Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Tìm hiểu các loại phụ gia có trong xúc xích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.26 KB, 41 trang )

Tìm hiểu các loại phụ gia có trong
xúc xích
GVHD: Vũ Nhất Hoài
Nhóm: Trần Kim Long
Trần Khoa Nam
Lê Văn Hưng
Bùi Thị Thùy Dương
Trần Thị Lan Chi
Trần Thị Diệp Anh
1.Giới thiệu về phụ gia
1.1. Định nghĩa phụ gia

Phụ gia thực phẩm (food additive) là những chất
không được coi là thực phẩm hoặc một thành phần
của thực phẩm. Phụ gia thực phẩm có ít hoặc không
có giá trị dinh dưỡng, được chủ động cho vào với
mục đích đáp ứng yêu cầu công nghệ trong quá
trình sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển,
bảo quản thực phẩm. Phụ gia thực phẩm không bao
gồm các chất ô nhiễm hoặc các chất bổ sung vào
thực phẩm với mục đích tăng thêm giá trị dinh
dưỡng của thực phẩm.

Phụ gia thực phẩm tồn tại trong thực phẩm với một
giới hạn tối đa cho phép đã được qui định.
1.2. Các quy định về ký hiệu phụ gia

INS (International Numbering System):

ADI (Acceptable Daily Intake):


Lượng tối đa ăn vào hàng ngày (Maximum Tolerable
Daily Intake -MTDI)

Giới hạn tối đa trong thực phẩm (Maximum level -
ML )

Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing
Practices - GMP)

Ký hiệu E
1.3. Phân loại phụ gia

Dựa vào tính chất ta chia các phụ gia thành 21 nhóm:

1. Các chất điều chỉnh độ axit

2. Các chất ổn định

3. Các chất bảo quản

4. Các chất chống đông vón

5. Các chất chống oxy hóa

6. Các chất chống tạo bọt

7. Các chất độn

8. Các chất ngọt tổng hợp


9. Chế phẩm tinh bột

10. Enzym

11. Các chất khí đẩy

12. Các chất làm dày

13. Các chất làm ẩm

14. Các chất làm rắn chắc

15. Các chất nhũ hóa

16. Phẩm màu

17. Các chất tạo bọt

18. Các chất tạo phức kim loại

19. Các chất tạo xốp

20. Chất xử lý bột

21. Hương liệu
1.4. Tác dụng của phụ gia
1.4.1. Tác dụng tốt của phụ gia

Có 6 lý do chính phụ gia được dùng trong thực phẩm:


1. Duy trì độ đồng nhất của sản phẩm

2. Cải thiện hoặc duy trì giá trị dinh dưỡng của thực phẩm

4. Tạo độ nở hoặc kiểm soát độ kiềm, acid của thực phẩm

3. Duy trì sự ngon lành của thực phẩm

5. Tăng cường hương vị hoặc tạo màu mong muốn cho thực
phẩm

6. Làm giảm phế liệu trong các công đoạn sản xuất.
1.4.2. Tác dụng xấu của phụ gia


Gây ngộ độc cấp tính

Gây ngộ độc mạn tính

Nguy cơ gây hình thành khối u, ung thư đột
biến gen

Nguy cơ ảnh hưởng chất lượng thực phẩm
1.5. Phụ gia tự nhiên và nhân tạo

không có sự khác biệt nào giữa phụ gia thiên nhiên
và tổng hợp. Thực tế, thực phẩm "không chứa phụ
gia nhân tạo" là vô nghĩa, vì về mặt hóa học chúng
như nhau. Và với những nhà độc chất học thì các
phụ gia chiết xuất từ mô động, thực vật, sản xuất

bằng vi sinh vật hay tổng hợp trong các nhà máy
hóa chất là như nhau. Tất cả các chất hóa học có
thể có hoặc không có những tính chất độc hại.
1.6. Quy định về sử dụng phụ gia

Đúng đối tượng thực phẩm và liều lượng không vượt quá giới hạn an
toàn cho phép. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh an toàn qui định
cho mỗi chất phụ gia.

Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm: Trước khi sử
dụng một phụ gia thực phẩm cần chú ý xem xét:

Chất phụ gia đó có được sử dụng với loại thực phẩm mà cơ sở định
sản xuất hay không.

Giới hạn sử dụng cho phép của chất phụ gia đó với loại thực phẩm
nào đó là bao nhiêu (mg/kg hoặc mg/ lít)

Phụ gia đó có phải dùng cho thực phẩm hay không. Có đảm bảo các
qui định về chất lượng VSAT bao gói, ghi nhãn theo qui định hiện
hành hay không.

Không làm biến đổi bản chất, thuộc tính tự nhiên của thực phẩm.

Các chất phụ gia thực phẩm trong danh mục lưu thông trên thị trường
phải có nhãn với đầy đủ các nội dung theo qui đinh.
Hình 1. Sản xuất và tiêu thụ phụ gia
trên thế giới
2.2. Quy trình sản xuất xúc xích
2. Giới thiệu sơ lược về xúc xích

2.1. Thành phần trong xúc xích

Thịt mỡ heo, Muối, natri sunfit (E221), Nước,
Protein đậu nành và sữa, Đường, Hương
liệu, Polyphosphate (E450), Bột ngọt (E621),
Acid ascorbic (E300), Màu thực phẩm
(E127).
2.2. Quy trình sản xuất xúc xích
Hình 2. Các sản phẩm xúc xích
3. Các phụ gia thực phẩm dùng trong xúc xích
3.1. Chất chống oxi hóa Ascorbic acid (E300)
3.1.1. Đặc điểm của axit ascorbic

- Tên theo IUPAC: 2-oxo-L-threo-hexono-1,4-
lactone-2,3-enediol.

- Tên thông thường: axit ascorbic, vitamin C

- Công thức phân tử: C6H8O6

- Khối lượng phân tử: 176,13 g/mol

- Có dạng: bột màu trắng đến vàng nhạt (khan)

- Số CAS: [50-81-7]

- Nhiệt độ nóng chảy: 193oC (phân hủy)

- pKa : pKa1 = 4,17; pKa2 = 11,56


- Khả năng hòa tan trong nước: Cao
Hình 3. Công thức cấu tạo của axit
ascorbic


3.1.2. Cơ chế hoạt động của axit
ascorbic
3.1.3. Các tác dụng của Ascorbic acid
3.1.3.1. Các tác dụng tốt của Ascorbic
acid

Ascorbic acid là chất có khả năng chống oxi hoá

Kìm hãm sự lão hoá của tế bào: nhờ phản ứng chống oxy hoá mà
vitamin C ngăn chặn ảnh hưởng xấu của các gốc tự do, hơn nữa nó
có phản ứng tái sinh mà vitamin E - cũng là một chất chống oxy hoá -
không có.

Kích thích sự bảo vệ các mô: chức năng đặc trưng riêng của viamin
C. Đây là vai trò quan trọng trong quá trình hình thành collagen, một
protein quan trọng đối với sự tạo thành và bảo vệ các mô như da,
sụn, mạch máu, xương và răng.

Kích thích nhanh sự liền sẹo

Ngăn ngừa ung thư

Dọn sạch cơ thể


Chống lại chứng thiếu máu

Tăng cường khả năng chống nhiễm khuẩn
3.1.3.2. Các tác dụng xấu của Ascorbic
acid

Axit Ascorbic là chất khử mạnh (có phản ứng với
hợp chất trung gian HNO2), thúc đẩy tạo ra NO,
tăng cường hình thành nitrosomyoglobin, ổn định
màu sản phẩm thịt. Ascorbic acid không được dùng
chung trong cùng một thời điểm với nitrite torng các
sản phẩm thịt như xúc xích đã xử lí qua chế biến,
một phản ứng hóa học lập tức xảy ra và kết quả là
hình thành nitrogen oxides (NO).
3.1.4. Hàm lượng sử dụng trong thực
phẩm

Trong sản phẩm xúc xích, dùng khoảng 0,4-
0,6g (400-600ppm) tính trên 1 kg thịt.

Tên phụ gia Axit ascorbic

INS 300

ADIC XĐ

ML 2000
3.2. Chất bảo quản Natri sulfit (E221) và Natri metabisulfit (E223)
3.2.1. Natri sulfit (E221) và Natri metabisulfit (E223)


Natri sulfit (E221) gồm các loại: Natrihydro Sunfit
(NaHSO3), Dinatri di Sunfit (Na2SO3SO2 hoặc
Na2S2O5) và Natri Sunfit Na2SO3.

Natri metabisulfit (E223): Trong một số ngôn ngữ
nước ngoài được gọi không đúng là "Natribi Sunfit
tinh thể". Thu được từ hypo Sunfit oxyd hóa khá
nhanh, đặc biệt trong không khí ẩm. Được sử dụng
cho mục đích tương tự như axit H2SO3 trong trồng
nho và chụp ảnh.
3.2.2. Chức năng của Natri sulfit (E221)
và Natri metabisulfit (E223)

Chức năng: Điều chỉnh độ axit, làm rắn chắc, ổn
định, chống oxy hoá, xử lý bột, tạo phức kim loại.

Nhóm sulfite: Có thể gây khó thở. Những người bị
hen suyễn không nên ăn thực phẩm có chứa sulfite.
Sulfite được trộn trong rau quả, quả khô (như nho
khô) hoặc đông lạnh, các loại nước giải khát, các
loại đường dùng làm bánh mứt, trong tôm tép đóng
hộp cho nó có vẻ tươi hơn và cũng tìm thấy trong
các loại xốt cà chua
3.2.2. Hàm lượng sử dụng trong thực
phẩm

Giới hạn tối đa cho phép trong thực phẩm

Sản phẩm chưa chế biến: 150 mg/kg


Sản phẩm chín: 50 mg/kg

Tên phụ giaNatri sulfitNatri
metabisulfitINS221223ADI0 - 0.70 - 0.7
3.3. Chất làm bền hệ nhũ tương
Diphosphates (E450) và Triphosphates
(E451)

3.3.1. Các loại Polyphosphate

Polyphosphate, tên thường dùng

Công thức

1. Na pyrophosphate Na2H2P2O7

2. Na tripolyphosphate Na5P3O10

3. Na hexametaphosphate Nan+2PnO3n+1
3.3.2. Các tác dụng của Polyphosphate
3.3.2.1. Các tác dụng tốt của
Polyphosphate

Polyphosphates được sử dụng như một phụ gia:
chất ổn định, chất làm đông, và chất nhũ hoá.

Tạo phức với ion kim loại

Khả năng giữ nước


Ổn định nhũ tương

Gây nở

Dùng làm dung dịch đệm
3.3.2.1. Các tác dụng xấu của
Polyphosphate

Tuy nhiên polyphosphates cũng gây những bất lợi
sau (nếu sử dụng quá liều lượng).

Làm cho sản phẩm có cấu trúc như cao su.

Hàm lượng polyphosphates >0.3 gây vị chát.

Làm cho sản phẩm có vị tanh đắng, có cảm giác
ngứa lưỡi.

Hàm lượng lớn ảnh hưởng đến sức khoẻ: đau bụng,
tiêu chảy.

×