Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Những nét đặc sắc của đời sống văn hóa Đức hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.23 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI & NHẢN VẢN
*****
NHỮN(Ỉ NÉT ĐẶC SẮC
CỦA ĐỜI SỐNG VÁN HOẤ ĐỨC HIỆN ĐẠI
Đề lài nghiên cứu cơ bản cấp Đại học quốc gia
2002 - 2003
Mã số: CB.01.28
Họ và tên chủ liì đc lài: Lương Văn Kẽ (TS KH)
Khoa Qliốc lc học
Cán bộ phối hợp nghiên cứu: Nhà ngliiên cứu Trần Đương
Liên hiệp các hội văn học nghệ Ihuâl Ịviệt Nain
HÀ NỘI, 4. 2003
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI IIỢ C KHOA HỤC XÃ HỘI & NHÂN VẰN
NHỮNC, NÉT ĐẶC SẮC
CỦA ĐỜI SỐNG VẢN HOÁ ĐỨC HIỆN ĐẠI
Đề (ài nghiên cứu cơ biín cốp Đại học CỊUÔC gia
2002 - 2.003
Miĩ sô: C13.OI.28
Họ và tcn chủ Irì tlổ lài: Luông Văn Kế (TS KH)
Khoa Quốc le học
Cán hộ phối hợp Mghicn cứu: Nhà nghiên cứu Trần Đirơng
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việl Nam
đ a : h o c q u ố c g ia hả nộ i
TRUNG TÁM THÕNG TIN THƯ VIỆN
r r / 4 ì ì
1IÀ NỘI, 4. 2003
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XẢ HỘI & NHÂN VĂN
# *


NHỮNG NÉT ĐẶC SẮC
CỦA ĐỜI SỐNG VĂN HOÁ ĐỨC HIỆN ĐẠI
Đé lài khoa học cơ han cùp Đại học quốc gia
2002 - 2003
Mã sô: CB.01.28
I lọ và lên chủ Irì ilc lài: Lương Văn Kẽ (TS KH)
Khoa Quỏc lê hục
Cán bộ phối hựp nghiên cứu: Nhà nghiên cứu Trần Đương
Licn liiệp các hội văn học nghệ lliuậl Việl Nam
1IÀ NỘI, 4. 2003
NỘI DUNG
I.
V ị trí của vấn đề, mục tiêu và nhiệm vụ của dề tài
Trang
3
II.
Những đặc điểm vể điều kiện tụ nhiên và dân tộc học 6
2.1.
Những dặc điểm về diều kiện (ự nhiên 6
2.2.
Đặc điểm dân cu và xã hội-dân tộc học
9
2.2.1.
F)ặc tlidm tlỉlii cư
9
2.2.2.
Những dặc điểm dãn tộc lioc
10
III. Sơ lược những nét lớn cùa lịch sử Đírc hiện dại
12

IV.
Những liền dể xã hội - kinh lê cua nén vãn lioá Đức đương đại
21
4.1.
Tiển để chính trị - pháp luật: Luật cơ bản C H Líỉ Đức
21
4.2.
“Kinh lế Ihị trường xã hội' Mô hình thành công của CH LB Đức 24
4.3. Quá tiìnli pliál triên cíia nền kinh tế Đức từ 1945
26
4.4.
Kinh ĩế Cl 1LB Đức ngày nay
30
V.
Khái niệm văn hoá và những đặc cliểin truyền thống của
32
5.1.
nền văn hoá Đức
Khái niệm văn lioá
32
5.2.
Những dặc cliểni truyầi thong cua văn lioá Đức
38
5.2.1.
Cội nguồn (liứ Iihâl: Chú nghĩa liên bang văn hoá 38
5.2.2.
Cội nguồn lliứ hai: Nền văn minh cổ dại phương Tây
41
5.23.
Còi nguồn thứ ha: Chú nghĩa iiliAn dạo Thicn chúa giáo 44

5.2.4. Cội nguồn' thư ur: Văn lioií Cìcmian cổ dại 48
5.2.5.
Cội nguồn lliứ năm: Ngôn ngũ Đức
51
VI.
Các dặc điểm của (lời sông văn hoá Đức liiệii dại
51
6.1.
Việc pliAn kì lịch sử vãn lioá Đức
6.2.
Các dặc diêm của (lời sòng văn lioá Đức dưưng dại
53
Trang
6.2.1. t)ặc điểm của dời Sííiig IOii giáo ở Đức 55
6.2.2. Dặc (liểiTi của lễ liội Iruycn thống Đức 59
6.2.3. Đậc cliểm của iighệ lliuộl kiên Irúc VÍI lạo liìnli Đức 61
6.2.4. Đặc điểm ci’iíi Iniítl (lộng hiío clií, phát lliíinh 68
Víì truyền hình Đức
6.2.5. Đặc điểm của Ỉ1Ộ lliống giiío dục phổ lliỏiig cửa CI1LB Đức 80
6.2.6. Đặc tliểm của hệ Ihỗng hảo tàng và danh lliíìiig Đức 83
6.2.7. Đặc iliểm của dời sóng văn học Đức dương dại 85
VII. Kếtiiiaii 101
V III. Kiến Iigliị 105
TÁI LIỆ U T IIA M K IIẢ O I0ÍÌ
1’liụ lục I : O íc sự kiện lịch sử VÍÌI1 hoá Đức 108
1’liụ lục 2: ítòi viêì về Việl Niim trên sô dầu cua 109
tạp chí Tâm gương (4. I. 1947)
Dời sống vãn lioá Đức dương dại
I. VỊ TRÍ CỦA VAN f)í:, MỤC TIÊU VÀ NIIIỆM v ụ CỦA « Ể TẢI
Trong khuôn khổ chương trình đào lạo cử nhân của khoa Quốc tế học, việc

giới Ihiệu về nước CHLB Đức nói chung cũng như về văn hoá Đức nói riêng
cliiốm niộl vị lrí quan họng. Đối với Iilui cầu hiểu biốl của xã hội nói chung
linng bối dinh loím Cíiu lioii VÌI ViệM Niiiìì [lội nliiìp lích cực VÍH) lliế gioiứ
hiộn dại, thì mộl tlề lài vẻ nền văn hoá của dãn lộc Đức là liếl sức cần tliiét.
Bới vì chỉ có (rên CƯ sơ hiểu biết một cách cụ thể về dời sông văn hoá của
các dân lộc lliuộc khu vực quốc tô tlirực giang dạy ử khoa Quốc tế học, lliì
sinh viẽn mới có Ihể cỏ dược kién lliức tôi lliicu Irong klii Iilììii nhân các vân
dể quốc tẽ, trong nhận thức vc ban sác văn hoá dân tộc Việt Nam vỏi cái
nhìn so sánh với văn lioá của I11ỘI tlíìii lộc ticu biểu ở châu Âu.
Mặl khác, Iiliững công Irình nghicn cứu về văn hoá các dân tộc ở châu Âu
nói ch ung cũng nlur vế văn lioá Đức nối ricng CÒĨ1 ít dược quan lâm ở Việt
Nam, ngoại trừ mộl vài công trình nghiên cứu có tính khái quát về văn hoá
Phưưng 'lay nói chung hoặc là nghicn cứu liêng về khía cạnh văn học
phương Tây Irong đó có phần vổ van học Đức. Tuy nhicn, chúng la khó lòng
lìm ihãy mội công Irình nghicii cứu có có tính hệ ihống về văn hoá hiện đại
của một clíìn lộc cliiiu Âu. Mãi đến gần đăy mới xuất hiện vài CIIỐI
1
sách như
"Hổ sơ văn hoá Mỹ" và "Phác thao chân dung văn hoá Pháp" của nhà nghiên
cứu Hữu Ngọc là những lìm tòi dâu liên của giới ngliicn cứu Việt Nam vé
VÍÍI1 hoá Phương Tây hiện dại. Những hạn chế này Irong nghiên cứu và giảng
dạy ở Việl Nam vốn bãl nguổn lừ chỗ chúng la có quá íl lư liệu tlược nhập từ
các quốc gia mà chúng la muốn nghiên cứu. Ilơ n nữa cũng do quan niệm ró
phần chưa Ihại lliícli hợp cùíi chúng la dối với cái gọi liì "văn lioá Phương
Tây", mặc dù loàn bộ t1fri sống của cliiíng la dang chịu sự chi pliôi mạnli mẽ
của văn lioá châu Âu, lừ an mặc, di lịii, lliông lin, hệ thông giáo dục phổ
thòng và dại học, lài liệu học tập dại học và phổ lliỏng, nghicn cứu khoa học
Đời sống văn hoá Đức đưưng dại
v.v Chúng ta cũng thấy rằng không phải việc du nhập văn hoá châu Âu
kiểu như 1 hô' (lã líim hiến ilạng di vìín hoá của chín lộc la, mà thực sự chúng

dã làm phong phú llicm, mạnh mẽ thêm và làm nổi bại lliêm bản sắc văn lioá
của một dân tộc ử Đông á là Việt Nam của chúng la.
Với tính cách là lìm lòi đầu liên Iiliam phác lioạ dôi ncl về dời sông văn hoá
ở nước CMLB Đức hiện dại, chuyên dề cỏ gắng viỏt một cách ngắn gọn
những cơ sở chính trị kinh tế xã hội và những tiền đề lịch sử của nền văn hoá
Đức, những dặc tliểm chủ yêu và ỉiliững binh diện phổ thông nhất của hiện
Irạng dời sống văn hoá Đức, nhằm cung cấp tư liệu tham khảo cho sinh viên
khoa Quốc lẽ hục nói riêng cũng như của giới nghiên cứu Việt Nam nói
chung.
Tííc giíi cố gắng vân dụng những, kcì qua nghicn cứu mới nhất và có uy lín vẻ
víin đề này do các lác giá nước ngoài và trong nước, trước hết là của các nhà
nghicn cứu Đức vicl. Nội dung cơ hán của cóng trình này bao gồm:
- Những dặc diêm tlịíi lý tụ nhiên và dân tộc học
Phán này sẽ Irìnli bày những ncl lớn về clicu kiện tự nhiên (diện tích, vị
lií dịa lý, dặc diểm mói Irirờng và lài nguyên, dặc điểm dân cư và dân
lộc học v.v là những cái lìmi IICII cơ sở lự nhiên quycl (lịnh sự hình
thành VÌ1 phái triển của dân lộc Đức nói chung va nén văn hoá Đức đặc
sắc nói ricng. Nói inộl cách klKÍc, những dạc (liềm lùiy lliuộc vổ sô dạc
trưng khu vực của nhàn chủng, kinh lê và văn hoá của một cộng (lổng.
- Những dặc điểm truyên llmng CIIÍ1 nền Víln hon Đức
Trong phím lùiy Cõng Irìiih sẽ (l ỉnh hìiy các vân (lí* như: Chủ nghĩa liên
bang VÍIII hoá (Kulluríocđcralismus), Iiliững tiền đề lịcỉi sử của nén vãn
lioá Đức (Những nét chính trong [ịch sử Đức, Văn lioá La Mã cổ dại,
Vui trò của Thiên clìúu giáo, Vàn lioá Gcrman co dại).
4
Dời srìng văn ìtoá Đức (íirơng (tụi
- Những tiền đề xă hội - kinli tê của nền vãn hoá Đức liìện đại
Trong phần này, dề tài trình bày cơ sở chính trị xã hội của nền văn lioá
Đức. Đó là sự ra dời của Luậl cơ bản (Grunđgesetz, năm 1949), những
dặc sắc của Hổn kinh lố lliị lnrờng xíĩ hội của C1ILB Đức xây dựng licn

cơ sở các nguyên lắc của LiiiỊl cơ bí’m. Nền kinh lế lliị trường xã hội
Đức là mội mô hình kinh lố xã hội có sức sống mạnh mẽ, bảo dám cho
Iiưúc Đức ổn định phái liicn kliỏng ngừng IIC11 mọi phương diện, lừ
chính trị, pháp luật đến văn lioá, luíìn lí, đạo đức của con người. Đổng
lliời nó cổ ảnh hương to lớn (lên nhiều nước ở châu Âu và các nước
dang phái triển.
- Các lĩnh vực CỈIH đời sống Víìn hon Đức hiện đại
Đây là pliÀn trọng liim của (lé tài. ỏ dây sẽ trinh bày các tiền t1ề lịch sử
của văn lioá Đức, việc phàíi ki lịch sử van lioá Đức, các lĩnh vực cua
nền văn hoá Đức (hiện dại) như: Đòi sống lỏn giáo ở Đức, Lễ hội
truyền thõng Đức, Nghệ Ihuậl kiên ưúc và tạo hình Đức, báo chí, phát
thanh và truyền hình Đức, hộ thống giáo dục và đào lạo, triêì học hiện
dại, văn học hiện dại của CHLB Đức. Phần văn hục dã dược viết lương
dối chi licl dể giúp người dọc có được một hình anh rõ ncl vc dời sổng
văn học Đức dương dại, trong dó tlê cạp dên những khác biệt giữa hai
miền Đông và Tây Đức cũng như tác dộng của bối cảnh chính tiịo thế
giỏi tiên VĨÍI1 học Đức. Clnìng la có lliể lluìy <.1ưực cà lác (lộng của cuộc
kháng chicn của díln lộc Việl Nam chống dế quốc Mỹ trong những
năm thập niên 60 của lliê kỷ Irươc.
Phiiii kèt luận sẽ cỗ găng tlưa ra một sỏ nhận xcl khái quát về những đạc
điểm của đời sống văn hoá hiện dại Đức vì) những kinh nghiệm liong pliál
trién và giữ gìn biin sắc văn Inuì dim lọc.
*
II. NHŨNG ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN Tự NHIÊN VÀ DÂN TỘC HỌC
2.1. Những dặc điểm về diều kiện tự Iihiên
- Cộng hoà liên bang Đức năm ứ Irung lâm châu Âu, do vị trí như vây cho
nên người Đức cho mìnli là ‘trái lim của châu Âu’. Lãnh thổ CHLB Đức
rộng 357 000 kni2. Đức có hiên giới liôp xúc với 9 nước láng giềng.
Vị trí trung tAm ấy càng Irử nên nổi bạt hơn kổ lừ khi nước Đức lái Ihống
nhất vào ngày 3. 10. 1990. Hơn thế nữa, khi người la mở rộng tầm nhìn ra

toàn cõi châu Âu và inạng lưới giao lưu giữa các khu vực của châu lục này,
người la thíìy nước Đức khổng phải chỉ là Irung tâm giao lưu Đông - Tây, mà
(tổng thời còn là lAm quay gữa các chiéu Nam Bắc, nối các quôc gia
Scandinavia ở Trung Âu và các nước Địa trung hài với Liên minh châu Âu và
kliối Nalo.
CHLB Đức có dân số 81,8 triẹu người, dứng Ihứ hai ở châu Âu sau CHLB
Nga, dứng liên Ilalia với 58 hiệu, Virơng quốc Anh 57 triệu, CH Pháp 56
triệu. Về diện lích líínli lliổ nho hơn Pháp (544 000 km2) và Tây Ban Nha
(505 000 km2).
Phong cảnh tự nhiên của Đức lương dối da dạng và kỳ thú. Các dãy núi cao
lliíìp khác nhau chuyển licp thin sang các cao nguycn, các cánh dóng hạc
thang, phong cảnh dồi núi ao hổ ở miền Nam và miền TAy Nam liếp nôi với
CÌÍC bình nguycii mênh mồng ở micn lìác. Phong canh lự nliicn ở Đức có thể
chia ra thành năm vùng 1Ớ11 chuyển tiẽp từ Bãc xuồng Nam: vùng bình
nguyên miền Băc Đức, vùng gò dồi Irung du, vùng núi Ihâp bậc thang miền
Tíìy-Nam, vùng tiệm vcn ilíiy Alpe Iiiim Đức VÌI vung núi Alpc lliuộc hang
Bayern.
Miền Bắc Đức nổi bậl lốn hởi phong Ciinli của mộl hình npiiycn 1 rái ra mông
mỏng với vỏ sổ hổ ao và cái Iháo nguyên (hoai thoái với ílâì dai mau mỡ.
UỞI sông ván hoá Đức đươiiỊỊ (ỉại
6
Đời sống văn Itoớ Dức dương dại
Bình nguyôn mênh mông biic Đức trái dài llieo hướng Iiiim liến rnicii Irung
du thuộc miền trung và nam Đức. Nó bao gồm 3 bình nguyên: bình nguyên
Nordrlicin (Bắc sông Ranh) phía líìy, liìnli nguyên Wcstlalcii ử giữa và bình
nguyên Saccliscn-Tliueiingen phía dông. (V miền bíìc, dộ bíiiig phẳng Irải lìr
VCI1 Biển Bắc (Nordsee) ílcn chan núi. NÓI nổi bậl của bờ biển Bắc là những
vìmg vịnh tluiẠn liệu thuộc Ixmg Schlcswig-] lolslcin, Irong khi dó Ihì bờ hiển
thuộc bang Mccklcnburg-Voi pommcrn lại là những dải cál nông bằng
phẳng. Các dảo chủ yếu ờ Hien bác là các dao Đóng Fricsc, ngoài ra la các

dảo Borkum, Nordcrney, các dảo Bắc Friese Iilur Amrum, Foehr, Syll hay là
Mclgoland ở vịnh Hclgoland. Cấc dao chính liên biển Ballic là Ruegen,
Hiddensce, và Fchman. Bù biển Baltic có đoạn là những bãi cát bằng phảng,
có chõ thì lại dôc dứng liiểni liở. Nằm giữa hai hiển Ballic và Biển Bắc là dải
gò đồi tháp được gụi là ‘Thuỵ Sỹ của Holsslcin”.
Các dái núi văl ngang có dô cao Iruiig bình đã lách dổi cảnh quan nước Đức
lliànli hai miền Bắc và Nam Đức, còn lưu vực Bac sông Rhein cùng với vùng
trung Hessen dã lạo ra mội hành lang giao lưu băc nain. Cliiểm vị Irí quan
tiọng Irong các díii Iiíii trung bình ơ mién lning Đức là vùng núi tlìoai Ihoải
sông Rliin với các ngọn núi Iliinsrucck, Eilcl, Taunus, Weslerwal(J, các cao
nguyên llessen, VVcscibcrgland va Leincbcigland miền Tây và Trung Đức.
V ùng hung Lìm IIước Dức là lỊUiln 11lẽ núi llar/. phía lay của quàn thổ này là
vùng Rochl, khu rừng Bayer và vùng cao Erzgcbirgc nổi liếng với các dại hội
llie lliao mùa dông.
Vùng dồi bạc lliang có dô cao Irung hình phía tây nam bao gồm dồng bàng
thượng lưu sồng Rhcin clirực vây bọc bởi các dãy núi Schwai7vvald,
Odenvvald và Spcssart, còn vùng rừng Plal7 thì được quay lại bởi dãy Haardl,
liong khi dó Ihì cánh dồng bậc lliíinịi Schvvacbissch Prankcn clưực kliuổn
llicu dãy Alh.
7
/ v >7 sòng văn hnti Ị)ức (ỉui
Dòng sông Rhein hiền hoà giữ vai ưò là trục giao thông cốt tử bắc-nam của
nước Đức tlưực khuôn lại liong mội vùng lliung lũĩig khá hẹp nằm giữa
Bingen và Bonn với những dãy đồi thoai thoải chạy dọc đổi bờ. Cảtìli quan
liêu biểu của vùng này là những cao nguyên có độ tliổ nhưỡng bao phủ khá
mỏng, là hai triền sông Iiằni nghiêng ngliicng với những cánh đồng nho và
những đoàn lữ hành xuôi ngược không ngừng.
0 miền Nam, vùng (lộm cliíln tlảy Alpc bao trùm lên cao nguyôn
Schvvaebisch-Bayern với nliĩnig con deo và hồ IỚI
1

(V phía nam và những cánh
dồng Schollcr mcnh mỏng, vùng Irung du llạ-Baycrn và hạ lưu sông Don (IU
(Da-nuyp). c ánh quan licu hiểu ở dây là những cánh dồng ẩm ươi, những
vòng cung dồi tròn trịa chen líìn với những hồ nước trong vắl (như hồ
Cliiemsec, hổ Slarnberg) và nluĩng thôn làng Iilio Iiliỏ.
Phần ilĩĩy Alpc trên (lâì f)ức Iiíim iữa Boclcnscc và Bcrchlcsgailcn chỉ Irùin
lên IÌ1ỘI phiìn Iiliỏ của vùng núi inicn nam. Nó dược khuôn lại trong ba licu
vùng Alpc là Alpe Allgau, Alpc Baycrn và Alpe Berchlesgade. Tô điểm cho
phong Cỉỉnli núi 11(111 Alpc luyệl vời này là những ao hồ Ihơ mộng Iiliu hồ
Kociiigsscc (Ngự hổ) gần Berclicsgatlc, cùng với những điểm lữ hành hăp
(lãn như những nhà lliờ Cìamisoh-Parlcnkirche hay là khu rừng Mittclvvald.
Nước Đức nằm ở vành dai ÔI1 (lới giỏ lây giữa biển Đại lây dương và khí hậu
lục địa, do khí lụm ÔI1 dơi như vậy liên liicm khi cổ sự biẽn dộng lớn về nhiệt
độ và lưựng nước tự nhiên (mua và luyêt) rải đều suốt bồn mùa quanh năm.
Vào mùa dỏng, Iiliiệl (lộ H ung hình ơ vung lliâp IÌI 1,5 tlộ Celsius và ở vùng
cao In 6 độ c . Vào lliiíiiỊi (ỉièng Iiliiộl đỏ liung binh là 18 dọ c ở vùng llúip
và 20 dọ c ở Cík' vùng lluing líìiiịỉ phía nam. Ricng ử một vài klnt vực vần cỏ
Iiironi lò: Vùng ck>i mii sung khcin co khi hạu lliậl la úm ả, liong khi dó vung
Tlurợn1' Baycrn lại lliuùng khi \iiru Iiic-Ii những (lơl ịỉiỏ nong, nhưiiH <;ƠI1 uió
nam dặc lnrng của vùng núi Alpc; còn vùng núi l lai7 lliì lỊuanh năm giỏ lạnh
8
Dời sóng văn hná Đức dương íhti
hun liííl thổi ngíiy cả Irong mun lic, còn mùa dông thì Ihuycl phủ tlỉìy (lủ (tổ
lỵo ra điều kiện lý lưởng cho llic thao mùa dông.
2.2. Đặc điểm tlỉìn cu và xã liọi-díìii lộc học
2.2.1. Đặc điểm (lỉin CƯ
Như trên đã nói, tổng dân sô (năm 1^98) là trên 82 triệu người, trong đó có
7,2 triệu kiều tlAn nước ngoài, trong dỏ có 1,5 triệu đến từ các nước thuộc
Liên minh châu Âu. Với mậl độ dữĩi số cao 229 Iigười/km2 nước Đức Ihuộc
vồ các nước có mậl độ dan cư cao nliAt ở châu Âu, xếp sau các nước Bỉ

(Belgium), Hà Lan, Anh và Bac-Irland.
Cư díln Đức tlưực phan bỏ liếl sức khác nhau liên lãnh thổ. Kể lừ khi nước
Đức tái lliông nliẩl, Bciiin với 4,5 triệu ngưừi đã nhanh chóng đạt đến con sỗ
5,5 triệu vào Ihời cỉicin chuyển giao lliicn niên kỉ này. Ricng vùng cóng
nghiệp lluiộc lưu vực sông Rlicin Víi vùng Rulir, nơi mà các thành phố nôi
liếp và XCI1 lẫn nliau không CÒI 1 lanli giới lõ rộc, lliì dã lập trung đến hơn 1 1
triệu người, tức IÌ1 mậl dọ diìn cư dạt lởi 1200 ngirời/km2.
Các klui vực cư dân dỏng diìc tiếp theo là vùng Rhcin-Main với các thành
phố sẩm nAt nlnr Fraiikl'urt, Wicsbadcn và Mainz, vung công nghiệp Rhcin-
Ncckar với các dô thị như Mannlicini, Luclwigshalen, vùng kinh tẽ xung
quanh Stullgarl, và các vùng fir dân liù pliíi Brcmcn, Drcsdcn, Hamburg,
Koclil, Leip/ịg, Muenchcn, Nucmbcifi/Ĩ7ucilli. Tương phán vơi các vùng cư
ilíìn tlôiiịi (lúc nói Irên l;ii In Cik* khu vực cu chín thưa Ihứl. như trên các thảo
nguyên và khu vực dồng hiiiiịi iỉm ươt Thượng Đức (Norcklculschc), các khu
vực lìilcl, vùng rừng Baycr, vung Oberpln!/,, Mark Biantlcnburg và các (.lia
phương ĩ 1111 ộc bíiíig Mccklcnbiiig-Voi pomcm.
Nhìn cluing thì micn tây có dim cu dông dúc hơn inicii ilông. ở miổn Đông
Đirc. chỉ có \5t,/< tlíìn sỏ ci'i inrtVc (klioimg \5,5 (liệu) lai song licn ĩnộl tliỌn
°
nòi ,YfiIIỊÌ Vthi hiiií ì hú ilươiiịi ihii
tích chiếm 30% diện lích toàn quỗc. Trong số 19 thành phố có số dân trên
300 000 người thì chỉ có 3 nằm ở phía dông.
Mội phiìn ba díln số Đức sống [rong 84 ihành phố lớn có sớ dân trên 100 000
người, tức là khoảng 26 triệu. Đa số còn lại sống ở nông thôn và các thành
phố nhỏ: khoảng 7,3 triệu người sống ở các điểm cư dân il hơn 2 nghìn dân,
40,7 triệu dAn còn lại sống ở các l;mg xã hoặc thị xfi, thi Irán lừ 2000 dcn 100
000 dân.
Nhìn chung Ihì dân số của các bang cũ cũng như mới của Đức đều có xu
hướng giam dần kc lừ những năm bay mươi của thế kỉ X X , do tỉ lệ sinh dẻ
ngày càng giảm. Kể lừ năm 1990 thì lỉ lệ sinh tại iay Đức có nhích lên đôi

chút, vào khoảng 10,5 trỏ sơ sinh licn 1 000 dân (= 1,05%) một năm. Năm
1993 chỉ có 795 000 ỉ rẻ sơ sinh ra tlời. Do vậy mà Đức dược xếp vào nhóm
các IIước có mức sinh đẻ lliíip nlưíl Ihc giới. Thực sự ra thì việc lăng dân số
của Đức sau Chiên tranh Ihế giới [I là do nhập cư lừ bên ngoài. 13 triệu
người Đức vốn là tù hàng binh và (.lân lị nạn dã từ các tỉnh phía đông cùa đế
chê Đức cũ (Ba Lan, Séc ) và lừ Đóng Âu (Ji CƯ liên lãnh thổ Đức ngày nay.
2.2.2. Những dọc điểm dân lực học
Dân lộc Đức tlưực nảy nở sinh sôi và lrương Ihành lừ nhiều bộ tộc Đức khác
nhau, (.10 là các hộ lộc I rankcn, S(K hsetì, Sclnvaben, lìayern. Ngày nay mọi
nel dặc Irung nhan llic của họ tộc cổ xưa của họ không còn lưu lại dâu vết gì
(láng kổ, Iilurng những sinh lioạl truycii lliỏng và pliưưng ngứ của họ vẫn còn
sổng mãi Imng các nhóm người vỏn hình Ihành Irong lịch sử lâu dài hàng
ngàn nỉím.
Víìn dề dân lộc Ihicu sỏ ờ Đức khá (lơn giíĩn, kluíc lum với các nước ơ Đông
Nam á. Vì liên lãnh lliổ Đức hrÌLi Iilurdiỉ có người Đức sinh sông. Tuy nhicn,
ngoài người CicniKin ra, liên lãnh thổ Đức còn có 11101 vai dân tộc Ihicu sổ (lã
10
/Vj7 .uì/iự ytĩn /),/■,- thúrny ílíii
(lịnh cir líiu dời, nhu ngưtíi Sorbcn gốc Slave ở vùng Collbus (gíin Berlin). Ho
dã di cư đôn lưu vực các sồng lỉibe và Saale (Đỏng Đức cũ) từ thế kỷ thứ VI.
Vào lliế kỷ XV I, dưới lác dộng của trào lưu phục hưng mà ở Đức gọi là Cách
líln lôn giáo (Reíbrmalion), đã hình thành chữ viết riông của người Sorbcn và
giá Irị chín lộc của họ dưực gìn giữ và phái huy, nliấl là trong thể kỷ XIX.
Nhưng dươi lliời kỳ Cluì nghĩa quốc xã ở Ihẽ kỷ XX, bọn plìál xit dã chuíỉii bị
sẵn cả một kẽ hoạch nhằm diệt clìủng người Sorbcn. Ngày nay, kể từ khi
nước Đức lái Ihống nhất, công cuộc gìn giữ và phái huy vốn văn lioá dân tộc
của người Sorbcn thiẻu số được nước Đức xcm là một trách nhiệm. Do vây
mà đã có Viện nghiên cứu Sorbcn ứ Đại học Leip7.ig. Ngoài ra, còn có hàng
loại trường phổ lliông và các hiộp hội cũng như nhiều tổ cliírc khác lliam gia
vào quá trình gìn giữ và pliál triển ngôn ngữ và văn hoá Sorbcn.

Ỏ miền VCI1 bicn bắc nước Đức (giữa vìmg liạ lưu sông Rlicin và Ems), còn
cỏ liâu duệ của người Piicscn cliing sinh sòng. Họ vẫn gìn giữ ngôn ngữ và
lniyển thống văn hoá riêng của mình. Còn Irên khu vực Schleswig, dặc biệt
xung quanh Flcnsl)urg IỈ1UỘC bang Schlcsxvig-Holslcin còn có người thiểu sổ
Đan Mạcli sinh sổng.
Trên IÍH Cii các hang ngày nay củíi n iL I Ỉ Đức, bóng dáng của các bộ tộc cổ
xưa kliồiig CÒI1 cổ thể nhận III ilưọc nữa. Bởi vì ranh giới các bang cũng nlur
cư díìii của các bang như la đang lliây ngày nay đã dược hình thành chủ yêu
(lo sự CÍIIÌ Ihiệp của c ác cường quôc chiêm ilỏng lừ Siiu Chiên tranh thê giứi
II, Irong tlõ dường Ianh giới bộ lộc VOI1 có trong lịch sử không hề được quan
líìin. Thèm vào đó ITi lình Irạĩig các lim sóng di dân Iiụmh I
11
C thcti hậu cliiẽn
cúng Iilnr sự pỉiiìl li iển sói (lộng của xã họi cỏng nghiệp hiện dại dã làm bicn
cl.niị’ ơ những mức (lộ kliííc nhau nliirng (lư<fnji líinli Ịiiới < ưdím liuycn tlioiu’.
Nmròri Đức có Ihc phiìn loíii “không chinh tliức” lliìml) í'ác lìlìóni kliỉìc Iiliau
theo các đặc điểm về lính cách cỏ lính cliát thin gian (lolklore, volklorisl)
OíVi sông văn liná Ị)ứr fhítfII ị; íỉdi
truyền llirtng, kiổu nlur ngưừi Mciklcnbmg tríìm liinp (verschlosscn), npư('ti
Schwabe hà liên (sparsam), người Rlieinlaml vui tính (lustig) và người
Sachscn CÍÌI1 môn và I;ÍII cá ((ricissig untl priliig). Những sự phAn chia như
ihế thât là ý vị, nhưng chỉ 1Ì1 sự plián ánh một cách nhìn kinh nghiệm clíln
gian từ Irong lịch sử tnà thôi.
Những tlậc cliểm liên cho lliây văn hoá Đức dương dại Irên căn ban là văn
hoá clô thị và văn hoá bác học. Yêu lô díin gian, tlịa phuơng, do kết quá của
quá trình công nghiệp hoá và do thị hoá mạnh 1TÌC nhiéu lliế ky dã Irở nên mtt
nhạt, nhường chỗ cho sự dồng nhất loàn quôc cỉia 11C11 văn lioá bác học và
văn hoá dô thị.
Tuy nhiên sự khác hiộl vổ đặc điểm cư dan và chẽ độ xã hội giữa hai miền
Đông VÌ1 Tay Đức cũng để lại những dâu an trong dời sống văn lioá Đức

dương đại. Ví dụ những khác biệt ve lìộ lư tưởng, về quan niộni giá trị trong
vun học và nghệ lliuại, vc ý lliiíc và tình cam tôn giáo, về hệ thóiìg giáo dục
và nlũrng lỉip tục mứi ciìíi cho độ xã hội chủ nghĩa Irước day ơ Đỏng Đức.
III. SO LƯỢC NIIŨNC, NÚT LỚN CUA LỊCH sứ ĐỨC I1IÊN ĐẠI
Nhưng hicii động to lớn của lịch sử thê gới I1ÍII1Ì 1989 - 1990 dã dẫn tiên sự
sụp đổ ciia hệ Ihòng xã hội chu nghía à chiiu Âu, mà bicn cô quan liụng Iihất
I11Ớ đíìu chính liì sự sụp (lổ cua I1Ư(V CIIDC Dức (Đonj» Đức) cuối năm l(J89
V«'| việc liíi lliốnịỉ nỉiãl nước [)úv vào nj*ìiy 1 10. I9l)0.
CMLB Đức là quỏc gia liùiig Iiiímli nliat chau Âu hiện dại, là (lầu làu kinh lế
cùa Licii minh châu Âu lìU. Vuợi qua những hiên lliiên và những bi kịch lịch
sú cạn hiện dại, nước Đức cliicm vị ni ngày càng quan Họng Ircn vũ dài
chính trị châu Au CIÍ11ÍĨ nlur Ihe giới. Nliicu cáu núc liiện dại của xã hội Đức
có cội nguồn sâu xa lir lịch sư nức. Ví dụ chủ nghĩa licn bang
(Rklemlismusì co vị III tuc !■'Ị he liọiií’, ớ nuớc Due cú vé t Imili liị l;m 1 inh
I
U(n sông vân hoá Đức dư<ritfỊ (lại
lẽ và VÍII1 lioá là dựa trên cơ sở sự hình Ihànli các licn minh ihị lộc
(Stammenverbaende) và quyền lực địa phương kiểu Iilur lãnh chúa
(Stammehcrrzogluemer) ở Ihời Trung cổ. Việc hình lliành dân tộc Đức mộl
cách muộn màng là hậu qua của việc theo tluổi truờng kỳ ý luỏiig về một đế
chế siêu dân tộc (ucbernalional) có gốc gác từ llìời Ollo dại dế năm 962.
Nliững lliíit bại liên licp của các Irào lưu (.lAn chủ lliì lịii có nguồn gốc sâu xa
lừ chế dộ nhà nước cliuycn chê (Obrigkcilsslaal) vòn hình thành từ các lãnh
địa thuộc lliời cận hiện dại. Chính vì vậy khó lòng mà cỏ dược mội hành
dộng Ihống nliâì cho liến trình tlíln lộc liAn chủ ớ Đức.
L)o vậy, việc lìm liicu đổi nđl đặc clicm lịch sứ Dức dương dại kể lừ sau năm
1945 sẽ góp pliần soi súng những cội nguồn cỉm những llùmg Irđm của quốc
gia hùng cường và của tlAn lộc vĩ (lại này nói chung cũng như dối với liền văn
lioá Đức nói riêng.
Có thể nói, nước Đức sau chicn Iranli (V vào I

11
ỘI xuâl phái điểm bằng kliồng
(Stunde Null). Người dân Đức xcm ra không còn gì cả. Vân đẻ không phải
chỉ ử chỗ hệ lư lương Vi» ihiẽl chc Quốc xã bị xem là liiêu chiến và bị phá sán
hoàn toàn, mà còn lù ở chõ các Iriiycn Ihông và ý niệm vễ giá Irị của người
Đức lỏ ra cũng bị lung lny (lên lận gốc lễ. Liệu CÒ11 cỏ thể nói gì đến vai trò
clịnh lurớng của các giá trị như ilân tộc (Nalion, lòng lự hào (Auloritact), sự
càn mãn (Plciss) và kỷ cương (Oitliumg) khi ban lliân chúng đã bị chủ nghĩa
Quốc xã lạm đụng (veieimichmen)7 Nhưng liệu có thể nghĩ ráng sự sụp dó
lội cùng kia lại là mọl khởi dicm cho I11ỘI Cíìi gì đó hoíin loàn mới mẻ liiiy
khỏng? Và chính Irong cái giờ 'Không' tló dã có mộl số người lên liếng về
một lương lai mới I
11
C của dân lộc Đức. Thực tẽ sau chiên Iranh, người Đức
phcii dối diện với mộl lình Iriing Iriing lay: Khổng nhà ờ, khổng giao thòng,
khổng có hộ lliỏng cung cíìp cho dời sồng. Trong khi đỏ các đòng ngirởi lị
p
Dời sống văn hoá Đức đương đại
nạn và binh lính bại trân cũng như lù binh cứ ÙI1 ùn kéo về, tăng thcm tính
quyết liệt của lình lliế vốn gần nlur tuyỌl vọng.
Để tíĩy rửa nọc độc của chủ nghĩa Ọuốc xã, ITIỘI loà án quốc tê xử tội phạm
chiến tranli đã dươc thành lập. Một sỗ lên trùm phál-xil còn lại dã pliải ra loà
ở Nuernberg (CHLB Đức). Người la đã tuycn án lử hình 12 lên có lội ác dẫm
máu nhất và ngoan cố nhất. Cho tiến khi loà tuyên án, vân không có kẻ nào
trong số chúng lliừa nhận trách nhiệm và lội lỗi cá nhàn của mình. Cau nói
giống nhau của chúng là: l( lì bin nichl schnlíliịỊ (tôi khống có tội). Cũng có
một loại hiện pháp khác nữa t1c lẩy Irìr chủ nghĩa Quốc xã, vì rồng klìỏng ihc
nào xây dựng mộl xã hội mới ơ Đức mà lại không phai dựa vào người Đức
tnà da số dã liùa theo chủ nghĩa Quốc xã.
Trên phán lãnh thổ phía lây, phiìn lớn Iilu íl và đo 3 nước phương Tíìy chiém

dóng, ngiríti ta cố gắng xíiy dựng 111ỘI chế dộ chính Irị dân chủ dại nghị. Vc
mặt tinh Ihíìn và chính Irị người la lìm cách cồ găng Ihừa kê những ưu điểm
và lừ bỏ những khiêm khuyêl của nền Cộng lioà Weimar Irước dây. Đicu này
thể hiện rõ rệt Irong Luật cơ bàn (Grundgesetz) của CHLB Đức năm 1949 do
Konrad Adenauer Chủ lịch Liên minh Dan chủ Thicn chúa giáo và sau trở
thành Thủ iướng đâu liên của CHLB Đức - làm trưởng ban soạn thao. (X.
chương sau), về kinh tc và (lòi sổng, tlã licn hành cuộc cải cách liền lệ vào
nam 1948 và đây chính là I11ỘI bước ngoặt quyct dịnli vạn mệnh của CHLB
Đức. Cha ilc của lluìn kỳ kinh le nay là Lu(Jwig Erhaid.
Ngày 14. 8. 1949 cuộc luycn cu báu Ọuõc hội liên hang lẩn dâu licn dược tổ
chức ilơn phương tại tay Oức. lóng Ihong tlíiu liên là ITicodor llcuss (Đ;mjỉ
dan chủ lự do FDP) và Tliủ lương (Kíin/lcr) ilriu licn lìi K. Ailcnaucr (CDU).
Adcnaucr (lã tliìmh công liong việc dưa C IILB Đức hoà nliâp vào kliối các
nước Pluĩơng 'lay:
I ị
Đtrí sông vãn hoá Dứt íỉư(fng (hu
- Năm 1952: Hiệp định cộng đổng châu Âu vé llian và Ihép, lliuờng được gọi
là M o n t u n u n i o n )
- Năm 1955: CH LB Đức được công nhận về chứ quyền đầy đủ cúa một quốc
gia bình dẳng.
Năm 1966, Atlenauer bị thay bởi Ludwig Erhard làm Thủ tướng liên bang.
Nhưng hai năm sau, năm 1968, ông la buộc phải từ chức nhường chỏ cho
một dại liên minh (Grossc Koalition) giữa hai đảng lơn nhái kình dịch nhau
là SPD và CDU mà Tliủ lướng là Kurl Gcorg Kicsinger (CDU) và Phó thủ
iướng kiêm Bộ Irưởng ngoại giao là VVilly Biandt (SPD). Năm 1969, SPD
liên danh với Đảng dim chủ lự do FDP giành dược quyền lập chính phủ và
w . Brandt lên làm Ihủ iưứng. Ghè Bộ Irưởng ngoại giao thuộc về Waller
Schcll (FDP). w . Biandl và chính phủ liên minh của ỏng dã ihành công Irong
chiến lược lioà hoãn ơ chun Au v;'i xàm Iihập khối XII hội chủ nghĩa Đông Âu


băng những sách lược liêl sức mề 111 dẻo, linh hoại: CYi hai khối ở chau Âu lán
dầu tiên kể lừ cuợc pliong loa Bcrlin (1948) và mở màn cho chiến tranh lạnh
đều nhất trí với Iiliau về những I1ÕI1 liing của chính sách đôi ngoại của Táy
Đức. Hiệp ước Warschawa dã dem lại phấn nào sự cAn bẳng với Ba Lan. Tiép
llieo là hàng loạt sự kiện hct súrc qinin Họng trên liên Irình phát triển cua lịch
sỉr Đức hiện dại:
- 1971: Hiệp định của các nước lliíing Hận về ván để Bcrlin.
- 1972: Các hiệp ước với Đong Âu có hiệu lực,
- 1973: I liẹp ước cơ sơ với Cl IDC Đức, cái gAy rát Iiliicu Iranli luận, được ký
kèl. II;ii nước Đức tlcu (lược kcl nạp Víìo Liên liiêp qnôc.
- Năm 1974: w. Brandl buộc phin lừ t hức do vụ giíìn điệp Guillauinc noi
licng, I Iclmul Schmidl len thay.
15
Dời sông văn lioá tìứi' dương {lụi
Tiên phân đãl phía dông (Jo Liên Xô chiẽm đóng, một nhà nước Xã hội chủ
nghĩa dưới sự hồ trợ của Liên Xô cũng dÀn dần lliành liình:
- Năm 1946 liợp nhfil hai tliiiig - Diing cộng sản Đức VÌI Đảng xã hội dân clni
Đức thành Đảng công nliân xã hội chủ ngliTa thông nhấl Đức (SED).
-Ngày 19. 3. 1949, Hội đồng ử&n uỹ Đức Ihông qua Hiến pháp Cộng lioà dAn
chủ Đức (DDR), ngày
- Ngày 7. 10. 1949 tuyên bỗ thành lập CHDC Đức. Chủ tịch đầu tiên là
VVilhelm Pieck và rIT)ủ luớng là Ollo Grolewohl.
- Năm 1950: theo mô hình xỏ-viêl, ban lanh dạo đảng SED Ihành lập Ban
chấp hành trung uơng Đảng và Wallcr Ulbrichl dược báu làm Tổng bí tlur và
chiếm một vị Irí Ihcn cliốt trong hộ máy nhà nước CIIDC Đức. CIIDC Đức
gia nhập Mội dồng lương Irự kinh lc (COMPCON).
- Năm 1952: Tiên hành hựp lác hoá nông nghiệp.
Di) nhưng sai líìm Imng dường lỏi kinh lc va lao dọng, dẩy mức khoán lao
dộng lên Cịiiá cao mà bùng nổ cuộc hãi công của công nhân xáy dựng ngày
17. 6. 1953 ở Bcrlin và sau đó I11Ở lộng thành cuộc bạo dộng của dồng dảo

dan chúng. Cliỉ với sự can thiệp cùa quân dội Xổ-viêl sau dó cuộc bạo loạn
mới bị dập tắl. Năm 1^56 Quân dội nhân dân quốc gia được thành lập. Ngày
13. 8. 1961 bál đầu xây dựng bức Tường Berlin (Berliner Mauer) nổi tiêng
nhằm ngăn cản dòng người vượl biên ồ ạt lừ đông sang tây.
Năm 1970 diễn ra cuộc gặp Cíip cao lần đẩu liên giữa hai vị Thủ tướng (cùng
tên gọi NVilly) của Đỏng Đức (Willy Sloph) và Tây Đức (Willy Brandl) lại
Erlurl (Đong Đức). Nám 1971 Ỏng lìrich Honeckcr lên làm Tổng bí thư SED
lliay w . Ulbriclil. Cũng Ironp năm dó hai nước Đức ký kêl hiệp định về quá
canh (Transitabkomincn) nhằm cai lliiện các khả năng du lịch và thám vieng
hiu nhau của còng tlfm hai I1ƯƠC.
Ki
Dời SÔIIỊỊ văn lìoá Đức (lương (tại
Sau khi ký kết Hiệp định cơ bản giữa hai nhà nước Đức năm 1973, CHDC
Đức cũng dược CHLB Đức và lâì cả các nước phưưng Tây công nhận. Đường
lối hoà hoãn phía Đông của w. Braiult liếp lục dược Thủ urớng H. Schmidl
thực hiện. Năm 1981 ông sang lliăm CHDC Đức, gặp Honecker tại
NVclìibellinscc và viếng lliăiii Cỉueslrovv. Hiệp ưức I lelsinky và sự llùmh lạp
Tổ chức an ninh và hợp lác Châu Âu (OSCE) nãm 1975 là một cột mốc quan
Irọng đặc biệl dôi với chính sách dối ngoại của liai nước Đức. Vai trò của
CHDC Đức dược nâng cao. Một sự kiện gây làn sóng phản dối mạnh mẽ
Irong nhan dân Đức là việc ngày 12. 12. 1979 NATO ban hành Nghị quyết
kép (Doppelbeschluss) xung quanh việc triển khai hệ ihống lên lửa lầm Irung
mới ở các IIước khối Nalo Irong trưìrng hợp cuộc đàm phán với Liên Xô về
kiểm soái vũ khí và giai trừ quân bị thât bại.
Năm l l)82 liên minh giữa CDU và FDP đã dưa Mclmul Kolil (CDU) lên nắm
chức Thủ tướng licn bang, ghc Phó thu lướng và Bọ Irirơng ngoại giao thuộc
vẻ Đảng dân chủ tự do FDP - ông I lans-Dielricli Genscher, người VỐI1 đảm
(tương cương vị này liong clìinh phủ của 11. Schmiill (SPD). Theo Irào lưu tiổi
mới lư duy của Ihời (lại bát nguồn lư Licn Xô, năm 1^87 ra dời khái niệm
'dối lác an ninh' (Sichcilicitsparlner) lliay cho khái niệm dối đáu hệ tư lirởng

cổ truyền. Năm 1987, lãnh lụ ( 11DC Đức E. Iloncckcr sang thăm CMLB
Đức.
Tuy nhiên mọi cố gang của ricng hai nhà nước Đức cũng không thế nào dại
(lên sự lái thống Iihât luyệl vời như dã clicii ra năm 1989 - 1 W(>. Mà dân lộc
t)ức phíii cảm ƠI1 IrÌH) lưu lư iluy mới (clổi mơi lư tluy) của llùíi đại von ra đời
tư Licn Xô cũ dưới cái tcn Peresỉroika (câu Irủc lại) sau khi hệ thống xã hội
chủ nghĩa hiện Ihưc hộ lộ hoi nliứng kliuyêl lật va sức ỳ cua 11Ó VÌ1 do sự
Ihìinh công bước tliìu của công CLIÔC mỏ cứa ứ I rung Q uơc Iheo lư lương
Dạng Tiểu Mình.
f)(fi sông văn hná f)ứr dương (lọi
Quá Irmli lliống nhíll mrỏc Đức tli liéii V('íi sự klimig Imímg Ví'i sụp (lổ cùa
khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. Do sa vào chủ nghĩa kinh viện giáo điều
xơ cứng về mặl lí luận và hàng loạt sai lầm về chính sách kinh tê mà các
nước XHCN ở đóng Âu đi vào giai đoạn suy Ihoái. Tuơng quan về kinh tẽ
nghiêng vé có lợi cho chú Iigliĩa lư bán với ưu thê vé cong nghệ và năng suâì
lao dộng cũng như vổ mức sống củ;i nliAn (liìn giiii llico (ló. Do Víiy, Iigíiy lir
năm 1981, phong liíio cổng đoàn Đoàn kết (Solidaiilacl) ở Ba Lan đã pliál
ưicn thành mội cao liào quần clúmg. ở Himgaria dã liến hành dổi mới trong
nội bộ đáng cộng sán nhằm xíly dựng mộl I1C11 kinh lế thị l rường.
Nhưng buớc ngoặl năm 1989 cũng bắt nguồn từ sự phát triển của bản thím
các nước Tây Âu. 12 nước ciia Liên minh Châu Âu dã nliíít Irí phấn ttôu cho
mục liêu là dến 31. 12. 1^92 EU sc Irơ thành khu vực kình lc lliống nhâì lớn
nhất của thế giới cỏĩig nghiệp. Quá trình thống nhai của các nước Tíly Ây có
một sức liAp dãn ghc gớm ngay cả đối với các nước khối Đông Âu.
Các nhà chính Irị CHLB Đức tranh lliủ mọi khả năng cùa lliời kỳ thương
lượng hoà hoãn giữa hai siôu cường là Mỹ và Liên Xô vào năm 1985 và tác
động một cách khôn ngoan vào quá Irình này. Diẽn đàn Helsinky dã được
CHLB Đức IIlà dại diện là nhà Iigọai giao lão luyện Genscher dã tác động
một cách kliôn khéo và hiệu quá. c III B Đức luôn iuôn cô gắng "không mệl
mỏi" (lổ cường íliệu nhưng 'cơ hội’ (Chancc) của cổng cuộc dổi mới ử Licn

Xổ của M. Ciorhiilsdiovv, đồng thoi lại lim mọi cách kcu gọi Mỹ 'ùng hộ' quá
trình dó ở Liên Xô lliỏng qua aíc nước Phương Tây (x. Mucller, lr. 431).
Trong năm I^K7 và sau đó nữa, Ọuỏc hội n iLB Đức mới clirực bẩu ra và
liên minh CDU - FDP của II. Kolil licp lục Ihăng cử. Quốc hội đã thông qua
một loạt nghị í|iiycl cải cách 11011 kinh le xã hội nhám kliãc phục tình Hạng
lỈKÌI nghiệp cao, ngăn chặn dùng người (ị nạn do vào Đức và ngăn chạn làn
sóng cực hữu chòng người nước ngoài ở n u B Đức.
Dài sông I'íĩ/I ittìá Dứt <lư<fny. dụi
Trong khi đó ử CHDC Đức năm 1986 diễn ra đại hội Đảng lần thứ 11. Bát
chílp sự có mặl của Goibalsd)ow, dang SLLD vã kiên quyêl không Ihực hiện
(lường lối dổi mới. Nhưng quỉin liệ với CHLIÌ Đức vãn liêp tục tliẽn ra thuận
lợi. Sau một thời gian thương luợng kéo dài, lìgày 6. 5. 1986 hai nước đã ký
kết Hiệp định văn lioá. Hiệp định cho phép ngoài ] ,8 triệu người về hưu còn
có 573 000 công dan Đông Đức khác dược plicp vicng tliãm TAy Đức Irong
năm 1986 bưi 'hoàn cảnh gia dinh dặc biệl' (Năm 1985 nước dó chí có 66
000). Việc M1Ở cửa du lịch sang Tay Dưc chính là mội điều kiện Irực licp cho
loàn bộ những tliẽn biến chính trị CỊLK
111
trọng sau này. Sau khi Hungaria rỡ
bỏ hàng rào biên giới với Áo ngày 2. 5. 1989, tạo diều kiện cho hàng ngàn
người Đông Đírc du lịch dã bỏ trốn đi lị nạn qua bien giới bỏ ngỏ này.
Nhưng élúng vào thời khắc gay càn và nhậy cam đó Quốc hội và Chính phủ
CHDC Đức lại lliong qua mội nghị quycì ủng hộ Trung Quổc trong cuộc Irím
áp Thiên An Môn ỏ Trung Quốc. Đó là những hành vi có thổ gọi là 'đổ llicm
dầu vào lửa' làm bùng lẽn sụ phán kháng của nhiều người dan Đức, nlnil là
Irong hoàn cảnli CÍÍC plurơng liệu truyền thông CỈIÍI Phương TAy luôn luôn
kích ilộng về ván dề nhân quyền. Vạy lì) dẫn đến cuộc biểu tình lớn của dân
chúng ơ Lcipzig do các tổ chức dối lạp ỏ Dang Đức lạo ra. Vào tháng 8 -9 .
1089 lùmg ngàn công dân Đòng Đức du lịch ở nưỡc ngoài đã iràn vào lị nạn
tại các dại sứ quán Cl 1LB Đức (V Tiệp Kliac, Himgaria, Ba Lan và cơ quan dại

diện ngoiii ịiiao của C1ILÍÌ Đức ơ Đong lìcrlin. Ngày IX. 10. 1989 Honcckcr
nr hỏ mọi chức vụ trong Hang vì) Nliĩì nước. I ,cn tliay ông là Egon Krciư -
I11Ộ1 cộng sự Ihãn cân của ong. Ngay 8.11. I w riiủ lịch Hội dồng nhà nước
Cl IDC Đức ra lệnh mớ cửa bicn gioi vơi CHLB Đức. Nhưng ngày 4. 12 sau
dó ổng lìiiộc phui lừ clìức tiưcíc lììn song |ihiin doi cua dan chung về llách
nhiệm các nhân cua ỏng Imng việc (.|Uàn lính bicn giơi da băn clict những
người vưựl bicn liuớc kia. Thu lương llaiis Moilonnv hứa licn mội cổng cuọc
dổi mới tlân chu và liên hanh lliương nghị với chính phu C IILB Đức vé viẹn
Dởi sông vàn hná nức ttươnp lim
Irự kinh (ế khíỉn cáp cho Đông Đức. Ngày 22. 12. 1989 cổng Brandcnburgcr
Tor nối Đòng va lầy Bcrlin - bicu lirựng của chia cắl và lliống nhất nước Đức
- chính Ihức dược mở. Ngày 18. 3. 1990 tien hành bầu cử Quốc hội cuối cùng
ở Đỏng Oứe m:'i kếl tỊUíi Ui Loihíir ilc* M;i/.icte tmng licn minh với Đảng l);ìn
chủ thicn chúa giáo (mới thành lập ở Đổng Đức) giành chiên thắng. Ngày
19. 4. Chính phủ của đe Ma7.ierc luyên ihệ Irứoc Quôc hội Đỏng Đức. Thế là
con tàu lliỏng nhai lĩing lôc và khùng có gì có lliổ chặn lại dược nữa. Ngày I.
7. 1990 thực hiẹn liên minh tiền lệ: Kể lừ ngày dó, đồng tiền Mark cua
CHDC Đức bị loại klìỏi lưu lliỏng và lluiy vào dó là dồng Dculschc Mark -
viết lắt là DM clưực chính thức lưu hành ở Đông Đức. Tuy nhiên con làu di
đến Ihống nhai cíìn phải được hảo dam bởi quốc lê, ưước hết là cùa 4 nước
thắng liận. Do vây một hội nghị 4 + 2 tức là bôn nước thắng trận và hai nước
Đức được tiên hành vào ngày 13. - 14. 2. 1^90 ở (Jttawa (Canada). Quyẽl
nghị của hội nghị này Iihâl irí với nguyện vọng Ihông nliâì hai miền cua nhan
dân Đức, các lực lượng quân dội, truớc hếl là quan đội Xô-viẽt Ư rHDC Đức
sẽ rúl hếl về nước. Bù lại, CTILB Đức cung cáp một khoản liền viện trự hàng
chục tỉ Dollar ctc xây dựng nhà ở và lạo công ăn việc làm cho hàng chục vạn
binh sĩ Xô-viết ở Liên xỏ.
Đổ liến lới thống Iihâl, dại diện của hai chinh phủ Đông và Tây Đức dã hiệp
Ihirơng VÌ1 ký kct mội hiệp (lịnh hợp nhiii hai nước (Vercinigungsvcrliug) hcl
sức chi liêl lí mỉ. Và ngày V lí). 1990 (lược coi là ngày lễ chính thức sáp

nhập CIIDC Đức vào C1ILB Đức llieo linh thán của Luật cơ ban CHLB Đức
và được lAy lìim ngày Ọuòc khánh của TH LB Đức - ngày mà những người
Đức hài hước gọi lii ngày 'líìi liôn’ liiiy 'kct hổn' (Hocli7.citstag).
Nĩím 1994 ngưtti lĩnh Xô vicl cuối cung IÚI khỏi IHnh Ihổ CI1LB Đức. Cũng
vào cuối năni dó, Uỷ ban t|u<in ly lài sản CỊUOC gia Ircuhand cua Cliínli phu
kcl Iliúc công vicc thanlì ly VÌI tư nhiUì lioíí 10(111 bộ líii SÍU1 tịuoc hưu cua
f)(ri sông văn hná Đức (íifơtìfỉ (Uu
CHDC Đức CŨ. Quá trình thanh lý và lư hữu hoá các nhà máy và công ty nhà
inrớc ò Đỏng Đức cũ gặp vô vàn khó khan và khiến cho hàng triệu người mâì
việc làm. Một bộ máy đặc biệt khác của Chính phủ licn bang được lập ra dể
xử lý quá khứ chính trị (lức vấn dề hồ sơ mật và bộ máy an ninh - Slasi - của
CllD C Đức) inà người dân và giới háo chí Đức gọi là Gauck-Bchoeclc (Nha
mang lên Gauck - ngưòi lãnh dạo Nha này và có lư tưởng bài cộng sản nặng
nề).
Sau những ngày ngắn ngủi tràn đíìy nicm vui tliỗng nhấl, người dan Đức
không lâu sau đó bắt (liìu nếm trải cái giá đắt của sự nghiệp dó. Nhicu người
bát mãn, nhấl là người dân Đông Đức, Irước những khó khăn chồng cliất của
nén kinh tế Đức, vì I1Ỏ phải gồng sức lên để Irang Irải nhưng khoản chi phí và
đầu tư tới hàng ngàn lỉ D-Mark trong mười năm qua cho sự nghiệp tái tliiêl
Đỏng Đức, chuyển dổi CƯ câu kinh lò, ưả nự nước ngoài, lạo công ăn việc
làm mới và trợ cấp thất ngliiệp v.v Những căng thẳng dó làm bùng nổ làn
sổng cực hữu và thù dịch người nước ngoài ở một bộ phận dân chúng Đức
trong những năm 1990- 1993.
Trong chính sách đối ngoại Chính phủ CTILB Đức liếp tục đẩy mạnh quá
trình Ihống nhất Châu Âu và là dầu tàu của liên trình này. Đức ký hiệp định
Maastrichl (1992), hỗ trợ nước Nga và các nước Đỏng Âu trong chuyển đổi
cơ cấu kinh lê sang kinh lê thị nường, chủ nương mở lộng Liên minh Châu
Au sang phía đông.
IV. NIIĨTNí ỉ T1ỂN l>í: XẢ 11ọI - KIN II TI TUA NÊN VĂN IIOÁ Đ IC
m ỉơN C DAI

4.Í. Tiền (lồ chính trị - pháp luậl: Luật CƯ bản CHLIĨ Đức
Luật cơ bản (Gruiulgcsct/yBasic La\v - hiên pháp) cua r ilL B Đưc đưực
Quòc hội (Tăy) Dứt' lliòng Cịua ngày 23. 5. 1949. Mục tlích của Luật cơ bán
21
i)ời sống văn hná Đức (Ịư(nifĩ (lại
dưực tuyen bo la nhăm dem (lên cho dời sống quốc gia Irong một thời kỳ
quá độ dặc biẹi một nại lự mới lự do-dủn chủ”. Nghĩa là Luậi cơ bân ban dầu
kliong dược xem la lnêii pluíp hoỉin chỉnh, inà chỉ là ĩĩiôt tiền dề
(Provisorium). Nó kôu gọ nhan dan Đức “lliực hiện sự thống nhất và tự đo
cho nước Đức” (Tatsache , Ir. 162).
Qua trinh Ihực thi sau này đã chứng minh rằng L n â t cơ bán chính là mộl cơ
sơ đầy hiệu lực của inộl xã hội dân chủ ổn dịnh. Mục tiêu lái thống nhất tlất
nước mà Luật cơ bản đc ra tin được hoàn Ihành một cách mỹ mãn năm 1990
Irong những điẻu kiện quốc té và trong nước thuận lợi hiém có. Trên cơ sở
Hiộp định llùing nhất, lức là Siìp nhập ClIDC Đức vào Cl ILB Đức, phần Mở
đàu (Prãambel) và diều 146 (Schlussai tikel: riurơng kếl) của Luật cơ bản dã
dược viôt lại, irong dó nói ráng với sự sáp nhập CHDC Đức thì dân tộc Đức
dã mội lần nữa dạt dược sự lliỏng nhai của mình. Kể từ ngày 3. 10. 19CH)
Luật cơ bản có hiệu lực trẽn toàn bộ nirớc Đức. Và ngày 3. 10. 1^90 trử
lliành ngày quốc khánh của Liên bang.
Nội dung của Luật cơ bản toát lên những kinh nghiệm nóng hổi cua những
người ban hành nó dối với I
1
C
11
(lộc lai pluíl-xil. Khi dọc Luậl cơ bán, người la
Ihây ở vô sổ chỗ có sự dề xuâl những biện pháp thực liễn dê tránh những lỗi
lầm dã lừng dẫn tiến sự sụp đổ của nên rộng lioà VVeimar. Người dưa la
Luậl cơ bản vào năm lcM8 là các Nghị viện (Laiullag) của các bang miền tây
VÌI lỉọi dong lập pluíp (Palamcntansdier Ral) do các Nghị viện bang háu ra.

Ilội ilong lập phiíp dó (lã ỈIOỈIII chính Luật cơ bán. Sau khi nó dưực Nghị viện
CÍÍC ticu bang lliông C|iia, Luật cư híiii ilã dưực I lội dồng lập pháp lièn bang
han liànli I’ó hiện lực lir ngày 2V 5. I(M9.
IaiAI cơ hán (lươc/ Mịurời f)ức xem líi b;in Ilicii phííp tư do VĨI llùmh cong Iiliỉii
trong lịch sư Đức. Nó không chỉ có giá trị dối với việc quản lý nhà nước, mà
nó ilã lluìm SÍÌII VÌIO ý Ihức cua các cong dan va tlưực hụ cliâp nhân. Nó dà

×