởng sản xuất tại 531 Định Công - Hà Nội .
Xởng bao gồm :
- 1 cơ sở vật chất rộng 500m 2
- 100 công nhân trực tiếp tham gia sản xuất
- Một nhà kho rộng 70m2
Doanh nghiệp thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập , là doanh
nghiệp có t cách pháp nhân. Có tài khoản tại ngân hàng nhà nớc và có con dấu
theo quy định của nhà nớc.
Tổng số vốn kinh doanh :5.220 triệu đồng
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
2.1. Nhiệm vụ của công ty .
Công ty có những nhiệm vụ sau:
- Thứ nhất : Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của
công ty theo quy chế hiện hành
- Thứ hai : Nghiên cứu khả năng sản xuất , nhu cầu thị trờng trong nớc , thực
hiện có hiệu quả các biện pháp để không ngừng nâng cao chất lợng các sản
phẩm bao bì , thay đổi mẫu mã , đáp ứng rhị hiếu của ngời tiêu dùng, nâng
cao sức cạnh tranh và góp phần đẩy mạnh sản xuất , tiêu thụ hàng hóa .
2
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
- Thứ ba : Tuân thủ các chế độ chính sách , luật pháp của nhà nớc và thực hiện
nghiêm chỉnh các hợp đồng và văn bản pháp lý có liên quan mà công ty
tham gia kí kết .
- Thứ t : Quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn , tự chủ về tài chính
2.2. Quyền hạn của công ty .
Hiện nay công ty có những quyền hạn sau:
- Thứ nhất : Đợc quyền chủ đọng trong giao dịch , đàm phán , kí kết và thực
hiện các hợp đồng mua bán , hợp đồng kinh tế và các văn bản về hợp tác,
liên kết đã kí kết với khách hàng trong nớc và ngoài nớc thuộc phạm vi hoạt
động của công ty .
- Thứ hai : Đợc vay vốn trong nớc và ngoài nớcđợc liên doanh , kiên kết vơí
các đơn vị kinh tế trong nớc và ngoài nớc để mở rộng hoạt động sản xuất
kinh tế của công ty theo quy định và pháp luật hiện hành của Nhà Nớc
- Thứ ba : Đợc lập đại diện chi nhánh , các cơ sở sản xuất ở trong nớc khi đợc
bộ cho phép .
- Thứ t : Đợc cử cán bộ , công nhân đi công tác ngắn hạn , dài hạn ở trong nớc
và ngoài nớc để giao dịch, đàm phán , kí kết các hợp đồng của công ty .
3 . Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
3.1. Ban lãnh đạo của công ty gồm : 1 Giám đốc và Phó giám đốc .
Giám đốc là ngời thành lập và đứng đầu công ty . Giám đốc tổ chức và điều
hành công ty theo chế độ thủ trởng và đại diện cho mọi quyền lợi , nghĩa vụ
của công ty trớc pháp luật. Là ngời chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty
trớc pháp luật . Giám đốc công ty quy định cơ cấu , tổ chức bộ máy , nhiệm vụ
cụ thể , quyền hạn và mối quan hệ của công ty theo quy định hiện hành của Bộ
Thơng Mại .
Phó giám đốc là ngời hỗ trợ cho giám đốc trong công việc vì trong công ty
có rất nhiều việc mà giám đốc không thể kiểm soát hết . Phó giám đốc là ngời
tham mu và giúp giám đốc một số công việc :theo dõi , quản lý các vấn đề tài
chính , chăm lo đến đời sống của CBCNV của công ty.
3
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
3.2. Hệ thống các phòng ban
Công ty có ba phòng chức năng :
- Phòng kế toán tài chính
- Phòng kinh doanh vật t kho hàng .
- Phòng thị trờng .
Chức năng của từng phòng :
- Phòng kế toán tài chính : có chức năng khai thác , lập kế hoạch , tạo nguồn
vốn cho các hoạt động của công ty , điều hành , giám sát các hoạt động tài
chính của công ty . lập các qũy cho sản xuất kinh doanh , thực hiện công tác
hạch toán , thống kê , sổ sách kế toán thông qua đó xác định lỗ lãi cho từng
thời kì . Tính chi phí đầu vào và xác định giá thành cho sản phẩm . Xác định
và thực hiện nghĩa vụ về tài chính đối với nhà nớc : thuế , lệ phí và các thanh
toán các khoản tiền liên quan đến việc xây dựng bảng tổng kết tài sản của
công ty .
- Phòng kinh doanh vật t kho hàng : có nhiệm vụ quản lý kho hàng , bảo quản
hàng hóa , nguyên vật liệu phục vụ kip thời sản xuất kinh doanh , đảm bảo
cho sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục . Xác định lơng xuất , nhập phù hợp
để hình thành lợng hàng hóa , nguyên vật liệu dự trữ hợp lý, từ đó giảm chi
phí kho , giảm chi phí kinh doanh , nâng cao hiệu quả sản xuất kinhdoanh .
- Phòng thị trờng : Có chức năng nghiên cứu thị trờng , bao gồm cả đầu ra va
đầu vào cho công ty .Dựa trên nhu cầu về nguyên vật liệu , hàng hoá
của công ty để tìm kiếm các nguồn hàng thích hợp , có tính ổn định , giá cả hợp
lý . Tìm kiếm các nguồn nguyên liệu có khả năng thay thế với giá rẻ nhng
không làm ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm . nghiên cứu , phân đoạn thị trờng
và xác định thị trờng của công ty. Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng để tham
mu cho lãnh đạo của công ty xây dựng các phơng án kinh doanh có hiệu quả .
Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Dơng Đông Hng đợc thể
hiện qua sơ đồ sau:
Sơ Đồ 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH
TM Dơng Đông Hng
4
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
5
Giám đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
Kế Toán
Tài
Chính
P.KD
Vật tư
kho
hàng
Phòng
thị trư
ờng
Nhân
viên
kế toán
Nhân
viên
quản lý
NV
Nghiên
cứu
Công nhân
sản xuất
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
4.Giới thiệu chung về ngành nghề sản xuất kinh doanh
chính của công ty tnhh Dơng Đông Hng.
4.1.Sản xuất.
Trong thời gian qua công ty luôn sản xuất các sản phẩm bao bì và các sản
phẩm đồ gỗ cao cấp khác.Với sự cố gắng khắc phục khó khăn phát huy tối đa
lợi thế của mình,hoạt động sản xuất của công ty ngày càng đợc mở rộng về quy
mô,trình độ sản xuất cũng ngày một tăng lên.Các mặt hàng sản xuất của công
ty: Bao bì,gỗ,mộc thông dụng và trang trí nội thất.
Nhìn chung các sản phẩm do công ty sản xuất ra đều có nguồn gốc từ
gỗ.Công ty đã tiến hànhv đầu t dự án dây chuyền sản xuất gỗ với tổng trị giá 10
tỷ đồng.Với dây chuyền này công ty có thể đáp ứng nhu cầu thị trờng về các sản
phẩm hoàn chỉnh có độ chính xác cao nhất,chất lợng sản phẩm tốt.ngoài ra công
ty còn nhận gia công chế biến gỗ cho các đơn vị,cá nhân nhằm khai thác tối đa
năng lực hiện có của thiêt bị máy móc,tạo công ăn việc làm cho ngời lao động
tăng thu nhập cho công ty và cải thiện đời sống cho CBCNV.
Để tiến hành sản xuất chế biến gỗ hiện nay công ty có một số thiết bị chủ
yếu sau:
TT Tên thiết bị Số Lợng
1 Ca máy 3
2 Máy bào cuốn 6
3 Máy ca đĩa 10
4 Máy ca dong ngang 5
5 Máy đục đa năng 7
6 Dây chuyền hàn mài 2
7 Dây chuyền lăn sơn 2
8 Lò sấy 1
9 Máy đánh nhẵn 2
10 Các máy bổ trợ khác
Một số thiết bị hiện có cua công ty TNHH TM Dơng Đông Hng
6
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Phần 2
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty TNHH TM Dơng Đông Hng
1.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Các mặt hàng mà công ty sản xuất kinh doanh : Hàng thủ công mỹ
nghệ,đồ dùng trang trí nội thất, các loại bao bì bằng gỗ. Sản phẩm từ gỗ hiện
nay đang đợc đánh giá là một trong những mặt hàng cao cấp của Việt Nam.Tuy
nhiên các sản phẩm này chịu ảnh hởng rất lớn bởi thời tiết chúng có thể giãn nở
làm bề mặt bị vênh hoặc co lại làm sản phẩm bị nứt toác hoặc có thể bị mốc do
độ ẩm,bị mối mọt làm hỏng.Vì vậy các sản phẩm này đòi hỏi phải có quy trình
xử lý thích hợp với chất xử lý không gây đôc haị cho con ngời và môi trờng.
Để đáp ứng yêu cầu đảm bảo chất lợng cho sản phẩm mà công ty trong
quá trình sản xuất đã tiến hành các khâu xử lý rầt khắt khe:
Quy trình sản xuất gỗ của công ty đơc tiến hành nh sau:
- Giai đoạn 1: Gỗ tròn xẻ phá
- Giai đoạn 2: Xẻ phôi ngâm tẩy Sấy
- Giai đoạn 3: Đánh nhẵn lăn sơn
- Giai đoạn 4: Đóng bó nhập kho
2.Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1 Thực trạng hoạt động sản xuất của công ty:
Mặc dù công ty mới đợc thành lập từ năm 1995 nhng hoạt động sản xuất
của công ty rất có hiệu quả và đứng vững trên thị trên thị trờng.Cũng nh nhiều
doanh nghiệp khác giai đoạn đầu là giai đoạn đầy khó khăn.Trớc những khó
khăn đầy thử thách đó công ty đã đề ra nhng phơng hớng hoạt động và sản xuất
nhằm nâng cao chất lợng cũng nh chỗ đứng trên thị trờng và bứơc đầu đã tạo đ-
ợc uy tín với khách hàng.Vài năm trở lại đây công ty đã gặt hái đợc nhiều thành
quả đáng khích lệ trên nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực sản xuất. Cụ thể:
7
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
STT Chỉ Tiêu ĐVT 2001 2002 2003
1 Doanh thu từ SX Tỷ đồng 10 13,24 12
2 Tổng doanh thu Tỷ đồng 190,25 155,7 150
3 Tỷ lệ % 5,2 8,5 6,22
Bảng tổng kết kết quả sản xuất của công ty TNHH Dơng Đông Hng(2001-2003)
Qua bảng trên ta thấy rằng doanh thu từ hoạt động sản xuất của công ty
còn nhỏ so với tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Năm 2001 doanh thu từ hoạt động sản xuất của công ty là 10tỷ đồng so
với tổng doanh thu la 190,25 tỷ đồng thì tỷ trọng doanh thu từ sản xuất còn quá
nhỏ chỉ chiếm 5,2% .
Năm 2002 doanh thu từ hoạt động sản xuất là 13,24 tỷ đồng so với tổng
doanh thu là 155,7 tỷ đống thì doanh thu từ hoạt động sản xuất chiếm 8,5%.
Tình hình sản xuất năm 2002 này đã mở ra nhiều khởi sắc cho phát triển sản
xuầt của công ty.tuy nhiên,lợng hàng hoá sản xuầt ra để bán vẫn còn quá ít,đối
với thị trờng trong nớc thì cha có hàng đặc chủng mang đặc trng của công ty.
Năm 2003 doanh thu từ hoạt động sản xuất là 12 tỷ đồng so với tồng
doanh thu của công ty la 150 tỷ đồng thì doanh thu từ hoạt động sản xuất la
6,22 tỷ đồng.Nh vậy,so với năm 2001 thì doanh thu từ hoạt động sản xuất của
công ty năm 2003 có tăng lên chút ít nhng lại giải so với năm 2002 rất
nhiều.tình hình sản xuất có chiều hớng giảm sút,mức độ tăng trởng là không
đều va rất bấp bênh.Sản xuất của công ty có năm cao năm thâp,chứng tỏ việc
sản xuầt là không ổn định,bị phụ thuộc bởi nhiều yếu tố bên ngoài,công ty
không chủ động đợc trong sản xuất.Vậy công ty cần có giải pháp tốt để nâng
cao hiệu quả cũng nh quy mô sản xuất của công ty.Trong thời giai tới,công ty
cần có những biện pháp đầu t cho sản xuất:Xay dựng nhà xởng,đầu t máy móc
kỹ thuât tiên tiến,hiện đại hoá để nâng cao năng xuất,chất lợng sản phẩm.Đồng
thời phải chủ động tìm kiếm và đi vào sản xuất những mặt hàng phục vụ xuất
khẩu mang tính ổn định,giúp công ty chủ động hơn trong sản xuất.
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của công ty
8
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Nhận thức đợc tầm quan trọng của hoạt động sản xuất kinh doanh XNK,
ngay từ khi mói thành lập, Công ty TNHH Dơng Đông Hng không chỉ chú ý
phát triển kinh doanh trong nớc mà còn chú ý phát triển hoạt động sản xuất kinh
doanh trong nớc mà còn chú trọng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh
XNK.Tuy nhiên ,kết quả đạt đợc còn hạn chế bởi những khó khăn,bất cập từ
phía công ty:Vốn,công nghệ,trình độ,...và từ môi trờng bên ngoài:Tình hình
kinh tế thế giới,nguồn nguyên liệu cho sản xuất kinh doanh,giá cả,...Tình hình
kinh doanh của công ty đợc thể hiện qua bảng
tổng kết kết quả kinh doanh dới đây:
Chỉ tiêu ĐVT 2001 2002 2003
I
Tổng doanh thu
Tỷ đồng 170,562 153,561 162,6
1 Doanh thu KD
nội địa
Tỷ đồng 132,654 103,843 84,6
2 Doanh thu Xk Tỷ đồng 25,694 3,61 15,5
Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM Dơng Đông Hng
Qua bảng tổng kết kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.thấy rằng,doanh thu từ hoạt động kinh doanh ngày càng có xu hớng giảm
sút.Tuy nhiên,những con số này cha thể phản ánh hết tình hình kinh doanh của
công ty.Mặt khác,doanh số thu đợc không chỉ phụ thuộc vào số lợng hàng hoá
sản xuất kinh doanh mà còn phụ thuộc vào giá cả của chúng.Bởi lẽ,nớc ta là
một nớc có nền kinh tế quy mô nhỏ,vì vậy giá cả của hàng hoá bán ra hoặc nhập
vào phụ thuộc vào giá cả thị trờng thế giới.Các nớc có nền kinh tế quy mô nhỏ
thì việc tăng hay giảm số lợng hàng hoá lu thông trên thị trờng cũng không làm
ảnh hởng tới giá cả hàng hoá trên thị trờng thế giới.Vì vậy,kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty không chỉ phụ thuộc vào công ty mà còn phụ thuộc vào
nhiều tình hình kinh tế thế giới,đặc biệt la các nớc kinh tế lớn nh:Mỹ,Nhật
Bản,EU.
Nhìn chung,doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa của công ty qua
các năm đều chiếm tỷ lệ cao,trong khi doanh thu từ hoạt động xuất khẩu thì
nhỏ.Điều này chứng tỏ kinh doanh kinh doanh xuất khẩu của công ty cha lớn
manh,quy mô nhỏ lẻ,cha ổn định.Doanh nghiệp cha có thị trờng ổn định,kể cả
9
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
thị trờng trong nớc và nớc ngoài.Vì vậy,nếu không có giải pháp tốt thì thị trờng
tiêu thụ hàng hoá của công ty dần bị thu hẹp.
Năm 2001 doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội địa là 132,654 tỷ
đồng,còn doanh thu từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu là 25,694 tỷ đồng.Sang
năm 2002 thi doanh thu đã giảm đi rõ rệt:Doanh thu từ hoạt động kinh doanh
nội địa là 103,843 tỷ đồng,bằng 80,11% doanh thu từ hoạt động kinh doanh nội
địa năm 2001,doanh thu từ hoạt động xuất khẩu là 3,61 tỷ đồng,băng 14,56%
doanh thu xuất khẩu năm 2001.Hoạt động xuất khẩu,kinh doanh của công ty
nói chung giảm xuống là điều dễ hiểu.Bởi thời gian này,kinh tế thế giới đang
trong tình trạng suy thoái.Đặc biệt là sự kiện 11/9/2001 đã để lại hậu quả khá
nặng nề đối với nền kinh tế Mỹ cũng nh nền kinh tế thế giới,trong đó có một số
nớc mà công ty xuất khẩu:Nhật Bản,Hàn Quốc,..khi có cơ hội kinh doanh thì
không đủ vốn để làm,khi đủ vốn rồi thì cơ hội kinh doanh không còn,...Từ đó
dẫn đến mất các hợp đồng làm ăn,chỉ tiêu sản xuất kinh doanh trong nớc và
xuất khẩu không đạt kế hoạch đề ra kéo theo nhiều chỉ ti
Bớc sang năm 2003 ,quy mô và tốc độ sản xuất kinh doanh không có
biểu hiện tăng trởng, cơ bản vấn đề về việc làm và thu nhập cho ngời lao động
đã đợc đảm bảo tốt các quyền lợi của ngời lao động theo luật định và thực hiện
tốt chế độ chính sách cuả nhà nớc.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty giảm sút là do doanh
nghiệp cha tạo đợc hệ thống tiêu thụ hàng nhập khẩu và khách hành để xuất
khẩu ổn định.Khách hàng chủ yếu không phải của công ty,do đó kinh doanh rất
bấp bênh và hoàn toàn phụ thuộc,công ty cha làm chủ đợc vấn đề này.
Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của công ty:
Các mặt hàng xuất khẩu của công ty: Các sản phẩm từ gỗ nh: Ván
sàn,ván tinh chế,hàng thủ công mỹ nghệ,....Đây là những mặt hàng xuất khẩu
chủ yếu của công ty trong suốt thời gian qua.Trong số các sản phẩm đó thì
nguyên liệu gỗ các loại là công ty phải nhập khẩu cả từ nớc ngoài.Tuy nhiên
chất lợng gỗ và giá cả, điều kiện nhập khẩu cũng tơng đối thuận lợi cho công ty.
10
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Nhìn chung,mặt hàng xuất khẩu của công ty vẫn chỉ tập trung vào một số
mặt hàng chủ lực,việc tìm kiếm và phát triển những mặt hàng mới tuy đã có một
số thành công nhng còn yếu ớt,cha có bớc đột phá mạnh mẽ nhằm đa hoạt động
xuất khẩu của công ty thành hoạt động sản xuất kinh doanh chính.
Hiện nay công ty có xuất khẩu trực tiếp sang một thị trờng:Đài Loan,
Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. Với một số mặt hàng nh: Hàng
mỹ nghệ, bàn ghế, cửa gỗ pơmu,....
Về giá cả các mặt hàng xuất khẩu: Nhìn chung đều thấp hơn so với giá
cả hàng hoá xuất khẩu cùng loại trên thị trờng thế giới.Tuy nhiên,nó vẫn bù
đắp đợc chi phí bỏ ra và mang về lợi nhuận cho công ty . Trong nền kinh tế thị
trờng giá cả hàng hoá biến động lớn,không ổn định.Chính vì vậy công ty phải tự
ký kết các hợp đồng và thoả thuận theo từng hợp đồng,từng lần ký kết sao cho
phù hợp.
3.Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH TM Dơng Đông Hng.
3.1 Thành quả đạt đợc
Qua nhiều nỗ lực phấn đấu công ty đạt đợc tuy còn khiêm tốn nhng là cơ sở
để công ty vơn lên và phát triển vững mạnh.công ty còn tạo đợc công ăn việc
làm cho ngời lao động đảm bảo đợc cuộc sống ổn định cho công nhân trong
công ty
Bên cạnh những thành quả đó không thể không nói tới hiệu quả sản xuất kinh
doanh ma công ty đã đạt đợc trong thời gian qua.Hiệu quả sản xuất kinh doanh
của công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
TT Chỉ tiêu ĐVT 2001 2002 2003
1 Tổng doanh thu Triệu đồng 182.324 133.854 160.531
2 Chi phí Triệu đồng 175.326 132.546 158.562
3 Nộp ngân sách
nhà nớc
Triệu đồng 1.532 1.235 1.862
4 Lợi nhuận Triệu đồng 153 82 135
11
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH TM Dơng Đông Hng
Kết quả trên tuy còn nhiều hạn chế nhng đối với một công ty mới đợc
thành lập thì đây là một kết quả rất đáng đợc ghi nhận.Mặc dù gặp nhiều khó
khăn và trở ngại nhng công ty đã có những cố gắng lớn để trụ vững,ổn định,tạo
hớng đi lên và đảm bảo kinh doanh hoạt động một cách có hiệu quả.bên cạnh
đó công ty vẫn tích cực khai thác thị trờng,chủ động tìm kiếm nguồn
hàng,khách hàng.Tuy thị trờng tiêu thụ còn nhỏ bé nhng công ty vẫn phát huy
đợc tính chủ động trong kinh doanh.Sản phẩm của công ty đã đợc các thị trờng
này chấp nhận,uy tín của công ty ngày càng đợc nâng cao.Điều này góp phần
không nhỏ vào việc duy trì các hình thức hoạt động kinh doanh của công ty.
3.2- Những mặt tồn tại.
Bên cạnh những thành quả đạt đợc, Công ty còn có một số tồn tại. Những
tồn tại này nếu không đợc giải quyết một cách kịp thời và hiệu quả thì sẽ dẫn
tớigiảm hiêụ quả trong hoạt đông sản xuất kinh doanh của công ty.
Về sản xuất:
- Năng suất, chất lợng cha đợc cao, mẫu mã kém phong phú, cha tìm đợc
mặt hang chủ lực để sản xuất phục vụ cho xuất khẩu, do đó còn bị đông về mặt
hàng.
- Tay nghề của lao đông, kĩ thuật còn hạn chế.
Về mặt hàng:
Tuy đã có chiến lợc mặt hàng đúng đắn, đó là đa dạng hoá về các ngành
nghề kinh doanh trên cơ sở tập trung vào một số mặt hàng mũi nhọn nhng trong
quá trình thực hiện đạt hiệu quả cha cao.
Về thị trờng:
- Thị trờng đầu vào: Chủ yếu là gỗ. Thế nhng gỗ lại ngày một han hêp do
chính sách bảo vệ rừng của chính phủ. Các nguồn nguyên liệu đi nhạp khẩu
khác thì phải chịu thuế cao nên cũng bị hạn chế và khó khăn hơn.
- Thị trờngđầu vào: Công ty vẫn cha thực sự xâm nhập vào các thị trơng lớn
vì đòi hỏi về chất lơng cua các mặt hang nay là rất cao.
12
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
- Về công tác thị trờng:Nhìn chung các cán bộ quản lý và công nhân trong
công tycòn yếu kém về công tác thị trờng, kể cả thị trơng trong nớc và nớc
ngoài.
3.3- Nguyên nhân tồn tại
- Công nhân sản xuất mới chỉ chú trọng tới việc sản xuát cho hàng tiêu
dùng trong nớc chứ không chú trọng tới việc sản xuất hang hoá để xuất khẩu.
- Việc đầu t chiều sâu để sản xuất hàng xuất khẩu còn bị hạn chế về các
mặt: vốn, kĩ thuật sản xuất,....
- Cha thực sự nỗ lực tìm kiếm thị trơng, bạn hàng.
- Chính sách bảo vệ rừng của Chính Phủ đã lam cho việc thu mua nguyên
vật liệu trở nên khó khăn và hạn hẹp hơn.
Phần 3
Phơng hớng pháy triển và biện pháp đẩy mạnh sản
xuất kinh doanh cua công ty TNHH TM Dơng Đông Hng.
1.Phơng hớng phát triển của công ty.
1.1Phơng hớng phát triên của công ty trong thời gian tới.
Mục tiêu sản xuất kinh doanh của công ty năm 2004:Phát triển sản xuất
nhằm tạo thêm nhiều việc làm cho ngời lao động.Bên cạnh đó không ngừng
củng cố hoạt đông kinh doanh trong và ngoài nớc vì đây là một công ty t nhân
tuy chỉ mới đợc thành lập nhng nó đã khá phát triển, nó không chỉ đáp ứng nhu
13
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
cầu tiêu dùng trong nớc mà nó còn phục vụ cho xuất khẩu ra nớc ngoài. cần
phải vạch rõ chiến lợc và mục tiêu cụ thể, để từ đó có thể biết rõ điểm mạnh của
mình là gì để tiếp tục phát huy và tận dụng hết khả năng của mình để phát triển
về mọi mặt,nâng cao chất lợng sản phẩm. Để từ đó có thểtăng doanh thu xuất
khẩu, Tăng ty trọng doanh thu trong tổng doanh thu của công ty. Để từ đó đi
đến mục tiêu cuối cùng là tạo ra nhiều lợi nhuận, tăng thu ngân sách Nhà nớc,
tạo việc làm và nâng cao đời sống cho công nhân. Đông thời đây cung là nhng
bớc đi mở đầu rất vững chắc tạo tiền đề cho sự phát triển của công ty trong tơng
lai.
Các chỉ tiêu kế hoạch dự kiếnnăm 2004:
_Tổng doanh thu:150 tỷ đông. Trong đó:
+Doanh thu từ sản xuất:20 tỷ dồng
+Doanh thu từ kinh doanh:130 tỷ đồng.
Các khoản nộp ngân sách Nhà nớc:1,2 tỷ đồng
+Thuế xuát khẩu:0,3 tỷ đồng
+Tuế VAT:0,1 tỷ đồng
+Các khoản khác:0,8 tỷ đồng.
Chỉ tiêu lao động và tiền lơng:
+Lao động bình quân:100 ngời
+Lơng bình quân:1.200.000/ngời/tháng.
+Quỹ lơng:300 triệu đồng.
Những định hơng lớn:
- Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh trong nớc và xuất khẩu
trơc mắt cần giữ vững các mặt hàng và thị trờng quen thuộc , đồng thời mở
rộng một số thị trờng mới và mặt hàng mới. Hơng sản xuắt kinh doanh ra
các thi trờng lớn nh : NGA ,Fap, Nhật.....tặp chung các mặt hàng chủ lực nh:
hàng thủ công mỹ nghệ cac câp, ván tinh chế , đồ gỗ cao cấp các loại. Đẩy
mạnh việc xuất khẩu . Trong tơng lai công ty sẽ mở rộng thêm nhiều chi
nhánh và tiến hành nhập khẩu các mặt hàng khacs phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng và sản xuất trong nớc. Mở rộng thêm các cửa hang bán và giới thiệu
14
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
sản phẩm trong nớc và ngoài nớc.Đồng thời xúc tiến thơng mại, quảng cáo
để tìm kiếm thêm thị trờng và thu hút khách hàng .
- Thực hiện công tác kế hoạch, thị trờng và công nghệ thông tin .
- Đối với công tác kế hoạch phải đi trớc một bớc và gắn với thi trơng.
Đối với sản xuất kinh doanh phải hình thành và chú trọng thị trờng trong và
ngoài nớc, gắn liền với thông tin quảng cáo, xúc tiến thơng mại để tìm kiếm
thị trờng, áp dụng cơ chế hoa hồng để tìm kiếm thị trờng tiêu thụ sản phẩm.
Trong nớc tập trung vào thị trờng xây dựng, trang trí nội thất để tạo việc làm
cho ngời lao động. Đối với thị trờng nớc ngoài, chủ yếu giải quết vấn đề xuất
khẩu và một phần nhập khẩu.
Định hớng cho công tác đầu t lâu dài , đặc biệt chú ý mặt hàng cũ là chế
biến bao bì bằng ngỗ và các sản phẩm gỗ , nâng cao tỷ trọng và quy mô dần
lên, nhất là sản phẩm gỗ rừng và gỗ nhân tạo. Cố gắng đăng ký đợc một số
loại sản phẩm mang thơng hiệu , nhãn mác cuả công ty.
2. Biện pháp đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
2.1 Củng cố bộ máy tổ chức .
Thực hiện tuyển và đào tạo, bổ xung những công nhân kỹ thuật chủ chốt có
trình độ năng lực cao và thích ứng với cơ chế thị trờng, phải vì mục đích chung
với mục tiêu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày một tăng trởng
Hoàn thiện cơ chế quản lý nội bộ, phát huy vai trò sáng tạo của cơ sở và quản
lý tập chung của công ty.
2.2 Lành mạnh hoá tài chính.
Đảm bảo công tác hạch toán kế toán phải trung thực theo đúng các
nguyên tắc, cong tác quản lý tài chính phải chặt chẽ, chống lãng phí, tránh các
nguy cơ thất thoát vốn của công ty
Cần tăng cờng kiểm tra việc quản lý , chi tiêu tài chính , đảm bảo việc sử
dụng vốn có mục đích có hiệu quả.
15
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Đẩy mạnh việc thu hồi công nợ và có những mối quan hệ với ngân hàng để
đảm bảo việc vay vốn kịp thời khi cần phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2.3. Phát triển nhân sự
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hiện nay đòi hỏi con ngời phải có trình
độ nghiệp vụ, kinh nghiệm và năng động. Chính vì vậy công ty cần không
ngừng nâng cao chất lợng của đội ngũ lao động cũng nh các cán bộ quản lý.
2.4. Hoàn thiện công tác hoạt động sản xuất kinh doanh.
Trong công ty sự phối hợp giữa các bộ phận, phồng ban tốt thì hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty có thể đạt dợc những thành công lớn. Tuy nhiên
mức độ nhịp nhàng , ăn khớp trong công việc giữ các bộ phận lại phụ thuộc lớn
vào năng lực cua hệ thống quản lý. Mặt khác, đơn giản hoá hệ thống quản lý sẽ
giúp giảm chi phí, khích lệ tinh thần làm việc cho bộ phận trực tiếp sản xuất
kinh doanh trong công ty. Vậy công ty phải củng cố thêm hệ thống tổ chức
quản lý, phân định rõ trách nhiệm , quyền hạn của từng bộ phận theo hệ thống
quản lý tổ chức sau:
-Phân công trách nhiệm rõ ràng từng bộ phận trong hệ thống
-Luôn có biện pháp kiểm tra, đánh giá sự hoạt động của hẹ thống.
-Yêu cầu hệ thống phải có tác dụng khuyến khích khả năng sáng tạo của
công nhân kỹ thuật. Hình thành biện pháp thởng phạt đúng lúc, kịp thời.
2.5 Hoàn thiện chiến lợc sản phẩm.
Xây dựng và thực hiện chiến lợc sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt đối với sự
tồn tại, phát triển, mở rộng của công ty. Chiến lợc sản phẩm giúp công ty thấy
rõ mục tiêu, phơng hớng sản xuất của mình để có thể chinh phục khách hàng, từ
đó tạo ra lợi thế cạnh tranh cho công ty.
Trong thời gian tới công ty có chiến lợc sản phẩm hớng vào những loại
sản phẩm có chất lợng cao. Đối với mặt hàng gỗ mà công ty sản xuất, để có
chất lợng cao không chỉ đòi hỏi đảm bảo các tiêu chuẩn: cơ, hoá học... mà còn
chú ý tới các tiêu chuẩn thẩm mỹ bởi nó là một trong những yếu tố quyết định.
16
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Ngày nay xu hớng quốc tế hoá, hội nhập kinh tế quốc tế đang rất phổ
biến. Do đó một loại sản phẩm giã các quốc gia không có sự khác biệt nhau
lắm, các tiêu chuẩn kỹ thuật thờng đợc áp dụng chung cho các quốc gia. Điều
này đặt ra vấn đề đối với công ty là phải tiêu chuẩn hoá chất lợng sản phẩm của
mình theo các tiêu chuẩn quốc tế.
2.6 Phát triển thị trờng.
Thị trờng là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với công ty. Vì hàng hoá
mà công ty sản xuất ra nếu không đợc ngời tiêu dùng trên thị trờng chấp nhận
thì công ty không thể tiêu thụ đợc sản phẩm, không có lợi nhuận do đó sẽ
không thể tồn tại. Ngợc lại nếu sản phẩm do công ty sản xuất ra đợc ngời tiêu
dùng chấp nhận thì công ty sẽ tiêu thụ đợc sản phẩm, có lợi nhuận, hoạt động
sản xuất kinh doanh đợc mở rộng do đó công ty sẽ tồn tại và phát triển. Để phất
triển thị trờng công ty cần phải tăng cờng các hoạt động sau:
- Tăng cờng hoạt động nghiên cứu thị trờng và tìm kiếm thị trờng mới.
-Củng cố quan hệ với các khách hàng cũ, mở rộng quan hệ với các khách
hàng mới.
Phần 4
Thực tế công tác kế toán tại
công ty TNHH TM Dơng Đông Hng
1. Căn cứ vào sổ sách kế toán và bảng cân đối kế toán quý 3/2003, của công ty
TNHH Dơng Đông Hng có số d các tài khoản đầu tháng 10/2003 nh sau:
Tài sản:
1. Tiền mặt (111) = 25.750.200
2. Tiền gửi NH (112) = 20.500.600
3. Phải thu của KH (131) = 560.284.200
4. Phải thu nội bộ (136) = 113.660.720
5. Phải thu khác (138) = 4.520.000
6. Tạm ứng (141) = 10.500.000
7. Chi phí chờ kết chuyển (142) = 30.750.000
8. Nguyên vật liệu (152) = 25.500.000
9. Công cụ dụng cụ (153) = 4.700.000
10. Chi phí SXKD dở dang (154) = 224.249.000
17
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
11. Tài sản cố địng hữu hình (211) = 200.000.000
12. Hao mòn TSCĐ hữu hình (214) = 120.000.000
Cộng tài sản = 1.340.414.720
Nguồn vốn:
1. Vay ngắn hạn ngân hàng (311.1) = 200.000.000
2. Vay đối tợng khác (311.2) = 100.000.000
3. Phải trả ngời bán (331) = 250.660.000
4. Thuế và các khoản nộp ngân sách (333) = 20.000.000
5. Phải trả công nhân viên (334) = 20.000.000
6. Phải trả nội bộ (336) = 90.000.000
7. Các khoản phải trả phải nộp khác(338) = 30.000.000
Trong đó:
-Kinh phí công đoàn (338.2) = 500.000
-Bảo hiểm xã hội (338.3) = 3.000.000
-Bảo hiểm y tế (338.4) = 1.500.000
-Phải trả khác (338.8) = 26.000.000
8. Nguồn vốn kinh doanh (411) = 300.000.000
9. Quỹ đầu t phát triển (414) = 25.600.000
10. Quỹ dự phòng tài chính (415) = 13.714.400
11. Lãi cha phân phối (421) = 10.750.000
12. Quỹ khen thởng phúc lợi (431) = 2.750.000
Tổng cộng nguồn vốn = 1.063.474.400
2. Bảng thanh toán tiền lơng cho CBCNV :
Đơn vị:
Bộ phận: Văn phòng Công ty
Bảng thanh toán lơng
Tháng 10 năm 2003
STT Họ và tên
Chức vụ
công việc
Mức lơng cơ
bản 1 tháng
Ký nhận
1 Trần Thanh Sơn Giám đốc 5.000.000
2 Trần Thị Nga Kế toán trởng 1.800.000
3 Nguyễn Duy Sơn Cơ kinh tế 1.500.000
4 Trần Văn Hồng Lái xe 1.300.000
5 Nguyễn Thị Ngân NVKT 1.300.000
Đơn vị:
Bộ phận: Tổ trởng sản xuất
Bảng thanh toán lơng
Tháng 10 năm 2003
18
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
STT Họ và tên
Chức vụ
công việc
Mức lơng cơ
bản 1 tháng
Ký nhận
1 Nguyễn Đình Long CB kỹ thuật 1.500.000
2 Nguyễn Đăng Thuật Thủ kho 1.500.000
3 Chu Thị Hoa Kế toán 1.300.000
Đơn vị:
Bộ phận: Phân xởng số 1
Bảng thanh toán lơng
Tháng 10 năm 2003
STT Họ và tên
Chức vụ
công việc
Mức lơng cơ
bản 1 tháng
Ký nhận
1 Kim Văn Trung Tổ trởng 1.300.000
2 Nguyễn Văn Cậy Tổ phó 1.200.000
3 Nguyễn Đức Quyền Công nhân 900.000
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 11/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
K/c 31/10
K/c chi phí QLDN sang TK
cho k/c
142 642 8.324.136
K/c 31/10
Phân bổ chi phí QLDN cho
giá trị doanh thu tiêu thụ
của Công ty sản xuất bao
bì và xuất nhập khẩu
911 142 28.124.200
19
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
K/c 31/10
K/c lãi hoạt động sản xuất
kinh doanh
911 421 15.204.500
Cộng 51.652.636
20
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 10/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chú
Số Ngày Nợ Có
K/c 31/10
K/c chi phí NVL trực tiếp phát sinh
tháng 10/03 sang TK chi phí
154 621 50.000.000
Chi phí nhân công 154 622 10.894.124
Chi phí sản xuất chung 154 627 4.284.000
31/10 K/c chi phí trực tiếp 632 154 294.124.000
31/10 Doanh thu tháng 10/03 911 632 294.124.000
K/c 31/10 K/c thuế GTGT đợc khấu trừ
T10/03 đã kê khai
3331 133
Cộng 656.016.124
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 08/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
BPD 31/10/03 Trích KPCĐ 2% lơng T10/03
- Tổ VP Công ty 642 3382 104.448
- Tổ trởng sản xuất 627 - 36.484
- Phân xởng I 622 - 150.226
- - Trích BHXH 1% lơng T10/03
- Tổ VP Công ty 642 3382 879.130
- Tổ trởng sản xuất 627 - 240.180
- Phân xởng I 622 - 1.278.494
Cộng 2.688.962
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 097
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
BPB
31/10/0
3
Trích BHYT 2% lơng T10/03
- Tổ VP Công ty 642 3382 104.448
21
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
- Tổ trởng sản xuất 627 - 36.484
- Phân xởng I 622 - 150.226
Cộng 291.158
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 06/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
UNC
100
9/10/03
Công ty Bao bì và XNK trả tiền
thuê kiốt
112 131 120.000.000
26/10/03 Trả nợ ngân hàng 311 112 60.000.000
Báo
có
-
NH trả lãi tiền gửi T10 811 112 1.230.000
30/10/03 Nộp thuế GTGT T9/03 331 112 10.000.000
- K/c thu nhập NĐK T10/03 911 811 1.230.000
K/c lỗ lãi của họat động 421 911 1.120.000
Cộng 193.580.000
22
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 31/10/2003
Số: 07/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
132
31/10/0
3
Trích lơng phải trả tổ VP Công
ty tháng 10/03
642 334 5.324.400
- -
Trích lơng phải trả tổ trởng
sản xuất
627 334 3.508.780
- -
Trích lơng phải trả phân xởng
tổ 1
622 334 12.184.880
Cộng 21.018.060
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 15/10/2003
Số: 04/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
038523 1/10/03
Doanh thu thanh toán để hoàn
thành hạng mục đề ra
112 131
- Doanh thu thuần 131 511 200.000.000
- Thuế VAT đầu ra - 333 15.250.000
ĐT -
K/c DT thuần để xác định kết
quả kinh doanh
511 911 200.000.000
Cộng 415.250.000
23
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 15/10/2003
Số: 03/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
52 5/10/03 Xuất gỗ đi các nớc 621 152 18.120.000
22 9/10/03 Nhập thành phẩm 621 331 10.000.000
53 10/10/03 Xuất các loại công cụ dụng cụ 621 152 12.000.000
54 -
Xuất công cụ dụng cụ cho các
đội sản xuất
621 153 8.750.000
23 15/10/03 Nhập các loại máy 152 331 28.000.000
Cộng 76.870.000
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 10/10/2003
Số: 02/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
04 6/10/03 Trả nợ tiền gỗ cho ngời bán 331 111 100.000.000
05 10/10/03
Thanh toán lơng cho công nhân
viên
334 111 12.000.000
07 -
Thanh toán lơng cho nhân viên văn
phòng
334 111 8.000.000
08 - Chi lơng cho các đội sản xuất 334 111 20.000.000
Cộng 140.000.000
24
Báo cáo thực tập Phan Thị Thuỳ
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị: Ngày 06/10/2003
Số: 01/7
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Số Ngày Nợ Có
01 2/10/03 Chi hội nghị tại công ty 642 111 1.000.000
02 3/10/03
Tạm ứng cho cán bộ đi công
tác
141 111 2.000.000
15 5/10/03
Công ty Bao bì và XNK trả
tiền cho ngời bán
111 131 200.000.000
16 6/10/03
Thu tiền BHXH, BHYT và
CBCNV
111 334 4.300.000
03 6/10/03 Trả nợ ngân hàng 331 111 120.000.000
Cộng 327.300.000
25