Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

TÀI LIỆU THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.26 MB, 129 trang )


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG THÁP





TÀI LIỆU
THI TỐT NGHIỆP THPT
NĂM 2014
















Đồng Tháp, ngày 19 tháng 4 năm 2014


DANH MỤC TÀI LIỆU THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2014



TT

CÔNG VĂN TRANG

1.

Công văn 454/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 14/4/2014 của Sở
GDĐT Đồng Tháp về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp
trung học phổ thông năm 2014
1 - 10
2.

Công văn số 455/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 14/4/2014 của
Sở GDĐT Đồng Tháp về việc hướng dẫn nghiệp vụ thi và quy
trình tổ chức coi thi TNTHPT năm 2014
11 - 28
3.

Công văn 425/SGDĐT-KTKĐCL ngày 26/4/2010 của Sở
GDĐT Đồng Tháp về việc hướng dẫn kiểm tra, sắp xếp, hồ sơ
dự thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2010.
29- 31
4.

Các biểu mẫu phục vụ nhập dữ liệu: M2, M3, M4, M8, M10,
M13
Các biểu mẫu phục vụ hội đồng coi thi: M9, M11, M12, M26,
M32
32 - 47

5.

Công văn số 1656/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 01 tháng 4 năm
2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tổ chức
thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2014
48 - 72
6.

Văn bản hợp nhất Thông tư ban hành Quy chế thi tốt nghiệp
Trung học phổ thông (Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày
06 tháng 3 năm 2012; Thông tư số 04/2013/TT-BGDĐT ngày
21 tháng 02 năm 2013; Thông tư số 06/2013/TT-BGDĐT ngày
01 tháng 3 năm 2013; Thông tư số 09/2014/TT-BGDĐT ngày
25 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
73 - 126


1

UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 454/SGDĐT-KTKĐCLGD
V/v hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp
trung học phổ thông năm 2014


Đồng Tháp, ngày 14 tháng 4 năm 2014

Kính gửi:


- Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở.

Thực hiện Quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư số
10/2012/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 3 năm 2012 và được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 04/2013/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 02 năm 2013, Thông tư số
06/2013/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 3 năm 2013, Thông tư số 09/2014/TT-
BGDĐT ngày 25 tháng 3 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; và công văn số
1656 /BGDĐT- KTKĐCLGD (01/4/2014) của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc
hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT năm 2014, Sở Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn tổ chức thực hiện kỳ thi tốt nghiệp THPT (GDTHPT và GDTX) năm
2014 đến các đơn vị như sau:
I. Những vấn đề chung:
1. Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014 sẽ được tổ chức phần lớn là các hội
đồng coi thi độc lập (1 trường THPT-1 hội đồng coi thi) và một số hội đồng coi
thi ghép (từ 2 trường trở lên). Riêng GDTX không tổ chức hội đồng coi thi
riêng, mà thi ghép giáo dục thường xuyên với giáo dục trung học phổ thông
trong cùng 01 Hội đồng coi thi, có phòng thi riêng cho giáo dục thường xuyên.
Trường THPT, trường THCS-THPT, Trường năng khiếu TDTT, TTGDTX
tỉnh, TTGDTX huyện, thị, TP (gọi chung là trường phổ thông).
2. Về môn thi, hình thức thi:
- Giáo dục Trung học phổ thông: Thi 4 môn, gồm 2 môn bắt buộc (Toán,
Ngữ văn) và 2 môn do thí sinh tự chọn trong số các môn Vật lí, Hóa học, Sinh
học, Lịch sử, Địa lí, Ngoại ngữ; với môn Ngoại ngữ thí sinh tự chọn một trong

các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc (theo
chương trình 7 năm) và Tiếng Đức, Tiếng Nhật (theo chương trình Đề án thí
điểm).
- Giáo dục Thường xuyên: Thi 4 môn, gồm 2 môn bắt buộc (Toán, Ngữ văn)
và 2 môn do thí sinh tự chọn trong số các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử,
Địa lí.
- Các môn Toán, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí thi theo hình thức tự luận; các môn
Vật lí, Hoá học, Sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm. Đề thi môn Ngữ văn có 2
phần: đọc hiểu và làm văn; đề thi các môn Ngoại ngữ có 2 phần: trắc nghiệm và
viết.
2

3. Lịch thi, thời gian làm bài thi
Ngày Buổi Môn thi
Thời gian

làm bài
Giờ phát

đề thi
Giờ bắt
đầu
làm bài
SÁNG Ngữ văn 120 phút 7 giờ 55 8 giờ 00
02/6/2014

Vật lí 60 phút 13 giờ 30 13 giờ 45

CHIỀU
Lịch sử 90 phút 15 giờ 55 16 giờ 00


SÁNG Toán 120 phút 7 giờ 55 8 giờ 00
03/6/2014

Hóa học 60 phút 13 giờ 30 13 giờ 45

CHIỀU
Địa lí 90 phút 15 giờ 55 16 giờ 00
Ngoại ngữ 60 phút 7 giờ 55 8 giờ 10
04/6/2014

SÁNG
Sinh học 60 phút 10 giờ 25 10 giờ 40
4. Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo và đề ra
phương hướng cho các địa phương, các ngành tỉnh và các cấp tích cực chuẩn bị
cho kỳ thi nhằm đạt mục đích tổ chức thi an toàn, nghiêm túc, đúng quy chế, bảo
đảm cho kết quả thi phản ánh đúng chất lượng dạy và học của đơn vị.
5. Các đơn vị cần thông báo kịp thời trên phương tiện thông tin đại chúng
và cho học sinh, học viên thuộc phạm vi mình quản lý về kỳ thi tốt nghiệp
THPT, bảo đảm quyền được dự thi của tất cả các đối tượng theo quy định.
6. Tăng cường công tác tuyên truyền cho cán bộ quản lý - giáo viên và
người học có nhận thức đầy đủ, đúng đắn về công tác tổ chức kỳ thi tốt nghiệp
THPT năm 2014, thực hiện nghiêm túc quy chế thi, tổ chức họp cha mẹ học sinh
lớp 12 để quán triệt các yêu cầu của kỳ thi.
7. Phần mềm quản lý thi:
Các trường phổ thông sử dụng phần mềm quản lý thi theo quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo do Cục Khảo thí và Kiểm định CLGD cung cấp, thực hiện
đúng quy trình, cấu trúc dữ liệu, thời hạn xử lý dữ liệu và báo cáo đúng theo quy
định của Sở, của Bộ.
II. Đăng ký dự thi:

1. Những người có đủ các điều kiện như Điều 4 của Quy chế 10 thì được
đăng ký dự thi.
2. Người học là công dân Việt Nam và người nước ngoài đang học tập, sinh
sống tại Việt Nam đã học hết chương trình trung học phổ thông trong năm tổ
chức kỳ thi đăng ký dự thi tại trường phổ thông nơi học lớp 12, không được
đăng ký dự thi ở cơ sở giáo dục khác; học sinh lớp 12 năm học 2013-2014 ở
giáo dục THPT không được đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2014 theo
chương trình giáo dục thường xuyên.
3

3. Thí sinh tự do đăng ký dự thi tại trường phổ thông trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh nơi cư trú (theo xác nhận về cư trú của UBND
cấp xã) hoặc tại trường phổ thông nơi học lớp 12.
Nhà trường hướng dẫn cụ thể việc đăng ký dự thi và có những biện pháp
tích cực giúp thí sinh có đủ các loại giấy chứng nhận để được hưởng cộng điểm
khuyến khích và chế độ ưu tiên (nếu có); tuyệt đối không tiếp nhận hồ sơ không
hợp lệ.
Lưu ý: Bản chứng thực của các hồ sơ liên quan là bản photocopy được cơ
quan công chứng xác nhận. UBND cấp xã xác nhận về cư trú, về không trong
thời gian truy cứu trách nhiệm hình sự của thí sinh, về học sinh khuyết tật; cơ
quan chuyên môn cấp huyện xác nhận các điều kiện được hưởng tiêu chuẩn ưu
tiên khác theo quy định tại Điều 31 và khoản 2 Điều 35 của Quy chế.
4. Hồ sơ đăng ký dự thi đối với giáo dục phổ thông:
- 02 phiếu đăng ký dự thi (mẫu M2): 01 bản photo lưu tại trường, 01 bản
chính trường THPT nộp về HĐ coi thi ngày 31/5/2014 (buổi chiều).
- Học bạ THPT (bản chính).
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bản chính hoặc bản chứng thực).
- Giấy khai sinh (bản sao).
- Các giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên và cộng điểm khuyến khích
theo điểm đ, e, g - khoản 3 - Điều 11 của Quy chế.

5. Hồ sơ đăng ký dự thi đối với giáo dục thường xuyên:
- 02 phiếu đăng ký dự thi (mẫu M2): 01 bản photo lưu tại TTGDTX, 01
bản chính TTGDTX nộp về HĐ coi thi lúc ngày 31/5/2014 (buổi chiều).
- Học bạ (bản chính).
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (bản chính hoặc bản chứng thực) hoặc
Bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp (bản chính hoặc bản chứng thực).
- Giấy khai sinh (bản sao).
- Các giấy chứng nhận để hưởng chế độ ưu tiên và cộng điểm khuyến khích
theo Điểm d, đ, e - Khoản 4 - Điều 11 của Quy chế.
Thực hiện Thông tư 09/2014/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 3 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, học sinh của tỉnh Đồng Tháp được hưởng diện 2 chỉ có 8
xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới gồm (xã Tân Hộ Cơ, xã Bình Phú, xã Thông
Bình – H Tân Hồng, xã Thường Phước 1, xã Thường Thới Hậu A, xã Thường Thới
Hậu B – H Hồng Ngự, xã Tân Hội, xã Bình Thạnh – TX Hồng Ngự) để được
hưởng diện ưu tiên học sinh phải có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên (tính đến
ngày tổ chức kỳ thi), hồ sơ để được hưởng diện ưu tiên là bản sao sổ đăng ký hộ
khẩu.
Đối với học sinh khuyết tật, phải có xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp,
các đơn vị phải báo cáo và gửi hồ sơ về Sở để Giám đốc Sở xem xét, quyết định
4

việc miễn thi. Thời gian gửi hồ sơ (theo Điểm b Khoản 2 Điều 27) về Sở (phòng
KT-KĐCLGD) chậm nhất ngày 28/4/2014.
* Chú ý: Theo Quy chế (Điểm g Khoản 3, Điểm e Khoản 4 Điều 11) các
loại giấy chứng nhận để được hưởng chế độ ưu tiên, hưởng cộng điểm
khuyến khích nếu nộp sau ngày thi sẽ không có giá trị để xét hưởng chế độ
ưu tiên, hưởng cộng điểm khuyến khích.
* Điểm bảo lưu đối với giáo dục thường xuyên:
- Các thí sinh đã dự thi đủ các môn quy định trong kỳ thi năm 2013 nhưng
chưa tốt nghiệp và không bị kỷ luật huỷ kết quả thi thì được bảo lưu điểm của

các môn thi đạt từ 5 điểm trở lên.
- Thí sinh có đủ điều kiện bảo lưu điểm có thể dự thi theo một trong hai
cách:
+ Thi tất cả các môn trong kỳ thi;
+ Chỉ thi các môn thi không có điểm bảo lưu; nếu thí sinh đã đăng ký
bảo lưu điểm thi thì không được dự thi các môn này.
*Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi có điểm bảo lưu của cả 4 môn đăng
ký, căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 35 nếu đủ điểm đỗ thì không phải dự thi
(những thí sinh này phải nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký dự thi).
- Xác định điểm bảo lưu của thí sinh đăng ký dự thi GDTX như sau:
+ Đối với thí sinh đang học, căn cứ vào kết quả dự thi tốt nghiệp THPT
(hệ GDTX) năm 2013 để xác định điểm bảo lưu;
+ Đối với thí sinh tự do đến từ cơ sở giáo dục khác (trong tỉnh): có xác
nhận kết quả thi năm 2013 của TTGDTX nơi thí sinh đăng ký dự thi. Riêng thí
sinh tự do của các tỉnh khác phải có xác nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT (hệ
GDTX) năm 2013 của Sở GDĐT của tỉnh nơi thí sinh đã đăng ký dự thi trước
đó.
6. Hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh tự do: (cả giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên)
Ngoài các hồ sơ quy định như học sinh đang học (THPT), học viên đang
học (GDTX), phải có thêm:
- Giấy xác nhận không trong thời gian bị kỷ luật cấm thi của đơn vị nơi dự
thi năm trước.
- Giấy xác nhận của đơn vị nơi học lớp 12 hoặc nơi đăng ký dự thi về xếp
loại học lực đối với thí sinh tự do không đủ điều kiện dự thi ở những năm trước
do bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12, cụ thể: Thí sinh tự do không đủ điều
kiện dự thi ở những năm trước do bị xếp loại kém về học lực ở lớp 12, phải đăng
ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc nơi
đăng ký dự thi một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0; sao cho khi lấy
điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình

cả năm thì đủ điều kiện về học lực theo quy định.
5

- Thí sinh tự do không đủ điều kiện dự thi ở những năm trước do xếp loại
yếu về hạnh kiểm phải có Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú
về tư cách, phẩm chất đạo đức và việc chấp hành chính sách, pháp luật của Nhà
nước, quy định của địa phương và được xếp loại hạnh kiểm trung bình trong
hồ sơ thí sinh (quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 của Quy chế).
Trong đó lưu ý:
- Thí sinh tự do không đủ điều kiện dự thi do nghỉ quá 45 buổi học trong
những năm trước nếu vẫn đủ điều kiện về học lực thì không cần có xác nhận
kiểm tra học lực.
- Thí sinh tự do của giáo dục THPT được phép đăng ký dự thi tốt nghiệp
giáo dục thường xuyên nhưng không được bảo lưu điểm thi như thí sinh tự do đã
dự thi tốt nghiệp giáo dục thường xuyên.
- Thí sinh tự do đang đi công tác xa được đăng ký dự thi trên địa bàn nơi công
tác, nếu có đủ căn cứ về việc không thể dự thi tại nơi cư trú hoặc nơi học lớp 12.
- Thí sinh tự do bị mất bản chính học bạ THPT nhưng có nguyện vọng được
dự thi năm 2014 phải có xác nhận lại bản sao học bạ được cấp, trên cơ sở đối chiếu
với hồ sơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi của
các kỳ thi trước.
Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi đối với thí sinh tự do: từ ngày
25/4/2014 đến 05/5/2014.
III. Quy định nhiệm vụ thực hiện phần mềm quản lý thi.
1. Nhiệm vụ của Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Nhận danh sách và đĩa CD chứa danh sách do các trường THPT, TTGDTX
bàn giao (Danh sách thí sinh đăng ký dự thi theo trường- mẫu M4).
- Lập Danh sách thí sinh đăng ký dự thi (mẫu M6)
- Sắp xếp phòng thi và lập Danh sách thí sinh theo phòng thi (mẫu M7)
- Lập Danh sách các Hội đồng coi thi (mẫu M8).

- Lập Danh sách thí sinh theo Hội đồng coi thi (mẫu M9).
- Lập Danh sách thí sinh dự thi theo trường (mẫu M10)
- Lập Bảng ghi tên dự thi (mẫu M11).
- Lập Danh sách thí sinh trong phòng thi (mẫu M12).
- Lập Phiếu thu bài thi (mẫu M32).
- Gửi đến các trường phổ thông Danh sách các Hội đồng coi thi (mẫu M8),
Danh sách thí sinh dự thi theo trường (mẫu M10).
- Gửi dữ liệu để trường phổ thông in Thẻ dự thi (mẫu M13) cho thí sinh
đăng ký dự thi tại trường.
- Sở ra quyết định thành lập các hội đồng coi thi trước ngày 20/5/2014.
6

- Bàn giao cho các hội đồng coi thi các mẫu biểu theo quy định (M9, M11,
M12, M32).
2. Nhiệm vụ của trường THPT/TT GDTX:
- Sinh hoạt Qui chế thi TNTHPT cho tất cả cán bộ, giáo viên, học sinh, học
viên của đơn vị.
- Thu Phiếu đăng ký dự thi, hồ sơ đăng ký dự thi, kiểm tra hồ sơ dự thi, xét
điều kiện dự thi của thí sinh thuộc đơn vị, nhập dữ liệu của thí sinh vào chương
trình phần mềm máy tính.
- Sau khi nhập xong dữ liệu của từng lớp, in danh sách đăng ký dự thi theo
lớp (mẫu M3) giao trách nhiệm cho GVCN tổ chức cho học sinh rà soát, kiểm
tra tính chính xác và ký xác nhận.
- Lập danh sách thí sinh đăng ký dự thi theo trường, xếp theo thứ tự a, b, c
… của tên thí sinh (mẫu M4).
- Nộp dữ liệu và bàn giao đĩa CD chứa danh sách thí sinh đăng ký dự thi
theo trường về Sở (mẫu M4).
- Trước 20/5/2014, nhận Danh sách các Hội đồng coi thi (mẫu M8), Danh
sách thí sinh dự thi theo trường (mẫu M10), căn cứ vào danh sách (M10) yêu
cầu Hiệu trưởng trường phổ thông rà soát, đối chiếu xác nhận tính chính xác của

các thông tin (nếu có sai sót sửa chữa trực tiếp bằng mực đỏ), sau đó nộp lại Sở
(chậm nhất ngày 20/5/2014) và trường niêm yết các danh sách để thông báo cho
thí sinh.
- Nhận dữ liệu từ Sở (mẫu M13), in Thẻ dự thi cho thí sinh (in hai mặt:
mặt trước in thẻ dự thi, mặt sau in lịch thi). Hiệu trưởng trường phổ thông ký
tên, đóng dấu vào Thẻ dự thi, đóng dấu giáp lai vào ảnh trên Thẻ và phát cho thí
sinh.
3. Nhiệm vụ của trường đặt Hội đồng coi thi:
- Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất cho hội đồng coi thi trước ngày 20/5/2014.
Tại mỗi Hội đồng coi thi chuẩn bị 01 điện thoại bàn (có loa ngoài) và 01 máy
vi tính để bàn có khả năng kết nối mạng Internet qua đường truyền ADSL để sử
dụng trong các ngày làm việc. Điện thoại và máy vi tính để chung tại một phòng;
Chủ tịch Hội đồng coi thi chịu trách nhiệm quy định việc giám sát, sử dụng điện
thoại và máy vi tính này.
- Nhận các biểu mẫu từ Sở:
+ Danh sách thí sinh theo Hội đồng coi thi (mẫu M9).
+ Bảng ghi tên dự thi (mẫu M11).
+ Danh sách thí sinh trong phòng thi (mẫu M12).
+ Phiếu thu bài thi (mẫu M32).
+ Một số biểu mẫu phục vụ hội đồng coi thi.
- Nhận kinh phí coi thi.
7

IV. Coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi:
1. Coi thi: Sở thành lập hội đồng coi thi, Quyết định thành lập các hội đồng
coi thi chuyển về các đơn vị chậm nhất ngày 20/5/2014.
2. Chấm thi: Sở thành lập 01 hội đồng chấm thi đặt tại trường THPT Đỗ
Công Tường -TP Cao Lãnh. Quyết định thành lập các hội đồng chấm thi chuyển
về các đơn vị chậm nhất ngày 25/5/2014.
3. Phúc khảo bài thi:

- Mọi thí sinh có quyền xin phúc khảo bài thi, thí sinh phải làm đơn xin
phúc khảo bài thi (theo mẫu qui định) và phải đóng lệ phí phúc khảo 45.000
đồng/bài thi (theo công văn số 354/UBND-KTTH (14/6/2013) của UBND Tỉnh
Đồng Tháp v/v mức thu phục vụ tổ chức thi nghề phổ thông, thi chứng chỉ A-B
tin học, ngoại ngữ và tổ chức phúc khảo bài thi; mức chi khen thưởng học sinh
cuối năm).
- Các đơn vị nhận đơn phúc khảo bài thi của thí sinh kể từ ngày công bố kết
quả tạm thời của kỳ thi, lập danh sách đề nghị phúc khảo bài thi theo mẫu quy
định và nộp danh sách này về Sở trước ngày 24/6/2014.
4. Nhân sự coi thi, chấm thi:
- Sau khi được Sở GDĐT tập huấn về công tác thi, các trường THPT,
TTGDTX phải tập huấn cho tất cả các cán bộ - giáo viên - nhân viên thuộc đơn
vị quản lý đảm bảo khi tham gia công tác thi đều phải được học tập và sinh hoạt
quy chế thi.
- Các trường phổ thông cử tất cả giáo viên của đơn vị mình tham gia coi
thi. Riêng giáo viên chấm thi: tất cả các giáo viên đã và đang dạy lớp 12 được
điều động chấm thi các môn: Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tiếng
Pháp.
V. Lịch công tác kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014 (đính kèm phụ lục 1)
1. Tập huấn:
- Sở GDĐT triển khai hướng dẫn tổ chức thi và tập huấn nghiệp vụ thi,
thanh tra thi TNTHPT năm 2014 vào ngày 19/4/2014.
- Sở sẽ tập huấn phần mềm quản lý thi của Bộ cho tất cả các đơn vị trước
ngày 23/4/2014 (Sở sẽ có thông báo sau).
2. Đăng ký dự thi và kiểm tra hồ sơ đăng ký dự thi.
- Từ 25/4/2014 đến 06/5/2014, trường phổ thông thu Phiếu đăng ký dự thi,
hồ sơ đăng ký dự thi và nhập dữ liệu của thí sinh vào phần mềm máy tính. Cụ
thể như sau:
+ Từ ngày 25/4/2014 đến 05/5/2014 thí sinh nộp phiếu đăng ký dự thi
(mẫu M2); các đơn vị nhập dữ liệu thí sinh (bằng phần mềm do Sở gửi về) để

lập danh sách thí sinh đăng ký dự thi theo lớp (mẫu M3).
8

+ Chậm nhất ngày 05/5/2014 các đơn vị kiểm tra hồ sơ thí sinh theo lớp,
giao cho giáo viên chủ nhiệm tổ chức cho học sinh rà soát, giáo viên và từng học
sinh ký xác nhận tính chính xác.
+ Chậm nhất ngày 06/5/2014, trường phổ thông kiểm tra toàn bộ hồ sơ
ĐKDT và các hồ sơ liên quan đến kỳ thi, xem xét điều kiện dự thi và xác nhận
tư cách thí sinh dự thi, quyết định không cho thí sinh không đủ điều kiện và hồ
sơ hợp lệ dự thi, đồng thời thông báo trực tiếp cho thí sinh; sau đó lập danh sách
thí sinh đăng ký dự thi theo theo thứ tự a, b, c, của tên thí sinh (mẫu M4).
- Từ ngày 07 đến 09/5/2014, Sở GDĐT kiểm tra hồ sơ dự thi.
- Ngày 10/5/2014 các đơn vị hoàn chỉnh hồ sơ, nộp dữ liệu về Sở.
- Chậm nhất là ngày 10/5/2014, trường phổ thông phải hoàn chỉnh các công
việc trên và bàn giao đĩa CD chứa danh sách thí sinh đăng ký dự thi (mẫu M4)
cho Sở GDĐT; đồng thời chịu trách nhiệm bảo quản đầy đủ hồ sơ đăng ký dự
thi và danh sách thí sinh đăng ký dự thi để xuất trình kịp thời phục vụ công tác
thanh tra, kiểm tra và yêu cầu sửa chữa (nếu có).
- Những nội dung chi tiết xem phụ lục 1
* Việc kiểm tra, sắp xếp hồ sơ dự thi các đơn vị thực hiện như kỳ thi
TNTHPT năm 2010 theo công văn số 425/SGDĐT-KTKĐCL (26/4/2010) của Sở
GDĐT v/v hướng dẫn kiểm tra, sắp xếp, hồ sơ dự thi trong kỳ thi TNTHPT năm
2010.
3. Coi thi:
- Ngày 31/5/2014: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thư ký có mặt tại địa
điểm Hội đồng coi thi và tiếp nhận cơ sở vật chất, tài chính.
- Ngày 01/6/2014: Giám thị có mặt tại địa điểm thi.
- Các ngày 02, 03, 04/6/2014, tổ chức thi theo lịch: Phần I. 3.
4. Chấm thi:
- Sở công bố kết quả thi tạm thời vào ngày 18/6/2014.

- Từ 18/6/2014 - 22/6/2014: Thí sinh làm đơn xin phúc khảo bài thi, các
đơn vị nhận đơn và lập danh sách theo môn thi và gửi về Sở trước ngày
24/6/2014.
- Trước 26/6/2014: tổ chức phúc khảo.
- Các đơn vị cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho thí sinh trước
ngày 24/6/2014.
VI. Chế độ báo cáo:
Các đơn vị phải thực hiện việc báo cáo nghiêm túc, chính xác, kịp thời theo
các mẫu báo cáo; phải cập nhật đầy đủ số liệu theo yêu cầu của biểu mẫu và
kiểm tra tính chính xác trước khi báo cáo về Sở GDĐT.
9

1. Trong quá trình thực hiện, những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung các
đơn vị phải báo cáo kịp thời về Sở (Phòng Khảo thí - KĐCLGD) bằng văn bản
và qua email.
2. Hội đồng coi thi báo cáo nhanh về Sở qua email:
(Phòng Khảo thí-KĐCLGD) tình hình thí
sinh dự thi vào mỗi buổi thi, chậm nhất là 9 giờ (buổi thi sáng), 16 giờ 30 phút
(buổi thi chiều) (theo mẫu M26).
Riêng đối với buổi thi cuối cùng (ngày 4/6/2014), Hội đồng coi thi báo cáo
về Sở chậm nhất là 11 giờ 15 phút.
*Lệ phí hoàn thiện văn bằng tốt nghiệp THPT năm 2014
Các đơn vị thu 1800 đ/thí sinh tốt nghiệp, nộp về Sở (Phòng Khảo thí -
KĐCLGD) sau khi có kết quả thi chính thức.
VII. Điện thoại và email liên lạc trong kỳ thi:
1. Phòng Khảo thí - KĐCLGD:
+ Điện thoại: 0673 854 436.
+ Email:
+ Fax: 0673 853018.
2. Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra, các phòng CMNV:

Họ và tên Chức vụ Điện thoại bàn

Điện thoại
di động
Ông Hồ Văn Thống Giám đốc 0673 851024 0913 938553
Ông Trần Thanh Liêm Phó Giám đốc 0673 851022 0918 054261
Ông Huỳnh Thanh Hùng Phó Giám đốc 0673 852508 0918 055966
Bà Nguyễn Thúy Hà Phó Giám đốc 0673 851023 0907 899890
Ông Nguyễn Trung Vinh

Chánh Thanh tra 0673 852507 0919 108597
Ông Phạm Quang Huy P.Trưởng Phòng GDTrH 0673 851994 0923826375
Ông Nguyễn Hữu Thời Trưởng Phòng GDTX-CN 0673 855209 0918 055653
Ông Hồ Quốc Dũng TP Khảo Thí - KĐCLGD 0673 854436 0919 363349
Bà Lê Ngọc Điệp Phó TP Khảo Thí-KĐCLGD 0673 854436 0915 725669
Ồng Bùi Quý Khiêm Chánh Văn phòng 0673 851025 0919 369024


Nơi nhận:
- Như trên;
- HĐND/UBND tỉnh (báo cáo);
- Giám đốc, các PGĐ Sở (báo cáo);
- UBND huyện, thị, thành phố (để p/h);
- Trưởng các Phòng cơ quan Sở (để thực hiện);
- Lưu: VT, D 80b
GIÁM ĐỐC


(Đã ký)




Hồ Văn Thống


10


LỊCH CÔNG TÁC CỦA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2014 (Phụ lục 1)
( Kèm theo công văn số 454/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 14/4/2014 của Sở GDĐT)
Thực hiện
Thời gian Nội dung
Các trường-TTGDTX

Sở GDĐT
19/4/2014
Tập huấn hư
ớng dẫn tổ chức thi,
thanh tra thi
Tập huấn chương trình ph
ần mềm
thi.
Các trường, Tr.tâm.

Sở GD và ĐT.

Sở GD và ĐT.




25/4 - 06/5/2014




- Nhận hồ sơ thi t
ốt nghiệp THPT
(Phiếu ĐKDT, hồ sơ ĐKDT, nh
ập
dữ liệu vào phần mềm).
- Kiểm tra hồ sơ d
ự thi, xét điều
kiện dự thi của thí sinh.
- Lập danh s
ách thí sinh ĐKDT theo
ngoại ngữ, theo th
ứ tự a, b, c của
tên thí sinh.
Các trường, Tr.tâm.



Các trường, Tr.tâm.

07 - 9/5/2014
Sở kiểm tra hồ sơ thi tại các trư
ờng,
Trung tâm GDTX
Các trường, Tr.tâm.


Sở GD và ĐT.
09 - 10/5/2014
Hoàn chỉnh hồ sơ, nộp dữ liệu

bàn giao đĩa CD về Sở.
Các trường, Tr.tâm.
10 - 19/5/2014
Sở lập d/s
HĐ coi và d/s thí sinh
chuyển về cho các trư
ờng THPT.
Trường kiểm tra và in Thẻ dự thi.
Các trường, Tr.tâm. Sở GD và ĐT.
15 - 20/5/2014
- Nhận quyết đinh coi thi.
- Chuẩn bị cơ sở vật chất.
HĐ coi thi.
Các trường,Tr.tâm

21/5/2014
+ N
ộp Danh sách thí sinh dự thi
theo trường (mẫu M10) về Sở.
+ Có công văn đi
ều chỉnh, bổ sung
sau khi trường kiểm tra đối chiếu

(mẫu M10)

Các trường, Tr.tâm.


28-29/5/2014
Phó ch
ủ tịch CSVC hội đồng coi thi
nhận tại Sở các biểu mẫu, kinh phí
Phó ch
ủ tịch CSVC
HĐ coi thi


31/5/2014
Họp lãnh đạo HĐ coi thi:
- Nhận đề thi
- Tiếp nhận CSVC.

Chủ tịch HĐ coi thi.

Sở GD và ĐT.
01/6/2014
Họp toàn thể HĐ coi thi:
- Niêm yết danh sách thí sinh d

thi.
- Sinh ho
ạt quy chế thi, kiểm tra
CSVC, chuẩn bị hồ sơ thi …….

Các HĐ coi thi

02 - 04/6/2014 Tổ chức thi theo lịch của Bộ. Các HĐ coi thi

Trưa- Chiều
04/6/2014
Giao bài thi về HĐ chấm thi
(Trường THPT Đỗ Công Tường).
Các HĐ coi thi Sở GD và ĐT.
05 - 18/6/2014
- Chấm thi.
- Công bố kết quả tạm thời.
HĐ chấm thi.

19/6 - 22/6/2014

- Thí sinh làm đơn phúc khảo
- Các đơn vị nhận đơn và l
ập danh
sách PK theo môn thi.
Các trường, Tr.tâm.


23/6/2014
- Các đơn vị nộp hồ sơ PK (đơ
n,
danh sách PK theo môn) về Sở
Các trường , Tr.tâm
Trước 24/6/2014

Hoàn thành vi
ệc cấp chứng nhận
tạm thời cho thí sinh.
Các trường , Tr.tâm.

29/6/2014 Thông báo kết quả phúc khảo Các trường, Tr.tâm. Sở GD và ĐT.


11


UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_____________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________________________________________________________________
Số: 455 /SGDĐT-KTKĐCLGD
V/v hướng dẫn nghiệp vụ thi và quy
trình tổ chức coi thi TNTHPT
năm 2014

Đồng Tháp, ngày 14 tháng 4 năm 2014
Kính g
ửi:

- Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo;
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở.

Thực hiện theo quy chế thi tốt nghiệp THPT ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và được sửa
đổi bổ sung tại Thông tư số 04/2013/TT-Bộ GDĐT ngày 21/02/2013, Thông tư

số 06/2013/TT-BGDĐT ngày 01/3/2013; Thông tư 09/2014/TT-BGDĐT ngày
25/3/2014; Công văn số 1656/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 01/4/2014 của Bộ
GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014;
Sở GDĐT Đồng Tháp hướng dẫn nghiệp vụ thi và quy trình tổ chức kỳ thi
TNTHPT năm 2014 như sau.

I. Nghiệp vụ thi (PHỤ LỤC 1)
II. Quy trình coi thi (PHỤ LỤC 2)
III. Những văn bản liên quan thực hiện trong kỳ thi.
Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2014 thực hiện theo các Quy chế và văn bản
hướng dẫn tổ chức kỳ thi năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Sở Giáo dục
và Đào tạo gồm:
- Thông tư 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Thông tư số 04/2013/TT-BGDĐT ngày 21/02/2013 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp Trung
học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày
06/3/2012.
- Thông tư số 06/2013/TT-BGDĐT ngày 01/3/2013 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp Trung
học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày
06/3/2012 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 04/2013/TT-
BGDĐT ngày 21/02/2013 của Bộ GDĐT.
- Thông tư số 09/2014/TT-BGDĐT ngày 25/3/2014 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp Trung
học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BGDĐT ngày

12

06/3/2012 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 06/2013/TT-

BGDĐT ngày 01/3/2013 của Bộ GDĐT.
- Công văn số 1656/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 01/4/2014 của Bộ
GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014.
- Công văn số 454/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 14/4/2014 của Sở GDĐT
về việc hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2014.
- Công văn số 455/SGDĐT-KTKĐCLGD ngày 14/4/2014 của Sở Giáo
dục-Đào tạo về việc hướng dẫn nghiệp vụ thi và quy trình tổ chức coi thi
TNTHPT năm 2014.
- Công văn 425/SGDĐT-KTKĐCL ngày 26/4/2010 của Sở Giáo dục và
Đào tạo về việc hướng dẫn kiểm tra, sắp xếp, hồ sơ dự thi trong kỳ thi TNTHPT
năm 2010.

Trên đây là hướng dẫn nghiệp vụ thi và quy trình tổ chức coi thi trong kỳ
thi tốt nghiệp THPT năm 2014; Ban Giám hiệu các trường THPT, Giám đốc các
TTGDTX được Sở điều động phân công làm công tác tổ chức điều hành tại các
hội đồng thi nghiêm túc thực hiện.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Giám đốc và các PGĐ Sở (để b/c);
- Lưu: VT, Đ, 80b.
KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC


(Đã ký)


Trần Thanh Liêm
















13

Phụ lục 1
I. NGHIỆP VỤ THI

1. Nhiệm vụ quyền hạn của hội đồng coi thi (theo điều 18 Quy chế
10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012).
1.1. Nhiệm vụ:
- Kiểm tra toàn bộ cơ sở vật chất, các thủ tục cần thiết, các điều kiện an
ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy; rà soát đội ngũ lãnh đạo, thư ký và giám thị
(về số lượng, chất lượng) của hội đồng coi thi, đảm bảo cho kỳ thi được tiến
hành an toàn, nghiêm túc;
- Tiếp nhận và bảo quản an toàn đề thi, tổ chức coi thi và thực hiện các
công việc đảm bảo cho công tác coi thi;
- Thu và bảo quản bài thi, không để thất lạc, mất bài thi, mất tờ giấy thi;
lập các biên bản, hồ sơ theo quy định; bàn giao toàn bộ bài thi, các biên bản và

hồ sơ coi thi cho Sở GDĐT.
- Sinh hoạt quy chế coi thi và kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy chế thi
của các thành viên trong hội đồng coi thi và thí sinh.
- Quản lý kinh phí chi theo chế độ tài chính hiện hành.
1.2. Quyền hạn:
-Từ chối tiếp nhận nơi đặt địa điểm thi của HĐ coi thi, trình Ban chỉ đạo
thi cấp tỉnh xem xét giải quyết nếu thấy không đủ các điều kiện về cơ sở vật
chất, các điều kiện an toàn cho công tác coi thi;
-Từ chối tiếp nhận đề thi nếu phát hiện thấy dấu hiệu không đảm bảo bí
mật của đề thi và báo cáo Ban chỉ đạo thi cấp tỉnh xin chủ trương giải quyết;
-Tuỳ theo mức độ sai phạm, áp dụng kỷ luật từ khiển trách đến đình chỉ
thi hoặc đề nghị cấm thi từ 1 đến 2 năm đối với thí sinh vi phạm quy chế thi;
-Tuỳ theo mức độ vi phạm quy chế thi, thực hiện việc nhắc nhở đến đình
chỉ nhiệm vụ đối với giám thị và các nhân viên tham gia làm thi hoặc đề nghị
các cấp có thẩm quyền có hình thức kỷ luật đối với các giám thị và nhân viên vi
phạm quy chế thi.

2. Nhiệm vụ quyền hạn của các thành viên hội đồng coi thi (theo điều
18 Quy chế 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012)
2.1. Chủ tịch Hội đồng coi thi
Ngoài những nhiệm vụ đã được quy định trong quy chế CTHĐ phải thực
hiện các việc sau:
- Điều hành và chịu trách nhiệm về toàn bộ công việc của HĐ coi thi.
Phối hợp chính quyền địa phương và Thanh tra thi để điều hành tổ chức kỳ thi
diễn ra an toàn nghiêm túc đúng quy chế.

14

- Tổ chức cho các thành viên của HĐ coi thi và thí sinh học tập Quy chế,
nắm vững và thực hiện các quy định của kỳ thi;

- Chủ tịch HĐ đọc kỹ Điều 43 của Quy chế: Xử lý vi phạm để cho các
thành viên HĐ coi thi biết.
- Phân công giám thị phòng thi đảm bảo khách quan, chặt chẽ, thực hiện
nguyên tắc: hai giám thị trong một phòng thi phải là giáo viên dạy khác trường;
giám thị không coi thi quá một môn đối với mỗi phòng thi; hai giám thị không
cùng coi thi quá một lần;
- Phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên HĐ, kể cả lực lượng
công an, y tế, bảo vệ, phục vụ.
- Kiểm tra các phương tiện bảo quản đề thi, bài thi và hồ sơ thi.
- Nhận, bảo quản cẩn mật đề thi, tổ chức mở và giao đề thi đúng lịch,
đúng giờ quy định, đúng bì đề thi của môn thi cho GT phòng thi. Chịu trách
nhiệm bảo quản đề thi chưa sử dụng của từng môn thi cho đến khi hết giờ làm
bài của môn thi đó.
- Xem xét, quyết định hoặc đề nghị áp dụng hình thức kỷ luật đối với
những người vi phạm Quy chế thi và các quy định của kỳ thi;
- Báo cáo nhanh tình hình coi thi từng buổi thi cho Sở GDĐT (phòng KT-
KĐCLGD) qua email theo mẫu quy định.
- Trực tiếp báo cáo và tổ chức thực hiện các phương án xử lý khi xảy ra
những trường hợp quy định tại Điều 17 của Quy chế này sau khi tham khảo ý
kiến các thành viên trong Hội đồng coi thi; (Điều 17: Xử lý các sự cố bất
thường).
- Bàn giao toàn bộ bài thi, hồ sơ coi thi đã niêm phong cho Hội đồng
chấm thi.
2.2. Phó Chủ tịch Hội đồng coi thi:
Giúp Chủ tịch Hội đồng coi thi trong công tác điều hành và chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng coi thi về phần việc được phân công;
2.2.1. Phó chủ tịch CSVC: chịu trách nhiệm trước CTHĐ về phần việc
được phân công, thực hiện công tác chuẩn bị như sau:
- Nghiên cứu Quy chế thi và các công văn hướng dẫn tổ chức kỳ thi.
- Báo cáo tình hình cơ sở vật chất trong cuộc họp Ban lãnh đạo hội đồng

và phiên họp toàn thể hội đồng.
- Nhận tại Sở GDĐT kinh phí (tại Phòng Kế hoạch-Tài chính) và các biểu
mẫu HĐ coi thi (tại Phòng Khảo thí- KĐCLGD) gồm:
+ Bảng ghi tên dự thi (Mẫu M11) 03 bản/phòng/môn - trên khổ giấy A 3
(Thí sinh ký tên 02 bản, Chủ tịch HĐ lưu 01 bản),
+ Danh sách thí sinh trong phòng thi (Mẫu M12) 3 bản/phòng/môn- trên
khổ giấy A 4 (01 bản dán niêm yết bảng thông báo chung, 01 bản dán trước
phòng thi, 01 bản để vào sơ mi phòng thi).

15

+ Phiếu thu bài thi ( tự luận và trắc nghiệm)(Mẫu 32) 2 bản/môn/phòng
* Nhận tại Cửa hàng Sách - thiết bị (cạnh trường THPT TP Cao Lãnh):
+ Phiếu trả lời trắc nghiệm (26 tờ/phòng/môn + 5%/HĐ).
+ Giấy thi tự luận (3 tờ/môn/hs)
+ Giấy nháp (3 tờ/môn/hs)
+ Túi đựng bài thi tự luận (Túi số 1) (1 túi/ môn/ phòng + 5%/HĐ)
+ Túi đựng bài thi (Phiếu trả lời trắc nghiệm) (Túi số 1) (1 túi/ môn/
phòng + 5%/HĐ)
+ Túi đựng đề thi thừa (số lượng phòng thi x 4 môn/ HĐ)
+ Bìa bọc bài thi (tự luận, trắc nghiệm) (số phòng x môn x 1,5/ HĐ)
+ Bì Túi số 3 (2 túi/HĐ)
+ Lịch thi (5 bản/HĐ)
+ Thẻ đeo
+ Nội quy thi đối với thí sinh (Điều 20 và 21 của Thông tư 10 và được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 04/2013/TT-BGDĐT ngày 21/02/2013 và Thông
tư 06/2013); Xử lý vi phạm đối với thí sinh (Điều 43 của Quy chế 10, TT 04 và
TT 06 sửa đổi bổ sung TT 10) (2 bản/ phòng thi).
- Sau khi nhận các biểu mẫu và danh sách thí sinh dự thi, PCT CSVC phải
kiểm tra và đối chiếu số liệu tương ứng của HĐ coi thi, nếu thiếu phải báo cáo

với Sở và sau đó liên hệ để nhận đầy đủ. Tuyệt đối không để thiếu sót biểu mẫu
thi trong quá trình coi thi.
- Chuẩn bị CSVC: phòng HĐ; phòng cho Chủ tịch hội đồng có tủ đựng đề
thi, bài thi, giường ngủ, điện thoại bàn, bàn ghế; phòng thi; phòng y tế; nhà vệ
sinh; văn phòng phẩm; hệ thống âm thanh; trống, chuông; hàng rào, cổng trực;
vệ sinh trường lớp; vệ sinh trong và ngoài khuôn viên nhà trường. Chuẩn bị
nhân viên bảo vệ (sử dụng nhân viên bảo vệ của trường) phục vụ HĐ coi thi.
Chuẩn bị lễ khai mạc. Ngưng các hoạt động căn tin, dạy thêm trong các ngày thi.
- Chuẩn bị tại Hội đồng coi thi 01 điện thoại bàn (có loa ngoài) và 01 máy vi
tính để bàn có khả năng kết nối mạng Internet qua đường truyền ADSL để sử dụng
trong các ngày thi. Điện thoại và máy vi tính để chung tại một phòng; Chủ tịch Hội
đồng coi thi chịu trách nhiệm quy định việc giám sát, sử dụng điện thoại và máy vi
tính này.
- Trong các ngày thi thực hiện nhiệm vụ do CTHĐ phân công. Trong thời
gian thi, Phó Chủ tịch Hội đồng coi thi phụ trách cơ sở vật chất chỉ được có mặt
tại khu vực phòng thi khi cần thiết, theo chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng coi thi.
Không được tham dự vào các công việc liên quan trực tiếp đến đề thi.
- Sau kỳ thi chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí kỳ thi.

2.2.2. Phó chủ tịch chuyên môn.

16

- Thực hiện nhiệm vụ do CTHĐ phân công; giúp CTHĐ trong công tác
điều hành nghiệp vụ chuyên môn và chịu trách nhiệm trước CTHĐ về phần việc
được phân công.
- Phối hợp trong Ban lãnh đạo hội đồng thi giám sát các thành viên của
hội đồng thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2.3. Thư ký Hội đồng coi thi.
Các thư ký HĐ có nhiệm vụ giúp CTHĐ thực hiện một số công việc như

sau: niêm yết danh sách những nơi chung và trước phòng thi; kiểm tra đủ số
lượng các biểu mẫu, phân phối đủ giấy thi, giấy nháp (được đóng dấu của HĐ
coi thi), túi đựng bài thi; chuẩn bị bộ biên bản phục vụ kỳ thi; ghi đầy đủ biên
bản tường thuật quá trình làm việc của HĐCT; thực hiện các nhiệm vụ khác do
CTHĐ phân công: tổng hợp điểm danh thí sinh từng buổi thi (HĐ báo về Sở
theo từng buổi thi qua email), tổng hợp điểm danh cuối kỳ thi (trắc nghiệm
riêng, tự luận riêng), thu bì đề thi thừa tại phòng thi; hỗ trợ với lãnh đạo HĐ
niêm phong bài thi.
Cuối mỗi buổi thi sau khi hoàn tất các khâu niêm phong bài thi, Thư ký
chuẩn bị các biểu mẫu cho buổi thi kế tiếp (1 môn thi hoặc 2 môn thi). Chú ý các
biểu mẫu như Bảng ghi tên dự thi, Danh sách thí sinh trong phòng thi, Phiếu thu
bài thi, Giấy thi đối với từng môn thi có sự thay đổi khác nhau, do vậy Thư ký
phải lưu ý chuẩn bị các biểu mẫu này đầy đủ để đưa vào sơ mi phòng thi cho
giám thị phải phù hợp và chính xác đối với từng môn thi trên phòng thi.
2.4. Giám thị:
- Thực hiện đúng quy chế về quy trình thi; chấp hành nghiêm túc sự phân
công của chủ tịch HĐ về công tác cụ thể trong kỳ thi, từng buổi thi và thực hiện
chức trách theo quy chế, nghiệp vụ thi của Bộ GDĐT và của Sở GDĐT.
2.4.1.Giám thị trong phòng thi
- Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thí sinh trong phòng thi thực
hiện đúng quy chế thi, nội quy thi.
- Nhận túi đề thi từ CTHĐ, cho 2 thí sinh trong phòng thi kiểm tra niêm
phong và ký xác nhận vào túi đề thi, mở và phát đề thi cho thí sinh tại phòng thi
đúng giờ ghi trong lịch thi khi có hiệu lệnh.
- Ký tên vào giấy nháp và giấy làm bài của thí sinh
- Niêm phong và bàn giao đề thi thừa cho CTHĐ hoặc người được uỷ
quyền tại phòng thi.
- Thu bài làm của thí sinh, kiểm tra đủ số bài, số tờ của từng bài sắp xếp
theo trình tự SBD cho vào túi và nộp đầy đủ cho CTHĐ hoặc người được uỷ
quyền.

- Lập biên bản và đề nghị xử lý kỷ luật những thí sinh vi phạm Quy chế
thi.

17

- Riêng đối với môn thi trắc nghiệm giám thị trong phòng thi thực hiện
các công việc sau:
+ Nhận túi đề thi, phiếu TLTN, ký tên vào giấy nháp và phiếu TLTN
+ Phát phiếu TLTN và giấy nháp, hướng dẫn thí sinh điền đầy đủ các
mục trên phiếu TLTN.
+ Phát đề thi cho thí sinh sao cho 2 thí sinh ngồi cạnh nhau (theo cả hàng
ngang và hàng dọc) không có cùng mã đề thi
+ Hướng dẫn thí sinh ghi và tô mã đề thi vào phiếu TLTN, ghi mã đề thi
vào 02 phiếu thu bài thi.
+ Kiểm tra việc ghi và tô mã đề thi vào phiếu TLTN của thí sinh (so sánh
mã đề thi đã ghi, tô trên phiếu TLTN và ghi trên phiếu thu bài thi với mã đề thi
ghi trên tờ đề thi của thí sinh)
+ Không cho thí sinh ra khỏi phòng thi và không thu phiếu TLTN trước
khi hết giờ làm bài.
+ Bàn giao cho CTHĐ hoặc người được uỷ quyền toàn bộ phiếu TLTN
đã được sắp xếp theo SBD từ nhỏ đến lớn và 01 bản Phiếu thu bài thi (đã điền
mã đề thi và có đủ chữ ký thí sinh) được bỏ vào túi bài thi. 01 bản Phiếu thu bài
thi còn lại để bên ngoài túi bài thi được bàn giao cho CTHĐ.
- Đối với môn thi Ngoại ngữ: bao gồm 2 phần thi: trắc nghiệm và viết.
Giám thị phát cho thí sinh Phiếu trả lời trắc nghiệm và giấy thi để làm bài phần
viết. Giám thị phát đề thi cho thí sinh (bao gồm đề trắc nghiệm và viết). Thí sinh
làm bài phần trắc nghiệm trước; hết giờ làm bài phần trắc nghiệm, giám thị thu
ngay Phiếu trả lời trắc nghiệm; thí sinh tiếp tục làm bài phần viết. Phiếu trả lời
trắc nghiệm và bài thi phần viết phải để riêng trong 2 túi khác nhau kèm theo
Phiếu thu bài thi của mỗi phần.

2.4.2.Giám thị ngoài phòng thi.
-Theo dõi, giám sát thí sinh và GT trong phòng thi thực hiện quy chế thi
tại khu vực được phân công.
-Thực hiện các công việc cần thiết phục vụ cho coi thi do CTHĐ thi phân
công.
2.5. Công an, bảo vệ và nhân viên phục vụ kỳ thi:
- Công an, bảo vệ và nhân viên phục vụ kỳ thi do Chủ tịch Hội đồng coi
thi trực tiếp điều hành, chịu trách nhiệm về phần việc được phân công nhằm bảo
đảm cho kỳ thi tiến hành được nghiêm túc, an toàn;
- Công an, bảo vệ và nhân viên phục vụ kỳ thi không được vào khu vực
phòng thi, kể cả hành lang phòng thi khi thí sinh đang làm bài, trừ trường hợp
được Chủ tịch Hội đồng coi thi cho phép.



18

Phụ lục 2
II. QUY TRÌNH COI THI

1. Công việc của hội đồng coi thi.
1.1. Các cuộc họp.
1.1.1.Họp Ban Lãnh đạo hội đồng (ngày 31/5/2014)
- Dự kiến phân công nhiệm vụ các thành viên HĐ (lãnh đạo, thư ký, công
an, y tế, bảo vệ, phục vụ…) và thống nhất những quy định về hiệu lệnh, kế
hoạch và phương pháp tiến hành kỳ thi.
- Phó chủ tịch CSVC báo cáo công tác chuẩn bị CSVC.
- Đối chiếu số liệu đề thi từng môn được thể hiện ngoài bì đề thi; số liệu
thí sinh dự thi; phòng thi và GT coi thi.
- Kiểm tra đầy đủ nhân sự, biểu mẫu, kinh phí phục vụ hội đồng coi thi.

- BLĐHĐ kiểm tra tình hình CSVC các phòng thi; chú ý bàn ghế (vệ sinh
sạch sẽ), cửa sổ phòng thi; rào giậu (đặc biệt đối với HĐ có GDTX).
1.1.2.Họp toàn thể hội đồng (ngày 01/6/2014)
- Tổ chức quán triệt nghiệp vụ thi và quy trình coi thi cho các thành viên
HĐ theo Quy chế 10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT; Thông tư số 04/2013/TT-BGDĐT ngày 21/02/2013; Thông tư số
06/2013/TT-BGDĐT ngày 01/3/2013; Thông tư số 09/2014/TT-BGDĐT ngày
25/3/2014; công văn số 1656/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 10/4/2013 của Bộ
GDĐT về việc hướng dẫn tổ chức thi TNTHPT năm 2014 và các văn bản của Sở
chỉ đạo hướng dẫn tổ chức kỳ thi và nghiệp vụ thi.
- Sinh hoạt kỹ các nội dung sau đây cho giám thị được biết và tất cả thành
viên HĐ đều nắm vững gồm:
+ Quy chế coi thi
+ Nội quy thi đối với thí sinh
+ Xử lý vi phạm đối với thí sinh- người tham gia kỳ thi
- Phổ biến nội dung, kế hoạch, phương pháp và các điều kiện tiến hành
thi.
- Phân công GT kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất phục vụ kỳ thi.
1.1.3.Lễ khai mạc kỳ thi.
Trước khi tiến hành buổi thi đầu tiên, hội đồng coi thi phải tập trung toàn
bộ thí sinh và toàn thể hội đồng tổ chức khai mạc kỳ thi.
1.1.4. Từ môn thi thứ 2 trước mỗi môn thi phải họp hội đồng coi thi để rút
kinh nghiệm coi thi môn trước, phổ biến những việc cần làm và phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên
1.1.5.Sau môn thi cuối cùng họp toàn thể HĐ tổng kết HĐ coi thi nhận xét
đánh giá việc tổ chức coi thi, thông qua biên bản tổng kết HĐ coi thi.

19



1.2. Nguyên tắc làm việc của HĐ coi thi là tất cả những người tham gia
tổ chức thi đều phải được học tập, nắm vững quy chế thi. Trước mỗi buổi thi,
Chủ tịch Hội đồng coi thi đảm bảo các phương tiện thu, phát thông tin cá nhân
(nếu có) của tất cả những người làm nhiệm vụ tại Hội đồng được lưu giữ tại
phòng trực của Hội đồng. Khi cần thông tin khẩn cấp, cán bộ làm nhiệm vụ thi
phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng coi thi để xử lý.
1.3. Hồ sơ của Hội đồng coi thi.
- Gồm các biểu mẫu tại mục 2.2.1. Phụ lục 1
- Biên bản HĐ thi (Sở sẽ gửi qua email các HĐ coi thi).
- HĐ chuẩn bị số thứ tự phòng thi để dán trước phòng thi.
- Chuẩn bị các vật dụng niêm phong bài thi. Thùng giấy carton đựng Túi
số 1 các bài thi Tự luận, trắc nghiệm.
- Bảng số liệu thí sinh dự thi, phòng thi của hội đồng (do Sở cung cấp).
- Nhận Phiếu Đăng ký dự thi (bản chính) từ đơn vị trường THPT hoặc
TTGDTX có thí sinh dự thi gởi đến (buổi chiều ngày 31/5/2014) đã được sắp
xếp theo từng đơn vị trường theo HĐ coi thi. HĐ coi thi giữ Phiếu ĐKDT này
để kiểm tra khi có tình huống cần phải đối chiếu với các thông tin về thí sinh và
hồ sơ thí sinh; nộp về HĐ chấm cùng với hồ sơ thi ngay sau khi HĐ kết thúc
công tác coi thi.
1.4.Văn phòng phẩm.
Hội đồng coi thi tự chuẩn bị các loại văn phòng phẩm phục vụ tốt và đầy
đủ cho hội đồng. Mỗi phòng thi chuẩn bị 1 chiếc kéo dành cho giám thị cắt túi
đề thi và hồ để dán niêm phong bì đề thi thừa (nếu có) tại phòng thi.
1.5. Niêm yết trước phòng thi.
- Danh sách thí sinh trong phòng thi
- Nội quy thi đối với thí sinh:
+ Điều 20: Các vật dụng được mang vào phòng thi.
+ Điều 21: Trách nhiệm của thí sinh.
+ Điều 43: Xử lý vi phạm – đối với thí sinh
1.6. Niêm yết chung.

- Danh sách thí sinh trong phòng thi của từng buổi thi
- Sơ đồ phòng thi
- Lịch thi
- Hiệu lệnh trống.
- Nội quy thi đối với thí sinh:
+ Điều 20: Các vật dụng được mang vào phòng thi.
+ Điều 21: Trách nhiệm của thí sinh
+ Điều 43: Xử lý vi phạm – đối với thí sinh
1.7. Thống nhất các mốc thời gian.

20

- Quy trình coi thi thực hiện theo Điều 22 của Quy chế.
- Chủ tịch HĐ lập kế hoạch tiến hành kỳ thi. Phân công nhiệm vụ cụ thể
cho từng thành viên của HĐ. Cụ thể thống nhất từng mốc thời gian cho phần
coi thi tự luận và trắc nghiệm, cần lưu ý như sau:
+ Quy định giờ thống nhất cho GT 2 về phòng thi.
+ Quy định giờ thống nhất phát túi đề thi còn nguyên niêm phong cho
GT1.
+ Quy định giờ GT 1 cho thí sinh chứng kiến bì đề thi còn nguyên niêm
phong tại phòng thi.
+ Quy định giờ thống nhất cho GT thu bài đối với môn Ngoại ngữ ở phần
thi trắc nghiệm và phần viết.
+ Quy định giờ thu lại đề thi thừa (Chậm nhất 30 phút sau khi tính giờ
làm bài thư ký nhận lại bì đề thi thừa (nếu có) từ 2 giám thị trong phòng thi, lập
biên bản giao nhận bì đề thi thừa đã được niêm phong; sau đó bàn giao cho Chủ
tịch HĐ coi thi bảo quản).
2. Quy trình coi thi.
2.1. Khâu coi thi.
- Phân công coi thi:

+ Nên dự kiến trước kế hoạch phân công GV theo từng môn thi. Ban lãnh
đạo HĐ thực hiện các khâu phân công cho GT. Phân công GT phòng thi đảm
bảo khách quan, chặt chẽ, thực hiện nguyên tắc: hai giám thị trong một phòng
thi phải là giáo viên dạy khác trường; giám thị không coi thi quá một môn đối
với mỗi phòng thi; hai giám thị không cùng coi thi quá một lần.
+ Trên cơ sở dự kiến kế hoạch phân công GV theo từng môn thi, ngay
sau khi kết thúc coi thi của môn thi trước, thì BLĐHĐ phải có thông báo số
lượng giám thị và cụ thể giám thị nào sẽ coi thi vào môn thi kế tiếp.
+ Sau khi kết thúc coi thi môn thi cuối cùng của hội đồng coi thi,
BLĐHĐ tổ chức tổng kết công tác coi thi bao gồm các thành viên thuộc HĐ coi
thi, riêng giám thị coi thi chỉ cần đủ số lượng giám thị đã coi thi buổi thi cuối
cùng của hội đồng.
- Cách đánh số báo danh: Có kế hoạch về cách đánh số báo danh theo
từng môn thi. Lưu ý giám thị khi ghi SBD ghi cả 6 chữ số báo danh lên bàn,
không ghi số thứ tự
* Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài
sẽ không được dự thi.
2.2. Nhiệm vụ của Giám thị 1 và Giám thị 2.
2.2.1. Nhiệm vụ chung của Giám thị:
- Kiểm soát; nhận diện thí sinh qua ảnh thí sinh trên Thẻ dự thi (trong quá
trình kiểm tra phát hiện thí sinh dự thi không giống như ảnh trên thẻ dự thi thì
báo cáo cho BLĐHĐ biết.

21

- Kiểm tra thí sinh ngồi đúng chỗ quy định.
- Quán xuyến toàn bộ công việc coi thi ở trong và ngoài phòng thi, ngăn
chặn, phát hiện và xử lý kịp thời những trường hợp thí sinh vi phạm quy chế thi
hoặc có những hành động thiếu nghiêm túc ảnh hưởng đến kỳ thi. Tuỳ theo mức
độ vi phạm quy chế, người coi thi có quyền nhắc nhở, phê bình, cảnh cáo,… đối

với những người bên ngoài làm ảnh hưởng không tốt đến kỳ thi như ném bài,
nhắc bài, gây rối trật tự… thì phải báo cáo ngay Ban lãnh đạo Hội đồng có
hướng giải quyết.
- Phát đề thi đúng theo số báo danh đã quy định. Không tiết lộ đề thi ra
ngoài phòng thi, không đọc đề thi, không chép đề thi, không giữ đề thi, không
giải đề thi trong thời gian thí sinh làm bài. Giám thị không được đứng lâu bên
cạnh một thí sinh nào, không cầm bài thí sinh lên xem, không được gợi ý nhắc
nhở hoặc nói nhỏ với bất cứ thí sinh nào…
- Hai giám thị phải có mặt tại phòng thi trong suốt thời gian thi. Nếu cần
thiết ra ngoài phải báo cáo với Chủ tịch Hội đồng thi.
- Giám thị phải có thái độ dịu dàng, bình tĩnh tránh gây căng thẳng, quát
nạt làm mất tinh thần của thí sinh. Cần lấy việc ngăn ngừa, nhắc nhở là chính để
tránh xảy ra những hiện tượng vi phạm nội quy phòng thi.
2.2.2. Nhiệm vụ từng giám thị:
2.2.2.1. Giám thị 2:
- Theo sự phân công của Ban lãnh đạo HĐ nhận hồ sơ thi liên quan về
phòng thi.
- Ghi số báo danh của thí sinh lên bàn (ghi đầy đủ SBD) theo đúng quy
định cách đánh SBD của Chủ tịch HĐ (chú ý ở những môn tự chọn trong phòng
thi của môn đó SBD sẽ tăng và không liên tục); cho thí sinh xếp hàng ngoài
phòng thi, gọi tên từng thí sinh vào phòng thi, thu thẻ dự thi, kiểm diện và kiểm
tra thí sinh ngồi đúng SBD.
- Nhắc thí sinh nộp tài liệu liên quan và không liên quan đến môn thi để
bên ngoài phòng thi. Bao quát toàn phòng thi tại các vị trí bàn ghế thí sinh kiểm
tra 01 lần nữa về tài liệu của thí sinh.
- Ký tên vào giấy thi đúng ô quy định cho GT2, ký tên vào giấy nháp (chú
ý chỉ ký đủ số giấy thi và giấy nháp tương ứng với số thí sinh có mặt trong
phòng thi). Phát giấy thi giấy nháp cho thí sinh, hướng dẫn thí sinh gấp tờ giấy
thi, điền đầy đủ các thông tin trên giấy thi, thông tin trên giấy nháp (thí sinh ghi
họ tên và SBD)

- Cho thí sinh ký tên vào bảng Ghi tên dự thi đúng cột quy định của môn
thi đó (02 bản). Nhắc thí sinh kiểm tra lại họ tên, chữ đệm, ngày tháng năm sinh,
nơi sinh…trước khi ký tên, nếu thí sinh phát hiện có sai sót họ tên…. thì GT ghi
nhận và viết cụ thể nội dung sai sót vào Bìa bọc bài thi (phần Những việc bất
thường trong quá trình coi thi).

22

- Trong quá trình coi thi, GT 2 phối hợp với GT1 kiểm tra, giám sát thí
sinh trong phòng thi thực hiện đúng quy chế thi và nội quy thi.
- Trong quá trình thí sinh làm bài thi, GT2 ngồi đúng vị trí đã được quy
định (cuối phòng thi), hạn chế việc đi lại trong phòng thi hoặc dừng lại quá lâu ở
một thí sinh nào đó.
- Cùng Giám thị 1 thu bài và kiểm tra đủ số bài, số tờ của từng bài, kiểm
tra thí sinh ghi số tờ trên giấy thi (nếu làm 3 tờ giấy thi thì hướng dẫn thí sinh cả
3 tờ đều ghi là: 3); ghi bằng số: 3; ghi bằng chữ: ba; cho thí sinh ký tên vào
Phiếu thu bài thi. Mỗi môn có 2 Phiếu thu bài thi giống nhau.
+ Phiếu thu bài thi (đối với môn tự luận): khi thu bài thi, thí sinh ghi rõ số
tờ giấy thi đã nộp.
+ Phiếu thu bài thi (đối với môn trắc nghiệm): thí sinh thực hiện trên
phiếu như sau:
* Lần 1: khi thí sinh mới nhận đề thi, sau khi viết và tô mã đề thi trên
phiếu TLTN thì GT cho thí sinh ghi Mã đề thi vào 02 phiếu thu bài thi).
* Lần 2: khi thu bài thi, GT cho thí sinh ký tên. Trước khi thí sinh ký tên
GT phải đối chiếu mã đề thi trên đề thi của thí sinh phải khớp với mã đề thi
đã ghi trên Phiếu thu bài thi trước đó và khớp với mã đề thi trên phiếu
TLTN của thí sinh (thí sinh khi lên nộp bài thi phải trình đề thi cho GT xem),
+ Phiếu thu bài thi đối với môn Ngoại ngữ: gồm 2 loại phiếu – Phiếu
thu bài thi phần thi trắc nghiệm và phiếu thu bài thi phần viết (mỗi phần cũng
có 2 phiếu thu bài giống nhau).

- Sau đó cả 2 GT sắp xếp bài thi của thí sinh đúng quy định và nộp bài thi
về phòng HĐ, cùng Giám thị văn phòng và Lãnh đạo HĐ niêm phong bài thi tại
phòng HĐ, ký tên niêm phong bài thi và ký tên vào tờ giao nhận bài thi.
2.2.2.2. Giám thị 3:
- Rời khỏi phòng HĐ cùng thời gian với GT 2, đến khu vực được phân
công của BLĐHĐ.
- Thực hiện nhiệm vụ theo mục 2.4.2. Phụ lục 1.
- Quan sát việc ghi số báo danh của GT 2, nếu nhận thấy GT 2 thực hiện
không đúng hướng dẫn phải báo cho GT 2 để điều chỉnh.
2.2.2.3. Giám thị 1:
- Nhận đề thi còn nguyên niêm phong từ chủ tịch HĐ đúng thời gian quy
định; ký tên vào biên bản giao nhận đề thi và xác nhận tình trạng đề thi vào biên
bản.
- Về phòng thi đúng giờ quy định. Ký tên vào giấy thi và giấy nháp của
thí sinh trước giờ phát đề thi.
- Đúng giờ quy định cho 2 thí sinh trong phòng thi kiểm tra niêm phong
và ký xác nhận vào túi đề thi; mở và giao đề thi cho thí sinh tại phòng thi đúng
giờ ghi trong lịch thi khi có hiệu lệnh.

×