Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Tài liệu Kế hoạch quản lý Môi trường (EMP) Cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262.66 tới K6+133.1- Tỉnh Nghệ An - VN-Haz ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 49 trang )



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÔ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN






Dự án quản lý thiên tai (VN-Haz)

















Tháng 3 - 2012
Kế hoạch quản lý Môi trường (EMP)
Cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn


từ K3+262.66 tới K6+133.1- Tỉnh Nghệ An - VN-Haz


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÔ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN






Kế hoạch quản lý Môi trƣờng (EMP)
Cho tiểu dự án Nâng cấp đê Lƣơng Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An.












Công ty Cổ phần Đầu tƣ, Phát triển Tài nguyên và Môi trƣờng - REEN.JSC
Tháng 3, 2012




EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
1
Quy đổi ngoại tệ
Unit = Việt nam Đồng (VND)
1 VND = 0.00004878048 $
1 $ = 20,500 VND
Các từ viết tắt
BOD Nhu cầu ôxy sinh hóa
CBDRM Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
CEP Chƣơng trình khuyến khích cộng đồng
CNF Mặt trận tổ quốc
CPC Ủy ban nhân dân xã
CPMU Ban Quản lý dự án Trung ƣơng
CPO Ban Quản lý trung ƣơng các dự án Thủy lợi
CSC Tƣ vấn giám sát xây dựng
CSEP Kế hoạch quản lý môi trƣờng chi tiết theo hợp đồng
DARD Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
DONRE Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
EIA Đánh giá tác động Môi trƣờng
ECOP Quy tắc thực hành Môi trƣờng
EMDP Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số
EMP Kế hoạch quản lý môi trƣờng
ESMF Khung quản lý Môi trƣờng và Xã hội
GoV Chính phủ Việt Nam
LEP Luật bảo vệ môi trƣờng

MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
OP Chính sách hoạt động của ngân hàng thế giới
PESU Đơn vị giám sát môi trƣờng xã hội cấp tỉnh
PPC Ủy ban nhân dân tỉnh
PPMU Ban quản lý dự án tỉnh
QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
RAP Kế hoạch hành động tái định cƣ
REA Đánh giá Môi trƣờng vùng
EA Đánh giá môi trƣờng
RPF Khung chính sách tái định cƣ
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
2
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
UXO Bom mìn chƣa nổ
WB Ngân hàng thế giới
Đơn vị:
m
3
Mét khối
m
2
Mét vuông
kg Kilogram

Chú ý:
(i) Năm tài chính của Chính phủ Việt nam kết thúc vào 31/12 hàng năm. Năm tài

chính trƣớc đó đại diện bằng năm lịch trong đó năm tài chính kết thúc, ví dụ,
năm tài chính 2000 kết thúc vào ngày 31/12/2000
(ii) Trong báo cáo này, “$” nghĩa là Đô la Mỹ (USD).

EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
3
MỤC LỤC
Các từ viết tắt 1
MỤC LỤC 3
DANH SÁCH BẢNG 4
TÓM TẮT 4
I. GIỚI THIỆU 7
II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN 7
III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG 10
3.1. Đặc điểm chung và sử dụng đất 12
3.2. Chất lƣợng đất và nƣớc 13
3.3. Thiên tai trong vùng Tiểu dự án 13
IV. TÁC ĐỘNG TIỀM TÀNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU 15
4.1. Sàng lọc an toàn và xác định các vấn đề 15
a. Sàng lọc phù hợp 15
b. Xác định các vấn đề 15
4.2. Các tác động tích cực tiềm tàng 15
4.3. Các tác động tiêu cực tiềm tàng 16
4.4. Các tác động xã hội 18
4.5. Tác động môi trƣờng và các biện pháp giảm thiểu 18
a. Giai đoạn chuẩn bị 18

b. Giai đoạn xây dựng 18
c. Giai đoạn vận hành 19
4.6. Tóm tắt các tác động và biện pháp giảm thiểu 20
V. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TIỂU DỰ ÁN 20
5.1. Hoạt động nghiên cứu đƣợc thực hiện trong tiểu dự án 20
5.2. Chƣơng trình giám sát môi trƣờng 22
a. Giám sát việc thực hiện của nhà thầu 22
b. Giám sát hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đƣợc đề xuất 22
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 23
6.1. Tổ chức và trách nhiệm 23
6.2. Giám sát và báo cáo 24
6.3. Phân bổ vốn 26
6.4. Tham vấn và phổ biến thông tin 26
PHỤ LỤC 1: CÁC QUY TẮC MÔI TRƢỜNG THỰC TIỄN CHO TIỂU DỰ ÁN 27
PHỤ LỤC 2: TOR CHO TƢ VẤN GIÁM SÁT XÂY DỰNG (CSC) 42
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MẪU 44

EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
4
DANH SÁCH BẢNG

Bảng 2.1: Các chỉ tiêu thiết kế cống 8
Bảng 2.2: Tóm tắt khối lƣợng chính của Dự án 9
Bảng 3.1: Thống kê tình hình bão, lũ và thiệt hại ở 2 xã Thanh Khai và Thanh Yên 13
Bảng 4.1: Kết quả quá trình sàng lọc các chính sách an toàn cho TDA Lƣơng Yên Khai 15
Bảng 4.2: Các tác động tiêu cực của tiểu dự án 16

Bảng 4.3: Tóm tắt diện tích đất bị thu hồi của các xã 18
Bảng 4.4: Các tác động tiêu cực tiềm tàng của TDA 19
Bảng 4.5: Các biện pháp giảm thiểu đƣợc đề xuất cho TDA 20
Bảng 6.1: Trách nhiệm của các cơ quan đối với tiểu dự án 23
Bảng 6.2: Yêu cầu báo cáo 25
Bảng 6.3: Dự thảo kế hoạch cho tiểu dự án 25

DANH SÁCH HÌNH

Hình 2.1: Mặt cắt ngang của đê 8
Hình 2.2: Mặt cắt dọc của cống 9
Hình 2.3: Mặt cắt dốc lên đê 10
Hình 2.4: Vị trí của Tiểu dự án 11
Hình 3.1: Hiện trạng sử dụng đất vùng tiểu dự án 12
Hình 3.2: Bản đồ thiên tai khu vực tiểu dự án 14


PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: Tiêu chuẩn Quy tắc Môi trƣờng thực tiễn cho tiểu dự án (ECOP)

PHỤ LỤC 2: TOR cho tƣ vấn giám sát môi trƣờng (CSC)

PHỤ LỤC 3: Kết quả phân tích mẫu




EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz

2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
5
TÓM TẮT
Bối cảnh: Tiểu dự án "Nâng cấp đê Lƣơng Yên Khai đoạn từ K3 +262,66 K6 +133,1, tỉnh
Nghệ An" là một trong sáu tiểu dự án đƣợc thực hiện trong năm đầu tiên của Dự án Quản lý
(dự án VN-Haz). Tiểu dự án đã đƣợc đề xuất với mục đích ngăn chặn lũ sông Cả để bảo vệ
tính mạng và tài sản cho 10.756 ngƣời, và 651,8 ha (ha) đất nông lâm nghiệp của 2 xã Thanh
Yên, Thanh Khai, huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An.
Mô tả: TDA bao gồm các hoạt động dƣới đây: (a) Sửa chữa, nâng cấp 2,87km đê, (b) Làm
mới 4 cống dƣới đê, và (c) xây dựng 780,8km đƣờng cứu hộ và 29 dốc lên đê với mục đích
ứng cứu đê trong mùa mƣa bão.
Tác động và biện pháp giảm thiểu: Chủ yếu là các tác động tích cực. Những tác động tiêu cực
tiềm tàng có mức độ từ nhỏ tới trung bình và có thể giảm thiểu đƣợc và chủ yếu là do (a) thu
hồi đất, (b) giải phóng mặt bằng (c) các hoạt động xây dựng, và (d) nguy cơ lũ lụt trong giai
đoạn vận hành. Tiểu dự án không có hoạt động nạo vét.
Dự kiến diện tích đất bị thu hồi khi thi công dự án bao gồm đất vƣờn và đất nông nghiệp.
Tổng diện tích đất thu hồi vĩnh viễn là 13.300 m
2
, trong đó có 13.100 m
2
đất nông nghiệp và
200 m
2
đất vƣờn. Việc thực hiện tiểu dự án sẽ ảnh hƣởng đến tổng số 83 hộ gia đình (HHs),
tƣơng đƣơng với 466 ngƣời bị ảnh hƣởng (PAPS). Các hộ gia đình bị ảnh hƣởng sẽ đƣợc bồi
thƣờng theo Khung chính sách tái định cƣ (RPF) và Kế hoạch hành động tái định cƣ (RAP).
Trong vùng tiểu dự án, không có ngôi mộ và đền thờ hoặc bất kỳ công trình văn hóa nào bị
ảnh hƣởng. Khu vực này chủ yếu là đất nông nghiệp, không có khu cƣ trú tự nhiên nào.

Các tác động tiêu cực tiềm tàng trong quá trình giải phóng mặt bằng và xây dựng chủ yếu là
do các hoạt động xây dựng và nâng cấp đê, tăng mức độ nhiễm nƣớc, không khí, tiếng ồn, độ
rung và ùn tắc giao thông địa phƣơng. Tuy nhiên, những tác động này mang tính cục bộ, tạm
thời và có thể đƣợc giảm thiểu bằng cách: (i) đảm bảo các nhà thầu tuân thủ tốt nguyên tắc
xây dựng bằng cách áp dụng Quy tắc môi trƣờng thực tiễn (ECOP), (ii) duy trì mối liên hệ
chặt chẽ với chính quyền và cộng đồng địa phƣơng trong suốt thời gian xây dựng và (iii) có
sự giám sát chặt chẽ của các kỹ sƣ hiện trƣờng và nhân viên môi trƣờng. ECOP của tiểu dự án
đƣợc chuẩn bị và nó nhƣ là một phụ lục của tài liệu mời thầu và hợp đồng và đƣợc theo dõi và
giám sát chặt chẽ của Tƣ vấn giám sát xây dựng và cộng đồng địa phƣơng.
Những tác động tiềm tàng trong giai đoạn vận hành có thể dẫn đến lũ lụt cục bộ khi bảo
dƣỡng tuyến đê (thƣờng xuyên và/hoặc định kỳ) không đầy đủ và/hoặc hoạt động không phù
hợp của các cống. Để giảm thiểu rủi ro, các cơ quan chức năng chịu trách nhiệm vận hành và
bảo trì các công trình này sẽ đƣợc yêu cầu đảm bảo đủ năng lực và nguồn lực để thực hiện
những nhiệm vụ này cũng nhƣ để thực hiện một Chƣơng trình Cam kết Cộng Đồng (CEP) để
nâng cao hiểu biết và nhận thức của cộng đồng gần đó về các vấn đề lũ lụt.
Các hoạt động được triển khai trong khuôn khổ tiểu dự án: Để giảm thiểu những tác động
này, các biện pháp sau đây sẽ đƣợc tiến hành cùng với sự kết hợp chặt chẽ của chính quyền và
cộng đồng địa phƣơng đặc biệt là các hộ gia đình bị ảnh hƣởng trong quá trình chuẩn bị, xây
dựng, và hoạt động của dự án.
1. Thực hiện hiệu quả và đúng tiến độ RAP;
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
6
2. Kết hợp ECOP vào tài liệu đấu thầu và tài liệu hợp đồng và thông báo cho nhà thầu;
3. Giám sát và theo dõi chặt chẽ việc thực hiện các chính sách an toàn của nhà thầu để
đảm bảo thực hiện hiệu quả các biện pháp giảm thiểu các tác động trong quá trình giải
phóng mặt bằng và xây dựng;

4. Chuẩn bị và thực hiện một chƣơng trình Cam kết cộng đồng trong quá trình tham vấn
với cộng đồng địa phƣơng;
5. Đảm bảo vận hành hiệu quả các cống và có ngân sách phù hợp để bảo dƣỡng tuyến đê
và đƣờng cứu hộ
Trách nhiệm: Ban Quản lý dự án tỉnh Nghệ An (PPMU) sẽ chịu trách nhiệm bảo đảm thực
hiện hiệu quả EMP của tiểu dự án Lƣơng Yên Khai, bao gồm báo cáo tiến độ thực hiện và
việc thực hiện các chính sách an toàn của nhà thầu. PPMU sẽ thiết lập một đơn vị bảo vệ môi
trƣờng và xã hội (PESU), đứng đầu là một nhân viên cao cấp, chịu trách nhiệm thực hiện hiệu
quả các biện pháp an toàn cho tiểu dự án, bao gồm kết hợp phù hợp ECOP trong các tài liệu
mời thầu và hợp đồng, đảm bảo rằng các nhà thầu nhận thức đúng nhiệm vụ này. PPMU sẽ
thuê một nhóm Tƣ vấn quốc gia để hỗ trợ và/hoặc thực hiện EMP, bao gồm giám sát định kỳ
việc thực hiện của nhà thầu và giám sát chất lƣợng môi trƣờng trong quá trình thực hiện.
Ở cấp độ dự án, Ban Quản lý dự án Trung ƣơng (CPMU) sẽ chịu trách nhiệm theo dõi và
giám sát tổng thể tiến độ thực hiện tiểu dự án bao gồm các chính sách an toàn. CPMU sẽ thuê
một nhóm các Tƣ vấn quốc gia để hỗ trợ trong việc giám sát và theo dõi các biện pháp an toàn
cho dự án, bao gồm cung cấp chƣơng trình đào tạo các chính sách an toàn cho các nhân viên
tiểu dự án.
Ngân sách:
Chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong quá trình xây dựng, bao gồm đào tạo về
quản lý môi trƣờng cho công nhân, tham vấn với cộng đồng địa phƣơng và các nhóm sử
dụng nƣớc, giám sát chất lƣợng môi trƣờng, phân tích bùn cát và đền bù thiệt hại (nếu
có) sẽ là một phần của chi phí xây dựng của tiểu dự án. Chi phí này sẽ đƣợc đƣa vào
trong hợp đồng với nhà thầu và dự kiến bằng 1 % của chi phí xây dựng.
Chi phí cho tƣ vấn giám sát thi công (CSC) giám sát hàng ngày việc thực hiện các chính
sách an toàn của nhà thầu cũng nhƣ chi phí giám sát định kỳ đối với cấp tiểu dự án sẽ là
một phần chi phí giám sát của tiểu dự án. Phần chi phí này dự kiến là 1 % chi phí xây
dựng.
Chi phí giám sát định kỳ tại cấp dự án sẽ là một phần của chi quản lý dự án của CPMO;
Chi phí thực hiện CEP sẽ là một phần chi phí giảm thiểu của tiểu dự án và sẽ có khoảng
30.000 USD đƣợc phân bổ cho tiểu dự án. Chi phí này năm trong hợp phần 3 của Dự án.

Chi phí đào tạo chính sách an toàn cho cán bộ sẽ là một phần chi phí quản lý tiểu dự án.

EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
7
I. GIỚI THIỆU
Tiểu dự án "Nâng cấp đê Lƣơng Yên Khai đoạn từ K3 + 262,66 tới K6 +133,1" thuộc 2 xã
Thanh Yên và Thanh Khai, huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An là một trong sáu tiểu dự án
đƣợc thực hiện trong năm đầu tiên của Dự án Quản lý thiên tai (VN-Haz). Mục tiêu của tiểu
dự án là sửa chữa và nâng cấp một đoạn đê xung yếu bên bờ tả sông Cả và các công trình dân
dụng trên đê: (i) kiểm soát lũ và tiêu thoát nƣớc, bảo vệ tính mạng và tài sản của 10.756 ngƣời
và 652 ha nông lâm nghiệp trong khu vực; và (ii) cải thiện điều kiện tuyến đê phục vụ giao
thông địa phƣơng và nâng cao năng lực ứng cứu đê trong mùa lũ. Các hoạt động của tiểu dự
án bao gồm sửa chữa và nâng cấp đê, xây dựng lại các cống dƣới đê, và xây dựng các dốc lên
đê và đƣờng cứu hộ ứng cứu đê để bảo vệ đề trong trƣờng hợp khẩn cấp. Các hoạt động này
có thể gây ra các tác động tiêu cực đối với môi trƣờng và cộng đồng địa phƣơng trong các giai
đoạn trƣớc khi thi công, giai đoạn thi công và/hoặc trong giai đoạn vận hành. Việc sàng lọc
các biện pháp an toàn ứng với các tiêu chí đƣợc miêu tả trong Khung quản lý môi trƣờng và
xã hội của dự án (ESMF) cho thấy tiểu dự án sẽ kích hoạt các chính sách án toàn của Ngân
hàng Thế giới về Đánh giá môi trƣờng (OP/BP 4.01) và Tái định cƣ không tự nguyện (OP/BP
4.12).
Để đảm bảo các tác động tiêu cực tiềm tàng đƣợc xác định và đƣợc giảm thiểu trong quá trình
triển khai dự án tuân thủ theo chính sách OP/BP 4.01, một báo cáo Kế hoạch quản lý môi
trƣờng (EMP) đã đƣợc chuẩn bị theo các hƣớng dẫn trong Khung quản lý môi trƣờng và xã
hội của dự án (ESMF). Báo cáo EMP này tóm tắt mô tả tiểu dự án, hiện trạng môi trƣờng nền,
các tác động tiêu cực tiềm tàng, và các biện pháp giảm thiểu đƣợc đề xuất thực hiện trong quá
trình triển khia tiểu dự án. EMP này cũng bao gồm Quy tắc thực tiễn môi trƣờng (ECOP) để

áp dụng cho tiểu dự án, và đƣợc đƣa vào các tài liệu mời thầu và hợp đồng xây dựng cũng
nhƣ triển khai phạm vi cho việc giám sát chất lƣợng môi trƣờng. Kế hoạch hành động tái định
cƣ (RAP) và Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) của tiểu dự án cũng đã đƣợc chuẩn
bị và đƣợc trình bày riêng.
Báo cáo ĐTM của tiểu dự án đƣợc chuẩn bị theo các Quy định thích hợp của Chính phủ và đã
đƣợc UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt.
II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN
Tiểu dự án thuộc địa phận hai xã Thanh Yên vàThanh Khai, huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ
An. Các công trình dân dụng sẽ đƣợc triển khai ở bờ trái đê sông Cả (xem vị trí tiểu dự án tại
Hình 2.4)
Phạm vi của các hoạt động bao gồm:
a) Sửa chữa, nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 đến K6+133,1 với chiều dài
2,87km.
Chiều dài 2.870,4 m, nâng cao đỉnh đê lên trung bình 1,8m bằng đất đắp đầm chặt đạt =1,65
(T/m
3
); Cao trình đỉnh đê tại đầu đê +13,08, cuối đê +12,61. Mặt đê rộng 6,0m kết hợp đƣờng
giao thông, phần đƣờng gia cố bằng bê tông M250, dày 20cm, rộng 5,0; dƣới cùng là lớp đá
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
8
dăm tiêu chuẩn, lu lèn chặt dày 15cm; trung bình 10m bố trí 1 khớp nối ngang bằng bao tải
tẩm nhựa đƣờng; lề 2 bên rộng mỗi bên 0,5m bằng đất đắp;
Mái đê phía đồng đƣợc thiết kế với độ dốc m =2.0 và đƣợc trồng cỏ bảo vệ.
Mái đề phía sôngcó độ dốc m=2.0 và đƣợc gia cố bằng lớp đá dày 25cm đổ trên một lớp đá
hộc dày 10cm, phía dƣới cùng đƣợc trải vải địa kỹ thuật HD250. Các lớp này đƣợc đặt theo
ván khuôn bê tông M200 kích thƣớc 10x20m, kích thƣớc dầm (0.3x0.35m).

Cấp công trình là cấp III, với tần suất lũ thiết kế P=2%. Thiết kế mặt cắt ngang của tuyến đê
đƣợc minh họa nhƣ hình 2.1.
Hình 2.1: Mặt cắt ngang của đê

Nguồn: Báo cáo chính của tiểu dự án, 2011
b) Làm mới 4 cống
Trên tuyến đê gồm có 4 cống đƣợc làm lại. Kết cấu thân cống bằng bê tông cốt thép mác 200,
móng cống gia cố bằng cọc tre đƣờng kính 8-10cm, dài 2,0m, mật độ 25 cọc/m
2
; Bể tiêu năng
bằng bê tông cốt thép mác 200, sân sau bằng đá hộc xây vữa mác 100 dày 0,3m. Phía sông lắp
cửa van. Vị trí và các chỉ tiêu, thông số cống đƣợc trình bày trong Bảng 2.1 và Hình 2.2:
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu thiết kế cống
TT
Tên cống
Vị trí
Diện tích
lƣu vực
(ha)
Lƣu lƣợng
thiết kế
(m
3
/s)
Chiều dài
cống
Khẩu độ
Ghi chú
(m)
nx(bxh) m

2

1
Cống số 7
Km3+266,8
34,60
9,3
23,45
2(1,5x2,0)
Cống tiêu
2
Cống số 8
Km3+450,2
1,63
2,02
6,0
1(1,1x1,4)
Cống tƣới
3
Cống số 9
Km4+963,6
1,34
1,83
28,8
1(1.0x1.4)
Cống tiêu
4
Cống số 10
Km6+54,5
116,83

17,09
28,0
3(1,5x2,0)
Cống tiêu
Km:3+956.72
Cäc:p37
Cao ®é thiÕt kÕ
Kho¶ng c¸ch lÎ thiÕt kÕ
Cao ®é thiªn nhiªn
Kho¶ng c¸ch mia
11.14
11.05
10.88
10.91
10.88
10.90
10.87
10.80
8.96
8.77
6.32
5.62
6.91 10.00 10.00 1.58
1.51
1.49
1.46
4.50 14.00 5.00 3.55
MSS:0.00
1:2
2%

1:2
10.90
11.66
11.72
11.76
11.76
8.92
1.52 3 2 1 5.69
2.00
0.87
EMP cho tiu d ỏn Nõng cp ờ Lng Yờn Khai on t K3+262,66 ti K6+133,1
tnh Ngh An, Vn-Haz
2012

Cụng ty C phn u t, Phỏt trin Ti nguyờn v Mụi trng - REEN.JSC
9
Ngun: Bỏo cỏo chớnh ca tiu d ỏn, 2011
Hỡnh 2.2: Mt ct dc ca cng

Ngun: Bỏo cỏo chớnh ca tiu d ỏn, 2011
c. ng cu h ờ v cỏc dc lờn ờ
ng cu h ờ vi chiu di 780,8m ti xó Thanh Khai s c nõng cp v phc hi. Nn
ng rng 5,0 m vi b mt rng 3,5 m c lm bng bờ tụng M250 dy 20cm. Tuyn
ng c thit k theo tiờu chun ng giao thụng nụng thụn loi A ca chớnh ph, tc
15 km/h. 29 dc lờn ờ (hỡnh 2.3) s c b trớ dc theo tuyn ờ vi cỏc thụng s k thut:
Chiu rng t 2,5 - 5.0m, dc i = 10% -12%, mt ng kt cu bng bờ tụng M200, dy
20cm v di cựng l lp ỏ dm tiờu chun lu lốn cht dy 15cm.
Tng hp khi lng chớnh ca tiu d ỏn c th hin ti bng 2.2 di õy.
Bng 2.2: Túm tt khi lng chớnh ca D ỏn
TT

Hng mc
n v
Khi lng
1
Bờ tụng cỏc loi
m
3

8.697,93
2
ỏ dm tiờu chun
m
3

2.213,03
3
Thộp cỏc loi
Kg
20.559,71
4
t o cỏc loi
m
3

30.911,09
5
t p cỏc loi
m
3


186.314,98
6
Vỏn khuụn cỏc loi
m
2

5.297,01
7
Trng c
m
2

53.558,08
Ngun: Bỏo cỏo chớnh ca tiu d ỏn, 2011

4040
350
10
40
200 30
3095350
560
+6.63
238
112
30302303030
Cọc tre D= 8-:-10 cm, L = 2.5m
303010
Cao độ thiên nhiên
Khoảng cách mia

7.25
9.15
10.32
10.25
10.26
9.43
6.90
6.75
6.67
4.26 2.65
0.84
1.50 6.43 6.26
2%
2%
Tỷ lệ: 1/100
Cắt dọc cống tại km3+266.79
Tỷ lệ: 1/100
Mặt bằng cống
Bê tông CT M200 - 40cm
Bê tông lót M100 - 10cm
4040340404040402215
5002375
Phạm vi đóng cọc tre
Cọc tre D= 8-:-10 cm, L = 2.5m
Mật độ 25cọc/1m2
Mật độ 25cọc/1m2
1%
50
30 50 362 138
7070

400
45
400
50
2169 80 352 148 400
30
1272
5050050
1111
30
357
Vữa chít mạch M75-25cm
m=2
m=2
+6.92
+13.07
+6.13
+6.68
Đá hộc thả rối
+6.63
+6.92
+6.13
1/2 mặt bằng đã lấp đất
30 160
30
160 30
600
30
30 150 30 200 30
60

Phía hạ l-u
Phía th-ợng l-u
Khớp nối nhựa PVC
Khớp nối nhựa PVC
A
A
B
B
C
C
Cọc tiêu BTCT M200#, 15m/1cọc Cọc tiêu BTCT M200#, 15m/1cọc
Cọc tiêu BTCT M200
Cách 3m làm 1 cọc
Vữa chít mạch M75-25cm
Vữa chít mạch M75-25cm
Vữa chít mạch M75-25cm
20
175 70
120 90
603030
10
20
10
25
10 35 60 150 50 150 60 35 10
30 60
15
150 50 150
15
60 30

EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
10
Hình 2.3: Mặt cắt dốc lên đê

Nguồn: Báo cáo chính của tiểu dự án, 2011
d. Các hoạt động tại mỏ khai thác đất.
Có 2 mỏ khai thác đất đƣợc đề cập trong Báo cáo nghiên cứu khả thi. 2 mỏ này cách vị
trí đề trong khoảng 6km. Khảo sát thực địa về khối lƣợng, kết cấu và chất lƣợng của 2 mỏ đất
này đã đƣợc thực hiện và đã xác định đất ở 2 mỏ này phần lớn là đất đồi. Vị trí và khối lƣợng
của các mỏ đất đƣợc thể hiện trong Bảng 2.3.
Bảng 2.3 Vị trí và khối lƣợng của mỏ đất
Tên mỏ đất
Vị trí và khối lƣợng (m
3
)
Đƣờng vận chuyển
Rú Dừng
Tại xã Thanh Yên, huyện Thanh Chƣơng.
Trữ lƣợng khoảng 250,450m
3
.
Đƣờng vận chuyển:
Cách khu vực tiểu dự án
khoảng 1km. Tuyến
đƣờng vận chuyển
không cắt ngang qua

khu dân cƣ nào cả.
Đồi Phƣợng
Hoàng
Tại đồi Phƣợng Hoàng, thôn 9, xã Thanh
Lƣơng, huyện Thanh Chƣơng. Trữ lƣợng
khoảng 545,450m
3

Đƣờng vận chuyển:
Cách khu vực tiểu dự án
khoảng 6km. Tuyến
đƣờng vận chuyển là
tuyến đƣờng giao thông
nông thôn và không cắt
ngang qua khu dân cƣ
nào cả.
Source: Main report FS, 2011
m=2.0
5050050
m=2.0
i=12%
m=2.0
m=1.5
m=1.5
m=1.5
m=1.5
m=2.0
+§TN
Ld1
Lm1

5050050
Lm
+C§M§
i=12%
500
m=2.0
m=2.0
500500
Lm
2%
2%
2%
2%
t¹i km0+354.31, km0+375.87, km1+619.43
Tû lÖ: 1/200
+§TN
m=2.0
m=1.5
m=2.0
m=1.5
m=1.5
m=1.5
m=1.5
m=1.5
i=12%
i=12%
phÝa ®ång
phÝa s«ng
R900
1386

R900
+C§m®
+§TN
phÝa s«ng
300
5030050
mÆt b»ng ®¹i diÖn dèc vuèt nèi ®-êng d©n sinh
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
11
e) Kế hoạch thực hiện tiểu dự án
2011:
- Từ 13/5 đến 23/6: Khảo sát địa hình
- Từ 18/5 đến 28/6: Khảo sát địa chất
- Từ 15/5 đến 15/6: Thu thập tài liệu về khí tƣợng thủy văn và kinh tế xã hội
- Từ 20/5 đến 20/6: Chuẩn bị báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng
- Từ 20/6 đến 5/7: Thiết kế bản vẽ cơ sở
- Từ 15/7 đến 20/7: Kế hoạch đền bù
- Từ 20/7 đến 30/7: Nộp và phê duyệt dự án
- Từ 30/7 đến 15/9: Nộp cho Ngân hành Thế giới
- Từ 16/9/2011 đến 16/11/2011: Thiết kế bản vẽ thi công
- Từ 16/11 đến 30/12: Phê duyệt thiết kế chi tiết
2012:
- Từ 1/7 đến 30/9: Đền bù giải phóng mặt bằng
- Từ 1/9 đến 1/11: Chuẩn bị tài liệu, thiết bị, máy móc công trình dân dụng
- Từ 12/2012 đến 12/2013: Triển khai và hoàn thiện công trình
Hình 2.4: Vị trí của Tiểu dự án















Chiều dài tuyến 2,87km
Điểm đầu
Điểm cuối
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
12
III. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG
Trong phần này sẽ cung cấp tóm tắt hiện trạng môi trƣờng, các thông tin chi tiết đƣợc cung
cấp trong báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng của tiểu dự án.
Khu vực dự án nằm trong lƣu vực sông Cả và thuộc địa phận 2 xã Thanh Yên và Thanh Khai,
huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An. Sông Cả bắt nguồn từ Thƣợng Lào, chạy theo hƣớng tây
bắc - đông nam, qua các huyện Kỳ Sơn, Tƣơng Dƣơng, Con Cuông, Anh Sơn, Đô Lƣơng,
chảy dọc huyện Thanh Chƣơng, chia huyện ra hai vùng: hữu ngạn và tả ngạn. Mƣa, lũ lớn

trên sông Cả chủ yếu do bão, áp thấp nhiệt đới nhiều khi có sự phối hợp của không khí lạnh.
Mùa mƣa trên lƣu vực sông Cả từ tháng VIII đến XI, tập trung vào tháng IX và X. Mƣa ở hạ
lƣu sông Cả thƣờng lớn hơn mƣa ở thƣợng lƣu, hƣớng di chuyển mƣa cũng thƣờng từ hạ lƣu
lên thƣợng lƣu. Mƣa gây lũ đặc biệt lớn trên sông Cả thƣờng kéo dài trên một tuần lễ.
3.1. Đặc điểm chung và sử dụng đất
Khu vực tiểu dự án là vùng trung du với dải đồng bằng ven sông gồm 2 dạng địa mạo chính
(đồng bằng ven sông và bồi tích thềm sông) với tổng diện tích là 652ha
Đất huyện Thanh Chƣơng chủ yếu là đất dốc tụ vùng đồi núi và một số diện tích đất phù sa
không đƣợc bồi đắp hàng năm. Chủ yếu đất đƣợc sử dụng cho sản xuất nông nghiệp, chiếm
57% tổng diện tích đất. Đất rừng chiếm 11%. Đất nghèo dinh dƣỡng; đạm, lân, kali, thành
phần cơ giới nhẹ. Hiện trạng sử dụng đất huyện Thanh Chƣơng đƣợc minh họa ở hình 3.1.
Hình 3.1: Hiện trạng sử dụng đất vùng tiểu dự án


EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
13
3.2. Chất lƣợng đất và nƣớc
Nước mặt: Kết quả phân tích đƣợc cung cấp bởi Viện Kỹ thuật Hóa sinh và Tài liệu nghiệp
vụ cho thấy các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2008/BTNMT cột
B1, sử dụng phù hợp cho mục đích tƣới tiêu, ngoại trừ COD là vƣợt so với quy chuẩn.
Nước ngầm: Chất lƣợng nƣớc ngầm trong khu vực là khá tốt, tất cả các thông số nằm trong
giới hạn cho phép theo QCVN 09:2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc ngầm), ngoại trừ Coliform và ammonia cao hơn một chút so với quy chuẩn.
Đất: Có pH trung tính, hàm lƣọng nitrat, kali, phốt pho từ nghèo tới trung bình. Hàm luợng
các kim loại nặng nhƣ Cd, Pb, Hg, As trong đất nằm trong giới hạn cho phép tối đa các kim
loại nặng trong đất (QCVN 03:2008-BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho

phép của các kim loại nặng trong đất).
Chi tiết kết quả phân tích mẫu đất và nƣớc khu vực tiểu dự án đƣợc thể hiện trong bảng ở Phụ
lục 3.
3.3. Thiên tai trong vùng Tiểu dự án
Trong những năm gần đây, thiên tai trong khu vực tiểu dự án nói riêng và trong toàn bộ lƣu
vực sông Cả xảy ra một cách bất thƣờng, gây thiệt hại nghiêm trọng về ngƣời và tài sản nhƣ
thể hiện trong Bảng 3.1.
Bảng 3.1: Thống kê tình hình bão, lũ và thiệt hại ở 2 xã Thanh Khai và Thanh Yên
TT

Năm

Tổng số
Số nguời
Chăn nuôi
Thiệt hại
10
6
VND
Bão

Bị thƣơng
Chết
Gia súc
Lợn, gà
1
2000
1
-
1

-
-
70
5.66
2
2001
-
-
-
1
-
-
3.35
3
2002
-
1
-
2
15
30
2.98
4
2003
1
1
-
1
-
-

3.78
5
2004
4
2
-
-
-
-
1.94
6
2005
6
5
-
-
-
-
1.99
7
2006
2
4
2
2
-
-
4.66
8
2007

Lũ sau bão số 5

1
45
691
3.95
9
2008
2
4
2
28
-
4.03
10
2009
2
4
2
31
-
1.76
11
2010
2
4
2
41
991
15.58

Tổng
24
25
15
13
160
1782
49.24
Nguồn: Báo cáo chính của tiểu dự án, 2011
Thiên tai trong khu vực tiểu dự án của huyện Thanh Chƣơng thƣờng đƣợc đặc trƣng bởi các
cơn bão, ngập lụt, nƣớc biển xâm nhập, nƣớc dâng, lũ, sạt lở đất, hạn hán, gió khô nóng, bão
và lốc xoáy. Theo số liệu thống kê của tỉnh, có 67 cơn bão và áp thấp nhiệt đới trực tiếp ảnh
hƣởng tới Nghệ An giai đoạn 1978-2009. Những hiện tƣợng này đã gây ra lũ lụt, lũ quét, ngập
úng, kết quả là 1.000 ngƣời thiệt mạng, 300.000 ngôi nhà bị hƣ hại, một triệu ha hoa màu, và
phá hủy nhiều cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội. Hình 3.2 trình bày một bức tranh tổng thể về
thiên tai trong khu vực tiểu dự án.
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
14
Hình 3.2: Bản đồ thiên tai khu vực tiểu dự án


Khu vực TDA
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012


Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
15
IV. TÁC ĐỘNG TIỀM TÀNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
4.1. Các tác động tích cực tiềm tàng
Các tác động tích cực của tiểu dự án bao gồm: Phòng chống bão, lũ lụt, ngập úng và giảm nhẹ
thiệt hại do thiên tai gây ra để đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản của 10.756 ngƣời dân
sống trong khu vực và giữ ổn định sản xuất cho 651,8 ha đất nông lâm nghiệp của các xã
vùng tiểu dự án.
Ổn định bờ sông, ngăn chặn không cho sạt lở và xói mòn đất tiếp tục lấn sâu vào đất sản xuất
nông nghiệp và khu dân cƣ sinh sống, tạo tuyến đƣờng giao thông phục vụ đi lại và kiểm tra
đê khi có bão lũ xảy ra. Đồng thời tạo nên một cảnh quan đẹp, môi trƣờng trong sạch không
bị ô nhiễm do lũ lụt.
4.2. Sàng lọc an toàn và xác định các vấn đề
a. Sàng lọc an toàn
Một quá trình sàng lọc ban đầu đƣợc thực hiện phù hợp với các hƣớng dẫn trong Khung quản
lý môi trƣờng và xã hội (ESMF). Mục đích của việc sàng lọc là xác định các tác động tiềm
tàng có ảnh hƣởng đáng kể đến môi trƣờng và xã hội do các hoạt động của tiểu dự án gây ra
mà không thể giảm nhẹ một cách thỏa đáng và loại trừ các tiểu dự án tƣơng đƣơng các dự án
loại A theo xếp hạng của Ngân hàng Thế giới.
Tiểu dự án có đủ điều kiện đối với các tiểu dự án đƣợc cấp tài chính khi xem xét rằng tiểu dự
án không liên quan đến nguy cơ bom mìn chƣa nổ và không tạo ra các tác động tiêu cực đáng
kể đến (a) môi trƣờng sống tự nhiên quan trọng và/hoặc khu vực đƣợc bảo vệ bao gồm cả các
khu bảo tồn đƣợc đề xuất; (b) tổn thất hoặc thiệt hại đến tài sản văn hóa, bao gồm cả các khía
cạnh khảo cổ học (thời tiền sử), cổ sinh vật học, lịch sử, tôn giáo, văn hóa và các giá trị tự
nhiên độc đáo, mồ mả và nghĩa trang; (c) chế độ nƣớc, đặc biệt là dòng chảy và chất lƣợng
nƣớc; và (d) giao thông địa phƣơng.
Những tác động tiêu cực tiềm tàng của tiểu dự án có thể đƣợc giảm thiểu bằng cách áp dụng
các biện pháp giảm thiểu đề xuất cho tiểu dự án đƣợc mô tả trong phần V và VI.
b. Xác định các vấn đề
Việc sàng lọc kỹ thuật đã đƣợc tiến hành phù hợp với các hƣớng dẫn trong ESMF để xác định

các vấn đề an toàn về môi trƣờng và xã hội tiềm tàng (Bảng 5.1 của ESMF). Kết quả sàng lọc
đƣợc thể hiện trong Bảng 4.1 phù hợp với quá trình sàng lọc ban đầu đƣợc thực hiện trong
thời gian chuẩn bị ESMF (Bảng A5.1 Phụ lục 5 của ESMF).
Bảng 4.1: Kết quả quá trình sàng lọc các chính sách an toàn cho TDA Lƣơng Yên Khai
Các vấn đề an toàn có liên
quan
Tài liệu an toàn đƣợc
chuẩn bị
Lƣu ý
(1); (4); (5); (8);
EMP, RAP
Tiểu dự án không liên quan đến
khu cự trú tự nhiên hay dân tộc
thiểu số, văn hoá vật thể hay mồ
mả.
Ghi chú: (1) Liên quan đến thu hồi đất và/hoặc tái định cƣ, (2) Liên quan đến dân tộc thiểu
số, (3) Liên quan đến dịch chuyển mộ, (4) Liên quan đến nguy cơ bom mìn chƣa nổ; (5) Liên
quan đến các công trình dân sự; (6 Liên quan đến nạo vét; (7) Liên quan đến vấn đề an toàn
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
16
đập; (8) Vấn đề xung đột trong sử dụng đất/nƣớc; (9) Liên quan đến cấu trúc khu vực cửa
sông.
c. Các tác động tiêu cực tiềm tàng
Việc điều tra và xem xét tài liệu đã đƣợc tiến hành để xác định và đánh giá các tác động tiêu
cực tiềm tàng, bao gồm tham vấn với các cộng đồng địa phƣơng và những ngƣời bị ảnh
hƣởng. Bảng 4.2 tóm tắt các tác động tiêu cực của tiểu dự án. Việc đánh giá đƣợc thực hiện

theo hƣớng dẫn đƣa ra trong ESMF.
Bảng 4.2: Các tác động tiêu cực của tiểu dự án
Các hoạt động
Các tác động tiêu cực
Mức độ
1. Giai đoạn chuẩn bị

1.1 Thu hồi đất

Mất đất sản xuất và/hoặc đất ở/tài sản có thể làm
ảnh hƣởng xấu tới đời sống và lợi ích của những
ngƣời bị ảnh hƣởng trong vùng tiểu dự án (PAPs).
- Tổng diện tích đất bị thu hồi vĩnh viễn 13.300
m
2
, trong đó 200 m
2
là đất vƣờn và 13.100 m
2

đất nông nghiệp.
- Có tổng số 83 hộ gia đình với 466 bị ảnh hƣởng
Đáng kể, có thể
đƣợc đền bù,
không thể tránh
khỏi

1.2 Giải phóng mặt
bằng
- Phát sinh chất thải, bụi, tiếng ồn, độ rung, ô

nhiễm nƣớc, các vấn đề xã hội, v.v…
- Việc mất đất sản xuất/cây trồng tác động đến
sinh kế và dân địa phƣơng (tổng số 203 cây ăn
quả tại xã Thanh Yên bị mất do giải phóng mặt
bằng)
- Bùn cát và thực vật sẽ bị thải ra nguồn nƣớc,
ruộng và các kênh tƣới gần đó
- Tăng nguy cơ an toàn đối với nguời dân địa
phƣơng và tạo ra xung đột tiềm tàng giữa công
nhân và ngƣời dân địa phƣơng.
Trung bình, cục
bộ, tạm thời, có
thể đƣợc giảm
thiểu và không thể
tránh khỏi
- Nguy cơ về bom mìn chƣa nổ chủ yếu chỉ xảy ra
tại các mỏ đất do các hoạt động xây dựng đƣợc
thực hiện trên tuyến đê cũ.
2. Giai đoạn xây dựng

2.1 Nâng cấp và
sửa chữa đê và làm
mới đƣờng cứu hộ,
29 dốc lên đê và 4
cống dƣới đê
- Phát sinh một khối lƣợng lớn các vật liệu đào
cần đƣợc xử lý và quản lý thích hợp.
- Ƣớc tính có 30.911 m
3
đất đƣợc đào trong một

năm xây dựng. Chủ yếu đất đƣợc sử dụng để
đắp đê.
Từ thấp tới trung
bình, cục bộ, tạm
thời, có thể giảm
thiểu đƣợc, không
thể tránh khỏi.
Các hoạt động thi
công đƣợc triển
khai trên một diện
tích là 2,87km
- Tăng ô nhiễm bụi và tiếng ồn, độ rung, và lƣu
lƣợng giao thông do vận chuyển, bốc dỡ vật liệu
xây dựng, và các hoạt động xây dựng khác.
- Chất thải rắn sinh hoạt từ các công nhân xây
dựng, khu lán trại, nhà bếp, nhà vệ sinh và rác
thải rắn xây dựng.
- Chất thải nguy hại nhƣ dầu thải, chất bôi trơn
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
17
Các hoạt động
Các tác động tiêu cực
Mức độ
và các nguyên vật liệu bị ô nhiễm do rò rỉ dầu và
nhiên liệu.
- Tăng nguy cơ an toàn, bụi, tiếng ồn, độ rung, ô

nhiễm nƣớc và những phiền toái khác cho cƣ
dân địa phƣơng.
2.2 Vận chuyển vật
liệu xây dựng (cát,
đất, đá, sỏi, xi
măng, v.v…) và xử
lý chất thải xây
dựng, vv.
- Ô nhiễm không khí do bụi và các chất khác gây
ra bởi xe tải, xe cộ, và các hoạt động bốc dỡ vật
liệu.
Từ thấp tới trung
bình, cục bộ, tạm
thời, có thể giảm
thiểu đƣợc, không
thể tránh khỏi.

- Tiếng ồn, độ rung do vận chuyển và bốc dỡ vật
liệu.
- Ô nhiễm nguồn nƣớc do nƣớc thải chứa dầu mỡ.
- Tăng lƣu lƣợng giao thông địa phƣơng tạm thời
do các phƣơng tiện thi công vận chuyển.
- Tăng nguy cơ an toàn cho cƣ dân địa phƣơng và
những phiền toái khác.
- Làm hƣ hại đƣờng giao thông địa phƣơng.
2.3 Các hoạt động
xây dựng khác, vận
hành máy móc,
thiết bị thi công và
hoạt động của công

nhân (khoảng 60
công nhân) và tác
động từ các mỏ vật
liệu đất đắp
- Ô nhiễm không khí do bụi không bền và khí thải
từ xe tải.
Từ thấp tới trung
bình, cục bộ, tạm
thời, có thể giảm
thiểu đƣợc, không
thể tránh khỏi.

- Tiếng ồn và độ rung gây ra bởi xe cộ, máy móc
xây dựng.
- Chất thải rắn sinh hoạt từ công nhân xây dựng,
lán trại, nhà bếp, nhà vệ sinh.
- Bố trí chất thải nguy hại không hợp lý nhƣ dầu
thải, chất bôi trơn, và các vật liệu bị ô nhiễm do
rò rỉ dầu và nhiên liệu.
- Xử lý và lƣu trữ các chất độc hại, hóa chất và
vật liệu xây dựng không đúng cách.
- Xói mòn ở các mỏ vật liệu đất đắp và tuyến đê
ảnh hƣởng đến các kênh thuỷ lợi và các cánh
đồng lúa.
- Tăng lƣu lƣợng giao thông địa phƣơng tạm thời
do các phƣơng tiện thi công vận chuyển.
- Phát sinh chất thải rắn và lỏng. Tăng sử dụng
nguồn tài nguyên địa phƣơng, tiểm ẩn xung đột
giữa công nhân và ngƣời dân địa phƣơng, các
vấn đề sức khỏe và các tệ nạn xã hội.

3. Giai đoạn vận hành

3.1 Rủi ro do hoạt
động phù hợp của
các cống và/hoặc
bảo dƣỡng tuyến
đê khôngđầy đủ,
- Có thể gây ra lũ lụt địa phƣơng và các tác động
tích cực đến chất lƣợng nƣớc và việc sử dụng
nƣớc.
Nhỏ, có thể đƣợc
giảm nhẹ trong
quá trình thiết kế
chi tiết. Nâng cao
năng lực thể chế
cũng có thể giúp
giảm nguy cơ
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
18
Các hoạt động
Các tác động tiêu cực
Mức độ
3.1 Rủi ro về lụt tại
địa phƣơng tăng
lên do việc nâng
cao cao trình đê

- Thiệt hại tiềm tàng tăng cao khi có lũ lớn
Thấp, có thể giảm
thiểu thông qua
các hoạt động cam
kết cộng đồng

4.3. Các tác động xã hội và biện pháp giảm thiểu
Bảng 4.3 tóm tắt số lƣợng các hộ bị ảnh hƣởng và thu hồi đất, trong khi diện tích đất bị ảnh
hƣởng cuối cùng sẽ đƣợc xác định trong quá trình thiết kế chi tiết. Việc giảm thiểu các tác
động này sẽ tuân theo báo cáo RAP của tiểu dự án và báo cáo này đã đƣợc chuẩn bị phù hợp
với RPF sẽ đƣợc đề xuất lên WB. Chi tiết đƣợc cung cấp riêng.
Bảng 4.3: Tóm tắt diện tích đất bị thu hồi của các xã
TT
Thiệt hại
Đơn vị
Huyện Thanh Chƣơng
Tổng số
Xã Thanh Khai
Xã ThanhYên
A
Số hộ bị ảnh hưởng
hộ
83
53
30
B
Đất





1
Đất vƣờn
m
2

200
0
200
hộ
03
0
03
2
Đất nông nghiệp
m
2

13,100
7,750
5,350
hộ
80
53
27
C
Cây trồng





1
Cây ăn quả
cây
203
0
203
Nguồn: Báo cáo Kế hoạch hành động tái định cư, 2011
4.4. Tác động môi trƣờng và các biện pháp giảm thiểu
Các tác động tiêu cực tiềm tàng sẽ xảy ra trong suốt quá trình giải phóng mặt bằng, xây dựng,
và các hoạt động tại các mỏ đất đắp và khu phụ trợ. Các tác động chính và các biện pháp
giảm thiểu đƣợc nêu dƣới đây:
a. Giai đoạn xây dựng
Tác động:
Các tác động đến môi trƣờng xảy ra do xây dựng các hạng mục nhƣ đào và đắp, xây dựng
cống thoát nƣớc, xây dựng đƣờng cứu hộ và dốc lên đê kết hợp ứng cứu đê. Tuy nhiên, các
công trình có quy mô nhỏ, thời gian thi công ngắn, vì vậy lƣợng chất thải, bụi từ quá trình xây
dựng, chất thải sinh hoạt của công nhân trên công trƣờng, nƣớc mƣa chảy tràn là nhỏ, ảnh
hƣởng không đáng kể đến môi trƣờng.
Đất đắp sẽ đƣợc lấy từ 2 mỏ đất cách khu vực thi công của tiểu dự án khoảng 6km. Các mỏ
đất này không nằm gần khu vực đƣợc bảo vệ, vùng sinh thái đặc trƣng hoặc/và vùng tâm linh
quan trọng của ngƣời dân địa phƣơng. Các mỏ đất này nằm trên 2 ngọn đồi với nhiều cây cối
nhƣng không có giá trị về sinh thía. Tác động tiềm tàng của 2 mỏ đất này đến môi trƣờng gồm
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
19
có: mất đất đồi, mất ổn định do việc lấy đất không đúng cách hoặc mất độ vững chắc kết cấu

đất dẫn đến sạt lở; việc thải bùn đất xuống nguồn nƣớc, bụi phát sinh sẽ tác động đến sức
khỏe và tác động đến thị giác. Tuyến đƣờng vận chuyển vật liệu xây dựng sẽ không qua thôn
xóm nào. Tác động có thể xảy ra là do việc vận chuyển vật liệu bao gồm bụi, ô nhiễm không
khí, an toàn giao thông và bụi. Nguy cơ tiềm tàng đối với bom mìn chƣa nổ tại mỏ đất cũng sẽ
đƣợc điều tra, khảo sát.
Các biện pháp giảm thiểu:
Các tác động trên có thể đƣợc giảm thiểu bằng việc: (a) đảm bảo áp dụng và giám sát việc
thực hiện ECOP. Liên quan đến các biện pháp giảm thiểu trong quá trình thi công và vận hành
cũng nhƣ các yêu cầu khép kín tại các mỏ đất sẽ đƣợc đề cập bằng việc áp dụng các biện pháp
giảm thiểu trong Quy tắc môi trƣờng thực tiễn (Phụ lục 1, Phần V, 5.4). Đối với các mỏ đất
đƣợc sử dụng riêng cho tiểu dự án thì kế hoạch khép kín cho các mỏ đất này sẽ đƣợc chuẩn bị
trong thời gian thực hiện CSEP theo yêu cầu của Quy tắc môi trƣờng thực tiễn (ECOP); và (b)
thực hiện tháo gỡ bom mìn chƣa nổ tại các mỏ đất nếu cần thiết trƣớc khi triển khai thi công.
Chi tiết các biện pháp giảm thiểu nhƣ sau:
Áp dụng ECOP: áp dụng ECOP (Phụ lục 1) đƣợc chuẩn bị cho tiểu dự án cùng với sự giám
sát của Tƣ vấn giám sát xây dựng (CSC) và các kỹ sƣ hiện trƣờng và phối hợp với chính
quyền và cộng đồng địa phƣơng. ECOP sẽ đƣợc đƣa vào tài liệu mời thầu và hợp đồng xây
dựng. CSC sẽ chịu trách nhiệm giám sát hàng ngày và giám sát việc thực hiện các chính sách
an toàn của nhà thầu và yêu cầu này sẽ là một phần của Đề cƣơng tham chiếu của CSC (xem
dự thảo tại Phụ lục 2). Phạm vi ECOP đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
- Phần 1 (Những quy định chung) yêu cầu nhà thầu (a) chuẩn bị kế hoạch môi trƣờng chi
tiết theo hợp đồng (CSEP) quy định chi tiết các biện pháp cần thiết để tránh hoặc giảm
thiểu các tác động tiêu cực trong quá trình thực hiện tiểu dự án, (b) giữ liên lạc chặt chẽ
với chính quyền và cộng đồng địa phƣơng trong suốt quá trình xây dựng, (c) đảm bảo
an toàn cho các cƣ dân địa phƣơng, ngăn chặn các xung đột giữa công nhân trên công
trƣờng và nhân dân.
- Phần 2 (Quản lý xây dựng) mô tả các yêu cầu cụ thể cho các biện pháp giảm thiểu bằng
5 kế hoạch cụ thể nhỏ: Quản lý các hoạt động và công trình xây dựng, Quản lý chất
lƣợng môi trƣờng, Quản lý lán trại, Quản lý kho dự trữ, mỏ đá, và mỏ vật liệu, và Quản
lý việc nạo vét và kế hoạch giám sát. Chi tiết về các kế hoạch phụ sẽ đƣợc đƣa vào

CSEP đƣợc chuẩn bị bởi nhà thầu và đã đƣợc phê duyệt và giám sát bởi các Tƣ vấn
giám sát theo yêu cầu tại Phần 1.
b. Giai đoạn vận hành
Những tác động tiêu cực đến môi trƣờng và xã hội trong giai đoạn vận hành có thể do các tổ
mối ở chân đê. Để hạn chế quy mô và mức độ tác động, chính quyền địa phƣơng cần phối hợp
chặt chẽ với đơn vị quản lý đê điều để bảo vệ, tuần tra, bảo dƣỡng đê, huy động nhân lực và
vật liệu bảo vệ đê đặc biệt trong mùa lũ. Ngoài ra, nguy cơ do hoạt động không phù hợp của
cống trong mùa lũ có thể gây nguy cơ vỡ đê, gây ngập úng đồng ruộng. Tuy nhiên, việc tuân
thủ nghiêm ngặt các quy định vận hành (Luật đê điều năm 2006) cũng nhƣ nâng cao năng lực
cho những ngƣời quản lý cống, giám sát và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức năng có
thể làm giảm đáng kể nguy cơ này.
Nâng cấp đoạn đê có sẵn và/hoặc đƣờng cứu hộ và/hoặc hoạt động của các cống đƣợc nâng
cấp hay làm mới có thể làm tăng mức độ xung đột sử dụng đất và nƣớc. Để tránh và/hoặc
giảm bớt những tiềm ẩn này, một đánh giá nhanh đã đƣợc thực hiện từ 24 đến ngày 28 tháng
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
20
10 năm 2011 để xác định các khu vực/cộng đồng có khả năng bị ảnh hƣởng bởi tiểu dự án,
những ngƣời/vùng sẽ đƣợc yêu cầu để giảm thiểu những rủi ro tiềm ẩn. Nếu có bất cứ vấn đề
cụ thể nào, các khu vực và/hoặc các vấn đề liên quan đến sử dụng đất và nƣớc và/hoặc các
xung đột tiềm ẩn trong khu vực tiểu dự án do việc thực hiện tiểu dự án, thì các biện pháp giảm
thiểu sẽ đƣợc đề xuất. Kết quả của khảo sát có thể đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
Những người tham gia
Trong khu vực dự án: Các lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã (CPC), Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc xã
(CNF), Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội cựu chiến binh, các hộ gia đình bị ảnh hƣởng của
xã Thanh Yên và Thanh Khai.
Các khu vực đối diện (phía bên phải) bao gồm: các lãnh đạo UBND, Chủ tịch UBMTTQ xã,

ngƣời dân của xã Nam Thƣợng.
[i]. Rủi ro từ việc tăng cao trình đê phía bờ tả sẽ đe dọa sự an toàn của tuyến đê phía bờ
hữu, nhất là khi có lũ cực đoan. Tuy nhiên, tăng cao trình đê không nhiều, tính toán thủy
lực đã đƣợc thực hiện trong FS với toàn bộ dòng sông và nhiều hơn thế, các hộ gia đình
bị ảnh hƣởng bên bờ hữu đã đƣợc thông báo về kế hoạch mới nâng cấp đê hữu của sông
trong tƣơng lai gần.
[ii]. Một số lo ngại về việc thu hồi đất (vĩnh viễn và tạm thời), nhƣng tuyến đê chủ yếu là
nâng cấp, vì vậy diện tích đất bị mất là nhỏ và vấn đề này sẽ đƣợc nêu trong báo cáo
RAP.
[iii]. Tất cả những ngƣời tham gia mong muốn tiểu dự án đƣợc phê duyệt trong thời gian
ngắn để những hộ gia đình bị ảnh hƣởng có thể đƣợc hƣởng lợi sớm nhất.
[iv]. Những ngƣời tham gia đề nghị thực hiện TDA trong thời gian sớm, và đảm bảo đúng
tiến độ và chất lƣợng công trình.
Để giảm thiểu các tác động tiềm tàng, cần thiết phải thực hiện một Chƣơng trình Cam kết
cộng đồng (CEP) để nâng cao kiến thức và năng lực của các cộng đồng địa phƣơng về các rủi
ro lũ lụt và làm thế nào để ứng phó với lũ. Do đó, các hoạt động của Hợp phần 3 không chỉ
bao gồm các xã Thanh Yên và Thanh Khai, mà còn đƣợc xem xét trên xã Nam Thƣợng phía
bờ hữu của sông nơi có thể bị đe dọa bởi các hoạt động của tiểu dự án. CBDRM nên đƣợc
thực hiện ở cả cấp huyện và cấp xã, bao gồm: quy hoạch phát triển và phát triển kế hoạch
hoặc chiến lƣợc giảm nhẹ rủi ro thiên tai, đào tạo và xây dựng năng lực cho việc phòng ngừa
và giảm nhẹ rủi ro thiên tai ở cấp xã, đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng quy mô nhỏ đặc biệt là các
công trình chống lũ lụt và hạn hán. Đào tạo, nâng cao năng lực phòng ngừa và giảm nhẹ thiên
tai ở cấp địa phƣơng kết hợp với các biện pháp công trình của tiểu dự án sẽ nâng cao hiệu quả
đầu tƣ tổng thể
4.5. Tóm tắt các tác động và biện pháp giảm thiểu
Bảng 4.4 tóm tắt các tác động tiêu cực tiềm tàng của tiểu dự án phù hợp với đánh giá ban đầu
đƣợc tiến hành trong thời gian chuẩn bị ESMF. Bảng 4.4 tóm tắt các biện pháp giảm thiểu
đƣợc đề xuất cho tiểu dự án, trong khi việc tổ chức thực hiện và chi phí thực hiện EMP đƣợc
đề cập trong Mục VI.



Bảng 4.4: Các tác động tiêu cực tiềm tàng của TDA
Giai đoạn
Môi trƣờng vật lý
Môi trƣờng
sinh học
Môi trƣờng xã hội
Tác động khác
Các biện pháp giảm
thiểu chủ yếu

Không
khí,
tiếng
ồn, độ
rung
Đất,
nƣớc
Bùn,
chất
thải rắn
Rừng,
khu cƣ
trú tự
nhiên
Cá,
thủy
sinh
Thu hồi
đất, tái

định cƣ
Dân tộc
thiểu số
Văn hóa
vật thể
Xáo trộn,
cuộc sống
cộng đồng
An toàn
giao
thông, lũ
lụt
Các tác
động phát
sinh
Chuẩn bị
L
L
L
N
L
H
M
L
M
L
L
Đảm bảo thực hiện có
hiệu quả ECOP và
tham vấn với ngƣời

dân địa phƣơng
Xây dựng
M
M
M
N
L
N
N
L
M
M
M
Vận hành
N
N
N
N
N
N
N
N
M
L
N
- Đảm bảo hiệu quả
O/M; Nâng cao năng
lực của cộng đồng địa
phƣơng để ứng phó
với những nguy cơ

đƣợc thực hiện trong
hợp phần 3
Lưu ý: Các tiêu chí sau đây đƣợc sử dụng cho việc đánh giá mức độ tác động: Không có (N) - không có tác động; Thấp (L) - công trình nhỏ, tác động
nhỏ, mang tính cục bộ, có thể hồi phục, tạm thời; Trung bình (M) - các công trình nhỏ ở ven biển/các khu vực nhạy cảm, quy mô công trình trung bình
với những tác động vừa phải, chủ yếu là có thể phục hổi, có thể giảm thiểu và quản lý đƣợc, cục bộ, tạm thời, Cao (H) – quy mô công trình trung bình
trong khu vực ven biển/nhạy cảm, các công trình quy mô lớn với các tác động đáng kể (xã hội và/hoặc môi trƣờng) trong đó nhiều tác động là không
thể phục hổi và yêu cầu phải bồi thƣờng. Cả M và H cần thực hiện các biện pháp giảm nhẹ, theo dõi và có các biện pháp bảo vệ.



Bảng 4.5: Các biện pháp giảm thiểu đƣợc đề xuất cho TDA
Các hoạt đông
gây ra tác động
Biện pháp giảm thiểu
Trách nhiệm thực hiện và chi phí
(1) Nâng cấp
đê, xây dựng
các đƣờng cứu
hộ, dốc và
cống

Trong quá trình thiết kế chi tiết: kết
hợp ECOP vào các tài liệu mời thầu
và hợp đồng và thông báo cho nhà
thầu về nghĩa vụ này.
PPMU; Chi phí cho các biện pháp
giảm thiểu là một phần của chi phí
xây dựng
Trong quá trình xây dựng: Chuẩn bị
CSEP và thực hiện các biện pháp

giảm thiểu , bao gồm cả việc phủ
xanh khi cần thiết.
Nhà thầu; Chi phí là một phần của
chi phí xây dựng
Trong quá trình xây dựng: giám sát
chặt chẽ các hoạt động và giám sát
việc thực hiện các chính sách an toàn
của nhà thầu kết hợp với cộng đồng
địa phƣơng.
PPMU/CSC, cộng đồng địa
phƣơng; chi phí để theo dõi, giám
sát là một phần của chi phí giám
sát.
Giám sát và theo dõi định kỳ
PPMU và CPMU, Chi phí cho
giám sát là một phần của chi phí
quản lý dự án, WB cũng tiến hành
giám sát.
(2) quá trình
hoạt động
Thực hiện Chƣơng trình Cam kết
cộng đồng (CEP) với các cộng đồng
địa phƣơng nằm dọc khu vực tiểu dự
án để nâng cao kiến thức và năng lực
ứng phó với lũ lụt
PPMU, Chi phí thực hiện là một
phần của chi phí bảo vệ của tiểu
dự án
Đảm bảo hiệu quả O&M của các
công trình phụ trợ

Những ngƣời quản lý đê; chi phí
sẽ là một phần của chi phí vận
hành

V. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT TIỂU DỰ ÁN
Phần này miêu tả chƣơng trình giám sát đề xuất đƣợc thực hiện trong giai đoạn triển khai tiểu
dự án. Chƣơng trình sẽ bao gồm (a) giám sát việc thực hiện các chính sách an toàn của nhà
thầu; (b) giám sát hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu đề xuất. Nội dung của Mục 5.1 sẽ
miêu tả chi tiết các hoạt động sẽ đƣợc triển khai trong khi Mục 5.2 sẽ đề cập đến phạm vi, quy
mô của chƣơng trình giám sát.
5.1. Hoạt động nghiên cứu đƣợc thực hiện trong tiểu dự án
Nhà thầu sẽ thuê một nhóm tƣ vấn trong nƣớc (Tƣ vấn môi trƣờng) để hỗ trợ việc lập kế
hoạch và triển khai các biện pháp an toàn sẽ đƣợc nhà thầu thực hiện, bao gồm việc chuẩn bị
Kế hoạch Môi trƣờng Dự án cụ thể (CSEP) và liên lạc với cộng đồng và chính quyền địa
phƣơng. Cụ thể, Tƣ vấn môi trƣờng sẽ thực hiện các nhiệm vụ sau:
EMP cho tiểu dự án “Nâng cấp đê Lương Yên Khai đoạn từ K3+262,66 tới K6+133,1
tỉnh Nghệ An, Vn-Haz
2012

Công ty Cổ phần Đầu tư, Phát triển Tài nguyên và Môi trường - REEN.JSC
21
- Chuẩn bị CSEP phù hợp với ECOP, xác định các tác động đến vấn đề an toàn của ngƣời
dân địa phƣơng và cộng đồng, giám sát bụi/tiếng ồn, quản lý chất thải và tắc ngẽn giao
thông v.v
- Trƣớc khi triển khai xây dựng, xác nhận với Tƣ vấn giám sát xây dựng (CSC) về tất cả
các vấn đề chính sách an toàn liên quan đến tiểu dự án trong giải đoạn giải phóng mặt
bằng và xây dựng mà đã đƣợc đề cập trƣớc đó và CSEP sẽ đƣợc phê chuẩn bởi các bên
liên quan;
- Trong giai đoạn xây dựng; giám sát việc tuân thủ các kế hoạch môi trƣờng đã cam kết và
duy trì việc tham vấn với cộng đồng địa phƣơng, phổ biến thông tin và giải quyết kịp thời

những phàn nàn của cộng đồng và ngƣời dân địa phƣơng trong suốt quá trình xây dựng;
- Khi hoàn thành việc xây dựng; xác nhận việc tuân thủ các kế hoạch môi trƣờng đã cam
kết, bao gồm việc tái tạo lại thảm thực vật và thanh tra bất cứ vấn đề nào phát sinh do nhà
thầu và sẽ đƣợc nhà thầu trả chi phí. Nếu cần thiết, chuẩn bị một danh mục để đền bù/tái
tạo lại khu vực thi công nhƣ đã đƣợc đề cập trong hợp đồng; và
- Chuẩn bị báo cáo định kỳ cho nhà thầu và chủ tiểu dự án nhƣ đã thỏa thuận trong CSEP.
Trƣớc khi xây dựng, PPMU sẽ thực hiện các hoạt động sau:
- Thành lập một Phòng Xã hội và Môi trƣờng và chỉ định một cán bộ chuyên trách có trách
nhiệm phối hợp và tham gia thực hiện các chính sách an toàn một cách hiệu quả, bao
gồm việc thuê tƣ vấn để hỗ trợ việc quản lý và giám sát;
- Trong giai đoan chuẩn bị thiết kế chi tiết, xác định các biện pháp giảm thiểu theo yêu cầu
để thực hiện và đề cập đến các vấn đề liên quan đên những ngƣời bị ảnh hƣởng và các
bên liên quan chủ chốt, giảm thiểu hơn nữa các tác động tiêu cực về cả mặt xã hội và môi
trƣờng.
- Trong giai đoạn chuẩn bị hồ sơ thầu, bao gồm ECOP (Phụ lục 1) trong hồ sơ thầu và tài
liệu hợp đồng để đảm bảo rằng nhà thầu có ý thức về nghĩa vụ an toàn và cam kết thực
hiện nghĩa vụ này. Chi phí để giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng phải là một phần trong
chi phí của tiểu dự án. Can bộ giám sát và/hoặc kỹ sƣ hiện trƣờng sẽ có trách nhiệm theo
dõi và giám sát việc thực hiện các chính sách an toàn của nhà thầu và trách nhiệm này sẽ
đƣợc đề cập trong TOR đối với CSC và/hoặc kỹ sƣ hiện trƣờng. (xem Phụ lục 2);
- Thực hiện RAP càng sớm sàng tốt.
Trong giai đoạn xây dựng, PPMU sẽ phân công trách nhiệm theo dõi và giám sát hàng
ngày cho CSC và/hoặc kỹ sƣ hiện trƣờng và kết quả sẽ đƣợc đề cập trong báo cáo tiến
độ của tiểu dự án. Nhà thầu sẽ thuê một nhóm tƣ vấn trong nƣớc (Tƣ vấn môi trƣờng) để hỗ
trợ việc lập kế hoạch và triển khai các biện pháp an toàn sẽ đƣợc nhà thầu thực hiện, bao gồm
việc chuẩn bị Kế hoạch Môi trƣờng Dự án cụ thể (CSEP) và liên lạc với cộng đồng và chính
quyền địa phƣơng. Tƣ vấn môi trƣờng sẽ có trách nhiệm giám sát việc tuân thủ các kế hoạch
môi trƣờng đã đƣợc thống nhất và duy trì việc tham vấn với cộng đồng bao gồm việc phổ biến
thông tin và giải quyết kịp thời bất cứ phàn nàn nào của cộng đồng và ngƣời dân địa phƣơng
trong suốt quá trình xây dựng; Khi hoàn thành việc xây dựng; Tƣ vấn môi trƣờng sẽ xác nhận

việc tuân thủ các kế hoạch môi trƣờng đã cam kết và thanh tra bất cứ vấn đề nào phát sinh do
nhà thầu và sẽ đƣợc nhà thầu trả chi phí. Nếu cần thiết, chuẩn bị một danh mục để đền bù/tái
tạo lại khu vực thi công nhƣ đã đƣợc đề cập chi tiết trong hợp đồng;

×