Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 môn Tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.86 KB, 37 trang )

Đề thi học sinh giỏi lớp 4 năm học 2007 2008
Môn Tiếng Việt
Trờng Tiểu học đào mỹ
Phần I - Trắc nghiệm
Câu 1 : Khoanh vào chữ trớc câu có bộ phận gạch dới là một từ:
A. Cánh én dài hơn cánh chim sẻ.
B . Mùa xuân đến, những cánh én lại bay về.
C . Cánh gà nớng rất ngon .
D. Một chị đứng lấp ló sau cánh gà để xem .
Câu 2 : Gạch dới từ không cùng nhóm cấu tạo với các từ còn lại trong những dãy từ sau
A . nắng nôi, nóng chảy, nứt nẻ, nồng nàn, nơm nớp.
B . Lạnh lẽo, lạnh lùng, lành lạnh,lạnh tanh, lành lặn
C . đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đứng đắn, rổ rá.
D . lạnh toát, lạnh giá, lạnh nhạt, lạnh lẽo.
Câu 3 : Khoanh vào chữ trớc câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa với những thành ngữ, tục ngữ
còn lại .
A. Cây ngay không sợ chết đứng
B. Thật thà là cha quỷ quái
C. Nói ngọt lọt đến xơng
D. Thuốc đắng dã tật
Câu 4 : Khoanh vào chữ trớc lời giải nghĩa đúng:
Đẹp vàng son ngon mật mỡ có nghĩa là :
A . vàng son thì đẹp , mật mỡ thì ngon
B. Đẹp nh vàng son, ngon nh mật mỡ
C . Vật đẹp nhờ sơn son thếp vàng, thức ăn ngon nhờ mật mỡ
D . Đẹp một cách lộng lẫy nh lầu son gác tía, ngon ngọt nh đờng mật
Câu 5 : Lúc đó, ngay cổng ga, mọi ngời đang xếp hàng mua vé .
Câu trên có trạng ngữ chỉ:
A . Nguyên nhân, mục đích
B . Mục đích, thời gian
C . Nơi chốn, nguyên nhân


D . Thời gian, nơi chốn.
Phần II :Tự luận :
Câu 1 : Tìm và chỉ rõ câu nào là câu kể: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?.
(1) Chim Gõ Kiến đến nhà Gà Trống, bảo Gà Trống đi tìm Mặt Trời . (2) Gà Trống cựa sắc ,cánh
cứng, lông dày, bay chuyền rất khoẻ . (3) Gà Trống bay từ bụi mây lên rừng nứa, từ cây chò thấp đến cây
chò cao nhất. (4) Cuối cùng Gà Trống cũng gọi đợc Mặt Trời .(5) từ đó khi Gà Trống cất tiếng gáy, Mặt
Trời lại tơi cời hiện ra .(6) Gà Trống là sứ giả của bình minh.
Câu 2 : Tìm và ghi lại các danh từ, động từ và tính từ trong các câu sau:
Đến bây giờ, Hoa vẫn không quên đợc khuôn mặt hiền từ, mái tóc bạc, đôi mắt đầy thơng yêu và
lo lắng của ông .
Câu 3 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của các câu sau :
A. Trong xóm, khi trời tối, mọi nhà đều thắp điện sáng trng .
B. Bằng sự nỗ lực cố gắng của mình, cuối năm, Hoa là học sinh giỏi.
Câu 4 :Trong bài Tiếng ru nhà thơ Tố Hữu có viết :
Con ong làm mật yêu hoa
Con cá bơi, yêu nớc, con chim ca, yêu trời
Con ngời muốn sống, con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu ngời anh em
Em hiểu nội dung những lời ru trên thế nào ? Qua lời ru đó tác giả muốn nói lên điều gì?
Câu 5 : Trong các con vật nuôi ở nhà, em thích con nào nhất. Hãy tả lại một con vật mà em yêu thích .
Đáp án
Phần I Trắc nghiệm :
Câu 1 (1đ ) Khoanh vào B- D mỗi ý đúng cho o,5 điểm sai không cho điểm .
Câu 2 : (2đ) Gạch đúng mỗi từ ở một phần cho o,5 điểm.
A . nứt nẻ
B . lạnh lùng
C. đứng đắn
D Lạnh lẽo
Câu 3 : (1đ) Đánh dấu vào ô trống trớc ý : Nói ngọt lọt đến xơng .
Câu 4 : (1đ) Đánh dấu vào ô trống trớc ý C

Câu 5 : (1đ) Khoanh vào D
Phần II : Tự luận :
Câu1 (2đ) Câu kể Ai làm gì ? các câu 1,3,4,5 (1đ)
Câu kể Ai thế nào ? câu 2 (0,5đ )
Câu kể Ai là gì ? câu 6 (0,5đ )
Câu 2 : (2đ )
Danh từ :Bây giờ, Hoa, khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, ông (1đ )
Động từ : Quên, thơng yêu, lo lắng (0,5đ )
Tính từ : Hiền từ, bạc, đầy (0,5đ )
Câu 3 (2đ ) Mỗi câu xác định đúng cho 1 điểm
A : Trạng ngữ : Trong xóm, khi trời tối
Chủ ngữ : Mọi nhà
Vị ngữ : Đều thắp điện sáng trng
B Trạng ngữ : Bằng sự nỗ lực cố gắng của mình, cuối năm
Chủ ngữ : Hoa
Vị ngữ : Là học sinh giỏi
Câu 4 (3đ ) Nội dung những lời ru con ong muốn làm nên mật ngọt thì phải yêu hoa, con cá muốn bơi
đợc thì phải yêu nớc, con chim muốn hót ca vang phải yêu bầu trời, con ngời muốn sống thì phải yêu
đồng chí (những ngời cùng chí hớng ) yêu anh em bạn bè mình
Qua lời ru đó tác giả muốn nói : Trong cuộc sống con ngòi phải biết yêu thơng những gì gắn bó với
mình, giúp cho mình tồn tại và sống hữu ích.
Câu 5 (5đ ) : Viết đợc bài văn có bố cục ba phần
Mở bài (1đ) : Giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp con vật sẽ kể
Thân bài : (3đ ) Tả hình dáng, màu lông, các bộ phận : đầu,mình, chân, đuôi
Tả hoạt động của con vật đó
Kết hợp tả và nêu cảm nghĩ
Kết bài (1đ ) Nêu nhận xét suy nghĩ của bản thân .
Trờng Tiểu học Tân Dĩnh
Câu 1: (2 điểm) Xác định danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:
Chị Nhà Trò đã bé nhỏ lại gầy yếu quá, ngời bự những phấn, nh mới lột. Chị mặc áo thâm dài, đôI chỗ

chấm điểm vàng, hai cánh mỏng nh cánh bớm non, lại ngắn chùn chùn
Câu 2: (2 diểm) Tạo 3 từ láy, 3 từ ghép từ mỗi tiếng sau: nhỏ, lạnh
Câu 3: (1 điểm) Giải nghĩa thành ngữ sau:
Đói cho sạch, rách cho thơm
Câu 4: ( 3 điểm) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a, Ngoài vờn, tiếng ma rơI lộp độp.
b ,Giữa hồ, nổi lên một hòn đảo nhỏ.
c, Vì chăm chỉ học tập, bạn Lan của lớp em đã đạt học sinh giỏi.
Câu 5: (4 điểm): Cảm thụ văn học
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu, tre gần nhau hơn
Thơng nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời
( Trích Tre Việt Nam- Nguyễn Duy)
ở đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì nổi bật? Qua đó em cảm nhận đợc phẩm chất
tốt đẹp gì của con ngời Việt Nam
Câu 6: (8 điểm): Tập làm văn
Hãy tả một cây mà em thích
Đáp án
Bài 1: (2 điểm) Xác định đúng hết các danh từ, động từ, tính từ
+ DT: chị, Nhà Trò, ngời, phấn, chị, áo, chỗ, điểm, cánh, cánh, bớm
+ ĐT: lột, mặc, chấm
+ TT: nhỏ bé, gầy yếu, bự, thâm, dài, vàng, non, ngắn, chùn chùn
(Xác định sai, thiếu 1-> 2 từ trừ 0,25đ, 3->4 từ : 0,5 đ sai 5 từ-> 6 từ trừ 1 điểm)
Bài 2: (2 điểm) Mỗi loại tìm đợc 3 từ trở lên: 0,5 điểm
+, Nhỏ- ghép: nhỏ nhẹ, nhỏ xíu, nhỏ xinh, nhỏ tí
- láy: nho nhỏ, nhỏ nhắn, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
+, Lạnh ghép: lạnh giá, lạnh cóng, lạnh ngắt, lạnh nhạt.
- láy: lành lạnh, lạnh lẽo, lạnh lùng
Bài 3: (1 điểm): Giải nghĩa thành ngữ đúng(1 điểm)

+, Nghĩa đen: Dù có đói cũng phảI ăn sạch, quần áo có rách cũng phảI sạch sẽ thơm tho ( 0,25 đ )
+, Nghĩa bóng: Dù khó khăn thiếu thốn đến đâu con ngời ta cũng phảI giữ đợc phẩm chất đạo đức tốt
đẹp, trong sáng, không làm điều xấu (0,75đ)
Bài 4: (3 điểm):
- Làm đúng mỗi câu: cho 1 điểm
a, Ngoài v ờn,/ tiếng m a rơi/ lộp độp
TN CN VN
b,Giữa hồ,/ nổi lên/ một hòn đảo nhỏ.
TN VN CN
C, Vì chăm chỉ học tập,/ bạn Lan của lớp em/ đã đạt học sinh giỏi.
TN CN VN
Bài 5: (4 điểm): Cảm thụ văn học
- Nêu đợc tác giả, tác phẩm: 0,25 đ
- Nêu đợc nội dung chính: ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre(0,5 đ)
- Nêu đợc biện pháp nghệ thuật: nhân hoá (0,75 điểm)
- Chỉ ra các từ ngữ để nhân hoá cây tre: bọc, tay ôm, tay níu, thơng nhau, chẳng ở riêng (0,5
điểm)
- Nêu đợc phẩm chất tốt đẹp của cây tre: đoàn kết, thơng yêu, gắn bó, đùm bọc, che chở cho
nhau.(0,75 điểm)
- Ca ngợi cây tre chính là ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của con ngời Việt Nam(1 điểm)
- Nêu cảm nghĩ: yêu luỹ tre làng, tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc(0,25 điểm)
Bài 6: Tập làm văn(8 điểm)
Làm đúng yêu cầu bài, phân rõ 3 phần, câu văn đúng từ ngữ giàu hình ảnh, viết có cảm xúc, không sai
lỗi chính tả,chữ viết sạch đẹp, rõ ràng cho điểm tối đa.
Trờng tiểu học Dĩnh Trì
Câu 1 (2đ): Em hiểu gan góc nghĩa là gì? Hãy đặt câu với từ gan góc.
Câu 2 (3đ): Cho một số từ sau;
thật thà, bạn bè, h hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đờng, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn
đọc, khó khăn.
Hãy sắp xếp các từ trên đây vào 3 nhóm:

a) Từ ghép tổng hợp
b)Từ ghép phân loại
c) Từ láy
Câu 3 ( 3đ): Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu sau:
a) Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trờng.
b) ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho tôi vài cái bánh rợm.
c) Do học hành chăm chỉ, chị tôi luôn đứng đầu lớp suốt cả năm học.
Câu 4 (4đ): Trong bài Tre Việ Nam của nhà thơ Nguyễn Duy, có đoạn:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thơng nhau tre chẳng ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi ngời
Trong đoạn thơ trên, tác giả đã sử dụng cách nói gì để ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre: sự
đùm bọc, đoàn kết ? Cách nói này hay ở chỗ nào?
Câu 5 (8đ): Hởng ứng cuộc vận động học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. Các em đã đ-
ợc nghe thầy cô và các bạn kể rất nhiều câu chuyện về Bác. Em hãy kể lại một câu chuyện mà em thích
nhất.
Đáp án
Câu 1(2đ): gan góc là chống chọi kiên cờng, không lùi bớc (1đ)
Đặt câu: (1đ)
Câu 2 (3đ):
a) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: h hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ (1đ)
b) Từ ghép có nghĩa phân loại: bạn đờng, bạn đọc, bạn học (1đ)
c) Từ láy: thật thà, bạn bè, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn (1đ)
(sai mỗi từ trừ 0,25đ)
Câu3 (3đ):
a) TN: Khi một ngày mới bắt đầu,
CN: tất cả trẻ em trên thế giới
VN: đều cắp sách tới trờng (1đ)
b) TN: ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên

CN: dì tôi
VN: lại mua cho tôi vài cái bánh dợm (1đ)
c) TN: Do học hành chăm chỉ
CN: chị tôi
VN: luôn đứng đầu lớp suốt cả năm học (1đ)
Câu4(4đ):
-ND: những phẩm chất tốt đẹp của tre đó là sự đùm bọc, đoàn kết.(1đ)
+ Nghệ thuật nhân hóa: bọc, ôm, níu, thơng -> gán cho tre những đặc tính của ngời. Những thân tre
bao bọc, che chở nhau; tay ôm tay níu quấn quýt họ hàng nhà tre sống quây quần (1,5đ)
+ Cách nói nhân hóa đó làm cho cảnh vật trở nên sống động. Những cây tre nh những sinh thể mang
hồn ngời. Cách nói này giúp tác giả thể hiện đợc hai tầng nghĩa: Vừa nói đợc những phẩm chất tốt dẹp
của tre Việt Nam lại vừa nói đợc những phẩm chất, những truyền thống tốt đẹp cao quý của con ngời,
dân tộc Việt Nam. ( 1,5đ)
Câu5(8đ) :
-MB: Giới thiệu câu chuyện định kể (1đ)
-TB: Kể lại diễn biến câu chuyện từ mở đầu đến khi kết thúc câu chuyện. (6đ)
-KB: Nêu cảm nghĩ của bản thân HS (1đ)
Lu ý: Câu chuyện kể về tầm gơng đạo đức của Bác Hồ
Trờng tiểu học mỹ thái
Câu1: Phân các từ ghép dới đây thành loại: từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp:
Bạn học, bạn đờng, bạn đời, anh em, anh cả, em út, anh rể, chị dâu, ruột thịt, hoà thuận, thơng yêu,
vui buồn.
Câu 2:
Tìm trạng ngữ của các câu sau, nói rõ từng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi và nêu ý nghĩa của chúng:
a, Dới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời.
b,Từ sáng tinh mơ, ông em đã cặm cụi làm việc ngoài vờn.
c, Vì tơng lai của đất nớc, chúng ta phải chăm lo đến sự nghiệp Trồng ngời.
d, Đột ngột và mau lẹ, chú ve dáng hết sức rút nốt đôi cánh mềm ra khỏi xác ve.
Câu 3:
Chỉ ra bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau:

a, Tiếng ma rơi lộp độp, tiếng mọi ngời gọi nhau í ới.
b, Ma rơi lộp độp, mọi ngời gọi nhau í ới.
Câu 4:
Mặt trời càng lên tỏ
Bông lúa chín thêm vàng
Sơng treo đầu ngọn cỏ
Sơng lại càng long lanh.
Bay vút tận trời xanh
Chiền chiện cao tiếng hót
Tiếng chim nghe thánh thót
Văng vẳng khắp cánh đồng
(Trích Thăm lúa - Trần Hữu Trung)
Cảnh đẹp trên đợc diễn tả bằng những màu sắc, âm thanh và hình ảnh nào?
Câu 5:
Em hãy tả lại một vật kỷ niệm yêu thích nhất mà em đã đợc bạn tặng trong một dịp sinh nhật của
mình.
đáp án
Câu1 ( 2 điểm ):
- Học sinh chia đợc thành 2 nhóm:
+ Từ ghép có nghĩa phân loại:
bạn học, bạn đờng, bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu. (1 điểm)
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em, ruột thịt, hoà thuận, thơng yêu, vui buồn.(1 điểm).
Câu 2 (4 điểm): - Làm đúng mỗi phần 1điểm.
a, Trạng ngữ: Dới bóng tre xanh, trả lời cho câu hỏi ở đâu?, chỉ địa điểm.
b, Trạng ngữ: Từ sáng tinh mơ, trả lời cho câu hỏi Khi nào?, chỉ thời gian.
c, Trạng ngữ: Vì tơng lai của đất nớc, trả lời cho câu hỏi Để làm gì?, chỉ mục đích.
d, Trạng ngữ: Đột ngột và mau lẹ, trả lời cho câu hỏi Nh thế nào?, (hoặc Một cách nh thế nào?)
chỉ cách thức.
Câu 3 ( 4 điểm ).
a, - Chủ ngữ: Tiếng ma rơi; tiếng mọi ngời gọi nhau.

- Vị ngữ: lộp độp; í ới.
b, - Chủ ngữ: Ma; mọi ngời.
- Vị ngữ: rơi lộp độp; gọi nhau í ới.
Câu 4 ( 4 điểm )
- Học sinh nêu đợc nội dung chính: Hai khổ thơ miêu tả cảnh đồng lúa chín vào một buổi sáng đẹp
trời. (0,5 điểm)
- Cảnh đẹp ở đây đợc miêu tả bằng nhiều màu sắc: Màu Đỏ của mặt trời, màu Vàng của những
bông lúa chín, màu Trắng của hạt sơng, màu Xanh của ngọn cỏ và bầu trời, màu Nâu của đất (1
điểm)
- Cảnh đẹp còn có âm thanh: Tiếng hót Thánh thót của chim chiền chiện (0,5điểm)
- Cảnh có hình ảnh đẹp: Bông lúa Vàng dới ánh nắng mặt trời, hạt sơng Treo đầu ngọn cỏ,
chim chiền chiện Bay vút cao. ( 1 điểm )
- Nhờ màu sắc, âm thanh, hình ảnh đẹp, từ ngữ chọn lọc mà cảnh đợc miêu tả lấp lánh sẵc màu và
sinh động hẳn lên. ( 0,5 điểm )
- Đoạn văn gợi cho ta niềm tự hào và tình yêu quê hơng, đất nớc. ( 0,5 điểm )
Câu 5 (6 điểm): Học sinh viết bài văn (khoảng 20 - 25 dòng) tả một kỷ vật mà mình yêu thích viết đúng
kiểu bài văn tả đồ vật; diễn tả lu loát rõ ràng.
a, Mở bài(1 điểm): giới thiệu đơc kỷ vật mình yêu thích. Vật kỷ niệm ấy do ai tặng, tặng khi nào?
b, Thân bài ( 4 điểm )
- Tả theo thứ tự chặt chẽ, hợp lý (tả bao qoát, tả chi tiết) ( 1 điểm )
- Biết chọn tả những nét cụ thể, nổi bật nhằm Vẽ lại đồ vật đó thật sinh động, hấp dẫn.
- Tả có trọng tâm
- Bộc lộ cảm xúc, thái độ, tình cảm của bản thân, cố gắng truyền đến ngời đọc cảm xúc, ấn tợng
đẹp về vật kỷ niệm đó. ( 1 điểm ).
c, Kết bài (1 điểm): Thể hiện đợc tình cảm yêu quý, trân trọng vật kỷ niệm với những việc làm và
hành động cụ thể
* Khuyến khích những HS có mở bài dán tiếp và kết bài mở rộng.
+ Điểm toàn bài tiếng việt chấm điểm 20 làm tròn đến 0,5.
+ Điểm toàn bài tiếng việt bị trừ điểm về chữ xấu và lỗi chính tả nh sau:
- Sai từ 5-6 lỗi ( lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu ) trừ 2 điểm.

- Sai từ 7-8 lỗi ( lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu ) trừ 3 điểm.
- Sai từ 9-10 lỗi ( lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu ) trừ 4 điểm
- Sai từ 11 lỗi trở lên ( lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu ) trừ 5 điểm
- Chữ xấu, trình bày bẩn trừ 2 điểm
Trờng Tiểu học Quang Thịnh.
I/ Phần trắc nghiệm.
Câu 1:
Nối từng tiếng ở bên trái với các tiếng thích hợp ở bên phải để tạo từ ngữ đúng:

Rán
Dán
Gián

bánh
mắt
mỡ
điệp
tem
đoạn
Câu 2:
Từ lạc trong nhóm từ: xanh lè, đỏ ối, vàng xuộm, đen kịt, ngủ khì, thấp tè , cao vút, nằm co,
mỏng dính, mỏng tang, thơm phức là:
A.Thấp tè, cao vút. B. Mỏng dính, mỏng tang. C. Ngủ khì , nằm co.
Câu 3: Đánh dấu x vào ô trống trớc ý em cho là đúng:
- Câu không là câu hỏi và không đợc dùng dấu chấm hỏi là:
a) Bạn đã làm xong bài tập cha.
b) Tôi không biết là bác đã nấu cơm cha.
c) Đáp số nh thế mà gọi là đúng hay sao.
d) Đấy đâu phải là đáp số.
Câu 4:


Khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
Chủ ngữ trong câu: Chính giây phút ấy, một cụ già râu đã bạc, mặc áo đỏ, thắt lng xanh lao vào xới vật
là:
A.Chính giây phút ấy.
B. Một cụ già.
C. Một cụ già râu đã bạc, mặc áo đỏ, thắt lng xanh.
Câu 5:
Câu nào là câu kể Ai làm gì? ( Đúng ghi Đ, sai ghi S)
a) Những ngôi sao nhấp nhánh nh nhớ thơng đợi chờ.
b) Bà với mái tóc bạc phơ chóng gậy trúc ở ngoài vờn vào.
c) Những chị phụ nữ cổ đeo vòng bạc.
d) Những hạt kê còn xót lại văng ra khỏi hộp.
II/ Phần tự luận:
Câu 1:
Em hiểu mỗi thành ngữ sau nh thế nào?
a) Thuốc đắng dã tật.
b) Ước của trái mùa.
Câu 2:
a) Phân biệt nghĩa của hai từ : Đoàn kết, câu kết.
b) Đặt câu với mỗi từ trên.
Câu 3:
Tìm các từ ghép có chứa tiếng vui và xếp các từ ghép tìm đợc thành hai nhóm: Từ ghép có
nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
Câu 4:
Em hiểu những câu thơ dới đây của Bác Hồ muốn nói về điều gì? Nêu một ví dụ mà em biết để
làm rõ điều đó?
Không có việc gì khó
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển

Quyết chí ắt làm nên.
Câu 5:
Suốt đêm trời ma to gió lớn. Sáng ra, ở tổ chim chót vót trên cây cao, con chim lớn lông cánh ớt,
mệt mỏi nhích sang bên để chú chim nhỏ mở bừng mắt đón ánh mặt trời.
Chuyện gì đã xảy ra với hai con chim trong đêm qua?
Em hãy hình dung và kể lại.
Đáp án
I/ Phần trắc nghiệm.( 5 Đ)
Câu 1: ( 1đ)
Rán bánh, rán mỡ, dán mắt, dán tem, gián điệp, gián đoạn.
Câu 2: (1đ).
Câu 3: ( 1đ).
Đánh dấu x vào ô trống trớc ý (b) và (d).
Câu 4: (1đ).
Câu 5: (1đ)
a) S
b) Đ
c) S
d) S.
II/ Phần tự luận:(15đ)
Câu 1: (1đ)
a) Thuốc có đắng mới chữa đợc khỏi bệnh. Là góp ý khó nghe nhng giúp ta sửa chữa khuyết điểm.
b) Muốn những điều trái với lẽ thờng.
C
C
Câu 2: (1,5đ)
a/ Đoàn kết: Kết thành một khối thống nhất, cùng hoạt động vì mục đích chung.
Câu kết: kết lại với nhau thành phe nhóm để làm việc xấu.
b/ Vd:
- Bạn bè trong lớp phải đoàn kết với nhau.

- Kẻ xấu câu kết với nhau để chống phá nhà nớc ta.
Câu 3: (1,5đ)
-) Từ ghép có nghĩa tổng hợp: Vui chơi, vui nhộn, vui sớng, vui thích, vui tơi, tơi vui
-) Từ ghép có nghĩa phân loại: Vui chân, vui tay, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui tai, chia vui
Câu 4: (4đ).
Những câu thơ của Bác Hồ muốn nói về lòng kiên trì và ý chí quyết tâm của con ngời. đẫu công việc có
khó khăn, to lớn đến đâu ( Ví nh: Đào núi và lấp bể ), Nếu có ý chí quyết tâm cao và lòng kiên trì thì
con ngời nhất định sẽ làm đợc.(2đ).
Hs tự lấy ví dụ để làm rõ điều đó(2đ).
( VD tấm gơng anh Nguyễn Ngọc Ký ; Bạch Thái Bởi .)
Câu 5: ( 7đ)
HS viết đợc bài văn KC theo đúng yêu cầu của đề bài.
Có thể triển khai câu chuyện theo các hớng khác nhau và kể bằng lời của chú chim nhỏ, lời con chim lớn
hoặc lời ngời dẫn chuyện
- Mở bài ( 1,5đ)
- Thân bài (4đ)
- Kết bài (1,5đ)
-
Trờng tiểu học hơng sơn 2
I/ Trắc nghiệm: Khoanh vào câu trả lời đúng.
Câu 1: Thành ngữ nào sau đây nói về vẻ đẹp của phong cảnh.
A. Ruộng cả ao liền
B. Non xanh nớc biếc
C. Núi cao sông sâu
Câu 2: Câu tục ngữ Cái nết đánh chất cái đẹp khuyên ta điều gì?
A. Phẩm chất đạo đức tốt quan trọng hơn vẻ đẹp bề ngoài.
B. Ngời có phẩm chất tốt không cần phải có hình thức đẹp.
C. Phải bảo vệ hình đẹp, không để cho cái nết làm lu mờ.
Câu 3: Câu Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân thuộc loại câu gì?
A. Ai làm gì?

B. Ai thế nào?
C. Ai là gì?
Câu 4 : Câu thơ nào co hình ảnh so sánh để miêu tả mặt trăng?
A. Trăng ơi từ dâu đến.
B. Hay từ cánh đồng xa.
C. Trăng hồng nh quả chín.
D. Lửng lơ lên trớc nhà.
Câu 5: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi ngắm cảnh. Em hãy chọn ý giải thích đúng nghĩa từ du
khách.
A. Khách đi chơi xa
B. Khách ở xa tới
C. Khách du lịch
II/ Tự luận
Câu 1: Chép lại 5 câu tục ngữ hay thành ngữ nói về quan hệ tình cảm giữa những ngời thân trong gia
đình.
Câu 2: Chọn các từ sau:
mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngoáng, mong mỏi, mơ màng, mơ mộng.
a) Xếp nhũng từ trên thành 2 nhóm: Từ ghép, từ láy.
Câu 3: Xác định các bộ phận trạng ngữ, chủ ngũ, vị ngữ trong mỗi câu sau.
a) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có
khúc trờn dài.
b) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
Câu 4:
Bóng mây
Hôm nay tròi nóng nh nung
Mẹ em đi cấy phơi lng cả ngày
Ước gì em hoá đám mây
Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm
( Thanh Hào)
Đọc bài thơ trên, em thấy đợc nhữngnét gì đẹp về tình cảm của ngời con đối với mẹ.

Câu 5: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
Đáp án
I /Trắc nghiệm : (2,5điểm Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm
Câu 1 : B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: C
II/ Tự luận: (7,5 điểm)
Câu 1( 1 điểm) : Nêu đợc 5 câu tục ngữ hay thành ngữ theo yêu cầu của đề
VD: Chị ngã em nâng, Môi hở răng lạnh, Máu chảy ruột mềm, Thơng con quý cháu, Anh em
thuận hoà là nhà có phúc
Câu 2( 1 điểm): Từ ghép: xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng, mơ mộng
Từ láy: mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ màng
Câu 3( 1 điểm): Xác định trạng ngữ, chủ ngữ và vị ngữ.
a)Trạng ngữ: Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân.
Chủ ngữ: Con sông Nậm Rốm trắng sáng.
Vị ngữ: Có khức ngoằn ngoèo, có khức trờng dài
b) Trạng ngữ: Rải rác khắp thung lũng
Chủ ngữ: Tiếng gà gáy
Vị ngữ: Râm ran.
Câu 4 ( 2 điểm): HS nêu đợc những nét đẹp về tình cảm của ngời con đối với mẹ:
Thơng mẹ phải làm việc vất vả: Phơi lng đi cấy cả ngày dới trời nắng nóng
Ước mong đợc góp phần làm cho mẹ đỡ vất vả trong việc hoá đám mây để che cho mẹ suốt ngày
bóng râm giúp mẹ làm việc trên đồng mát mẻ khỏi bị nắng nóng. Đó là tình thơng vừa sâu sắc vừa rất cụ
thể và thiết thực của ngời con đối với mẹ.
Câu 5: ( 2,5 điểm)
Mở bài: Giới thiệu đợc con vật
Thân bài: Tả hình dáng
Tả thói quen sinh hoạt và các hoạt động chính cảu con vật

Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật
Trờng Tiểu học Phi Mô
A Phần trắc nghiệm: Ghi đáp án cuối mỗi câu sau:
Câu 1: Cho các dòng sau, xác định xem dòng nào bao gồm các từ láy, dòng nào bao gồm các từ
ghép:
a) thằn lằn, chôm chôm, đu đủ, chèo bẻo
b) bao biện, bảo bối, chân chính, căn cơ, hào hùng
c) tơi tốt, dẻo dai, bờ bãi, san sẻ, h hỏng
d) ốm o, êm ái, inh ỏi, óc ách
- Dòng bao gồm các từ ghép là dòng:
- Dòng bao gồm các từ láy là dòng:
Câu 2: Hãy ghi dấu câu vào ô trống cuối mỗi dòng sau để trở thành câu hoàn chỉnh:
Chị có thể cho em mợn cái bút đợc không ạ
Bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc ạ
Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh của mình à, thật tuyệt
Câu 3: Xác định bộ phận chủ ngữ trong mỗi câu sau:
Những hạt ma lất phất chỉ đủ mềm vai áo và mơn man tà áo của những ngời qua đờng.
Chủ ngữ là:
Tiếng đồn quả không sai, trạng Lờng xứ này quả là thông minh thật.
Chủ ngữ là:
Câu 4: Tìm từ, ngữ ứng với nghĩa của từng dòng sau:
a) Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
Từ:
b) Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tơng lai.
Từ:
c) Muốn những điều trái với lẽ thờng.
Thành ngữ:
Câu 5: Câu Sứ thần nhà Minh là Chu Hy sang nớc ta có ý muốn thử tài ông là kiểu câu gì?
B Phần Tự luận:
Câu 1: (1,5điểm)

Em hãy phân loại các từ sau thành 3 loại: danh từ, động từ, tính từ.
Tuyết, mớ, rơi, hoa nhài, trờng, nhìn, đập, cửa kính, chồng chất, mái hiên, thầy giáo, xoa xoa,
trắng xoá, ngọn lửa, nhóm, nhào, rắc, hét, tay, vứt, nớc, bột, mũ, mùa đông, áo quần, giày, nứt nẻ, xa, xa
vắng, trống trải, khủng khiếp.
Câu 2: (2điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Biển luôn thay đổi theo màu sắc, mây trờitrời âm u mây ma, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm
ầm, dông gió, biển đục ngầu, giận dữ Nh một con ngời biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc
sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
a) Tìm các từ ghép trong đoạn văn trên, rồi chia thành 2 nhóm: Từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ
ghép có nghĩa phân loại.
b) Tìm các từ láy trong đoạn văn trên, rồi chia thành 3 nhóm: từ láy âm đầu, từ láy tiếng, từ láy
vần.
Câu 3: (1,5điểm)
Trong đoạn thơ sau, từ Việt Nam đợc nhắc lại ba lần (điệp ngữ) nhằm nhấn mạnh tình cảm gì của
tác giả ?
Bốn ngàn năm dựng cơ đồ
Vạn năm từ thuở ấu thơ loài ngời
ơi Việt Nam ! Việt Nam ơi !
Việt Nam! Ta gọi tên ngời thiết tha.
Câu 4: ( 5điểm) Em hãy tả một cây mà em yêu thích nhất.
Trờng PTCS Việt Hơng
Phần I:Trắc nghiệm.
Mỗi bài tập dới đây đều cho sẵn một số kết quả. Em hãy chọn kết quả đúng ghi vào tờ giấy thi:
1. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy?
A. Nhỏ nhắn C. Nhỏ nhẹ
B. Nhè nhẹ D. Nhẹ nhàng.
2. Hình ảnh nào nói về sự trờng tồn vĩnh cửu của tre?
A. Chẳng may thân gãy cành rơi.
Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng

B . Năm qua đi, tháng qua đi.
Tre già măng mọc có gì lạ đâu.
C. Mai sau,
Mai sau,
Mai sau,
Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh.
D. Cả ba hình ảnh trên.
3.Những câu sau dùng để làm gì?
-Mùa xuân đấy!
-Ma nôn nóng lắm! Ma nh thôi thúc!
-Tinh khôi quá!
A.Bộc lộ cảm xúc. B. Khẳng định . C. Nêu yêu cầu , đề nghị.
4. Chủ ngữ của câu:
Những hạt ma lất phất chỉ đủ mềm vai áo và mơn man tà áo của ngời qua đờng là: A. Những hạt ma
B. Những hạt ma lất phất. C. Hạt ma.
5. Từ nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với: lạc quan yêu đời?
A. vui vẻ. B. phấn khởi. C. đoàn kết. D. tin tởng
Phần II/ Tự luận:
Câu1: Tìm và viết lại 4 danh từ, 4 động từ, 4 tính từ trong đoạn văn sau:
Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng. Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá,
quan đọc không đợc nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đờng. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao
Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó
ông dốc sức luyện chữ sao cho đẹp.
a, Danh từ:.
b. Động từ:.
c. Tính từ:
Câu 2: Mỗi câu tục ngữ sau khuyên ngời ta điều gì?
a. Thua keo này bày keo khác.
b. Thua thầy một vạn không bằng kém bạn một ly.
Câu 3: Câu hỏi trong ví dụ sau thể hiện ý nghĩa gì?

a. Chơi cầu, chơi bi, đá bang mình đều ham thích. Nhng không hiểu sao mình lại mê chơi diều đến
thế?
b. Giờ làm văn, cô giáo bảo: Làm văn miêu tả phải tập quan sát cho kĩ để tả cho đúng. Các em nhớ
cha?
Câu 4: Cảm thụ văn học:
Trong bài Bè xuôi sông La, nhà thơ Vũ Duy Thông có viết:
Sông La ơi sông La
Trong veo nh ánh mắt
Bờ tre xanh im mát
Mơn mớt đôi hàng mi
Hãy cho biết: Đoạn thơ miêu tả những nét đẹp gì của dòng sông La? Qua đoạn thơ, em thấy đợc tình cảm
của tác giả đối với dòng sông quê hơng nh thế nào?
Câu 5: Tập làm văn:
Trong vờn nhà em có nhiều loại cây ăn quả. Hãy miêu tả một cây mà em yêu thích.
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm.
Mỗi câu đúng cho 2 điểm.
1.C. Nhỏ nhẹ
2. D. Cả ba hình ảnh trên.
3. A.Bộc lộ cảm xúc.
4. B.Những hạt ma lất phất.
5. C.Đoàn kết.
Phần C II: Tự luận.
Câu 1:( 2 điểm)
a)Danh từ : Lá đơn, Cao Bá Quát,bà cụ,chữ,
b)Động từ: viết, xét, đọc, thét,
c)Tính từ: rõ ràng,xấu,ân hận,hay,đẹp,
Học sinh có thể tìm các từ khác.Tìm đợc 6 từ cho 1 điểm.
Câu 2:(2 điểm).
Đúng mỗi câu cho 1 điểm.

a)Khuyên ngời ta kiên trì,không nản lòng trớc những thất bại ,những kết quả không cao.Luôn tìm
cách khắc phục để có kết quả tốt hơn.
b)Kém hiểu biết không bằng thua kém bạn bè cùng trang lứa; Đề cao lòng tự trọng, chí ganh đua
trong học tập của học sinh.
Câu 3: (1 điểm).
Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm.
a) Khẳng định mình thích chơi diều.
b) Nhắc nhở,khuyên bảo nhẹ nhàng.
Câu 4:(2 điểm).
Đoạn thơ miêu tả những nét đẹp của dòng sông La:
-Nớc sông La Trong veo nh ánh mắt: ý nói nớcsông rất trong,trong nh ánh mắt trong trẻo và chứa chan
tình cảm của con ngời. (0,75 điểm)
-Bờ tre xanh mát bên sông Mơn mớt đôi hàng mi: ý nói bờ tre rất đẹp ,đẹp nh hàng mi mơn mớt
(dài, đẹp nhìn rất thích) trên đôi măt của con ngời. (0,75 điểm).
Qua đoạn thơ, ta thấy đợc tình cảm yêu thơng tha thiết và gắn bó sâu nặng của tác giả đối với dòng
sông quê hơng. (0,5 điểm)
Câu 5:(3 điểm)
*Mở bài: Giới thiệu cây định tả(0,5 điểm).
*Thân bài: -Miêu tả khái quát cây đó.
-Miêu tả chi tiết,những nét đặc sắc,có sử dụng nhiều hình ảnh đẹp gây ấn tợng mạnh.
(2 điểm).
*Kết bài: -Nêu tình cảm đối với cây.
-Nêu đợc giá trị của cây.(0,5 điểm).
Trờng Tiểu học An Hà
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1:( 1điểm) Khoanh vào trớc chữ cái có câu có ý đúng.
a)Tiếng nào cũng phải có đủ âm đầu, vần và thanh
b)Tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
c)Có tiếng không có âm đầu.
d)Có tiếng không có thanh.

Câu 2:(1 điểm) Từ nào (trong mỗi dãy từ dới đây) có tiếng nhân không cùng nghĩa với tiếng nhân
trong các từ còn lại. Gạch dới các từ đó
a)nhân loại, nhân tài, nhân đức nhân dân
b)nhân ái , nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu
c)nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân
Câu 3:(1 điểm) Tìm và sửa những tên riêng viết cha đúng quy tắc :
Khổng tử, cà Mau, Bắc Giang, Lep tônx tôi.
Câu 4: (1điểm) Những từ cùng nghĩa với từ Ước mơ là
a)Ước ao, mơ ớc, mơ hồ
b)Ước muốn, ớc nguyện, ớc chừng.
c)Ao ớc, mơ ớc, ớc mong.
Câu 5:( 1điểm) Khoanh vào trớc chữ cái câu tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp của phẩm chất bên trong.
a)Đẹp nh tiên.
b)Cái nết đánh chết cái đẹp
c)Đẹp nh tranh.
II.phần tự luận:
Câu 1:( 1 điểm) Tìm các động từ và từ bổ sung ý nghĩa cho các động từ đó trong câu sau: Tết cha
đến mà hoa đào đào đã nở trong vờn.
Câu 2: ( 1 điểm) Gạch 1 gạch dới từ ghép, không gạch dới từ láy trong các từ sau đây: Vui chơi, vui
vẻ, vui vui, vui lòng, vui tính, vui vầy.
Câu 3: ( 3 điểm)
Gạch một gạch dới chủ ngữ, gạch hai gạch dới vị ngữ của các câu kể Ai làm gì có trong đoạn văn
sau:
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sơng thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng
làng dài và hẹp. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm
nay tôi đi học. Cũng nh tôi, mấy cậu học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân, chỉ dám đi từng bớc
nhẹ.Sau một hồi trống, mấy ngờ học trò cũ xếp hàng dới hiên rồi đi vào lớp.
Câu 4:( 4 điểm) Trong bài Tiếng chim buổi sáng nhà thơ Định Hải viết:
Tiếng chim lay động lá cành
Tiếng chim đánh thức chồi xanh dậy cùng

Tiếng chim vỗ cánh bầy ong
Tiếng chim tha nắng rải đồng vàng thơm
Theo em, nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả tiếng chim buổi sáng? Biện pháp
nghệ thuật đó giúp em cảm nhận đợc tiếng chim buổi sáng có ý nghĩa nh thế nào?.
Câu 5: ( 6 điểm) Em hãy kể lại 1 câu chuyện mà em đã nghe ( hoặc đã đọc) để lại trong em ấn tợng
sâu sắc.Theo yêu cầu sau:
a) Viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp.
b) Kể lại câu chuyện.
c) Viết kết bài theo kiểu mở rộng)
d)
đáp án
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1:( 1điểm) Đúng mỗi ý sau đợc (0,5 điểm)
b)Tiếng nào cũng phải có vần và thanh.
c)Có tiếng không có âm đầu.
Câu 2:(1 điểm) Các từ đó là:
a)nhân loại, nhân tài, nhân đức nhân dân
b)nhân ái , nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu
c)nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân
Câu 3:(1 điểm) Tìm và sửa những tên riêng viết cha đúng quy tắc :
Khổng Tử, Cà Mau, Bắc Giang, Lép Tôn -xtôi.
Câu 4: (1điểm) Những từ cùng nghĩa với từ Ước mơ là
c)Ao ớc, mơ ớc, ớc mong.
Câu 5:( 1điểm) Câu tục ngữ ca ngợi vẻ đẹp của phẩm chất bên trong.
b)Cái nết đánh chết cái đẹp
II.phần tự luận:
Câu 1:( 1 điểm) Các động từ: đến, nở (0,5 điểm) từ bổ sung ý nghĩa cho các động từ đó là: cha, đã:
( 0,5 điểm)
Câu 2: ( 1 điểm) Gạch 1 gạch dới từ ghép, không gạch dới từ láy trong các từ sau đây: Vui chơi, vui
vẻ, vui vui, vui lòng, vui tính, vui vầy.

Câu 3: ( 3 điểm)
Tìm và xác định đúng chủ ngữ vị ngữ của 1 câu đợc 1 điểm
Mẹ tôi / âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đờng làng dài và hẹp.
Mấy cậu học trò mới/ bỡ ngỡ đứng nép bên ngời thân, chỉ dám đi từng bớc nhẹ.
Mấy ngời học trò cũ/ xếp hàng dới hiên rồi đi vào lớp.
Câu 4:( 4 điểm)
Nêu đợc biện pháp nghệ thuật tác giả dùng trong miêu tả tiếng chim là: Nhân hóa (1 điểm)
Cảm nhận:( 3 điểm)
Tiếng chim buổi sáng có ý nghĩa thật sâu sắc: Tiếng chim không chỉ làm cho những sự vật xung
quanh tràn đầy sức sống (lay động lá cành, đánh thức chồi xanh dậy cùng) mà còn thôi thúc chúng
đem lại những lợi ích thiết thực cho con ngời ( vỗ cánh bầy ong đi tìm mật cho đời, tha nắng rải đồng
vàng thơm - làm nên những hạt lúa vàng nuôi sống con ngời).
Câu 5: (6 điểm ) Tuỳ bài GV cho các mức điểm khác nhau.
Viết lại đợc 1 câu chuyện đầy đủ nội dung, thể hiện đợc đó là câu chuyện để lại trong em ấn tợng
sâu sắc nhất.
Kết bài theo cách mở rộng. Mở bài theo kiểu gián tiếp.
Trờng Tiểu học đại lâm

I - Phần trắc nghiệm :
Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng .
Câu 1: Trong các từ sau, từ nào là từ viết sai chính tả ?
A. câu chuyện B. cuốn truyện C. mẩu truyện D.đoạn truyện
Câu 2:Trong các từ sau , từ nào không phải là động từ ?
A. nổi dạy B. nổi tiếng C. nổi xung D. nổi giận
Câu 3: Câu văn : Ngày mai, các em có quyền mơ tởng một cuộc sống tơi đẹp hơn . gồm có :
A. 3 từ ghép B. 4 từ ghép C. 5 từ ghép D. 6 từ ghép .
Câu 4 : Dòng nào dới đây đã đầy đủ câu ?
A. Bạn Nga lớp trởng lớp tôi.
B. Chị ấy với tôi .
C . Vì gió thổi mạnh .

D. Con kênh xanh xanh .
Câu 5 : Trong câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?
A. so sánh B. nhân hoá C. cả so sánh và nhân hoá
D. không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào .
II- Phần tự luận :
Câu6 : Thêm tiếng để tạo thành từ ghép và từ láy .
mong buồn
lo nhạt
vui
Câu 7 : Trong các trờng hợp sau , trờng hợp nào là từ ghép , trờng hợp nào là hai từ đơn ?
Con mèo , cây cam , hoa sen , đỉnh núi , đi học , làm việc , nhà bếp , xe đạp , xe máy, xe ô tô .
Câu 8 : Xác định trạng ngữ , chủ ngữ , vị ngữ trong các câu sau :
a - Ngoài vờn , tiếng lá rơi xào xạc .
b- Xa xa , giữa cánh đồng , thấp thoáng một vài cánh cò trắng .
c- Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của toàn nhân loại .
Câu 9 : Đọc diễn cảm đoạn văn sau :
Trẻ em nh búp trên cành
Biết ăn , ngủ , biết học hành là ngoan .
( Hồ Chí Minh )
Em hãy tìm hiểu xem tác giả sử dụng biện pháp nghệ gì ? Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của ngời
học sinh .
Câu 10 : Tả cảnh đẹp của một đêm trăng nơi em ở .
Đáp án
I- Phần trắc nghiệm
Câu 1 : ( 1 điểm ) Khoanh vào C - mẩu truyện . ( đúng là : mẩu chuyện )
Câu 2 : ( 1 điểm) Khoanh vào B - nổi tiếng .
Câu 3 : ( 1 điểm) Khoanh vào B - 4 từ ghép .
Câu 4 : ( 1 điểm ) Khoanh vào D ( con kênh/ xanh xanh)

Câu 5 : ( 1 điểm) Khoanh vào C - cả so sánh và nhân hoá .
II- Phần tự luận :
Câu 6 : ( 2 điểm )
Mong ngóng - mong mỏi
Lo âu - lo lắng
Vui tơi - vui vẻ
Buồn vui - buồn bã
Nhạt tanh - nhạt nhẽo
Câu 7 : ( 3 điểm) Trờng hợp là hai từ đơn : đi học , làm việc .Còn lại là từ ghép
Câu 8 ( 3 điểm) Xác định đúng mỗi câu đợc 1 điểm .
Câu 9 : 3 điểm ) Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh : trẻ em nh búp trên cành . Gợi sự
suy nghĩ , liên tởng đẹp và giàu ý nghĩa về trẻ em
Câu 10 :( 4 điểm ) Đúng nội dung , hay, chữ viết sạch sẽ , đúng chính tả .
TRNG TH DNG C
Cõu 1: Phõn cỏc t ghộp di õy thnh 2 loi t ghộp cú ngha tng hp v t ghộp cú ngha phõn loi.
Hc tp, hc ũi, hc hnh, hc go, hc hi, hc lm, hc vt; anh c, anh em, anh trai, anh r,;
bn hc, bn c, bn ng, bn bố.
Cõu 2: Ch ra b phn trng ng, b phn ch ng, b phn v ng ca mi cõu sau õy:
a/ gúc vn, ting cc tỏc lm nng tra thờm oi .
b/ Trong vn, lc l nhng chựm qu xoan vng lm.
c/ Ch tụi, n bõy gi, vn cũn rt tr.
Cõu 3: Em hiu cỏc cõu tc ng sau nh th no?
a/ úi cho sch, rỏch cho thm.
b/ La th vng, gian nan th sc.
Cõu 4: Cho on th:
Sụng La i sụng La
Trong veo nh ỏnh mt
B tre xanh im mỏt
Mn mt ụi hng mi
( Trớch Bố xuụi sụng La V Duy Thụng)

on th trờn giỳp em cm nhn c v p ca dũng sụng La nh th no?
Cõu 5: Da vo nhng gi ý ca bi th Cõy da di õy, em hóy t li v p ca cõy da khi y.
Cõy da
Cõy da xanh to nhiu tu
Dang tay ún giú gt u gi trng.
Thõn da bc phch thỏng nm
Qu da n ln con nm trờn cao.
ờm hố hoa n cựng sao
Tu da - chic lc chi vo mõy xanh.
Ai mang nc ngt, nc lnh,
Ai eo h ru buc quanh c da.
Trn ng Khoa
HNG DN CHM
Cõu 1: ( 3 im)
*/T ghộp cú ngha tng hp: hc tp, hc hnh, hc hi, anh em, bn bố.
*/ T ghộp cú ngha phõn loi: hc ũi, hc go, hc lm, hc vt, anh c, anh trai, anh r, bn hc,
bn c, bn ng.
( Mi t ỳng c 0,2 im)
Cõu 2: ( 1,5 im)
a/ gúc vn, ting cc tỏc lm nng tra thờm oi . ( 0,5 im)
+ Trng ng: gúc vn.
+ Ch ng: ting cc tỏc.
+ V ng: lm nng tra thờm oi .
b/ Trong vn, lc l nhng chựm qu xoan vng lm. ( 0,5 im)
+ Trng ng: Trong vn.
+ Ch ng: nhng chựm qu xoan vng lm.
+ V ng: lc l.
c/ Ch tụi, n bõy gi, vn cũn rt tr. ( 0,5 im)
+ Trng ng: n bõy gi.
+ Ch ng: ch tụi

+ V ng: vn cũn rt tr.
Cõu 3: ( 2 im)
a/ úi cho sch, rỏch cho thm.
ND: Cuc sng dự cú khú khn, thiu thn thỡ cng phi gi cho lng tõm trong sch, lng
thin. ( 1 im)
b/ La th vng, gian nan th sc.
ND: Gian nan vt v s th thỏch con ngi, s giỳp con ngi vng vng cng cỏp hn.
( 1 im)
Cõu 4: ( 5 im)
+ on th trờn t v p ca dũng sụng La. ( 0.5 im)
+ Nhõn hoỏ: Sụng La i gi tờn sụng La nh gi tờn ngi bn . ( 1 im)
V p ca dũng sụng La ging nh v p ca ngi con gỏi mn mt ụi hng mi. ( 1
im)
+ So sỏnh: nc ca dũng sụng La trong veo nh ỏnh mt ( 1 im)
Cho thy sc mu ca dũng sụng la mang m tỡnh cm ging nh con ngi.( 0,5 im)
+ Qua s miờu t mang tớnh ngh thut ca tỏc gi, hỡnh nh dũng sụng La hin lờn tht p, m
ỏp tỡnh ngi m gn bú vi con ngi trờn quờ hng. ( 1 im).
Cõu 5: ( 8,5 im)
1/ M bi: gii thiu c cõy da õu? Cú t khi no? ( 1 im)
2/ Thõn bi: ( 4,5 im)
+ T bao quỏt: Hỡnh dỏng, kớch thc, mu sc, ( 1 im)
+ T chi tit: Da vo ý th t c thõn , qu, tu lỏ, nc da,. ( 2,5 im)
+ Nờu c ớch li ca cõy da. ( 1 im)
3/ Kt bi: ( 1,5 im)
+ Nờu c cm ngh ca bn thõn.
Bi vit m bo c cac yờu cõu v chớnh t, ch vit, dựng t, t cõu, din t,
TRNG TH xuân hơng i
I/ Trắc nghiệm: 3 điểm
Bài 1: (1 điểm)
Từ nào trong mỗi dãy dới đây có tiếng nhân không cùng loại với tiếng nhân trong các từ

còn lại:
a/ Nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân dân.
b/ Nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.
c/ Nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.
Bài 2: (0,5 điểm)
Chủ ngữ trong câu : Con mèo chạy làm đổ lọ hoa. là:
A. Con mèo B. Con mèo chạy C. Làm đổ lọ hoa D. Con
Bài 3: (0,5 điểm)
Câu Máu chảy ruột mềm nói về:
A. Quan hệ hàng xóm láng giềng.
B. Quan hệ giữa những ngời ruột thịt
C. Quan hệ vợ chồng
D. Quan hệ bạn bè.
Bài 4: (0,5 điểm)
Nhóm nào là nhóm chỉ gồm các từ ghép?
A. Thoang thoảng, lách cách, la tha.
B. chạy nhảy, cây cối, sách vở, lóng lánh.
C. học tập, đi đứng, tơi tỉnh, chùa chiền.
D. xe cộ, đờng xá, học hành, lung linh.
Bài 5: (0,5 điểm)
Điền n hay l vào chỗ trống để hoàn chỉnh đoạn thơ:
Tới đây, tre ứa à nhà
Giò phong an .ở nhánh hoa nhuỵ vàng
Tra ằm đa võng, thoảng sang
Một àn hơng mỏng , mênh mang nghĩa tình.
( Tố Hữu)
II/ Tự luận:
Câu 1: (2 điểm)
Cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
Vùng mỏ

Quê em vàng đen quý
Nơi vịnh Hạ Long xanh
Núi Bài Thơ nh tranh
Nghiêng nghiêng nhìn sóng nớc.
Suối than ngày chảy miết
Còi tàu vang khơi xa
Buồm căng, thuyền nặng cá
ấm no theo về nhà.
Phạm Thị Liên
Câu 2: (0,5 điểm)
Xác định chủ ngữ, vị ngữ các câu sau:
a/ Tôi và các bạn trong lớp đi trồng cây.
b/ Những còn bò vàng thung thăng gặm cỏ.
Câu 3: (0,5 điểm)
Thêm trạng ngữ thích hợp vào các câu sau:
a/ ., mấy bạn học sinh đang chơi đá cầu.
b/., em cần chăm tập thể dục.
Câu 4: (0,5 điểm)
Em hiểu nh thế nào về câu tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn?
Câu 5: (4 điểm)
Em hãy tả lại một đồ vật mà em yêu thích.
Đâp án
I/ Trắc nghiệm:
Câu 1:
a/ Nhân đức
b/ Nhân vật
c/ Nhân chứng.
Câu 2: B
Câu 3: B
Câu 4: C

Câu 5: nứa, là, lan, nở, nằm, làn.
II/ Tự luận:
Câu 1:( 2 điểm)
Bài thơ ca ngợi cảnh đẹp và sự giàu có của vùng mỏ, đó chính là sự giàu đẹp của đất nớc ta. (0,25
điểm)
- Hình ảnh núi Bài Thơ nh tranh là hình ảnh so sánh đẹp nói lên sự thơ mộng của núi Bài Thơ. Cảnh vật
đẹp nh một bức hoạ. (0,5 điểm)
- Biện pháp nhân hoá núi Bài Thơ nghiêng nghiêng nhìn sóng nớc làm cho cảnh vật hiện lên đẹp lãng
mạn, mang đầy hồn ngời, tình ngời. (0,5 điểm)
- Cách so sánh than quý nh vàng đenvà suối than ngày chảy miết cho ta thấy sự giàu có của vùng
mỏ, của quê hơng đất nớc ta. (0,5 điểm)
- Những cánh buồm nặng cá nh tô đậm thêm sự giàu có của quê hơng.
Qua đó ta thêm yêu quê hơng, đất nớc(0,25 điểm)
Câu 2:( 0,5 điểm)
a/ Tôi và các bạn trong lớp / đi trồng cây.
CN VN
b/ Những còn bò vàng / thung thăng gặm cỏ.
CN VN
Câu 3: (0,5 điểm)
a/ Trên sân trờng, (Dới gốc cây, )
b/ Để khoẻ mạnh,
( HS có thể có nhiều đáp án khác nhau)
Câu 4: (0,5 điểm)
Câu này ý nói nội dung quan trọng hơn hình thức, phẩm chất bên trong quan trọng hơn vẻ bề ngoài.
Câu 5:Tập làm văn:( 4 điểm)
- Bài văn đủ bố cục 3 phần, phải nói đợc các đặc điểm chính của đồ vật và nêu lên tình cảm của ngời
viết.
- Tuỳ theo mức độ bài làm cho điểm, động viên những bài viết giàu cảm xúc và sáng tạo. ( 4 đ- 3, 5 đ- 3
đ- 2,5 đ - 2 đ -1,5 đ - 1đ)
Trờng Tiểu học Nghĩa Hoà

Câu 1: Cho các từ : núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vờn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đánh đập.
Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm theo hai cách.
a. Dựa vào cấu tạo (từ đơn, từ ghép, từ láy)
b. Dựa vào từ loại (danh từ, động từ, tính từ)
Câu 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a. Bắc Ninh là quê hơng của những làn điệu dân ca quan họ.
b. Những chú voi về đích trớc tiên huơ vòi chào khán giả.
c. Đồi thoa son nằm dới ánh bình minh.
Câu 3: Tìm ba từ ghép có tiếng chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. Đặt một
câu có từ vừa tìm đợc.
Câu 4: Trong bài Tre Việt Nam của nhà thơ Nguyễn Duy ( Tiếng Việt 4 tập 1) có đoạn viết:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm.
Thơng nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời.
Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng cách nói gì để nói về những phẩm chất tốt đẹp của cây tre? Cách
nói này hay ở chỗ nào?
Câu 5: Hãy tả lại một loài rau ở địa phơng em.

đáp án
Câu 1: 3 điểm
a. Dựa vào cấu tạo:
Từ đơn: vờn, ngọt, ăn. (0.5 điểm)
Từ ghép: núi đồi, thành phố, đánh đập. (0.5 điểm)
Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dịu dàng. (0.5 điểm)
b. Dựa vào từ loại:
Danh từ: núi đồi, thành phố, vờn. (0.5 điểm)
Động từ: chen chúc, đánh đập, ăn. (0.5 điểm)
Tính từ: rực rỡ, dịu dàng, ngọt. (0.5 điểm)
Sai hoặc thiếu mỗi từ trong mỗi phần trừ 0.25 điểm

Câu 2: 4 điểm
a/ Bắc Ninh// là quê hơng của những làn điệu dân ca quan họ. (1đ)
CN VN
b/ Những chú voi về đích trớc tiên// huơ vòi chào khán giả. (1.5đ)
CN VN
a. Đồi thoa son // nằm dới ánh bình minh. (1.5đ)
Câu 3:2 điểm
Tìm đợc 3 từ: (1 điểm): ý chí, chí khí, quyết chí,
Đặt đợc câu đúng: (1điểm)
Nhờ có ý chí, Nam đã vơn lên trong học tập.
Câu 4: 5 điểm
Trong đoạn thơ trên tác giả đã sử dụng cách nói nhân hoá để nói về những phẩm chất tốt đẹp của cây tre
đó là sự đùm bọc, tinh thần đoàn kết. (1 điểm)
ở đây tác giả đã gán cho tre những đặc tính của ngời: những thân tre bao bọc, che chở cho nhau, tay tre
ôm níu nhau quấn quýt, họ hàng nhà tre sống quân quần, ấm cúng bên nhau. 1.5 điểm.
Cách nói này làm cho cảnh vật trở nên sống động, những cây tre nh những sinh thể mang hồn ngời. (1
điểm)
Qua đây tác giả vừa nói đợc những phẩm chất tốt đẹp của cây tre Việt Nam lại vừa nói đợc những phẩm
chất, truyền thống tốt đẹp, cao thợng của con ngời và dân tộc Việt Nam. (1.5 điểm)
Câu 5: 6điểm
Học sinh viết đợc bài văn khoảng 15-18 câu, có bố cục rõ ràng, không sai về cách dùng từ đặt câu, lỗi
chính tả, biết cách sử dụng những từ ngữ miêu tả sinh động, gợi tả, thể hiện cách quan sát tinh tế làm nổi
bật đợc đặc điểm riêng của loài rau mình tả đợc tối đa 6 điểm
Giới thiệu đợc loài rau định tả một cách tự nhiên ( 1.5 điểm)
Tả đợc một loại rau theo đúng trình tự miêu tả đã đợc học sử dụng từ ngữ phù hợp, không sai lỗi chính
tả, bài viết sạch sẽ đợc 3.5 điểm.
Nêu đợc cảm nghĩ của em hoặc tác dụng của loài rau cho 1 điểm.
Trờng Tiểu học hơng lạc
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 :Có mấy cách đặt câu khiến ?

A.Một cách B. Hai cách . C . Ba cách. D. Bốn cách.
Câu 2 :Câu Sứ thần nhà Minh là Chu Hy sang nớc ta có ý thử tài ông . là kiểu câu gì ?
A. Ai làm gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai là gì ?
Câu 3 . Từ nào trong các từ sau có tiếng du không đợc dùng với nghĩa là di chơi ?
A . Du ngoạn.
B . Du nhập .
C . Du hành .
Câu 4 .Câu nào sau đây có từ viết sai chính tả ?
A . Chúng em đi xem thi bơi chải .
B . Những cánh đồng lúa trải dài tận chan mây.
C. Mẹ mua cho em bàn chải đánh răng mới .
Câu 5 . Những thành ngữ nào sau đây nói về lòng dũng cảm ?
A. Đồng tâm hiẹp lực .
B. Vào sinh ra tử.
C. Gan vàng dạ sắt.
II. Phần tự luận.
Câu 1 . Phân biệt nghĩa của hai từ đoàn kết và câu kết bằng cách đặt câu .
Câu 2. Tìm từ ding sai trong các câu sau rồi sửa lại :
A.Bạn Lan rất chân chính , nghĩ sao nói vậy.
B.Ngời nào tự tin , ngời đó sẽ không tién bộ đợc .
Câu 3. Em hãy đặt một câu hỏi để tự hỏi mình . Nói rõ tình huống mà em dựa vào để đặt câu hỏi là tình
huống nào ?
Câu 4. Trong bài Dòng sông mặc áo, nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo có viết nh sau :
Sáng ra thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao gìơ áo hoa
Ngớc len bang gặp la đà
Ngàn hoa bởi đã nở nhoà áo ai.
Những câu thơ trên dã giúp em phát hiện ra vẻ đẹp gì của dòng sông quê hơng tác giả ?

Câu 5 . Hãy miêu tả hình dáng và hoạt động của một chú chim nhỏ mà em từng có dịp tiêp xúc hoặc
quan sát .
đáp án
I.Phần trắc nghiệm .(5 điẻm )
Câu 1 . ( 1 điểm) : D.
Câu 2 . (1 điểm) : C .
Câu 3 .(1điẻm) : B.
Câu 4. (1diểm) : A.
Câu 5 . (1điểm) : B , C.
II.Phần tự luận . (15 điểm ).
Câu 1 : (2 điểm )
Ví dụ: a,Bạn bè trong lớp phải đoàn kết với nhau.
b, Các thế lực phản động câu kết với nhau để chống phá cách mạng .
Câu 2 : (2 điẻm ).
a , Từ dùng sai là : chân chính .
Sửa lại : Bạn Lan rất thật thà , nghĩ sao nói vậy.
b, Từ dùng sai : t tin.
Sửa lại : Ngời nào tự kiêu , ngời đó không tiến bộ đợc .
Câu3. (2điểm ). Đặt câu hỏi để tự hỏi mình.
Ví dụ : Quyển truyện dọc lớp 4 mới mua mình để ở đâu nhỉ ?
Tình huống đặt câu : Cần tìm dụng cụ học tạp mà cha tìm thấy.
Câu 4 . : (4 điểm ) .Gợi ý :
Vẻ đẹp của dòng sông quê hơng tác giả : Sông cũng nh ngời đợc mang trên mình chiếc áo rất đặc
biệt . Đó là cchiếc áo vừa có hơng thơm vừa có màu hoa đẹp và hấp dẫn . Dòng sông đợc mặc chiếc
áo đó dờng nh trở nên đẹp hơn và làm cho tác giả ngỡ ngàng , xúc động.
Câu 5 . (5 điểm ) Gợi ý :
( Chú ý : Có thể chọn tả chú chim đợc nuoi trong lồng nh : vẹt , sáo ,yểng , cu gáy hoặc một số
sống trong chuồng , ngoài trời nh : chim công , chim phợng , bò câu , bói cá)
*/Tìm ý lập dàn bài :
a/ Mở bài :Giới thiệu con vạt do em chọn tả ( VD : Đó là con gì ? Ơ đâu ? Nuôi từ bao giờ ? hoặc do ai

nuôi ?)
b/ Thân bài :
- Tả hình dáng : Thoạt nhìn con vạt có nét gì đáng chú ý ( màu sắc , bộ lông , dáng đi đứng )
Nhìn kĩ , con vạt có bộ phận nào nổi bật ?
- Tả một vài hoạt động : Lúc ăn trông thế nào ? Lúc đi lại ( hoặc quan hệ với bầy đàn ra sao ? )
Lúc nghỉ ngơi trông có gì đặc biệt ?
c/ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về nét riêng , vẻ độc đáo của con vật , hoặc bộc lộ tình cảm gắn bó
của em đối với con vật.
TRNG TH hơng sơn 1
I. Trắc nghiệm (5đ)
Khoanh vào chữ cái đầu dòng em cho là đúng
1. Dòng nào là những từ láy?
A. ngoằn ngoèo, róc rách, nhỏ nhẹ, inh ỏi, mơ mộng.
B. nho nhỏ, nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen.
C. đẹp đẽ, đi đứng, đứng đắn, đủng đỉnh.
2. Chủ ngữ trong câu Tiếng cá quẫy tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền. là:
A. Tiếng cá quẫy.
B. Tiếng cá quẫy túng toẵng
C. Tiếng cá
3. Dòng sông mặc áo là cách nóitheo biện pháp tu từ nào?
A. ẩn dụ B. Hoán dụ
C. So sánh D. Nhân hoá
4. Câu: Ông nổi tiếng về tài văn chơng, âm nhạc lại tinh thông cả toán học. là câu gì?
A. Ai làm gì? B. Ai thế nào? C. Ai là gì?
5. Xác định danh từ, động từ, tính từ trong câu sau:
Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vợc hót chim kêu suốt cả ngày
- Danh từ:
- Động từ:
- Tính từ:

II. Tự luận (5đ)
1. (2đ) Trong bài Bóc lịch nhà thơ Bế Kiến Quốc có viết:
Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của em
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn
Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua đoạn thơ trên?
2. Tập làm văn (3đ)
Tả một cây có bóng mát ở sân trờng mà em cảm thấy gần gũi và gắn bó.
Đáp án
Đáp án trắc nghiệm:
1. B- 2B- 3D - 4B ( mỗi ý đúng cho 1 điểm)
5. Danh từ: Cảnh, rừng, Việt Bắc, Vợn, Chim, ngày ( 0,6 điểm)
Động từ: hót, kêu ( 0,3 điểm)
Tính từ: hay ( 0, 1 điểm)
Đáp án - tự luận
1. ( 2 điểm) HS nêu đợc số ý: Kết quả học tập chăm chỉ của ngày hôm qua ( những điểm 10 hay
lời khen của thầy cô) đợc thể hiện rõ trên trang vở hồng đẹp đẽ của tuổi thơ. Nó sẽ đợc giữ lại
mãi mãi cùng với thời gian.
Vì vậy có thể nói ngày hôm qua sẽ đẹp mãi cùng với thời gian không bao giờ bị mất đi
2. Tập làm văn. ( 3 điểm )
Bài viết khoảng 20 dòng, viết đúng thể loại văn miêu tả cây cối.
- Tả rõ những nét nổi bật về cây cối bóng mát ( là cây gì ? đặc điểm chủ yếu về thân cây, tán lá ở
thời điểm cụ thể) - ( 1,5 điểm )
- Bộc lộ đợc tình cảm gần gũi, gắn bó với cây đó. ( 0,5 điểm)
- Diễn đạt rõ ý, dùng từ đúng, viết câu không sai ngữ pháp và chính tả, trình bày sạch sẽ (1 điểm)
-
Trờng PTCS Thị trấn Kép
Phần A: Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trớc kết quả đúng.

Câu 1: " dập dờn" có nghĩa là:
A: nổi rõ trên mặt nớc
B: chuyển động trên mặt nớc
C: chuyển động lúc lên lúc xuống nhẹ nhàng
Câu 2: Dòng nào viết đúng:
A: con rao B: con dao C: con giao
Câu 3: Dòng nào viết đúng:
A: Thủa nhỏ B: thuở nhỏ
Câu 4: Viết lại cho đúng các danh từ riêng sau:
trờng đại học ngoại ngữ hà nội

.
Câu 5: Những từ: " hoa hồng, leo lên, bạn bè, linh tính" là:
A: từ ghép
B: từ láy
Phần B: t ự luận:
Câu 1: Viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.

Câu 2: Viết 1 câu có trạng ngữ chỉ phơng tiện.

Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau:
Líu lo chim hót trên cành.
Câu 4: Câu tục ngữ: Có công mài sắc có ngày nên kim
Khuyên ta điều gì?




Câu 5: Tập làm văn:
Đề bài: Mùa xuân, cây cối tốt tơi, đâm chồi nảy lộc. Em hãy tả 1 bụi chuối trong vờn nhà em

( hoặc em đã nhìn thấy).
Đáp án Thang điểm: 20
Phần A:
Câu 1: 1 điểm Khoanh vào C
Câu 2: 1 điểm Khoanh vào B
Câu 3: 1 điểm Khoanh vào B
Câu 4: 1 điểm Trờng Đại học Ngoại ngữ Hà Nội
Câu 5: 1 điểm Khoanh vào A
Phần B:
Câu 1: 1 điểm HS viết đợc câu theo đúng yêu cầu
Câu 2: 1 điểm HS viết đợc câu theo đúng yêu cầu
Câu 3: HS xác định đúng cả 3 thành phần :(1 điểm)
Trạng ngữ: Trên cành
Chủ ngữ: Chim
Vị ngữ: Hót líu lo
Câu 4: HS nêu đợc ý chính: Kiên chì, cố gắng sẽ thành công (1 điểm)
Câu 5: HS trình bày bài văn đúng bố cục: (3 điểm)
Miêu tả đợc bụi chuối với những hình ảnh chân thực, phong phú, câu viết đúng ngữ pháp, có lồng
ghép tả thiên nhiên và cảm xúc bài viết có sáng tạo :( 6 điểm)
Trình bày: sạch đẹp : (1 điểm).
Trờng Tiểu học Mĩ Hà
Phần I: Trắc nghiệm: khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng.
Câu 1: Từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu:
Thu phục là:
A: nhân lực ; B: nhân tài ; C: nhân chứng ; D: nhân tâm
Câu 2: Trừơng hợp dùng sai dấu hai chấm là:
A: Tô Hiến Thành không do dự, đáp:
- Có gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
B: Một bà thái hậu khác lại muốn lập con mình là: Long Xởng.
C: Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên, Đó là: trạng nguyên trẻ nhất nớc ta.

Câu 3: Dòng nào dới đây viết đúng chính tả?
A: Vla - đi - mia i - lích Lê - nin.
B: Vla - đi - mia - I lích Lê - nin.
C: Vla - đi - mia - I- lích Lê - Nin.
D: Vla - đi - mia - I- lích Lê - nin.
Câu 4: Trong câu thơ: Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà
Từ đỏ ; xanh là:
A: động từ ; B: Tính từ ; C: Danh từ.
Câu 5: Trong các câu sau đây, câu nào là câu hỏi?
A: ở nhà, bạn Cúc có học bài không.
B: Cô giáo hỏi tôi ở nhà bạn Cúc có học bài không.
C: Con ở nhà có học bài không.
D: Mẹ hỏi Cúc ở nhà có học bài không.
Phần II: Tự luận
Câu 1: Phân loại các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép, từ láy
+ Săn bắn đu đủ , tơi tắn , tơi tỉnh , đẹp đẽ , đền đáp, xinh xẻo, phẳng lặng , nhanh nhạy ,
mơ mộng.
Câu 2: Phân các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép phân loại - từ ghép tổng hợp
+ máy cày , cây công nghiệp , xe máy , xe cộ , bạn học , giấy bóng kính , nhà cửa.
Câu 3: Câu nào là câu kể Ai thế nào?
a. Hoa mai vàng rực một góc vờn.
b. Mẹ biếu bà một gói trà mạn ớp sen thơm phức.
Câu 4 :
Trong bài thơ Luỹ tre của nhà thơ Nguyễn Công Dơng có đoạn:
Mỗi sớm mai thức dậy
Luỹ tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao
Trong đoạn thơ em thích nhất hình ảnh nào? nói rõ vì sao em thích.

Câu 5: Tập làm văn
Hãy tả cái trống trờng em
Đáp án
Phần I: Trắc nghiệm ( 5 điểm ) Khoanh vào chữ cái trớc mỗi câu trả lời đúng đợc 1 điểm.
Câu:1 D ; Câu 2: A ; Câu 3 D ; Câu 4:A ; Câu 5 : A, C
Phần II. Tự luận
Câu 1: ( 1 điểm )
Từ ghép là: săn bắn, tơi tỉnh, đền đáp, phẳng lặng, mơ mộng.
Từ láy: đu đủ, tơi tắn, đẹp đẽ, xinh xẻo, nhanh nhạy.
Câu 2: ( 1 điểm )
Từ ghép tổng hợp: xe cộ, nhà cửa.
Từ ghép phân loại: máy cày, cây công nghiệp, xe máy, bạn học, giấy bóng kính.
Câu 3: ( 1 điểm )
Câu a là câu kể ai thế nào.
Câu 4: ( 2 điểm )
Hình ảnh Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao
Các sự vật: ngọn tre - gọng vó - mặt trời vốn không liên quan với nhau. Nhng qua sự liên tởng của tác giả
các sự vật này có mối liên hệ: ngọn tre cong cong nh cái gọng vó, cái gọng vó đang kéo mặt trời lên cao.
Cảnh vật nh hoà quện với nhau tạo nên sự sống động cho hình ảnh thơ.
Câu 5: Tập làm văn ( 10 điểm )
Học sinh viết đợc bài văn đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, đúng thể loại văn tả đồ vật, độ dài bài viết
từ 20 đến 25 dòng. Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
Tuý theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết trừ điểm.
Trờng Tiểu học nghĩa hng
I/ Trắc nghiệm: ( 5 điểm )
A/ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng nhất .
1/Vì sao tác giả gọi Sa Pa là món quà tặng diệu kỳ của thiên nhiên dành cho đất nớc ta ?
a. Vì phong cảnh ở Sa Pa thật đẹp .
b. Vì phong cảnh ở Sa Pa biến đổi lạ kỳ, tạo cho Sa Pa một vẻ đẹp độc đáo.

c. Vì cả hai lý do trên.
2/ Câu Cái giàn mớp trên mặt ao soi bóng xuống mặt nớc lấp lánh hoa vàng thuộc kiểu câu nào ?
A. ai là gì B. ai làm gì C. Ai thế nào
3/ Câu nào không phải là câu hỏi và không đợc dùng dấu chấm hỏi ?
a. Chị không biết em nói gì ?
b. Em nói gì vậy ?
B, Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm để đợc các từ láy có chứa tiếng vui
- vui - vui - vui .
C, Điền tiếng thích hợp vào chỗ chấm để đợc các từ ghép có chứa tiếng sáng
- sáng . - sáng
- sáng . - sáng
II/ Tự luận: ( 15 điểm )
Bài 1: a, Giải nghĩa 2 từ sau: lạc quan, lạc hậu.
b. Đặt câu với mỗi từ trên
Bài 2: Chuyển từng câu dới đây thành câu không dùng dấu chấm hỏi sao cho nội dung mục đích của câu
không thay đổi .
a. Anh chị nói chuyện nhỏ một chút có đợc không ạ ?
b. Các bạn có thể ra chỗ khác đá bóng đợc không ?
Bài 3: Gạch 1 gạch dới chủ ngữ, 2 gạch dới vị ngữ trong mỗi câu sau:
a. Mùa xuân, những tán lá xanh um, che mát cả một góc sân trờng.
b. Những chú gà con bé bỏng, lông vàng nh những hòn tơ nhỏ quấn quýt bên gà mẹ.
Bài 4: Nghĩ về Bác Hồ kính yêu, trong bài Việt Nam có Bác nhà thơ Lê Xuân đã viết:
Bác là non nớc trời mây,
Việt Nam có Bác mỗi ngày đẹp hơn.
Còn cao hơn đỉnh Trờng Sơn
Nghìn năm chung đúc tâm hồn ông cha.
Điệp lục bát, khúc dân ca
Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam.
Em hiểu cách nói có ý so sánh của câu thơ cuối (Việt Nam là Bác, Bác là Việt Nam) trong đoạn
thơ trên nh thế nào ?

Bài 5: Tuổi thơ của em thờng có những kỷ niệm gắn với một loài cây. Hãy tả lại một cây đã từng để lại
những ấn tợng đẹp đẽ trong em .
đáp án
I/ Trắc nghiệm: ( 5 điểm )
A/( 3 điểm ) Câu 1: Khoanh vào c
Câu 2: Khoanh vào c
Câu 3: Khoanh vào a
B/ ( 1 điểm ) - vui vẻ; vui vầy; vui vui
C/ ( 1 điểm ) - sáng trong; sáng tỏ; sáng ngời; sáng choang;
sáng rực; sáng quắc
II/ Tự luận ( 15 điểm )
Bài 1 ( 2 điểm)
- Nghĩa của từ lạc quan: vui sống, luôn tin vào tơng lai.
Đặt câu: VD: Anh ấy rất lạc quan, và yêu đời . ( 1 điểm )
- Nghĩa của từ lạc hậu: Bị tụt lại phía sau, không theo kịp thời đại.
Đặt câu: VD: Hiện nay, vẫn còn nhiều có những phong tục tập quán lạc hậu ( 1 điểm )
Bài 2: ( 2 điểm ) Có thể chuyển đổi nh sau:
a. Đề nghị anh chị nói chuyện nhỏ một chút . ( 1 điểm )
b. Các bạn ra chỗ khác đá bóng nhé. ( 1 điểm )
Bài 3: ( 2 điểm )
a. Mùa xuân, những tán lá xanh um che mát cả một góc sân tr ờng.

×