Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Nghiên cứu bộ thu MSJD cho kênh hướng lên của hệ thống CDMA đánh giá thông qua mô phỏng MATLAB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.52 MB, 93 trang )

b t * •'<>*
<1
\o - ?
vồ*'
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA CỔN<; NGHỆ
HOÀNG SƠN
NGHIÊN CỨU BỘ THU MSJI)
CHO KÊNH HƯỚNG LÊN CỦA HỆ THỐNG CDMA
ĐÁNH GIÁ THÔNG QUA MÔ PHỎNG MATLAB
Chuyên ngành: Kì thuật Vô tuyến điện tử và Thôn« tin liên lạc
Mã so: 20700
I.t ẬỈN VÀ N T H Ạ C Sỉ K H O A HỌC
N íiư í j| IIU Ỏ N d D Ẫ N KHOA IIỌC
PCrS. Nguyền Viết Kính
ĐẠI HỌ'" 4Ui C!A HA ì'ọì
TRÙtíỊĩtẢy
TII&NữTlN ĩỉiư V iỀ N
HO ị r Ệ & ặ Ệ Ệ
IIÀ NÒI - 2002
C A C CHIJ Vie'r TAT
AWCiN
Added White Gauss Noise
BER
Bit Error Rate
HIS
Base Transceiver Station
BU
Bad Urban
CDMA Code Division Multiple Access
CELP


Code-Excited Linear Predictor
DQPSK
Defferential Quadrature Phase Shift Keying
DS
Direct Spreading
DSSS
Direct Sequence Spread Spectrum
EH/ DS
Frequyency Hoping/ Time Hoping
EDM A
Frequency Division Multiple Access
EEC Forward Error Correcting
EM Frequency 1 loping
IF Intermediate Frequency
I SI
Inter Symbol Interference
JD Joint Detection
LPC Linear predictive Coding
I SR Linear Shift Register
MA
Multiple Access
MAI Multi Access Interference
Ml Multipath Interference
MIMO
Multiple In Multiple Out
MI-SE Maximum Likelihood Sequence Estimation
MESR
Maximum Length Shift Register
MMSE
Minimum Mean Square Error

MS
Mobile Station
MSJD Multiple Steps Joint Detection
N!
Narrowband Interference
PS I N
Public Switched Telephone Network
PN
Pseudo Noise
QCF.LP
Qualcomm C’ode-Fxcitcd Linear Predictor
QPSK
Quadrature Phase shift Keying
RF
Radio Frequency
RFC’
Radio Control Function
SIR
Signal-to-Interference Ratio
SMF
Service Management Function
TDCD MA
Time Division - Code Division Multiple Access
TDM Time Division Muliplcxing
TDM A
Time Divission Multiple Access
TH/FH
Time Hoping/ Frequency Hoping
TH /D S
Time Hoping/ Direct Spreading

III
Typical Urban
ZF Zero Forcing
ZF-BLF.
Zero Forcing-Block Linear Equalizer
MỤC LỤC
MỞ ĐẤll
C h ư ơ n g I:
TỔ N « QUAN VỂ KỸ T H UẬ T TR Ả I PHỔ
1.1 lịch sú pliiít Iriển ciiii C D M A
1.2 M ộl sô đặc tính của ỉiệ (hống thòng tin di động C D M A
1.2.1 Tính (Í(I clạiìiỉ <11(1 phàn tọp
1.2.2 ỉh rn khiến < ònii suất
1.2.3 (ìiá II ị F.hiNO iliàp rờ khá II(ĨIH> ( Iiò/Ii> lồi
I 2.4
( Vĩ
//,tỉ siuĩt phái thấp
1.2 5 lìộ mũ - Ị>i(íi mã thoại \ () lốc (íộ số liệu biên (lồi.
1.2.(ì li(í(> mậl ( HỌ( ÌỊỌÌ
1.2.7 Máy dì (Iộiiịì có chuyên VÍIIÌỊỊ mềm
! .2.<S’ Dung hrợiiíỊ mểm
1.3 Hệ thong (hỏng tin tn íi phố
/ / Trái phò ílày ỉrực liếp
I J I. I Tính chấl cơ hán ( lia hự ilìòiiỊ! trai phổ trực tìcp
I ỳ I 2 I ỉn (li cm < ÍKI hệ lliốHỊỊ Iriii phổ trực li rị>
/ J.2 ì rái phò nháy hin FH
/ .1.2.1 ì inh cliiíi ( ()' btúi ( liu hệ thống trái phò nhtiy tần
1.3.2.2 Uii riicni ( lia hệ íhòny IKÍÍ pliò iiIhíy tần
/ J.3 IIỌ ílinm> trái phô Hybrid
IJ.ll Hệ thong FH/DS

U .S .2 Hệ thống THU lì
/J .? J llộ thòng ỉ ums
1.4 Diĩ) nhị phần gi;ĩ ngẫu nhiên
1.4.1 Một sô dẫy Iiliị Ịỉliàn ị>iá »gẫu nhiên thường cliniị»
í .4.1.1 Hàm trực giao
1.4.1.2 Chuỗi Gold
1.5 Kéì luận
C h ư ơ n g
//: ỨNG D ỤN tỉ T H U Ậ T TOÁN MSJI) TR ÊN KÊNH HƯỞNí
2.1 Cấu trúc kênh hướng lên của hệ thống C D M A
2 1.1.Dạng ỈÍIÌ hiện iYÌ cấu trúc Burst
2 1.2 Trạm di dộng
2.1 ì Mò hình fruyen ròi rạc theo thòi gian
2.1.4 Diễn tà mô hình truyền ròi rạc sử dụng ký hiệu recto ma
í rộ lì
2.2 Tách sóng till hiệu CDIYIA
2.2.1 Tách SÓII}> (lữ liệu
2.2.2 Các thuật toán tứcli .sóng
2.2 ? Bộ lọc hoe) hợp
2.2.*/ Hộ l(H càn bằntỊ luyen lính rưâniỊ hức khònạ
2.3 Tách sóng dữ liọ» lập đa bước
2J.I Khái niệm về bộ thu MS.ỈI)
2.3.2 lìộ ước lượiìiỊ
Chương ỈU : KHẢO SÁT TÁC W)N<; (H A BỘ Tlll' MSJĨ) TRÍA1
KKNII IUKJNC, l ẽ n < l a b ộ THII (DM A BẰN<; m ỏ PHÓN<;
M A U ,A I
3.1 Hệ tliòiiị* ( D M A đirợc kliií« sáf.
3.11 Tín hiệu Iniycn di.
1.1 2 Kien kônli sú (lụi)í>
3.1 J Vccỉcr nliiẻu.

3.1.1 ( ’an lníc hộ thu MSJD dirợc kháo Seit.
3.2 Chương f rình »I1Ô phỏng.
3.3 Kêí qtiỉí
111
Ỏ phổng.
,?.4 Mộl sỏ Iiiiận XÓI về kêl C|ii;i I1IỎ pltõiiị*.
KẾT LUẬN
I ẢI L1ỆIỈ THAM KHẢO
MSTING CHƯƠNG TRÌNH
MỚ ĐẦU
Trong những năm tlÀti tiên cúa (hiên lìicn kỷ tluí 21. cùn«! vói sự pliíít
Iriếu như vũ bão cùa cônn nglìệ Điên Tử - Viền lliône và CỎI1C ntihệ I ill hoc.
các clịclì vụ viễn Ihổng ngày càng trở nên đa (lạng dục Một dối với Ciíc họ
thong Ihông, till di dộng. Ngay lại các quốc gia phái Iriếii cũng có su tạnh
lfong Iron lĩ lình vực còng nghệ giữa hai mạng di (lộng sú clụni! cỏiiiĩ lĩhộ
C OMA và CìSM Nlin CỈÌII sử (lụng (lie'll vụ lliòng tin di động ngày rỉinu cao,
(lòi hói cliiìl lượng dịch vụ trên CỈÍC lìiíil như : lốc <ỉ(> lniyén (iÃn. lính háo một.
lltiếl bị (lầu cuối gọn nhẹ liêu liiio íl năng lượng. Mặl khác công nuliệ này phái
san sàng đáp ứng Iiliu Ciiu (la (lịch vụ Irong lương lai Iroim cá tini lình vực
llioại \;i Imycn sò IìỌmi ví (lụ Iilui: (liệu Ihoai th.ìv hình. CỈÍC did) VII eia lanu
• • • • . J . - V. c;
hiện (lại khác . ('hình vì vậy (lòi hói các nhà nghiên cứu cán pliiii liòp lục tìm
tòi, Itịỉhiỏn cứu xAy dựng các phương pháp lính loan, CMC giai tluiẠI lòi tru.
Trên cơ NÒ đó pliiíl liièii các (hố hộ diện í hoại (li tlộiiịỉ mói. Đê lìrn«! bitóv niiiii!
cao dial lượng (lịch vụ, việc nghiên cứu khoi phục IÍII liiệu tại m;i\ lỉm sir
(lụnị! lóng Iiỉihọ CDMA là mỏl IIOII" các lĩnh vực- claim tliro'c I fit nhiìMi h n
11

vién thòng IỚ
11

trên lliè giới (lặc biệl quan tâm. Nuoìti ra (lo Iihữnu liên bõ \
1
!<>1
bậc Iron ị! lĩnh vực ugliicn cứu sail xuất các bộ vi xử lý clỉmu Irone Ihôniỉ lin (li
(.lộng. Chí với nhưng coil Chip có kích III ước Iilió . cỏng suất lièu lliụ nuuòn
không lỉánu kè có khá nang lliực hiện Iiliicu cluiv nang khác nhau với lóc (lo
lính toán cao.
Kỹ lliuậl lliỏnu Iin di lỉộnn ngày càng pliiíl triền vù (lược ;íp (lụniỉ Irén
mọi lình vực (rong đòi sốim. Dặc biẹl trong tliời giíin uÀu ilAy khi hf\n<_í Iniyồn
ilìòiiii NTI (lã cliính I lure khai Inrơne cỉịcli vụ Ihỏnu tin (li dộng Ihè hệ Ilní ' lai
NhẠl Bún sứ dụng còng Iighọ w ( DMA dã mớ ra mọt bước (.lột pluí mới 1 n>
11*2
thông tin (li (lỏnu . Xu luitVníi Iron.*!, iươnu lai của lliònu liu (li (IỘI
1
LỈ (lù SII IíII
11

.1
C .1 c K C r «. • s . • ‘
cóng MỊLĩliẹ CDMA hay CÌSM cũng đéu phái tiến clèn Ilie hẹ lluí lia (.Hì ). Việi
nam là Í|UỐC gia có lốc (lộ phái Ilion cao Irên thè giới về lililí vực vieil lliòn.ũ
eao.lliýn nay nhà khai ihííc thứ ba VC lĩnh vực (li dộng là Công ly SPT CŨI1 g
đang chuíỉn bị các điểu kiện cần Ihiết đế khai thác many cli động sứ (lun,ị: CÒI1!'
nghệ ( I )MA.
'IVong tic lili này với mục lieu là di sâu till hiểu ịĩiái llmẠl MSJI). đe
nâng cao khíi năiiị» khôi phục líu liiộti Iren kônh hướng lên C'liii Ihiòì I'M thu
('Í)MA. Thông qiui mỏ phóng Irên cơ sớ imôn ngữ lẠp trình MATI.AB. (1:1 (lua
I ;t (lược kèì tịiiỉí mỏ phóng, lừ (ló (lánh giá chính \;íc ưu (lièm cua hộ thu ú
111


nliau da bước lập MLS.IỈ) khi so sánh với hộ lim (liỏiiíỉ lliiròng.
(Vui trúc cúii ItiẠn Víln hao gồm 03 chương chính và plììin phụ liu \v
chiton«! Irình mỏ phỏng.
( ’huonii I : I'rình bày lý lim vôi lổn
11
C|uan vồ cùng niihọ Irài pho . <l;ì\
là kiên thức cơ hán vế hệ lliôYig lliônu ! ill (li động sứ dụng tông nghẹ ('DMA.
Ch ương này hao gổtn những dặc trưng cơ han của hệ thống (li dộng (D M A
như : Tính báo mẠl , dieu khiển còng suât, tiling lượng mém VÌI chuyên VÍIMÜ
mềm. (Vu- phương dure tiái phổ , một số dãy gia MU An nhiên ilìniịi trong
('DMA.
(ĩiươnii II : Tronu thương này Ilình bày vè’ cấu trút' kỉninu đfr liệu Iivn
kênh hướng len , mô hình truyền lời rạc theo thòi gian Vil phươnti pliiíp I.k h
sóng Im lìiộu ('DMA .Thuật loán lách sóng VÌ1 giãi thuật sir lý lỉu hiệu MSJD
lụi máy llui.
(’Ihioïiü III : Trong chương này SC trình bày câu Irúc chương Hình mó
phóng. H;io gổm họ thống chương trình. C;ic lliỏng sò drill vào ám c 11 I n V11 o
Ilililí lion quan den số người (lùng, li sô tín hiện / lạp và các dieu kiện kênh.
Nhận (lililí và (hình giá kết quả mô phóng, lừ (ló rúl lii kcl luận ƯU (licm cua
máy thu MS.IỈ).
- 2 -
1.1 Lịch sứ phát triển của C D M A
Lý ihuyếl về CDMA clã dược xAy dựng tìr những năm 1950 và (lược áp
đụng trong lỉiỏng tin qufln sự lừ những năm 1960. Cùng với sự phát trien CIUI
còng nghệ bán dẫn Vil lý lliuyếl lliông liu trong những năm 19H0, (D M A da
chrực llurcrng mại hoá từ phương pháp (lili GPS và Ommi-TRACS, phương
pháp này cũng dã (lược tlề xnốt Irong hệ (hống diện thoại lô hào cún lìĩĩnu
Ọualcomm (Mỹ) vào năm 1990.
Tronu (hông tin ('DMA thì nhiều người sử (lụng (lùng dning miền l!iò'i
gian, lổn sò và mã nhị pliAn giií ngẫu Iihiên PN với sự tirơng C|IUH

1
dico lliiíp
ckrực «Vil ciịnli cho mỗi người sử dụng. Người sứ dụng truyền tín hiệu nhờ tr;ii
phổ (ÍI
1
hiệu Iruycn có sú dụng mã PN dã ấn (lịnh. Diìu lim lạo ra mụ! clay gi;i
ngñu nhiên nhươđẩu phái và khôi phục lại tín hiệu đã truyền di nhờ việc giái
trãi phổ ngược các tín hiệu thu dược.
Ngày nay. cùng với sil liến bộ trong công nghọ phíin aíim cilnu nhu
pliíỉn mềm, kỹ tỉuicll trai phổ (in (lirơc sú (lụng rộng rãi hơn và tlurơnc lililí lioỉí
mà (li ì
' 11
hình là hệ thống 3(ỉ cluợc chính Ihức đưa vào khai thác tại NhẠt hán.
Ilộ lliỏim này dã cung cấp những dịch vụ mang lính virợl trội so với các mạnsĩ
di dộng tnrớc clAy.
1.2 M ộí sô đặc Iíiili cua hệ (hông thông tin di (lộng C D M A . ị 1 I
1 .2 .1 T ín h (ỉn d ạ n g c ủ a p lt à ii tậ p .
Tronu hệ thôn«.’, diều cliC băng hẹp như điều clic FÍV1 analog SỪ dụng
Imnịỉ hệ Ihống (liỌii thoại lố bào lliế hệ dầu tiên (hì hiện lượng tlíi (lườiiịi lạo
nên lacliniỉ Iiũliiêm liọiìịì. l ính ngliicm Irọnu CỈIỈI vân dề fiiding da (lo (Itíònii
dược L>i;iin (li trong diều chế c ’DMA băng rộng vì CÍÍC lín hiệu CỊUỈ
1
các (lườim
khác nhau (lược lim nhộn một cách (lộc lẠp. Nhung, hiện tượng (lo r.Klinp dỉi
- } -
Chuong I:
TỔNG QUAN VỂ KỸ THUẬT TRẢI PHỔ
đường xáy n i một cách liên tục trong hệ thống này không the loại trừ hoàn
toàn dược. Bới vì, với các hiện lượng fading đa dường xảy ru liên lục (ló. hộ
giai cliéu chế không (hể xứ lý

1
ill hiệu thu một cách độc lập dược.
Pliàn lập là một hình thức lốt đê làm giảm fading, có 3 loại phân lạp là
phân lộp theo thời gian, theo tẩn số và theo khoảng cách. Các loại pliAn lộp (lè
nồng cao chất lượng cùa hệ thrtng ('DMA hao gồm:
+ Phân tệp theo thòi gian: Thực hiện bằng cách chèn mã Inch lỗi và mfị
sứa sai.
y Pli;1n IẠ{> llico lììn số: lúi hiệu Irai Ilf
11
hñiig tÀn lộng 1,25 Mil/.
+ Phân Iftp tlieo khoảng cách (theo đường truyền): sử dụng hai cặp anlcn
Ilin ( lia tram gốc, hộ (liu răng lược và kế! nối với nhiều trạm gốc
(chuyển vìmg inềm).
1 .2 .2 Đ iề u k h iê n c ô n g s u ấ t C D M A .
Hệ (hống CDMA cung cấp chức năng diều khiển công suất 2 chiều (từ
trạm grtc đến máy cii dộng và ngiĩực lại) dể cung cấp mội lìệ lliôiiịi có dung
lượng lớn. chất lượng dịch vụ cuộc gọi cao và các lợi ích khiíc. Mục (lích của
diều khiên cổng SUỐI phái của máy di động là (liều khiển Sito cho tín hiỌu phái
eúa lấl cá các máy di dộng (rong mộ! vùng phục vụ có thổ (lược thu vói (lộ
nhạy tiling hình lại bộ I
111
I cua trạm gốc. Khi công suAì phái cún lAÌ Cil các
11
KÍ \
di (lộng (rong vùng phục vụ dược điều khiển nhu vậy thì tổng công suấ! thu
(lược lai hộ thu cúa trạm gốc trớ thành cổng suất ihu (rung bình cua nhiều máy
di dội IU.
Hộ thu ('DMA cúíi tiạm gốc chuyên tín hiệu CDMA thu dược lừ máy di
dộng iuơng ứng thành thông tin số băng hẹp. Trong trường hợp này thì tín hiệu
của các máy di động khác còn lại chỉ nlnr là tín hiệu tạp Am của hỉUiíi rộng.

Thủ lục thu hẹp băng dược gọi IÌI độ lợi xir lý nhằm nâng cao ly sỏ I ill hiệu/
giao llioa (dH) từ giá Irị Am lên dến một mức (lú lớn dẻ cho phép hoạt clỏiiịi
tlưực vói mức lồi bi ! chííp nhân được.
-4 -
1 .2 .3 (fifí t r ị Eb/No íìtỜỊ) vờ ktìd n ă n g c h ố n g lồi
lf.b/No là ly số giữa năng lượng trên mỗi bit dối với mal (lộ phổ cOmu
suAì lạp Am, dó là giá trị tiêu chuẩn dể so sánh hiệu suất cùa phương pháp (lieu
chế và mã hoá sổ. Khái niệm líb/No lương lự lìlur lỷ số tín hiệu í rèn lạp
;ÌI
1
I
của phiroiig pháp PM analog.
Do dộ rộng kênh bàng tồn rộng dược sử dụng, mà hệ thống ('DMA cune
cap một hiộu suất và độ (lư mã sứa sai cao Mn sửa sai được sử dụng liong hệ
lliồììg CDMA cùng với giái diều chế sỏ hiệu suất cao. Có thế tăng dung II rợn li
và giíim công suAÌ ycu (.fill với máy phái nhờ giam lil)/No.
1 .2 .4 C ò n g s u ấ t p h á t t h ấ p
Việc giam tý sỏ Eb/No (lương ứng với lỷ số tín hiệu/nhiẻu) chấp nhận (lược
klìỏng chí làm lăng dung lượng liÇ lliống mà còn làm giám công suốt pliúl yên
CÀU dê khắc phục lạp Am và giao (hoa. Việc giam này nghía là ịiiám cò nu SUÍÌÌ
pliál yêu Cilu dối với máy di dộng. Nó làm giam giá thành và cho phép lioạl
đông trong các vùng rộng IỚĨ
1
hơn với công suất llìấp khi so vói các hộ Iliốnii
analog hoặc TDMA có cùng công suất. Hơn nữa, việc giám cỏn ụ Nuftl phái
you Cíìu sẽ làm tăng vùng phục vụ và làm giam số lượng tụm) gốc.
Mộl lien hộ lớn hơn của việc diều khiển công SMÁI Iron g Ỉ
1
Ộ liions» ('I)MA I:'|
lililí tỉ i i»

111
cône SI I A i phái li ung hình. Trong (la số Irườiìg hợp thì mõi liơờnụ
truyền (lẫn là lliuận lợi (lối với ('DMA. Trong các hệ thống hăng họp thì còng
suiít phái cao luôn luôn được yêu cíìn để khắc phục hiện lượng fading lao ra
theo thời gian. Trong hệ Ihốnc ( DMA thì cỏng suất trung bình có the ịĩiỉim vì
công suai yêu cáu chí phái khi có dieu khiển công su AI và công suíít pliái chi
lăng khi có fading.
1 .2 .5 lio ma - ịịiá i mã (lioại v à tó c đ ộ số liệu b iể n đôi.
Bộ mã - giíii mã thoại của l)ệ llìống CDMA được thiếl kc với các lốc (lộ
biến đối K Kb/s. Dịch vụ thoại 2 cliiéu củíi tốc clộ số liệu biếu (loi Cling cáp
lliônụ tin Ihoệii có sửtỉụng
111
liât loán mã - giííi mã thoại lốc độ sô liệu biên (loi
- 5 -
- 6 -
dộng giữa trạm gốc vi) máy cỉi (lộng. Bộ iníí - giai mã thoại phía phát lấv IHÃII
tín hiệu (hoại dể lạo ra các gói tín hiệu thoại được mã hoá dể truyền lới hộ niĩi
- giciï mà (hoại phía ihu. Bộ nul - gií'ii mã thoại phía thu sẽ giai míĩ tác íiói ỈÍI)
hiệu thoại thu clưựe (hànli các mâu till hiệu Ihoại.
Mai hộ mã - giai mã thoại thông tin với nhau ở 4 nấc lốc độ truyền (IAn
là 96<)0b/s. 4800b/s, 2400b/s, l2(K)h/s, các tốc độ này dược chọn llico (liồn
kiện lioạl dộng và theo ban till hoặc số liệu. Thuật toán mũ - giai míi thoại
ch ốp lìlìận CÜLP (mã dự doán tuyên lính thực tế). ThuẠl toán (lùng cho hệ
thống ('DMA In Q Œ L P.
Bộ mã - giái mH thoai hiên dổi sứ (lụng ngưỡng tirơim lliính de chọn lòV
clộ số liỌu. Ngưỡng dược điều khiển llico cường (lộ của tạp Am 11C I1 và lốc đò
số liộu sẽ chỉ chuyển dổi thành lốc dộ cao khi có IÍI1 hiệu llioại vào. Do (ló, lạp
âm IICI1 bị liiộl (li (lể lạo m sự Iruyềti (lfm thoai chất lượng cao IIOIIÍI mòi
Iruờng lạp âm.
1.2.6 ¡ido niât cuộc gọi.

I lệ (hồng ( ’DMA cung cấp chức năng bíio mạt cuộc gọi mức (tộ cao và
vế cơ bán lỉi kliỏng lạo ra xuyên Am. Việc sir dụng máy thu tìm kiêm và sú
dụng bàl hợp pháp kênh Rỉ
7
là khó khãn đôi với họ thống diện llioại lò hào sò
('DMA bời vì I
11

1
liiçu (D M A (lã ilưựe dáo trộn (scrambling). Ve co bán Ihì
công nghệ ( ’DMA cung cấp khá năng biio một cuộc gụi và các kliii nfmii háo
vệ kliác. Tiêu cluitin dưa ra hao gồm khá năng xác nhộn vit báo mại cuộc L’oi
clirực ilịnh rõ trong EIA/TIA/IS-54-B. cỏ (hể mà lioá kênli thoại số mội c;k’h
dề dàng nhờ sứ đụng iIhkìi loán DliS hoặc các công nghệ mã liêu cIhiỉìiì khác.
Ị .2.7 Máy di động có chuvển VÙIIỊỊ mềm
Tmiii! liệ thống (li tlộng CDM/V cá trạm gốc bail (IÀU và Irạni gốc mới
cùng tham uia vào việc chuyển giao cuộc gọi đối với chuyến VÙI1Ü mềm.
Sau khi cuộc gọi (.lược lliièl lập thì máy cỉi dộng liếp lục lìm
1
ill hiệu c ua
11

111
UÔC heil cạnh dể so sánh cường tlộ lín hiệu của ô hên cạnh vói ctrònu (lộ
lín hiệu cún ô dang sứ (lụng. Nếu cường clộ IIII hiệu da! đến mộ! mức nhố! (lịnh
nào đó có nghĩa là máy di dộng dã di chuyến sang một vùng phục vụ cua U
1
ỘI
trạm gốc mỏi và trạng thái chuyến vùng mém có thể bắt đíìti. Máy đi (lộng
chuyển một hán tin diều khiển lới MS(’ clể (hổng báo về cường (lộ líu hiệu và

sò hiệu eiiii trạm gốc mới. Sau đó. MSC thiết lập một (lường nối mới cifra más-
di độne và trạm gốc mới và bổi ctíỉu IỊUÍÍ Irình chuyển vùng mềm tronu khi Viìn
giữ đường kếl nối ban dấu. Trong hường hựp máy đi dộng tliiiig trong một
vùng chuyên đổi giữa hai trạm gốc thì cuộc gọi dược thực hiện bời cà hai I rạ
111
gốc sao cho chuyển vùng mềm có lliể (hực hiện dược
11
KI không có lìiện tirọìiii
ping-pong qifra chúng.
1.2.8 D mtg lượng mém . [ 5 Ị
Trong họ thống analog và hộ thống TDMA số thì cuộc gọi dược íín (.lịnh clA'i
vói (lường Iiuyền luân phiên hoiĩc Cịiuí lái cuộc gọi Xiíy m trong Inrờng họp lỉic
Iiglìẽn kênh ỉrong Irạng thái chuyển vùng. Nlurng Irong hệ thỏiiịi ( ’DMA (hì
có llìé thoi» mãn cuộc gọi thêm vào nhờ việc tăng số kỏnỉi cho tới khi mộc gọi
khác hoàn (hành.
Cũng vây, hệ thông CDMA sứ dụng phân lớp (lịch vụ dể cung cấp (lịcli
vụ châl lượng cao theo giá thành dịch vụ và ấn định công SUỐI Cito hơn cho
những ngiiừi sú (lụng (lịch vụ lớp cao. Cũng có lliê cung cốp tlìú lự ưu lien t ao
hơn <íòi với dịch vụ chuyển vùng CIKI Iigirời sử dụng tlịch vụ lớp cao so \tVi
người sứ dụng thông thường.
1.3 Hệ thống lliông (in triiỉ phổ 13]
Thông tin trái phổ là mội hê thống thông tin đẻ truyền các lín hiệu nhờ
Inii pho các IÍI
1
hiệu số liệu llìông (in có sú (lụng mã và llióa niiĩn các ycu c riu
sau:
■ 'Im hiệu sau trái phổ chiếm
111
ỘI độ rộng hãne truyền IcVii uAp
nhiều lán độ rộng băng tôi thiểu cẩn thiết để tmyén thồng tin di.

■ Mã sử (lụng clể trái phổ phải dộc lập với líu hiệu dữ liệu lliỏnu liu.
- 7 -
■ Tại phía till!, việc “nén phổ” (khôi phục lại phổ tín hiện (lữ liệu
han drill) được thực hiện hời sự tương quan giữa tín hiệu thu với bàn sao
dược dồng bộ CIIÍI mã trai phổ đa được sử (lụng ờ phía phá!.
Nguời ta thường phân loại hệ thống thông tin trai phổ llieo khái niệm và
theo phương thức điều chế. Phân loại hệ thống trải phổ theo phương
111
ức diều
chế cho la các kiểu sau:
- Trải phổ dãy trực tiếp DS (Direct sequence spread sped rum),
Trải phổ nhay lẩn Fi l (Frequency Hopping),
- Trai phổ nhảy thời gian Tí ỉ (Time Mopping),
- Trải phổ kiểu lai (Hybrid).
1.3.1 Trài phổ dãy trực tiếp [2]
I lệ (hống IXS (nói chính xác là sự (lien chế các tlãy mil dã (lược (lieti chê thành
(lạng sóng điều chế trực liếp) là hệ (hống được biêì đến nhiều nhni lioim Cík-
lìệ tliổng thông (in trai phổ. Chúng có dạng tương dối đơn gian vì chúng khôini
yêu CỈÌII lính ổn định nhanh hoặc lốc độ tổng hợp tán số cao. Ngày nay kỹ
llitiẠI nfiy (lược áp (lụng t ho các liiiốl bị có nliiổu sự lựa chọu VÌI có nhiều phép
lính cùa <lãy tnã (rong
họ lliốnu Ihốĩig (ill, Irong do lường hoặc troiiíỉ plìòim (hí
nglìiỌin.
- 8 -
I )ú liẹu
Iiliị phàn
(1(1)
Hò dieu chê’
Bô ilicu chè
(lữ liệll

trái phổ
w
Sóng mang Mn H ai pho
Hình l.l Sơ (lổ khối pliần phát ( 11(1 hệ thốn ạ DS-CDMA
Trong thực tế người ta (hường Ihỉty phỉìn đicu chế dữ liệu (claln
imi(iuhiloi) mà thực hiện nhAn lrực liếp dữ liệu với tín hiệu I
11
ÍÌ (nhíin cũnụ là
- ọ
một phương pháp diều chế) sau dó lín hiệu này (lirợc dùng để (liều biến sóng
mang (Hình 1.2).
V a/
I )ữ liệll
nhịphAn
il(t)
Bộ (lieu clic
Irái phtS
; ►

1
Sóng
1111111
«
Mã Il'ili phố
Hình ! .2: So' dồ khòi phần phát của hệ thống DS-CDMA
Để (rải phổ dãy trực liếp, tốc độ cliip của tín hiệu mã phái lất nhanh so
với tốc (lộ cua dữ liệu. Kỹ thuật diều chế sóng mang lhường clirọv sử (lụnii
trong họ llìổng thống tin trai phổ là kiểu điều chế clịcli plìii PSK: BPSK. QPSK.
il(f)
I ai phía lim. kỹ ihuẠI giâi diều chế giữ plia clè nén lín lìiệu liíii phổ bííniỉ

cách sứ (lụng mội bộ Iịio mã. Như vỌy pliía thu khòiiịi những phái biiM mil (lã
- 10 -
Ilược dùng de liài phổ mà CÒI
1
phãi (hực liiện việc dòng hộ giữa mà cũi« Im
hiệu nhận (lược với bán sao của nó trong hộ lạo mã ở phin phái tạo ra.
ỉ . 3 .1 . Ị . T í n h c h ấ t c ơ b ả n c ủ a h ệ t h ố n g t h ô n g tin tr á i p h ổ d ã y tr ự c tiế p .
• Đ a tr u y ít h ậ p M A ( M u ltip le A c c e s s )
Nếu nhiều người dùng cùng Í
11

1
lúc sử dụng kênh truyền thì sẽ có nhiều
tín hiệu cỉã dược trái phổ phát di trong miến thời gian và lẩn số. Tại phía thu
thực hiện việc nen phổ nhằm lập trung năng krợng của người đùng chỉ (lịnil
vào (iỉii (fin tín hiệu của nó. Nếu lương quan clico mã của người (lùng chí clịnh
với mil cùa các ngtrời (lùng khiíe là (lủ Iiliỏ
1
hì pluin nén phổ sõ chỉ cho mộ!
phÀn nhó năng lương cú a các người (lùng khác vào dái irìn cần (lui.
• N h i ề u n ìiié u d ư ờ n g MI (Multipath I n te r f e r e n c e )
Giá thiết (lây mã có hàm lự lương quan lý tương, nghĩa là hìĩm lương
quan hằng không hèn ngoài khoáng |-Tr. Tr | (với T, là thòi ỉiian lổn lại aia
mội chip), thì tín hiệu gốc và một phiên bàn của nó (do phan xạ nên có (liròĩiíi
Iruyền vò luyến khác) nếu trễ nhau nhiều hơn 2T{ thì khối gii’ii dieu elle «lin
plia sẽ coi phiên hail dó như tín hiệu nhiễu và chí cổ một pliíin nhó niíng lượng
cim nó lọt vào băng I.ÌI1 cán (hu.
• Nhiễu b ă n g hẹp N ì (N a r r o w b a n d In te r f e r e n c e )
Phĩìn lách sổng plìỉi lại phía thu sẽ nliỉln bản sao (In (lược (lồn.y hô cùa
chuỗi mã của (ín liiỌu Irai phổ với líu hiệu nhiễu băng hẹp làm cho pliố cùa IÍI1

hiệu nhiều trái rộng la, liên niậl tlộ phổ cộng suất cúi» nó giám XUÔM1’ (ip lần
(dp là (lộ ỉựi xử lí của (Ịiiá trình).
• X á c suất t h u trộm thấp (L P Ỉ-Ĩ Ẩ )W P r o b a b ility I n te r c e p t) :
Kỹ tluiçtt trai phổ dãy (lực tiếp sứ dụng toàn hộ một bâng líin rộnu Iron ụ
SUỐI II lòi gian liưycn (lần liên một dô phố còng suAl là (ốt nhó và r;ì( klio có ! hò
(lò được lín hiệu IXS.
1 .3 . ỉ . 2 . Ư u n h ư ợ c đ i ể m c ủ a h ệ th ò n g t h ò n g tin t r a i p h ổ d ã y t r ự c tiế p
• Ưu (liétn:
• Chi có IÌ1ỘI ỉ 1111 số mang nên bộ tổ hợp tần số chí \ì\ mội hộ phái sóng maiiiỊ
dơn gián .
\
■ Việc lạo ra till hiệu trái phổ không phức tạp vì chí cần tlụrc hiẹn phép nhAii.
• Nhược điếm:
■ Việc lliực hiện đồng bộ mã trái phổ rấl khó vì phai thực liiộn dổnu bộ iron«
khoáng Ihời gian chip T( .
■ Trong thực lé công suất pliđl bị trai ra, nên khi khoáng cat’ll giữa người
dùng với trạm gốc lớn thì líu liiệu ciã dược liái phổ bị suy hao không (lú
đám báo lí số Eh/No dể tách tín hiệu. Do vậy cẩn phái có một lluiộl lo;in
tliéu khiển công suất (lổ công SUỐI till hiệu
11
I
1

11
dược tại trạm lĩốc chim bão
ílìéu kiỌn Eb/No, (uy nhiên thực liiộn một lliuẠI loán như
1
lie là lili khó.
ỉ . 3 .2 T r ã i p h ò n h ả y t ầ n Ư l ỉ ( F r e q u e n c y H o p p in g ) .
Nói một cách chính xác thì điều chế trải phổ FH là sự cluiyến clịcli lần

số sóng mạng theo các lổn sô được cliọn theo mà. Nó gcỉn uiốim lililí Ỉ:SK
nhưng thi) chọn lọc tán sỏ lãng lên. FSK đơn gian sử dụnu 2 tiin sò và plìál tín
liiộu là r, khi có ký liiẹu và r, khi không có ký hiệu, c oil II I lili có the sứ (lime
vài nghìn I tin số. Trong các hệ (hống thực tế, líin số sóng mang (lược chọn lọc'
ngẫu nhiên trong các tán số dược phân bổ nhờ sự tổ hợp mã theo mỗi Iliônụ tin
cluiyển dịch tần sô. Tại mỗi lliời diểm, bộ tạo mã giã ngẫu nhiên sẽ tlirn ra một
doạn K chip mã cỉổ tliổu khiển bộ lổ hựp lán số, do dó, các tíìn sổ mang sò
Ihuộc tộp hợp 2k lân số. Đối với (ill hiệu trải phổ dãy trực liếp
(111
Iiãnu lượng
eúa nó chiếm loàn hộ băng lần nên phổ công suAÌ
SC
rất nhó so với pho công
suất cua t ill hiệu trái phổ kiểu nháy líin. NI urna hê thống DS lại sử (lụi
11
! loìm
bộ llìòi giỉin trong khi (ló hệ Ihống FII chí sử dụng I
11
ỘI phân liên lính iriiMịi
hình thì chúng có công suất hằng nhau. Sự khác nhau giữa họ lliổnii tr;ii pho
fihciV
1

11
và hệ thống Irái phổ dãy trực liếp dược minh họa trong I lililí 1.4.
Hình ! .4: Sự chiếm chồ về iltừi liian và tẩn sò n ia hai ỉìệ thông I I I và l)S
- 12 -
'lai phía dill tín hiệu nhộn được sail khi hạ hill sẽ tlược dua vào hộ gi;ú
(lien clie đì' khỏi phục lại (hông lin, khối lách sóng và hám (lổng hộ có nhiệm
vụ đám háo sự dồng bộ giữa những tổn số sóng mang thu dược với bán sao cún

chúng (lo bộ tổ hợp tiìn số lạo ra.
Hìnli /.5: So (lồ khòi plnín phái và lim cùn họ lliòiì 1> III
Ilộ thống trái phổ kiểu nhay tần có hai loại: Nhảy tổn nhanh !• I ll (fnsl
frequency hopping) là hệ thống có Urợng hước nháy rất IỚ
11
so với lốc (lộ (lữ
liệu nghìci là liìn số mang sẽ thay dổi một số lòn nào đó trong Ihời ginn một híl
hay nói cácli khác một bíl dược truyền bởi nhiều sóng mang kluíc nhau. Mộ
thống thú hai là hộ (hống nhay lần diẠm s FM (slow frequency hoppimi) lliì
nhiồti bít (lược Iniycn cùng m ộ ! S Ó IÌỈI mang.
Biỉng tán chiếm chỗ của tín hiệu trong mội bước nháy líin sô khòn
<2
những phụ thuộc vào dái lán của dữ liệu mà còn phụ thuộc vào liình clạnii cún
(í lì hiệu nháy và tán sô nháy. Nếu hệ (hống là S_FH thì khoáng will chiếm chỏ
chú yếu phụ lluiộc vào (lái líìn ciia (lữ liệu. C on (lối vói hệ lliònu F FI1 lliì
(loạn tẩn chiếm chỗ của IÍI1 hiệu do hình dạng xung của tín liiộu nháy lỊiiyèt
(lịnh. Nếu xung càng hẹp lliì dãi tầu càng lớn VÌ
1
hạn chế số lượng bước lìliáy.
r
*
1 .3 .2 .1 . T í n h c h ấ t c o b ả n c ủ a lié t h ố n g th ô n g tin tr ả i p h ổ n h ả y tắ n .
• f ) a truy n h ậ p M A (Mufti A c c e s s )
Với hệ thống một bít dược truyền bởi nhiều cách khác nhau, lìèn
nếu người dùng chí (lịnh là duy Iihốl trong các đoạn l;in lirơim Ún ụ với c;k-
1
; ì I ì
sổ ớ tren thì công suất cúa nó lớn liơn rất nhiều so với nliiẻu nên tín hiệu thu
(Itrực mội cách chính xác. Còn đỗi với hệ lliống S_FH nhiểu bit được Imyòn
hơi cùng một tàn số mang do dó nếu các người dùng khác trontĩ cùng một

(loạn tíin là đủ nhỏ til! la khôi phục (lược tín hiệu CÍỈI1 thu.
• N h i ê n n h i ê n đ ư ờ n g .
Trong hệ lliông F FH tần số imuig thay dổi Irong Ihòi íiiau Imycn (liui
mộl hil. la biết rằng ánlì hưởng ciui nhiễu nhiều dường lìt kliííc nlian lili c;íc trì
11
sô khác nhau kết C|ua là nó làm tăng hiên độ tại tần số lìày thì lai giám bièn (lò
lại tiin sô kia. 'lại (IÀU thu sẽ dược lấy trung bìnli nên ánh cua nliiỗti nhiều
dường giâm xuống, nhung rõ làng hệ thống này chỏng nhiễu nhiều (lirờiiu
klìông hiệu quả bằng hệ thống trñi phổ dãy trực liếp.
• N h i ề u b ă n g h ẹ p .
Gia sử có mội nhiễu hăng hẹp gAy nhiễu vào một trong các tÂn số' In lức
nháy. 1KMI như có Cip l;ìn số bước Iili.iy (Cìp là đổ lơi xử lv l úa (Ịii;í (tình) Ihì
với người dùng chí (lịnh chí xáy ra Ironu l/Gp thòi gian I 1C I1 suv ta nhiổii bi
giiim xuống (ip Irin.
• Xức suâi I h n t r ộ m í h ấ p .
Rất khó khăn khi "thu trộm" một tín hiệu FH mặc dù công suAt tiiivcu
clÃn cua nc'> trong mộ* doạn tđn cún tần số hước nháy không phái là lliiìp.
nhưng (lo lần số niíUìg líi không biết (lối với các máy lim không (lược t in' (lịnh
và khoang thời gian Iruyền lại một lần số lấl nhỏ nên khó "tlui trộm" I1Ỏ.
1 .3 .2 .2 . Ư u n h u ọ c (H em c ủ a h ệ t h ô n g th ô n g tin T r à i p h ò lì h â y tầ n
• Ư u đ iể m :
■ Dồ
11
ụ bộ (lẻ hơn hệ lliỏng DS. Mặc tlìi việc dồng bộ phái lien hành
1
ronii
mộl phần Ihòi gian của bước nháy lần nhưng vì việc (rái phò không phái
thực lìiện hởi lần số nháy cao mà do sự sử dụng một lộp hợp lớn các
hước nháy nên ihời gian hước nháy sẽ IỚI1 hơn rốt nhiều so với thời tiiíin
chip TC cún hộ thống DS.

■ Do các (loạn uin cliiốin clìỗ cùa tín hiệu là không kề nhau
IÌÒI
1

bọ tó họp
líin số (lễ
(làng chuyển IÍI1 hiệu đến các phíỉn khác nliiiu của lianu
trill.
Diẻu này kết hựp việc đổng bộ đơn gián cho phép trui pho Irôn mộl
híing tíỉn rấl lộng.
■ Hệ thống FH có xác suấl dể nhiều người dùng cùng truyền (lổn Ire'll một
(loan liìn lại cùng một 1 hòi (liêm In ríìì nhỏ nôn ỉiiìli liườiìũ (lo
cách xu gần cùa các người dùng đến trạm gốc sẽ ít đi so với hệ ihốiiị!
OS.
• Nhược diểtĩì:
■ Sự thay đổi dội ngộl cúa lín hiệu khi thay dổi (loạn kill sẽ làm l;m<! iloan
liin chiếm chỗ trong băng. Đò khắc phục, la phái tắl (ill hiện khi llìíiy
dổi tíin số mang.
■ Bộ tổ hợp tàn số khá phức tạp.
1.3.3 Trái phò nhay thỏi ỊỊỈait TỈI (Time hopping)
Trái phổ nháy lliời gi.ui tương lự như diều cho xung. Nghía là (lfị\ m;l
tỉuực sử dụng tic dóng/mớ bộ phái. Thời gian dóng/mớ bộ phát dược (/huyen
ilổi (hành dạng lift hiệu giá ngẫu nhiên theo mã và dại dược yêu lõ lác
(lộng Iruyền (lẫn trung bình. Sự khác nhau cơ bản so với hộ Ihốiiíĩ Irái phổ
nháy hill (V chỗ là Irotig khi lổn số sóng mung hiến dổi theo mỗi tliìvi gian chip
mã trong họ thốniỉ Irái phổ nháy lần thì sự nháy chuyển lần sô chí xúy ra Irong
Hạng lliái (lịch chuyên dãy mũ trong hệ thống trái phổ (lịch lliời gi;tn. Mình 1.6
là sơ đổ khỏi cúa hệ thống (rái phố nháy lliời gian. Ta thấy rằng bộ (lien chò
riíl dơn ũiỉin và bnì kỳ IÌ1Ô1 dạng sóng cho phép (liền chế xung llico m;ì doll ló
Ihể được sứ dụng (lối với hộ điều chế out hệ lliốngTH.

- 14 -
- IS -
ỉ':m> mft
O-
■ o
Y
’liions! I in v;io
Hình 1.6: Sơ (tổ khối phần phát VII tlìii cúơ hệ thònạ TI/.
’Hong lìệ thống Inii phổ kiểu dịch thời gian, cỉữ liệu clirực truyền (lẫn
trong những "chớp" rất nhanh tại các khoáng thời gian quyết định bới míì uán
cho người dùng đó. Trục thời gian được chia làm các khung, môi khung lili
(lược chia thành M khc lliừi gian, khe thòi gian truyền (IÄI1 sẽ do nùi cua nguói
clìing dó chỉ cìịnli. Vì (lũ liệu chí (ruyền trong mội klic thòi gian lliny vì c;i M
khe nên tíìn sổ cổn thiết dể Iruyền lăng lên M lổn.
Khe lliờỉ uiniì pliáj
Moi Mam» Khe llùri »¡.111 plìíí.l
ỉ-4-4-4 PI I 4 -ị -1-4 -4—I -Ã -I- f - B -
) /;/■ r 21
! 11 - 11
/ 7 in/» / 7 . >/;,
M khe ihòi »Milli tronu mõi khuiii!
■ I = T./M
-H-4-R I N I 1-1-
0 -r p r I TỊ- VI
í 11 - • I - 11
Hìnli 1.7 : Trải phổ dịch thời Ị>ị(W
Do hệ lliông Tll có Ihc l)ị iínli liirơug (lẽ (làng bới giao (lun» liên cần sù (lụng họ
lliống lổ hợp giữci hệ thông này với hệ thống FH để loại trừ giao thoa có khá
năng gAy nên suy giám IỚI1 dối với tẩn số đơn.
- 16-

¡ .3 .3 .1 . C á c (í n h c h ấ t c o b ơ n c ủ a h ệ íh ớ n iỊ th ò n g tin t r ả i p lĩo Iilĩrív th ò i
g ia n .
• Đ a tr u y n h ậ p ( M u lt ip le A c c e s s )
Bằng cách gán các mã khác nhau cho các người dùng nên xác su AI dò
Irũyén tại cùng I
11
ÔI Ihời điểm I A't nhỏ. Nếu điều cló xay ra lliì việc sử (Imm mft
sứa lỗi sẽ ctaiTi bao dược tín hiệu ycu cáu được khỏi phục. Khi có sự tlổnii bò
giữa các người dùng thì hệ Ihống II l_CDMÀ trờ thành hệ thống ỉ DM A.
• N h i ề u n ỉti é ư ( tư ờ n g ( M u ltip a ỉl i I n te r f e r e n c e )
Do tốc độ truyền nhanh nên tốc độ của giao thoa sẽ làm cho c;íc hit ke
nhau trùm lên nhau và hệ thống không làm tăng kha năng chống nhiễu nliicu
đường.
• N l i iễ u b ă n g h ẹ p ( N a r r o w b a n d I n t e r fe n c e )
í lệ tliống tlái pỉìổ dịch thời gian là hệ thống truyền dẫn giám Ihòi gian.
Khoang thời gian giám Gp lỉln thì thời gian cun nhiễu sẽ giám di Cif< liìn suy ra
nhiễu hăng hẹp giám.
• X á c s u ấ t th u tr ộ m th ấ p .
Tần số mang khỏiiỉi dổi nlurng the li (liêm (ruyén kliỏng (lược hiòl liiróv
(lổng «hói khoáng Imyồn (I;ÌI1 líìì Iigỉm. Dặc biệl khi vó nhiều người tlìtnii fling
lniyén Ihì sẽ lAÌ khó cho máy lim không chỉ định pliAn hiệt ihời điếm bíil (lần
và kềì llìúc tín hiệu của người dùng khác.
1 .3 .3 .2 . V u n h ư ợ c d iê m c ủ a h ệ t h ò n g t r ả i p h o n h ả y t h ò i g ia n
• Ưu (tiếm:
■ Hệ lliống (lơn gian hơn so với FII.
■ (iiống như hệ thống FII, hệ (hống trai phổ (lịch lliởi gian íl bị ánh lnrònị’
h(Vi vấn dề người dùng ớ các cự ly xa gần khác nhau so với (mill <IÔC.
- 17 -
■ Dây là phương pháp Irú có lợi bởi vì năng lượng trung bình thấp nliưnu
do khoáng thời gian truyền rất ngắn tnà cổng suất tính trong I burst

1
hòi
gian truyền lại lớn.
• N h ư ợ c đ iể m :
■ Mất nhiều thời gian dể đồng bộ mã, mà khoáng thời gian hù ntiiin (lố
cho phía (hu thực hiện được sự đổng bộ (ló.
■ Vì một lý (lo nào đó mà có Iihiểu người dùng cùng truyền dẫn thì sc mill
nhiều clữ liệu, do (ló càn phai sứ dựng mã chống lỗi cho dữ liỌu.
1.3.4 Hệ thòng trai phô H y b rid . I 3 I
Bôn cạnh các hệ tlìống đã miêu tá ở liên, điều chế kết hợp của các sự
Iiái phố dã đề cập ớ trôn dược sử (lụng dể cung cấp them các ưu ilicm cho dạc
lính tiện lợi của mỗi hệ thống và loại trừ những nhược (liếm cùa tìrny loại (lieu
chế liêng rẽ. Thông (hường đa sỏ' các trường hợp SỪ dụng hệ lliống icSiìí! hop
bao gốm FH/DS, TH/FM, TH/DS.
CYic hệ thống lổng hợp của hai hộ thống tlicu chế trãi phổ sẽ cung c;ìp
các đặc lính mà một hê thống khổng thổ có được. Một mạch khônụ C
1
ÌI
1
phức
lạp lắm có ỉliế bao gổm cá hộ lạo dãy mã vù bộ tổng hợp tíìn số cho Iiuóc.
U .4 . Ỉ H ệ th ố n g IH ỈDS
Hộ Ihỏng FH/DS sir dụng tín hiệu cliéu chế DS với lần sô (nmg íiìm đưọv
chuyển (lịch một Ciídì (lịnh kỳ. Một ÍÍ
11
hiệu DS xuàì hiện I
11
ỘI c.ích lức lliòi
với dô rộng băng là I
11

ỘI phần trong độ lộng hăng của lâì nhiều CIÍC líu hiộti
trái phổ chồng lấn và IÍ
11
hiệu toàn bộ xuất hiện như là sự chuyển dộng cún lín
hiệu DS lới ciộ rộng băng khác Iiliờ các IÌ
1
ÃU tín hiệu I'll. Ilệ Ihông lổnu họp
FH/DS dược sứ dụng vì các lý do sau ch\y:
■ Dung lượng trải phổ
* Đa Iruy nhập và llìiếl lập địa chí pliAn tán.
■ Ghép kênh
Bộ phái tổng hợp FH/DS như trên Hình 1.8 thực hiện chức năng diều clic DS
nhờ biến clổi lẩn số sóng mang (sóng mang FH là tín hiệu DS dược diều chế)
không giống như bộ điều chế DS (lơn giản. Nghĩa là, có một bộ lạo mã đê
cung cấp các mã với hộ Irộn tần được sử dụng để cung cấp các dạng nháy lấn
số và một hộ điều chế cân bằng để điều chế DS.
Pho lín lìiỌu nhíty tân FH
I I I í
I i I 1
___
- 18 -
/lình ì .8 : Bộ điêu chế tổng hợp FH/DS
Sự dồng hộ lliực hiện giữii các màu mã FH/DS biểu lliị rằng phỉìn m;ìu !)S tin
cho được xác định (ại cùng một vị trí lần số lúc nào cũng được truyền CỊIIÌI tnộl
kênh tíìu số nhất (lịnh. Nhìn chung thì lốc tlộ mã củi» DS phai nhanh hơn tốc
độ dịch lần. Do số lượng các kênh tổn số được sử dụng nhò hưn nhiều so với
số lượng các chip mã nên tất cả các kênh tổn số nằm trong tổng chiều (lài mã
sẽ dược sứ dụng nhiều lần. Các kênh được sử dụng ở ciạng tín hiệu giíi ngẫu
nhiên như trong trường hợp các mã.
Bộ lương quan được sử dụng dề giai diều chế tín hiệu cỉã dược mã hon (rước

khi tliực hiện giai clicu chế băng tần gốc lại đỉìu thú; bộ tuong quan FII có mộl
bộ (ương quan DS và tín hiệu dao động nội được nhân với tất ca các tín hiệu
_ 19 .
thu ilược. Hình 1.9 miêu tá mội bộ thu FH/DS điển hình. Bộ tạo I Í I ) hiệu (lao
dộng nội Irong bộ lương quan giống nhu bộ (liòu chê phát trừ
2
(liêm sau:
- TilII số trung (Am của lín hiệu (lao dộng nội (lược cố định hum (lộ lệch
tíin số trung gian (ỈF).
- Mii DS không bị hiến dổi với dầu vào hăng gốc.
Hình 1.9: Bộ thu tòng hợp FH/DS
Giá tlị (lộ lợi xử lý (tính theo clB) của lìệ thống tổng hợp FH/DS có llic dược
tính bằng lổng của dộ lợi xử lý của hai loại điểu chế trải phổ đó.
(Ỉ,,| 11/nsi = <Vn. + CỈ,.(|)S, = IMog (số lượng Ciíc kênh) + lOlog (RWI)S/R

)
Do dó, giới hạn giao Ilion trơ nên lớn hơn so với hệ Ihống FH hoặc hộ thống
DS dơn liián.

×