Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 43 trang )

Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
Chu Kiều Hưng Lớp kế toán 1 - K10
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Chu Kiều Hưng Lớp kế toán 1 - K10
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV : Cán bộ công nhân viên
XDCB : Xây dựng cơ bản
TSCĐ : Tài sản cố định
SXKD : Sản xuất kinh doanh
BHXH : Bảo hiểm xã hội
CCDC : Công cụ dụng cụ
GTGT : Giá trị gia tăng
TK : Tài khoản
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
CTGS : Chứng từ ghi sổ
BTC : Bộ tài chính
Chu Kiều Hưng Lớp kế toán 1 - K10
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
LỜI NÓI ĐẦU
Thực tập là một giai đoạn quan trọng trong quá trình học tập của sinh viên
vì đó là khoảng thời gian sinh viên được vận dụng những kiến thức lý thuyết
đã được học trong nhà trường vào thực tế để tìm hiểu về hoạt động kinh
doanh và công tác hạch toán kế toán. Từ đó, mỗi sinh viên có thể nâng cao
được năng lực thực hành và phát huy mọi khả năng của mình, củng cố những
kiến thức đã được học để sau khi tốt nghiệp trở thành một kế toán viên giỏi
trong tương lai.
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán, sau khi đã hoàn thành xong


chương trình học và bước vào giai đoạn đi thực tập, em đã có cơ hội vận dụng
những kiến thức lý thuyết chuyên ngành vào việc quan sát, tổng hợp, đánh giá
thực trạng và đề xuất một số kiến nghị trong công tác hạch toán kế toán tại
đơn vị mình thực tập.
Trong khoảng thời gian hơn một tháng của giai đoạn thực tập tổng hợp,
em đã chọn Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm
Quang Minh có trụ sở tại Thôn Bãi Phượng phường Biên Giang quận Hà
Đông thành phố Hà Nội làm đơn vị thực tập.
Được sự hướng dẫn tận tình của Giáo viên hướng dẫn: GS. TS. Nguyễn
Quang Quynh, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình và tạo điều kiện của các cán bộ
trong Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang
Minh, em đã tìm hiểu thực tế công tác hạch toán kế toán tại Công ty và tổng
hợp lại những kết quả từ quá trình tìm hiểu đó hoàn thành nên báo cáo thực
tập tổng hợp này. Báo cáo gồm có ba phần:
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
1
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần thương mại chế biến và
đóng gói thực phẩm Quang Minh.
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty
cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán
tại Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang
Minh.
Do kiến thức và khả năng nhìn nhận vấn đề trong thực tế còn nhiều hạn
chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự
đóng góp của công ty và thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây, em cũng xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của
GS. TS. Nguyễn Quang Quynh và sự giúp đỡ của các anh chị phòng kế toán
Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh đã

giúp em rất nhiều để em hoàn thành báo cáo này.
Hà Nội, ngày 15/01/2011
Sinh viên
Chu Kiều Hưng

Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
2
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
CHẾ BIẾN VÀ ĐÓNG GÓI THỰC PHẨM QUANG MINH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại
chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CHẾ BIẾN VÀ
ĐÓNG GÓI THỰC PHẨM QUANG MINH
-Tên giao dịch: QUANG MINH TRADINH PROCESS AND
PACKGE FOOD CORPORATION
- Tên viết tắt: QUANG MINH FOOD,CORP
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Bãi Phượng phường Biên Giang quận Hà
Đông thành phố Hà Nội.
Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang
Minh được thành lập ngày 01/02/2008 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành Phố
Hà Nội cấp giấy phép kinh doanh.
- Số đăng kí kinh doanh: 0500579113
- Ngành nghề đăng kí kinh doanh: Kinh doanh các mặt hàng thực phẩm,
công nghệ.
- Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang
Minh có tiền thân là công ty TNHH thương mại chế biến và đóng gói thực
phẩm Quang Minh được thành lập từ ngày 01 tháng 02 năm 2008 và chính

thức đi vào hoạt động từ ngày 05 tháng 02 năm 2008 đến ngày 21 tháng 06
năm 2010 thì được chuyển đổi thành công ty cổ phần thương mại chế biến và
đóng gói thực phẩm Quang Minh. Sau hơn 2 năm hoạt động Công ty đã có
nhiều chuyển biến lớn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
3
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong những năm đầu đi vào hoạt động, Công ty chỉ có 45 công nhân
viên. Ban đầu, Công ty gặp không ít khó khăn trong việc tìm kiếm đơn đặt
hàng, nhưng sau đó Công ty đã tự chủ động tìm kiếm thị trường và nhu cầu
của khách hàng do vậy Công ty ngày càng nhận được thêm nhiều đơn đặt
hàng và tiêu thụ được nhiều sản phẩm, làm cho doanh thu tăng, Công ty có
thêm vốn để có thể mở rộng kinh doanh.
Đến năm 2010, Công ty đầu tư thêm 6 tỷ đồng để xây dựng thêm nhà
kho và mua phương tiện vận tải, Công ty cổ phần thương mại chế biến và
đóng gói thực phẩm Quang Minh chỉ mới đi vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhưng với sự đầu tư đúng đắn, Công ty đã xây dựng được cơ sở hạ
tầng, cơ sở làm việc có qui mô với hệ thống trang thiết bị hiện đại, Công ty
luôn hoàn thiện cơ cấu tổ chức, nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ
nhân viên, tạo ra những điều kiện thuận lợi cho mục tiêu kinh doanh của
Công ty. Từ khi thành lập cho đến nay, công ty đã không ngừng phát huy mọi
khả năng của mình. Suốt một chặng đường dài cùng với những biến động của
nền kinh tế, Công ty đã có sự thay đổi về nhiều mặt để nhằm đạt được mục
tiêu của công ty đã đề ra là trở thành một trong những doanh nghiệp mạnh tại
Việt Nam về lĩnh vực thực phẩm và đem lại lợi nhuận ngày càng cao cho
Công ty.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
1.2.1.Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của công ty cổ phần thương
mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.

-Chức năng: Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm
Quang Minh có chức năng chính là kinh doanh các mặt hàng thực phẩm.
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
4
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
-Nhiệm vụ: Công ty có nhiệm vụ kinh doanh đúng ngành nghề đã
đăng ký, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sẩn phẩm và dịch vụ mà công ty
cung cấp.
- Quyền hạn: Công ty có quyền kinh doanh tất cả các ngành nghề đã
đăng ký và được hưởng tất cả các quyền lợi theo pháp luật Việt Nam.
1.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang
Minh là doanh nghiệp chuyên kinh doanh các mặt hàng thực phẩm do vậy có
đặc điểm kinh doanh là chu kỳ lưu chuyển hàng hóa ngắn, hàng hóa được lưu
chuyển thường xuyên, số lượng hàng hóa lưu chuyển lớn, mặt hàng của công
ty thì đa dạng về chủng loại và mẫu mã, phương châm kinh doanh của công ty
là lấy uy tín làm đầu. Nhờ sự nỗ lực của toàn bộ công nhân viên trong công ty
và với phương châm kinh doanh nêu trên nên hiện nay công ty đã có nhiều
đối tác ổn định như Công ty TNHH và thương mại Thiên Sơn, Công ty cổ
phần chế biến thực phẩm Minh Pháp, DNTN thực phẩm Đức Việt, Công ty
TNHH Thiên Đức,…
1.2.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
Qúa trình tiêu thụ hàng hóa của công ty được diễn ra qua nhiều giai đoạn
ban đầu là do phòng kinh doanh đi tìm kiếm thị trường, nhu cầu của khách
hàng khi nhận được đơn đặt hàng phòng kinh doanh sẽ trình lên cho giám đốc
để giám đốc xem xét yêu cầu của khách hàng và khả năng cung cấp mặt hàng
đó của công ty có đáp ứng được yêu cầu khách hàng không rồi chuyển cho
phòng kế toán làm thủ tục bán hàng để thủ kho xuất hàng cho đối tác.


Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
5
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại chế
biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh
là doanh nghiệp tư nhân, là đơn vị hạch toán kinh doanh độc lập. Để phù hợp
với đặc điểm riêng của doanh nghiệp mình và hoạt động có hiệu quả nhất,
Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình phân cấp từ trên xuống dưới.
Theo mô hình này thì toàn bộ hoạt động của Công ty đều chịu sự quản lý của
giám đốc.
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói
thực phẩm Quang Minh.
Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thương mại
chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
* Giám đốc: là người đứng đầu công ty trực tiếp chỉ đạo điều hành các
hoạt động trong công ty quyết định phương hướng kế hoạch chung các
phương án kinh doanh đầu tư chuyển nhượng mua bán nhân sự và các chủ
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
quản lý
nhân sự
Phòng

kinh
doanh
Phòng
kế toán
6
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
trương lớn của công ty các vấn đề về tổ chức bộ máy để đảm bảo hiệu quả
quản lý cao nhất.
* Phó giám đốc: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc
được giao, là người tham mưu cho giám đốc về những công việc liên quan
đến hoạt động kinh doanh của công ty, chỉ đạo trực tiếp các phòng ban.
* Phòng tổ chức hành chính: Nắm bắt tình hình công ty, tham mưu
cho giam đốc về việc bố trí tổ chức cán bộ trong công ty, giúp lãnh đạo làm
nhiệm vụ văn thư lưu trữ, hàng năm thực hiện công việc nâng bậc lương cho
cán bộ công nhân viên trong công ty và một số việc phát sinh bên ngoài.
* Phòng kinh doanh: Chuyên tham gia lãnh đạo về công tác tổ chức
kinh doanh, lập kế hoạch cụ thể cho từng năm, từng quý, từng tháng và lập
báo cáo kết quả kinh doanh của công ty phục vụ cho ban giám đốc, tìm kiếm
thị trường và khách hàng cho công ty.
* Phòng quản lý nhân sự: Phụ trách việc quản lý về công nhân viên
trong công ty, việc nghỉ phép của công nhân viên trong công ty, các kế hoạch
về tuyển dụng thêm lao động vào làm trong công ty.
* Phòng kế toán: Thống kê toàn bộ số liệu về quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức công tác kế toán của công ty, giúp công
ty tổ chức công tác thông tin kinh tế, hướng dẫn kiểm tra các bộ phận thực
hiện ghi chép ban đầu, chế độ quản lý kinh tế, tài chính, thanh toán các khoản
chi phí của công ty, thanh toán giao dịch với ngân hàng và khách hàng, hạch
toán lãi lỗ trong quá trình kinh doanh và lên các báo cáo theo yêu cầu của ban
giám đốc.
1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần

thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
7
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Bảng 1.1
Bảng tổng kết một số chỉ tiêu kinh tế quan trọng của Công ty
(Đơn vị tính: VNĐ)
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Số
tương
đối
A (1) (2)
1. Tổng tài sản 8.565.268.900 10.285.655.000 1.720.386.100 20.09
- Tài sản ngắn hạn 1.568.600.400 1.869.436.100 300.835.700 19.18
- Tài sản dài hạn 6.996.668.500 8.416.218.900 1.419.550.400 20.29
2. Tổng nguồn
vốn
8.565.268.900 10.285.655.000 1.720.386.100 20.09
- Nợ phải trả 4.065.268.900 5.785.655.000 1.720.386.100 42.32
- Vốn chủ sở hữu 4.500.000.000 4.500.000.000 0 0
3. Doanh thu
thuần
21.059.960.000 25.675.684.060 4.615.724.060 21.92
4. Lợi nhuận trước
thuế
286.125.500 385.238.325 99.112.825 34.64
5. Các khoản thuế
nộp NSNN

71.531.375 96.309.581 24.778.206 34.64
6. Lợi nhuận sau
thuế
214.594.125 288.928.744 74.334.619 34.64
7. Tổng số lao
động
45 50 5 11.1
8. Thu nhập bình
quân của
NLĐ(đồng/người)
3.120.000 3.380.000 260.000 8.33
( Nguồn: phòng kế toán Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực
phẩm Quang Minh)
Thông qua bảng số liệu trên ta có thể thấy như sau:
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
8
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Tổng tài sản của công ty năm 2009 tăng so với năm 2008 là 1.720.386.100
VND tương ứng với tốc độ tăng 20.09%( trong đó tài sản ngắn hạn tăng
19,18%, tài sản dài hạn tăng 20,29%). Điều đó cho thấy công ty đang đầu tư
vào TSCĐ để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mặt khác ta thấy tổng nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 là
20.09%, nguồn vốn năm 2009 tăng so với năm 2008 là do nợ phải trả tăng lên
điều này cho thấy công ty đang mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh bằng
nguồn vốn đi vay thêm.
Kết quả lợi nhuận sau thuế năm 2009 tăng so với năm 2008 là
74.334.619 triệu tương ứng tăng 34.64% điều này cho thấy sau khi công ty
đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh thì hàng hóa của công ty đã
tiêu thụ được nhiều hơn và đem lại doanh thu nhiều hơn cho công ty đây là
một điều rất có lợi để công ty thu hút thêm các nhà đầu tư hay vay thêm vốn

để mở rộng kinh doanh.
Số lao động của công ty cũng tăng đều theo mỗi năm chứng tỏ công ty
có khả năng đảm bảo tốt đời sống cho công nhân viên, ổn định được số lượng
lao động. Thu nhập bình quân một lao động cũng tăng theo các năm (năm
2009 tăng so với năm 2008 là 260.000đ tương ứng tăng 8.33%) việc này đã
cho thấy công ty chú trọng quan tâm và đảm bảo đời sống cho cán bộ công
nhân viên, tạo cho họ sự an tâm, phấn khởi, có trách nhiệm với công việc góp
phần phát triển công ty ngày một vững mạnh.
PHẦN II
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
9
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CHẾ BIẾN VÀ
ĐÓNG GÓI THỰC PHẨM QUANG MINH.
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán và các phần hành kế toán:
Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang
Minh là một doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên công ty áp dụng hình
thức kế toán tập trung. Hình thức này thuận tiện cho việc theo dõi, tập hợp số
liệu, đáp ứng mọi yêu cầu của lãnh đạo khi cần thông tin cho hoạt động sản
kinh doanh của công ty.
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty cổ phần thương mại chế biến và
đóng gói thực phẩm Quang Minh
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
Kế toán trưởng
Kế
toán
vốn
bằng

tiền
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
tiền
lương
Kế
toán
thuế
Thủ
quỹ
Kế
toán
hàng
hoá
10
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Bộ máy kế toán của công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực
phẩm Quang Minh gồm có 7 người trong đó có 1 kế toán trưởng, 5 nhân viên kế
toán phần hành và 1 thủ quỹ chức năng, nhiệm vụ của từng người như sau:
* Kế toán trưởng: Có trách nhiệm theo dõi, quản lý và điều hành công
tác kế toán, đồng thời tổng hợp số liệu để ghi vào các sổ tổng hợp toàn công
ty và lập báo cáo kế toán, phụ trách việc phân công và chỉ đạo trực tiếp tất cả
các nhân viên kế toán công ty, giúp giám đốc giám sát tài chính của công ty
theo đúng pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân hoặc ủy quyền.
* Kế toán vốn bằng tiền: Có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của chứng
từ gốc, viết phiếu thu, chi, theo dõi tình hình thu, chi, tồn của tài khoản tiền

mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi tình hình vay, trả ngân hàng, theo dõi các tài
khoản 111, 112.
- Theo dõi các khoản phải thu, phải trả giữa công ty với khách hàng,
nhà cung cấp, quản lý các tài khoản 131, 141, 331.
* Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐ, phân bổ
khấu hao TSCĐ. Quản lý sổ và theo dõi trên các tài khoản 211, 213, 214.
* Kế toán hàng hoá: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa, kiểm
soát giá cả hàng nhập xuất trong công ty, ghi sổ chi tiết tài khoản 156, 511, 632,
theo dõi và ghi sổ các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.Cuối
tháng kế toán hàng hoá phải kiểm tra, đối chiếu hàng hoá với Thủ kho.
* Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ các phân
xưởng gửi lên để tính lương và phụ cấp cho cán bộ công nhân viên, tính và
trích các khoản trích theo lương theo đúng chế độ quy định, có nhiệm vụ theo
dõi và quản lý các tài khoản 334, 338, 335, 627, 641, 642.
*Kế toán thuế: Có nhiệm vụ theo dõi và nắm được toàn bộ số thuế và các
khoản phải nộp trong tháng với nhà nước theo thông báo thuế, đồng thời phải
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
11
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
liên tục cập nhập, theo dõi chi tiết và thông báo các hạn mức thời gian của các
khoản phải nộp lên phụ trách bộ phận, đảm bảo nguyên tắc: Nộp đúng nộp đủ,
nộp kịp thời; theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải nộp với nhà nước;
lưu giữ và bảo mật các tài liệu trong phạm vi công việc được phân công.
* Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý việc thu, chi tiền mặt theo chứng từ hợp
lý, hợp lệ, mở sổ quỹ theo dõi, đảm bảo chính xác, không thiếu hụt quỹ. Hàng
ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ để nhập, xuất quỹ, ghi sổ quỹ,
cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của kế toán vốn bằng tiền.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty cổ phần thương mại chế biến và
đóng gói thực phẩm Quang Minh.
2.2.1.Các chính sách kế toán chung.

Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang
Minh là một doanh nghiệp tư nhân hạch toán độc lập, chế độ kế toán vận
dụng tại công ty theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của
bộ trưởng Bộ Tài Chính. Do đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh, Công
ty có một số đặc điểm về vận dụng chính sách kế toán như sau:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đồng tiền ghi sổ: Việt Nam đồng (VND).
- Hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho:
+ Nhập kho theo giá thực tế.
+ Xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao
đường thẳng
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
12
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
2.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại công ty cổ phần
thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
Các loại chứng từ sử dụng tại Công ty cổ phần thương mại chế biến và
đóng gói thực phẩm Quang Minh đều dựa vào chế độ chứng từ kế toán ban
hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ Tài
Chính.
Bảng 2.1
Danh mục chứng từ kế toán sử dụng tại Công ty cổ phần thương mại chế
biến và đóng gói thực phẩm Quang Minh.
STT Tên chứng từ Mẫu số
I. Tiền tệ
1 Phiếu thu 01 – TT
2 Phiếu chi 02 – TT

3 Giấy đề nghị tạm ứng 03 – TT
4 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04 – TT
5 Giấy đề nghị thanh toán 05 – TT
6 Biên lai thu tiền 06 – TT
7 Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) 08a – TT
8 Bảng kê chi tiền 09 – TT
II. Hàng tồn kho
1 Phiếu nhập kho 01 – VT
2 Phiếu xuất kho 02 – VT
3
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng
hóa
03 – VT
4 Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa 05 – VT
5 Bảng kê mua hàng 06 – VT
6 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 – PXK/3LL
7 Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý 04 – HDL/3LL
III. Lao động tiền lương
1 Bảng chấm công 01a – LĐTL
2 Bảng chấm công làm thêm giờ 01b – LĐTL
3 Bảng thanh toán tiền lương 02 – LĐTL
4 Bảng thanh toán tiền thưởng 03 – LĐTL
5 Giấy đi đường 04 – LĐTL
6 Bảng thanh toán tiền phép
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
13
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
7 Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06 – LĐTL
8 Bảng kê trích nộp các khoản theo lương 10 – LĐTL
9 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH 11 – LĐTL

IV. Tài sản cố định
1 Biên bản giao nhận TSCĐ 01 – TSCĐ
2 Biên bản thanh lý TSCĐ 02 – TSCĐ
3 Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành 03 – TSCĐ
4 Biên bản đánh giá lại TSCĐ 04 – TSCĐ
5 Biên bản kiểm kê TSCĐ 05 – TSCĐ
6 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06 – TSCĐ
V. Bán hàng
1 Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi 01 – BH
2 Hợp đồng mua bán hàng hóa
3 Hóa đơn GTGT 01 – GTGT/3LL
4 Hóa đơn bán hàng thông thường 02 – GTGT/3LL
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
14
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Chương trình luân chuyển một số chứng từ chủ yếu:
* Quy trình luân chuyển phiếu thu:
Người nộp
tiền
Giấy đề nghị
nộp tiền
Kế toán vốn
bằng tiền
Lập phiếu thu
Kế toán
trưởng
Ký duyệt
phiếu thu
Thủ quỹ
Thu tiền, ký

phiếu thu
Kế toán vốn
bằng tiền
Ghi sổ, bảo
quản, lưu trữ
Giải thích:
- Người nộp tiền viết giấy đề nghị nộp tiền.
- Kế toán vốn bằng tiền viết phiếu thu tiền.
- Kế toán trưởng ký duyệt phiếu thu.
- Thủ quỹ thu tiền, ký vào phiếu thu sau đó chuyển cho kế toán vốn
bằng tiền.
- Kế toán vốn bằng tiền ghi sổ nghiệp vụ thu tiền vào sổ kế toán, bảo
quản và lưu trữ chứng từ.
* Quy trình luân chuyển phiếu chi:
Người nhận
Tiền
Giấy đề nghị
Kế toán vốn
bằng tiền
Phiếu chi
Kế toán
trưởng
Ký duyệt
Giám đốc
Ký duyệt
Thủ quỹ
Chi tiền,
ký phiếu
chi
Kế toán vốn

bằng tiền
Ghi sổ, bảo
quản, lưu trữ
Giải thích:
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
15
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
- Người nhận tiền viết giấy đề nghị.
- Kế toán vốn bằng tiền viết phiếu chi.
- Kế toán trưởng ký duyệt.
- Giám đốc ký duyệt.
- Thủ quỹ chi tiền, ký vào phiếu chi rồi chuyển cho kế toán vốn bằng tiền.
- Kế toán vốn bằng tiền ghi sổ nghiệp vụ chi tiền, bảo quản và lưu trữ
chứng từ.
* Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho:
Người giao
hàng
Đề nghị
nhập kho
Ban kiểm
nghiệm
Lập biên
bản kiểm
nghiệm
Kế toán
hàng hóa
Lập phiếu
nhập kho
Kế toán
trưởng

Ký phiếu
nhập kho
Thủ kho
Kiểm nhận
hàng
Kế toán
hàng hoá
Ghi sổ, bảo
quản, lưu
trữ
Giải thích:
- Người giao hàng đề nghị nhập kho hàng hóa.
- Ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm nghiệm hàng hóa về quy cách, số
lượng, chất lượng và lập biên bản kiểm nghiệm hàng hóa.
- Kế toán hàng hoá lập phiếu nhập kho.
- Kế toán trưởng ký phiếu nhập kho sau đó chuyển cho thủ kho.
- Thủ kho nhập số hàng, ghi số thực nhập, ký vào phiếu nhập kho và ghi
thẻ kho rồi chuyển phiếu nhập kho cho kế toán hàng hoá.
- Kế toán hàng hoá tiến hành kiểm tra chứng từ, ghi đơn giá, tính thành
tiền, định khoản, phân loại chứng từ thực hiện ghi sổ tổng hợp và chi
tiết, sau đó bảo quản và chuyển vào lưu trữ.
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
16
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
* Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho:
Người nhận
hàng
Lập chứng từ
xin xuất
Kế toán

trưởng, giám
đốc
Ký duyệt
Kế toán hàng
hoá
Lập phiếu
xuất kho
Thủ kho
Xuất kho, ký
phiếu xuất
Kế toán hàng
hoá
Ghi sổ, bảo
quản, lưu trữ
Giải thích:
- Người có nhu cầu đề nghị xuất hàng bằng cách viết giấy xin xuất
hàng.
- Giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt lệnh xuất.
- Kế toán hàng hoá lập phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho.
- Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho và phiếu xuất kho tiến hành:
+ Kiểm soát hàng xuất.
+ Ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho.
+ Cùng với người nhận hàng ký vào phiếu xuất kho.
+ Ghi thẻ kho.
+ Chuyển chứng từ xuất kho cho kế toán hàng hoá.
- Kế toán hàng hoá căn cứ vào phương pháp tính giá hàng xuất kho của
Công ty để ghi đơn giá vào phiếu xuất kho, định khoản nghiệp vụ xuất kho,
ghi sổ tổng hợp và chi tiết, sau đó bảo quản chứng từ và đưa vào lưu trữ.
* Quy trình luân chuyển hóa đơn GTGT:
Người

mua hàng
Kế toán
hàng
hoá
Kế toán
trưởng,

Kế toán
vốn bằng
tiền
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Kế toán
hàng hoá
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
17
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
Đơn đặt
hàng
Lập hoá
đơn
GTGT
Ký duyệt
Phiếu thu Thu tiền Xuất
hàng
Ghi sổ, bảo
quản, lưu
trữ

Giải thích:
- Người mua hàng đề nghị được mua hàng thông qua hợp đồng kinh tế
đã ký kết.
- Kế toán hàng hoá lập hóa đơn GTGT.
- Giám đốc và kế toán trưởng ký hóa đơn.
- Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu thu (khi khách hàng thanh toán) rồi
chuyển cho thủ quỹ.
- Thủ quỹ thu tiền, ký rồi chuyển hóa đơn cho bộ phận kho.
- Thủ kho căn cứ vào hoá đơn xuất hàng tiến hành cho xuất hàng, ghi
vào phiếu xuất kho, thẻ kho, chuyển các chứng từ cho kế toán.
- Kế toán hàng hoá định khoản, ghi sổ giá vốn, doanh thu, bảo quản và
lưu trữ hóa đơn.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản
Hiện nay Công ty cổ phần thương mại chế biến và đóng gói thực phẩm
Quang Minh đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp theo chế
độ kế toán hiện hành ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng Bộ Tài Chính, và các tài khoản sửa đổi bổ sung
theo các thông tư hướng dẫn. Tuy nhiên do đặc thù hoạt động sản xuất kinh
doanh, Công ty không sử dụng một số tài khoản như: TK 113, TK 121, TK
136, TK 158, TK 161, TK 217, TK 221, TK 222, TK 223, TK 228, TK 229,
TK 336, TK 337, TK 343, TK 344, TK 347, TK 419, TK 461, TK 611, TK
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
18
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
623, TK 631; các TK ngoài bảng không dùng đến như: TK 001, TK 002, TK
003, TK 008…
Bảng 2.2:
Hệ thống các tài khoản hiện nay Công ty đang sử dụng
Số hiệu TK
Tên tài khoản Ghi chú

Cấp 1 Cấp 2
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng bạc, kim khí quý, đá quý
128 Đầu tư ngắn hạn khác
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Đầu tư ngắn hạn khác
129 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
131 Phải thu của khách hàng
Chi tiết theo
khách hàng
133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa,
dịch vụ
1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1388 Phải thu khác
139 Dự phòng phải thu khó đòi
141 Tạm ứng
142 Chi phí trả trước ngắn hạn
144 Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn

151 Hàng mua đang đi trên đường
152 Nguyên liệu, vật liệu
1521 Vật liệu chính
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
19
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
1522 Vật liệu phụ
153 Công cụ, dụng cụ
154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
155 Thành phẩm
156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
1562 Chi phí thu mua hàng hóa
157 Hàng gửi đi bán
159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
211 Tài sản cố định hữu hình
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118 TSCĐ khác
212 TSCĐ thuê tài chính
213 TSCĐ vô hình
2131 Quyền sử dụng đất
2134 Nhãn hiệu hàng hóa
2135 Phần mềm máy vi tính
2136 Giấy phép, giấy phép nhượng quyền
2138 TSCĐ vô hình khác

214 Hao mòn TSCĐ
241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
242 Chi phí trả trước dài hạn
243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
244 Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
311 Vay ngắn hạn
315 Nợ dài hạn đến hạn trả
331 Phải trả người bán
333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế GTGT phải nộp
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
20
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338 Các loại thuế khác
3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334 Phải trả người lao động
3341 Phải trả công nhân viên
3348 Phải trả người lao động khác
335 Chi phí phải trả
338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết

3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác
341 Vay dài hạn
342 Nợ dài hạn
351 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
352 Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118 Vốn khác
412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
414 Quỹ đầu tư phát triển
415 Quỹ dự phòng tài chính
418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
21
Đại học kinh tế quốc dân Báo cáo thực tập tổng hợp

466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
512 Doanh thu nội bộ
515 Doanh thu hoạt động tài chính
521 Chiết khấu thương mại
531 Hàng bán bị trả lại
532 Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622 Chi phí nhân công trực tiếp
627 Chi phí sản xuất chung
6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
6272 Chi phí vật liệu
6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6278 Chi phí bằng tiền khác
632 Giá vốn hàng bán
635 Chi phí tài chính
641 Chi phí bán hàng
6411 Chi phí nhân viên
6412 Chi phí vật liệu, bao bì
6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài

6418 Chi phí bằng tiền khác
642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
6421 Chi phí nhân viên quản lý
6422 Chi phí vật liệu quản lý
6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
6425 Thuế, phí và lệ phí
6426 Chi phí dự phòng
6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chu Kiều Hưng_ Lớp kế toán 1 - K10
22

×