Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Hoàn thiện Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty CP Thép và vật liệu xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.01 KB, 55 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành


SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay xu thế cạnh tranh là tất yếu, bất
kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng cần quan tâm đến nhu cầu
thị trường đang và cần sản phẩm gì? Vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm và
phấn đấu sản xuất sản phẩm có chất lượng cao nhất với giá thành thấp để thu
lợi nhuận nhiều nhất. Muốn vậy doanh nghiệp sản xuất phải tổ chức và quản
lý tốt mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn và không thể thực
hiện được nếu thiếu nguyên vật liệu. Do vậy yếu yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất là vật tư, để quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành đều đặn
doanh nghiệp phải có kế hoạch mua và dự trữ các loại vật tư hợp lý, phải đảm
bảo cung cấp vật tư đầy đủ, kịp thời cả về số lượng và chất lượng. Mà trong
đó vật liệu chiếm tỷ trọng lớn và là đối tượng lao động cấu thành lên sản
phẩm. Muốn có được các thông tin kinh tế cần thiết để tiến hành phân tích và
đề ra các biện pháp quản lý đúng, kịp thời nhu cầu vật liệu cho sản xuất, sử
dụng vật liệu tiết kiệm có lợi nhất thì các doanh nghiệp sản xuất cần phải tổ
chức kế toán nguyên vật liệu.
Qua thời gian thực tập tại công ty CP ThJp và vật liệu xây dựng với kiến
thức thu nhận đựơc tại trường, với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các anh chị
phòng Tài vụ công ty em nhận thấy công tác kế toán nguyên vật liệu có tầm quan
trọng lớn với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Bởi vậy em đã chọn và viết
báo cáo thực tập với đề tài: "  !"#$%&'(#&)*")+
,+")+-*"$./01&&'(#23$,4"5.


SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
1
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Báo cáo chuyên đề của em gồm các phần chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu và CDC tại
công ty CP Thép và vật liệu xây dựng
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
tại công ty CP Thép và vật liệu xây dựng
Chương 3: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán NVL và
CCDC tại công ty CP Thép và vật liệu xây dựng
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
2
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
67
89:/;<=>
?@9A/B/CD/?;.
/E.9:9A/BFG?H
7I7J)KLM&13(-9&-)*"$./01&&'(#
23$,4"
1.1.1Đặc điểm NVL và CCDC tại Công ty Cổ phần Thép và vật liệu xây dựng
Là doanh nghiệp có quy mô lớn, sản phẩm đầu ra nhiều về số lượng, đa
dạng về chủng loại và mặt hàng. Do vậy nguyên vật liệu của nhà máy cũng
hết sức đa dạng, số lượng lớn.
Nguyên vật liệu là tài sản dự trữ sản xuất, thường xuyên biến động
trong khâu thu mua, nhà máy đã thành lập tổ tiếp nhận có nhiệm vụ tìm hiểu
các nguồn vật tư có giá nhập thấp, địa điểm thu mua thuận tiện từ đó giảm chi
phí thu mua và hạ giá thành sản phẩm.
NVL của công ty được biểu hiện là những đối tượng lao động do công
ty mua ngoài để phục vụ sản xuất kinh doanh của mình. Do NVL là một trong
ba yếu tố cơ bản của quy trình sản xuất là cơ sở hình thành lên sản phẩm mới

nên công ty rất chú trọng đến vấn đề NVL. Với tính chất và nghành nghề sản
xuất chính là thJp và kinh doanh vật liệu xây dựng. Vì thế mà NVL sử dụng
chủ yếu là thJp phế phẩm, thJp tấm và phôi thJp.
Ngoài ra công ty còn kinh doanh c ác sản ph ẩm vật liệu xây dựng như :
xi măng, cát, đá, sỏi, gạch đỏ…
1.1.2 Phân loại Nguyên vật liệu tại công ty
Trong công ty, vật liệu rất đa dạng và phong phú, mỗi loại có một vai
trò, công dụng và tính năng lý hoá khác nhau. Vì vậy để quản lý vật liệu một
cách có hiệu quả, công ty tiến hành phân loại vật liệu.Phân loại theo công
dụng của nguyên vật liệu có các loại:
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
3
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
-Nguyên vật liệu chính: là đối tượng lao động chủ yếu, cấu thành nên
thực thể của sản phẩm. " Nguyên liệu" là thuật ngữ để chỉ đối tượng lao động
chưa qua chế biến công nghiệp, "vật liệu" dùng để chỉ những nguyên liệu đã
qua sơ chế như ThJp thỏi, thJp cuộn, cát, đá , sỏi…
-Vật liệu phụ: là những vật liệu có tác dụng phục vụ trong quá trình sản
xuất, được sử dụng kết hợp với nguyên vật liệu chính làm tăng chất lượng,
mẫu mã của sản phẩm hoặc được sử dụng để bảo đảm cho công cụ lao động
hoạt động bình thường hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu kỹ thuật, nhu cầu
quản lý như : nước thuỷ tinh, đất đèn, huỳnh thạch, phấn ch, than cám cốc,
vôi luyện kim…
-Phế liệu thu hồi: là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu
hồi được trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: Phôi
phJp, thJp khuôn phế, trục cán thJp thu hồi…
- Nhiên liệu: là những nguyên liệu có tức dụng cng cấp nhiệt năng để phục
vụ cho quá trình sản xuấtkinh doanh như: Than củ quảng ninh, than đá…
-Công cụ dụng cụ : là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định như:

quần áo bảo hộ lao động, gang tay
1.2 J)KLM(#3)#$L"#$%&'(#-*"$./01&&'
(#23$,4"
Nguyên vật liệu mua về hay tự sản xuất ra đều được kiểm tra trước khi
nhập kho. Định kỳ 6 tháng một lần thủ kho kết hợp với phòng kế toán, phòng
luyện kim – KCS tiến hành kiểm kê về số lượng, chất lượng và giá trị nguyên
vật liệu,xác định số lượng vật tư tồn, từ đó có biện pháp lập kế hoạch cung
cấp vật tư cho sản xuất.
Việc chi toán chi tiết và tổng hợp vật liệu chủ yếu thực hiện theo hình
thức nhật ký chứng từ. Kế toán hàng ngày có nhiệm vụ thu thập kiểm tra các
chứng từ như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho… Sau khi định khoản đối chiếu
với sổ sách của thủ kho( qua thẻ kho) rồi ghi sổ, sau đó tính các chỉ tiêu như: hệ
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
4
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
số giá, giá trị vật liệu xuất kho, trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ. Cuối kỳ in số liệu,
bảng biểu cần thiết như: Bảng tổng hợp Nhập – xuất - tồn vật liệu, các báo cáo
khác theo yêu cầu phục vụ công tác hạch toán nguyên vật liệu.
7IN/OOP#Q(R&'(#&-*"$./01&&'(#
23$,4"
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, lợi nhuận đã trở thành mục
đích cuối cùng của sản xuất kinh doanh. Mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí
và lợi nhuận ngày càng được quan tâm. Vì thế,công ty ra sức tìm con đường
giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm. Do vậy với tỷ trọng chiếm
khoảng 60-70% tổng chi phí, nguyên vật liệu cần được quản lý thật tốt. Nếu
công ty biết sử dụng nguyên vật liệu một cách tiết kiệm, hợp lý thì sản phẩm
làm ra càng có chất lượng tốt mà giá thành lại hạ tạo ra mối tương quan có lợi
cho công ty trên thị trường. Quản lý nguyên vật liệu càng khoa học thì cơ hội
đạt hiệu quả kinh tế càng cao. Với vai trò như vậy nên yêu cầu quản lý
nguyên vật liệu cần chặt chẽ trong tất cả các khâu từ khâu thu mua, dự trữ và

bảo quản đến khâu sử dụng.
Khâu thu mua: Để quá trình sản xuất không bị gián đoạn công ty đã
phải tiến hành đặt trước 3 đến 5 ngày. Do mỗi NVL,CCDC có những đặc tính
công dụng khác nhau nên khâu thu mua phải quản lí về khối lượng, chất
lượng,quy cách, chủng loại,chi phí mua cũng như kế hoạch theo đúng tiến độ
thời gian. Đông thời phải tiến hành phân tích biến động của NVL, CCDC trên
thị trường để tìm ra được nguồn NVL, CCDC trên thị trường cho phù hợp với
quá trình xây dựng và hoạt động của danh nghiệp. Từ đó hạ thấp được chi phí
góp phần hạ thấp giá thành sản phẩm
Khâu bảo quản như đã nói ở trên các NVL mang tính chất cơ khí chế tạo
máy nên đặc điểm chung là công trình chiếm nhiều diện tích vì thế công ty đã
xây dựng hệ thống kho rộng rãi các nguyên vật liệu trong kho được bố trí một
cách có trình tự đảm bảo khi xuất kho được dễ dàng, dễ kiểm tra phân loại
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
5
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Khâu dự trữ: Công ty xây dựng cho mình được mức dự trữ tối đa định
mức dự trữ tối thiểu cho từng loại NVL. Để đảm bảo cho quá trình sản xuất
lao động được bình thường không ngưng trệ.
Khâu sử dụng: Công ty sử dụng tiết kiệm hợp lí nguyên liệu trên cơ sở
định mức dự toán chi phí NVL nhằm hạ thấp mức tiêu hao NVL, hạn chế
những hao hụt mất mát trong quá trình sản xuất nhằm hạ thấp chi phí nguyên
liệu trong giá thành sản phẩm tăng thu nhập tích lũy cho doanh nghiệp
Công ty tiến hành xây dựng các quy định thưởng phạt nghiêm minh
tăng cường kiểm tra nội bộ để người lao động nâng cao ý thức trách nhiện của
mình đối với việc thu mua bảo quản dự trữ và sử dụng NVL.
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
6
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
6S

/H/TCU/VW?@9A/B/C
D/?;./E.9:9A/BFG?H
SI7-)!X !"#$%&'(#-)*"$)Y1Z01&&'(#
23$,4"
2.1.1 Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán NVL,CCDC tại công ty
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT)
- Thẻ kho
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Biên bản giao nhận hàng hoá
*Sổ sách sử dụng:
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL, CCDC
- Bảng phân bổ NVL, CCDC12
- Sổ chi tiết Nguyên vật liệu , CCDC
- Sổ cái
- Và các sổ sách liên quan
2.1.1.1 Phương pháp đánh giá vật liệu nhập xuất trong công ty
Áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Tính VAT theo phương pháp khấu trừ
Tính giá nguyên vật liệu là một công tác quan trọng trong việc tổ chức
hạch toán nguyên vật liệu. Tính giá nguyên vật liệu là việc dùng thước đo tiền
tệ để biểu hiện giá trị của nguyên vật liệu theo những nguyên tắc nhất định. 
Nguyên tắc tính giá nguyên vật liệu: công ty áp dụng điều 04 chuẩn mực kế
toán Việt Nam số 02 về hàng tồn kho được ban hành theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ Tài chính: " Hàng tồn
kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
7

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Giá NVL nhập kho : NVL chủ yếu mua ngoài và không phát sinh
nghiệp vụ thuê ngoài gia công.
Giá VL,CCDC nhập=Giá ghi trên hoá đơn +chi phí thu mua (nếu có)
(trong đó:chi phí mua là chi vận chuyển ,chi phi bốc dỡ )
Giá VL,CCDC xuất kho được xác định theo phương pháp bình quân cả
kỳ dự trữ
Giá thực tế NVL xuất dùng=Số VL xuất dùng *giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
ĐG bình
quân cả kỳ
dự trữ
=
Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ +giá thực tế nhập trong kỳ
Lượng thực tế NVL tồn đầu kỳ+Lượng thực tế nhập
trong kỳ
VD:Trích tài liệu tháng 11/2010 tại công ty có tình hình nhập xuất tồn
vật liệu ,CCDC:
Đối với NVL là thJp phế phẩm:
Tồn kho đầu tháng 70.000kg đơn giá 25.000(đ/kg)
Ngày 6/11/2010 Công ty CP ThJp và vật liệu xây dựng nhập kho với số
lượng 5.500kg giá chưa thuế 25.000(đ/kg)chi phí vận chuyển 525.000đ (thuế
gtgt 5%)
Giá nhập thJp hình là 5.500*25.000+500.000=138.000.000
Ngày 09/11/2010 xuất 9.500kg để sản xuất sp
Ngày 11/11/2010 nhập kho 5.200kg đơn giá 28.000 (đ/kg)
Ngày18/11/2010 nhập kho 5.000kg đơn giá 24.500(đ/kg)
Ngày 23/11/2010 xuất 10.000kg để sản xuất sp
Đơn giá 70.000*25.000+5.500*25.000+500.000+5.200*28.000+5.000*24.500
bình quân = = 25.135
cả kỳ dự

trữ
70.000+5.500+5.200+5.000 (đ/kg)
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
8
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Đối với CCDC là gang tay:
Số dư đầu kỳ là 0
Ngày 08/11 nhập 30 đôi với đơn giá 8.000 đ/đôi
Ngày 11/11 xuất 20 đôi cho sx sp
Ngày 19/11 nhập 30 đôi với đơn giá 8.000đ/đôi
Ngày 24/11 xuất 40 đôi cho sxsp
Số dư cuối kỳ là 0
Đơn giá Bình
quân cả kỳ dự trữ
=
30*8.000+30*8.000
= 8.000(đ/đôi)
30+30
2.1.1.2 Phương pháp theo dõi ghi chép chứng từ ban đầu về nhập NVL và
CCDC
Quy định về nhập kho :Phải có chứng từ gốc hợp lệ như hợp đòng
kinh tế, đơn đặt hàng, hoá đơn GTGT. Trước khi nhập phải qua khâu kiểm tra
đầu vào. Nếu hàng kiểm tra đạt tiêu chuẩn về chất lượng như thoả thuận giữa
hai bên thì hàng mới được làm thủ tục nhập kho.
Quy trình luân chuyển chứng từ:
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
9
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
[K\SI7]=#$^O(#3)#$L)_"`'1
Khi VL-CCDC được giao tới Công ty: Phòng cung ứng vật tư dựa trên

hóa đơn GTGT của đơn vị cung cấp so sánh với đơn đặt hàng và hợp đồng
được ký kết giữa hai bên phòng cung ứng vật tư lập phiếu "Thông báo giao
hàng" giao cho phòng kỹ thuật và kho để tiến hành kiểm tra chất lượng và số
lượng nhập kho.
Sau khi kiểm tra và ký đạt trên phiếu "Thông báo giao hàng" trên lô
hàng đó thì phiếu "Thông báo giao hàng" sẽ được giao cho thủ kho. Thủ kho
căn cứ vào số lượng trên phiếu "Thông báo giao hàng" dễ kiểm tra và so sánh
với số lượng thực tế.
Sau khi thủ kho ký xác nhận số lượng thực tế hàng nhập trên phiếu
"Thông báo giao hàng" thì thủ kho sẽ lập phiếu nhập kho.
Lập hóa đơn, phiếu thông báo giao hàng, ban kiểm nghiệm vật tư, phiếu
nhập kho
Bất kỳ NVL nào mua về công ty thì đều phải có hóa đơn GTGT của người
bán. Hóa đơn GTGT là chứng từ cho công ty vận chuyển hàng trên đường, lập
phiếu nhập kho, thanh toán tiền hàng và ghi sổ kế toán.
Trong tháng 11/2010 công ty có tài liệu sau:
Ngày 11/11/2010 phiếu nhập kho số 10 hóa đơn GTGT 205 ,công ty
mua ThJp thỏi tại công ty TNHH Thành Công với số lượng 5.200kg đơn giá
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
Người bán
Hóa đơn
GTGT
Phòng cung
ứng
Phòng kỹ
thuật
So sánh Đ ĐH và
hợp đồng ,lập phiếu
thông báo giao hàng
Kiểm tra kỹ

thuật
Thủ
kho
Viết
phiếu
NNNN
NKnhập
kho
10
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
chưa thuế 30.000(đ/kg) ,thuế suất 10% .Công ty chưa trả tiền cho người bán.
Ngày 12/11 công ty trả bằng tiền mặt số tiền là 171.600.000 đ phiếu chi số 20
Biểu số :2.1 a#bc]d7//eN
RT/2010B
Số :085621
VW//
 Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 11 tháng 11 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Bình An
Địa chỉ : 163 đường Bưởi - HN
Sổ tài khoản :
Điện thoại : MST:0101882799
Họ tên người mua hàng : Nguyễn thị Lan
Tên đơn vị: Công ty CP ThJp và vật tư xây dựng
Địa chỉ: Phòng 504 - Tòa nhà 133 Thái Hà
Hình thức thanh toán : TM MST:0101215365
ST
T
Tên hàng ,dịch vụ
Đơn

vị
tính
Số
Lượng
Đơn giá Thành tiền
1 ThJp chữ V kg 5.000 24.000 120.000.000
f"g" 7SdIdddIddd
/g# //h7dij 7SIdddIddd
/Y"k! 7NSIdddIddd
Số tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu,)
Phiếu thông báo giao hàng: phiếu này là cơ sở để thủ kho căn cứ vào để
xác định lô hàng này có được phòng kiểm tra chất lượng cho nhập kho hay
không, kiểm đến số lượng quy cách sản phẩm và lập phiếu nhập kho.
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
11
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Ngày 11/11/2010 Công ty CP ThJp và vật liệu xây dựng nhận được
phiếu thông báo giao hàng số 154 của công ty TNHH Bình An .
. #*"l!"k")mk)*"$
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Tên đơn vị cung ứng: Công ty TNHH Bình An
Số phiếu 154 ngày 11 tháng 11 năm 2010
STT Tên vật tư Chủng loại Đơn vị Số lượng Số lượng đạt yêu cầu
1 ThJp chữ V kg 5.000 5.000
Người lập phiếu Thẩm duyệt Nhân viên kiểm tra Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký, họ tên)
Khi có hàng về cùng hoá đơn phòng kỹ thuật cùng thủ trưởng đơn vị và
thủ kho tiến hành kiểm tra số vật tư mua về đã đúng quy cách, phẩm chất ,số

lượng thì sẽ gửi phiếu thông báo giao hàng cho thủ kho để làm căn cứ lập
phiếu nhập kho cho sản phẩm.
Do công ty có ban kiểm nhận vật tư nên trước khi nhập kho NVL công
ty tiến hành kiểm nhân vật tư. Ngày 11/11 2010 công ty kiểm nhận vật liệu
ThJp chữ V với số lượng 5.000kg
Biểu số :2.2
[&n]$./01&9/F a#bc]dNe9/
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
12
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nk)o].p"qdre/pk
7NN/!
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
@B
(Vật tư ,công cụ ,sản phẩm ,hàng hóa)
Ngày 11 tháng 11 năm 2010
Căn cứ số 146 ngày 11 tháng 11 năm 2010 của Cty CP ThJp và vật liệu xây
dựng
kXLM"M"\M]
Bà :Nguyễn thị Lan . Chức vụ Kỹ thuật
Ông :Nguyễn Hoàng Anh. Chức vụ Trưởng phòng kỹ thuật
Bà :Mai thị Tuyết . Chức vụ Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại:
STT
Tên ,nhãn hiệu ,quy
cách ,vật tư,công cụ
,sản phẩm ,hàng hóa

số

Phương
thức
kiểm
nghiệm
Đơn vị
tính
Sl theo
chứng
từ
KQ
kiểm
nghiệm
Ghi
chú
1 ThJp chữ V
Toàn
diện
kg 5.000
Ý nghĩa của ban kiểm nghiệm: Lượng hàng mua về đúng quy cách phẩm chất
chủng loại và đủ số lượng.
Đại diện bên kỹ thuật Thủ kho Thủ trưởng
(ky, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)

Sau khi nhận được hóa đơn GTGT của công ty TNHH Thành Công,
cùng với một số giấy tờ của các cơ sở chuyển đến, Công ty tiến hành viết
phiếu nhập kho và lập thành 4 liên: thủ kho lưu 1 liên (liên vàng) dùng để ghi
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
13
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
số lượng thực tế nhập vào thẻ kho.Một liên sẽ được chuyển cho phòng kế toán

(liên xanh) từ đó kế toán vật liệu căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn để
làm căn cứ ghi sổ. Khách hàng lưu một liên (liên đỏ) liên này khách hàng sẽ
giữ, làm căn cứ sau để thanh toán tiền hàng với cùng công ty. Lưu lại một liên
(liên gốc),liên này làm căn cứ kiểm tra và đối chiếu giữa các bộ phận.
Phiếu nhập kho được dùng để xác định số lượng, giá trị vật tư,sản phẩm
hàng hóa nhập kho, làm căn cứ để thủ kho ghi thẻ kho,thanh toán tiền hàng.
Phiếu nhập kho: Căn cứ vào hóa đơn để lại và dựa vào phiếu thông báo
giao hàng để kiểm tra hàng xem có đạt không, nhân viên kĩ thuật sẽ ký đạt
trên phiều thông báo giao hàng và thủ kho kiểm tra hàng thực tế có đúng với
số lượng, quy cách ghi trên phiếu hay không. Nếu đúng thủ kho ký nhận hàng
và căn cứu vào đó làm thủ tục nhập kho
Phiếu nhập kho được nhập theo mẫu số 01-VT ban hành theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
Căn cứ vào hóa đơn số 205 ngày 11/11/2010 công ty nhập kho 5.200kg thJp
thỏi, đơn giá 30.000(đ/kg) đúng quy cách, phẩm chất công ty đã tiến hành
nhập kho.
Biểu số :2.3
[&n]$./01&9/F a#bc]d79/
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
14
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
nk)o]1p"qdrs/7NN
/!
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC

.UA.V Nợ :TK 152
Ngày 11 tháng11 năm 2010 Có :TK 331
Số :12
Họ và tên người giao hàng:Công ty TNHH Bình An

Theo phiếu TBGH số 12 ngày 11 tháng 11 năm 2010 của phòng vật tư
Nhập tại kho :vật tư
TT
Tên ,nhãn hiệu ,quy
cách,phẩm chất ,vật
tư,dụng cụ ,sản
phẩm,hàng hóa

số
Đơn
vị
tính
Số Lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
tế
A B C D 1 2 3 4
1 ThJp chữ V kg 5.000 5.000 24.000 120.000.000
f" _ _ _ _ 7SdIdddIddd
Tổng số tiền(Viết bằng chữ):Một trăm hai mươi triệu đồng chẵn .
Số chứng từ gốc kèm theo :
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
15
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Chi trả tiền hàng cho công ty TNHH Bình Anh .Phiếu chi số 22 ngày
12/11 được lập như sau:

Biểu số :2.4
[&n]$./01&9F a#bc]dSe//
Địa chỉ:phòng qdr  s  /    7NN
/!
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
.U Quyển số:03
Ngày 12 tháng 11 năm 2010 Số:20
Nợ :TK331
Có :TK 111
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Anh Tuấn
Địa chỉ: Công ty TNHH Bình An
Lý do chi: Trả tiền hàng
Số tiền:132.000.000(VNĐ).(Viết bằng chữ ): Một trăm ba mươi hai triệu
đồng chẵn./.
Ngày 12 tháng 11 năm 2010
Giám đốc
Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên ,đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kèm theo…chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Một trăm ba mươi hai triệu đồng chẵn./.
(Liên gửi ngoài phải có dấu)
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
16
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Trích trong tháng 11/2010 công ty có tài liệu sau:
Biển số 2.5
[&n]$./01&9F

a#bc]d7//eN
AG/2009B
nk)o]1p"qdrs/7NN
/!
Số :001207
th//)
Liên 2:giao cho khách hàng
Ngày 12 tháng 11 năm 2010
Đơn vị bán hàng : Công ty CP Thiên Bảo Anh
Địa chỉ: 34-Tây Sơn –HN
Số tài khoản:
Điên thoại: MST:001777836
Họ tên người mua hàng :Lê Văn Sơn
Tên đơn vị: Công ty CP ThJp và vật liệu xây dựng
Địa chỉ : Phòng 504 – Tòa nhà 133 Thái Hà - Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản: MST:
Hình thức thanh toán : TM
STT Tên hàng, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn gía Thành tiền
1 Quần áo bảo hộ Bộ 20 150.000 3.000.000
Công tiền hàng NIdddIddd
Thuế suất GTGT (10%) Tiền thuế GTGT:NddIddd
Tổng cộng tiền thanh toán NINddIddd
Số tiền bằng chữ :Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng Người bán Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên,đóng dấu,)
Tương tự lập phiếu thông báo giao hàng, ban kiểm nghiệm vật tư
Căn cứ vào hóa đơn 207 ngày 12/11 và biên bản kiểm nghiệm của phòng

kỹ thuật kế toán viết phiếu nhập nhập kho 20 bộ quần áo, đơn giá 150.000
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
17
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
đ/bộ đúng quy cách phẩm chất công ty đã tiến hành nhập kho phiếu nhập kho
số 14
Biểu số :2.6
[&n]$./01&9F a#bc]d79/
Địa chỉ:phòng 504 – Toàn nhà
133 Thái Hà
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC
.UA.V Nợ :TK 152
Ngày 12 tháng11 năm2010 Có :TK 331
Số :14
Họ và tên người giao hàng:Công ty CP Thiên Bảo Anh
Theo ngày 12 tháng 11 năm 2009 của phòng vật tư
Nhập tại kho: vật tư
TT
Tên ,nhãn hiệu ,quy
cách,phẩm chất ,vật
tư,dụng cụ ,sản
phẩm,hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số Lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu

cầu
Thực
tế
A B C D 1 2 3 4
1 Quần áo Bộ 20
20
150.000 3.000.000
f" _ _ _ _ NIdddIddd
Tổng số tiền(Viết bằng chữ): Ba triệu đồng chẵn./.
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Chi trả tiền hàng cho công ty CP Thiên Bảo Anh theo phiếu chi số 24 ngày
21/11 được lập như sau:
Biểu số :2.7
[&n]$./01&9F a#bc]dSe//
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
18
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Địa chỉ:phòng 504 – Toàn nhà 133
Thái Hà
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC)
.U Quyển số:03
Ngày 21 tháng 11 năm 2010 Số:24
Nợ :TK331
Có :TK 111
Họ tên người nhận tiền: Đỗ thi Hà
Địa chỉ:Công ty CP Thiên Bảo Anh
Lý do chi: Trả tiền hàng
Số tiền: 3.300.000 (Viết bằng chữ ):Ba triệu ba trăm đồng chẵn./.

Ngày 12 tháng 11 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
(ký, họ tên ,đóng
dấu)
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kèm theo…chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn.
(Liên gửi ngoài phải có dấu)
2.1.1.3 Phương pháp theo dõi ghi chép chứng từ ban đầu về xuất NVL và
CCDC
Thủ tục xuất kho NVL: Có chứng từ gốc như lệnh xuất kho, lệnh sản
xuất… Thủ kho tiến hành viết phiếu xuất kho NVL và CCDC. Nguyên vật
liệu và CCDC xuất kho sẽ được kiểm tra xem có đúng quy cách phẩm chất.
Nhân viên nhận hàng sau khi kiểm tra vật tư sẽ ký nhận.
Mục đích :Công ty mua NVL nhằm phục vụ cho sản xuất, khi lượng NVL
trong kho không đủ để phục vụ cho sản xuất,công ty tiến hành mua NVL. Sau
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
19
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
đó xuất xuống cho các PX. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, phòng kế hoạch sản
xuất lập phiếu đề nghị xuất vật tư, kế toán ghi phiếu xuất kho. Căn cứ vào
phiếu xuất kho thủ kho xuất NVL ghi vào phiếu xuất số thực và ghi vào thẻ
kho.
Đối với NVL xuất dùng cho sản xuất và CCDC xuất dùng cho Px sản xuất
[K\SIS]=#$^O(#3)#$L)_"`2#u^"bQ2#u




Đối với nguyên vật liệu xuất cho phân xưởng sản xuất: VL-CCDC sẽ
được xuất xưởng để sản xuất khi phòng sản xuất có kế hoạch sản xuất phát
xuống cho. Kho căn cứ vào kế hoạch sản xuất để phát hành theo đúng trạng
thái, chất lượng, chủng loại mặt hàng. Khi việc giao nhận hàng giữa các tổ
trưởng của từng khâu trên truyền và các thủ kho kết thúc, các tổ trưởng có
trách nhiệm ký xác nhận số lượng trên phiếu xuất kho các thủ kho trực tiếp
quản lý.
Đối với VL- CCDC xuất dùng cho sửa chữa bảo hành.
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
20
Phòng KH sx
và tiêu thụ
Dựa vào
ĐĐH viết
phiếu đề nghị
xuất
Thủ kho
Viết phiếu
xuất kho
Tổ trưởng
PX
Nhận hàng
và ký trên
phiếu xuất
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
[K\SIN]=#$^O(#3)#$L)_"`2#u^"bvk)wk
Đối với nguyên vật liệu cho sửa chữa: cán bộ cần lĩnh VL-CCDC phải
viết phiếu đề nghị xuất hàng, phiếu đề nghị xuất hàng phải có chữ ký xác
nhận của chủ quan bộ phận cần lĩnh hàng, phiếu đề nghị xuất hàng phải có

chữ ký xác nhận của ban giám đốc và chủ quan kho đồng ý cho lĩnh hàng. Sau
đó thủ kho sẽ căn cứ vào phiếu đề nghị xuất hàng để xuất hàng cho đúng
chủng loại chất lượng kiểu cách… tiến hành viết phiếu xuất kho. Khi hàng
được giao cho nhân viên bộ phận lĩnh hàng nhân viên đó phải chịu trách
nhiệm ký xác nhận số lượng trên phiếu xuất kho của thủ kho.
Quy trình luân chuyển phiếu xuất được dựa vào phiếu đề nghị xuất vật
tư để làm căn cứ cho thủ kho lập phiếu xuất kho.
Công ty áp dụng theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ nên
phiếu xuất kho hàng ngày chỉ theo dõi về mặt số lượng từng loại NVL. Đến
cuối tháng tính ra đơn giá bình quân xuất cho từng loại NVL sau đó ghi đơn
giá vào phiếu xuất kho.
Phiếu đề nghị xuất vật tư : là giấy đề nghị xác nhận VL-CCDC xuất tại các
bộ phận người lập, chủ quan, bộ phận lĩnh hàng, thẩm duyệt. Phiếu đề nghị xuất vật
tư gồm 2 liên. 1 liên dành cho bộ phận lĩnh lưu, 1 liên thủ kho lưu
VD:Ngày 09/11/2010 phân xưởng cơ khí đề nghị xuất 2.000 kg thJp
thỏi để sản xuất sp theo phiếu đề nghị xuất vật tư số 22
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
Phòng kỹ thuật PX sữa chữa
và bảo hành
Thủ kho
Kiểm tra chất
lượng sản phẩm
Viết phiếu đề nghị
xuất vật tư
Viết phiếu xuất
kho
21
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.8:
*"$./01&&'(#23$,4"

nk)o].Iqdrpk7NN/!e
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Đơn vị nhận hàng : px cơ khí
Địa chỉ: Cty CP ThJp và vật liệu xây dựng
Số :22 Số đơn đặt hàng :10
Ngày xuất hàng : ngày 09 tháng 11 năm 2010
Lý do xuất : cho sản xuất
STT Tên vật tư Đơn vị tính Quy cách Màu sắc Số Lượng
1 2 3 4 5 6
1 ThJp chữ V m 2.000
Người lập Chủ quan Bộ phận lĩnh hàng thẩm duyệt Phê chuẩn
(ký,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Trên cơ sở phiếu đề nghị vật tư cấp trên sẽ xJt duyệt việc đề nghị xuất
vật tư cho các phân xưởng .Căn cứ vào quy định đó kế toán ghi phiếu xuất
kho nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư ,công cụ dụng cụ ,sản phẩm,hàng
hóa ,xuất kho cho các bộ phận sản xuất kinh doanh tại công ty, làm căn cứ để
hoạch toán chi phí sản xuất ,tính giá thành sản phẩm ,dịch vụ và kiểm tra việc
sử dụng thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
Phiếu nhập kho: Để lập phiếu xuất kho kế toán phải căn cứ vào phiếu đề
nghị xuất vật tư. Trong công ty phiếu xuất kho lập thành 3 liên, được ký xác nhận
đầy đủ của mọi người. Liên 1 được nhân viên chuyên lập phiếu (lưu), một liên
được giao cho thủ kho (lưu) và vào thẻ kho và một liên nữa được giao cho phòng
kế toán làm căn cứ vào phiếu xuất để lên chứng từ và ghi sổ.
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
22
Chuyên đề thực tập chuyên ngành
Biểu số 2.9
[&n]$./01&9F
Bộ phận :PX cơ khí
Mẫu số :02-VT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)

.UFx/V Nợ :TK 621
Ngày 09 tháng 11 năm 2010 Có :TK 152.1
số :07
Họ và tên người nhận hàng :Lê thị Thúy Bộ phận :PX cơ khí
Lý do xuất kho :cho sản xuất sản phẩm
Xuất tại kho :công ty Địa điểm
//
/%y
#P#$)!)
1zM)u
9/.

y
bc
[
&n
{
c|}"
[
"!
/
g
Theo
chứng
từ
Th ực
nh ập

A B C D 12 3 4
1 ThJp chữ V m 2.000 2.000 24.500 49.000.000
f" - - - - 49.000.000
Tổng số tiền : 58.270.000 (Viết bằng chữ):Bốn mươi chín triệu đồng chẵn.
Số chứng từ kèm theo:03
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SV: Nguyễn Thị Thanh Trà – Lớp K40 Cục đường bộ
23

×