Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty xây dựng An Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.67 KB, 26 trang )

Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

MỤC LỤC
PHẦN 1: NỘI DUNG KHẢO SÁT TỔNG HỢP..................................................2
1.Sơ lược về doanh nghiệp:...............................................................................2
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG AN
BÌNH....................................................................................................................2
Tên giao dịch: An-bình construction corporation..............................................2
Tên viết tắt: ABI CO.,LTD.................................................................................2
Địa chỉ:.................................................................................................................2
Trụ sở chính của Tổng Cơng ty:.......................................................................2
Mã số thuế: 2900490287....................................................................................2
Ngày thành lập: 20/11/2001...............................................................................2
Người đại diện: Phạm Trọng Vân....................................................................2
Hoạt động:...........................................................................................................2
+ Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, giao thơng, thuỷ lợi,
điện năng, cấp thốt nước.................................................................................2
+ Sản xuất, mua, bán vật liệu xây dựng...........................................................2
2.Lịch sử hình thành Cty TNHH Tổng cty xây dựng An Bình:.................2
Đứng trước thực trạng xã hội Việt Nam ngày càng đổi mới, mọi nơi trên
mọi miền tổ quốc đều có nhu cầu xây dựng, thay đổi mà nhất là hiện này
nhu cầu xây dựng càng ngày càng gia tăng nên Công ty thành lập năm
1990 với tên công ty xây dựng Nam Hải sau đó thành lập tổng cơng ty xây
dựng An Bình 20/11/2001 với 11 công ty thành viên để đáp ứng với nhu
cầu xây dựng của xã hội....................................................................................2
Từ khi thành lập đến nay cơng ty đã tham gia đấu thầu nhiều gói thầu lớn
và cũng đã có nhiều gói thầu lớn như gói thầu quốc tế ICB/CWB03 xây
dựng cơng trình Cống đập Cái Hóp tại tỉnh Trà Vinh, Cơng trình có 7 cửa
cống tự động, mỗi cửa 10,5m với giá bỏ thầu giảm 27,5% so với giá xét


thầu ngay từ khi tổng công ty mới thành lập vơi đội ngũ nhân viên cịn
thiếu nhưng cơng trình này đã đem lại cho doanh nghiệp tiếng vang vì đã
đưa cơng trình đi đúng hướng và hoàn thành trước tiến 4 tháng. Sau khi
chặn được dịng sơng Cái Hóp, Bộ NN & PTNT dã ký quyết định giao gói
thầu quốc tế thứ 2 ICB/CW05, 11 cống cấp 1 Khu Tiếp Nhật tại Sóc Trăng
cho chúng tôi trước sự đồng thuận cao của Ngân hàng thế giới...................3
Từ Cơng trình đầu tiên gây tiếng vang chặn sơng Cái Hóp (Trà Vinh),
Tổng Cơng ty xây dựng An Bình đã liên tục thắng thầu trong hàng loạt gói
thầu lớn, đặc biệt, có 4 gói thầu quốc tế, thuộc nguồn vốn của Ngân hàng
Thế giới WB và Ngân hàng Phát triển Châu Á ADB do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển Nơng thơng quản lý, góp phần quan trọng cải tạo hệ thống thuỷ
lợi ở khu vực đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sơng Cửu Long. Đặc
biệt, là gói thầu thi cơng xây lắp Cụm cơng trình đầu mối cống Tắc Giang
và cống Phủ Lý, đón nước Sơng Hồng và sơng Đáy. Hai Cơng trình này

Phạm Trọng Độ

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

góp phần thơng dịng sơng Châu Giang, lấy phù sa cho đồng bằng sơng
Hồng và thốt lũ nhanh......................................................................................3
3.Chức năng, Nhiệm vụ và Quy mô của công ty:........................................3
a.Chức năng:................................................................................................3
+ Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, giao thơng, thuỷ lợi,
điện năng, cấp thoát nước.................................................................................3

+ Sản xuất, mua, bán vật liệu xây dựng...........................................................3
b.Nhiệm vụ:.................................................................................................4
4.Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của doanh nghiệp:...................................5
PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP................................................................................................................9
1.Đánh giá hoạt động kinh doanh:................................................................9
Trải qua hơn 10 năm thành lập, tổng công ty xây dựng An Bình đã từng
bước khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực xây dựng, trang trí nội
ngoại thất trong nước với chất lượng cơng trình cao, đúng tiến độ đem lại
tín nhiệm đối với các nhà đâu tư....................................................................9
Trích dẫn ơng Phạm Trọng Vân trong buổi gặp gỡ chương trình doanh
nhân Việt Nam với Hoa Lư - Thăng Long – Hà Nội: “100% các cơng
trình của chúng tơi thi cơng đều hồn thành đúng tiến độ, được bàn giao
ngay, thanh tốn tài chính lành mạnh và hầu hết được tặng huy chương
vàng chất lượng cao. Vì vậy, từ Bộ Nơng nghiệp và phát triển nông thôn,
UBND các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng các chủ
đầu tư, các Sở, Ban ngành địa phương và đơn vị quản lý khai thác cơng
trình đều đánh giá: Cơng trình đạt chất lượng tốt, thi công nhanh, đẹp và
rẻ.”........................................................................................................................9
Stt..........................................................................................................................9
Chỉ tiêu.................................................................................................................9
2007......................................................................................................................9
2008......................................................................................................................9
2009......................................................................................................................9
2010......................................................................................................................9
1.............................................................................................................................9
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................................9
123,800,827,999...................................................................................................9
123,693,251,211...................................................................................................9
127,360,823,742...................................................................................................9

131,581,905,850...................................................................................................9
2.............................................................................................................................9
Các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................................9
0.............................................................................................................................9
0.............................................................................................................................9
116,674,285..........................................................................................................9
Phạm Trọng Độ

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

0.............................................................................................................................9
3.............................................................................................................................9
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)...................................................................................................9
123,800,827,999...................................................................................................9
123,693,251,211...................................................................................................9
127,244,149,457...................................................................................................9
131,581,905,850...................................................................................................9
4.............................................................................................................................9
Giá vốn hàng bán................................................................................................9
111,394,803,844...................................................................................................9
111,043,181,023...................................................................................................9
121,141,095,892...................................................................................................9
122,287,243,898...................................................................................................9
5.............................................................................................................................9

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)...................................................................................................9
12,406,024,155.....................................................................................................9
12,650,070,188.....................................................................................................9
6,103,053,565.......................................................................................................9
9,294,661,952.......................................................................................................9
6.............................................................................................................................9
Doanh thu hoạt động tài chính.........................................................................9
700,227,780..........................................................................................................9
17,055,911............................................................................................................9
833,091,327..........................................................................................................9
3,580,436..............................................................................................................9
7.............................................................................................................................9
Chi phí tài chính.................................................................................................9
2,367,636,892.......................................................................................................9
2,114,023,750.......................................................................................................9
3,491,319,240.......................................................................................................9
2,750,959,173.......................................................................................................9
- Trong đó: Chi phí lãi vay.................................................................................9
2,031,854,888.......................................................................................................9
1,582,367,520.......................................................................................................9
3,041,087,972.......................................................................................................9
2,382,510,221.......................................................................................................9
8.............................................................................................................................9
Chi phí bán hàng.................................................................................................9
0.............................................................................................................................9
0.............................................................................................................................9
Phạm Trọng Độ

CQ503250



Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

0.............................................................................................................................9
0.............................................................................................................................9
9.............................................................................................................................9
Chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................9
9,395,885,556.......................................................................................................9
9,191,077,023.......................................................................................................9
1,549,542,288.......................................................................................................9
4,089,644,593.......................................................................................................9
10........................................................................................................................10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25))...................................................................10
1,342,729,487.....................................................................................................10
1,362,025,326.....................................................................................................10
1,895,283,364.....................................................................................................10
2,457,638,622.....................................................................................................10
11........................................................................................................................10
Thu nhập khác...................................................................................................10
170,624,558........................................................................................................10
43,062,155..........................................................................................................10
328,349,144........................................................................................................10
65,321,589..........................................................................................................10
12........................................................................................................................10
Chi phí khác.......................................................................................................10
0...........................................................................................................................10

0...........................................................................................................................10
0...........................................................................................................................10
0...........................................................................................................................10
13........................................................................................................................10
Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)..........................................................................10
170,624,558........................................................................................................10
43,062,155..........................................................................................................10
328,349,144........................................................................................................10
65,321,589..........................................................................................................10
14........................................................................................................................10
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)................................................................................................10
1,513,354,045.....................................................................................................10
1,405,087,481.....................................................................................................10
2,223,632,508.....................................................................................................10
2,522,960,211.....................................................................................................10
15........................................................................................................................10
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành............................................10
Phạm Trọng Độ

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

391,958,698........................................................................................................10
393,424,432........................................................................................................10
389,135,689........................................................................................................10

630,740,053........................................................................................................10
16........................................................................................................................10
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại................................................10
0...........................................................................................................................10
0...........................................................................................................................10
0...........................................................................................................................10
0...........................................................................................................................10
17........................................................................................................................10
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 - 51 - 52).........................................................................................10
1,121,395,347.....................................................................................................10
1,011,663,049.....................................................................................................10
1,834,496,819.....................................................................................................10
1,892,220,158.....................................................................................................10
18........................................................................................................................10
Lãi cơ bản trên cổ phiếu..................................................................................10
0...........................................................................................................................10
0...........................................................................................................................10
0...........................................................................................................................10
0...........................................................................................................................10
Nguồn: Bảng cân đối kế tốn tổng cơng ty xây dựng An Bình ..................10
Dựa vào số liệu báo cáo của tổng công ty xây dựng An Bình trong 4 năm
gần đây ta thấy: Doanh thu thuần của doanh nghiệp có giảm nhẹ trong
năm 2008 nhưng sau đó tăng trong năm 2009 và 2010. Củ thể năm 2008,
doanh thu của doanh nghiệp giảm đi 107.576.788 đồng do tình trạng làm
phát và suy giảm kinh tế nhưng những năm sau doanh nghiệp trở lại tăng
trưởng đều đặn. Năm 2009, doanh thu của doanh nghiệp tăng
3.550.898.246 đồng tăng 102,8% so với năm 2008. Năm 2010, doanh thu
của doanh nghiệp tăng 4.337.756.393 đồng tăng 103,4% so với năm 2009.
Và lợi nhuận trước và sau thuế của doanh nghiệp giảm trong năm 2008

nhưng bắt đầu tăng mạnh trở lại vào năm 2009 và chững ở mức 1,8 tỉ
trong năm 2010. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đang trở ổn định trong
hoạt đơng kinh doanh........................................................................................10
1,834,496,819 và năm 2010 là 1,892,220,158................................................10
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty :......................................10
Chỉ tiêu...............................................................................................................11
2007....................................................................................................................11
2008....................................................................................................................11
2009....................................................................................................................11
Phạm Trọng Độ

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

2010....................................................................................................................11
2011....................................................................................................................11
Hệ số nợ tổng tài sản......................................................................................11
0,4241.................................................................................................................11
0,5972.................................................................................................................11
0,3494.................................................................................................................11
0.3372.................................................................................................................11
Hệ số khả năng thanh toán nhanh...................................................................11
1,217...................................................................................................................11
0,907...................................................................................................................11
1.205...................................................................................................................11
1.646...................................................................................................................11

Nguồn: Phịng kế tốn......................................................................................11
Thơng qua 2 chỉ tiêu ta thấy cơng ty có khả năng thanh tốn nhanh đối với
các khoản nợ ngắn hạn nhưng hệ số nợ tổng tài sản hơi cao nhưng là
bình thường so với các cơng ty cùng ngành...................................................11
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÁC MẶT TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP..............................................................................................12
Sơ đồ tổ chức tổng cơng ty xây dựng An Bình.............................................12
An binh construction corporation......................................................................12
............................................................................................................................12
1.Vai trò, nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:.................................13
Tổng giám đốc và tham mưu người đại diện theo pháp luật của công ty,
chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả sản xuất kinh doanh, đại diện cho
tập thể cán bộ công nhân viên trong việc sở hữu vốn tự có của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh và tham mưu các kế hoạch
cho doanh nghiệp cũng như các cơng ty con..................................................13
Các phó tổng giám đốc thay mặt tổng giám đốc điều hành các mảng cơng
việc được giao..................................................................................................13
Phịng tổ chức và nhân sự: Tổ chức tuyển dụng lao động, phân công lao
động, sắp xếp điều phối lao động. Ngồi ra cịn phụ trách cơng tác hành
chính trong doanh nghiệp, hình thành các chứng từ về lao động, các chế
độ tiền lương, tiền thưởng..............................................................................13
Phòng kế hoạch, kỹ thuật: lập kế hoạch kinh doanh, kê hoạch thực hiện
mục tiêu đề ra...................................................................................................13
Phịng kỹ thuật thi cơng: Có nhiệm vụ hỗ trợ trong các kỹ thuật yêu cầu
cao, sửa chữa các hư hỏng của máy móc. Nghiên cứu, tìm hiểu những cơng
nghệ mới, kĩ thuật mới nhằm ứng dụng vào công tác..................................13
2.Quản trị nhân lực:......................................................................................13
Có thể nói con người là một trong nhân tố quan trọng nhất đối với mỗi
doanh nghiệp, sự thành bại của doanh nghiệp được quyết định bởi chất
xám của doanh nghiệp hay chính là những con người bên trong doanh

Phạm Trọng Độ

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

nghiệp chính vì vậy mà quản trị nhân lực là một trong những yếu tố
cần thiết để đưa doanh nghiệp ngày càng phát triển. Trong doanh
nghiệp lực lượng cán bộ kỹ thuật chưa nhiều nhưng độ tinh xảo khá
cao, chịu áp lực giỏi và tận tâm với công việc, hoạt động trong mọi tình
huống. Lực lượng cơng nhân kỹ thuật khá đơng. Có trên 150 cơng nhân
kỹ thuật được đào tạo chính quy và trên 500 cơng nhân được tuyển
dụng từ các làng nghề truyền thống. Và đào tạo và tuyển thêm lao
động phù hợp với qui mô ngày càng lớn của doanh nghiệp cũng như để
phù hợp với yêu cầu của thị trường trong thời gian tới............................13
Với quy mô và thực trạng tình hình kinh doanh, để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng như đảm bảo sự tồn tại lâu dài của Công ty. Công ty
đề ra kế hoạch phát triển nguồn nhân lực như sau: khuyến khích nhân
viên trong cơng ty tham gia các khóa học nâng cao trình độ, học hỏi liên
tục; tuyển thêm lao động trẻ, có tay nghề.....................................................15
Hàng năm, nhân viên trong cơng ty sẽ có cơ hội được tham gia vào các
khóa học nâng cao trình độ, khơng những thế cơng ty cịn có chính sách cổ
vũ việc sáng tạo, cải tiến, các nhân viên trong cơng ty ln có cơ hội thăng
tiến . Hiện nay, công ty đang trên đà phát triển mạnh mẽ, trong tương lai
sẽ cần rất nhiều lao dộng trình độ cao vì thế mà các nhà quản lí ln
tìm cách nâng cao trình độ cũng như tác phong làm việc của bộ phận
người lao động đang có và thu hút huấn luyện nguồn lao động mới vào. 16

Với định hướng chú trọng tới chất lượng sản phẩm, công trình nên cơng ty
ln coi trọng việc phát triển năng lực,tác phong làm việc của cán bộ công
nhân viên. Những điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng
trình cũng như uy tín của cơng ty trong tương lai.......................................16
Ngồi công việc chuyên môn, Lãnh đạo Tổng công ty đặc biệt chú ý tới
việc cải thiện, chăm sóc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của anh
em cán bộ, cơng nhân viên. Cơng ty ln có các chính sách hỗ trợ dành cho
người lao động. Các hoạt động thể thao, văn hóa kỉ niệm các ngày lễ lớn
thường xuyên được tổ chức; công ty cũng thường xuyên hỗ trợ người lao
động về các khóa học nâng cao trình độ; chi quỹ phúc lợi khen thưởng,
thực hiện các quyền lợi của người lao động theo luật pháp như BHXH, an
toàn lao động mà điều này là một điều rất quan trọng đối với các cơng ty
xây dựng mà tình trạng an tồn lao động ở Việt Nam vẫn cịn yếu kém…
Các phong trào thi đua lao động đạt thành tích được cơng ty phát động cổ
vũ ,rất nhiều người lao động tham gia, không ngừng phát huy khả năng,
lập nên thành tích to lớn cho cơng ty.............................................................16
Quan điểm của Tổng công ty là: Người lãnh đạo là người mà cơng nhân
có thể nương nhờ khi gặp khó khăn, và ngược lại, người cơng nhân “chăm
sóc” lãnh đạo bằng cách hồn thành cơng việc được giao. Khi cha mẹ, con
cái hay bản thân cán bộ công nhân ốm đau, đơn vị sẽ đứng ra giúp họ

Phạm Trọng Độ

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp


vượt khó, từ việc học hành của con em, việc làm khi ra trường, đến sức
khoẻ của gia đình họ đều được lãnh đạo công ty quan tâm chia sẻ.........17
5. Những thuận lợi khó khăn đối với doanh nghiệp:....................................20
5.1 Thuận lợi:............................................................................................20
Doanh nghiệp tuy thành lập từ năm 2001 tới nay mới hơn 10 năm
nhưng có bề dày kinh nghiệm từ cơng ty tiền thân là công ty xây dựng
Nam Hải thành lập từ những năm 1990................................................20
Bên cạnh đó doanh nghiệp đã đấu thầu và hồnh thành những dự án có
tiếng vang tạo dựng nên uy tín của doanh nghiệp như từ Cơng trình đầu
tiên gây tiếng vang chặn sơng Cái Hóp (Trà Vinh), Tổng Cơng ty xây dựng
An Bình đã liên tục thắng thầu trong hàng loạt gói thầu lớn, đặc biệt, có
4 gói thầu quốc tế, thuộc nguồn vốn của Ngân hàng Thế giới WB và Ngân
hàng Phát triển Châu Á ADB do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thơng
quản lý, góp phần quan trọng cải tạo hệ thống thuỷ lợi ở khu vực đồng
bằng Sông Hồng và đồng bằng Sơng Cửu Long. Đặc biệt, là gói thầu thi
cơng xây lắp Cụm cơng trình đầu mối cống Tắc Giang và cống Phủ Lý,
đón nước Sơng Hồng và sơng Đáy. Những cơng trình này đã tạo dựng nên
cho tổng cơng ty xây dựng An Bình uy tín đối với các doanh nghiệp trong
nước cũng như ngồi nước. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn đưa ra giá bỏ
thầu thấp hơn hẳn các doanh nghiệp trong nghành nhưng chất lượng của
cơng trình cũng như tiến độ luôn đạt được tiêu chuẩn đề ra góp phần
đẩy mạnh khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp
trong nghành......................................................................................................20
Tình hình nội bộ của doanh nghiệp ổn định, có sự đồn kết nhất trí cao
nhờ Lãnh đạo Tổng cơng ty đặc biệt chú ý tới việc cải thiện, chăm sóc
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của anh em cán bộ, công nhân
viên. Quan điểm của Tổng công ty là: Người lãnh đạo là người mà cơng
nhân có thể nương nhờ khi gặp khó khăn, và ngược lại, người cơng nhân
“chăm sóc” lãnh đạo bằng cách hồn thành cơng việc được giao. Khi cha
mẹ, con cái hay bản thân cán bộ công nhân ốm đau, đơn vị sẽ đứng ra

giúp họ vượt khó, từ việc học hành của con em, việc làm khi ra trường,
đến sức khoẻ của gia đình họ đều được lãnh đạo cơng ty quan tâm chia
sẻ. Chính những điều này khiến cho công nhân viên trong công ty yên tâm
công tác và cống hiến sức lao động cả về vật chất lẫn đầu óc. Đây chính
là một trong những nhân tố cơ bản quyết định cho hoạt động có hiệu quả.
.............................................................................................................................21
5.2 Khó khăn:............................................................................................21

Phạm Trọng Độ

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
QTKD

Quản trị kinh doanh

TMCP

Thương mại cổ phần

KD

Kinh doanh


DN
QT
UBND
TNHH

Doanh nghiệp
Quản trị
Ủy ban nhân dân
Trách nhiệm hữu hạn
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bộ NN & PTNT

Phạm Trọng Độ

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

MỞ ĐẦU
Quản trị kinh doanh là tổng hợp các hoạt động xác định mục tiêu và thông
qua người khác để thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp trong môi trường kinh
doanh thường xuyên biến động.Quản trị kinh doanh đóng vai trò quan trọng quyết
định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.Vì vậy trình độ của các quản trị viên sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động quản trị của doanh nghiệp nên các sinh viên
chuyên nghành quản trị kinh doanh tổng hợp cần trang bị cho mình những kiến thức
cần thiết để đáp ứng yêu cầu hiện nay.

Từ mục tiêu đào tạo của các trường Đại học nói chung và trường Đại học Kinh
Tế Quốc Dân nói riêng thực tập là cơng việc tất yếu có vai trị quan trọng đối vơi sinh
viên chuẩn bị tốt nghiệp.Thời gian thực tập sẽ giúp sinh viên củng cố và vận dụng kiến
thức vào thực tiễn.Lý thuyết và thực tiễn có một khoảng cách khá xa,thực tập sẽ rút
ngắn khoảng cách đó,giúp sinh viên khỏi bỡ ngỡ khi mới ra trường.
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt nam đang hòa vào xu thế hội nhập
của nền kinh tế thế giới với nhiều cam go và thử thách, một nền kinh tế năng động
và mang nhiều tính cạnh tranh. Trong xu thế phát triển chung đó các doanh nghiệp
Việt Nam đã gặp khơng ít khó khăn thử thách. Để xác định được chỗ đứng của
mình trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp đã khơng ngừng vươn lên trong
mọi hồn cảnh. Mọi doanh nghiệp dù hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay thương
mại thì mục tiêu hàng đầu và quan trọng nhất đó là kinh doanh hiệu quả và đóng
góp một phần cho sự phát triển kinh tế xã hội. Để đạt được điều này thì đó là sự nỗ
lực phấn đấu vươn lên của tồn doanh nghiệp trong cơng tác xây dựng và quản lý.
Qua quá trình học tập lý luận tại trường đại học và qua quá trình tìm hiểu em đã
chọn tổng cơng ty xây dựng An Bình là nơi để thực hành những kiến thức mà em đã
được học tại trường đại học.
Nội dung của báo cáo gồm 4 phần:
Phần 1: Quá trình ra đời và phát triển của công ty
Phần 2: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Phần 3 : Đánh giá khái quát các hoạt động quản trị của công ty

Phạm Trọng Độ

1

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp


Báo cáo tổng hợp

PHẦN 1: NỘI DUNG KHẢO SÁT TỔNG HỢP
1. Sơ lược về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG AN BÌNH
Tên giao dịch: An-bình construction corporation
Tên viết tắt: ABI CO.,LTD
Địa chỉ:
Trụ sở chính của Tổng Cơng ty:
Số 7B Đường Mai Hắc Đế - Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An.
Điện thoại:
Fax:

0383.568.518

0383.833.453

Mã số thuế: 2900490287
Ngày thành lập: 20/11/2001
Người đại diện: Phạm Trọng Vân
Hoạt động:
+ Xây dựng các công trình cơng nghiệp, dân dụng, giao thơng, thuỷ lợi, điện
năng, cấp thoát nước.
+ Sản xuất, mua, bán vật liệu xây dựng.
+ Gia công chế tạo lắp đặt thiết bị cơ khí cơng trình.
+ Dịch vụ du lịch, khách sạn.
+ Mua, bán vật tư thiết bị cơng trình.
+ Trang trí nội, ngoại thất.
Ngun tắc chung:

+ Là Cơng ty TNHH có đủ tư cách pháp nhân, hoạt động theo luật doanh
nghiệp, có năng lực phát triển, hoạt động theo điều lệ nhằm mục đích phát huy sức
mạnh tổng hợp của các thành viên, mở rộng thị trường. Nắm bắt thời cơ, tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong quản lý kinh doanh.
+ Các thành viên tự chịu trách nhiệm trước Tổng Công ty và trước pháp luật
về những việc mình làm.
+ Giữ vững và nâng cao uy tín hoạt động của Tổng Cơng ty trên thị trường.
2. Lịch sử hình thành Cty TNHH Tổng cty xây dựng An Bình:
Đứng trước thực trạng xã hội Việt Nam ngày càng đổi mới, mọi nơi trên mọi
Phạm Trọng Độ

2

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

miền tổ quốc đều có nhu cầu xây dựng, thay đổi mà nhất là hiện này nhu cầu xây
dựng càng ngày càng gia tăng nên Công ty thành lập năm 1990 với tên cơng ty xây
dựng Nam Hải sau đó thành lập tổng cơng ty xây dựng An Bình 20/11/2001 với 11
công ty thành viên để đáp ứng với nhu cầu xây dựng của xã hội.
Từ khi thành lập đến nay cơng ty đã tham gia đấu thầu nhiều gói thầu lớn và
cũng đã có nhiều gói thầu lớn như gói thầu quốc tế ICB/CWB03 xây dựng cơng
trình Cống đập Cái Hóp tại tỉnh Trà Vinh, Cơng trình có 7 cửa cống tự động, mỗi
cửa 10,5m với giá bỏ thầu giảm 27,5% so với giá xét thầu ngay từ khi tổng cơng ty
mới thành lập vơi đội ngũ nhân viên cịn thiếu nhưng cơng trình này đã đem lại cho
doanh nghiệp tiếng vang vì đã đưa cơng trình đi đúng hướng và hoàn thành trước

tiến 4 tháng. Sau khi chặn được dịng sơng Cái Hóp, Bộ NN & PTNT dã ký quyết
định giao gói thầu quốc tế thứ 2 ICB/CW05, 11 cống cấp 1 Khu Tiếp Nhật tại Sóc
Trăng cho chúng tôi trước sự đồng thuận cao của Ngân hàng thế giới.
Từ Cơng trình đầu tiên gây tiếng vang chặn sơng Cái Hóp (Trà Vinh), Tổng
Cơng ty xây dựng An Bình đã liên tục thắng thầu trong hàng loạt gói thầu lớn, đặc
biệt, có 4 gói thầu quốc tế, thuộc nguồn vốn của Ngân hàng Thế giới WB và Ngân
hàng Phát triển Châu Á ADB do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơng quản lý,
góp phần quan trọng cải tạo hệ thống thuỷ lợi ở khu vực đồng bằng Sông Hồng và
đồng bằng Sơng Cửu Long. Đặc biệt, là gói thầu thi cơng xây lắp Cụm cơng trình
đầu mối cống Tắc Giang và cống Phủ Lý, đón nước Sơng Hồng và sơng Đáy. Hai
Cơng trình này góp phần thơng dịng sông Châu Giang, lấy phù sa cho đồng bằng
sông Hồng và thoát lũ nhanh.
3. Chức năng, Nhiệm vụ và Quy mô của công ty:
a. Chức năng:
+ Xây dựng các công trình cơng nghiệp, dân dụng, giao thơng, thuỷ lợi, điện
năng, cấp thoát nước.
+ Sản xuất, mua, bán vật liệu xây dựng.
+ Gia công chế tạo lắp đặt thiết bị cơ khí cơng trình.
+ Dịch vụ du lịch, khách sạn.
+ Mua, bán vật tư thiết bị cơng trình.

Phạm Trọng Độ

3

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp


Báo cáo tổng hợp

+ Trang trí nội, ngoại thất.
b. Nhiệm vụ:
Bất cứ một doanh nghiệp nào dù quy mô ra sao, hoạt động trong lĩnh vực nào
nếu muốn thực hiện được mục tiêu chung thì phải thực hiện được rất nhiều nhiệm
vụ phức tạp. Tuy nhiên, đối với từng loại hình doanh nghiệp khác nhau, thậm chí
đối với từng giai đoạn do tính chất đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh khác
nhau nên nhiệm vụ đặt ra cho các doanh nghiệp cũng khác nhau. Xét trên góc độ
tổng qt thì tổng cơng ty xây dựng An Bình phải thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu
sau:
Một là, công ty phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước.
Đây có thể coi là nghĩa vụ cũng như quyền lợi của các doanh nghiệp. Bởi vì, Nhà
nước sử dụng ngân sách này để đầu tư cho việc tạo môi trường kinh doanh lành
mạnh thơng thống cho các doanh nghiệp kinh doanh.
Hai là, thực hiện phân phối theo lao động đảm bảo công ăn việc làm đời sống
cán bộ công nhân viên; ngồi ra đảm bảo quyền lợi, lợi ích cho người lao động theo
quy định của Bộ Lao Động - Thương Binh – Xã Hội, phải luôn luôn tôn trọng luật
tổ chức cơng đồn theo Luật Cơng Đồn.
Ba là, phải dảm bảo hàng hóa theo tiêu chuẩn quy định và tích cực chống
hàng giả hàng kém chất lượng tung ra trên thị trường làm ảnh hưởng đến người tiêu
dùng và uy tín của cơng ty.
Bốn là, phải tn thủ các chính sách quản lý kinh tế mà nhà nước ban hành,
thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng có liên quan, phải tuân thủ các quy định của
nhà nước về bảo vệ mơi trường và trật tự an tồn xã hội.
Năm là, tiến hành ghi chép sổ sách kế toán theo quy định và chịu sự kiểm tra
kiểm soát của cơ quan tài chính.
Sáu là, phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm xã hội, bảo vệ môi trường, đảm
bảo an ninh an toàn trật tự xã hội.
Bảy là, doanh nghiệp phải luôn thực hiên tốt khâu kiểm tra chất lượng sản

phẩm nhằm tránh tình trạng nhập bừa, mua ẩu. bởi vì nếu sơ suất tung một sản

Phạm Trọng Độ

4

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

phẩm kém chất lượng ra thị trường thì uy tín và hình ảnh của cơng ty sẽ bị ảnh
hưởng trong tâm thức khách hàng. Điều đó sẽ gây những tổn thất khôn lường cho
doanh nghiệp
c. Qui mô:
Tông công ty xây dựng An Bình được thành lập từ năm 2001 mà tiền thân là
công ty xây dựng Nam Hải. Những năm đầu hoạt động tổng Cơng ty cịn gặp nhiều
khó khăn về thị trường, cơ sở vật chất còn hạn chế, nhưng với lịng quyết tâm, u
nghề vượt khó đi lên của ban giám đốc cùng đội ngũ công nhân viên trong cơng ty,
đến nay trải qua 10 năm hình thành và phát triển thì tổng cơng ty đã dần đi vào quĩ
đạo ổn định và khẳng định tiếng nói với các cơng ty cùng ngành. Hiện nay cơng ty
có tổng số cán bộ công nhân viên lên đến 20 kĩ sư và trên 150 cơng nhân kỹ thuật
được đào tạo chính quy có tay nghề cao và trên 500 cơng nhân được tuyển dụng từ
các làng nghề truyền thống đã đóng góp và tạo nên uy tín cũng như chất lượng các
cơng trình cho cơng ty.
Tổng tài sản của cơng ty hiện nay đã lên đến 104.5 tỷ đồng và đang tăng đần
theo từng năm.
4. Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của doanh nghiệp:

Sản phẩm:
+ Doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực xây dựng như các cơng trình dân
dụng, các cơng trình thủy lợi như đê chắn song, đập thủy điện…
+ Cung cấp nguyên vật liệu xây dựng như xi măng, sắt thép, cát, đá, sỏi…
+ Mua bán vật tư thiết bị cơng trình, trang trí nội ngoại thất.
+ Gia cơng chế tạo lắp đặt thiết bị cơ khí cơng trình.
+ Dịch vụ du lịch, khách sạn.
Khách hàng: Các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp, các tổ
chức nước ngồi và nhà nước có nhu cầu về xây dựng. Các doanh nghiệp có nhu
cầu cung ứng nguyên vật liệu xây dựng.
Thị trường: chủ yếu là thị trường trong nước, trên khắp mọi miền đặc biệt tại
miền Trung và các tỉnh miền Nam.
Đối thủ cạnh tranh: Bao gồm các doanh nghiệp xây dựng, trang trí nội và
Phạm Trọng Độ

5

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

ngoại thất trong và ngồi nước như lilama, tập đồn Sơng Đà…
Cơ sở vật chất và trang thiết bị của công ty bao gồm: Thiết bị xe máy gồm
nhiều loại mới, hiện đại như : Máy đào, máy ủi, máy đầm , máy khoan đá, cẩu các
lọai, trạm trộn bê tông, các xe tải chở nguyên vật liệu..
Bàng 1: Cơ cấu tài sản của doanh nghiệp trong từng năm:
(đơn vị: việt nam đồng)

Chỉ tiêu

2007

2008

2009

2010

62.982.016.564

83.967.446.980

62.394.260.548

66.639.538.895

41.323,398.388

44.172.243.380

39.700.464.503

37.831.678.015

Tổng tài sản 104.305.414.952

128.139.690.360


102.094.725.041

104.471.216.900

Tài sản
ngắn hạn
Tài sản cố
định

(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp:
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
Tổng vốn

Năm 2007
77.591.923.240
26.713.491.712

Năm 2008
78.581.053.577
49.558.636.783

Năm 2009
80.414.435.299
21.680.289.742

Năm 2010
82.262.159.072

22.209.057.828

104.305.414.952 128.139.690.360 102.094.725.041

104.471.216.900

(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Lao động: 20 kĩ sư và trên 150 công nhân kỹ thuật được đào tạo chính quy
có tay nghề cao và trên 500 công nhân được tuyển dụng từ các làng nghề truyền
thống. Do nhu mở rộng và phát triển của doanh nghiệp nên số lượng lao động của
doanh nghiệp ngày càng tăng về mặt số lượng và nâng cao về mặt chất lượng để
phù hợp với nhu cầu ngày càng cao của thị trường và u cầu về chất lượng cơng
trình đề hồn thành nhiệm vụ được giao. Doanh nghiệp cịn liên kết với các trường
dạy nghề, các trường đại học nhằm nâng cao đào tạo kiến thức cho đội ngũ kĩ sư

Phạm Trọng Độ

6

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

cũng như công nhân lao động, nâng cao hiệu quả sử dụng chất xám, nâng cao khả
năng làm việc kĩ thuật cao trước giai đoạn đất nước đang từng bước công nghiệp
hóa – hiện đại hóa đất nước. Bộ máy quản lý của cơng ty gồm những nhân viên
quản lý có kinh nghiệm lâu năm,có trình độ chun mơn cao.Cơng ty có chính sách

đãi ngộ và khen thưởng hợp lí để khuyến khích nhân viên và ln tạo cho nhân viên
điều kiện lao đơng tốt nhất có thể.
5. Đặc điểm thị trường đầu vào và đầu ra của công ty:
5.1 Đầu vào:
Nguyên vật liệu của Tổng công ty xây dựng An Bình nhập phần lớn từ các
sản phẩm trong nước như: Xi măng bỉm sơn, Hoàng Mai, thép Việt Đức… ngoài ra
cơng ty cịn đặt một số ngun vật liệu đặc thù khác mà trong nước hiện nay chưa
sản xuất được như xi măng có độ đơng cứng nhanh và các vật dụng nội thất từ các
doanh nghiệp liên doanh, xuất khẩu theo yêu cầu của khách hàng. Mọi sản phẩm và
nguyên vật liệu khi nhập về công ty đều đánh giá chất lượng và kiểm định chặt chẽ
trước khi đưa vào lắp đặt, xây dựng.
Có thể kể tên một số sản phẩm mang thương hiệu như: thép Việt ý, thép Hịa
Phát, Korea Polytech, Bình Minh, Đạt Hịa…
5.2 Đầu ra:
Với đội ngũ nhân viên cần cù, năng động và sáng tạo, công ty đã tạo ra được
nguồn đầu ra khá là ổn định và liên tục tăng theo đà phát triển của doanh nghiệp.
Một số dự án lớn mà công ty đã thực hiện như: Gói đầu thầu quốc tế ICB/CWB03
xây dựng cơng trình cống đập Cái Hóp tại tỉnh Trà Vinh, cơng trình có 7 cửa cống
tự động, mỗi cửa 10,5m.
Từ cơng trình đầu tiên gây tiếng vang chặn sơng Cái Hóp (Trà Vinh) đền nay
tổng cơng ty xây dựng An Bình đã liên tục thắng thầu trong hàng loạt gói thầu lớn
với giá thấp hơn hẳn. Đặc biệt như các gói thầu Quốc tế thuộc nguồn vốn của ngân
hàng thế giới WB và ngân hàng phát triển Châu Á ADB do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quản lý đã góp phần quan trọng cải tạo hệ thống thủy lợi của khu
vực đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sơng Cửu Long. Đặc biệt là gói thầu thi
cơng xây lắp cụm cơng trình đầu mối cống Tắc Giang và cống Phủ Lý đón nước
Sơng Hồng và Sơng Đáy. Hai Cơng trình này góp phần thong dịng sơng Châu

Phạm Trọng Độ


7

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

Giang lấy phù sac vã thoát lũ nhanh cho đồng bằng Sông Hồng.

Phạm Trọng Độ

8

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

PHẦN 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1. Đánh giá hoạt động kinh doanh:
Trải qua hơn 10 năm thành lập, tổng cơng ty xây dựng An Bình đã từng bước
khẳng định vị trí của mình trong lĩnh vực xây dựng, trang trí nội ngoại thất trong
nước với chất lượng cơng trình cao, đúng tiến độ đem lại tín nhiệm đối với các nhà
đâu tư.
Trích dẫn ơng Phạm Trọng Vân trong buổi gặp gỡ chương trình doanh nhân

Việt Nam với Hoa Lư - Thăng Long – Hà Nội: “100% các cơng trình của chúng tơi
thi cơng đều hồn thành đúng tiến độ, được bàn giao ngay, thanh toán tài chính lành
mạnh và hầu hết được tặng huy chương vàng chất lượng cao. Vì vậy, từ Bộ Nơng
nghiệp và phát triển nông thôn, UBND các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, Đồng
bằng sông Hồng các chủ đầu tư, các Sở, Ban ngành địa phương và đơn vị quản lý
khai thác cơng trình đều đánh giá: Cơng trình đạt chất lượng tốt, thi cơng nhanh,
đẹp và rẻ.”
Bảng 3: Tình hình tài chính của cơng ty (Đơn vị: Việt Nam đồng)
St

1
2
3

Chỉ tiêu

2007

cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

2009

2010

123,800,827,999

123,693,251,211


127,360,823,742

131,581,905,850

0

0

116,674,285

0

123,800,827,999

123,693,251,211

111,394,803,84

Doanh thu bán hàng và cung

2008

111,043,181,02

(10 = 01 - 02)
4

Giá vốn hàng bán


4

3

127,244,149,45
7

131,581,905,850

121,141,095,892

122,287,243,898

Lợi nhuận gộp về bán hàng và
5
6
7
8
9

cung

cấp

dịch

vụ

(20 = 10 - 11)
Doanh thu hoạt động tài chính

Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Phạm Trọng Độ

12,406,024,155

12,650,070,188

6,103,053,565

9,294,661,952

700,227,780
2,367,636,892
2,031,854,888
0
9,395,885,556

17,055,911
2,114,023,750
1,582,367,520
0
9,191,077,023

833,091,327
3,491,319,240
3,041,087,972

0
1,549,542,288

3,580,436
2,750,959,173
2,382,510,221
0
4,089,644,593

9

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

Lợi nhuận thuần từ hoạt động
10

11
12
13
14

15
16

17

18

kinh

doanh

(24 + 25))
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
Tổng lợi nhuận kế tốn trước
thuế
(50 = 30 + 40)
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hỗn lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh

nghiệp

(60 = 50 - 51 - 52)
Lãi cơ bản trên cổ phiếu

1,342,729,487

1,362,025,326

1,895,283,364


2,457,638,622

170,624,558
0
170,624,558

43,062,155
0
43,062,155

328,349,144
0
328,349,144

65,321,589
0
65,321,589

1,513,354,045

(30 = 20 + (21 - 22) -

1,405,087,481

2,223,632,508

2,522,960,211

391,958,698


393,424,432

389,135,689

630,740,053

0

0

0

0

1,121,395,347

1,011,663,049

1,834,496,819

1,892,220,158

0

0

0

0


Nguồn: Bảng cân đối kế toán tổng cơng ty xây dựng An Bình
Dựa vào số liệu báo cáo của tổng cơng ty xây dựng An Bình trong 4 năm gần
đây ta thấy: Doanh thu thuần của doanh nghiệp có giảm nhẹ trong năm 2008 nhưng
sau đó tăng trong năm 2009 và 2010. Củ thể năm 2008, doanh thu của doanh nghiệp
giảm đi 107.576.788 đồng do tình trạng làm phát và suy giảm kinh tế nhưng những
năm sau doanh nghiệp trở lại tăng trưởng đều đặn. Năm 2009, doanh thu của doanh
nghiệp tăng 3.550.898.246 đồng tăng 102,8% so với năm 2008. Năm 2010, doanh
thu của doanh nghiệp tăng 4.337.756.393 đồng tăng 103,4% so với năm 2009. Và
lợi nhuận trước và sau thuế của doanh nghiệp giảm trong năm 2008 nhưng bắt đầu
tăng mạnh trở lại vào năm 2009 và chững ở mức 1,8 tỉ trong năm 2010. Điều này
chứng tỏ doanh nghiệp đang trở ổn định trong hoạt đơng kinh doanh.

Ngồi ra bên cạnh đó lợi nhuận của cơng ty có giảm nhẹ trong năm
2009 do hậu quả của suy thối kinh tế nên cơng ty giảm từ 1,121,395,347 năm
2008 xuống còn 1,011,663,049 năm 2009 tương đương giảm 9.8% sau đó tăng
mạnh trở lại vào năm 2009 là
1,834,496,819 và năm 2010 là 1,892,220,158.
Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty :
Phạm Trọng Độ

10

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp


Bảng 3: Một số chỉ tiêu tài chính của cơng ty
(Đơn vị tính: Việt Nam đồng)
Chỉ tiêu

2007

2008

2009

2010

Hệ số nợ tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh

0,4241

0,5972

0,3494

0.3372

1,217

0,907

1.205

1.646


tốn nhanh

2011

Nguồn: Phịng kế tốn
Thơng qua 2 chỉ tiêu ta thấy cơng ty có khả năng thanh toán nhanh đối với
các khoản nợ ngắn hạn nhưng hệ số nợ tổng tài sản hơi cao nhưng là bình thường so
với các cơng ty cùng ngành.

Phạm Trọng Độ

11

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÁC MẶT TỔ CHỨC
VÀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Sơ đồ tổ chức tổng công ty xõy dng An Bỡnh
An binh construction corporation
Phó Tổng giám đốc
phụ trách SX vật
liệu và KHKT

Tổng g.đốc

& tham mưu

Phó Tổng giám đốc
phụ trách CHế Độ
CHíNH SáCH

Phó Tổng giám đốc
phụ trách xây lắp,
đấu thầu và đầu tư

Xí nghiệp xây lắp
điện nước
phòng kế hoạch
kỹ thuật
phòng tổ chức
và nhân sự

phòng tài chính
kế toán

Xí nghiệp sX và LD
KC thép, nhôm kính,
mộc - nội thất

Xí nghiệp Bê tông
tổng hợp

phòng quản lý
dự án


phòng Kỹ THUậT
THI CÔNG

phòng KCS

CáC Công ty thành viên

Phm Trng

12

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

1. Vai trò, nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
Tổng giám đốc và tham mưu người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu
trách nhiệm cao nhất về kết quả sản xuất kinh doanh, đại diện cho tập thể cán bộ công
nhân viên trong việc sở hữu vốn tự có của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh
doanh và tham mưu các kế hoạch cho doanh nghiệp cũng như các cơng ty con.
Các phó tổng giám đốc thay mặt tổng giám đốc điều hành các mảng công
việc được giao.
Phòng tổ chức và nhân sự: Tổ chức tuyển dụng lao động, phân công lao động,
sắp xếp điều phối lao động. Ngồi ra cịn phụ trách cơng tác hành chính trong doanh
nghiệp, hình thành các chứng từ về lao động, các chế độ tiền lương, tiền thưởng.
Phòng kế hoạch, kỹ thuật: lập kế hoạch kinh doanh, kê hoạch thực hiện mục
tiêu đề ra.

Phịng kế tốn - tài chính: quan hệ chức năng với các phòng ban chức năng
khác trong lĩnh vực kế tốn, tài chính, thống kê, tiền lương cũng như chi tiêu và các
quĩ trong công ty như
Quỹ văn phịng
Quỹ đấu thầu và lý cơng trình trúng thầu
Quỹ lợi nhuận do Tổng Công ty tổ chức thi công
Quỹ hỗ trợ khó khăn cho các cán bộ cơng nhân và xã hội
Quỹ dự phòng
Quỹ khen thưởng.
Phòng quản lý dự án: Có nhiệm vụ quản lý các dự án đã được doanh nghiệp
thực hiện để công tác thi công diễn ra đúng kế hoạch, xử lý các tình huống bất ngờ.
Phịng kỹ thuật thi cơng: Có nhiệm vụ hỗ trợ trong các kỹ thuật yêu cầu cao,
sửa chữa các hư hỏng của máy móc. Nghiên cứu, tìm hiểu những cơng nghệ mới, kĩ
thuật mới nhằm ứng dụng vào công tác.
2. Quản trị nhân lực:
Có thể nói con người là một trong nhân tố quan trọng nhất đối với mỗi doanh
nghiệp, sự thành bại của doanh nghiệp được quyết định bởi chất xám của doanh

Phạm Trọng Độ

13

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

nghiệp hay chính là những con người bên trong doanh nghiệp chính vì vậy mà quản

trị nhân lực là một trong những yếu tố cần thiết để đưa doanh nghiệp ngày càng phát
triển. Trong doanh nghiệp lực lượng cán bộ kỹ thuật chưa nhiều nhưng độ tinh xảo
khá cao, chịu áp lực giỏi và tận tâm với công việc, hoạt động trong mọi tình huống.
Lực lượng cơng nhân kỹ thuật khá đơng. Có trên 150 cơng nhân kỹ thuật được đào
tạo chính quy và trên 500 cơng nhân được tuyển dụng từ các làng nghề truyền thống.
Và đào tạo và tuyển thêm lao động phù hợp với qui mô ngày càng lớn của doanh
nghiệp cũng như để phù hợp với yêu cầu của thị trường trong thời gian tới.
Chính vì sự quan trọng của nhân lực đối với hiệu quả làm việc của công ty
nên vào mỗi kỳ tuyển nhân sự, bộ phận tuyển dụng của công ty đều từng bước thực
hiện theo các quy trình sau :
∆ Bước 1 : Phân tích cơng việc cần tuyển dụng để đưa ra được yêu cầu đối
với các cá nhân xét tuyển ( về bằng cấp, trình độ học vấn, kinh nghiệm, giới tính,
tuổi … )
∆ Bước 2 : Đăng tin tuyển dụng nhân sự của doanh nghiệp qua các nguồn :
- Nguồn tuyển dụng từ trong nội bộ doanh nghiệp : đăng tin trong nội bộ
doanh nghiệp về các vị trí nhân lực cần tuyển chọn, tích cực tạo điều kiện cho các
cá nhân đã hoạt động trong cơng ty có cơ hội thể hiện năng lực bản thân.
Hiểu 1 cách đơn giản, hình thức tuyển dụng này là sử dụng nhân viên đang
làm việc trong công ty để thuyên chuyển đề bạt, cất nhắc từ bộ phận này sang bộ
phận khác, từ công việc này sang công việc khác, từ cấp này sang cấp khác, nhằm
đem lại hiểu quả cao hơn trong quá trình làm việc của các nhân viên này.
Hình thức tuyển dụng trong nội bộ doanh nghiệp có những ưu điểm sau:
+ Nhân viên của doanh nghiệp đã được thử thách về lòng trung thành, thái độ
nghiêm túc, trung thực, tinh thần trách nhiệm và ít bỏ việc.
+ Nhân viên của doanh nghiệp sẽ dễ dàng, thuận lợi hơn trong việc thực hiện
công việc, nhất là trong thời gian đầu ở cương vị trách nhiệm mới. Họ đã làm quen,
hiểu được mục tiêu của doanh nghiệp do đó mau chóng thích nghi với điều kiện làm
việc mới và biết cách để đạt được mục tiêu đó.

Phạm Trọng Độ


14

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

+ Hình thức tuyển trực tiếp từ các nhân viên đang làm việc cho doanh nghiệp
cũng sẽ tạo ra sự thi đua rộng rãi giữa các nhân viên đang làm việc, kích thích họ
làm việc tích cực, sáng tạo và tạo ra hiệu suất cao hơn.
Tuy nhiên áp dụng hình thức này cũng có một số nhược điểm sau:
+ Việc tuyển dụng nhân viên vào chức vụ trống trong doanh nghiệp theo
kiểu thăng chức nội bộ có thể gây nên hiện tượng chai lì, xơ cứng do các nhân viên
được thăng chức đã quen với cách làm việc của cấp trên trước đây, họ sẽ dập khuân
vì thế mất đi sự sáng tạo, khơng dấy lên được khơng khí thi đua mới.
+ Trong doanh nghiệp dễ hình thành nên các nhóm “ứng viên không thành
công”, họ là những người được ứng cử vào các chức vụ nhưng không được tuyển
chọn từ đó có tâm lý khơng phục lãnh đạo, chia bè phái gây mất đồn kết.
- Ngồi hình thức tuyển chọn nhân viên từ bên trong doanh nghiệp, cơng ty
cịn sử dụng hình thức tuyển dụng nhân sự từ bên ngồi doanh nghiệp, qua các kênh
thông tin báo mạng : dantri, vnexpress, hoặc 1 số trang web tuyển dụng :
vietnamworks.com, vieclam.com… kèm theo báo giấy. Ngồi ra, cơng ty cịn sử
dụng hình thức đăng tin tuyển dụng ngay tại trụ sở chính của cơng ty. Cơng ty cịn
có 1 tổ tuyển dụng nhằm chọn lựa các ứng viên phù hợp cho các cơng việc của cơng
ty ngay cịn đang trên ghế nhà trường, qua các hội thi của sinh viên, hoặc vào mỗi
ngày hội tuyển sinh hướng nghiệp của các trường đại học.
∆ Bước 3 : Kiểm tra trình độ bằng bài test

∆ Bước 4 : Phỏng vấn trực tiếp tại doanh nghiệp
Hình thức này tuy cịn nhiều nhược điểm nhưng nó phần nào đóng góp cho
cơng ty luồng máu mới giúp công ty phát triển.
2.1 Kế hoạch phát triển và đào tạo nhân lực :
Với quy mô và thực trạng tình hình kinh doanh, để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh cũng như đảm bảo sự tồn tại lâu dài của Công ty. Công ty đề ra kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực như sau: khuyến khích nhân viên trong cơng ty
tham gia các khóa học nâng cao trình độ, học hỏi liên tục; tuyển thêm lao động trẻ,
có tay nghề.

Phạm Trọng Độ

15

CQ503250


Khoa quản trị kinh doanh tổng hợp

Báo cáo tổng hợp

Hàng năm, nhân viên trong cơng ty sẽ có cơ hội được tham gia vào các khóa
học nâng cao trình độ, khơng những thế cơng ty cịn có chính sách cổ vũ việc sáng
tạo, cải tiến, các nhân viên trong công ty ln có cơ hội thăng tiến . Hiện nay, công
ty đang trên đà phát triển mạnh mẽ, trong tương lai sẽ cần rất nhiều lao dộng trình
độ cao vì thế mà các nhà quản lí ln tìm cách nâng cao trình độ cũng như tác
phong làm việc của bộ phận người lao động đang có và thu hút huấn luyện nguồn
lao động mới vào.
Với định hướng chú trọng tới chất lượng sản phẩm, cơng trình nên cơng ty
ln coi trọng việc phát triển năng lực,tác phong làm việc của cán bộ công nhân

viên. Những điều này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cơng trình cũng như uy
tín của cơng ty trong tương lai.
2.2

Các chính sách tạo động lực của công ty dành cho nhân viên

Về tiền lương, thu nhập trung bình của cơng nhân trong cơng ty là 4.5
triệu/tháng, công ty thực hiện việc tăng giảm lương dựa theo thành tích mà người
lao động đạt được như Phần thưởng phát sinh lợi nhuận chính đáng được trích bằng
tiền mặt hoặc vật chất khác từ 10% đến 15% giá trị lợi nhuận cho thành viên sinh
lợi nhuận.
Ngồi cơng việc chuyên môn, Lãnh đạo Tổng công ty đặc biệt chú ý tới việc
cải thiện, chăm sóc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của anh em cán bộ, cơng
nhân viên. Cơng ty ln có các chính sách hỗ trợ dành cho người lao động. Các
hoạt động thể thao, văn hóa kỉ niệm các ngày lễ lớn thường xuyên được tổ chức;
công ty cũng thường xuyên hỗ trợ người lao động về các khóa học nâng cao trình
độ; chi quỹ phúc lợi khen thưởng, thực hiện các quyền lợi của người lao động theo
luật pháp như BHXH, an toàn lao động mà điều này là một điều rất quan trọng đối
với các cơng ty xây dựng mà tình trạng an tồn lao động ở Việt Nam vẫn cịn yếu
kém… Các phong trào thi đua lao động đạt thành tích được công ty phát động cổ vũ
,rất nhiều người lao động tham gia, không ngừng phát huy khả năng, lập nên thành
tích to lớn cho cơng ty.

Phạm Trọng Độ

16

CQ503250



×