Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Sổ tay quản lý tìa chính và giải ngân dự án năng lượng nông thôn 2 Quỹ hỗ trợ phát tiển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.83 KB, 29 trang )





Quỹ Hỗ trợ phát triển






Sổ tay
Quản lý ti chính v giải ngân
Dự án Năng lợng Nông thôn 2









Ban quản lý dự án
H nội, tháng 8/2005

lêi nãi ®Çu


Dự án “Năng lượng nông thôn 2” vay vốn Ngân hàng Thế giới là Dự án
có qui mô vốn lớn, nằm trên địa bàn rộng tại nhiều Tỉnh, Thành phố, do nhiều


đơn vị, cơ quan tham gia quản lý.

Nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Dự án nói chung, khía cạnh tài chính
nói riêng, theo yêu cầu của Ng©n hµng ThÕ giíi, Quỹ Hỗ trợ phát triển soạn
thảo cuốn Sổ tay quản lý tài chính và giải ngân Dự án với mục đích hưíng dẫn
cơ chế tài chính, thủ tục và trình tự thực hiện mà cán bộ hệ thống Quỹ từ Trung
ương đến địa phương cÇn phải nắm vững và tuân thủ. Cuốn Sổ tay này là tài
liệu không thể thiếu của cán bộ Quỹ Hỗ trợ phát triển trong quá trình qu¶n lý
Dự án. Đồng thời, nó cũng là một tài liệu tham khảo hữu ích cho các cơ quan
có liên quan tham gia thực hiện Dự án này.

Cuốn Sổ tay sẽ được cập nhật khi có sự sửa đổi, bổ sung, về cơ chế tài
chính, thñ tôc, tr×nh tù qu¶n lý hoặc trong quá trình thực hiện phát sinh những
vấn đÒ cần điều chỉnh được Ng©n hµng ThÕ giíi, Chính phủ Việt Nam thông
qua.
1

Các Từ VIếT TT

1. WB Ngõn hng Th gii
2. BCN B Cụng nghip
3. BTC B Ti chớnh
4. UBND U ban nhõn dõn
5.
TCTĐL
Tng cụng ty in lc Vit Nam
6.
Quỹ HTPT
Qu H tr phỏt trin
7.

Quỹ TW
Qu H tr phỏt trin Trung ơng
8. BQLDA Ban qun lý d ỏn
9. Ban VNN Ban Qun lý vn nc ngoi v Quan h quc t
thuc Qu H tr phỏt trin
10. Ban TCKT Ban Ti chớnh K toỏn thuc Qu H tr phỏt trin
11. SGD S giao dch thuc Qu H tr phỏt trin
12. Phòng TDXK-
ODA
Phũng Hỗ trợ xuất khẩu ngắn hạn và Qun lý vn
nc ngoi thuc S giao dch
13. Phũng TCKT Phũng Ti chớnh K toỏn thuc S giao dch /Chi
nhỏnh Qu
14. CNQ Chi nhỏnh Qu HTPT ti cỏc Tnh
15.
CTĐL
Cụng ty in lc
16.
SĐL
Sở in lc
17. STC
Sở Tài chính
18. TKB Ti khon c bit
19. TCTCQT T chc ti chớnh quc t
2

Mục lục

Chơng 1 - Tổng quan dự án
1. Mục tiêu của Dự án

2. Các Hợp phần và Chủ đầu t của Dự án
3. Vốn đầu t của Dự án
4. Tỷ lệ tài trợ của WB cho các hạng mục
5. Cơ chế tài chính đối với phần vốn vay WB
6. Các TKĐB của Dự án
7. Vai trò và nhiệm vụ của Quỹ HTPT
8. Tổ chức thực hiện tại Quỹ HTPT

Chơng 2 - Quản lý TKĐB, kiểm soát chi tiêu và giải ngân
đối với Hợp phần A
1. Căn cứ pháp lý
2. Tại Quỹ TW
3. Tại Sở giao dịch
4. Tại Chi nhánh Quỹ
5. Nội dung kiểm soát chi cho Tiểu dự án
6. Qui trình kiểm soát chi và giải ngân cho Tiểu dự án
7. Một số lu ý trong công tác kiểm soát chi và giải ngân
8. Quản lý Tài khoản đặc biệt

Chơng 3 - Hạch toán kế toán và quản lý tài chính đối với
Hợp phần A
1. Nguyên tắc chung về chế độ kế toán
2. Hệ thống tài khoản kế toán và công tác hạch toán kế toán
3. Sổ sách kế toán

Chơng 4 - Công tác thu nợ và báo cáo đối với Hợp phần A
1. Công tác thu nợ
2. Công tác báo cáo

Chơng 5 - Công tác kiểm toán Hợp phần A và giám sát tiến

độ dự án
1. Kiểm toán đối với Hợp phần A
2. Giám sát tiến độ dự án
Trang 5
Trang 11
Trang 20




Trang 26
Trang 28


3

Phụ lục kèm theo:
Phụ lục 1: Đăng ký vốn giải ngân của BQLDA Tỉnh
Phụ lục 2: Đăng ký vốn giải ngân của CNQ
Phụ lục 3: Công văn đề nghị SGD giải ngân cho nhà thầu
Phụ lục 4: Thông báo của SGD gửi CNQ về việc đã giải ngân cho nhà thầu.
Phụ lục 5: Công văn đề nghị rút vốn.
Phụ lục 6: Kế hoạch chi tiêu 6 tháng.
Phụ lục 7: Bản sao kê chi tiêu.
Phụ lục 8: Sao kê đối chiếu tài khoản đặc biệt.
Phụ lục 9: Bảng Sao kê tóm tắt.
Phụ lục 10: Báo cáo cho vay vốn uỷ thác các TCTCQT (CNQ lập)
Phụ lục 11: Báo cáo cho vay vốn uỷ thác các TCTCQT (SGD lập)
Phụ lục 12: Báo cáo tình hình giải ngân trong tháng (CNQ lập).
Phụ lục 13: Bảng kê danh sách nhà thầu thực hiện dự án. (CNQ lập)

Phụ lục 14: Báo cáo Tài khoản đặc biệt gửi Bộ Công nghiệp (phục vụ Báo
cáo giám sát tài chính dự án)


Tài liệu kèm theo:
- Hớng dẫn của WB về mua sắm bằng vốn vay IBRD và Tín dụng IDA.
- Sổ tay giải ngân do WB phát hành.
4

CHNG 1
TNG QUAN D áN

1. Mc tiờu ca D ỏn

D ỏn Nng lng Nụng thụn 2 (sau đây gọi là Dự án) vay vn WB,
vi tng s vốn u t khong 329,5 triu USD. Mc tiờu ca D ỏn nhm phc
hi, nõng cp v m rng h thng in nụng thụn kt hp vi chuyn i v
xõy dng mụ hỡnh qun lý li in do a phng qun lý; nõng cao nng lc
cho cụng tỏc qun lý in h th nụng thụn ca chớnh quyn a phng.

D ỏn c thc hin ti 30 tỉnh (Vnh Phỳc, H Tnh, C Mau, Bn Tre,
Qung Ngói, Phỳ Yờn, Ngh An, Yờn Bỏi, Tõy Ninh, ng Thỏp, Qung Tr,
Tha Thiờn Hu, Lo Cai, Cao Bng, Lai Chõu, Hũa Bỡnh, Phỳ Th, Thỏi
Nguyờn, Bc Giang, H Tõy, Hi Dng, Hng Yờn, Thỏi Bỡnh, H Nam, Nam
nh, Thanh Húa, Ninh Thun, Cn Th, Qung Bỡnh, Bỡnh nh).

Thi gian thc hin D ỏn là 6 nm (2005-2011). D kin ngy kt thỳc
D ỏn l 30/6/2011; ngy ht hn rỳt vn l 31/12/2011.

2. Các Hợp phn v Ch u t ca D ỏn


- Hợp phần A: Cải tạo, nâng cấp và mở rộng lới điện hạ thế cho khoảng
1200 xã thuộc 30 tỉnh. Chủ đầu t là UBND Tỉnh với bộ máy thực hiện là
BQLDATỉnh.
- Hợp phần B: Cải tạo, nâng cấp và mở rộng lới điện trung thế cho khu vực
miền Bắc. Chủ đầu t là CTĐL1.
- Hợp phần C: Cải tạo, nâng cấp và mở rộng lới điện trung thế cho khu vực
miền Nam. Chủ đầu t là CTĐL2.
- Hợp phần D: Cải tạo, nâng cấp và mở rộng lới điện trung thế cho khu
vực miền Trung. Chủ đầu t là CTĐL3.
- Hợp phần E: Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho đào tạo, nâng cao năng lực
quản lý và xây dựng chính sách điện khí hoá. Bộ máy thực hiện là Ban
quản lý dự án của BCN.

3. Vn u t ca D ỏn

Tng vn u t ca D ỏn: 329,5 triu USD.
Trong ú:
- Vn vay WB: 220 triu USD cho thiết bị xây lắp và hỗ trợ kỹ thuật;
- Vn vin tr khụng hon li ca Quỹ môi trờng toàn cầu: 5,25 triu
USD h tr k thut cho đào tạo nâng cao năng lực quản lý điện nông
thôn;
5

- Vn i ng: 69,55 triu USD cho công tác chuẩn bị, quản lý dự án và
đền bù giải phóng mặt bằng;
- Vốn đóng góp của ngời dân: 34,7 triệu USD cho chi phí đấu nối điện vào
từng hộ dân.

Số vốn phân bổ cho từng Hợp phần

n v: triu USD
Hợp phn
Tng vn
u t
Vn
WB
Vn i
ng
Vn úng
gúp ca dõn
Vn vin tr
ca Qu Mụi
trng ton
cu
Hợp phn A 242.75
162,8
45,25 34,7
Hợp phn B 42,23
33
9,23
Hợp phn C 11,2
8,5
2,7
Hợp phn D 17,98
14,2
3,78
Hợp phn E 7 1,5 0.25 5,25

Qu HTPT l c quan c BTC u quyn thc hin qun lý, cho vay v
thu hi n vay i vi phn vn vay WB đối với cỏc Hợp phn A,B,C v D vi

tng tr giỏ khong 218,5 triệu USD.

4. T l ti tr ca WB cho cỏc hng mc

Hng mc

S vốn phân bổ
(USD)
T l ti tr
(%)
(1) Xây lắp
(a) Hợp phần A
(b) Hợp phần B
(c) Hợp phần C
(d) Hợp phần D

105.122.435
21.257.445
5.532.760
9.172.733
95%
(2) Hng hoá
(a) Hợp phần A
(b) Hợp phần B
(c) Hợp phần C
(d) Hợp phần D

57.657.181
11.647.915
3.057.578

5.095.963
100% các khoản chi tiêu
nớc ngoài. 100% các
khoản chi tiêu trong nớc
(giá xuất xởng). 75%
cho các khoản chi cho
hng húa mua sắm trong
nớc khỏc.
tổng cộng
218.544.011


6

5. C ch ti chớnh i vi phn vn vay WB

5.1. WB cam kết cho Chính phủ Việt Nam vay u đãi 220 triệu USD với các
điều kiện nh sau:
- Lãi suất 0%/năm.
- Phí dịch vụ 0,75%/năm.
- Phí cam kết 0,35%/năm.
- Thời hạn vay vốn 40 năm, trong đó có 10 năm ân hạn kể từ ngày Hiệp
định Tín dụng có hiệu lực.

5.2. Chính phủ Việt Nam thông qua BTC và Quỹ HTPT cho các CTĐL 1, 2 và
3 v cỏc UBND Tỉnh vay lại 218,5 triệu USD với các điều kiện tín dụng nh sau:

5.2.1. Cỏc CTĐL 1, 2 và 3 c vay li ti a l 55,7 triu USD bng ng ụ-
la M (USD) u t phn li điện trung th:
- Lói sut 1%/nm.

- Thi hn vay vốn 25 nm, trong đó có 7 nm õn hn kể t ngày Hiệp định
Tín dụng có hiệu lực.
- Cỏc CTĐL t cõn i vn i ng u t v chu ri ro ngoi hi.

5.2.2. Các UBND Tnh c vay li ti a l 162,8 triu USD bng ng Vit
Nam (VND) u t phn li điện hạ th:
- Lói sut 1%/nm.
- Thi hn vay vốn 20 nm, trong đó có 5 nm õn hn kể từ ngày Hiệp định
Tín dụng có hiệu lực.
- Chính phủ chịu trách nhiệm trả phí cam kết và chịu rủi ro về ngoại hối.
- UBND Tỉnh phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi các thành phần dự án
lới điện hạ thế; phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán, kế hoạch
đấu thầu, hồ sơ mời thầu và phê duyệt kết quả đấu thầu các dự án thành
phần do mình làm chủ đầu t.
- UBND Tỉnh đảm bảo vn i ng từ ngân sách địa phơng và vận động
nhân dân đóng góp thực hiện Dự án.

Sau khi hon tt vic phc hi v m rng li điện h th, UBND Tỉnh
bàn giao cho n v phõn phi in a phng (sau đây gọi là Đơn vị) theo
nguyên tắc: Tỉnh sẽ cấp phát một phần vốn đầu t; cho Đơn vị vay phần vốn đầu
t còn lại theo cỏc iu kin:
- Phn cho vay li s chu lói sut thng mi (mức lãi suất do từng Tỉnh
quyết định);
- Thời hạn vay vốn 20 nm, khụng cú thi gian õn hn;
- T l cho vay li v cp phỏt cho tng Đơn vị s c UBND Tỉnh xem
xột quyt nh trờn c s chi phớ phc hi v m rng li in h th
ca n v v c tớnh chi phớ qun lý, vn hnh, bo trỡ li in, điều
7

kiện cụ thể v a hỡnh, khả năng kinh t ca a phng; v phi m

bo lói sut c tớnh trờn tng s tin cp phỏt v cho vay li khụng vợt
quá 1%/nm.

* Trách nhiệm của UBND Tỉnh: UBND Tỉnh ra quyết định thành lập
BQLDA gồm đại diện các Sở, Ban ngành của Tỉnh và gửi cho CNQ làm căn cứ
pháp lý trong quan hệ giao dịch. UBND Tỉnh có văn bản uỷ quyền giao cho STC
là đại diện của UBND Tỉnh trong việc:
- Ký Hợp đồng tín dụng vay vốn ODA với CNQ.
- Ký Khế ớc nhận nợ vay.
- Trả nợ vốn vay cho CNQ khi đến hạn.

6. Các TKĐB của dự án

Dự án có 5 TKĐB:
- 1 TKĐB do Quỹ HTPT (SGD) quản lý để thực hiện Hợp phần A.
- 1 TKĐB do CTĐL 1 quản lý để thực hiện Hợp phần B
- 1 TKĐB do CTĐL 2 quản lý để thực hiện Hợp phần C
- 1 TKĐB do CTĐL 3 quản lý để thực hiện Hợp phần D.
- 1 TKĐB do BCN quản lý để thực hiện Hợp phần E.

Với mạng lới các CNQ giàu kinh nghiệm trong việc kiểm soát chi, quản
lý các dự án ODA, WB đã lựa chọn Quỹ HTPT là kênh giải ngân cho các Tỉnh
tham gia Hợp phần A. Theo ú, Quỹ HTPT (thông qua SGD) s m một TKĐB
ti mt Ngân hng thng mi theo các iu kin qui nh của WB. Quỹ HTPT
sẽ áp dụng các trình tự, thủ tục và phơng thức gii ngõn, quản lý TKB theo
đúng những qui định hin hnh của Việt Nam và WB. Hạn mức phân bổ TKĐB
do Quỹ HTPT quản lý cho giai đoạn đầu là 5.000.000 USD, cho giai đoạn tiếp
theo là 10.000.000 USD sau khi tổng số vốn rút từ TKĐB vợt 35.000.000 USD.

7. Vai trò và nhiệm vụ của Quỹ HTPT


7.1. i vi các Hợp phn B, C v D: Thực hiện uỷ quyền của BTC, Quỹ
HTPT quản lý, cho vay và thu hồi nợ vay tơng tự nh các dự án ODA thông
thờng bao gồm:
- Tiếp nhận hồ sơ từ các CTĐL, thực hiện kiểm soát chi theo qui định hiện
hành. Quỹ HTPT không trực tiếp giải ngân đối với các Hợp phần này.
- Quản lý cho vay, thu hồi nợ vay từ các CTĐL và chuyển trả BTC số nợ đã
thu hồi.
- Định kỳ báo cáo BTC về tình hình quản lý các Hợp phần B, C và D.

7.2. Đối với Hợp phần A: Thực hiện uỷ quyền của Bộ Tài chính, bên cạnh
nghiệp vụ quản lý vốn ODA thông thờng nh: ký hợp đồng tín dụng vay vốn
ODA, kiểm soát chi tiêu, quản lý cho vay, thu hồi nợ vay, v.v Quỹ HTPT trc
8

tip quản lý TKĐB từ việc mở TKĐB, rút vốn về TKĐB, gii ngõn t TKB,
c th nh sau:
- Ký Hợp đồng tín dụng với STC.
- Tiếp nhận hồ sơ giải ngân từ BQLDA Tỉnh, thực hiện kiểm soát chi, xác
nhận tính hợp lệ của khoản chi trớc khi giải ngân.
- Trực tiếp giải ngân cho nhà thầu.
- Yêu cầu STC ký khế ớc nhận nợ.
- Thu nợ từ STC, chuyển trả BTC theo hợp đồng uỷ quyền.
- Báo cáo BTC, BCN và WB về tình hình quản lý Hợp phần A.

8. T chc thc hin ti Quỹ HTPT

BQLDA Quỹ HTPT c thnh lp theo Quyt nh s 102/Q-HTPT
ngy 01/03/2005 ca Tng Giỏm c Qu HTPT, Giỏm c BQLDA l Phú
Tng Giỏm c Quỹ HTPT v các thành viên là Lãnh đạo và chuyên viên của

các Ban VNN, Ban TCKT, SGD. Ngoài ra, b mỏy thc hin d ỏn còn bao gồm
các Chi nhỏnh Quỹ ti các địa bàn thực hiện dự án.

8.1. i vi các Hợp phn B, C v D
Ban VNN, Ban TCKT, SGD, CNQ TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng thực hiện
quản lý theo:
- Quy trỡnh nghip v qun lý cho vay thu hi n vay tớn dng u t bng
ngun vay/vin tr nc ngoi ca Chớnh ph (ODA) trong h thng Qu
HTPT;
- Quyết định số 520/QĐ-HTPT ngày 16/11/2004 của Tổng giám đốc Quỹ
HTPT về việc ban hành hớng dẫn thực hiện Chế độ kế toán trong hệ
thống Quỹ HTPT;
- Công văn số 173/HTPT-TCKT ngày 25/1/2005 về việc lập và gửi báo cáo
kế toán Quỹ HTPT theo Quyết định số 78/2003/QĐ-BTC.

8.2. i vi Hợp phn A

Ban VNN
- Đầu mối phối hợp với các cơ quan và các Ban có liên quan.
- Chủ trì biên soạn và sửa đổi, bổ sung Sổ tay hớng dẫn quản lý tài chính
và giải ngân đối với Hợp phần A; chịu trách nhiệm hớng dẫn các nội
dung quản lý để thực hiện Hợp phần này.

Ban TCKT
- Hớng dẫn SGD và CNQ hạch toán kế toán và lập báo cáo tài chính theo
qui định của BTC, BCN và WB.
- Thực hiện ghi thu ghi chi, hạch toán thu nợ từ SGD, các CNQ; nhận nợ và
trả nợ BTC.
- Phối hợp với Ban VNN, SGD trong việc quản lý dự án.
9



S giao dch
- Trực tiếp qun lý TKĐB của Hợp phần A, là đầu mối quản lý các hoạt
động kiểm soát chi của các CNQ quản lý các Tiểu dự án tại các địa
phơng, thực hiện hạch toán kế toán và báo cáo theo qui định.
+ Phòng TCKT: Có trách nhiệm mở và quản lý TKĐB, thực hiện giải
ngân từ TKĐB, quản lý tài chính và hạch toán kế toán đối với các tiểu
dự án. Chủ trì, phối hợp với Phòng TDXK-ODA lập Báo cáo quản lý
TKĐB gửi BCN và WB.
+ Phòng TDXK-ODA: Có trách nhiệm qun lý tỡnh hỡnh cho vay, quản
lý khoản vay, thu nợ của các CNQ, làm đầu mối quản lý toàn bộ các
hoạt động kim soỏt chi của các CNQ. Chủ trì, tổng hợp báo cáo sao
kê do các CNQ gửi.

Cỏc Chi nhỏnh Qu
- Trực tiếp giao dịch với các CTĐL, BQLDA Tỉnh và quản lý khoản vay tại
CNQ.
- Ký Hợp đồng tín dụng và khế ớc nhận nợ các Tiểu dự án với STC.
- Thc hin kim soỏt chi cỏc h s thanh toỏn, chng t do BQLDA Tỉnh
đề nghị.
- Hàng quí, trên cơ sở Kế hoạch vốn giải ngân của BQLDA Tỉnh (Phụ lục
1), CNQ lập Kế hoạch vốn giải ngân gửi SGD (Phụ lục 2) để SGD có kế
hoạch về vốn đảm bảo kịp thời giải ngân cho các Tiểu dự án ngay khi
đợc yêu cầu.
- Lập văn bản đề nghị chuyển tiền, báo cáo sao kê về các Tiểu dự án gửi
SGD để rút vốn.
- Qun lý khoản vay, thu n từ CTĐL, STC v chuyn v SGD.
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán theo đúng qui định.
- Lp cỏc bỏo cỏo theo yêu cầu của BQLDA Quỹ HTPT.

10

CHNG 2
QUảN lý TKĐB, kiểm soát chi tiêu v giải ngân
đối với HợP PHầN A

1. Cn c pháp lý

- Luật Xây dựng và các văn bản hớng dẫn kèm theo.
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý đầu t và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP
ngày 5/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của
Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi Quy chế quản lý đầu t và xây dựng
ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của
Chính phủ;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 7/2/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu t xây dựng công trình.
- Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 4/9/1999 của Chính phủ về việc ban
hành Quy chế đấu thầu; Nghị định số14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và
Nghị định số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ về việc bổ
sung, sửa đổi Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số
88/1999/NĐ-CP ngày 4/9/1999 của Chính phủ;
- Thông t số 44/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính hớng
dẫn việc quản lý, thanh toán vốn đầu t và vốn sự nghiệp có tính chất đầu
t và xây dựng thuộc nguồn vốn NSNN;
- Thông t số 45/2003/TT-BTC ngày 15/5/2003 của Bộ Tài chính hớng
dẫn quyết toán vốn đầu t hoàn thành;
- Thông t s 78/2004/TT/BTC ngy 10/08/2004 ca B Ti chính hng
dn qun lý vic quản lý rút vốn đối với nguồn Hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA);

- Quy trỡnh nghip v qun lý cho vay thu hi n vay tớn dng u t bng
ngun vay/vin tr nc ngoi ca Chớnh ph (ODA) trong h thng Qu
HTPT;
- Quyt nh s 564/2004/Q-HTPT ngy 15/12/2004 ca Tng Giỏm c
Qu HTPT v vic ban hnh Quy trỡnh nghip v cho vay u t bng
ngun vn tớn dng u t phỏt trin ca Nh nc;
- Cỏc vn bn hng dn v u t xõy dng c bn cú liờn quan.

2. Tại Quỹ TW

- Ký Hợp đồng uỷ quyền cho vay lại với BTC;
- Căn cứ Hiệp định tín dụng; Hợp đồng uỷ quyền cho vay lại; Biên bn tho
thun ký giữa BTC và UBND Tỉnh về việc sử dụng khoản tín dụng của
WB và cỏc hồ sơ pháp lý liờn quan n Hợp phần A, Quỹ TW giao nhiệm
11

vụ cho SGD và các CNQ thực hiện trách nhiệm quản lý, kiểm soát chi
tiêu, giải ngân, thu nợ và báo cáo, đối với Hợp phần A.

3. Tại Sở giao dịch

3.1. Tiếp nhận hồ sơ từ Quỹ HTPT
- Văn bản giao nhiệm vụ của Quỹ HTPT;
- Hiệp định tín dụng (bản dịch tiếng Việt);
- Hợp đồng uỷ quyền cho vay lại ký giữa BTC và Quỹ HTPT;
- Các Biên bản thoả thuận ký giữa BTC và UBND các Tỉnh về việc sử dụng
khoản tín dụng của WB tài trợ cho Dự án;
- Sổ tay hớng dẫn quản lý tài chính và giải ngân của Dự án;
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).


3.2. Mở và vận hành ti khon đặc biệt
SGD tiến hành các thủ tục mở TKĐB, xin rút vốn lần đầu và bổ sung vào
tài khoản đặc biệt.

4. Tại Chi nhánh Quỹ

4.1. Tiếp nhận hồ sơ từ Quỹ HTPT
- Văn bản giao nhiệm vụ của Quỹ HTPT;
- Hiệp định tín dụng (bản dịch tiếng Việt);
- Hợp đồng uỷ quyền cho vay lại ký giữa BTC và Quỹ HTPT;
- Biên bản thoả thuận ký giữa BTC và UBND Tỉnh về việc sử dụng khoản
tín dụng của WB tài trợ cho Dự án;
- Sổ tay hớng dẫn quản lý tài chính và giải ngân của Dự án;
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).

4.2. Mở ti khon
Các BQLDA Tỉnh mở tài khoản tại các CNQ trên địa bàn, h s m ti
khon gm:
- Công văn đề nghị mở tài khoản kèm theo mẫu dấu, chữ ký và văn bản uỷ
quyền;
- Quyết định của UBND Tỉnh về việc thành lập BQLDA Tỉnh;
- Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, Kế toán trởng của BQLDA;
- Công văn uỷ quyền của UBND Tỉnh cho STC chịu trách nhiệm nhận nợ
và trả nợ cho CNQ.

Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ nêu trên, CNQ
kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ và lập phiếu giao nhận hồ sơ
với BQLDA Tỉnh. Nếu còn thiếu, CNQ yêu cầu BQLDA Tỉnh bổ sung hoàn
chỉnh.


12

4.3. Tip nhn hồ sơ kiểm soát chi từ BQLDA Tỉnh
CNQ yêu cầu BQLDA Tỉnh cung cấp hồ sơ gửi một lần và hồ sơ gửi từng
lần kiểm soát chi theo đúng qui định tại Quy trỡnh nghip v qun lý cho vay
thu hi n vay tớn dng u t bng ngun vay/vin tr nc ngoi ca Chớnh
ph (ODA) trong h thng Qu HTPT.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Tín dụng CNQ kiểm tra ngay tính hợp
pháp, hợp lý, đầy đủ của hồ sơ, lập phiếu giao nhận tài liệu và thực hiện xác
nhận khối lợng hoàn thành đã có hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Các khối lợng hoàn
thành cha đầy đủ hồ sơ hợp lệ, CNQ yêu cầu BQLDA Tỉnh bổ sung hoàn
chỉnh.

Trờng hợp BQLDA Tỉnh đề nghị các CTĐL 1,2,3 nhập khẩu thiết bị
lới điện hạ thế cùng với các thiết bị lới điện trung thế của các CTĐL
(chung một hợp đồng nhập khẩu):

Đối với BQLDA Tỉnh:
BQLDA Tỉnh có văn bản đề nghị CTĐL nhập thiết bị lới điện hạ thế và
cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc nhập khẩu cho CTĐL. Khi Hợp đồng
nhập khẩu thiết bị đợc thực hiện, BQLDA Tỉnh có trách nhiệm thực hiện
nghĩa vụ thanh toán cho các CTĐL.

Đối với CNQ:
Khi có yêu cầu kiểm soát chi, CNQ yêu cầu BQLDA Tỉnh cung cấp hồ sơ
(bản gốc hoặc bản sao có xác nhận của cơ quan nhà nớc có thẩm quyền)
bao gồm:
- Các hồ sơ để kiểm soát chi cho khối lợng thiết bị hoàn thành nh qui
định tại Quy trỡnh nghip v qun lý cho vay thu hi n vay tớn dng u

t bng ngun vay/vin tr nc ngoi ca Chớnh ph (ODA) trong h
thng Qu HTPT và Quy trình nghiệp vụ cho vay đầu t bằng nguồn vốn
tín dụng đầu t phát triển của Nhà nớc;
- Văn bản của BQLDA Tỉnh đề nghị CTĐL nhập khẩu thiết bị lới điện hạ
thế cho tiểu dự án;
- Thông báo đòi tiền của CTĐL.

5. Nội dung kiểm soát chi cho tiểu dự án
Nội dung kiểm soát chi đối với xác nhận thanh toán tạm ứng; thanh toán
khối lợng hoàn thành; thanh toán L/C; thanh toán các khoản rút vốn theo thủ
tục hoàn vốn / hồi tố, thanh toán trực tiếp / chuyển tiền; rút vốn theo thủ tục th
cam kết, thanh toán từ TKĐB đợc thực hiện theo qui định tại Quy trỡnh nghip
v qun lý cho vay thu hi n vay tớn dng u t bng ngun vay/vin tr
nc ngoi ca Chớnh ph (ODA) trong h thng Qu HTPT và theo hớng dẫn
tại Sổ tay này.

13

6. Qui trỡnh kim soỏt chi và giải ngân cho tiểu dự án

6.1. Đối với các khoản rút vốn
không từ TKĐB

CNQ thực hiện kiểm soát chi trớc hoặc kiểm soát chi sau khi giải ngân
theo đề nghị của BQLDA Tỉnh, thực hiện ký khế ớc nhận nợ, thu nợ theo qui
định tại Quy trỡnh nghip v qun lý cho vay thu hi n vay tớn dng u t
bng ngun vay/vin tr nc ngoi ca Chớnh ph (ODA) trong h thng Qu
HTPT và Quy trình nghiệp vụ cho vay đầu t bằng nguồn vốn tín dụng đầu t
phát triển của Nhà nớc.


6.2. Đối với các khoản rút vốn
từ TKĐB

6.2.1. Ti Chi nhỏnh Qu
CNQ kiểm tra, xác nhận hồ sơ rút vốn trớc khi giải ngân cho nhà thầu /
ngời thụ hởng, cụ thể nh sau:

i) Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo qui định, Phòng
Tín dụng tiến hành kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ thanh
toán.
ii) Sau khi kiểm tra hồ sơ giải ngân, xác nhận khối lợng hoàn thành đủ điều
kiện thanh toán, CNQ: mi STC ký kh c nhn n, có văn bản đề nghị
SGD chuyển tiền giải ngân cho nhà thầu của tiểu dự án (Phụ lục 3) qua mạng
thanh toán nội bộ của Quỹ HTPT, đồng thời gửi bản sao hồ sơ rút vốn có
đóng dấu CNQ qua đờng công văn để SGD thực hiện kiểm soát chi sau.

(Ghi chú: Để phục vụ công tác quản lý, mạng thanh toán nội bộ Quỹ HTPT
đợc thiết kế đảm bảo tính bảo mật và tính kịp thời).

CNQ phải quản lý chặt chẽ tình hình giải ngân của dự án, đặc biệt phải nắm
bắt đợc khi nào BQLDA Tỉnh sẽ hoàn tất việc rút vốn cho Tiểu dự án để xác
định khoản rút vốn cuối cùng.

6.2.2. Ti S giao dch

SGD thực hiện chuyển tiền ngay khi nhận đợc đề nghị giải ngân của
CNQ theo quy trình thanh toán nội bộ điện tử của Quỹ HTPT. SGD có trách
nhiệm đảm bảo các lệnh chuyển tiền tới ngân hàng chính xác, kịp thời, không
trùng lắp. SGD thông báo cho CNQ (Phụ lục 4) v vic ó thc hin gii ngõn
cho nh thu của Tiểu dự án từ TKĐB.


Khi nhận đợc hồ sơ rút vốn CNQ chuyển qua đờng công văn, trong
vòng 05 ngày làm việc sau khi nhận đợc hồ sơ, SGD kiểm tra sau. Trờng hợp
phát hiện hồ sơ rút vốn không hợp lệ (thanh toán 2 lần, thanh toán sai đơn giá,
14

khối lợng không có trong dự toán, trong hợp đồng, hợp đồng kinh tế ký trớc
ngày có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu ) SGD có công văn thông báo
cho CNQ.

Đồng thời, tuỳ từng trờng hợp cụ thể, SGD đề nghi CNQ áp dụng các
hình thức đình chỉ giải ngân, thu hồi số vốn đã giải ngân không hợp lệ, khấu trừ
số vốn đã giải ngân vào lần giải ngân tiếp theo gần nhất, đồng thời thông báo
cho CNQ để làm việc với BQLDA Tỉnh làm rõ nguyên nhân, hoàn chỉnh hồ sơ
và rút kinh nghiệm cho các lần đề nghị giải ngân tiếp theo.

Đối với khoản giải ngân cuối cùng của từng Tiểu dự án, SGD sẽ kiểm tra
hồ sơ đề nghị giải ngân do CNQ gửi lên trớc khi giải ngân cho nhà thầu.

6.2.3. Sơ đồ về mối quan hệ giữa SGD và CNQ
(1)
(2) (3)
(3)
Nhà thầu
BQLDA Tỉnh
CNQSGD
(5)
(4)

Bớc 1: Nhà thầu gửi hồ sơ thanh toán đến BQLDA Tỉnh


Bớc 2: BQLDA Tỉnh gửi hồ sơ đề nghị kiểm soát chi đến CNQ

Bớc 3: CNQ thực hiện kiểm soát chi, thông báo yêu cầu BQLDA Tỉnh
(đại diện là STC) đến ký khế ớc nhận nợ, đề nghị SGD giải ngân.

Bớc 4: SGD giải ngân cho nhà thầu từ TKĐB.

Bớc 5: Sau khi SGD nhận đợc thông báo chuyển tiền của Ngân hàng
phục vụ, SGD thông báo số vốn đã rút cho CNQ và tiến hành ghi sổ để
theo dõi.

7. Một số lu ý trong công tác kiểm soát chi và giải ngân

7.1. Giải thích từ ngữ về chi phí sử dụng trong mục này

15

- Chi phí nớc ngoài: là chi phí đợc thanh toán bằng đồng tiền của một
nớc khác với đồng tiền của Việt Nam (VNĐ) cho hàng hoá và dịch vụ
đợc cung cấp từ lãnh thổ của một nớc khác ngoài lãnh thổ của Việt Nam.

- Chi phí trong nớc: là chi phí bằng đồng tiền của Việt Nam (VNĐ)
HOặC các khoản chi cho hàng hoá hay dịch vụ đợc cung cấp từ lãnh thổ
của Việt Nam.

- Chi phí giá xuất xởng: là chi phí cho hàng hoá đợc sản xuất tại Việt
Nam, thể hiện giá xuất tại cổng nhà máy, không tính các chi phí vận
chuyển và thuế môn bài hay thuế sản xuất.


- Chi phí hoạt động: bao gồm thuê văn phòng, văn phòng phẩm, chi phí
viễn thông, đi lại, phí ngân hàng, nhng không bao gồm lơng và phụ cấp
cho công chức.

7.2. Giải ngân theo đúng tỷ lệ tài trợ do WB qui định

- Đối với hạng mục xây lắp: 95%
- Đối với hạng mục hàng hoá: 100% chi phí nớc ngoài, 100% chi phí trong
nớc (giá xuất xởng) và 75% chi phí cho hàng hoá mua trong nớc khác.

7.3. Không giải ngân đối với những khoản chi không hợp lệ sau:

- Mua sắm, đấu thầu không đúng với quy chế đấu thầu của Việt Nam và qui
định của WB.
- Các khoản chi không đợc giải ngân theo qui định của WB.
- Các loại thuế và phí do Việt Nam thu.
- Các khoản chi không nằm trong hạng mục rút vốn.
- Thanh toán trớc ngày 02/09/2004.
- Khoản chi phí thanh toán sau ngày hết hạn Hiệp định .
- Chi phí về đất.
- Phạt do thanh toán chậm.
- Phiếu giá thanh toán đã đợc sử dụng để xác nhận thanh toán lần trớc.
- Việc rút vốn thanh toán lần trớc có sự trùng lắp (thanh toán 2 lần).
- Thanh toán sai chế độ, định mức, đơn giá theo qui định.
- Khối lợng không có trong dự toán đợc duyệt, trong Hợp đồng kinh tế đã
ký kết;
- Khối lợng phát sinh trong/ngoài giá thầu cha đợc cấp có thẩm quyền
phê duyệt.

7.4. Vốn đối ứng trong nớc của hợp phần A có thể từ nhiều nguồn khác

nhau: Ngân sách Tỉnh, huy động từ dân, đi vay các tổ chức tín dụng Nếu từ
16

Ngân sách Tỉnh, Kho bạc Nhà nớc Tỉnh sẽ kiểm soát chi đối với phần vốn đối
ứng.

7.5. Giải ngân cho Hợp phần A phần lớn đợc thực hiện thông qua TKĐB.
Tuy nhiên, đối với những khoản rút vốn có trị giá lớn hơn 20% hạn mức phân bổ
TKĐB, BQLDA Tỉnh có thể thực hiện rút vốn theo một số hình thức khác nh:
Thanh toán trực tiếp; Th cam kết.

8. Quản lý TKĐB
Sơ đồ rút vốn lần đầu và bổ sung TKĐB

(2)


(2)
(4)
(3)
(5)

(6)
BTC
(Vụ Tài chính
đối ngoại)


Quỹ HTPT
(SGD)

Ngân hàng

(1)
Phục vụ
(TKĐB)
Wb











8.1. Thủ tục rút vốn lần đầu về TKĐB

Bớc 1: SGD mở TKĐB tại Ngân hàng phục vụ, gửi Bản đăng ký chữ ký
uỷ quyền rút vốn TKĐB để Ngân hàng Nhà nớc phê chuẩn và gửi mẫu chữ ký
uỷ quyền này cho WB làm căn cứ giải ngân vào TKĐB.

Bớc 2: SGD gửi Công văn đề nghị rút vốn (Phụ lục 5) và Kế hoạch chi
tiêu 6 tháng (Phụ lục 6) cho BTC (Vụ Tài chính đối ngoại), đồng gửi Ngân hàng
phục vụ 01 bản.

Bớc 3: Căn cứ công văn đề nghị rút vốn, BTC (Vụ Tài chính đối ngoại)
gửi công văn về việc chấp thuận việc rút vốn lần đầu vào TKĐB sang Ngân hàng
phục vụ, đồng gửi SGD 01 bản.


Bớc 4: SGD gửi 05 bản Đơn xin rút vốn bằng tiếng Anh (mẫu 1903 - Sổ
tay giải ngân của WB) sang Ngân hàng phục vụ.

Bớc 5: Ngân hàng phục vụ ký xác nhận vào các Đơn xin rút vốn và giữ
lại 01 bản, SGD gửi Đơn này đến các cơ quan sau:
- WB: 02 bản gốc.
- BTC (Vụ Tài chính đối ngoại): 01 bản gốc.
17

- Lu SGD: 01 bản gốc.

Bớc 6: Sau khi xem xét, trờng hợp chấp thuận, WB chuyển tiền vào
TKĐB của SGD tại Ngân hàng phục vụ. Ngân hàng phục vụ thông báo cho SGD.

8.2. Thủ tục rút vốn bổ sung TKĐB

Bớc 1: Căn cứ báo cáo của các CNQ, SGD tổng hợp số liệu giải ngân,
lập các Sao kê bằng tiếng Anh; soạn thảo Công văn đề nghị rút vốn bổ sung
TKĐB và Kế hoạch chi tiêu 6 tháng gửi BTC (Vụ Tài chính đối ngoại), đồng gửi
Ngân hàng phục vụ 01 bản. SGD (Phòng TCKT và Phòng TDXK-ODA) mỗi
Phòng giữ 01 bộ hồ sơ. Công văn có kèm theo các chứng từ sau:

a) Đối với các khoản chi trong hạn mức Sao kê chi tiêu:
- Sao kê chi tiêu. (Phụ lục 7)
- Báo cáo sao kê TKĐB của Ngân hàng phục vụ
- Sao kê đối chiếu TKĐB (Phụ lục 8)
b) Đối với các khoản chi vợt hạn mức Sao kê chi tiêu (qui định tại
mục 8.3.2):
- Các Sao kê tóm tắt (Phụ lục 9)

- Bản sao và bản dịch các phiếu giá, hoá đơn.
- Bản sao và bản dịch các uỷ nhiệm chi.

Bớc 2: Căn cứ công văn của SGD, BTC (Vụ Tài chính Đối ngoại) gửi
công văn sang Ngân hàng phục vụ về việc chấp thuận rút vốn bổ sung TKĐB,
đồng gửi SGD 01 bản.

Bớc 3: SGD gửi 5 bản Đơn xin rút vốn bổ sung TKĐB bằng tiếng Anh
(mẫu 1903 - Sổ tay giải ngân của WB) sang Ngân hàng phục vụ.

Bớc 4: Sau khi Ngân hàng phục vụ ký xác nhận vào các Đơn xin rút vốn
bổ sung, giữ lại 01 bản gốc, gửi trả lại SGD, đồng thời cung cấp cho SGD Báo
cáo Sao kê TKĐB. SGD gửi hồ sơ tới các cơ quan sau:
- WB: 02 bản gốc Đơn xin rút vốn bổ sung TKĐB; 01 bản gốc Báo cáo
sao kê TKĐB; 01 bản gốc Sao kê đối chiếu TKĐB; 01 bộ gốc các Sao
kê chi tiêu.
- BTC: 01 bản gốc Đơn xin rút vốn bổ sung TKĐB.
- Lu SGD: 01 bản gốc Đơn xin rút vốn bổ sung TKĐB; 01 bản sao Báo
cáo sao kê TKĐB; 01 bản sao Sao kê đối chiếu TKĐB; 01 bộ sao các
Sao kê chi tiêu.

Bớc 5: Sau khi xem xét và chấp thuận, WB chuyển tiền bổ sung TKĐB.
Ngân hàng phục vụ thông báo cho SGD.

18

8.3. Một số qui định trong quản lý TKĐB

8.3.1. WB yêu cầu bổ sung mỗi tháng một lần hoặc khi đã sử dụng 20% mức
phân bổ cho phép của TKĐB, không hạn chế mức tối thiểu bổ sung TKĐB. Do

đó, để đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn giải ngân cho các tiểu dự án, SGD phải
thờng xuyên cân đối TKĐB, kịp thời rút vốn về TKĐB để bù đắp cho những
khoản vốn đã giải ngân.

8.3.2. Sao kờ chi tiờu đợc áp dụng với những khoản chi có hn mc sau:
+ Hp ng xõy lp tr giỏ thp hn tng ng 200.000 USD cho mt
Hp ng;
+ Hp ng mua sm hng hoỏ tr giỏ thp hn tng ng 150.000
USD cho mt Hp ng;
+ Hp ng t vn vi cụng ty t vn tr giỏ thp hn tng ng
100.000 cho mt Hp ng;
+ Hp ng t vn vi cỏ nhõn tr giỏ thp hn tng ng 50.000
USD cho mt Hp ng;

Trong trờng hợp xin rỳt vn trờn c s Sao kờ chi tiờu: CNQ không phải
gửi phiếu giá, hoá đơn, uỷ nhiệm chi, lên SGD để kèm theo Sao kê chi tiêu
nhng phải đợc lu giữ cẩn thận phục vụ kim toỏn và giám sát theo yờu
cu.

Trong trờng hợp xin rỳt vn trờn c s Sao kờ tóm tắt: Các khoản chi
vợt hạn mức qui định trên đây phải có s chp thun trc ca WB do đó CNQ
gửi bản phôtô toàn bộ hồ sơ chứng từ liờn quan n tng khon thanh toỏn ca
tng hp ng (Hp ng/n hng; Húa n/ ngh thanh toỏn ca nh thu;
Biờn bn nghim thu, bn giao ) để SGD xin ý kiến WB. Bản sao phiếu giá,
hoá đơn, uỷ nhiệm chi, đợc CNQ gửi lên SGD để kèm theo Sao kê tóm tắt,
bản gốc phải đợc lu giữ cẩn thận phục vụ kim toỏn và giám sát theo yờu
cu.

8.3.3. Thanh toỏn hi t ch c thc hin i vi cỏc chi phớ phỏt sinh t ngy
3/9/2004 n ngy 18/12/2004.


19

Chơng 3
HạCH TOáN Kế TOáN V QUảN Lý TI CHíNH
đối với hợp phần a

1. Nguyên tắc chung về chế độ kế toán.

Quỹ HTPT thực hiện hạch toán kế toán theo:
- Quyết định số 78/2003/QĐ-BTC ngày 29/5/2003 của Bộ trởng BTC về
việc ban hành Chế độ kế toán Quỹ HTPT.
- Quyết định số 520/QĐ-HTPT ngày 16/11/2004 của Tổng giám đốc Quỹ
HTPT về việc ban hành hớng dẫn thực hiện Chế độ kế toán trong hệ
thống Quỹ HTPT;
- Công văn số 173/HTPT-TCKT ngày 25/1/2005 về việc lập và gửi báo cáo
kế toán Quỹ HTPT theo QĐ 78/2003/QĐ-BTC
- Công văn số 840/HTPT-TCKT ngày 13/4/2005 về việc hớngdẫn bổ sung
Chế độ kế toán theo QĐ số 520/QĐ-HTPT và các văn bản hớng dẫn của
Quỹ HTPT.

2. Hệ thống tài khoản kế toán và công tác hạch toán kế toán

2.1. Tài khoản sử dụng

Hệ thống tài khoản đợc áp dụng theo QĐ 78/2003/QĐ-BTC ngày
29/05/2003 của Bộ trởng BTC. Để đáp ứng yêu cầu quản lý, tài khoản đợc mở
chi tiết với mã nguồn vốn riêng (Mã nguồn vốn 16-Ngân hàng Thế giới).
- TK 111111 - Tiền Vit Nam ng đủ tiêu chuẩn lu thông
- TK 113111 - Tiền gửi tại Tổ chức tín dụng, Tổ chức tài chính bằng VNĐ

- TK 113211 - Tiền gửi tại Tổ chức tín dụng, Tổ chức tài chính bằng ngoại
tệ(TK này SGD mở chi tiết riêng để theo dõi khoản vay thuộc Hợp phần A
bao gồm TK đặc biệt và TK vãng lai)

Quỹ HTPT, SGD và các CNQ thực hiện mở tài khoản riêng chi tiết theo mã
nguồn vốn để theo dõi thu nợ, thu lãi Hợp phần A. Các tài khoản tiền gửi mở
chi tiết theo dõi vốn tiếp nhận nhận uỷ thác của các TCTCQT.
- TK 3272 - Cho vay bằng vốn uỷ thác khác: tài khoản này đợc mở chi tiết
riêng để theo dõi khoản vay Hợp phần A
- TK 547111 - Vốn uỷ thác của các TCTCQT
- TK 631182 - Thanh toán điều chuyển vốn DA năng lợng nông thôn II
- TK 631321 - Thanh toán điều chuyển vốn nhận uỷ thác
- TK 631323 - Thanh toán điều chuyển nợ gốc vốn nhận uỷ thác
- TK 634811 - TT thu hộ, chi hộ lãi các tổ chức TCQT
- TK 634812 - TT thu hộ, chi hộ phí các tổ chức TCQT
- TK 631582 - TT điều chuyển lãi, phí của các TCTC quốc tế
- TK 714711 - Thu phí cho vay vốn uỷ thác của các TCTC quốc tế.
20

- TK 015111- Ngoại tệ hiện có (TK này SGD mở chi tiết riêng để theo dõi
khoản vay thuộc Hợp phần A bao gồm TK đặc biệt và TK vãng lai)
- TK 008212 - Lãi, phí cha thu cho vay vốn nhận uỷ thác các TCTCQT.
- TK 008222 - Lãi, phí cha thu ân hạn cho vay vốn nhận uỷ thác các
TCTCQT.

2.2. Công tác hạch toán kế toán

Tại Ban TCKT:
- Hạch toán nhận nguồn vốn của BTC, hạch toán thu nợ (gốc, lãi, phí) của
các Chi nhánh về Ban TCKT.

- Hạch toán trả nợ gốc, lãi của khoản vay lại cho BTC.

Tại Sở Giao dịch:
- Hạch toán nhận nguồn vốn do WB chuyển về TKĐB, chuyển vốn cho đơn
vị thụ hởng đối với Hợp phần A.
- Hạch toán giải ngân cho Tiểu dự án.

Tại Chi nhánh Quỹ:
- Hạch toán giải ngân cho Tiểu dự án, hạch toán thu nợ gốc, lãi, phí và điều
chuyển về Ban TCKT.
- Hạch toán giải ngân cho Tiểu dự án.

2.2.1. Hạch toán nhận nguồn vốn, cho vay

a/ Tại Chi nhánh Quỹ:
Khi nhận đợc Thông báo của SGD về việc đã thực hiện chuyển tiền cho
nhà thầu, CNQ đề nghị BQLDA Tỉnh đến ký khế ớc nhận nợ vay, căn cứ chứng
từ kế toán hạch toán:
Nợ TK 3272 - Cho vay vốn nhận uỷ thác các đơn vị khác
Có TK 631321 - Thanh toán vốn uỷ thác qua tài khoản tiền gửi

b/ Tại Sở giao dịch:
Khi nhận đợc nguồn vốn của WB chuyển về TKĐB của Quỹ HTPT mở
tại Ngân hàng phục vụ, căn cứ báo Có của Ngân hàng phục vụ, kế toán hạch
toán:
Nợ TK 113211 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng bằng ngoại tệ
Có TK 631182 - Thanh toán điều chuyển vốn DA năng lợng nông
thôn II - Hợp phần A
Nhập ngoại bảng TK 015111 Ngoại tệ hiện có (chi tiết TK đặc biệt)
Đồng thời lập giấy báo vãng lai gửi Ban TCKT để hạch toán nhận nợ với

BTC.

21

Căn cứ báo cáo nhu cầu vốn vay của CNQ, SGD chuyển vốn từ TKĐB
cho nhà thầu, đồng thời thông báo cho CNQ biết để yêu cầu của BQLDA Tỉnh
ký khế ớc nhận nợ vay, kế toán hạch toán:
- Hạch toán chuyển số tiền ngoại tệ tơng đơng với số tiền VNĐ chuyển
cho đơn vị thụ hởng từ tài khoản đặc biệt về tài khoản tiền gửi vãng lai của
SGD
Nợ TK 113211 - Tiền gửi tại Ngân hàng, TCTD bằng ngoại tệ (chi tiết tài
khoản vãng lai)
Có TK 113211 - Tiền gửi tại Ngân hàng, TCTD bằng ngoại tệ(chi
tiết tài khoản đặc biệt)
Xuất ngoại bảng TK 015111 Ngoại tệ hiện có (chi tiết TK đặc biệt) số
ngoại tệ tơng đơng với số tiền VNĐ chuyển cho đơn vị thụ hởng
Nhập ngoại bảng TK 015111 Ngoại tệ hiện có (chi tiết TK vãng lai) số
ngoại tệ tơng đơng với số tiền VNĐ chuyển cho đơn vị thụ hởng


- Đồng thời hạch toán:
Nợ TK 631321 - Thanh toán vốn nhận uỷ thác qua tài khoản tiền gửi (mở
chi tiết cho từng Chi nhánh)
Có TK 113111 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng bằng
VNĐ

c/ Tại Ban TCKT:
Khi nhận đợc giấy báo vãng lai của SGD về nguồn vốn của WB chuyển
về TKĐB của SGD mở tại Ngân hàng phục vụ, kế toán hạch toán:
Nợ TK 631182 - Thanh toán điều chuyển vốn DA năng lợng nông thôn

II - Hợp phần A
Có TK 547111 - Vốn uỷ thác của các TCTCQT

2.2.2. Hạch toán thu nợ, thu lãi, thu phí

a/ Tại Chi nhánh Quỹ:

Hạch toán thu nợ:
Khi BQLDA Tỉnh trả nợ, căn cứ phiếu thu tiền mặt hoặc giấy báo Có của
Ngân hàng, Kho bạc, kế toán hạch toán:
Nợ TK 111111, 113111 - Tiền mặt, tiền gửi
Có TK 3272 - Cho vay bằng vốn uỷ thác khác

Hạch toán thu lãi, thu phí:
Hạch toán thu lãi:
Định kỳ, CNQ lập bảng kê tính lãi theo phơng pháp tích số và căn cứ
bảng kê tính lãi và căn cứ chứng từ trả lãi của BQLDA Tỉnh, kế toán hạch
toán:
22


+ Đối với lãi thu hộ:
Nợ TK 111111, 113111 - Tiền mặt, tiền gửi
Có TK 634811 - TT thu hộ lãi các TCTCQT
+ Đối với phí thu hộ:
Nợ TK 111111, 113111 - Tiền mặt, tiền gửi
Có TK 634812 - TT thu hộ phí các TCTCQT
+ Đối với phí quản lý Quỹ đợc hởng:
Nợ TK 111111, 113111 - Tiền mặt, tiền gửi
Có TK 714711 - Thu phí cho vay vốn uỷ thác các TCTCQT.


Trờng hợp trong thời gian ân hạn, BQLDA Tỉnh cha phải trả lãi, định
kỳ kế toán tính lãi và hạch toán nhập TK ngoại bảng:
Nợ (nhập) TK 008222 - Lãi, phí cha thu ân hạn vốn uỷ thác của các
TCTCQT.

Đến kỳ thu lãi, phí nhng BQLDA Tỉnh cha trả, kế toán hạch toán TK
ngoại bảng:
Có (xuất ) TK 008222 - Lãi, phí cha thu ân hạn cho vay vốn uỷ thác của
các TCTCQT.
Nợ (Nhập) TK 008212 - Lãi, phí cha thu cho vay vốn uỷ thác các
TCTCQT.

Khi BQLDA Tỉnh trả lãi, trả phí đồng thời hạch toán trên TK nội bảng và
hạch toán ngoại bảng:
Có (xuất) TK 008212 - Lãi, phí cha thu cho vay vốn uỷ thác các
TCTCQT.

Hạch toán điều chuyển nợ gốc, nợ lãi về Ban TCKT

+ Điều chuyển nợ gốc: sau khi thu nợ vay, các CNQ thủ tục chuyển ngay tiền về
Ban TCKT để tập trung quản lý.

Khi điều chuyển nợ gốc về Ban TCKT, căn cứ Báo Nợ của Ngân hàng kế
toán hạch toán:
Nợ TK 631323 - Thanh toán điều chuyển nợ gốc vốn nhận uỷ thác
Có TK 113111 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng bằng
VNĐ.

Khi nhận đợc 03 liên đối chiếu của Ban TCKT, nếu khớp đúng CNQ xác

nhận và gửi 01 liên về Ban TCKT, 01 liên về SGD và 01 liên làm căn cứ hạch
toán:
Nợ TK 631321 - Thanh toán vốn nhận uỷ thác qua TK tiền gửi
Có TK 631323 - Thanh toán điều chuyển nợ gốc vốn nhận uỷ thác
23


+ Điều chuyển lãi: sau khi thu lãi vay, các CNQ làm thủ tục chuyển ngay tiền
về Ban TCKT để tập trung quản lý .

Khi điều chuyển về Ban TCKT, căn cứ Báo Nợ của Ngân hàng, kế toán
hạch toán:
Nợ TK 631582 - TT điều chuyển lãi, phí của các TCTCQT
Có TK 113111 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng bằng
VNĐ.

Khi nhận đợc phiếu đối chiếu của Ban TCKT, nếu khớp đúng CNQ xác
nhận và gửi 01 liên về Ban TCKT và 01 liên làm căn cứ hạch toán:
Nợ TK TK 634811 - TT thu hộ lãi các TCTCQT.
Nợ TK TK 634812 - TT thu hộ phí các TCTCQT.
Có TK 631582 - TT điều chuyển khác

b/ Tại Ban TCKT:

Hạch toán nhận điều chuyển thu nợ gốc:

Khi nhận đợc số nợ gốc các CNQ chuyển về Ban TCKT, căn cứ báo Có
của Ngân hàng kế toán hạch toán:
Nợ TK 113111 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng bằng VNĐ.
Có TK 631323 - Thanh toán điều chuyển nợ gốc vốn nhận uỷ thác


Định kỳ, lập 03 phiếu đối chiếu giữa Ban TCKT với các CNQ về số nợ
gốc đã điều chuyển, căn cứ phiếu đối chiếu CNQ đã xác nhận khớp đúng kế toán
hạch toán:
Nợ TK 631323 - Thanh toán điều chuyển nợ gốc vốn nhận uỷ thác
Có TK 631182 - Thanh toán điều chuyển vốn DA năng lợng nông
thôn II -Hợp phần A

Hạch toán nhận điều chuyển thu lãi:

Khi nhận đợc số thu lãi các CNQ chuyển về Ban TCKT, căn cứ báo Có
của Ngân hàng kế toán hạch toán:
Nợ TK 113111 - Tiền gửi tại Ngân hàng, Tổ chức tín dụng bằng VNĐ.
Có TK 631582 - Thanh toán điều chuyển lãi, phí các TCTCQT

Định kỳ, tổ chức đối chiếu giữa Ban TCKT với các CNQ về số lãi đã điều
chuyển, căn cứ phiếu đối chiếu CNQ đã xác nhận khớp đúng kế toán hạch toán:
Nợ TK 631582 - Thanh toán điều chuyển lãi, phí các TCTCQT.
Có TK 63481 - TT thu hộ lãi, phí các TCTCQT.
c/ Tại Sở giao dịch:
24

×