Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài tập KTĐT có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.85 KB, 8 trang )


Bài tập Kinh tế và đầu tư

Bài 1:
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư
Số tiền vay
Kỳ hạn
Lãi suất vay từng nguồn
Nguồn 1
400 tỷ đồng
quí
1,3% tháng
Nguồn 2
350 tỷ đồng
6 tháng
1,2% tháng
Nguồn 3
250 tỷ đồng
Năm
1,1% tháng
Khi vay vốn dự án đi vào hoạt động, doanh thu dự kiến hàng năm là 340 tỷ đồng và chi
phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 65 tỷ đồng (chưa tính khấu hao và lãi
vay). Ngoài ra cứ 5 năm lại sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 80 tỷ đồng. Tuổi thọ dự án
là 20 năm.Giá trị còn lại dự kiến bằng 250 tỷ đồng.
Tính thu nhập hiện tại thuần NPV?
Giải:
- Chọn năm gốc là năm dự án đi vào hoạt động: kể từ khi vay vốn.
- n=20 năm, cứ 5 năm sửa chữa lớn 1 lần => sửa chữa lớn 3 lần.
- Xét nguồn 1: PV
1


= 400 (tỷ đồng), r
tháng
= 1,3% tháng => r
quí
= 1,3%*3 = 3,9%.
=> r
năm
= (1+0,039)
4
– 1 = 16,54%.
- Xét nguồn 2: PV
2
= 350 (tỷ đồng), r
tháng
= 1,2% tháng. => r
6 tháng
= 1,2%*6 = 7,2%
=> r
năm
= (1+0,072)
2
- 1 = 14,92%.
- Xét nguồn 3: PV
3
= 250 (tỷ đồng), r
tháng
= 1,1% năm.
=> r
năm
= 1,1%*12 = 13,2%.

- IVo = 400 + 350 + 250 = 1000 (tỷ đồng).
- Tính tỷ suất chiết khấu: r = (400.16,54% + 350.14,92% + 250.13,2%)/1000 =
15,14%.
- NPV = -IVo + (340-65) . [ (1+0.1514)
20
- 1] / [ 0.1514.(1+0.1514)
20

] -
80/(1+0.1514)
5
– 80/(1+0.1514)
10
– 80/(1+0.1514)
15
+ 250/(1+0.1514)
20
= 654,2526
tỷ đồng.

Bài 2:
Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện đầu tư như sau:
Nguồn đầu tư
Số tiền vay
Kỳ hạn
Lãi suất vay từng nguồn
Nguồn 1
480 tỷ đồng
quí
1,5% tháng

Nguồn 2
550 tỷ đồng
6 tháng
1,7% tháng
Nguồn 3
330 tỷ đồng
Năm
1,3% tháng

Giả sử khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 540 tỷ đồng và chi
phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 75 tỷ đồng ( chưa tính khấu hao và lãi vay).
Ngoài ra cứ 6 năm lại sửa chữa lớn một lần, mỗi lần hết 100 tỷ đồng. Thời gian vận hành,
khai thác dự án là 24 năm.Giá trị còn lại dự kiến bằng 150 tỷ đồng. Đánh giá tính khả thi của
dự án theo chỉ tiêu (NPV)
Giải:
- Giả sử lúc vay vốn cũng là lúc dự án di vào hoạt động.
- Xét nguồn vốn 1: r
tháng
= 1.5% => r
quí
, kỳ hạn quý = 1.5%*3 = 4.5%.
! r
năm
= (1 + r
quý
)
4
– 1 = 19.25%.
- Xét nguồn vốn 2: r
tháng

= 1.7% => r
6 tháng
= 1.7%*6 = 10.2%.
! r
năm
= (1 + r
6 tháng
)
2
-1 = 21.44%.
- Xét nguồn vốn 3: r
tháng
= 1.3% => r
năm
= 1.3%*12 = 15.6%.
- Tính tỷ suất chiết khấu bình quân: r = (480.0,1925 + 550.0,2144 +
330.0,156)/1360=19.25%
- Có: NPV = -1360 + (540-75).[(1+0.1925)
24
-1]/[0,1925.(1+0,1925)
24
] – 100/(1+0.1925)
6

– 100/(1+0,1925)
12
– 100/(1+0.1925)
18
+ 150/(1+0.1925)
24

= 971,387 (tỷ đồng).
Bài 3:
Có số liệu về các dự án như sau:
Tên
dự án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
(1000$)
Tăng số việc làm
(người)
Vốn đầu tư
(1000$)
Lao động kỹ thuật
(người)
A
4800
840
2400
180
B
3600
960
3600
240
C
6000
720
4800
120

Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,6
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,8
Giải:
- Có: a
1
= 0,6 => a
2
= 0,4; b
1
= 0,8 => b
2
= 0,2;
- Có: U
1
= 6000; U
2
= 960; R
1
= 4800; R
2
= 240.
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng
tương đối nguồn lực của dự án:
u
i
k
= U
i
k

/ U
i
r
j
k
= R
j
k
/ R
j
Tên
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm

dự án
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
0,8
0,875
0,5
0,75
B
0,6
1,0
0,75
1,0
C

1,0
0,75
1,0
0,5
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u
k
) và nguồn lực sử dụng tương đối của các
dự án (r
k
).
u
k
= Tổng a
i
.u
i
k
r
k
= Tổng b
j
.r
j
k
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C
Lợi ích tương đối u
k

0,83
0,76
0,9
Nguồn lực sd tương đối r
k
0,55
0,8
0,9
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
E
A
= u
A
/r
A
= 0,83/0,55 = 1,509.
E
B
= u
B
/r
B
= 0,76/0,8 = 0,95
E
A
= u
C
/r
C
= 0,9/0,9 = 1

" Vậy chọn dự án A.
Bài 4:
Có số liệu về các dự án như sau:
Tên
dự án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
(1000$)

Tăng số việc làm
(người)
Vốn đầu tư
(1000$)
Lao động kỹ thuật
(người)
A
1500
700
1000
150
B
2500
800
800
200
C
3500
600
600

100
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,7
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,6
Giải:
- Có: a
1
= 0,7 => a
2
= 0,3; b
1
= 0,6 => b
2
= 0,4;
- Có: U
1
= 3500; U
2
= 800; R
1
= 1000; R
2
= 200.
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng
tương đối nguồn lực của dự án:
u
i
k
= U
i

k
/ U
i
r
j
k
= R
j
k
/ R
j

Tên
dự án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
0,429
0,875
1,000
0,75
B
0,714
1,000
0,8
1,000

C
1,000
0,75
0,6
0,5
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u
k
) và nguồn lực sử dụng tương đối của các
dự án (r
k
).
u
k
= Tổng a
i
.u
i
k
r
k
= Tổng b
j
.r
j
k
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C
Lợi ích tương đối u

k
0,5628
0,7998
0,925
Nguồn lực sd tương đối r
k
0,9
0,88
0,56
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
E
A
= u
A
/r
A
= 0,5628/0,9 = 0,6253.
E
B
= u
B
/r
B
= 0,7998/0,88 = 0,9088.
E
A
= u
C
/r
C

= 0,925/0,56 = 1,652.
" Vậy chọn dự án C.
Bài 5:
Có số liệu về các dự án như sau:
Tên
dự
án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
(1000$)
Tăng số việc làm
(người)
Vốn đầu tư
(1000$)
Lao động kỹ thuật
(người)
A
5400
780
3000
220
B
4600
960
3900
240
C
6000
720

5400
150
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,7
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,8
Giải:
- Có: a
1
= 0,7 => a
2
= 0,3; b
1
= 0,8 => b
2
= 0,2;
- Có: U
1
= 6000; U
2
= 960; R
1
= 5400; R
2
= 240.
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng
tương đối nguồn lực của dự án:
u
i
k
= U

i
k
/ U
i
r
j
k
= R
j
k
/ R
j

Tên
dự án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
0,9
0,8125
0,556
0,9167
B
0,767
1,00
0,722

1,00
C
1,00
0,75
1,00
0,625
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u
k
) và nguồn lực sử dụng tương đối của các
dự án (r
k
).
u
k
= Tổng a
i
.u
i
k
r
k
= Tổng b
j
.r
j
k
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C

Lợi ích tương đối u
k
0,874
0,8369
0,925
Nguồn lực sd tương đối r
k
0,628
0,7776
0,925
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
E
A
= u
A
/r
A
= 0,874/0,628 = 1,392.
E
B
= u
B
/r
B
= 0,8369/0,7776 = 1,076.
E
A
= u
C
/r

C
= 0,925/0,925 = 1.
" Vậy chọn dự án A.
Bài 6:
Có số liệu về các dự án như sau:
Tên
dự án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
(1000$)
Tăng số việc làm
(người)
Vốn đầu tư
(1000$)
Lao động kỹ thuật
(người)
A
6000
1100
5400
220
B
5200
860
4500
240
C
4600
720

3700
150
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,8
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,7
Giải:
- Có: a
1
= 0,8 => a
2
= 0,2; b
1
= 0,7 => b
2
= 0,3;
- Có: U
1
= 6000; U
2
= 1100; R
1
= 5400; R
2
= 240.
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng
tương đối nguồn lực của dự án:
u
i
k
= U

i
k
/ U
i
r
j
k
= R
j
k
/ R
j

Tên
dự án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
1,00
1,00
1,00
0,9167
B
0,867
0,782
0,833

1,00
C
0,767
0,655
0,685
0,625
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u
k
) và nguồn lực sử dụng tương đối của các
dự án (r
k
).
u
k
= Tổng a
i
.u
i
k
r
k
= Tổng b
j
.r
j
k
Chỉ tiêu/Dự án
A
B
C

Lợi ích tương đối u
k
1,00
0,85
0,7446
Nguồn lực sd tương đối r
k
0,975
0,883
0,667
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
E
A
= u
A
/r
A
= 1,00/0,975 = 1,026.
E
B
= u
B
/r
B
= 0,85/0,883 = 0,963.
E
A
= u
C
/r

C
= 0,7446/0,667 = 1,116.
" Vậy chọn dự án C.
Bài 7:
Có số liệu về các dự án như sau:
Tên
dự
án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
(1000$)
Tăng số việc làm
(người)
Vốn đầu tư
(1000$)
Lao động kỹ thuật
(người)
A
5200
780
4200
210
B
3900
840
5100
250
C C
4200

710
4700
180
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,65
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,75
Giải:
- Có: a
1
= 0,65 => a
2
= 0,35; b
1
= 0,75 => b
2
= 0,25;
- Có: U
1
= 5200; U
2
= 840; R
1
= 5100; R
2
= 250.
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng
tương đối nguồn lực của dự án:
u
i
k

= U
i
k
/ U
i
r
j
k
= R
j
k
/ R
j

Tên
dự án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
1,00
0,928
0,823
0,84
B
0,75
1,00

1,00
1,00
C
0,807
0,845
0,921
0,72
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u
k
) và nguồn lực sử dụng tương đối của các
dự án (r
k
).
u
k
= Tổng a
i
.u
i
k
r
k
= Tổng b
j
.r
j
k
Chỉ tiêu/Dự án
A
B

C
Lợi ích tương đối u
k
0,9748
0,8375
0,82
Nguồn lực sd tương đối r
k
0,827
1,00
0,87
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
E
A
= u
A
/r
A
= 0,9748/0,827 = 1,179.
E
B
= u
B
/r
B
= 0,8375/1,0 = 0,8375.
E
A
= u
C

/r
C
= 0,82/0,87 = 0,942.
" Vậy chọn dự án A.
Bài 8:
Có số liệu về các dự án như sau:
Tên
dự án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
(1000$)
Tăng số việc làm
(người)
Vốn đầu tư
(1000$)
Lao động kỹ thuật
(người)
A
4300
840
1400
180
B
5600
960
1200
240
C
6700

720
2200
120
Tính chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của từng dự án và chọn dự án tốt nhất . Biết rằng:
+ Trọng số tầm quan trọng của tăng NNVA là 0,65
+ Trọng số tầm quan trọng của vốn đầu tư là 0,85
Giải:
- Có: a
1
= 0,65 => a
2
= 0,35; b
1
= 0,85 => b
2
= 0,15;
- Có: U
1
= 6700; U
2
= 960; R
1
= 2200; R
2
= 240.
- Xác định mức độ đáp ứng tương đối các mục tiêu của dự án và mức độ đáp ứng
tương đối nguồn lực của dự án:
u
i
k

= U
i
k
/ U
i
r
j
k
= R
j
k
/ R
j

Tên
dự án
Mục tiêu
Các nguồn lực khan hiếm
Tăng NNVA
Tăng số việc làm
Vốn đầu tư
Lao động kỹ thuật
A
0,642
0,875
0,636
0,75
B
0,836
1,00

0,545
1,00
C
1,00
0,75
1,00
0,5
- Xác định lợi ích tương đối của các dự án (u
k
) và nguồn lực sử dụng tương đối của các
dự án (r
k
).
u
k
= Tổng a
i
.u
i
k
r
k
= Tổng b
j
.r
j
k
Chỉ tiêu/Dự án
A
B

C
Lợi ích tương đối u
k
0,7235
0,8934
0,9125
Nguồn lực sd tương đối r
k
0,6531
0,613
0,925
- Xác định chỉ tiêu hiệu quả tổng hợp của các dự án và ra quyết định:
E
A
= u
A
/r
A
= 0,7235/0,6531 = 1,1078.
E
B
= u
B
/r
B
= 0,8934/0,613 = 1,457.
E
A
= u
C

/r
C
= 0,9125/0,925 = 0,986.
" Vậy chọn dự án B.
Bài tập 9: 1 chủ đầu tư dự đinh xd 1 của hàng kinh doanh đồ điẹn tử. Chi phí đtư ban đầu
gồm chi phí xd là 3tỷ và chi phí mua đồ điện tử là 4tỷ. Cứ vào cuối mỗi năm, phải bỏ ra chi
phí 60tr
Doanh thu cuối năm 1 400tr
Doanh thu cuối năm 2 650tr
Doanh thu kể từ cuối năm 3 đến hêt đời dự án đều đặn liên tục 1800tr mỗi năm. Thời gian
hoạt động là 20năm kể từ khi đ.tư xd . Giá trị thanh lý là 1tỷ. tỷ suất chiết khấu 10%/năm
a, có nên đtư dự án này hay không.
b, Nếu chủ đầu tư góp toàn bộ vốn ( 7 tỷ ) cho cty xd A thì đc lãi 8%/năm. Vậy nên xd kinh
doanh hay góp vốn.
Giải:
0___1___2___3___________________________________________________19___20
- Chọn năm dự án đi vào hoạt động là năm gốc.
- Có: NPV = -7000 + (400-60)/1,1 + (650-60)/1,1
2
+ (1800 - 60).(1,1
18
-1)/(0,1 . 1,1
18
. 1,1
2
)


×