1
cao cự giác (Chủ biên)
vũ minh h
Thiết kế Bi giảng
hóa học
Trung học cơ sở
v
Tập hai
Nh xuất bản H Nội 2005
2
373 – 373 (V)
M· sè : 02dGV/778/05
HN – 05
3
Chơng 3 - phi kim. sơ l
ợ
c về bảng tuần hon
các nguyên tố hoá học (tiếp)
Tiết 37 Axit cacbonic v
muối cacbonat
A. Mục tiêu
HS biết đợc:
Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
Muối cacbonat có những tính chất của muối nh: tác dụng với axit,
với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
b. Chuẩn bị của GV v HS
GV:
Bảng nhóm, nam châm.
Chuẩn bị các thí nghiệm sau:
NaHCO
3
và Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch HCl;
Tác dụng của Na
2
CO
3
và dung dịch Ca(OH)
2
;
Tác dụng của Na
2
CO
3
và dung dịch CaCl
2
.
Dụng cụ:
Giá ống nghiệm;
ống nghiệm;
ống hút;
Kẹp gỗ.
Hoá chất: Các dung dịch: Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
, NaHCO
3
, HCl, Ca(OH)
2
,
CaCl
2
.
Tranh vẽ: chu trình cacbon trong tự nhiên.
4
C. Tiến trình bi giảng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
I. axit cacbonic (H
2
CO
3
) (10 phút)
GV: Gọi một HS đọc mục này
trong SGK, sau đó, yêu cầu HS
tóm tắt và ghi vào vở.
1) Trạng thái tự nhiên và tính chất
vật lí
HS: Tự tóm tắt và ghi vào vở.
2) Tính chất hoá học
GV: Thuyết trình, HS ghi bài
vào vở.
HS: ghi bài
H
2
CO
3
là một axit yếu, dung dịch
H
2
CO
3
làm quì tím chuyển thành màu đỏ.
H
2
CO
3
là một axit không bền, dễ bị
phân huỷ ngay thành CO
2
và H
2
O:
H
2
CO
3
R H
2
O + CO
2
Hoạt động 2
II. Muối cacbonat (20 phút)
GV: Giới thiệu: có 2 loại muối:
cacbonat trung hoà và cacbonat
axit.
1) Phân loại
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về
các muối cacbonat, phân loại
theo 2 mục trên và gọi tên.
HS: Lấy ví dụ:
Muối cacbonat trung hoà
Ví dụ:
Na
2
CO
3
: natri cacbonat
5
CaCO
3
: canxi cacbonat
MgCO
3
: magie cacbonat
BaCO
3
: bari cacbonat.
Muối cacbonat axit (hiđrocacbonat)
Ví dụ:
NaHCO
3
: natri hiđrocacbonat
Ca(HCO
3
)
2
: canxi hiđrocacbonat.
GV: Giới thiệu nội dung, HS
ghi bài.
HS: Ghi bài.
2) Tính chất
a) Tính tan
Đa số muối cacbonat không tan trong
nớc, trừ muối cacbonat của kim loại
kiềm nh Na
2
CO
3
, K
2
CO
3
Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan
trong nớc.
b) Tính chất hoá học
Tác dụng với dung dịch axit:
GV: Yêu cầu các nhóm HS
tiến hành thí nghiệm: cho dung
dịch NaHCO
3
và Na
2
CO
3
lần
lợt tác dụng với dung dịch HCl.
HS: Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm.
GV: Gọi đại diện các nhóm HS
nêu hiện tợng.
HS: Nhận xét hiện tợng: Có bọt khí thoát
ra ở cả hai ống nghiệm.
GV: Yêu cầu HS viết các
phơng trình phản ứng (cho đại
diện HS viết vào bảng nhóm).
HS: Viết phơng trình phản ứng:
NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2
(dd) (dd) (dd) (l) (k)
Na
2
CO
3
+
2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2
(dd) (dd) (dd) (l) (k)
6
GV: Gọi HS nêu nhận xét. HS: Nhận xét:
Muối cacbonat tác dụng với dung dịch
axit tạo thành muối mới và giải phóng
khí CO
2
.
Tác dụng với dung dịch bazơ
GV: Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm cho dung dịch K
2
CO
3
tác dụng với dung dịch
Ca(OH)
2
GV gọi đại diện
các nhóm nêu hiện tợng của
thí nghiệm.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
HS: Nêu hiện tợng: Có vẩn đục trắng
xuất hiện.
GV: Yêu cầu HS viết phơng
trình phản ứng để giải thích.
HS: Viết phơng trình phản ứng:
K
2
CO
3
+
Ca(OH)
2
2KOH + CaCO
3
(trắng)
GV: Gọi HS nêu nhận xét. HS: Nhận xét: Một số dung dịch muối
cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo
thành muối cacbonat không tan và bazơ
mới.
GV: Giới thiệu với HS: muối
hiđro cacbonat tác dụng với
kiềm tạo thành muối trung hoà
và nớc GV hớng dẫn HS
viết phơng trình phản ứng.
HS: Ghi bài.
HS: Viết phơng trình phản ứng:
NaHCO
3
+
NaOH Na
2
CO
3
+
H
2
O
(dd) (dd) (dd) (l)
7
Tác dụng với dung dịch muối
GV: Hớng dẫn các nhóm HS
làm thí nghiệm: cho dung dịch
Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch
CaCl
2
GV gọi HS nêu hiện
tợng, và viết phơng trình
phản ứng và nhận xét.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
HS: Nêu hiện tợng: Có vẩn đục trắng
xuất hiện.
Phơng trình:
Na
2
CO
3
+
CaCl
2
CaCO
3
+
2NaCl
(dd) (dd) (r) (dd)
Nhận xét: Dung dịch muối cacbonat có
thể tác dụng với một số dung dịch muối
khác tạo thành hai muối mới.
Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ
GV: Giới thiệu tính chất này.
Nhiều muối cacbonat (trừ các muối
cacbonat trung hoà của kim loại kiềm) bị
nhiệt phân huỷ, giải phóng khí cacbonic.
GV: Hớng dẫn HS viết
phơng trình phản ứng.
HS: Viết phơng trình phản ứng:
2NaHCO
3
o
t
Na
2
CO
3
+
H
2
O + CO
2
Ca(HCO
3
)
2
o
t
CaCO
3
+ H
2
O + CO
2
(dd) (r) (k)
CaCO
3
o
t
CaO + CO
2
(r) (r) (k)
GV: Có thể hớng dẫn HS làm thí nghiệm
ở phần tính chất hoá học và ghi hiện tợng
theo bảng sau:
8
TT Nội dung thí nghiệm Hiện tợng + Phơng trình phản ứng
1 Cho dung dịch NaHCO
3
, Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch HCl
Có bọt khí thoát ra:
Na
2
CO
3
+ 2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2
NaHCO
3
+ HCl NaCl + H
2
O + CO
2
2 Dung dịch K
2
CO
3
tác dụng với
Ca(OH)
2
Có vẩn đục trắng xuất hiện:
K
2
CO
3
+ Ca(OH)
2
2KOH + CaCO
3
(trắng)
3 Dung dịch Na
2
CO
3
tác dụng với
dung dịch CaCl
2
Có vẩn đục trắng xuất hiện:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl
(trắng)
GV: Yêu cầu các em HS đọc
SGK và nêu các ứng dụng.
3) ứng dụng
HS: Ghi các ứng dụng của các muối
cacbonat.
Hoạt động 3
III. Chu trình cacbon trong tự nhiên (5 phút)
GV: Giới thiệu chu trình của
cacbon trong tự nhiên (sử dụng
tranh vẽ hình 3.17).
HS: Quan sát tranh vẽ, nghe và ghi bài
giảng (hoặc quan sát tranh vẽ rồi tự ghi
bài).
Hoạt động 4
luyện tập củng cố (8 phút)
GV: Yêu cầu HS làm bài luyện
tập 1 trong phiếu học tập vào
vở hoặc bảng nhóm.
Bài tập 1: Trình bày phơng
pháp để phân biệt các chất bột:
CaCO
3
, NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
,
NaCl.
HS: Làm bài tập 1: Đánh số thứ tự các lọ
hoá chất và lấy mẫu thử.
9
GV: Treo bảng nhóm của HS
lên bảng và gọi HS nhận xét.
Cho nớc vào các ống nghiệm và lắc
đều:
Nếu thấy chất bột không tan là CaCO
3
.
Nếu thấy chất bột tan tạo thành dung
dịch là: NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, NaCl.
Đun nóng các dung dịch vừa thu đợc.
Nếu thấy có hiện tợng sủi bọt, đồng
thời có kết tủa (vẩn đục) là dung dịch
Ca(HCO
3
)
2
:
Ca(HCO
3
)
2
o
t
CaCO
3
+
H
2
O + CO
2
(dd) (r) (k)
Nếu thấy có bọt khí thoát ra là NaHCO
3
vì:
2NaHCO
3
o
t
Na
2
CO
3
+
H
2
O + CO
2
(dd) (dd) (k)
Nếu không có hiện tợng gì là NaCl.
GV: Tiếp tục hớng dẫn các
nhóm HS làm bài tập 2.
Bài tập 2: Hoàn thành phơng
trình phản ứng theo sơ đồ:
C
1
CO
2
2
Na
2
CO
3
3 4
BaCO
3
NaCl
HS: Làm bài tập vào vở.
1) C + O
2
o
t
CO
2
2) CO
2
+ 2NaOH Na
2
CO
3
+ H
2
O
3) Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ 2NaOH
4) Na
2
CO
3
+
2HCl 2NaCl + H
2
O + CO
2
10
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
tập sau đó, gọi HS khác lên
nhận xét.
Hoạt động 5 (2 phút)
Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, 5 (SGK tr. 91).
Phụ lục
Phiếu học tập
Bi tập 1: Trình bày phơng pháp để phân biệt các chất bột: CaCO
3
, NaHCO
3
,
Ca(HCO
3
)
2
, NaCl
Bi tập 2: Hoàn thành phơng trình phản ứng theo sơ đồ:
C
1
CO
2
2
Na
2
CO
3
3
BaCO
3
4
NaCl
11
Tiết 38 Silic. công nghiệp silicat
a. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết đợc:
Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu. Silic là chất bán dẫn.
Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dới dạng đất sét trắng,
cao lanh, thạch anh Silic đioxit là một oxit axit.
Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với
kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có
nhiều ứng dụng nh: đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh
2. Kĩ năng
Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat.
Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới.
B. Chuẩn bị của GV v HS
HS:
Bảng nhóm:
Các mẫu vật (hoặc tranh ảnh) về:
Đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng.
Sản xuất đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng.
Mẫu vật: đất sét, cát trắng.
c. Tiến trình bi giảng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ chữa bài tập về nhà (15 phút)
GV: Kiểm tra lí thuyết HS 1: HS1: Trả lời lí thuyết:
12
Nêu các tính chất hoá học của
muối cacbonat.
Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập
3, 4 (SGK tr. 90)
HS2: Chữa bài tập 3 (SGK tr. 90).
Viết các phơng trình hoá học:
1) C + O
2
o
t
CO
2
2) CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3 +
H
2
O
3) CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
HS3: Chữa bài tập 4 (SGK tr. 90).
Những cặp chất tác dụng đợc với nhau
là:
a) H
2
SO
4
+
2KHCO
3
K
2
SO
4
+
2H
2
O
+ 2CO
2
c) MgCO
3
+
2HCl MgCl
2
+
H
2
O
+ CO
2
d) CaCl
2
+
Na
2
CO
3
CaCO
3
+ 2NaCl
e) Ba(OH)
2
+
K
2
CO
3
BaCO
3
+ 2KOH
Vì: các cặp chất trên đều có phản ứng với
nhau (theo tính chất hoá học), sau phản
ứng có sinh ra chất khí (hoặc chất rắn)
tách ra khỏi dung dịch.
GV: Gọi các em HS khác nhận
xét, GV chấm điểm.
Hoạt động 2
I. Silic (7 phút)
1) Trạng thái tự nhiên
GV: Yêu cầu các nhóm HS đọc
SGK, thảo luận nhóm nêu trạng
thái tự nhiên, tính chất của silic
(viết vào vở và bảng nhóm)
HS: Thảo luận nhóm:
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau
oxi.
13
GV tổng kết lại.
Silic chiếm 1/4 khối lợng vỏ trái đất.
Trong thiên nhiên, silic không tồn tại ở
dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất.
Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là
cát trắng, đất sét (cao lanh).
GV: Yêu cầu các nhóm HS
quan sát mẫu vật và nhận xét
các tính chất vật lí.
HS: Quan sát mẫu vật và nhận xét.
2) Tính chất
Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy.
Có vẻ sáng của kim loại.
Dẫn điện kém.
Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn.
Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon,
clo.
Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao:
Si + O
2
o
t
SiO
2
(r) (k) (r)
Silic đợc dùng làm vật liệu bán dẫn
trong kĩ thuật điện tử và đợc dùng để chế
tạo pin mặt trời.
Hoạt động 3
II. Silic đioxit (SiO
2
) (5 phút)
GV: Đặt vấn đề: SiO
2
thuộc
loại hợp chất nào? Vì sao? Tính
chất hoá học của nó?
GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận nhóm và ghi lại ý kiến của
nhóm mình vào bảng nhóm.
HS: Thảo luận nhóm, nội dung phải đợc
nêu nh sau:
SiO
2
là oxit axit.
14
Tính chất hoá học của SiO
2
là:
Tác dụng với kiềm(ở nhiệt độ cao)
SiO
2
+ 2NaOH
o
t
Na
2
SiO
3
+ H
2
O
Natri silicat
Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao)
SiO
2
+ CaO
o
t
CaSiO
3
Canxi silicat
SiO
2
không phản ứng với nớc tạo thành
axit.
GV: Dán bảng nhóm của 1
2 nhóm lên bảng rồi gọi HS
khác lên nhận xét
GV tổng
kết.
Hoạt động 4
III. Sơ lợc về công nghiệp silicat (15 phút)
GV: Giới thiệu: công nghiệp
silicat gồm sản xuất đồ gốm,
thuỷ tinh, xi măng từ những
hợp chất thiên nhiên của silic
(nh cát, đất sét ).
1) Sản xuất đồ gốm, sứ
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu
vật, tranh ảnh, rồi kể tên các
sản phẩm của ngành công
nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ.
HS: Quan sát mẫu vật, tranh ảnh, sau đó,
thảo luận nhóm theo nội dung mà GV đã
hớng dẫn.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo
luận nhóm và ghi vào bảng
nhóm các nội dung sau:
HS: Kể tên các sản phẩm đồ gốm: gạch,
ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ.
Kể tên các sản phẩm đồ gốm,
sứ:
a) Nguyên liệu chính
Đất sét, thạch anh, fenpat.
15
a) Nguyên liệu để sản xuất
b) Các công đoạn chính
c) Kể tên các cơ sở sản xuất đồ
gốm, sứ ở Việt Nam.
b) Các công đoạn chính
Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với
nớc để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy
khô thành các đồ vật.
Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao
thích hợp.
c) Cơ sở sản xuất
Các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ nh: Bát
Tràng (Hà Nội).
Công ty sứ Hải Dơng, Đồng Nai, Sông
Bé
GV: Yêu cầu các nhóm HS đọc
SGK và thảo luận nhóm (phần
xi măng) theo các nội dung sau:
Thành phần chính của xi
măng.
Nguyên liệu chính.
Các công đoạn chính.
Cơ sở sản xuất xi măng ở
nớc ta.
HS: Thảo luận nhóm theo các nội dung
mà GV đã hớng dẫn.
2) Sản xuất xi măng
Thành phần chính của xi măng là canxi
silicat và canxi aluminat.
a) Nguyên liệu chính:
Đất sét (có SiO
2
).
16
Đá vôi (CaCO
3
); cát
b) Các công đoạn chính: SGK.
c) Các cơ sở sản xuất ở nớc ta
Nhà máy xi măng Hải Dơng.
Nhà máy xi măng Hải Phòng, Hà Nam,
Hà Tiên
3) Sản xuất thuỷ tinh
GV: Cho HS quan sát các mẫu
vật bằng thuỷ tinh, đọc SGK và
nêu các nội dung sau:
Thành phần của thuỷ tinh.
Nguyên liệu chính.
Các công đoạn chính.
Các cơ sở sản xuất.
HS: Nêu các nội dung: thành phần chính
của thuỷ tinh thờng gồm hỗn hợp của
natri silicat (Na
2
SiO
3
) và canxi silicat
(CaSiO
3
).
a) Nguyên liệu chính:
Cát thạch anh (cát trắng).
Đá vôi: CaCO
3
.
Sôđa: Na
2
CO
3
.
b) Các công đoạn chính:
Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ
thích hợp.
Nung trong lò nung ở khoảng 900
O
thành thuỷ tinh dạng nhão.
Làm nguội từ từ, sau đó ép, thổi thuỷ
tinh dẻo thành các đồ vật.
Phơng trình:
CaCO
3
o
t
CaO + CO
2
CaO + SiO
2
o
t
CaSiO
3
Na
2
CO
3
+ SiO
2
o
t
Na
2
SiO
3
+ CO
2
17
GV: Gọi các em HS phát biểu
lần lợt từng phần.
c) Các cơ sở sản xuất
Nớc ta có các nhà máy sản xuất thuỷ
tinh ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà
Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.
Hoạt động 5
Củng cố (4 phút)
GV: Gọi một HS nhắc lại các
nội dung chính của bài.
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài.
Hoạt động 6 (1 phút)
Dặn dò, ra bài tập về nhà.
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK tr. 95).
18
Tiết 39 Sơ lợc về bảng tuần hon
các nguyên tố hoá học
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
HS biết:
a) Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân nguyên tử.
b) Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
Ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên
nguyên tố, nguyên tử khối.
Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên
tử đợc xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp
ngoài cùng đợc xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
c) Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. áp dụng với chu kì
2, 3, nhóm I, VII.
d) Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo
nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngợc lại.
2. Kĩ năng
HS biết:
a) Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong
bảng tuần hoàn.
b) Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất
của nó.
19
b. Chuẩn bị của GV v HS
GV:
Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trớc lớp, gần bảng).
Ô nguyên tố phóng to.
Chu kì 2, 3 phóng to.
Nhóm I, nhóm VII phóng to.
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố.
HS:
Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
C. Tiến trình bi giảng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: Kiểm tra lí thuyết một HS:
Công nghiệp silicat là gì? Kể
tên một số ngành công nghiệp
silicat và nguyên liệu chính.
HS: Trả lời lí thuyết.
Hoạt động 2
I. giới thiệu về bảng tuần hoàn và
giá trị của bảng tuần hoàn (3 phút)
GV: Giới thiệu về bảng hệ
thống tuần hoàn và nhà bác học
Menđeleep.
GV giới thiệu cơ sở sắp xếp
của bảng hệ thống tuần hoàn.
HS: Nghe và ghi bài: bảng hệ thống tuần
hoàn có hơn một trăm nguyên tố đợc sắp
xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
20
Hoạt động 3
II. Cấu tạo bảng tuần hoàn (25 phút)
GV: Giới thiệu khái quát bảng
hệ thống tuần hoàn:
Ô.
Chu kì.
Nhóm.
Sau đó treo sơ đồ lên bảng: ô
12 (phóng to)
yêu cầu HS
quan sát và nhận xét.
HS: Nhận xét:
1) Ô nguyên tố
Ô nguyên tố cho biết:
Số hiệu nguyên tử (số thứ tự của nguyên
tố): số hiệu nguyên tử có số trị bằng số
đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số
electron trong nguyên tử.
Kí hiệu hoá học.
Tên nguyên tố
Nguyên tử khối.
GV: Gọi một HS giải thích các
kí hiệu, các con số trong ô
nguyên tố Mg.
Ví dụ: Ô nguyên tử Mg:
Số hiệu nguyên tử của magie là 12 cho
biết:
+ Mg ở ô số 12
+ Điện tích hạt nhân là + 12
+ Có 12 electron ở lớp vỏ
Kí hiệu hoá học của nguyên tố: Mg.
21
Tên nguyên tố: Magie.
Nguyên tử khối: 24.
GV: Yêu cầu HS quan sát các
ô 13, 15, 17 và cho biết ý nghĩa
của các con số, kí hiệu trong
các ô đó.
2) Chu kì
GV: Yêu cầu các nhóm HS
quan sát bảng hệ thống tuần
hoàn (nhỏ) trong SGK, đồng
thời quan sát sơ đồ cấu tạo
nguyên tử của các nguyên tố H,
O, Na, Li, Cl, Mg, C, N và
thảo luận về các nội dung sau:
Bảng hệ thống tuần hoàn có
bao nhiêu chu kì, mỗi chu kì có
bao nhiêu hàng?
Điện tích hạt nhân các
nguyên tử trong một chu kì
thay đổi nh thế nào?
Số lớp e của nguyên tử các
nguyên tố trong cùng một chu
kì có đặc điểm gì?
HS: Thảo luận nhóm về các nội dung mà
GV đa ra.
GV: Gọi đại diện các nhóm
nêu ý kiến của mình (hoặc treo
bảng nhóm lên bảng) và nhận
xét.
22
HS: Nêu các ý kiến của nhóm mình, trong
đó có các nội dung nh sau:
Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kì,
trong đó:
+ Chu kì 1, 2, 3 mỗi chu kì có một hàng
(chu kì nhỏ)
+ Chu kì 4, 5, 6, 7 (chu kì lớn)
Trong một chu kì, từ trái sang phải điện
tích hạt nhân tăng dần.
Số lớp electron của nguyên tử các
nguyên tố trong cùng một chu kì bằng
nhau và bằng số thứ tự của chu kì.
GV: Gọi một HS nêu nhận xét
trong SGK (về chu kì)
HS: Nêu nhận xét:
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có cùng số lớp electron và đợc
sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng
dần.
Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
electron.
3) Nhóm
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng
hệ thống tuần hoàn, đồng thời
quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên
tử của các nguyên tố: Na, K, H,
Cl, F và thảo luận với các nội
dung sau:
Bảng hệ thống tuần hoàn có
bao nhiêu nhóm?
HS: Thảo luận nhóm theo các nội dung
mà GV đã nêu.
23
Trong cùng một nhóm, điện
tích hạt nhân nguyên tử của các
nguyên tố thay đổi nh thế
nào?
Số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tố trong cùng một
nhóm có đặc điểm gì giống
nhau?
GV: Gọi đại diện các nhóm
trình bày ý kiến của nhóm
mình. Các nhóm khác nhận
xét.
HS: Nêu ý kiến nhận xét:
Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm
đợc đánh số thứ tự từ I
VIII.
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên
tử các nguyên tố bằng nhau và bằng số thứ
tự của nhóm.
GV: Gọi một HS nêu nhận xét
trong SGK tr.97.
HS: Nêu nhận xét:
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử
của chúng có số electron lớp ngoài cùng
bằng nhau (Do đó có tính chất hoá học
tơng tự nhau), đợc xếp thành cột theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
nguyên tử.
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố (10 phút)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội
dung cần nhớ trong bài.
HS: Nhắc lại nội dung chính của bài.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập số
1 (trong Phiếu học tập)
Bài tập 1: Cho các nguyên tố
có số thứ tự: 15, 14, 20, 19
HS: Làm bài tập 1.
24
trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Em hãy cho biết:
1) Vị trí của các nguyên tố trên
trong bảng hệ thống tuần hoàn:
Số thứ tự, tên nguyên tố, kí
hiệu.
Chu kì
Nhóm.
2) Đặc điểm về cấu tạo nguyên
tử của các nguyên tố đó:
Điện tích hạt nhân.
Số proton trong hạt nhân.
Số electron.
Số lớp electron.
Số electron lớp ngoài.
GV: Có thể hớng dẫn HS làm
bài tập trên bằng cách điền các
số liệu cần thiết vào bảng sau:
Vị trí trên bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử
Kí
hiệu
trong
bảng
HTTH
Tên
nguyên
tố
Khối
lợng
nguyên
tử
STT
Chu
kì
Nhóm
Điện
tích
hạt
nhân
Số p Số e
Số
lớp e
Số e
lớp
ngoài
Si Silic 28 14 3 IV 4 + 14 14 3 4
P Photpho 31 15 3 V 15 + 15 15 3 5
K Kali 39 19 4 I 19 + 19 19 4 1
Ca Canxi 40 20 4 II 20 + 20 20 4 2
25
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập
2 (trong phiếu học tập)
Bài tập 2: Em hãy điền vào
bảng sau các số liệu còn thiếu
(không sử dụng bảng hệ thống
tuần hoàn).
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí trên bảng hệ thống
tuần hoàn
Kí
hiệu
Điện tích
hạt nhân
Số p Số e Số lớp e
Số e lớp
ngoài
TT Chu kì nhóm
Al 13 + 3 3
S 16 + 3 6
Li 3 + 2 1
F 9 + 2 7
HS: HS điền đầy đủ nh sau:
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí trên bảng hệ thống
tuần hoàn
Kí
hiệu
Điện tích
hạt nhân
Số p Số e Số lớp e
Số e lớp
ngoài
TT Chu kì nhóm
Al 13 + 13 13 3 3 13 3 III
S 16 + 16 16 3 6 16 3 VI
Li 3 + 3 3 2 1 3 2 I
F 9 + 9 9 2 7 9 2 VII
Hoạt động 5 (2 phút)
Bài tập về nhà 1, 2 SGK tr. 101.