Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.75 KB, 37 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội
MỤC LỤC

PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HỒNG ĐIỆP.........................................1
1.1.

Q trình hình thành và phát triển cơng ty.........................................1

1.2

Đặc điểm ngành nghề kinh doanh.........................................................1

1.3

Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy
quản lý kinh doanh.................................................................................2

1.3.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .................................................................2

1.3.2

Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận chính trong cơng ty..................2

1.4

Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất ...............................................2



1.5

Bảng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2009 -2010..........3

PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG
MẠI HỒNG ĐIỆP..................................................................................4
2.1

Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty.....................................................4

2.1.1

Sơ đồ bộ máy kế toán ..............................................................................4

2.1.2

Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận....................................................4

2.2

Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty..........................................4

2.3

Phương pháp kế toán và một số phần hành kế toán tại cơng ty.........5

2.3.1


Kế tốn tiền mặt........................................................................................5

2.3.2

Kế tốn tài sản cố định.............................................................................6

2.3.3

Kế toán NVL, CCDC................................................................................8

2.3.4

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương....................................9

2.3.5

Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm................................11

PHÇn 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT .........................................................15
3.1

Thu hoạch..............................................................................................15

3.2

Một số nhận xét.....................................................................................15

3.2.1

Những kết quả đạt được..........................................................................15


3.2.2

Một số mặt cịn tồn tại............................................................................15

3.2.3

Một số ý kiến về cơng tác kế toán tại doanh nghiệp...............................17

KẾT LUẬN...............................................................................................................

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CCDC:
NVL:
TSCĐ:
BHYT:
BHXH:
KPCĐ:
BHTN:
TK:
CTCPĐTXDTM:

CPNVLTT:
CCDV:
BH:
LN:
TTNDN:

Công cụ dụng cụ
Nguyên vật liệu
Tài sản cố định
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm thất nghiệp
Tài khoản
Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Cung cấp dịch vụ
Bán hàng
Lợi nhuận
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội
PHẦN 1
KHÁI QT CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI HỒNG ĐIỆP

1.1.Quá trình hình thành và phát triển cơng ty
Giới thiệu về Cơng ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại hồng điệp
Tên công ty: Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp
Tên giao dịch: Hong Diep Tranding and Contruction Investment Joint stock
company.
Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp tiền thân là công
ty TNHH Hồng Điệp được thành lập năm 2004 theo giấy chứng nhận kinh doanh
số 0302000767 do sở kế hoạch đầu tư Hà Tây (nay là Hà Nội) cấp ngày 06 tháng
12 năm 2004. Do nhu cầu phát triển của cơng ty cũng như tình hình cơng việc thực
tế cơng ty đã xác nhận và chuyển đổi thành công ty cổ phần đầu tư xây dựng
thương mại Hồng Điệp theo giấy chứng nhận kinh doanh số: 0103035113 do sở kế
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 19 tháng 02 năm 2004.
Trụ sở chính: Cụm 3 xã Liên Hà – Huyện Đan Phượng - Hà Nội
Điện thoại: 0433631328

Fax: 043361028

Mã số thuế: 0103569362
Email:
Ngay từ khi ra đời công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hồng Điệp
với các hoạt động đầu tư hiệu quả, lựa chọn công nghệ và thiết bị tiên tiến, hệ
thống quản lý chất lượng,công ty đã và đang ngày càng phát triển mở rộng về cả
quy mơ và loại hình dịch vụ.
1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
 Xây dựng các cơng trình công nghiệp dân dụng, giao thông, thủy lợi
 Dịch vụ trang trí nội ngoại thất cơng trình
 Mua bán vật liệu xây dựng
 Sản xuất mua bán các sản phẩm thiết bị văn phòng


Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

1


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

 Kinh doanh dịch vị khách sạn văn phòng, nhà hàng nhà nghỉ
 Dịch vụ lắp đặt hệ thống điện nước hồn thiện cơng trình
1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý
kinh doanh
1.3.1 sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (phụ lục 1)
1.3.2 Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận chính trong cơng ty
- Giám đốc công ty : là người trực tiếp quản lý của công ty, phụ trách điều
hành công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ được giao.
- Phó giám đốc : dưới quyền giám đốc là phó giám đốc kỹ thuật và phó giám
đốc hành chính chịu trách nhiệm điều hành công ty theo phân công và ủy quyền
của giám đốc. Phó giám đốc hành chính chịu trách nhiệm điều hành bộ phận hành
chính và tài chính kế tốn của cơng ty, phó giám đốc kỹ thuật chịu trách nhiệm
giám sát và quản lý các công trường xây dựng.
- Phịng kinh tế hành chính : nghiên cứu lập kế hoạch hoạt động chung cho
tồn cơng ty.Quản lý tổ chức nhân sự trong công ty hỗ chợ các phịng ban khác
soạn thảo văn bản, cơng văn và hồ sơ dự thầu.
-Phòng kế hoạch – kỹ thuật : nghiên cứu hồ sơ thiết kế, lập kế hoạch thi công
cho từng cơng trình quản lý và giám sát viêc thi cơng về tiến độ chất lượng thi
cơng, lập dự tốn và thiết kế các bản vẽ hồ sơ hồn cơng, quản lý giao nhận vật tư,

quản lý đội máy thi cơng.
- Phịng tài chính kế tốn : có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh như tình hình luân chuyển chứng từ, sử dụng tài sản vật tư, tiền
vốn trong quá trình kinh doanh đảm bảo phản ánh đúng kịp thời chính xác đầy đủ
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty, phản ánh tình hình kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, lập báo cáo tài chính.
1.4 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất (phụ lục 2)
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại Hồng Điệp sản xuất kinh
doanh chủ yếu trong lãnh vực xây lắp. Công ty tìm kiếm cơng việc ký kết các hợp
đồng kinh tế.Vì vậy quy trình hoạt động của doanh nghiệp bắt đầu từ việc tiếp thị,
tìm kiếm khách hàng.

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

2


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

1.5 Bảng Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm
2009 -2010( phụ lục 3)
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ta có thể thấy rằng lợi nhuận sau
thuế của công ty năm 2010 là 1.709.188 nghìn đồng tăng so với năm 2009 là 1.218.563
nghìn đồng tương ứng với 40,3 % so với năm 2009. Điều này cho thấy năm 2010 công ty
làm ăn có hiệu quả hơn trước đây, đây là một dấu hiệu đáng mừng. Để thấy được những
nhân tố làm lọi nhuận của công ty tăng ta đi vào xem xét các chỉ tiêu sau:
Năm 2010 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 2.894.552 nghìn đồng tương

ứng với 24 % so với năm 2009, điều này có thể cho thấy lỗ lực của công ty trong việc
tiêu thụ sản phẩm. Bên cạnh dó các khoản giảm trừ doanh thu tăng cao so với năm
2009 chỉ tiêu này đã tăng một lượng là 171.341 nghìn đồng tăng khá cao nó đã làm ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh.Vì thế công ty cần phải xem xét đến chất lượng của sản
phẩm để giảm bớt tối đa khoản mục này.Bên cạnh đó giá vốn hàng bán năm 2010 cũng
tăng so với năm 2009 là 1.830.543 nghìn đồng tương ứng với 23,3%. Nguyên nhân là
do sự biến động của giá cả hàng hóa trong nước và thế giới làm cho giá vật tư tăng
nhanh như : thép, sắt, cát,xi măng ...đây là nguyên nhân chủ yếu làm tăng giá vốn.
Cùng với tỷ lệ tăng của thu nhập khác tăng (36,7%) chứng tỏ một kết quả khá khả
quan. Như vậy ta thấy rằng trong năm 2010 cơng ty vẫn duy trì được doanh thu cũng
như lợi nhuận đây là nhờ sự nỗ lực của tồn thể cán bộ cơng nhân viên và sự đầu tư
hợp lý có hiệu quả, giảm thiểu sự biến động lớn về giá cả biến nguyên vật liệu xây
dựng trong một vài năm gần đây.

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

3


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

PHẦN 2
TÌNH HÌNH THỰC TẾ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI HỒNG ĐIỆP
2.1 Tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
- Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập chung . Tồn bộ

cơng tác kế tốn tập trung tại phịng Kế toán – Tài vụ.
2.1.1 Sơ đồ bộ máy kế toán (phụ lục 4)
2.1.2 Nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận
- Kế tốn trưởng : Có trách nhiệm điều hành chung cơng việc của cả phịng,
phân cơng và đơn đốc công việc. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc Cơng ty.
- Kế tốn tổng hợp : Có trách nhiệm lập và phân tích báo cáo, so sánh, đối
chiếu số liệu, theo dõi tình hình tăng giảm và sử dụng tài sản…Thay mặt kế tốn
trưởng giải quyết cơng việc khi kế tốn trưởng đi vắng.
- Kế tốn CCDC, NVL,VTLC: Có nhiệm vụ tình hình nhập, xuất, tồn kho cơng cụ
dụng cụ, vật tư ln chuyển của Cơng ty.
- Kế tốn tiền mặt kiêm thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý số tiền hiện có của cơng
ty, theo dõi tính tăng giảm của tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trong kỳ
- Kế tốn tài sản cố định : Có nhiệm vụ ghi chép tình hình tăng giảm về số
luợng, chất lượng,tình hình sử dụng tài sản cố định, khấu hao, sữa chữa, thanh
lý,nhượng bán TSCĐ.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : Chịu trách nhiệm về các
khoản này cho cán bộ công nhân viên theo đúng chế độ tiền lương đã ban hành.
2.2 Các chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
cơ sở lập báo cáo tài chính của cơng ty: các báo cáo tài chính của cơng ty
được trình bày bằng đồng Việt Nam phù hợp với quy định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 về việc ban hành kế toán tại doanh nghiệp.
- Đơn vị tiền tệ được sử dụng: là Đồng Việt Nam
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

4


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

- Niên độ kế tốn: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào 31/12 năm dương lịch

- Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng: cơng ty áp dụng hình thức sổ nhật ký
chung. (phụ lục 5)
Ngồi ra cơng ty cịn kết hợp với phần mền kế tốn chun biệt để thực hiện
cơng tác kế tốn chính xác và nhanh chóng mang lại hiệu quả cao.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao TSCĐ:Theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc xác định trị giá xuất hàng tồn kho: Theo phương pháp thực tế đích
danh
-Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được theo ngun tắc kế tốn dồn tích
- Ngun tắc ghi nhận hàng hóa tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá
gốc
2.3 Phương pháp kế toán và một số phần hành kế tốn tại cơng ty.
2.3.1 Kế tốn tiền mặt
* Tài khoản sử dụng: TK111 “tiền mặt”; TK1111 “tiền mặt Việt Nam”;
TK1112 “ngoại tệ”
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền
* Thu tiền mặt nhập quỹ: căn cứ vào phiếu thu và các chứng từ liên quan xác
định tài khoản ghi có đối ứng với Nợ TK111
Ví dụ: Căn cứ vào phiếu thu số 209 (phụ lục 06), ngày 03/02/2010 Công ty
Nam Hà thanh toán tiền hàng số tiền: 25.000.000 đồng, kế tốn ghi;
Nợ TK111(1111):

25.000.000đ


Có TK131:

25.000.000đ

* Chi tiền mặt nhập quỹ: Căn cứ vào phiếu chi và chứng từ liên quan, kế toán
xác định nội dung chi tiền mặt và TK ghi nợ đối ứng TK111
Ví dụ: Căn cứ phiếu chi 028 (phụ lục 07) ngày 12/02/2010 công ty trả tiền
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

5


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

điện, nước tháng 01/2009 số tiền: 6.123.000 đồng, kế tốn ghi:
Nợ TK627:

6.123.000đ

Có TK111(1111):

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

6.123.000đ

6



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

- Kế tốn tiền gửi ngân hàng
* Tài khoản sử dụng: TK112 “tiền gửi ngân hàng”; TK1121 “tiền Việt
Nam”; TK1122 “ngoại tệ”
* Chứng từ kế toán sử dụng: giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu ủy
nhiệm chi séc chuyển khoản…
Ví dụ: Giấy báo có số 53162 ngày 03/03/2010 Công ty cổ phần xây lắp
Nam Hưng trả tiền mua sắt, thép cho đội xây dựng số 2 số tiền là: 230.478.256 đ
Nợ TK 1121 :

230.478.256 đ

Có TK 131( công ty cổ phần xây lắp Nam Hưng):

230.478.256 đ

Ví dụ: Giây báo nợ số 02077794 ngày 19/03/2010 trả nợ cho công ty cổ
phần giao nhận vận chuyển IND tiền nộp hộ thuế mậu dịch, số tiền là:
85.500.000 đ
Nợ TK 331: cơng ty (CP giao nhận vận chuyển IND):
Có TK 1121:

85.500.000 đ
85.500.000 đ


2.3.2 Kế toán tài sản cố định
2.3.2.1 Đặc điểm và phân loại tài sản cố định
TSCĐ sử dụng cho sản xuất của Công ty Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng
Điệp bao gồm nhiều loại khác nhau như nhà xưởng, máy xúc, máy trộn bê
tông,máy khoan, xe ủi, xe tải…
Công ty áp dụng khấu hao TSCĐ đường thẳng, thực hiện quyết định
206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của bộ trưởng bộ tài chính.
* Phân loại TSCĐ: TSCĐHH được phân loại theo tính năng sử dụng bao
gồm: Nhà xưởng, vật kiến trúc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải; thiết bị văn
phòng,TSCĐ khác.
2.3.2.2 Đánh giá tài sản cố định
TSCĐ của doanh nghiệp đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
- Nguyên giá TSCĐ được xác định: là tồn bộ chi phí bình thường và hợp lý
mà doanh nghiệp bỏ ra để có TSCĐ đó và đưa TSCĐ sẵn sàng vào sử dụng

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

7


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Trị giá
Nguyên giá TSCĐ

=


mua thực

+

Các khoản thuế
không được hồn lại

Chi phí liên quan
+

trực tiếp khác

tế TSCĐ
(nếu có)
Ví dụ: Ngày 08/03/2010 mua một máy photocopy Tosiba Digital Copier EStudio 233. Giá mua chư thuế là 25.600.000 đồng. Thuế suất 10%, chi phí vận
chuyển 150.000 đồng.
Nguyên giá TSCĐ = 25.600.000 +2.560.000 +150.000 = 28.310.0000đồng
- Giá trị còn lại của TSCĐ:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Số khấu hao lũy kế
2.3.2.3 Kế toán chi tiết TSCĐ
- Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi sử dụng TSCĐ: Để quản lý theo dõi TSCĐ
công ty mở “Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng” cho từng đơn vị bộ phận. Sổ này dùng
theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ
sở các chứng từ gốc về tăng, giảm TSCĐ.
- Kế tốn chi tiết TSCĐ tại phịng kế tốn: Kế toán sử dụng thẻ TSCĐ để theo
dõi chi tiết cho từng TSCĐ của Cơng ty, tình hình thay đổi ngun giá và giá trị hao
mịn trích hàng năm của từng TSCĐ. Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là: biên bản giao nhận
TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ…
2.3.2.4 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ
* TK sử dụng:

- TK 211: TSCĐ hữu hình
- TK 214: Hao mịn TSCĐ
- Ngồi ra kế tốn còn sử dụng các TK khác: TK627, TK641, TK642, TK111,
TK112, TK331
* Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận tài sản, biên bản thanh lý
TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao, bảng đánh giá lại TSCĐ, thanh lý TSCĐ…
- Kế tốn tổng hợp tăng TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 25/02/2010 Cơng ty mua một ô tô Nissan Cefiro 3.0, giá mua
chưa thuế GTGT 620.000.000 đồng. Thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển
khoản. (phụ lục 13). Ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

8


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

Nợ TK211:

620.000.000đ

Nợ TK133(2):

62.000.000đ

Có TK112:


682.000.000đ

- Kế tốn tổng hợp giảm TSCĐ:
Ví dụ: Ngày 23/04/2010 Cơng ty thanh lý một TSCĐ (phụ lục 08), nguyên giá là
35.000.000, giá trị đã khấu hao là 20.000.000 (đã bao gồm thuế đầu vào); chi phí thanh lý
th ngồi 2.000.000đ, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền gửi ngân hàng; thu từ thanh lý
5.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm thuế GTGT đầu ra). Kế toán ghi:
BT1: Kế toán ghi giảm nguyên giá
Nợ TK214:

20.000.000đ

Nợ TK811:

15.000.000đ

Có TK211:

35.000.000đ

BT2: Phản ánh số chi phí về thanh lý TSCĐ
Nợ TK811:

2.000.000đ

Nợ TK133(1):

200.000đ

Có TK112:


2.200.000đ

BT3: Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ
Nợ TK112:

5.500.000đ

Có TK711:

5.000.000đ

Có TK333(1):

500.000đ

2.3.3 Kế tốn NVL, CCDC
2.5.3.1 Phân loại NVL, CCDC
- Nhiên vật liệu chính: Là những thứ mà sau q trình gia cơng chế biến sẽ
thành thực thể vật chất chủ yếu của sản phẩm như: cát, sỏi, đá, thép, xi măng…
- Nhiên vật liệu phụ: Là những nguyên vật liệu phụ trợ trong sản xuất được
kết hợp với vật liệu chính để làm thay đổi màu sắc, kích cỡ, hình dáng, phục vụ cho
nhu cầu công nghệ kỹ thuật như: đinh, dây, sơn…
- Nhiên liệu: Là những vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá
trình sản xuất kinh doanh: xăng, dầu, vật đốt nhựa rải đường…
- Công cụ, dụng cụ tại Cơng ty gồm: Các máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

9



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

2.3.3.2 Kế tốn chi tiết NVL, CCDC
Cơng ty áp dụng kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi thẻ
song song.
2.3.3.3 Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL, CCDC
* Các TK kế toán sử dụng: TK152; TK153
* Phương pháp kế toán:
- Kế toán tổng hợp tăng NVL, CCDC
Ví dụ: Ngày 21/05/2010 nhập mua vật tư khơng nhập kho mà chuyển thẳng
đến Đội Xây Dựng số 1 (phụ lục 09), kế toán ghi:
Nợ TK621(Đội XD số 1):

77.100.000đ

Nợ TK133(1):

7.710.000đ

Có TK331:

84.810.000đ

- Kế tốn tổng hợp giảm NVL, CCDC
Ví dụ: Ngày 12/05/2010 Căn cứ phiếu xuất kho số 112 (Phụ lục 10), kế tốn ghi:
Nợ TK621:


68.000.000đ

Có TK152:

68.000.000đ

2.3.4 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
2.3.4.1 Kế tốn tiền lương
Cơng ty áp dụng hai hình thức trả lương: Trả lương theo sản phẩm và trả
lương theo thời gian.
- Hình thức trả lương theo thời gian được áp dụng cho CBCNV ở các phịng
ban của Cơng ty. Việc theo dõi thời gian làm việc của CBCNV được thực hiện từng
phòng ban có một bảng chấm cơng được lập một tháng một lần (phụ lục 11).Cơng
thức tính lương thời gian tại công ty như sau:
Tiền lương theo
thời gian

=

Mức lương thỏa thuận

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

26

10

x


Số công thực
tế đi làm


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

- Hình thức trả lương theo sản phẩm hay còn gọi là phương pháp trả lương theo hình
thức khốn, được áp dụng đối với lao động gián tiếp thi cơng cơng trình và lực lượng làm
th ngồi ở các đội.

Tiền lương theo
sản phẩm

=

Đơn giá khốn

x

Khối lượng thi
cơng thực tế

Ví dụ: Căn cứ bảng lương tháng 02/2010 (phụ lục 12) trả lương cho công
nhân Đội Xây Dựng Số 2, số tiền 31.884.010 đồng. Kế tốn ghi:
Nợ TK627(1):

31.884.010đ


Có TK334:

31.884.010đ

2.3.4.2 Kế tốn các khoản trích theo lương
- Các khoản trích theo lương gồm: BHXH , BHYT,KPCĐ,BHTN và được
tính 30,5% theo quy định. BHXH được trích 22% trên lương cơ bản trong đó, 16%
tính vào CPSXKD và 6% CBCNV đóng . BHYT được trích 4.5% trên lương cơ
bản trong đó doanh nghiệp đóng 3%, CBCNV đóng 1,5%. KPCĐ được trích 2%
trên lương thực tế doanh nghiệp đóng. BHTN được trích 2% trên lương cơ bản
trong đó doanh nghiệp đóng 1%, CBCNV đóng 1%.
- Chứng từ sử dụng: phiếu nghỉ BHXH, bảng thanh toán BHXH....
- TK kế toán sử dụng:TK 338 phải trả phải nộp khác chi tiết 338(2) KPCĐ,
338(3) BHXH, 338(4) BHYT, BHTN 338(9)
Ví dụ 7: Căn cứ vào giấy báo nợ của ngân hàng, nộp tiền cho cơ quan quản lý
về BHXH,KPCĐ,BHYT, BHTN, bằng chuyển khoản số tiền là: 5.083.768đ (phụ
lục 13)
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 338:

5.083.768đ

Chi tiết TK 338(2): 152.513đ
TK 338(3):

813.402đ

TK 338(4):


101.675đ

TK 338(9):

50.837đ

Có TK 112(1):

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

5.083.786đ

11


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

2.3.5 Kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
2.3.5.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng cơng trình, hạng mục cơng trình
theo mỗi hợp đồng xây dựng được ký kết
- Đối tượng tính giá thành là từng cơng trình, hạng mục cơng trình hồn thành
bàn giao tùy theo hợp đồng xây dựng được ký kết
- Kỳ thanh toán giá thành là kỳ kế toán năm
2.3.5.1.2 Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Tài khoản sử dụng: TK621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
* Sổ sách chứng từ sử dụng: Hóa đơn mua NVL; bảng xuất, tồn NVL; phiếu

nhập kho; phiếu xuất kho; sổ nhật ký chung TK621; sổ cái TK621
Đặc điểm NVL là cát, sỏi, xi măng, sắt, thép…xác định được khối lượng xuất
dùng từng lần. Nên doanh nghiệp áp dụng hình thức KKTX. Cuối kỳ, dựa vào kết
quả sản xuất trong kỳ, kế toán viết phiếu xuất kho (phụ lục 10). Trên cơ sở chứng
từ gốc, kế toán tiến hành định khoản và ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK621.
Ví dụ 1: Ngày 09/02/2010 xuất kho nguyên vật liệu để đưa vào sản xuất kinh
doanh 18.000.000đồng, kế toán ghi:
Nợ TK621:

18.000.000 đ

Có TK152:

18.000.000 đ

Ví dụ 2: Ngày 28/02/2010 Mua nguyên vật liệu sử dụng ngay 120.000.000 đ,
thuế GTGT 10%, kế tốn ghi:
Nợ TK621:

120.000.000 đ

Nợ TK133:

12.000.000 đ

Có TK111:

132.000.000 đ

2.3.5.1.3 Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí nhân cơng trực tiếp

Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ
- Tài khoản sử dụng: TK622 “chi phí nhân cơng trực tiếp”
- Căn cứ hạch tốn: hợp đồng giao khốn, bảng chấm cơng, bảng kê chi phí
nhân cơng trực tiếp…

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

12


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

Căn cứ vào hợp đồng thuê nhân cơng hoặc hợp đồng giao khốn nhân cơng,
bảng chấm cơng và bảng thanh tốn tiền nhân cơng trực tiếp, kế tốn xí nghiệp
lập báo cáo chi phí thi cơng cơng trình theo từng tháng( trong đó có phần chi phí
nhân cơng trực tiếp). Sau đó gửi báo cáo này kèm theo các chứng từ trên cho
phòng kế hoạch kỹ thuật kiểm tra xem xét và duyệt chi phí nhân cơng so với dự
tốn cơng trình rồi chuyển cho phịng tài chính kế tốn theo dõi, hạch tốn
Ví dụ: cơng ty trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất công trình MH08
90.214.321đ, kế tốn ghi:
Nợ TK622:

90.214.321đ

Có TK334:


90.214.321đ

Sau đó kế tốn ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK622, đồng thời kết chuyển
chi phí NCTT sang TK154 và tiến hành ghi sổ cái TK154 theo định khoản:
Nợ TK622:

90.214.321đ

Có TK334:

90.214.321đ

NợTK 154:

90.214.321đ

Có TK622:

90.214.321đ

2.3.5.1.4 Kế tốn tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng
- Tài khoản sử dụng: TK623 “chi phí sử dụng máy thi công”
- Sổ sách chứng từ sử dụng: Hợp đồng thuê máy; hóa đơn; biên bản thanh lý
hợp đồng thuê máy; bảng kê chi phí sử dụng máy thi cơng; bảng tổng hợp chi phí
trực tiếp thi cơng cơng trình…
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi phí sử dụng máy thi cơng phát sinh từ cơng
trình, kế tốn xí nghiệp lập báo cáo chi phí thi cơng cơng trình
Ví dụ: Cơng ty trả lương cho cơng nhân điều khiển máy thi công 21.000.000đ
và nguyên vật liệu sử dụng cho máy thi cơng( khơng tính thuế GTGT) 37.000.000đ,
kế tốn định khoản:

Nợ TK623:

58.000.000 đ

Có TK334:

21.000.000 đ

Có TK152:

37.000.000 đ

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội

- Cuối kỳ kết chuyển vào TK 154 theo từng đối tượng:
Nợ TK154:

58.000.000 đ

Có TK623:

58.000.000 đ


2.3.5.1.5 Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Tại doanh nghiệp chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí cơng cụ, dụng cụ và vật liệu khác
- Chi phí khấu hao TSCĐ (khơng gồm máy thi cơng)
- Chi phí khác bằng tiền
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
Trên cơ sở các khoản mục hạch toán trong kỳ, kế toán căn cứ vào các chứng
từ gốc để tiến hành lập bảng tổng hợp CPSXC. Từ đó kế tốn tiến hành phân bổ
CPSXC cho từng sản phẩm hoàn thành, rồi ghi vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết,
Sổ cái TK627, kế toán định khoản:
Ví dụ: Tiền lương nhân viên quản lý cơng trình DBT08
Nợ TK627(1) (DBT08):

23.451.000 đ

Có TK334:

23.451.000 đ

Nợ TK 154:

23.451.000 đ

Có TK627:

23.451.000 đ

2.3.5.1.6 Kế tốn tập hợp chi phí tồn doanh nghiệp

Các chi phí sản xuất phát sinh trong tháng đã tập hợp ở TK621, TK622, TK623,
TK627. Cuối tháng kết chuyển sang TK154 để tổng hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm bằng cách ghi nợ TK154 và ghi có các TK trên.
Tập hợp chi phí cơng trình HB05:
Nợ TK154 (HB05):

547.044.425 đ

Có TK621:

450.217.362 đ

Có TK623:

25.397.218 đ

Có TK622:

61.210.667 đ

Có TK627:

10.219.178 đ

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

14



Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

2.3.5.1.7 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
2.3.5.1.8 Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.
Tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Thương mại Hồng Điệp, đối tượng kế
toán tập hợp chi phí sản xuất đồng thời cũng là đối tượng tính giá thành. Cụ thể đó
là cơng trình hay hạng mục cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng giữa
chủ đầu tư và đơn vị thi cơng.
2.3.5.1.9 Phương pháp tính giá thành.
Cơng ty áp dụng phương pháp tính giá thành giản đơn cho từng cơng trình,
hạng mục cơng trình. Tồn bộ chi phí thực tế phát sinh của từng cơng trình, hạng
mục cơng trình từ khi khởi cơng đến khi hồn thành bàn giao chính là giá thành
thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong kỳ.
Sau khi tập hợp sang TK154, kế tốn tiến hành tính giá thành sản phẩm, song
do cơng ty không sử dụng TK632 để xác định giá vốn của cơng trình hồn thành
mà kết chuyển ngay sang TK911 để xác định kết quả(Phụ lục 14), nên khối lương
xây lắp hồn thành bàn giao kế tốn ghi:
Nợ TK911(CT xây dựng HM04):
Có TK154:

4.379.717.210 đ
4.379.717.210 đ

Giá thành khối lượng xây lắp hồn thành bàn giao trong kỳ được xác định
theo cơng thức:
Giá thành thực tế

Chi phí thực tế


khối lượng xây lắp

khối lượng

hồn thành bàn

=

giao trong kỳ
Giá thành thực tế cơng
trình xây dựng HM04

xây lắp dở

Chi phí thực tế

Chi phí khối lượng
+

dang đầu kỳ

xây lắp phát sinh
trong kỳ

khối lượng xây
-

lắp dở dang
cuối kỳ


= 2.482.175.210 + 1.879.542.000 = 4.379.717.210

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

15


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội
PhÇn 3
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT

3.1 Thu hoạch
“Thực tập chính là cơ hội để thử thách khả năng của bạn đối với ngành nghề
mong muốn.”Quả đúng vậy trong thời gian 2 tháng thực tập, em đã được thử thách
khả năng của mình trong vai trị một nhân viên kế tốn thực sự, được tìm hiểu và so
sánh những kiến sách vở thực tiễn và rút ra được nhiều kinh nghiệm q báu cho
bản thân.Qua đó em cịn nhận thấy kế tốn đúng là nghành nghề mình thực sự yêu
thích và sáng suốt khi lựa chọn.
Em thấy rằng cơng tác kế tốn tại đơn vị em thực tập có những điểm giống và cũng
có những điểm khác so với những gì em đã được học ở trường, nhưng nhìn chung đơn vị
hồn tồn tn thủ ngun tắc, chuẩn mực kế toán mà nhà nước ban hành.
3.2 Một số nhận xét
3.2.1 Những kết quả đạt được
Cơng tác kế tốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng thương mại Hồng Điệp đã
đạt được một số ưu điểm sau:
Bộ máy quản lý của cơng ty: cơng ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ, các phòng

ban chức năng phục vụ có hiệu quả cho ban lãnh đạo cơng ty trong việc giám sát thi
công, quản lý kinh tế, công tác tổ chức kinh doanh, tổ chức hạch toán được tiến
hành phù hợp với khoa học hiện nay. Đặc biệt là phân công chức năng, nhiệm vụ
từng người rõ ràng, động viên, khuyến khích những người lao động có tay nghề lao
động cao, năng lực nhiệt tình, trung thực của cán bộ phịng kế tốn rất cao đã góp
phần đắc lực vào cơng tác kế tốn và quản lý kinh tế của cơng ty.
Về tổ chức cơng tác kế tốn: Cơng ty đã nhanh chóng tiếp cận chế độ kế tốn
mới, tổ chức cơng tác kế tốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và tình
hình phân cấp quản lý tài chính của doanh nghiệp, đảm bảo phản ánh đầy đủ, kịp
thời mọi hoạt

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

16


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Cơng nghệ Hà Nội

Từ cơng việc kế tốn ban đầu, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc
được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo cho các số liệu kế tốn có căn cứ pháp lý,
tránh được sự phản ánh sai lệch của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Hệ thống sổ sách: Đầy đủ, đúng mẫu quy định. Gồm các sổ kế toán tổng hợp
và chi tiết, được lập trên các cơ sở, các nhu cầu về quản lý của công ty và đảm bảo
quan hệ đối chiếu. Các loại sơ đồ được ghi chép một cách khoa học, hợp lý.
Phương pháp hạch toán kế toán theo phương pháp kê khai thường xuyên phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu cung cấp thông tin thường xuyên, kịp
thời của công tác quản lý tại công ty.

Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung phù hợp với quy mơ, loại hình,
đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hình thức kế tốn nhật ký chung
có ưu điểm là mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép , thuận tiện cho việc phân cơng lao
động kế tốn, phù hợp với bộ máy kế toán của doanh nghiệp
3.2.2 Một số mặt cịn tồn tại
Dù đã có nhiều cố gắng, nỗ lực hồn thiện mình hơn nhưng doanh nghiệp
vẫn cịn những tồn tại nhất định cần phải khắc phục:
- Thứ nhất: Công ty sử dụng phần mềm Word - Excell, các nghiệp vụ được nhập
thủ công, đặc biệt là nghiệp vụ phân bổ khấu hao TSCĐ, CCDC có giá trị lớn. Các
nghiệp vụ này lại tập trung vào cuối tháng khiến khối lượng công việc bị áp lực.
- Thứ hai: Về kế tốn chi phí NVLTT: các nghiệp vụ xuất kho NVLTT chỉ
được phản ánh thường xuyên ở bộ phận kho đến cuối tháng mới chuyển cho phịng
kế tốn để tổng hợp, nhập liệu. Vì vậy khối lượng cơng việc lớn sẽ tập trung vào
cuối tháng, hơn nữa thông tin về NVL xuất trong kỳ không được cập nhập kịp thời
làm giảm hiệu quả quản lý.
- Thứ ba: Một số chi phí, dịch vụ mua ngồi DN hạch tốn thẳng vào chi phí
sản xuất chung trong tháng đó mà khơng phân bổ cho các tháng tiếp theo.
- Thứ tư: Hệ thống thài khoản kế toán sử dụng: Hệ thống tài khoản Công ty áp
dụng hiện nay theo chế độ kế toán hiện hành theo đúng quyết định số 15/QĐ/BTC.
Tuy nhiên số lượng tài khoản cấp hai và cấp ba còn ít nên việc hạch tốn gặp nhiều
khó khăn.
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

17


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Đại học Kinh doanh & Công nghệ Hà Nội


3.2.3 Một số ý kiến về công tác kế toán tại doanh nghiệp
- Thứ nhất: Về phần mềm kế toán: kế toán nên sử dụng phần mềm Fast hoặc
Misa, để giảm bớt khối lượng công việc vào cuối tháng.
- Thứ hai: Về chi phí NVLTT khi có các nghiệp vụ phát sinh bộ phận kho nên
chuyển ngay cho phịng kế tốn để tổng hợp tránh cơng việc tồn đọng vào cuối tháng.
- Thứ ba: Các chi phí mua ngồi có giá trị lớn nó ảnh hưởng đến nhiều tháng
tiếp theo, doanh nghiệp cần phân bổ cho từng tháng phù hợp để tránh tình trạng
trong một tháng chi phí tăng lên quá lớn so với các tháng khác, ảnh hưởng đến giá
thành sản phẩm.
- Thứ tư: Về hoàn thiện chi phí nhân cơng
Khi thanh tốn lương cho cơng nhân th ngồi, th khốn cơng ty hạch tốn:
Nợ TK627(1)
Có TK111, 112
Để thuận tiện cho công tác quản lý Công ty nên cho mục chi phí nhân cơng
th ngồi, th khốn theo dõi chung trên TK334. Cơng ty nên mở chi tiết cho
công nhân bên trong và công nhân thuê khốn. Khi đó phịng kế tốn ghi sổ:
Nợ TK627(1): chi tiết cho từng đối tượng
Có TK334(8): phải trả người lao động khác

Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc
MSV:5TD2858

18



×