Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Hướng dẫn sữ dụng máy PHAY CNC hệ đk FANUC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 26 trang )

H ƯỚNG DẪN SỮ DỤNG MÁY PHAY CNC HỆ ĐK FANUC
I. MỞ MÁY:
- Bật công tắc cầu dao điện sang ON.
- Vặn nút EMERGENCY (Reset) xoay theo chiều kim đồng hồ nút sẽ tự nhảy ra.
- Nhấn vào nút POWER – ON .
- Bật thủy lực bằng nút READY .
 Máy đã mở ở trạng thái sẳng sàng không báo lỗi ALARM
 Nhớ phải bật máy khí trước khi bật máy CNC .
II. HOME 3TRỤC CHO MÁY CNC TRỨƠC KHI LÀM VIỆC
( X Y Z ) :
1. Vặn núm Mode sang chế độ Zero Turn
2. Trên bảng điều khiển Manual chuyển sang trục Y , bấm phím nút ( + ) để trục tiến về
Home máy .
- Làm tương tự như vậy cho 2 trục X, Z còn lại . khi nào 3 nút đèn tại
- vị trí ZERO POSITION sáng đèn hết là đã về
Home .
III. WORK OFFSET : XÉT GÓC TỌA ĐỘ GIA CÔNG & BÙ TRỪ CHIỀU DÀI
DAO GIA CÔNG :
1. Gốc tọa độ gia công từ : G54 , G55 , G56 , G57 , G58, G59
2. Khi xét gốc sữ dụng dao cắt hoặc con lắc lệch tâm
3. Cho dao ( con lắc ) quay tốc độ vòng quay S=500 >> 1000 vòng/phút.
(Edit ProgM3 S500  START )
4. Chuyễn sang chế độ quay tay JOG ( HANDLE) ,trục X quay cho dao
chạm vào thành phoi ( + R dao ) . sau đó bấm POS  RELATIVE 
X=0 , quay con lắc hoặc dao qua R dao X=R dao bấm ORIGIN
5. Chuyễn lại màn hình có tọa độ MACHINE nhìn vào 3 cột :
+ X -310.240
+Y -110.520
+Z-203.65
Lấy giá trị X -310.240 nhập vào G54 ( OFFSET) nhập đúng số X vào
G54 : + X -310.240


+Y -110.520
+Z0.0
6. Chuyễn sang trục Y cũng tương tự như vậy .
G54 : X -310.240
Y -110.520
Z0.0
IV. EDIT : TẠO CHƯƠNG TRÌNH GIA CÔNG :
1. Mở khóa Memory protect  ON
2. Mode  Edit Bấm tên Chương Trình(O0103) EOB  INSERT
Có tên chương trình batứ đầu lặp chương trình gia công.
V. FW-SRCH : TÌM CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ TẠO TRƯỚC ĐỂ GIA CÔNG :
1. Mode  Edit Bấm tên Chương Trình(O0003)  FW-SRCH
Ấn vào nút này sẽ thấy chương trình cần lấy để gia công
hay chỉnh sữa .
VI. MEMORY : GIA CÔNG CHƯƠNG TRÌNH :
MODE chuyễn sang MEMORY ( nhớ bấm reset trước )  START
VII. DELETE : XÓA CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÂU LỆNH : chế độ MODE 
EDIT bấm tên Ctrình cần xóa ( O0103)  Delete
MODE  EDIT chuyễn tới câu lệnh cần xóa  Delete  WORD
( xóa kí tự ) , EOB ( xóa câu )
VIII. INSERT : CHÈN KÍ TỰ VÀO CÂU :
MODE  EDIT chuyễn tới câu lệnh cần chèn  INSERT
IX. ALTER : THAY ĐỔI KÍ TỰ : MODE  EDIT chuyễn tới câu lệnh cần thay
đổi  ALTER
X. XÉT DAO VÀ BÙ TRỪ DAO :
- Cho dao quay ( MDI JOGquay dao xuống mặt phôi cho chạm vào phôi 
nhìn trên bảng tọa độ MACHINE giá trị Z-80.405( ví dụ ) . nhập đúng giá trị Z
đó vào OFFSET TOOL OFFSET  DATA
Vd :
-1 -80.405 (H1)

-2 00.00 (H2)
XI. TRUYỀN DỮ LIỆU QUA CỔNG RS232 & CHẠY DCN TỪ MÁY TÍNH :
- Trên máy tính ta bật phần mềm Cimco Edit ( Wincomm ) chọn Transmission
chọn Send .
Trên máy CNC bật MODE  TAPE  PROG  READ ALL
 Chờ cho phần mềm truyền xong ta kiểm tra xem cuối chương trình có câu
lệnh M30 . ( nếu có ctrình đã hòan thành )
 Kiểm tra kỹ trứớc khi bấm START .
HƯỚNG DẪN LẬP CHƯƠNG TRÌNH TAY CHO HỆ ĐIỀU KHIỂN FANUC
I. TỔNG HỢP CÁC LỆNH G-CODE TRONG PHAY CNC
1. Một chương tình NC hoàn chỉnh có cấu trúc như dưới đây
O0147 Chương trình NC bắt đầu (tiều đề)
N10 G54 X80 Y100

N75 G01 Z-10 F0.3 S1800 T03 M08

Vùng thân chương trình
N435 M30 Hàm kết thúc một chương trình
% Cuối chương trình
- cấu trúc của một câu chương trình
N75 G01 X…Y…Z F0.6 S300 T05 M08
Địa chỉ
thứ tự
khối
lệnh NC
Hàm nội
suy
G code
Giá trị toạ
độ

tốc độ tiến
dao
tốc độ trục
chính
dụng cụ
cắt
Lệnh phụ
trợ
- Cấu trúc một chương trình:
Mỗi câu chương trình bao gồm các từ có chứa đựng các thông tin hình học và công nghệ
hoặc thông tin kỹ thuật của chương trình. Có thể viết các từ chương trình như thế nào và
viết bao nhiêu từ chương trình trong một câu chương trình phụ thuộc vào nơi sản suất hệ
điều khiển.
2. Hệ thống toạ độ
a. Quy định các toạ độ trên máy phay:
- Trên máy phay, trục chính mang dao cắt quay tròn. Dụng cụ cắt thực hiện chuyển động
tịnh tiến theo 3 hướng hướng X Y và hướng Z
- Có ba kiểu tọa độ trên máy phay :
+ Tọa độ máy : Machine coordinate system: Gốc tọa độ máy được thiết lập khi
thực hiện thao tác về 0 của tất cả các trục của máy (HOME ) .
+ Tọa độ phôi : Workpiece coordinate system: Tọa độ thiết lập bởi người lập trình
và được gắn liền với tọa độ gốc trên bản vẽ kích thước của chi tiết. Có thế thiết
lập tọa độ gốc bằng lệnh G92, hoặc lựa chọn G54 – G59
b. Bảng G – Code sử dụng cho máy phay CNC Fanuc
Chức
năng
Nhó
m
Ý nghĩa
G00

01
Chạy dao nhanh đến tọa độ đã lập trình
G01 Nội suy đường thẳng chậm với lượng chạy dao F
G02 Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ
G03 Nội suy cung tròn ngược kim đồng hồ
G04
00
Thời gian dừng cuối hành trình
G09 Dừng chính xác tại …
G10 Thiết lập dữ liệu
G11 Bỏ qua Thiết lập dữ liệu
G17
02
Chọn mặt phẳng gia công X-Y
G18 Chọn mặt phẳng gia công Z-X
G19 Chọn mặt phẳng gia công Y-Z
G20
06
Đơn vị là inch
G21 Đơn vị là mm
G27 00 Kiểm tra : trở về điểm chuẩn
G28 Trở lại vị trí điểm chuẩn
G29 Trở lại từ vị trí điểm chuẩn
G31 Ghi nhớ điểm chuẩn của chương trình hiện tại
G40
07
Hủy bỏ hiệu chỉnh kích thước dụng cụ cắt
G41 Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt, dao ở bên trái đường gia công
G42
Hiệu chỉnh bán kính dụng cụ cắt, dao ở bên phải đường gia

công
G43
08
Bù chiều dài dao + hướng
G44 Bù chiều dài dao - hướng
G49 Hủy bỏ bù chiều dài dao
G52
00
Thiết lập hệ tọa độ khu vực
G53 Lựa chọn hệ tọa độ máy
G54
14
Lựa chọn hệ tọa độ phôi 1
G55 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 2
G56 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 3
G57 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 4
G58 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 5
G59 Lựa chọn hệ tọa độ phôi 6
G60 00 Hướng vị trí đơn
G61
15
Chế độ dừng chính xác
G62 Tự động bo tròn góc
G63 Chế độ Tarô
G64 Chế độ cắt
G65 00 Gọi Macro
G66
12
Gọi chương trình Macro chuẩn
G67 Bỏ qua : Gọi chương trình Macro

G73
09
Gọi chu trình khoan
G74 Gọi chu trình tarô ngược
G75 01 Chu trình khoan sâu dạng lưới
G76 09 Chu trình doa tinh
G77
01
Chu trình khoan sâu dạng lưới với các khoảng cách không đổi
G78 Chu trình khoan theo tốc độ cắt bề mặt liên tục
G79 Chu trình khoan theo tốc độ cắt bề mặt gián đoạn
G80
09
Bỏ qua các chu trình hoặc các hàm chức năng mở rộng
G81 Chu trình khoan không rút dao
G82 Chu trình khoan hoặc doa ngược
G83 Chu trình khoan rút dao
G84 Chu trình Tarô
G85 Chu trình Doa
G86 Chu trình Doa
G87 Chu trình Doa mặt sau
G88 Chu trình Doa
G89 Chu trình Doa
G90
03
Lập trình tuyệt đối
G91 Lập trình tương đối
G92 00
Khai báo vị trí hiện tại của dụng cụ so với gốc tọa độ mới và
giới hạn tốc độ cắt lớn nhất

G94
05
Tốc độ ăn dao mm (inch)/phút
G95 Tốc độ ăn dao mm (inch)/vòng
G96 Tiện với tốc độ cắt không đổi
G97 Tiện với tốc độ cắt tính bằng vòng/phút
G98
10
Cho dao trở lại điểm bắt đầu trong chu trình gia công
G99 Cho dao trở lại điểm rút dao (Retract) trong chu trình gia công
G150
19
Bỏ qua chế độ điều khiển hướng dao pháp tuyến
G151 Điều khiển hướng dao pháp tuyến phía trái
G152 Điều khiển hướng dao pháp tuyến phía phải
4/ Các chức năng phụ M :
Máy CNC có một bảng chức năng M “NMISCFUN” có các mục thông số, định nghĩa
các yếu tố sau.
Con số (0-9999) của các chức năng M,
Con số của thủ tục con cần để kết hợp với các chức năng khác.
M00. Dừng chương trình
Khi máy CNC đọc được mã lệnh M00 trong câu lệnh nó sẽ dừng chương trình lại. Để
khởi động lại chương trình ấn CYCLE START
M01 Dừng chương trình có điều kiện
Tương tự M00, ngoại trừ việc máy CNC chỉ thực hiện lệnh này khi tín hiệu M01 STOP từ
PLC được kích hoạt.
M02 Kết thúc chương trình
Mã lệnh này chỉ điểm kết thúc chương trình và tiến hành chức năng “General Reset”
(khởi động lại toàn bộ) với máy. Nó cũng thực hiện luôn cả lệnh M05.
M30 Kết thúc chương trình và trở về câu lệnh đầu tiên.

Giống như M02 nhưng khác là chương trình trở về câu lệnh đầu tiên của chương trình
đang chạy.
M03 Quay trục chính theo chiều kim đồng hồ.
Mã lệnh này yêu cầu trục chính khởi động và quay theo chiều kim đồng hồ.
M04 Quay trục chính theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
Tương tự như M03, nhưng trục chính được yêu cầu quay theo ngược chiều kim đồng hồ.
M05. Dừng trục chính.
Theo cách này nó sẽ được thực thi tại cuối của khối lệnh được lập trình.
M06. Thay đổi dụng cụ
Máy CNC gửi lời chỉ dẫn đến bộ phận thay đổi dụng cụ và cập nhật theo bảng phù hợp
với ổ chứa dụng cụ.
M19. Định hướng trục chính
Trong máy CNC thì trục chính có thể làm việc với chế độ vòng hở (M3, M4) và cả với
chế độ vòng kín (M19).
M98 Gọi chu trình con
Được sử dụng để gọi một chương trình con, khi cần gia công lặp lại nhiều lần một mẫu,
để đơn giản hóa việc lập trình. Một chương trình chính có thế gọi một chương trình con
nhiều lần, và một chương trình con có thể gọi một chương trình cháu nhiều lần
Cấu trúc chương trình con như sau :
VD : M98 P52100 nghĩa là gọi chương trình con 2100 năm lần
Lệnh M98 có thể đứng chung với lệnh chuyển động. Khi đó lệnh chuyển động sẽ thực
hiện trước rồi mới gọi chương trình con.
Ví dụ : G01 X10. M98 P2100;
Thứ tự thực hiện chương trình con có thể thực hiện như sau
Khi thực hiện chương trình con, muốn chạy đến vị trí dòng lệnh khác trong chương trình,
thì chỉ cần chỉ ra dòng chương trình cần đến, đăt phía sau lệnh M99 – kết thúc chương
trình con.
Ví dụ
M99 – Kết thúc chương trình con
Lệnh kết thúc chương trình con,và tiếp tục thực hiện lệnh gia công tại dòng lệnh tiếp

theo của chương trình gia công
5/ Những khai báo tổng quát đầu chương trình NC
5.1 Khai báo lượng chạy dao F và tốc độ cắt S
G94 – Khai báo lượng chạy dao là mm/phút hoặc inch/phút
G95 – Khai báo lượng chạy dao F là mm/vg hoặc inch/vng
G96 – Khai báo tốc độ cắt S là m/phút
G97 – Khai báo tốc độ cắt S là m/phút hay inch/phút với tốc độ cắt không đổi trên toàn
mặt gia công.
Ví dụ : G94 G97 F20. S500 M03 : Khai báo lượng chạy dao F là 20mm/phút với
tốc độ trục chính không đổi 500vg/phút, quay thuận chiều kim đồng hồ
5.2 Khai báo mặt phẳng lập trình và đơn vị đo kích thước
Chọn mặt phẳng lập trình thông qua các mã lệnh G – code: G17, G18, G19
G17 – Mặt phẳng lập trình là XY
G18 – Mặt phẳng lập trình là ZX
G19 – Mặt phẳng lập trình là YZ
Thông thường, khi khởi động máy mặc định mặt XY là mặt phẳng lập trình
G20 – Đơn vị đo là inch, đơn vị của Anh
G21 – Đơn vị đo là mm,
5.3 Lập trình tuyệt đối, tương đối
G90 – Ghi theo các giá trị tọa độ tuyệt đối
G91 – Ghi theo các giá trị tọa độ tương đối
Ví dụ về lập trình tuyệt đối :
Thí dụ về lập trình tương đối:
6. Hệ tọa độ trên bản vẽ và hệ tọa độ trên máy CNC
- Hệ tọa độ trên bản vẽ chi tiết: là các dữ liệu lập trình, các giá trị tọa độ được sử dụng
cho gia công trên máy CNC
- Hệ tọa độ máy : là tọa độ thực của bàn máy so với gốc tọa độ máy, tính từ điểm 0 của
máy tới vị trí hiện tại của dụng cụ cắt
Vị trí quan hệ giữa hai hệ tọa độ phải được xác định trước, khi phôi được đặt trên bàn
máy

Dụng cụ cắt dịch chuyển trên hệ tọa độ máy tương ứng với các lệnh lập trình được tạo ra
thì tương thích với hệ tọa độ trên bản vẽ, và cắt tạo hình dạng chi tiết như trên bản vẽ. Do
đó, để cắt đúng và cho ra được sản phẩm như bản vẽ thì hai hệ tọa độ: tọa độ máy và tọa
độ bản vẽ phải trùng nhau .
* Cách thức thiết lập hai hệ tọa độ : Tọa độ máy và tọa độ trên bản vẽ , trùng nhau, dựa
theo các hình dạng của phôi và các nguyên công gia công:
*: Sử dụng mặt phẳng chuẩn và một điểm trên phôi gia công
*. Nâng phôi lên theo hướng tránh va chạm vào các dụng cụ đồ gá
* Đặt phôi lên trên pallet ; nâng cả phôi và pallet lên trên đồ gá
7. Dao cắt và chuyển động lập trình của dao cắt
* Gia công sử dụng hàm bù chiều dài dao
- Thông thường mỗi dao được sử dụng cho một nguyên công. Các dao khác nhau (về
chiều dài dao) sẽ cho ra các đường chạy dao khác nhau sinh ra bởi chương trình NC của
người thiết kế. Do đó chiều dài các dao sẽ được đo và thiết lập để lưu vào bộ nhớ máy khi
sử dụng; bằng cách thiết lập sự khác nhau giữa chiều dài dao tiêu chuẩn với chiều dài mỗi
dao trong CNC.
Việc gia công có thể được thi hành mà không cần phải sửa đổi lại chương trình, cả khi
dao đã thay đổi.
Dụng cụ cắt được ký hiệu : T(Số hiệu dao trong ổ dao)
Lượng bù chiều dài dao được ký hiệu : H (giá trị độ dài dao) ; và sẽ được dùng kèm với
lệnh lập trình G43, G44 để so lại chiều dài dao
* Gia công sử dụng hàm bù bán kính dao
Do dao có bán kính, đường chạy dao là đường tâm của trục dao nên khi thực hiện chạy
gia công, phải tính toán thiết lập bù dao theo giá trị bán kính để thực hiện chạy đúng biên
dạng lập trình.
Lượng bù bán kính dao được ký hiệu D (giá trị bán kính dao) ; và sẽ được dùng kèm với
lệnh lập trình G41, G42 để xác định hướng bù dao (bù bên trái đường viền gia công hay
bên phải đường viền gia công )
Ví dụ :
G21

G00 G17 G40 G49 G80 G90
M06 T01
G00 G90 G54 X0. Y10. Z50. S1200 M03 M08
G43 H01 Z10.
- Khi thiết lập H00, hoặc D00, nghĩa là hủy bỏ giá trị bù dao
8. Thiết lập gốc tọa độ phôi
Tọa độ phôi có thể được thiết lập dựa vào 3 phương pháp chủ yếu :
Cách 1: Thiết lập gốc tọa độ phôi bằng lệnh G92
Lệnh G92 : Chỉ ra vị trí hiện tại của đầu mũi dao so với gốc tọa độ được thiết lập trong
chương trình lập trình. Khi đó lệnh bù bán kính dao sẽ không có tác dụng nữa.
Cấu trúc : G92 X…Y…Z…
Trường hợp sử dụng lập trình tuyệt đối, khi đó tọa độ gá dao sẽ di chuyển đến vị trí được
lập trình. Khi tính toán đường chạy dao, phải thiết lập giá trị bù chiều dài dao vào trong
chương trình gia công, để thực hiện bù chiều dài dao cho đỉnh mũi dao cắt.
Cách 2: Thiết lập tự động
Nếu bít 0 của tham số No. 101 # 7 được thiết lập sẵn sàng từ trước, thì hệ tọa độ phôi sẽ
tự động được thiết lập khi thực hiện thao tác cho máy chạy về gốc máy (về Home ). Gốc
máy khi đó sẽ là gốc tọa độ phôi.
Cách 3: Sử dụng các mã lệnh dịch chuyển gốc tọa độ: G52, G54 – G59,
* Cấu trúc lệnh G52 : G52 X….Y….;
Lệnh G52 để chỉ ra vị trí gốc tọa độ cục bộ so với gốc tọa độ hiện hành, để thuận tiện cho
việc lập trình; trong đó X…Y… là các tọa độ tuyệt đối của gốc tọa độ mới. Để hủy bỏ hệ
tọa độ cục bộ, viết G52 X0 Y0
Mã lệnh G52 thường sử dụng tạo hệ tọa độ cục bộ so với hệ tọa độ có sử dụng mã lệnh
G54 – G59.
Thiết lập hệ tọa độ cục bộ sẽ không làm thay đổi hệ tọa độ phôi và hệ tọa độ máy.
Khi thiết lập mã lệnh G92 thì lệnh G52 sẽ không có hiệu lực.
* Các mã lệnh G54 – G59
Khi đi thiết lập các mã lệnh G54 – G59, người vận hành cần nhập vào bảng thiết lập bù
dao các giá trị X, Y, Z là các tọa độ tuyệt đối của mũi dao so với gốc tọa độ máy (tọa độ

thực so với gốc máy).
Chọn một điểm trên phôi làm gốc tọa độ thì X, Y, Z của mã lệnh G54 chính là vị trí tâm
dao so với gốc máy (gốc Home). Các giá trị tọa độ này sẽ được quản lý bởi một mã lệnh
G – code riêng, từ G54 – G59 ; tương ứng với mỗi dao trong bảng thiết lập bù dao.
Khi lập trình, người lập trình chỉ cần gọi ra mã lệnh một trong các G54 – G59 và mã gốc
tọa độ của nó, tương ứng với từng loại dao cắt, để chỉ ra vị trí gốc tọa độ lập trình
Ví dụ :
II. Các hàm lập trình G – code
1. Các hàm nội suy
1.1 Chạy dao nhanh G00: Cấu trúc câu lệnh : G00 X…Y…Z…;
Lệnh G00 thực hiện chạy dao không gia công với tốc độ lớn nhất cho phép của máy, tới
một vị trí được chỉ định ( G00 không bị ảnh hưởng bởi mã lệnh F ). Đường chạy dao của
lệnh G00, không đi theo một đường thẳng mà theo đường gấp khúc 45
o
(hình vẽ). Tốc độ
trục tăng ở đầu hành trình và giảm dần khi về cuối hành trình
1.2 Nội suy tuyến tính G01 :
Cấu trúc G01 X Y Z F…;
Mã lệnh G01 thực hiện nội suy theo đường thẳng gia công chi tiết với tốc độ cắt lập trình.
Khi sử dụng lập trình theo tọa độ tuyệt đối thì X, Y, Z là tọa độ tuyệt đối tính từ gốc toạ
độ phôi đến điểm lập trình.
Khi lập trình tương đối thì X, Y, Z là khoảng dịch chuyển của dụng cụ cắt
Tốc độ cắt F sẽ có hiệu lực cho đến khi nhập vào một giá trị F mới.
Thí dụ:
1.3 Nội suy cung tròn – Lệnh G02, G03
Cấu trúc :
Trong đó:
Lệnh G02 : Nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ
Lệnh G03 : Nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ
X, Y, Z : Tọa độ điểm cuối của cung tròn

I, J, K : Tọa độ tương đối của tâm cung tròn so với vị trí ban đầu của cung tròn theo các
phương tương ứng X, Y, Z
R : giá trị bán kính cung tròn
F : Lượng chạy dao lập trình
Khi không biết I, J, K thì có thể dùng giá trị bán kính cung R. Trường hợp trong câu lệnh
lập trình có cả I, J, K và R, máy sẽ ưu tiên lựa chọn R
Trường hợp góc tâm cung tròn < 180
o
, thì R >0 và ngược lại, góc tâm cung tròn >180
o
thì
R < 0
Trường hợp cung tròn có góc 360
o
thì phải lập trình với giá trị I, J, K.
Ví dụ :
Lập trình tuyệt đối Lập trình tương đối
1.4 Các lệnh trở về điểm chuẩn của máy :
- Lệnh G28 thực hiện đưa dao cắt trở về điểm chuẩn của bàn máy một cách tự động, là
điểm gốc 0 của máy. Nếu sau lệnh G28 có thêm giá trị các tọa độ thì máy sẽ thực hiện
chạy qua điểm trung gian đó trước khi trở về điểm chuẩn của máy (trong các trường hợp
cần tránh va chạm vào đồ gá, phôi, …)
- Khi thực hiện G28, có thể dùng mã lệnh G27 để kiểm tra xem dao cắt có trở về đúng
điểm chuẩn theo như lập trình hay không. Nếu trở về đúng, đèn bào máy CNC sẽ sáng.
Cấu trúc lệnh G27 : G27 X…Y…Z…
- Trở lại từ điểm chuẩn của máy, lệnh G29 : G29 X Y… trong đó X, Y là tọa độ cần đến
Lệnh G29 được thực hiện sau lệnh G28 hoặc G30
- Lệnh G30 : Trở về điểm chuẩn thứ 2. Lệnh G30 được sử dụng khi vị trí thực hiện thay
dao tự động khác với điểm chuẩn

×