Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đặc điểm về quản lý tài chính và tổ chức công tác kế toán ở công ty cơ khí và xây lắp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.81 KB, 21 trang )

Lời mở đầu
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Với thời gian gần 30 năm, Công ty Cơ khí và Xây lắp đã tồn tại và phát triển
không ngừng. Trải qua những thăng trầm của nền kinh tế, Công ty đã đứng
vững và phát triển nh hiện nay. Tuy nhiên Công ty gặp không ít những khó khăn
trong những năm đầu thành lập và nhất là những năm chuyển đổi từ bao cấp
sang nền kinh tế thị trờng. Song cùng với sự phấn đấu nỗ lực và quyết tâm cao
của toàn thể cán bộ công nhân viên và Bộ xây dựng đã thúc đẩy Công ty đứng
vững và phát triển trên thơng trờng.
Cùng với sự phát triển của công ty, tổ chức bộ máy kế toán đã không ngừng
đợc hoàn thiện đảm bảo cung cấp kịp thời những thông tin chính xác giúp cho
lãnh đạo ra quyết định đúng đắn về quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của
Công ty. Tổ chức hạch toán của Công ty đảm bảo theo hệ thống kế toán doanh
nghiệp Nhà nớc và đợc áp dụng linh hoạt cho phù hợp với chức năng và nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. Công tác kế toán đợc bố trí xuyên suốt và
chặt chẽ có khả năng đôn đốc, giám sát kịp thời , chính xác đầy đủ.
Giới thiệu chung về Công ty cơ khí và xây lắp
Tên gọi: Công ty cơ khí và xây lắp
Tên giao dịch quốc tế : MECOMIC MECHAIC ENGINEERING
TRUCSTION & ACHENARY INTALLATION COMPANY
Trụ sở : Km1- Quốc lộ 3- Mai lâm -Đông anh - Hà nội .
Nớc sở tại: Việt Nam

1
Điện thoại: 04.8272506
Fax: 04.8781319
Văn phòng giao dịch : 16B Nguyễn Trờng Tộ- Ba Đình Hà nội
Điện thoại : 04.8293948
Tài khoản Việt nam: 710A- 00547
Tại Ngân hàng : Công thơng Ba Đình - Hà nội.
Là Doanh nghiệp Nhà nớc thành lập theo quyết định số 305/QĐ - TCNSĐT


ngày 25/05/1993 của Bộ công nghiệp nặng , số 292/ QĐ -BXD ngày
27/04/1998 của Bộ Xây dựng. Giấy phép đăng ký kinh doanh số 108504 ngày
09/06/1993 do Trọng tài kinh tế Thành phố cấp .

Phần I: tổng quan về Công ty Cơ khí và xây lắp
I/ Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí
và Xây lắp
Công ty Cơ khí và Xây lắp trực thuộc Tổng Công ty và Xây dựng
Hà nội, là Công ty đợc hình thành từ hai đơn vị : Xí nghiệp xây dựng và trang
trí nội thất thuộc công ty lắp máy điện nớc và xây dựng Tổng công ty Xây
dựng Hà nội và Nhà máy Cơ khí Địa chất thuộc Cục Địa chất Việt Nam Bộ
công nghiệp theo quyết định số 292/QĐ - BXD ngày 27/04/1998 của Bộ tr-
ởng Bộ xây dựng .
Xí nghiệp xây dựng và trang trí nội thất đợc thành lập từ đầu năm
1990, đã tham gia xây dựng nhiều công trình và hạng mục công trình trong
phạm vi cả nớc với chất lợng cao và đợc các chủ đầu t tín nhiệm .
Nhà máy Cơ khí Địa chất là doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập theo
Nghị định 388/ CP tại Quyết định số 305/ QĐ / TCNSĐT ngày 25/05/1993 của
Bộ công nghiệp nặng. Tiền thân là Nhà máy Cơ khí Địa chất đợc thành lập từ
năm 1960 thuộc cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

2
Sau khi thành lập lại Công ty Cơ khí và Xây lắp là một đơn vị thành
viên của Tông ty Xây dựng Hà nội trên cơ sở kế tục và phát huy không ngừng
về mọi mặt, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có phạm vi hoạt động ở
nhiều lĩnh vực trong phạm vi toàn quốc với một đội ngũ cán bộ công nhân viên
giầu kinh nghiệm và nhiệt tình trong công việc. Quy mô của Công ty Cơ khí và
Xây lắp hiện nay đang lớn mạnh và phát triển kịp theo sự phát triển chung của
nền kinh tế đất nớc theo quy luật của nền kinh tế thị trờng.
II/ Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Cơ khí và Xây lắp:
1/ Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu :
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp và các công trình khác theo
quy định của Bộ xây dựng đến nhóm B.
- Thi công hoàn thiện các công trình và trang trí nội ngoại thất .
- Thi công xây lắp các công trình công nghiệp, giao thông, bu điện và kỹ
thuật hạ tầng trong các khu công nghiệp đến nhóm B.
- Nhận thi công các công trình thuỷ lợi bao gồm xây dựng, lắp đặt các thiết bị
trạm bơm, kênh, mơng, hồ chứa, đe, đập và các dạng thuỷ nông khác.
- Xây lắp các công trình khai thác, sử lý nớc và hệ thống đờng cấp thoát nớc.
- Khoan thăm dò khảo sát nguồn nớc và địa chất công trình, xử lý nền móng
các công trình theo quy định của Bộ xây dựng .
- Thi công nền móng công trình bằng máy khoan .
- Lắp đặt kết cấu kim loại trong xây dựng .
- Lắp đặt hệ thống điện dới 35 KV bao gồm : Trạm phát điện, trạm biến áp và
đờng dây tải điện .
- Lắp đặt các thiết bị xe, máy và các dây chuyền công nghệ .
- Lắp đặt các thiết bị cơ điện lạnh.
- Kinh doanh thiết bị, phụ tùng cơ khí, thiết bị chuyên nghành địa chất và
khai thác mỏ, chế tác đá.
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ khí phục vụ xây dựng và xe, máy,
thiết bị xây dựng( dàn dáo, cốp pha, kết cấu kim loại, dụng cụ cầm tay, phụ
tùng xe máy thiết bị).
- Bảo dỡng và sửa chữa các loại xe, máy, thiết bị dân dụng.
- Kinh doanh, đại lý vật t xây dựng, phụ tùng xe, máy và thiết bị dùng trong
xây dựng.
- Thi công các công trình hạ tầng khu đô thị
- Xây dựng và kinh doanh nhà ở.
- Lắp đặt các thiết bị cho các công trình xây dựng
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ kim loại.

2/Vị thế Sản phẩm :
Quy mô của Công ty Cơ khí và Xây lắp hiện nay đang lớn mạnh và phát triển
kịp theo sự phát triển chung của nền kinh tế đất nớc, Công ty đã và đang thực
hiện thi công nhiều công trình trong các lĩnh vực xây dựng, lắp máy điện nớc,

3
chế tạo cơ khí và gia công lắp dựng kết cấu thép nh:
- Trung tâm giáo dục trẻ em thiệt thòi tỉnh Yên Bái.
- Công trình Nhà hát lớn thành phố Hà nội
- Công trình khách sạn Thế Liên Hồ Tây.
- Công trình Nhà Ga T1 Nội Bài
- Trụ sở BHXH- Tỉnh Hng Yên
- Trụ sở UBND tỉnh Bắc Ninh
- Nhà máy đờng Nông Cống Thanh Hoá
- Công trình nhà biên tập kỹ thuật phát thanh- Đài tỉếng nói Việt nam
- Công ty xi măng Nghi Sơn
- Làng Quốc tễ Thăng Long Hà nội
- Nhà máy sản xuất vật chịu lửa kiềm tính Bắc Ninh
- Xây dựng nhà máy gạch ngói Mỹ phớc- Bình Dơng
- Xây dựng hệ thống điện độn lực nhà máy gạch Granít Tiên Sơn
- Cải tạo và nâng cấp lới điện xã Phù Đổng Gia lâm Hà nội
- ép bấc thấm đờng Quốc lô 18
- Làm đờng 353 -Hải Phòng
Đặc biệt về lĩnh vực gia công lắp dựng kết cấu thép và gia công chế tạo
các thiết bị về cơ khí nh : Chế tạo các loại bánh răng, trục cho các thiết bị phục
vụ cho nền kinh tế quốc dân, các phễu dùng cho các nhà máy sản xuất xi măng
vv, Công ty đã có một số Xí nghiệp lớn mạnh nh : Xí nghiệp cơ khí chế tạo ,
Xí nghiệp gia công lắp dựng và phân xởng sản xuất cơ khí đã và đang sản xuất
và chế tạo các chi tiết máy, phụ tùng phục vụ cho tại một số nhà máy lớn nh:
Nhà máyX 77, Nhà máy xi măng Nam hà, Nhà máy xi măng Nội thơng, Công

ty xi măng Nghi Sơnvv
Hồ sơ Kinh nghiệm
Tổng số năm có kinh nghiệm trong công tác xây dựng:10 năm.
Tổng số năm có kinh nghiệm trong công tác xây dựng chuyên nghành:20 năm.
STT Tính chất công việc Năm kinh
nghiệm
1 Thi công các công trình cơ sở hạ tầng 8
2 Thi công các công trình công nghiệp 7
3 Thi công các công trình dân dụng 12
4 Thi công các công trình điện dân
dụng, công nghiệp
12
5 Thi công các công trình cấp thoát nớc 12
6 Thi công các công trình thuỷ lợi, giao
thông
7
7 Sản xuất, lắp đặt kết cấu kim loại 21
Với bề dày kinh nghiệm, và luôn giữ tín với khách hàng, Công ty đã khẳng định
chỗ đứng trên thị trờng ( điều đó đợc thể hiện qua biểu số 02 trang 06)

4


Biểu 02
Các công trình thi công trong 03 năm gần đây
STT Tên công trình Chủ đầu t Giá trị
(tr.Đ)
Năm
tài chính
1 Trụ sở BH huyện Tiên Lữ - Hng Yên UBND huyện Tiên Lữ

- Hng Yên
500 2001
2 Xây dựng khu biệt thự Làng quốc tế
Thăng Long- Hà nội
Tổng công ty Xây
dựng Hà nội
1.496 2001
3 Làng trẻ em SOS Tỉnh Yên Bái Sở GDĐT - tỉnh Yên
Bái
10.000 2001
4 Hệ thống điện động lực chiếu sáng
nhàmáy sx vật liệu chịu lửa kiềm tính
Tổng Công ty
VILACERA
2.334 2001
5 Trụ sở UBND tỉnh Bắc Ninh UBND tỉnh Bắc Ninh 870 2001
6 Đờng QL1A đoạn Pháp vân- Cầu giẽ PMU1A-1 3200 2001
7 Hệ thống điện động lực chiếu sáng- Cty
gốm thuỷ tinh và Xây dựng Xuân hoà
Tổng Công ty
VILACERA
1.570 2001
8 Công trình đờng Yên thế Vĩnh Kiên
Yên Bái Km56 đến Km 66
UBND tỉnh Yên Bái 7.721 2001
9 Công trình cải tạo đờng dâyvà trạm điện
học viện hậu cần
Học viện hậu cần 780 2001
10 Công trình đờng Yên thế Vĩnh Kiên
Yên Bái Km69 đến Km 74

UBND tỉnh Yên Bái 2.461 2001
11 Công trình cải tạo, hiện đại hoá nhà
máy xi máy Bỉm sơn Thanh Hoá
Nhà máy xi măng
Bỉm sơn- Thanh hoá
1.342 2002
12 Xây dựng trụ sở BHXH huyện Văn
lâm- tỉnh Hng yên
BHXH tỉnh Hng Yên 470 2002
13 Xây dựng trụ sở BHXH huyện Văn
Giang- tỉnh Hng yên
BHXH tỉnh Hng Yên 490 2002
14 Xây dựng trụ sở BHXH huyện
Yên Mỹ- tỉnh Hng yên
BHXH tỉnh Hng Yên 500 2002
15 Công trình thiết bị lò nung hầm sấy 10
triệu VSP/ năm
Cty TNHH XD và TT
NT Ngân phát- Quy
Nhơn- Bình định
990 2002
16 Chế tạo phụ tùng cơ khí Viện KHCN tàu thuỷ 240 2002
17 Gia công thiết bị phi tiêu chuẩn CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
430 2002
18 Dự án quốc tế Thăng long Thi công
đờng cáp điện hạ áp
Tổng công ty Xây
dựng Hà nội
374 2002

19 Công trình nhà máy xi măng Nghi Sơn- Cty xi măng Nghi 630 2002

5
Thanh Hoá Sơn- Thanh Hoá
20 Công trình dây truyền thiết bị lò nung
Tuynel CS 10 triệu Viên/năm
CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
827 2002
21 Gia công thiết bị phi tiêu chuẩn cho hệ
thống lò nung sấy Tuynel
CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
348 2002
22 Cung cấp gia công lắp đặt TB lò nung
sấy Tuynel
CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
892 2002
23 Công trình cải tạo và nâng cấp trạm
biến áp 560 KVA và hệ thống điện hạ
thế công ty may 10
Công ty may 10 1400 2002
24 Gia công lắp đặt thiết bị lò nung-lò sấy
Tuynel
CtyXDD và CNVL
Từ liêm_Hà nội
409 2002
25 Xây dựng hệ thống điện động lực chiếu
sáng bảo vệ nhà máy gạch granit Tiên

sơn Bắc ninh
Tổng công ty và gốm
VILACERA
3300 2002
26 Xây dựng NM Gạch ngói Mỹ phớc của
Cty KTXD & VLXD (Cotec)
Cty KTXD & VLXD
(Cotec)
6.248 2002
27 Cải tạo nâng cấp lới điện xã Phù Đổng
huyện Gia Lâm-Hà nội
Ban quản lý dự án
huyện Gia Lâm
2440 2002
28 Xây dựng chi cục thuế huyện Văn lâm
tỉnh Hng yên
Chi cục thuế huyện
Văn lâm tỉnh Hng yên
1080 2002
29 Cung cấp thiết bị chế biến tạo hình
công suất 20tr. viên/ năm
Nhà máy gach Dung
quất số 2
1.095 2002
30 Di chuyển các khoảng vợt của các đờng
điện lực qua Quản lý 18 thuộc địa phận
huyện Sóc Sơn Hà nội
Công ty xay lắp điện
2100 2002
31 Đờng 353 Hải phòng Km5+250-

Km7+00
Cty Xây dựng và phát
triển cơ sở hạ tầng
Hải phòng
15.000 2002
32 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng âm thanh-
Nhà hát lớn Thành phố-Hà nội
Ban QLDAvà tu bổ
tôn tạo NHL- Hà nội
1.965 2002
33 Thi công đóng cọc cát phi 400 QL18 Ban điều hành gói
thầu số 2 QL18
435 2002
34 Cải tạo nâng cấp lới điện xã Trung màu
huyện Gia lâm-Hà nội
Ban quản lý dự án
huyện Gia lâm
1.100 2002
35 Xây dựng NM gạch tuynel Lộc Châu Nhà máy gạch tuynel
Lộc Châu Lâm
Đồng
7.135 2002
36
Chế tạo, gia công lắp đặt khung nhà
Zamil Công ty ISUZU Quảng độ
Công ty ISUZU
Quảng độ
400 2002
37 Chế tạo, gia công lắp đặt khung nhà x-
ởng Công ty quảng an I

Công ty quảng an I 3.200 2003
38 Thi công đờng cáp điện Hạ thế thuộc Tổng công ty Xây 400 2003

6
DA Làng quyết toán Thăng Long dựng- Hà nội
39 Chế tạo, gia công, lắp đặt khung nhà
thép cho công ty Thạch Bàn
công ty Thạch Bàn 500 2003
40 Cung cấp, lắp đặt trạm biến áp cho công
ty Kim khí Thăng Long
Công ty Kim khí
Thăng Long
1.600 2003
41 Cải tạo cấp lới điện xã Hội Xã huyện
Gia lâm hà nội
Ban quản lý dự án
huyện Gia lâm
2.250 2003
42 Thi công phần kết cấu thép Nhà máy xi
măng Tam Diệp Ninh Bình
Nhà máy xi măng
Tam Diệp Ninh
Bình
4.700 2003
43 Xây dựng lới điện khu vực xã Mỹ Đình
huyệnTừ liêm_Hà nôi
Điện lực Từ liêm 430 2003
Để đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất hiện nay nâng cao chất lợng sản phẩm,
tạo uy tín với khách hàng , Công ty Cơ khí và xây lắp không ngừng đào tạo đội
ngũ cán bộ kỹ thuật cũng nh áp dụng những tiến bộ kỹ thuật, tăng tích luỹ và

đầu t trang bị thêm máy móc cần thiết phục vụ cho thi công để có thể cạnh
tranh đợc với các nhà thầu khác trong và ngoài nớc.(Biểu 03 trang 09)


7
Biểu 03
Bảng kê máy móc thiết bị
T
T
Mô tả thiết bị
( Loại, kiểu, nhãn hiệu)
Số l-
ợng
Nớc sản
xuất Công suất
1 Cẩu KC3577 02 Nga Q= 10 tấn
2 Máy trộn bê tông 32C-250 05 TQ 250 lít
3 Máy vận thăng Thành phố
14/16 H35
08 L. Xô Q= 500kg
4 Máy đầm bàn TACOM-
TV.80N
03 Nhât. 1.5KW
5 Máy đầm dùi BC-28 FP 04 Nhật 1,3 KW
6 Máy bơm nớc 04 H.Quốc 25m3/h
7 Máy kinh vĩ 02 Đức
8 Máy thuỷ bình 02 Đức
9 Máy đầm đất MIKASA 04 Nhật 60kg/m2
10 Giáo PAL Giáo xây trát 15 bộ Việt Nam 75KVA
11 Máy phát điện 01 TQ 2,8KW

12 Máy uốn sắt GJB7- 40B 02 TQ 2,8KW
13 Máy cắt sắt GQ- 40 02 Nga+ HQ 10 tấn
14 Ôtô tự đổ ben-Huyn đai,
Kamaz
05 Nhật 0,7 m3/gầu
15 Máy đào KOMATSU.PW
200-1
01 Nhật 20tấn
16 Cẩu trục bánh lốp KATO
NK-200E
01 Nhật 120 mã lực
17 Máy ủi KOMASU 50 A-17 01 Nhật 12 tấn
18 Máy lu Sakai-KĐ 10 01 Nhật 5 tấn
19 Cẩu trục ô tô tự hành
TANDANO
04 Nhật
20 Máy mài các loại 15 Nga
21 Pa lăng xíchYII-100 02 Nhật
22 Máy cắt hàn hơi 05 TQ
23 máy tiện cụt CJ 6020 01 TQ 21KW
24 Máy phay MEP.320 01 Hung gari 5,8KW
25 Máy tiện vạn năng16K20 18 LX 10KW
26 Máy bào gang 665 03 TQ+LX 5KW
27 Máy cắt đột kim loại 63 tấn 02 LX 7 KW
28 Máy hàn điện 40 LX+VN
29 máy lốc tôn thuỷ lực3 trục A 01 Italy
30 Máy cắt tôn thuỷ lực A 30-13 01 Italy
31 Máy sấn tôn thuỷ lực UNICA
30-100
01 Italy

32 Máy hàn bán tự độngdùng
khí bảo vệ
02 TQ+ Nhật I= 400A
33 Máy nén khí AIRNAN 03 TQ+Nga
34 Máy khoan đứng Z-525, HT- 04 Việt Nam

8
35 Máy trộn vữa 06 Việt Nam 150lít
36 Máy nghiền trục 02 Việt Nam phi 350
37 Máy nghiền đĩa 02 Singapo phi 400
38 Máy phun cát LESSON
PBM-1648
02 Sing ga po
39 Máy phu Nhật n sơn IWATA
ALS-331
02 Nhật
40 Cổng trục hai đầm 01 Việt Nam 12.5 Tấn
41 Máy ép đầu cốt thuỷ lực 04 Nhật
42 Dây truyền SX côp pha thép 01 TQ 2000T/ năm
3/ Một số chỉ tiêu đánh giá về hiệu quả HĐSXKD của Công ty Cơ khí
vàXây lắp trong một số năm gần đây (2001- 2003)
Dới sự lãnh đạo của Ban giám đốc cùng với sự phấn đấu nỗ lực và quyết
tâm của toàn thể cán bộ công nhân viên , Công ty Cơ khí và Xây lắp từng bớc
phát triển, khắc phục những khó khăn tạm thời, Công ty không ngừng cố gắng
chèo chống , tìm mọi nguồn vốn hợp pháp, hợp lệ để làm tăng vai trò của vốn
chủ sở hữu nhằm chủ động trong kinh doanh. Công ty đã hoà nhập và thích
nghi với cơ chế thị trờng, tạo đầy đủ công ăn việc làm cho công nhân, làm ăn
có hiệu quả , hoàn thành nghĩa vụ với Nhà nớc, khẳng định vị thế của Công ty
trên thị trờng. Điều đó đợc thể hiện qua một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình
hình hoạt động của Công ty qua 3 năm qua( Biểu số 04 trang11 )



9
B iểu 04
Số liệu tài chính trong 03 năm qua

TT Chỉ tiêu năm ĐV 2001 2002 2003
1 Vốn kinh doanh đồng 20.772.925.817 31.435.303.249 55.879.893.605
a Vốn cố định nt 1.217.848.469 2.301.366.121 13.421.479.855
-Ngân sách nt 1.217.848.469 12.217.848.469
-Tự bổ sung nt 1.269.679.040 1.269.679.049
b Vốn xây dựng cơ bản nt 1.358.808.563
-Ngân sách cấp nt
-Đầu t từ các quỹ nt
-Vốn khác nt 1.358.808.563
c Vốn lu động nt 18.119.242.507 27.864.258.088 42.458.413.750
-Ngân sách nt
-Tự bổ sung nt
d Quỹ phát triển sản xuất nt 77.024.278 142.474.068 392.474.068
2 Doanh thu nt 19.142.203.416 28.759.915.755 52.064.000.000
3 Tổng chi phí + Thuế
Doanh thu
nt 19.127.507.304 28.582.641.285 51.369.820.000
4 Lợi nhuận trớc thuế nt 14.696.122 185.698.280 694.180.000
5 Lợi nhuận sau thuế nt 11.022.084 107.590.888 472.042.400
6 Nộp Ngân sách nt 1.761.616.346 367.352.734 2.789.509.151
- Thuế Doanh thu nt 1.698.309.482 338.859.734 2.479.238.000
-Thuế lợi tức nt 200.137.000
-Thuế vốn nt 34.849.864 63.206.402
-Hạ tầng + đất nt 28.457.000 27.607.000 27.607.000

-Khác nt 850.000
7 Tỷ suất lợi nhuấn sau
thuế trên vốn kinh
doanh
% 0.0531 0.34 0.84
8 Trích lập các quỹ đồng 11.022.084 183.990.443 400.000.000
-Quỹ phát triển sản xuất nt 11.022.084 142.474.068 250.000.000
-Quỹ khen thởng +
phúc lợi
nt 41.516.375 150.000.000
-Dự phòng tài chính nt
9 Thu nhập bình quân ng-
ời/ năm
nt 11.274.705 12.600.000 14.520.000
-lơng nt 9.600.000 11.016.000 12.120.000
-thởng nt 1.764.705 1.584.000 2.400.000
Nhận xét : Qua một số chỉ tiêu về hiệu quả HĐSXKD trong 3 năm qua, đơn vị
đã kinh doanh có hiệu quả, làm ăn có lãi, thể hiện rõ sự vững vàng và uy tín của
mình trong điều kiện kinh tế thị trờng hiện nay. Điều đó đợc thể hiện qua các
chỉ tiêu kết quả của năm sau cao hơn năm trớc, cụ thể:
-Về Vốn Lu động : VLĐ chiếm tỷ lệ cao trong tổng vốn kinh doanh của Công
ty, nên sự vận động của VLĐ phản ánh khái quát tình hình HĐKD cũng nh kết
quả đạt đợc. Qua số liệu ở trên ta thấy VLĐ tăng lên, đây là biểu hiện tốt,

10
những năm gần đây Công ty làm ăn có hiệu quả thu đợc nhiều lợi nhuận. Do
ban lãnh đạo đã có những chính sách can thiệp hợp lý và kịp thời nên đã nâng
cao đợc tốc độ luân chuyển vốn.

VLĐ bq = VLĐ/4


VLĐ bq 2001 = 18.119.242.507/4 = 4.529.810.627
VLĐ bq 2002 = 27.864.258.088/4 = 6.966.064.522
VLĐ bq 2003 = 42.458.413.750/4 =10.614.603.436
VLĐ bq
Mức đảm nhiệm của VLĐ =.x100
Doanh thu thuần
Năm2001 =( 4.529.810.627 /19.124.203.416) x 100 =23%
Năm2002 = (6.966.064.522/28.582.641.285) x100 =24%
Năm2003 = ( 10.614.603.436/51.369.820.000)x100=20%
-Về Doanh thu:
Chênh lệch DT = DT
n
DT
(n-1)

DT( 2002so với 2001) = DT
2002
- DT
2001
= 28.582.641.285 19.127.507.304
= +9.455.133.981 đ
DT 9.617.712.339
Tỷ lệ chênh lệch DT = = x 100 = 49,4%
DT 2001 19.127.507.304
DT( 2003so với 2002) = DT 2003 DT 2002
= 51.369.820.000 28.582.641.285
= +22.787.178.715
DT 22.787.178.715
% DT = . = .x 100 = 79,7%

DT 2002 28.582641.285
Qua kết quả trên ta thấy DT năm 2002 tăng 9.617.712.339 đồng so với mức
tăng của năm 2001, tơng ứng với tỷ lệ tăng 49%. Đây là biểu hiện tích cực cho
thấy trong năm 2002 Công ty đã làm ăn hiệu quả với tỷ lệ doanh thu tăng gấp
đôi, điều đó còn thể hiện ở năm 2003 DT tăng 22.787.178.715đồng so với năm
2002, tơng ứng với 79,7%% . Với nhiều biện pháp nh giảm chi phí, sử dụng
những nguyên liệu tự chế, phù hợp với công trình cho nên đã giảm chi phí đáng
kể- đó là điều đáng mừng. Do đó công ty cần phát huy hơn nữa trong kỳ tới.
-Về chỉ chỉ tiêu Lợi nhuận:
LN( 2002 so với 2001) = LN 2002 LN 2001= 107.590.888- 11.022.084
= + 96.569.804
LN ( 2003 so với 2002)= LN 2003 LN 2002= 472.042.400- 107.590.888
= + 364.451.512

11
LN 96.568.804
% ( 2002 so với 2001) = .=x100 = 876%
LN2001 11.022.084
LN 364.451.512
% ( 2002 so với 2003) = .=x100= 338%
LN2002 107.590.734
Qua số liệu trên cho thấy phần Lợi nhuận sau khi Công ty đã nộp thuế thu
nhập cho Nhà nớc của năm 2002 so với năm 2001 tăng 96.568.804đồng, tơng
ứng với tỷ lệ tăng876%. Điều này cho thấy trong năm 2002 Công ty làm ăn có
hiệu quả thu đợc nhiều lợi nhuận trong quá trình kinh doanh. Điều đó vẫn đợc
phát huy trong năm 2003 so với 2002, LN tăng 364.451.512 đồng, tơng ứng với
tỷ lệ tăng là 3387%. Đồng thời cũng cho thấy Công ty đã nộp thuế thu nhập đầy
đủ cho Nhà nớc, so với năm 2001 thuế thu nhập của DN năm2002 tăng từ
1.698.309.482 đến 338.859.734,và tới 2.479.238.000 đồng của năm 2003. Vì
vậy Công ty cần có chiến lợc kinh doanh lâu dài nhằm đẩy mạnh quy mô mở

rộng SXKD và tăng lơị nhuận trong thời gian tới.
-Về tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn : tăng dần đều qua các năm ( năm
2001= 0,0531%,năm 2002=0,34%, năm2003= 0,84%) Đây là biểu hiện tốt đảm
bảo rằng Công ty đã sử dụng đúng đồng tiền vào kinh doanh.
- Về tỷ suất lợi nhuận trên Doanh thu:
Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế
lợi nhuận/ Doanh thu= .x 100
Doanh thu thuần
11.022.084
Năm2001= x 100 = 0,057%
19.127.507.304
Năm 2002 =0,376%
Năm 2003 =0,918%
Chỉ tiêu này phản ánh tính hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh, thể
hiện lợi nhuận do doanh thu tiêu thụ sản phẩm mang lại. Chỉ tiêu này phản ánh
rằng cứ 100 đồng doanh thu mà Doanh nghiệp thực hiện trong kỳ thì sẽ tạo ra
đợc mấy đồng lợi nhuận. Ta nhận thấy tỷ suất lợi nhuận/ Doanh thu qua 3 năm
trên đều tăng đây là biểu hiện tốt.
Thông qua các số liệu phân tích, trên thực tế công tác quản lý tài chính đã
đạt đợc nhiều hiệu quả trong quản lý vốn, cũng nh đảm bảo trích lập các quỹ
chuyên dùng, và nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên đi đúng hớng, nên
khẳng định đợc vị thế trên thị trờng.

4/ Đặc điểm về tổ chức quản lý của Công ty Cơ khí và Xây lắp:
-Tổng số cán bộ công nhân viên là 485 ngời

12
Trong ®ã:
* KiÕn tróc s: 02 ngêi
* Kü s, cö nh©n: 80 ngêi

* Trung cÊp : 20 ngêi
* C«ng nh©n : 383 ngêi
-Lao ®éng ký hîp ®ång ng¾n h¹n thêng xuyªn: 500 ngêi

13
Phần II: Đặc điểm về quản lý tài chính và tổ chức
công tác kế toán ở công ty cơ khí và xây lắp

I/Đặc điểm quản lý Tài chính và tổ chức bộ máy kế toán
1/Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty:
Công ty Cơ khí và Xây lắp là một đơn vị hạch toán kinh tế, kinh doanh độc
lập. Bộ máy quản lý của Công ty đợc chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dới.
-Ban giám đốc gồm có : Giám đốc là ngời quyết định việc điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công Ty theo đúng chế độ pháp luật của Nhà nớc và
nghị định của đại hội công nhân viên, là ngời chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc và
tập thể lao động về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
-Trong Công ty có hai phó giám đốc : Phó giám đốc tài chính và Phó giám đốc
kỹ thuật, là những ngời cùng với Giám đốc điều hành và tổ chức mọi hoạt động
trong Công ty.
- Giúp việc cho Ban giám đốc còn có các phòng ban chức năng và nghiệp vụ đ-
ợc tổ chức theo yêu cầu của việc quản lý kinh doanh, chịu sự chỉ đạo của Ban
giám đốc gồm có:
+Phòng Kế hoạch: Lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, lập kế hoạch
lao động và tiền lơng
+Phòng Kỹ thuật: Có trách nhiệm theo dõi kỹ thuật qua các công đoạn sản
xuất ở xí nghiệp, theo dõi về giá, các định mức về giá, làm hồ sơ đấu thầu các
công trình, thiết kế chế tạo cải tiến sản phẩm và chế thử các loại sản phẩm mới,
chịu trách nhiệm quản lý quy trình và đảm bảo an toàn trong sản xuất kinh
doanh.
+Phòng Hành chính : Có trách nhiệm trang bị đồ dùng văn phòng cho các

phòng ban, quản lý sắp xếp nhân sự, tiền lơng,chịu trách nhiệm về văn th lu
trữ , quản lý hồ sơ cán bộ
+ Phòng Kinh doanh:Chịu trách nhiệm thu mua và quản lý các loại vật t, nhập
kho và tiêu thụ sản phẩm.
+Phòng Tài chính kế toán: Dới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc, với nhiệm vụ
hạch toán hiệu quả trong kỳ. Thống kê lu trữ, cung cấp các số liệu, thông tin
chính xác kịp thời, đầy đủ về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty tại mọi
thời điểm cho Giám đốc và bộ phận liên quan.
+ Phòng Tổ chức lao động: Quản lý CBCNV trong Công ty, đảm bảo chăm lo
sức khoẻ và đời sống cho CBCNV trong Công ty.
+ Phòng tiếp thị và đầu t: Nghiên cứu thị trờng và mở rộng thị trờng.
-Ngoài các phòng ban còn có các xí nghiệp và phân xởng trực thuộc:
+Xí nghiệp lắp máy điện nớc
+Xí nghiệp Xây dựng và trang trí nội thất
+Xí nghiệp Cơ khí chế tạo
+Xí nghiệp Gia công lắp dựng
+Xí nghiệp Xây dựng và cơ điện lạnh
+Đội Thi công cơ giới
+Đội lắp điện nớc
+Phân xởng sản xuất cơ khí
+Xởng kết cấu và cốt pha thép
(Sơ đồ tổ chức Công ty Cơ khí và Xây lắp đợc thể hiện ở biểu 05 trang22)
2/ Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cơ khí và xây lắp:
Công ty Cơ khí và Xây lắp là một đơn vị hạch toán độc lập. Bộ máy quản lý

14
của Công ty đợc chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dới
Bộ máy kế toán ở Công ty Cơ khí và Xây lắp đợc tổ chức theo hình thức kế toán
tập trung thống nhất từ trên xuống. Bộ máy kế toán có nhiệm vụ kiểm tra, giám
sát tình hình thu chi theo đúng chế độ kế toán tài chính kế toán hiện hành.

Phòng kế toán công ty thực hiện toàn bộ công tác kế toán ở các xí nghiệp, phân
xởng thành viên không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân
viên hạch toán làm nhiệm vụ hớng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán ban đầu,
thu nhận ghi chép vào sổ sách các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong phạm vi xí
nghiệp, phục vụ yêu cầu quản lý của xí nghiệp lập các báo cáo kế toán nghiệp
vụ( nh báo cáo NVL, báo cáo kho thành phẩm). Cuối tháng chuyển chứng từ
cùng với báo cáo đó về phòng kế toán công ty để xử lý và tiến hành công việc
kế toán trong toàn bộ công ty. Cụ thể nh sau:
-Tại các xí nghiệp thành viên:
+ Nhân viên hạch toán tuân thủ theo chế độ ghi chép ban đầu, căn cứ vào phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho và từ ngày 03-05 của tháng sau chuyển báo cáo
này lên phòng kế toán Công ty. Ngoài ra phải cháp hành nội quy hạch toán nội
bộ công ty về cấp phát nguyên liệu theo định mức.
Cuối tháng lập báo cáo sau để chuyển lên phòng kế toán của công ty( Báo
cáo Nhập- Xuất- tồn nguyên liệu, Báo cáo sử dụng NVL, Báo cáo hàng hoá).
Căn cứ vào nhiệm vụ, đặc điểm tổ chức quản lý, bộ máy kế toán của Công ty đ-
ợc thực hiện nh sau:
+ Kế toán trởng : Là ngời điều hành phòng Tài chính kế toán với chức năng
phụ trách chung toàn bộ khâu công việc của phòng, đợc đặt dới sự chỉ đạo của
Giám đốc Công ty.
Bộ máy kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức, hớng dẫn và kiểm tra thực
hiện toàn bộ công tác thu thập xử lý các thông tin kế toán , công tác thống kê
trong phạm vi toàn công ty, hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong công tác
thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu, giúp Giám đốc xử lý thông tin và
phân tích hoạt động kinh tế.
Nhóm tài chính : Có nhiệm vụ lập kế hoạch tài chính của công ty, thực
hiện việc kiểm tra tài chính trong nội bộ Công ty, lập và ghi chép vào sổ chi
tiếtTK 136, 336. Cuối năm lập bản giải trình kết quả HĐSXKD.
+ Kế toán TSCĐ, công cụ lao động nhỏ:Theo dõi các khoản phải thu, phải
trả, thanh toán với ngời bán , theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ nhỏ ghi vào

NKCT số 9 sử dụng TK 211, TK 214 và TK 411, lập bảng phân bổ số 3, theo
dõi khoản phải thu, phải trả, cuối tháng lập NKCT số 10, theo dõi các khoản
phải thanh toán với ngời bán , căn cứ vào nhật ký chứng từ 1,2,3( ghi có TK
111,112,315 đối ứng với Nợ TK 131, trả trớc tiền hàng)
+Bộ phận kế toán Vật liệu :Phụ trách Tk 152,153 hạch toán chi tiết VL theo
phơng pháp ghi thẻ song song. Cuối kỳ tổng hợp số liệu , lập bảng kê Nhập
Xuất - Tồn để nộp cho bộ phận tính giá thành
+Kế toán tiền lơng :Nhận bảng thanh toán lơng do các nhân viên hạch toán xí
nghiệp gửi lên, tổng hợp số liệu, lập bảng tổng hợp thanh toán lơng toàn công
ty.
Căn cứ vào quy định về việc khoán quỹ lơng theo doanh thu đối với các
phòng ban và đối với các xí nghiệp, phân xởng khép kín của công ty ban hành,
kế toán xác định tỷ lệ tiền lơng đợc hởng theo doanh thu của từng đơn vị, bộ
phận. Cuối kỳ lập báo cáo phân bổ tiền lơng và bảng phân bổ số1
+Bộ phận kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm hàng
hoá: Nhận các báo cáo từ các xí nghiệp gửi lên để đa vào sổ chi tiết TK 621-

15
phần nguyên liệu trực tiếp.
+Bộ phận kế toán thành phẩm tiêu thụ
Theo dõi tình hình nhập xuất thành phẩm ghi sổ chi tiết TK155 vào bảng kê số
8 và lập báo cáo Nhập- Xuất Tồn thành phẩm . Tính giá trị hàng hoá gửi đi ,
ghi sổ chi tiết TK 131, cuối lỳ lập báo cáo kết quả kinh doanh.
+Bộ phận Kế toán thanh toán tiền mặt : Viết phiếu thu, phiếu chi sử dụng tài
khoản 1111, cuối tháng lập NKCT số1.
+Thủ quỹ : Giữ tiền mặt, căn cứ chứng từ gốc hợp lý hợp lệ để xuất hoặc nhập
tiền vào quỹ . Sau đó ghi sổ quỹ phần thu, phần chi , cuối ngày đối chiếu với sổ
quỹ của kế toán thanh toán tiền mặt(Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Cơ khí
và Xây lắp đợc thể hiện qua biểu 06 trang 23)
II/Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán ở đơn vị Cơ khí và

xây lắp :
1/Đặc điểm công tác kế toán:
Công Ty Cơ khí và Xây lắp do quy mô của công ty sản xuất và lắp đặt nhiều
mặt hàng, đơn đặt hàng, công trình khác nhau, nên việc hạch toán của công ty
áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ và việc tập hợp sản xuất đơn vị sử dụng là
phơng pháp kê khai thờng xuyên. Công ty đã thực hiện đầy đủ trình tự hạch
toán theo hình thức Nhật ký chứng từ, dùng phơng pháp tổng hợp số liệu vào sổ
cái các chứng từ gốc qua một hệ thống các sổ trung gian nh các bảng kê, các
bảng phân bổ, sổ chi tiết.
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Đối với các Nhật ký chứng từ đợc ghi căn cứ vào các bảng kê, sổ chi tiết thì
hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, vào bảng kê sổ chi tiết, cuối tháng phải
chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê, sổ chi tiết vào nhật ký chứng từ. Cuối
tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các nhật ký chứng từ, kiểm tra, đối chiéu số
liệu trên các nhật ký, sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và

16
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
Nhật ký
chứng từ
Thẻ và sổ kế
toán chi tiết
Bảng

Sổ Cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính

lấy số liệu tổng cộng của các nhật ký chứng từ ghi trực tiếp vào sổ Cái. Số liệu
tổng cộng ở sổ Cáivà một số chỉ tiêu chi tiết trong nhật ký chứng từ, bảng kê và
các bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán này đảm bảo công tác kế toán đợc vận hành trôi chảy,
phản ánh chính xác tình hình biến động của các yếu tố và quá trình sản xuất
kinh doanh phục vụ kịp thời yêu cầu thông tin của lãnh đạo, củng cố nề nếp
làm việc của bộ phận kế toán và các đơn vị khác trong công ty, thúc đẩy phát
triển sản xuất.
2/Hệ thống Báo cáo ở công ty:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01kết thúc ngày31/12. Cuối mỗi kỳ kế
toán, bộ phận kế toán tài chính tiến hành khoá sổ kế toán, tiến hành ghi bút
toán điều chỉnh , tính ra số d cuối kỳ của tài khoản và lập các báo cáo theo quy
định nhằm phục vụ chính cho nội bộ của Công ty, và Công ty đã lập và gửi báo
cáo tới : Cơ quan tài chính, Cục thuế, Cơ quan thống kê, Cơ quan đăng ký kinh
doanh chủ yếu là các báo cáo bắt buộc ( Bảng cân đối kế toán, Báo cáo
KQHĐKD, Thuyết minh BCTC và Báo cáo lu chuyển tiền tệ)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt nam.
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Phơng pháp hạch toán giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo phơng pháp bình
quân gia quyền.
- Phơng pháp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ.
- phơng pháp tính khấu hao TSCĐ theo mức tính khấu hao hàng năm cho
TSCĐ.
3/Đặc điểm một số phần hành ở Công ty Cơ khí và xây lắp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong hoạy động Cơ khí và xây lắp chiếm tỷ lệ
khá lớn, khoảng 70% toàn bộ chi phí, nó đóng vai trò quan trọng trong giá
thành sản phẩm xây lắp. NVL đợc sử dụng gồm nhiều chủng loại khác nhau:
- Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm Cơ khí:




17
Nguyên vật liệu
ban đầu
Chế tạo phôI,cắt
đoan, rèn dập
Nhập kho bán
thành phẩm
Gia công nguội
để hoàn thiện
sản phẩm
Nhiệt luyện Gia công cơ khí,
tiện, phay, bào
Mạ sản phẩm
Lắp ráp hoàn
chỉnh
Nhập kho thành
phẩm

Một số sản phẩm chính của Công ty

Tên sản phẩm Nguyên vật liệu chính Bề mặt sản phẩm
Kìm chiết đIều chỉnh Thép rèn Mạ NI,Cr
Kìm đIện Thép rèn Đánh bóng, mạ Ni, Cr
Kìm tuốt dây Thép rèn Mhuộm đen,mạ Ni, Cr
Chìa vặn ống bằng xích Thép rèn Nhuộm đen, sơn
Dầm đất Thép rèn Đánh bóng, sơn
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty là một quy trình phức tạp
kiểu chế biến song song, gồm nhiều giai đoạn khác nhau, giữa các giai đoạn có
thể gián đoạn về mặt kỹ thuật, chế tạo riêng đồng thời lắp ráp hoàn chỉnh.

- Quy trình sản xuất sản phẩm Xây lắp:
Cũng nh các doanh nghiệp xây lắp khác, các công trình do công trình đảm nhận
luôn có giá dự toán- là cơ sở để công ty tổ chức hoạt động thi công, trên thực tế
nhằm tránh khỏi lệch hớng là cơ sở để cuối kỳ công ty so sánh kết quả với giá
dự toán.
Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất kinh doanh Xây lắp
Sản phẩm của công ty là các công trình thuộc phạm vi chuyên môn của công
ty đã trúng thầu. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là những căn cứ cơ
bản để xác định đối tợng tập hợp chi phí trên cơ sở đó để tính giá thành sản
phẩm xây lắp, đợc thể hiện qua các công đoạn sau:

PHần III : Một số nhận xét và đánh giá
1/ Đánh giá HĐKD ở đơn vị : Chi phí sản xuất chủ yếu là đơn đặt hàng, do đó
toàn bộ chi phí sản xuát phát sinh đều đợc tập hợp theo từng đơn đặt hàng,
không kể số lợng của đơn đặt hàng đó nhiều hay ít. Nh vậy đối với chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ liên

18
Chuẩn
bị hồ sơ
Lập mặt bằng tổ
chức thi công
Lập biện pháp thi
công và an toàn
lao động
Tố chức
thi công
Quyết
toán
Ngiệ

m thu
Đào móng
Gia cố nền Thi công máy
Thi công phần
khung bê tông cốt
thép và máI nhà
Bàn giao
Nghiệm thu Hoàn thiện
Xây thô, lắp
dựng
quan trực tiếp đến đơn đặt hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó,
theo các chứng từ gốc( hay bảng phân bổ chi phí. Đối với chi phí sản xuất
chung , sau khi tập hợp sẽ phân bổ cho từng đơn theo tiêu chuẩn phù hợp( giờ
công sản xuất hay nhân công trực tiếp).
2/Đánh gía Tổ chức quản lý ở Công ty:
Với bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, đợc chỉ đạo thống nhất từ trên
xuống dới, hợp lý hoá sản xuất, nghiên cứu và vận dụng các biện pháp quản lý
kinh tế, đã giúp Công ty hoà nhập với sự phát triển của nền kinh tế cũng nh
hoàn thành nhiệm vụ của Bộ xây dựng giao cho.
3/Đánh gía bộ máy kế toán ở Công ty:
Việc hạch toán ở Công ty đã sử dụng hình thức sổ sách hợp lý với điều kiện
công việc hiện nay ở doanh nghiệp. Công tác hạch toán kế toán đúng với quy
định hiện hành của Bộ Tài chính, tuân thủ chặt chẽ các chuẩn mực kế toán Nhà
nớc ban hành. Chính vì vậy đã góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy nền
kinh tế xã hội phát triển.
Nhận xét chung:
Trong nền Kinh tế thị trờng phát triển mạnh mẽ nh hiện nay, để tồn tại và
phát triển đợc Công ty Cơ khí và Xây lắp rất quan tâm tới đội ngũ kỹ thuật,
luôn luôn tăng cờng và sáng tạo, áp dụng khoa học tiên tiến . Công ty cũng
không ngừng nâng cao đội ngũ quản lý kinh tế , đặc biệt là đội ngũ kế toán

nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán theo hớng chính xác hơn và khoa học
hơn. Chính vì vậy với một đội ngũ dạn dày về kinh nghiệm cùng với những
sáng tạo và phát huy không ngừng, Công ty Cơ khí và Xây lắp đã tìm đợc hớng
đi mới trong nền kinh tế thị trờng nâng cao đợc chất lợng các công trình và các
đơn đặt hàng đem lại uy tín với các bạn hàng trên mọi miền đất nớc.

19
Biểu 05

Giám đốc
Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật
Phòng kế
hoạch
Phòng
kỹ thuật
Phòng
hành
chính
Phòng
kinh
doanh
Phòng
tàI
chính kế
toán
Phòng
tổ chức
lao
động
Phòng

tiếp thị
và đầu
t
XN

khí
chế
tạo
XN
gia
công
lắp
dựng
XN
lắp
máy
đIện
nớc
XN xây
dựng và
trang trí
nội thất
XN xây
dựng và
cơ đIên
lạnh
Đội
thi
công


giới
Đội
lắp
xây
đIện
XN
sản
xuất

khí
Xởng
kết
cấu và
cốp
pha
thép
20
BiÓu06
Bé m¸y kÕ to¸n c«ng ty c¬ khÝ vµ x©y l¾p

KÕ to¸n trëng
KÕ to¸n tæng hîp
KÕ to¸n
TSC§
KÕ to¸n
quü
KÕ to¸n
thanh
to¸n
KÕto¸n

tiªu
thô
KÕ to¸n
NVL
21

×