Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Kế toán Bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công Ty CP DD Việt Tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.94 KB, 58 trang )

Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
MỤC LỤC
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
LỜI MỞ ĐẦU
Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, đặc biệt là sau khi gia nhập Tổ
chức Thương mại Thế giới WTO, nền kinh tế nước ta đã chuyển sang một giai
đoạn mới, nhiều cơ hội hơn nhưng cũng không ít thử thách. Các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay phải
có một cơ chế tổ chức linh hoạt, sáng tạo nắm bắt được nhu cầu thực tế của thị
trường. Mục đích kinh doanh cốt yếu của các doanh nghiệp là mục tiêu lợi
nhuận. Mà bán hàng là khâu quyết định trực tiếp đến mục tiêu này. Vì vậy yêu
cầu đặt ra với tất cả các doanh nghiệp là phải làm sao để tổ chức thật tốt nghiệp vụ
quản lý bán hàng để đảm bảo thu hồi vốn, đẩy nhanh quay vòng vốn, bù đắp chi phí
bỏ ra và xác định chính xác kết quả kinh doanh.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh giữ vai trò hết sức quan
trọng và là phần hành trọng yếu trong toàn bộ công tác kế toán của doanh nghiệp,
góp phần phục vụ đắc lực trong hoạt động bán hàng của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy
để đẩy mạnh doanh số bán hàng, kế toán cần chú trọng tới nghiệp vụ bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh để đưa ra các chiến lược kinh doanh nhằm loại bỏ các
sản phẩm tiêu thụ thấp và nâng cao các sản phẩm tiêu thụ hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung và đặc biệt trong điều kiện thực tế
của Công ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín nói riêng em đã quyết định chọn
chuyên đề “Hoàn thiện kế toán Bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng
Việt Tín” làm chuyên đề thực tập của mình.
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
1
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
Nội dung chuyên đề của em gồm có 3 phần như sau:
Phần I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ


Phần Dinh Dưỡng Việt Tín
Phần II: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ Phần Dinh Dưỡng
Việt Tín
Phần III: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ Phần Dinh
Dưỡng Việt Tín
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của TS.Phạm
Đức Cường và sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị phòng kế toán Công ty đã
giúp em hoàn thiện báo cáo này.
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
2
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT TÍN
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng
Việt Tín
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín
Công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Tín hoạt động với lĩnh vực kinh doanh
chính là: Sản xuất thức ăn chăn nuôi, kinh doanh trang trại ( Trại nuôi lợn, gà )
và thương mại ( mua bán, xuất nhập khẩu nông sản ). Công ty có 3 dòng sản
phẩm chính sau:
STT

SỐ
TÊN SẢN PHẨM
A. THỨC ĂN CHĂN NUÔI CAO CẤP BIGFARM
I. GÀ TRẮNG CHUỒNG KÍN
1 231 Hỗn hợp cho gà trắng từ 1-14 ngày tuổi
2 232 Hỗn hợp cho gà trắng từ 15-28 ngày tuổi
3 233 Hỗn hợp cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi

4 234 Hỗn hợp cho gà trắng từ 43 ngày tuổi đến xuất xuất chuồng
II. GÀ THỊT TRANG TRẠI
5 241 Hỗn hợp cho gà thịt trang trại từ 1-14 ngày tuổi
6 242 Hỗn hợp cho gà thịt trang trại từ 25-42 ngày tuổi
7 243 Hỗn hợp cho gà thịt trang trại từ 43 ngày tuổi đến xuất chuồng
8 244 Hỗn hợp vỗ béo cho gà thịt trang trại
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
3
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
9 252 Hỗn hợp cho gà thịt trang trại từ 30 ngày tuổi đến xuất chuồng
III. LỢN THỊT TRANG TRẠI
10 851 Hỗn hợp cho lợn thịt trang trại từ 7-15Kg
11 852 Hỗn hợp cho lợn thịt trang trại từ 15-40Kg
12 853 Hỗn hợp cho lợn thịt trang trại từ 40Kg đến xuất chuồng
13 854A Hỗn hợp đặc biệt cho lợn thịt trang trại 50 ngày trước xuất chuồng
IV. HỖN HỢP LỢN THỊT
14 811 Hỗn hợp cho lợn thịt trang trại từ 7-15Kg
15 822 Hỗn hợp cho lợn thịt trang trại từ 15-30Kg
16 833 Hỗn hợp cho lợn thịt trang trại từ 20-50Kg
17 855 Hỗn hợp cho lợn thịt trang trại từ 30Kg đến xuất chuồng
B. THỨC ĂN CHĂN NUÔI DRAGO
I. Đậm đặc
1 168 Đậm đặc cao cấp cho lợn thịt
2 8810 Siêu đậm đặc cho lợn thịt hướng nạc
3 1610 Đậm đặc cao cấp cho lợn thịt hướng nạc
4 301 Đậm đặc cho gà thịt
5 T509 Đậm đặc cho nái chửa, nái nuôi con
II. Hỗn hợp cho lợn
6 311 Hỗn hợp cho lợn con từ tập ăn đến 15Kg
7 322 Hỗn hợp cho lợn lai từ 15-30Kg

8 333 Hỗn hợp cho lợn lai từ 20-50Kg
9 344 Hỗn hợp cho lợn lai từ 30-70Kg
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
4
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
10 345A Hỗn hợp đặc biệt cho lợn thịt từ 35-75Kg
11 322S Hỗn hợp cho lợn siêu nạc từ 15-40Kg
12 344S Hỗn hợp cho lợn siêu nạc từ 40Kg đến xuất chuồng
13 345 Hỗn hợp cho lợn lai từ 30Kg đến xuất chuồng
14 345L Hỗn hợp cho lợn lai từ 30Kg đến xuất chuồng
15 306 Hỗn hợp cho lợn nái mang thai
16 307 Hỗn hợp cho lợn nái nuôi con
III. Hỗn hợp cho gà
17 991 Hỗn hợp cho gà lông màu từ 1-21 ngày tuổi
18 992 Hỗn hợp cho gà lông màu từ 22-42 ngày tuổi
19 993 Hỗn hợp cho gà lông màu từ 43 ngày tuổi đến xuất chuồng
20 912V Hỗn hợp cho gà lông màu từ 1- xuất chuồng
21 A510 Hỗn hợp cho gà trắng từ 1-14 ngày tuổi
22 A511 Hỗn hợp cho gà trắng từ 15-28 ngày tuổi
23 A512 Hỗn hợp cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi
24 A513 Hỗn hợp cho gà trắng từ 43 ngày tuổi đến xuất chuồng
25 A514 Hỗn hợp cho gà hậu bị
26 A515 Hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng D1
27 A516 Hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng D2
IV. Hỗn hợp cho vịt, ngan, cút
28 661 Hỗn hợp cho vịt, ngan con từ 1-21 ngày tuổi
29 662 Hỗn hợp cho vịt, ngan thịt từ 22 ngày tuổi đến xuất chuồng
30 663 Hỗn hợp cho vịt, ngan từ 1ngày tuổi đến xuất chuồng
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
5

Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
31 663L Hỗn hợp cho vịt, ngan từ 43 ngày tuổi đến xuất chuồng
32 660 Hỗn hợp cho vịt đẻ siêu trứng, ngan đẻ
33 C21 Hỗn hợp cho chim cút hậu bị
34 C22 Hỗn hợp cho chim cút đẻ
C. THỨC ĂN CHĂN NUÔI HERO FEED
I. Đậm đặc
1 123 Đậm đặc cao cấp cho lợn thịt
2 123 Đậm đặc cao cấp cho lợn thịt
3 1616 Đậm đặc cao cấp cho lợn thịt
4 T619 Đậm đặc cho gà thịt
5 T509 Đậm đặc cho nái chửa, nái nuôi con
II. Hỗn hợp cho lợn
7 8001 Hỗn hợp cho lợn con từ tập ăn đến 15Kg
8 8002 Hỗn hợp cho lợn lai từ 15-30Kg
9 8003 Hỗn hợp cho lợn lai từ 20-50Kg
10 8004 Hỗn hợp cho lợn lai từ 30-70Kg
11 805A Hỗn hợp đặc biệt cho lợn thịt từ 35-75Kg
12 8002S Hỗn hợp cho lợn siêu nạc từ 15-40Kg
13 8004S Hỗn hợp cho lợn siêu nạc từ 40Kg đến xuất chuồng
14 8005 Hỗn hợp cho lợn lai từ 30Kg đến xuất chuồng
15 805L Hỗn hợp cho lợn lai từ 30Kg đến xuất chuồng
16 8006 Hỗn hợp cho lợn nái mang thai
17 8007 Hỗn hợp cho lợn nái nuôi con
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
6
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
III. Hỗn hợp cho gà
18 2001 Hỗn hợp cho gà lông màu từ 1-21 ngày tuổi
19 2002 Hỗn hợp cho gà lông màu từ 22-42 ngày tuổi

20 2003 Hỗn hợp cho gà lông màu từ 43 ngày tuổi đến xuất chuồng
21 212V Hỗn hợp cho gà lông màu từ 1- xuất chuồng
22 2003 Hỗn hợp cho gà trắng từ 1-14 ngày tuổi
23 2004 Hỗn hợp cho gà trắng từ 15-28 ngày tuổi
24 2005 Hỗn hợp cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi
25 2006 Hỗn hợp cho gà trắng từ 43 ngày tuổi đến xuất chuồng
26 2007 Hỗn hợp cho gà hậu bị
27 2008 Hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng A1
28 2009 Hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng A2
IV. Hỗn hợp cho vịt, ngan, cút
29 3001 Hỗn hợp cho vịt, ngan con từ 1-21 ngày tuổi
30 3002 Hỗn hợp cho vịt, ngan thịt từ 22 ngày tuổi đến xuất chuồng
31 3003 Hỗn hợp cho vịt, ngan từ 1ngày tuổi đến xuất chuồng
32 303L Hỗn hợp cho vịt, ngan từ 43 ngày tuổi đến xuất chuồng
33 3100 Hỗn hợp cho vịt đẻ siêu trứng, ngan đẻ
34 C401 Hỗn hợp cho chim cút hậu bị
35 C402 Hỗn hợp cho chim cút đẻ
Công tác phân loại hàng hoá và theo dõi chi tiết theo số hiệu của hàng hoá
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
7
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
được thực hiện rất khoa học và phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty. Nhờ
vậy mà có thể nắm bắt được dễ dàng toàn diện cũng như chi tiết các loại hàng
hoá nhập, xuất, tồn tại kho để đưa ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn.
1.1.2. Thị trường của Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín
Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín là một trong những Công ty rất
thành công trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất thức ăn chăn nuôi và công
nghiệp chăn nuôi tại thị trường Việt Nam. Hiện tại Công ty có hệ thống phân
phối sản phẩm rộng khắp trên toàn miền Bắc và Bắc Trung Bộ, với sản lượng
trên 25.000 tấn/năm và đang trên đà tăng trưởng mạnh. Công suất hiện tại lên

đến 10 tấn/h. Doanh số năm 2009 đạt ngưỡng 110 tỷ, và đang dần khẳng định
thương hiệu trong lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi tại thị trường việt Nam.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín
Hiện Công ty chỉ áp dụng hình thức tiêu thụ sản phẩm là phương thức bán
buôn hàng hoá. Đối với hình thức này, Công ty bán cho khách hàng mua với số
lượng lớn để chăn nuôi trang trại hoặc bán hàng qua đại lý. Công ty bán buôn
cho các đại lý, các chủ trang trại chăn nuôi hoặc các công ty khác… Trong đó
đối tượng khách hàng chủ yếu của Công ty là các đại lý. Hiện nay Công ty đã có
đại lý tại phân phối sản phẩm rộng khắp trên toàn miền Bắc và Bắc Trung Bộ.
1.1.4. Phương thức thanh toán với khách hàng của Công ty Cổ Phần Dinh
Dưỡng Việt Tín
Công ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín áp dụng hình thức thanh toán là
thanh toán bằng tiền mặt và thanh toán qua ngân hàng.
Thanh toán bằng tiền mặt của Công ty chủ yếu thanh toán với các đối tượng
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
8
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
khách mua với khối lượng không lớn, các hợp đồng cung cấp sản phẩm cho các
hộ chăn nuôi trang trại… và được căn cứ theo hợp đồng kinh tế để thanh toán.
Khách hàng thanh toán trực tiếp cho Công ty sau khi giao hàng và khách hàng
kiểm tra hàng hoá.
Thanh toán qua ngân hàng của Công ty chủ yếu thanh toán bằng séc
chuyển khoản, uỷ nhiệm chi ….thông qua ngân hàng TMCP Quân Đội. phòng
giao dịch Đông Anh- Hà Nội. Hình thức thanh toán này chủ yếu áp dụng cho các
khách hàng truyền thống, khách hàng có khối lượng giao dịch lớn.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công Ty Cổ Phần Dinh
Dưỡng Việt Tín
1.2.1. Mô hình tổ chức quản lý chung toàn Doanh nghiệp
Về phương thức tổ chức bộ máy quản lý, Công ty là tổ chức có tư cách
pháp nhân, có con dấu riêng và được quyền mở tài khoản ngân hàng. Công ty có

vốn điều lệ là 10.500.000.000đ và chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản
nợ trong khả năng tài sản hiện có của mình.
Bộ máy của Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến – chức năng (theo
sơ đồ 1.1). Trong đó, các phòng, ban chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc
mà đứng đầu là Tổng Giám Đốc. Riêng có phòng kế toán được quản lý trực tiếp
bởi phó Tổng Giám Đốc. Mỗi phòng ban đều đặt dưới sự quản lý của trưởng
phòng, được phân công nhiệm vụ cụ thể để đảm bảo hoạt động kinh doanh được
thông suốt. Trợ giúp cho ban giám đốc có Thư ký điều hành. Bên cạnh đó, Công
ty có ban kiểm soát thường xuyên theo dõi tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý,
điều hành hoạt động của Công ty.
SƠ ĐỒ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
9
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
Công ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
10
Phòng
Kế
Hoạch
Vật Tư
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
Ban Kiểm Soát
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
THƯ KÝ
ĐIỀU HÀNH
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC

Phòng
Kế Toán
Phòng
Nhân
Sự
Phòng
Bán
Hàng
Phòng
Kỹ
Thuật
Bộ
Phận
Sản
Xuất
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
Cụ thể, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận như sau:
Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và là
cơ quan quyết định cao nhất của Công ty.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty do Đại hội đồng cổ đông bầu
ra với nhiệm kỳ 5 năm và thay mặt cho Đại hội đồng cổ đông của Công ty giữa 2
kỳ đại hội. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm tập thể trước Đại hội đồng cổ
đông về việc quản lý Công ty theo pháp luật, theo điều lệ và quy chế hoạt động
của Hội dồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông ban hành.
Ban kiểm soát gồm 3 thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu và bãi
miễm. Ban kiểm soát thường xuyên theo dõi tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý,
điều hành hoạt động của Công ty.
Tổng Giám Đốc Công ty là người đứng đầu Công ty, trực tiếp tổ chức, chỉ đạo
điều hành hoạt động trong Công ty, quyết định phương hướng, kế hoạch chung, các
phương án kinh doanh, đầu tư, chuyển nhượng, mua bán, nhân sự và các chủ trương

lớn của Công ty, các vấn đề về tổ chức bộ máy để đảm bảo hiệu quả quản lý cao
nhất. Tổng Giám đốc Công ty cũng là người quyết định về việc thành lập mới, sát
nhập, giải thể các đơn vị trực thuộc nguồn vốn đầu tư của Công ty, có quyền bổ
nhiệm và bãi nhiệm các trưởng, phó phòng, kế toán trưởng và các chức danh lãnh
đạo khác, tổ chức thanh tra và xử lý các vi phạm Điều lệ công ty.
Phó Tổng Giám Đốc công ty là người chịu trách nhiệm quản lý một số
mảng công việc của Công ty dưới sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc và thay mặt
Tổng Giám Đốc điều hành công việc của Công ty khi được yêu cầu. Phó Tổng
Giám Đốc có trách nhiệm tổ chức, quản lý và kểm soát các cán bộ và công việc
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
11
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
thuộc phạm vi được giao; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc về kết quả
công việc của mình phụ trách.
Giúp việc cho Ban giám đốc là các phòng ban chức năng, đứng đầu là các
trưởng phòng gồm có 6 phòng chính: Phòng hành chính nhân sự, Phòng bán hàng,
Phòng kỹ thuật, Phòng sản xuất, Phòng kế hoạch vật tư, Phòng kế toán. Mỗi
phòng ban đều có chức năng nhiệm vụ riêng. Cụ thể như sau:
Phòng kế toán tài chính có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc Công
ty các vấn đề về kế toán tài chính hiện hành. Tổ chức thực hiện các công tác
hạch toán kế toán theo yêu cầu quản lý của Công ty, thực hiện toàn bộ công tác
quản lý tài chính, tạo nguồn tài chính theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
Phòng hành chính nhân sự có chức năng quản lý toàn bộ hoạt động nhân
sự của Công ty như: lập kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
định kỳ năm, quý, tháng; xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự; lập
ngân sách nhân sự; xây dựng quy chế lương thưởng…
Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ tổ chức quản lý và điều hành các hoạt động
kiểm tra, kiểm soát chất lượng hàng hóa của Công ty; bảo đảm thành phẩm sản
xuất ra đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và thỏa mãn nhu cầu chủng loại.

Phòng sản xuất có chức năng điều phối sản xuất và đảm bảo năng suất lao
động, chất lượng sản phẩm, sản lượng và kiểm soát chi phí… hợp lý, hiệu quả.
Quản lý điều hành đội ngũ CBCNV của bộ phận sản xuất, nhằm thiết lập hệ
thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm theo định hướng phát triển của
Banh lãnh đạo công ty.
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
12
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
Phòng Kế hoạch vật tư có chức năng đảm cung cấp đủ hàng hoá, NVL cho
hoạt động sản xuất - kinh doanh đúng tiến và độ đảm bảo kế hoạch doanh thu;
đảm bảo mua được hàng hoá giá gốc, cung cấp đủ nguyên vật liệu đầu vào, công
cụ, dụng cụ phục vụ cho hoạt động sản xuất - kinh doanh có hiệu quả cao; phát
triển hệ thống cung ứng hiệu quả nhằm giảm chi phí hoạt động.
Phòng Bán hàng có chức năng điều hành hoạt động bán hàng, thực hiện
mục tiêu không ngừng nâng cao doanh số và chiếm lĩnh thị phần. Nâng cao uy
tín của Công ty trên thị trường.
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ vủa các bộ phận liên quan đến Kế toán bán hàng
Quá trình bán hàng của Công ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín là quá trình
khép kín chịu sự chỉ đạo, giám sát chặt chẽ của ban giám đốc Công ty. Các bộ
phận, phòng ban trong công ty đều tham gia vào quá trình bán hàng, tuy nhiên
chức năng, nhiệm vụ của mỗi phòng ban lại khác nhau. Cụ thể các phòng ban, bộ
phận có nhiệm vụ cụ thể như sau:
 Tổng Giám Đốc Công ty: đối với quy trình bán hàng Tổng Giám Đốc
có chức năng là người quyết định đưa ra các chính sách bán hàng, thông qua giá
cả của hàng hoá, duyệt kế hoạch phát triển mở rộng thị trường cho Công ty…
 Phòng kế toán: trong hoạt động bán hàng có các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Kết hợp với phòng kinh doanh tư vấn cho giám đốc tình hình biến động
của thị trường.
- Tính giá thành của hàng hoá để có thể giúp giám đốc đưa ra các mức giá
cạnh tranh với các đối thủ của Công ty.

- Tổng hợp và lập các báo bán hàng của toàn Công ty theo tháng, quý, năm.
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
13
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
- Tính giá vốn hàng bán, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, xác định
các khoản giảm trừ doanh thu, xác định chi phí bán hàng, xác định kết quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh
 Phòng bán hàng: có các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Hoạch định chiến lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn cho Công ty.
- Tìm kiếm khách hàng để mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Tìm kiếm nghiên cứu thị trường tiềm năng.
- Tư vấn cho giám đốc các chương trình khuyến mại, chính sách cạnh
tranh với các đối thủ của Công ty.
- Thừa lệnh giám đốc ký kết các họp đồng thương mại.
 Phòng nhân sự: trong hoạt động bán hàng có các nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Nghiên cứu và hoạch định kế hoạch tuyển dụng nhân sự cũng như quản
lý nhân sự của Công ty liên quan đến hoạt động bán hàng.
- Bố trí, điều chuyển, đánh giá nguồn nhân sự của Công ty.
 Phòng KCS: trong hoạt động bán hàng có các nhiệm vụ cụ thể là kiểm
tra và đánh giá chất lượng, số lượng sản phẩm hàng hóa xem đã đạt tiêu chuẩn
chưa nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cũng như uy tín của Công ty.
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
14
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT TÍN
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu của Công ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín chủ yếu là doanh thu

từ hoạt động bán hàng chiếm khoảng 90%. Trong quan hệ giao dịch giữa Công
ty và khách hàng thì Công ty thường ký kết hợp đồng kinh tế. Sau đây em xin
được minh họa “Hợp đồng đại lý phân phối” mà Công ty thường xuyên ký kết
với khách hàng là các đại lý:
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
15
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: … /……./ HĐĐL-VT Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ PHÂN PHỐI
- Căn cứ vào Luật Thương Mại ngày 14/06/2005 và có hiệu lực từ ngày
01/01/2006
- Căn cứ pháp Hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1984 của Hội đồng nhà nước và
nghị định 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi
hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
16
Hôm nay, ngày 07/05/2010, tại văn phòng Công ty Cổ Phần Dinh
Dưỡng Việt Tín, chúng tôi gồm có các bên sau đây:
Bên giao đại lý (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT TÍN
Địa chỉ: Số 54/395, đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy,
Hà Nội.
Nhà máy: Trung giã- Sóc Sơn- hà Nội ĐT: 0435964655 Fax: 0435964644
Tài khoản: 0311100024007 Ngân hàng TMCP Quân Đội, phòng giao dịch
Đông Anh-Hà Nội
Mã số thuế: 0101416874
Đại Diện: Ông Bùi Đức Huyên Chức vụ: Giám Đốc
Bên nhận đại lý (Bên B): Nguyễn Thế Nguyện

Địa chỉ: 225 Phố Vân Trì- Đông Anh- Hà Nội
Điện thoại:………………………………………………………………………
CMND số:………………………………………………………………………
Hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đòng kinh tế trên nguyên tắc hai bên bình
đẳng cùng có lợi, chúng tôi cùng thống nhất ký kết hợp đồng với các điều kện sau:
Điều I: Địa bàn kinh doanh
Bên B tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi thương hiệu:…………. Tại địa
bàn………………………………………………………………………………
Điều II: Chất lượng, số lượng, giá cả, phương thức giao nhận. phương thức
thanh toán
1. Chất lượng quy cách hàng hóa
Đảm bảo chất lượng được Bên A đăng ký tại các cơ quan chức năng có
thẩm quyền
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
17
2. Số lượng hàng hóa:
Theo đơn đặt hàng của Bên B
3. Giá cả:
Bên A cung cấp hàng hóa cho Bên B theo đơn giá do Bên A quy định
tại tường thời điểm. Bên A áp dụng thống nhất một mức giá duy nhất cho
từng loại sản phẩm với mọi Đại lý (không có trường hợp ngoại lệ).
4. Phương thức thanh toán:
Bên B có thể thanh toán bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản bằng
Việt Nam Đồng theo trị giá ghi trên hóa đơn trước khi nhận hàng. Trường
hợp thanh toán bằng tiền mặt, Bên B sẽ nộp tiền trực tiếp tại quầy thu ngân
trong nhà máy của Bên A trước khi nhận hàng.
5. Giao hàng, vận chuyển:
- Bên A xuất bán và bàn giao sản phẩm cho Bên B tại kho của Bên A.
Sau khi hai bên cùng ký xác nhận số lượng, Bên A không chịu trách nhiệm

liên quan đến khiếu nại thiếu hàng của Bên B.
- Bên B tự túc phương tiện vận chuyển.
Điều III: Quyền lợi và trách nhiệm của mỗi bên
3.1 Trách nhiệm và quyền lợi của Bên A:
a, Trách nhiệm:
- Hỗ trợ Bên B trong việc tiếp thị, quảng cáo và các biện pháp phát triển
thị trường khác;
- Sản xuất hàng hóa đảm bảo chất lượng và cung cấp kịp thời cho Bên B
- Thông tin rõ ràng, minh bạch các chính sách bán hàng cho Bên B
- Không phải chịu trách nhiệm về những chi phí phát sinh giữa Bên B và
nhân viên thị trường Bên A.
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
18
b, Quyền lợi:
- Bên A có quyền ấn định mức giá bán cho các sản phẩm của mình
- Được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu Bên B vi phạm các
điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.2 Trách nhiệm và quyền lợi của Bên B:
a, Trách nhiệm:
- Bên B có trách nhiệm hoàn thành các thủ tục pháp lý đối với hoạt động
đại lý của mình và tự chịu trách nhiệm về các điều kiện thủ tục liên quan theo
quy định của pháp luật khi tiến hành các hoạt động xúc tiến thương mại.
- Bên B cam kết bán sản phẩm của Bên A trong đúng địa bàn, theo giá
quy định.
- Không được thay đổi, sửa chữa và sử dụng nhãn mác khác trên sản
phẩm của Bên A
- Cung cấp đầy đủ danh sách khách hàng cấp 2 và các trang trại trên địa
bàn cho Bên A
b, Quyền lợi:

Được sử dụng nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại của Bên A để thực
hiện các quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng này.
Điều IV: Chấm dứt hợp đồng
Hai bên thông qua thương lượng mà không có kết quả có thể chấm dứt
hợp đồng trong những tình huống sau:
1. Bên B không có khả năng phụ trách địa phận mà Bên A giao cho,
không đạt sản lượng mà Bên A yêu cầu.
2. Trong thời hạn một tháng Bên B không đến Bên A để lấy hàng.
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
Quy trình luân chuyển chứng từ như sau: Trên cơ sở Hợp đồng kinh tế, khi
khách hàng có nhu cầu sẽ đến đặt hàng trực tiếp hoặc fax đơn hàng cho Công ty.
Nhân viên phòng bán hàng sau khi nhận được đơn hàng sẽ trình thủ kho yêu cầu
được xuất hàng. Thủ kho lập phiếu xuất kho xin chữ ký của giám đốc và kế toán
trưởng sau đó tiến hành xuất hàng và lập biên bản giao hàng. Dựa và biên bản
giao hàng của bộ phận kho, kế toán bán hàng sẽ tiến hành xuất hoá đơn GTGT.
Hoá đơn GTGT do chi cụ thuế phát hành và được lập căn cứ theo đơn hàng của
khách hàng và biên bản giao hàng của bộ phận kho. Hoá đơn GTGT đựơc lập
gồm có 3 liên: 01 liên màu đỏ giao cho khách hàng, 01 liên màu trắng kế toán
bán hàng giữ, 01 liên màu xanh giao cho kế toán thuế và kế toán công nợ. Hoá
đơn GTGT phải có đầy đủ chữ ký của người mua hàng, người bán hàng và thủ
trương đơn vị.
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
19
Bảng tổng hợp
chi tiết hàng hoá
Sổ
chi
tiết
SP
HH

P.Xuất kho
Nhật

chung
Nhật

BH
Sổ cái TK 156,
131, 632, 511…
Phiếu
thu,
GBC
Sổ chi
tiết
thanh
toán
với
KH
hàng
Sổ chi tiết doanh thu
Bảng TH chi tiết
thanh toán KH
Thẻ kho
P.Nhập kho
Hoá đơn
GTGT
3. Bên B không tuân thủ những quy định quản lý thị trường, đưa hàng bán
sang những vùng khác, bán hạ giá thành sản phẩm quy định làm lũng đoạn trật
tự thị trường.
Điều V: Thời hạn, hiệu lực hợp đồng

- Bản hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và có giá trị kể từ ngày
10/07/2010 đến hết ngày…/…/….
- Bất kỳ chanh chấp nào trong hợp đồng này, hai bên có thể thông qua
thương lượng để giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì sẽ đưa ra
trung tâm trọng tài kinh tế để phán xử theo đúng pháp luật.
- Hợp đồng này gồm có 02 (hai) bản chính: Phòng kinh doanh của Bên A giữ
01 (một) bản, Bên B giữ 01 (một) bản và đều có giá trị, hiệu lực pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
Mẫu Hóa Đơn GTGT của công ty như sau:

SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
20
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN Mẫu số: 01-GTKT-3LN-01
Đ/c: 54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN Ban hành theo CV số:
Nhà máy: Trung giã- Sóc Sơn- hà Nội 17795/CT-QLAC ngày 28/09/2010
ĐT: 0435964655 Fax: 0435964644 của cục thuế TP. Hà Nội
Mã số thuế: 0101416874

HÓA ĐƠN (GTGT) Ký hiệu: AA/2010T
(liên 1: lưu) Số: 0002361
Ngày: 19 tháng 03 năm 2011
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thế Nguyện
Đơn vị: Đại lý Bán hàng
Địa chỉ: 225 Phố Vân Trì- Đông Anh- Hà Nội
Hình thức thanh toán: ………………………Mã số thuế:………………
STT Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn
vị
tính

Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1
Hỗn hợp cho gà đẻ
siêu trứng D2
Kg 500
7,00
0
3,500,000
2
Hỗn hợp cho gà lông
màu từ 1-XC
Kg 1250
8,20
0
10,250,000
3
Hỗn hợp cho gà trắng
từ 1-14 ngày
Kg 3800 9,500 36,100,000



Cộng tiền hàng: 49,850,000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 2,492,500
Tổng tiền thanh toán: 52,342,500

Số tiền bằng chữ: Năm mươi hai triệu, ba trăm bốn mươi hai nghìn, năm trăm đồng chẵn
NGƯỜI MUA HÀNG NGƯỜI BÁN HÀNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
2.1.2. Kế toán chi tiết Doanh thu
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, đơn đặt hàng, phiếu thu, giấy báo có… kế toán
thanh toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ tự động
chuyển số liệu lên sổ chi tiết doanh thu. Mẫu sổ chi tiết doanh thu của công ty
như sau:
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
21
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
- Tài khoản: 51114
- Tên sản phẩm: Hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng D2
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng

(Kg)
Đơn
giá
(VNĐ
)
Thành tiền
(VNĐ)
A B C D E 1 2 3

Số phát sinh trong
kỳ
19/03
HĐGTGT
0002361
19/03
Bán thành phẩm
chưa thu tiền
131 500
7,000

3,500,000
22/03
HĐGTGT
0002372
22/03
Bán thành phẩm thu
tiền qua chuyển
khoản
112 3500 7,000


24,500,000
………………


Cộng số phát sinh
trong kỳ

182,000,000
Ngày 19 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
Căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu của từng loại sản phẩm hàng hoá cuối
tháng phần mềm sẽ tổng hợp ra bảng tổng hợp chi tiết doanh thu hàng bán để lấy
số liệu đối chiếu với sổ cái tài khoản 511.
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
22
CÔNG TY CP DINH DƯỠNG VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
- Tài khoản: 511
- Tháng 3 năm 2011
STT Tên sản phẩm
Số lượng
(Kg)
Doanh thu
1
Hỗn hợp cho gà trắng từ 1-14 ngày


5,500 52,250,000
2
Hỗn hợp cho gà trắng từ 15-28 ngày

6,200 58,900,000
3
Hỗn hợp cho gà trắng từ 28 ngày đến
xuất chuồng

380 3,610,000
4
Hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng D2

4,000 182,000,000
5
………………….

Tổng cộng 3,896,750,000
Ngày 31 tháng 03 năm 2011

Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
* Đối với các khoản giảm trừ doanh thu
Khi khách hàng có yêu cầu trả lại hàng, Công ty sẽ kiểm tra hàng hoá có
thoả mãn các quy định về hàng hoá được trả lại hay không. Nếu hàng hoá đủ
điều kiện để trả lại nhân viên công ty tiến hành thủ tục trả lại hàng cho khách.
Thủ tục trả lại hàng cho khách được tiến hành qua các bước sau đây:
Bước 1: Yêu cầu khách hàng lập Biên bản trả lại hàng và xuất trả lại Hoá
đơn GTGT cho Công ty

Bước 2: Nhân viên Công ty kiểm tra lại hàng hoá xem hàng hoá có đúng
của Công ty hay không? Hàng hoá còn nguyên vẹn hay không? Hàng hoá có bị
sai quy cách phẩm chất mà khách hàng nói hay không? Đồng thời kế toán thanh
toán kiểm tra tình hợp lệ của Biên bản trả lại hàng và Hoá đơn GTGT. Nếu tất cả
hợp lệ và có thể nhập kho hàng hoá theo quy định, Công ty sẽ tiến hành viết
Phiếu Nhập kho và nhập kho số hàng khách hàng trả lại.
Bước 3: Nếu trong kho còn hàng theo đúng yêu cầu của khách và của hoá
đơn sẽ tiến hành thủ tục xuất kho giao hàng cho khách tương tự như trường hợp
xuất bán. Nếu trong kho không còn hàng sẽ viết giấy hẹn khách ngày giao hàng. Tất
cả các chế độ khuyến mại và hậu mãi vẫn được Công ty thực hiện như lần đầu.
Mẫu phiếu nhập hàng bán bị trả lại của Công ty như sau:
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
23
Chuyên đề thực tập GVHD:TS.Phạm Đức Cường
SVTH: Vũ Thị Dung_Lớp Kế toán 49D
24
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Ngày 27 tháng 03 năm 2011 Số: MN 1231
Người giao hàng: Huỳnh Anh Tuấn
Đơn vị: KBG004 - Huỳnh Anh Tuấn
Địa chỉ: Đồng Tâm – Yên Thế - Bắc Giang
Số hóa đơn: Seri: Ngày: / /
Nội dung: Nhập lại hàng 512 NSX 17/3 + 8/3
Tài khoản có: 131111 – Phải thu ngắn hạn khách hàng (KD cám)
STT

kho


vật tư
Tên vật tư TK
Đơn
vị
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
1 THP V51225
HH cho gà
trắng từ 29-
42 ngày tuổi
1552 Kg 625 8,790 5493750
2 THP V51225
HH cho gà
trắng từ 29-
42 ngày tuổi
1552 Kg 1450 9,862 14299900
Tổng thuế 0
Tổng cộng 19,793,650
Bằng chữ: mười chín triệu, bảy trăm chín mươi ba nghìn, sáu trăm năm mươi
đồng chẵn
Ngày 27 tháng 03 năm 2011
Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

×