Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Sơ đồ hoá các bài toán chuyển động để bồi dưỡng học sinh giỏi.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.43 KB, 11 trang )

A-
Đ
ặt

vấn
đề.
Chúng ta đang sống trong
th
ế
kỷ XXI,
T
h
ế
kỷ của trí
tuệ
và sáng
tạo.
Đ
ất

n

c
ta đang bớc vào
thời
kỳ công
Nghiệp
hoá,
hi

n


đại hoá.
Vi

n
cảnh tơi
đ

p
,
sôi động những cũng
nhi

u
thách thức đòi hỏi
ngành

GD-
Đ
T
có những
đổi
mới căn
bản mạnh mẽ vơn
t

i
sự phát
tri

n

ngang
tâm
của khu vực
th
ế
giới. Sự
nghiệp
GD&ĐT phải có
ph

n

quyết định

o

vi
ệc
bồi dỡng trí
tuệ
khoa
học,
n
ă
ng
lực sáng tạo cho
th
ế

hệ

trẻ
Chúng ta
đ
ã

b

c
vào thời kỳ mới, thời kỳ mà yêu
c

u
cao của

hội
v


m

i

m

t.
Trong đó giáo dục
đ
ã
và đang
chuy


n
mình
s
â
u

sắc,
k

cả
ch

t
và lợng, phụ huynh ,
học
sinh
đ

u

nh

n
thức cao
v


v


n

đề
h

c

của

c
o
n
em
mình
về
các môn
học
nói chung và môn
Vật
Lý nói riêng.
Tr

c
tình hình
thực
tế
đòi hỏi và
y
ê
u


c

u
nh
thế,
song chơng trình SGK, SGV và các loại
sách tham khảo cha thực sự cụ
thể
hoá các
p
h
â
n

dạng
chơng trình bồi
d-

ng,
hay nói cách khác là cách hớng
d

n
cho
h

c sinh

n


m

b

t

dạng
toán
v
ật
Lý một cách nhanh
nh

t,

hiệu
quả
nh

t
cha thực sự
n

m

đ

c
y

ê
u

c

u.
Trong quá trình giảng dạy bộ môn
vật
lý cũng nh ôn
tập,
bồi
d
ỡng
HS giỏi, tôi có
rất nhiều
v

n

đề cần
phải
định
h

ng,
hớng
d

n
một


ch
cụ
th

cho
học
sinh bao gồm các
v

n

đ


sau.

h

c:
Sự lợng hoá, sơ đồ hoá dạng bài tập.
Nhi

t

học:
Khái quát chung cho
p
h


n

nhi

t

h

c
và sơ đồ
bi
ế
n

nh
iệt.
Đ
i

n

học:
Tạo ra các hình ảnh không gian trong quá trình
chuy

n
mạch.
Quang
h


c:

C

n
phải vạch ra các dạng toán và
định
h

ng
giải
ch
o
học
sinh.
Tuy
vậy
trong thực
t
ế
thời gian giảng dạy cũng nh kinh
nghi

m

của
mình, tôi
ch

xin

đợc
đa ra
1
v

n

đ

:
Sơ đồ hoá các dạng toán
chuy

n
động
đ

ôn tập và bồi dỡng HS
gi

i.
B-
Mụ
c

đ
í
ch:
Đa ra đợc các dạng toán, đợc
bi


u

thị
tr
ê
n
sơ đồ.
H

ng

d

n

h
ọc
sinh các dạng toán đó và áp dụng sơ đồ
để
giải một cách thuận
ti

n


nhanh
nh

t.

- Khai thác các bài toán khó
đ
ã
áp dụng từ sơ đồ
đ
ã
vạch
ra.
-
á
p
dụng bồi dỡng HS giỏi và khai thác một cách
triệt để
các
ki
ế
n
thức
đặt
ra trong chơng trình.
C-
C
ác

lo

i

t
à

i

liệu
th
a
m

k
hảo.
1.
SGK
V

t

8
2. SGK
V

t

9
3. Sách
Vật

n
â
ng
cao
8

4. Sách
Vật

n
â
ng
cao
9
5. Chuyên
đ

bồi
d

ng
HS giỏi
vật

8
6. Chuyên
đ

bồi
d

ng

học
sinh giỏi
vật


9.
7. 500 bài
tập vật

8
8. 500 bài
tập vật

9
9. Chuyên
đ

ôn thi
vật
lý vào các
tr

ng

chuy
ê
n.
D.
Tên
đề
tài:
Sơ đồ hoá các dạng toán
chuy


n
động
đ

ôn
tập
và bồi
d

ng

h

c
sinh
gi

i.
e- Nội dung cụ
t
hể.
I-

đồ hoá các dạng toán
chuyển
đ

ng.
- Trong suốt quá trình giảng dạy và bồi
d


ng
HS giỏi, tôi thấy
c
á
c
SGK, Sách tham khảo khi đa ra các bài
tập vật
lý, các hớng
d

n
giải
khá
c
nhau. Nhng cha đa ra
h

ng
dẫn chung
tr

c
khi làm các dạng bài
tậ
p
cho
học sinh (ta có
th


gọi là
g
â
y

nhiễu)
làm cho
h

c
sinh
nắm
b

t

một
cách
mơ hồ, không rõ ràng, làm rồi nhng có
th
ê

qu
ê
n

hoặc
không
nh



l
â
u.
Do
không đợc
đ

nh

hớng
rõ ràng, do
vậy
do sự
hiểu
bi
ế
t

kinh

nghi

m
của
mình tôi đa ra
định
hớng
và các dạng bài
tập

cụ
thể
nh
sau:
D


ng
1: Hai
vật
chuy

n
động
c
ù
ng

chiều
tr
ê
n
một đờng
th

ng

.
A B C
tốc

)
ý
1
:
Hai
vật chuyển
động
c
ù
ng

chi

u

g
ặp
nhau (dạng toán
hi

u

vậ
n
Bai to
á

n
1: Hai
vật

c
ù
ng

xuất
phát
c
ù
ng

chiều
từ A
đến
B một
v

t
bắt
đ

u
từ A. một
vật bắt
đ

u
từ B hai
vật
gặ
p

nhau tại C.
Với bài toán này có
th


y
ê
u

cầu
tìm thời gian t,
hoặc
tìm AB,
hoặc
tìm
v
1
, v
2
khi
đ
ã
bi
ế
t
các
đa

lợng khác nhng nó
đ


u
có cách
gi

i
chung
nh

t
là: AC = AB + BC
hay
S
1

= AB + S
2
Thay các đại lợng
đã

s

n
công thức
đ
ã
học.
V
1
t

=AB + v
2
t =>
(
v
1
-v
2
)t
=AB

(*)
Từ (*) học sinh có
th


dễ
dàng tìm
th

y
t khi
bi
ế
t
AB và
v
1
,v
2

ho
ặc
tìm
đ

c
AB khi
bi
ế
t
t,
v
1

v
2
V D
1: Hai vật
xu

t
phát từ A và B cách nhau 340m
chuy

n

độ
ng
c
ù

ng

chu

u
theo
hớng
từ A
đ
ế
n
B.
V

t
thứ
nh

t

chuy

n
động
đ

u
từ A
với
vận

tốc
v
1

vật
thứ hai
chuyển
động
đ

u

v
ới

vận
t

c

v
2
1
36

gi
â
y
hai
vật

g

p
nhau. Tính
vận
tốc của mỗi
vật
?
H

n
g

dẫn
giải:
á
p
dụng sơ đồ
tr
ê
n
ta có: AC = AB +
B
C
=>
s
1

= AB +
s

2
=>
v
1
t
= AB + v
2
t
=>
(
v
1

v
2
)t = AB
v
1
.
.
Biết
rằng
sau
2
=>
v
1


v

2
AB
t
340
136
2,5(m /
s)

v
2
v
1
=>
v
1

-
2
v
1
= 2,5 =>
v
1

= 5(m/s), v
2
= 2,5
(m/s)
2
Từ bài toán

tr
ê
n
ta có
th


h

ng

d

n

h

c
sinh tìm các đại
l

ng

kh
á
c
theo sơ đồ và giải bài
tập
n
â

ng

ca
o
.
Cũng có
thể
chuy

n
dạng toán
tr
ê
n
thành đồ
th

nh
sau:
S
(km)
C
B
A
t(h)
Từ bài toán
học
sinh vẽ ra đồ
thị
rồi giải

h
o
ặc
từ đồ
th

cho
học
sinh
đặt
đ

bài toán rồi
gi

i.
-
ý
2
: Hai
vật chuyển
động
c
ù
ng

chi

u
không

g

p

nhau
S
1
S
2
A
B
C
D
Với dạng này cũng có
thể
y
ê
u

c

u

học
sinh tìm các đại
l

ng

vật


nh trên song cách
lập luận
hớng
d

n
thực
hiện
nh
sau:
S
1
(Ac)
+ CD = AB + s
2
(BD)
V
1
t
+ CD = AB + v
2
t
->(
v
1
-
v
2
)t = AB CD

(*)
Đ
ế
n

đ
â
y

thể
th

y

v
1

> v
2
=> AB > CD
hoặc
v
1
<
v
2
=> AB <
CD

c


hai
tr

ng

h

p

đ

u

ph
ù
hợp => từ (*) rút ra đợc đại
l

ng

cần
xác

định
nh cách
lập
lu

n

ở ý
1
.
V D
1: Lúc 7 h hai xe
x
u

t
phát từ hai
địa
đi

m
A và B cách
nhau
24km. chúng
chuy

n
động
c
ù
ng

chiều
từ A
đến
B xe th
nh


t
khởi hành
từ
A với
vận
tốc 42 (km /h) xe thừ 2 khởi hành từ B với
vận
tốc
36(km/h)
a, Tìm khoảng cách hai xe sau 45 phút
k

từ lúc
xuất
phát
b, Hai xe có
g

p
nhau không ?
nếu
có chúng
g

p
nhau lúc
m

y


g
iờ


đ
â
u

?
A
24km
B
C
D
E
H

n
g

dẫn
giải:
a, Giả sử sau 45 phút (3/4 h) xe
1
ở C xe 2 ở D
=> AC + CD = AB + BD
=>
s
1


+ CD = AB + BD
=>
v
1
t
+ CD = AB + v
2
t
=>
(
v
1

v
2
) t= AB CD
=> AB
(
v
1

- v
2
) t = CD
=> 24 (42-36) 3/4 = CD => CD =
1
9.5(km)
Vậy
đi


m

g

p
nhau của 2 xe sau 45 phút


1
9,5km
b) Khi 2 xe
g

p
nhau AE BE = AB
S
1

S
2
=
AB
(
v
1

v
2
) t =

AB
t
=
AB
24
4(
h
)
v
1
v
2
42
36
Đ
i

m

g

p
nhau của 2 xe là: AE = 42 x 4 =
1
68

(km)
Skm
Tất
cả các

b

c
giải
tr
ê
n
giáo viên cho
h

c
sinh
vẽ

nghi
ê
n
cứu
trực ti
ế
p
trên sơ
đ

.
Dạng toán
tr
ê
n


th

hớng
d

n

học
sinh
vẽ
đồ
thị
nh
sau:
S
(km)
D
C
B
A
t(h)
D


ng
2:
Ch
uy

n

động ngợc
chi

u
-
C
huy

n
đông
ngợc
ch
iề
u

gặp
nhau.
A C B
Giả sử hai
vật
c
ù
ng
xuất phát từ A và B
gặp
nhau tại C vơi các
y
ê
u
c


u
tìm các đại lợng
v
1
, v
2
, AB
hoặc
AC và CB ta dựa vào các
lậ
p

lu

n
sau:
AB = AC + CB
=> AB =
v
1
t
+ v
2
t => AB =
(
v
1

+ v

2
) t (*) từ (*) ta có
thể
xác
định

c
đại
l

ng

c

n

thi
ế
t

(h

ng

d

n
cho
học
sinh theo các

b

c
nh ý
1
)
V
í

dụ

1: Hai
vật
x
u

t
phát từ hai
đ

a

điểm
A và B cách nhau 75km
.
Ngời đi từ A
về
B với
vận
tốc

v
1

= 25km/h . Ngời đi từ B
về
A
v

i
vận
tố
c
v
2
=
1
2,5km/h.
Hỏi sau bao
lâu
2 ngơi
gặ
p
nhau, xác
đ

nh
chỗ
gặp
nhau
đó.

H

n
g

dẫn
giải:

đ

A C B
Theo sơ đồ
tr
ê
n
ta có AB = AC +
C
B
AB =
v
1
t
+ v
2
t
AB =
(
v
1


+ v
2
)t
=> t =
AB
75
2(h)
v
1
v
2
25
12,5
Vậy sau 2
gi

2
ng

i

g

p
nhau, chỗ
gặp
nhau cách A một đoạn AC
=
S
1


= 25 x 2 = 50(km)

â
y
là dạng toán
t

ng

vận
tốc
)
ý
2:
Ch
uy

n
đông
ng

c

chiều
cha
g
ặp

nhau.

Dạng sơ đồ nh
sau:
A
C
D
B
Giả sử 2 vật
c
ù
ng

xu

t
phát từ A và B sau một
th

i
gian còn

ch
nhau một đoạn CD. Cách
hớng
d

n

gi

i.

AB = AC + CD + DB
=> AB CD = AC + DB.
=> AB CD =
S
1

+ S
2
=> AB CD =
v
1
t
+ v
2
t
=> AB CD =
(
v
1

+ v
2
) t
(**)
Từ (**) ta hớng
dẫn
h

c
sinh tìm các đại

l

ng

c

n

thi
ế
t
trong
công
thức tuỳ theo giả
thi
ế
t
của bài toán
.




d ụ

: Hai vật
chuyển
động
th


ng

đ

u
trên
c
ù
ng
một
đ

ng

th

ng,
n
ế
u
đi ngợc
chiều để
gặ
p
nhau thì sau
1
0

gi
â

y
khoảng
c
á
ch
giữa 2
vật
giảm
1
2m.

Nếu
đi
c
ù
ng

chi

u
thì sau
1
0

gi
â
y
khoảng
cách
giữa 2 vật

ch

giảm 5m. Hãy tìm
vận
tốc của mỗi
vật
và tính
qu
ã
ng

đ

ng
mỗi
vật
đ
ã

đi
đợc sau
th

i
gian 30
gi
â
y

.

H

n
g

dẫn
giải:
A
B
S1
S
1
A
B
S
1
S
2
G

i

S
1
;
S
2

qu
ã

ng

đ

ng
đi đợc của các
xe
Ta có
S
1

=
v
1
t
và S
2
= v
2
t.
- Khi đi
ng

c

chi

u
(hình
1

)
độ giảm khoảng cách của 2 vật bằng
t

ng

qu
ã
ng

đờng
2
vật
đã
đi:
S
1

+ S
2
=
1
2(m).
S
1

+ S
2
=
(

v
1
+
v
2
)
t =
1
2
=>
v
1

+

v
2
=
S
1
S
2
t
12
1,2
10
(
1
)
- Khi đi

c
ù
ng

chi

u
(H2) độ giảm khoảng cách của 2
vật
b

ng

hi

u
qu
ã
ng
đờng 2
vật
đ
ã
đi đợc.
S
1

S
2
= 5(m)

.
S
1

S
2
=
(
v
1

v
2
) t = 5 =>
v
1

v
2
=
S
1
S
2
t
5
0,5
10
(2)
Lấy

(
1
)
+ (2) =>
2
v
1

=
1,
7
=>
v
1

=
0,85(m/s)
Vận
tốc của
vật
thứ 2: v
2
=
1,
2
0,85 =
0,35(m/s)
G-
Bài
toá

n

p

t

tr
i
ển.
1
t
t
Trên một
đ

ng
ô tô đi qua 3 thành phố A, B, C (B nằm giữa A và C)
có 2 ngời
chuy

n
động
đ

u.
M
x
u

t

phát từ A bằng ô tô và N xuất phát từ B
bằng xe máy,
h

khởi hành
để
đi
v

phía C
c
ù
ng
vào hồi 8h và
đến
C vào hồi
1
0h30
phút
(c
ù
ng
ngày).
Tr
ê
n
đờng
sắt
k



b
ê
n

đờng ô
tô một con tàu
chuy

n
động từ C đến A
gặp
N vào hồi 8h30 phút và
g
ặp
M vào
h

i
9h6phút.
B
i
ế
t
quãng đờng AB bằng 75km và
vận
tốc con tàu bằng
2/3

vậ

n
tốc M. Tính
quãng
đờng BC.
(Trích
đ

thi
chọn
Phan Bội
C
h
â
u
2005 -
2006)
H

n
g

dẫn
giải:
A
B
9h6
8h30
Từ sơ đồ
tr
ê

n
và các ý
1,
ý 2 ta
lập
lu

n

hớng
d

n
cho
h

c

sinh
giải bài toán nh
sau:
G

i

vận
tốc M là
v
1
,

N la V
2
ứng
v
ới
các khoản
th

i
gian là
t
1


t
2
ta có:
S
1

=
v
1
t
1

và S
2
= v
2

t
2

v
1

t
1

= v
2
t
2
+ AB (nh dạng toán
1
đã
nêu
)
=>
(
v
1

v
2
)t = AB
=> v v =
AB
1
2

t
75
=>
v
1

v
2
=
30
2,5
=>
v
1

v
2
= 30
(
1
)
M
ặt
khác ta có tàu
g

p
N vào hồi 8h30 tức là N
đã
đi đợc

1
/2h

gặ
p
M lúc 9h6 tức là M
đã
đi
đ

c

11
/
1
0h.
Ta có tàu đi từ khi
g

p
N và M

36phút
=
6
(h)
10
Ta có:
6
v

1
v
(

AB
11
v
)
10
t
2
2
10
1
2
=>
6 2 1
(
11
)
v
1
10
3
=>
12
v
30
1
2

v
2
AB
10
v
1
v
2
AB
11
v
2 10
1
=>
4
v
11
v
v
2
AB
10
1
10
1
2
=>
15
v
v

2
150
3v
v 150
v
3v 150
(2)
10
1
v
1 2 2
1
Thay (2) vo (
i
) => V
i

(3
v
i


i
50) = 30
=>
v
i

= 60km/h; v
2

= 30km/h.
Quãng duing BC = v
2
t
2
= 30 x 2,5 = 75(km)
Vậy qu
ã
ng du
i
ng BC di 75km.
3,Dang toỏn
chuyển
dộng tròn.
-
Chuyển
dộng tròn c
ù
ng chi

u
A
V
2
V
i
>V
2
.
V

i
S
i
-S
2
=
C
(C l chu vi cỹa duing tròn)
V
i
t V
2
t = x D (D l duing kInh cỹa duing tròn)
(V
i
- V
2
)t = x D

Tỹ dú
hQc
sinh cú
thể
tu tIm cỏc dai lu

ng c

n cú trong
cong thức
-

Chuyển
dộng tròn ngu

c
chiều g

p
nhau
- Giả sử hai
vật c
ù
ng
xuất
phỏt tỹ hai di

m A v B chuy

n
dộng
nguợc ch

ều
nhau g

p
nhau tai C. Khi dú
tổng
quãng duing 2
vật
di du


c bằng chu vi du
i
ng tròn:
S
i
+
S
2

= x D => V
i
t + V
2
t = x D (trong dú D l chu vi
duing
tròn, l hằng
số
).
=>(V
i
+ V
2
) = x D
Tỹ dú h
Q
c sinh ỏp dụng cong thức
dể
tInh cỏc dai luợng
cần

thiết
Cũng cú th

hQc sinh ap dụng
kết
hợp cả hai cong thức tao
Thnh h

phuơng trInh hai
ẩn gia

bi
tập
một cỏch dơn
giản
nhất
A
V
2
V
i
C
H- Kết
th
ú
c:
Đ

ti sơ dồ hoỏ cỏc dang toỏn
chuy


n
dộng
d

on
tập
v bồi
duỡ
ng
hQc
sinh giỏi l kinh nghiệm rút ra duợc trong quỏ trInh on
tập v
b
ồi
du

ng

h
Q
c
sinh giỏi. Thuc su nú

giúp toi
rất nhiều
trong
quỏ trInh
gi
ản

g
day, giỏo
v
i
ê
n
day một cỏch mach lac rõ rng hơn.
H
Q
c
sinh
ti
ế
p
thu
nhanh
v cú su ghi nhơ cũng nhu ỏp dụng một cỏch lo rIch cú
hi

u
quả
.
-
Kết
quả ở những
năm
hQc gần dây
cho
th


y
số
lu

ng h
Q
c
sinh
giỏi
huy

n,

T

nh
tăng rõ
r
ệt
v dat
k
ế
t
quả
ca
o
.
Trên
d
â

y
l một vi dang toỏn
chuy

n
dộng cũng nhu cỏch
lập

d

v giải, tỹ dú tIm ra phuơng phỏp giải
quy
ết
cỏc bi toỏn
nâng
cao
m
b

n th
â
n


rút ra duợc trong quỏ trInh giảng day v bồi
du

ng
HS
g

iỏi.
Tuy
nhi
ê
n
kinh
nghiệm
cỏ
nh
â
n
v

n
còn han
ch
ế
v cú su
thiếu
sút
chua
thật
su hon
ch

nh
nhu mong muốn, toi
rất
mong su dúng gúp cỹa
cỏ

c
dồng nghiệp.
Thanh
C
h
ơng,
ngày 20 tháng 5
n
ă
m

2008
Ngời thực
hiện
Trần
Văn
S
âm

×