Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Công tác giám sát trung tâm thương mại văn phòng và khác sạn Hạ Long (TIME TOWER)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.77 KB, 75 trang )

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU:
PHẦN THỨ NHẤT:
I. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT.
1. Các văn bản, qui định của Nhà nước về xây dựng cơ bản:
2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình:
II. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG TY PCIC VÀ GIÁM SÁT.
1. Công ty cổ phần tư vấn xây dựng đầu tư Dầu khí (PCIC)
2. Đoàn giám sát tại hiện trường
PHẦN THỨ HAI: NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT.
I. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG.
1. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng.
2. Kiểm tra sự phù hợp năng lực của Nhà thầu thi công xây dựng công trình.
3. Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu đưa vào công trình do Nhà thầu thi công
xây dựng công trình cung cấp.
4. Kiểm tra, nghiệm thu và giám sát trong quá trình thi công xây dựng.
II. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG:
1. Khối lượng theo hồ sơ Thiết kế đã được phê duyệt.
2. Khối lượng phát sinh so với Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt.
3. Khối lượng sửa đổi so với Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt.
4. Khối lượng thi công khác.
III. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ.
IV. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP:
1. Chế độ báo cáo.
2. Tổ chức các cuộc họp.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Nguyên tắc chung.
2. Quan hệ của đoàn tư vấn giám sát với các tổ chức có liên quan.
3. Quan hệ của đoàn tư vấn giám sát tại công trường.
4. Mô hình tổ chức đoàn TVGS.


PHẦN THỨ BA: GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC THÍ NGHIỆM.
I. GIÁM SÁT THI CÔNG CHUNG CÔNG TÁC BÊ TÔNG CỐT THÉP.
1. Yêu cầu về vật liệu cung ứng.
2. Quản lý chất lượng thi công và nghiệm thu.
3. Các yêu cầu cơ bản để thực hiện công tác giám sát.
4. Giám sát công tác cốt thép
5. Giám sát công tác bê tông.
II. GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI.
1. Giám sát công tác chuẩn bị
2. Giám sát công tác định vị lỗ khoan.
3. Gám sát công tác hạ ống vách.
4. Kiểm tra đường ống dẫn bentonit.
5. Giám sát công tác khoan
6. Giám sát công tác hạ lồng thép, ống siêu âm.
7. Giám sát công tác tẩy rửa, thổi đáy lỗ khoan.
8. Giám sát công tác đổ bê tông.
9. Giám sát công tác rút ống chống, lấp cát đầu cột.
10. Dung sai.
11. Các cọc bị hư hỏng.
12. Lý lịch cọc.
13. Giai đoạn thi công một cọc.
14. Công tác thí nghiệm cọc.
PHẦN THỨ TƯ: GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI VÀ TƯỜNG VÂY.
I. GIÁM SÁT THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI.
1. Giám sát công tác chuẩn bị
2. Giám sát công tác định vị lỗ khoan.
3. Gám sát công tác hạ ống vách.
4. Kiểm tra đường ống dẫn bentonit.
5. Giám sát công tác khoan
6. Giám sát công tác hạ lồng thép, ống sêu âm.

7. Giám sát công tác tẩy rửa, thổi đáy lỗ khoan.
8. Giám sát công tác đổ bê tông.
9. Giám sát công tác sản xuất cột chống H
10. Giám sát công tác lắp đặt cột chống H
11. Giám sát công tác rút ống chống, lấp cát đầu cột.
12. Dung sai
13. Các cọc bị hư hỏng.
14. Lý lịch cọc.
15. Giai đoạn thi công một cọc.
16. Công tác thí nghiệm cọc.
II. GIÁM SÁT THI CÔNG TƯỜNG VÂY.
1. Các bước thi công tường vây.
2. Các bước giám sát thi công tường vây.
a/ Giám sát thi công tường dẫn.
b/ Giám sát hạ cừ thép chặn đầu panel.
c/ Dung dịch giữ thành bentonit.
d/ Thi công tường vây.
e/ Hoàn thành Panel tường vây và lập hồ sơ lý lịch.
PHẦN THỨ NĂM: GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN NGẦM (MÓNG VÀ 2 TẦNG HẦM)
I. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN NGẦM
II. GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN DẦM, ĐÀI MÓNG, TẦNG HẦM
PHẦN THỨ SÁU: GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN THÂN.
1. Yêu cầu về vật liệu cung ứng
2. Quản lý chất lượng và nghiệm thu
a/ Quản lý chất lượng
b/ Công tác nghiệm thu
3. Các yêu cầu cơ bản để thực hiện công tác giám sát
a/ Đối với thép
b/ Đối với bê tông
4. Giám sát công tác cốt thép

5. Giám sát công tác Bê tông
6. Giám sát công tác xây
PHẦN THỨ BẢY: GIÁM SÁT THI CÔNG PHẦN HOÀN THIỆN VÀ THIẾT BỊ.
1. Giám sát công tác trát các cấu kiện
2. Giám sát công tác ốp lát
3. Giám sát công tác sơn
4. Giám sát công tác gia công và lắp cửa
5. Giám sát công tác thấm
6. Giám sát công tác lắp đặt hệ thống cấp thoát nước
7. Giám sát công tác lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy, báo cháy
8. Giám sát công tác thi công điệnc hiếu sáng, chống sét
9. Giám sát công tác lắp đặt cơ điện
10. Công tác kiểm tra lần cuối trước khi đưa công trình vào hoạt động
11. Kiểm tra, xác nhận khối lượng, chất lượng và tiến độ thi công
12. Chuẩn bị hồ sơ chất lượng cuối cùng của công tác xây dựng
13. Công tác nghiệm thu và giải quyết công trình
14. Tài liệu tham chiếu
PHẦN THỨ TÁM: CÁC PHỤ LỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
PHẦN MỞ ĐẦU
1/. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN:
Các thông số chính của Dự án :
a) Tên dự án: TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI, VĂN PHÒNG VÀ KHÁCH SẠN HẠ LONG (TIME
TOWER)
b) Địa điểm xây dựng: TRUNG TÂM CỘT ĐỒNG HỒ THÀNH PHỐ HẠ LONG - QUẢNG NINH.
c) Tên Chủ đầu tư: CÔNG TY CP KINH DOANH DỊCH VỤ CAO CẤP DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVR)
d) Tên cơ quan Thiết kế: CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐÔNG DƯƠNG.
e) Nhà thầu thi công: CÔNG TY CP XÂY LẮP DẦU KHÍ HÀ NỘI - TỔNG CÔNG TY CP XÂY LẮP
DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVC)
f) Hình thức đầu tư : Xây mới, hiện đại đồng bộ.
g) Qui mô : 02 tầng hầm, 23 tầng nổi.

h) Nguồn vốn : Vốn huy động và vốn vay của chủ đầu tư.
i) Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản :
Diện tích đất 10,213.4 m
2
Diện tích xây dựng 4,535 m
2
Mật độ xây dựng 44,4%
Tổng diện tích sàn phần nổi 53,982 m
2
Tổng diện tích sàn tầng hầm 16,600 m
2
Hệ số sử dụng đất 5,3 lần
Tầng cao công trình 23 tầng
2/ . Giải pháp cọc móng:
- Cọc khoan nhồi các loại đường kính từ 0,8m; 1,0m và 1,2m độ sâu
- Cọc thí nghiệm: 05 cọc
+ Cọc thí nghiệm 1: Đường kính cọc 1,2m; Chiều dài cọc: 57,5m.
+ Cọc thí nghiệm 2: Đường kính cọc 1,2m; Chiều dài cọc: 32,0m.
+ Cọc thí nghiệm 3: Đường kính cọc 1,2m; Chiều dài cọc: 39,0m.
+ Cọc thí nghiệm 4: Đường kính cọc 1,0m; Chiều dài cọc: 40,0m.
+ Cọc thí nghiệm 5: Đường kính cọc 0,80m; Chiều dài cọc: 62,95m.
PHẦN THỨ NHẤT
I/. CƠ SỞ THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT:
- Để thực hiện tốt công tác quản lý chất lượng công trình theo đúng pháp luật, qui trình,
qui phạm, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành Đoàn giám sát tại hiện trường - Công ty PCIC sẽ
thực hiện công tác giám sát thi công và quản lý chất lượng theo các cơ sở sau:
1/. Các văn bản pháp quy về xây dựng cơ bản:
- Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ban hành ngày 26/11/2003 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư và

xây dựng công trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng
công trình xây dựng. Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP;
- Thông tư 12/2005/TT-BXD ngày 15/7/2005 Hướng dẫn một số nội dung về Quản lý
chất lượng công trình xây dựng và quy định điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong
hoạt động xây dựng;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về việc quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2008/NĐ-CP ngày 13/6/2007;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2/. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật của công trình:
a/. Các hồ sơ, tài liệu kỹ thuật liên quan đến dự án:
- Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án, được Sở Xây dựng Quảng Ninh thẩm định.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công hạng mục cọc thí nghiệm do Công ty cổ phần tư vấn và
đầu tư xây dựng Đông Dương lập tháng 8/2010, được thẩm tra phê duyệt theo quy định.
b/. Các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành:
- Công tác trắc địa trong xây dựng công trình: TCXDVN 309-2004.
- Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng - Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử:
TCXD 3105 - 1993.
- Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - các yêu cầu cơ bản, đánh giá chất lượng và nghiệm thu:
TCXD 374 - 2006.
- Thép cốt bê tông : TCVN 1651 - 2008.
- Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng : TCVN 5308 - 1991.
- Tiêu chuẩn nghiệm thu chất lượng thi công CT XD : TCVN 371 - 2006.
- Tổ chức thi công : TCVN ISO 4055-1985.
- Kết cấu BT và BTCT toàn khối - Quy phạm TC và NT : TCVN 4453 - 1995.
- Và các tiêu chuẩn và quy phạm chuyên ngành có liên quan khác.
II/. VAI TRÒ, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG TY PCIC VÀ ĐOÀN TƯ VẤN GIÁM SÁT.

1/. Công ty cổ phẩn tư vấn xây dựng đầu tư Dầu khí (PCIC)
- Công ty PCIC là người chịu trách nhiệm về tất cả các vấn đề liên quan đến công tác
giám sát thi công trên công trường theo chức năng, nhiệm vụ được Chủ đầu tư giao, thành
lập Đoàn Giám sát tại hiện trường.
- Quan hệ chính thức với Chủ đầu tư và các Nhà thầu có liên quan đến dự án, bằng hợp
đồng kinh tế, hoặc thoả thuận riêng (uỷ quyền) trong khuôn khổ luật pháp cho phép.
- Thông báo cho các bên liên quan về quyền và nghĩa vụ của Đoàn Giám sát.
- Xử lý kịp thời những đề xuất của Đoàn Giám sát.
- Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng với chủ đầu tư.
- Không được thông đồng hoặc dùng ảnh hưởng của mình để áp đặt làm sai lệch kết quả
giám sát.
- Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng công trình.
2/. Đoàn giám sát:
- Đoàn Giám sát do Công ty PCIC thành lập, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ vai trò trách
nhiệm của mình theo các quy định hiện hành.
- Nghiệm thu xác nhận khối lượng công trình đã thi công bảo đảm đúng thiết kế được phê
duyệt, theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và đảm bảo chất lượng, khối lượng.
- Từ chối nghiệm thu công trình/hạng mục không đạt yêu cầu chất lượng, khối lượng.
- Đề xuất với Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế những bất hợp lý về thiết kế để kịp thời sửa đổi,
đảm bảo chất lượng và tiến độ của dự án.
- Yêu cầu Nhà thầu thi công thực hiện đúng hợp đồng thi công xây lắp đã ký với Chủ đầu
tư.
- Bảo lưu các ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận.
- Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên liên quan.
PHẦN THỨ HAI
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT
Yêu cầu chung đối với tư vấn giám sát :
- Thực hiện ngay công tác tư vấn giám sát khi đủ các điều kiện; Thường xuyên, liên tục
trong quá trình thi công xây dựng; Trung thực, khách quan, không vụ lợi.
- Kỹ sư giám sát chấp hành nghiêm chỉnh trình tự giám sát, đảm bảo chất lượng, khối

lượng, tiến độ công trình. Trình tự giám sát chất lượng công trình, giám sát tiến độ công
trình theo sơ đồ sau:
I/. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG:
Theo Quy trình quản lý chất lượng như sau:
Kiểm tra vật liệu, thiết bị
(Biện pháp thi công đã thẩm
tra, phê duyệt)
Khởi công từng trình
tự công việc
Kỹ sư giám sát ký xác nhận,
cho phép triển khai thi công
các công việc tiếp theo
Đoàn tư vấn GS
duyệt và báo cáo
Nhà thầu tổ chức
nghiệm thu nội
bộ
Kỹ sư giám sát chuyên
ngành nghiệm thu
Không đạt
Không đạt
Không đạt
Đạt
Đạt
Đạt
Sơ đồ trình tự giám sát chất lượng
Nhà thầu thi công thông báo tiến độ
thi công phần cọc thí nghiệm
1/. Kiểm tra Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và thiết kế biện pháp thi công.
1.1 Kiểm tra, xem xét và cho ý kiến về hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.

- Bản vẽ thiết kế thi công hạng mục phần cọc thí nghiệm và các hạng mục khác có liên
quan, bản vẽ bắt buộc phải có dấu thẩm tra, phê duyệt theo quy định.
- Các thuyết minh, dự toán đi kèm (nếu có)
1.2 Kiểm tra, xem xét về biện pháp thi công phần cọc thí nghiệm:
- Bản vẽ biện pháp thi công hạng mục phần cọc thí nghiệm do nhà thầu thi công lập.
- Thuyết minh và dự toán đi kèm.
2/. Kiểm tra sự phù hợp của Nhà thầu thi công:
2.1/ Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu đưa vào công trường:
- Kiểm tra nhân lực của Nhà thầu theo đúng hồ sơ đề xuất đã phê duyệt và Quyết định số
10/2008/QĐ - BXD ngày 25/6/2008 quy định về điều kiện năng lực của nhà thầu khi thi
công công việc, hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng có yêu cầu đặc biệt và
Thông tư 12/2005/TT - BXD ngày 15/7/2005 hướng dẫn một số nội dung về quản lý chất
lượng công trình xây dựng và quy định điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân trong hoạt
động xây dựng. Tất cả các trường hợp khác với hồ sơ đề xuất đều phải được Chủ đầu tư
hoặc đại diện chủ đầu tư đồng ý bằng văn bản.
- Thiết bị thi công của Nhà thầu phải có tên trong danh sách thiết bị đưa vào công trình
theo hồ sơ đề xuất được duyệt, tất cả các trường hợp khác với hồ sơ đề xuất đều phải được
đồng ý bằng văn bản.
2.2/ Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu thi công.
- Hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu thi công phải được thể hiện trong hồ sơ hồ sơ
đề xuất, nếu trong hồ sơ đề xuất không có hoặc thiếu, yêu cầu Nhà thầu thi công cung cấp.
- Trường hợp hệ thống quản lý chất lượng của Nhà thầu thi công không đúng như trong
hồ sơ đề xuất thì yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng, nếu Nhà thầu có thay đổi thì phải có văn
bản đề nghị và được chủ đầu tư chấp thuận.
2.3/ Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi
công xây dựng công trình.
- Các máy móc thiết bị đưa vào công trình phải có các tài liệu sau: Lý lịch máy, giấy
chứng nhận kiểm định an toàn đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do cơ
quan có thẩm quyền cấp.
2.4/ Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng

phục vụ thi công xây dựng công trình.
- Nhà thầu thi công phải đệ trình phương án sử dụng các phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
- Các cơ sở sản xuất vật tư vật liệu dự định cung cấp cho công trình theo cam kết của
Nhà thầu trong hồ sơ đề xuất (phải có giấy phép, có các giấy chứng nhận đảm bảo chất
lượng sản phẩm do cơ quan có thẩm quyền cấp).
2.5/ Biờn bn kim tra cụng tỏc qun lý cht lng thi cụng xõy dng trờn cụng trng (ph
lc A, TCXDVN 371:2006 nghim thu cht lng thi cụng cụng trỡnh xõy dng) cú cỏc ni
dung sau:
STT Nội dung kiểm tra Kết quả kiểm tra
1 Hệ thống tiêu chuẩn, qui phạm kỹ thuật chuyên môn có liên quan Đủ Không
2 Hệ thống đảm bảo chất lợng thi công xây dựng trên công trờng Có Không
3 Chế độ qui định trách nhiệm về chất lợng thi công Có Không
4 Năng lực của cán bộ quản lý Phù hợp Không
5 Năng lực của cán bộ kỹ thuật thi công Phù hợp Không
6 Chứng chỉ tay nghề của các loại thợ chính Có Không
7 Năng lực của thầu phụ và chế độ quản lý đối với thầu phụ Phù hợp Không
8 Tính pháp lý của bản vẽ thi công Có Không
9 Bảng tổng tiến độ thi công Có Không
10 Biện pháp thi công Có Không
11 Chế độ kiểm nghiệm chất lợng thi công Có Không
12 Phòng thí nghiệm hiện trờng Chuẩn Không
13 Năng lực trang thiết bị phục vụ thi công Phù hợp Không
14 Điều kiện kho bãi cất giữ và quản lý vật liệu, thiết bị ở hiện trờng Đạt Y/C Không
15 Chế độ lập và lu trữ hồ sơ quản lý chất lợng xây dựng công trình Có Không
16 Các văn bản khác có liên quan
3/. Kim tra, giỏm sỏt, nghim thu cht lng vt t, vt liu v thit b lp t vo
cụng trỡnh:
- Trc khi a vt t vt liu vo cụng trng: Nh thu thi cụng trỡnh danh mc vt t,
vt liu theo thit k ó c phờ duyt v on t vn giỏm sỏt kim soỏt Nh thu a
ỳng nhng vt t, vt liu ú vo cụng trng.

- Kim tra giy chng nhn cht lng ca nh sn xut trc khi a vt t thit b vo
cụng trỡnh, phiu kt qu thớ nghim ca cỏc phũng thớ nghim hp chun, ca cỏc t chc
c c quan nh nc cú thm quyn cụng nhn i vi vt liu, cu kin, sn phm xõy
dng, thit b lp t vo cụng trỡnh.
- Khi nghi ng cỏc kt qu kim tra cht lng vt liu, thit b lp t vo cụng trỡnh do
Nh thu thi cụng cung cp, on t vn giỏm sỏt s kin ngh vi ch u t thc hin
kim tra trc tip vt t, vt liu v thit b lp t vo cụng trỡnh, bi mt phũng thớ nghim
hp chun do ch u t hoc t vn giỏm sỏt ch nh.
- Cỏc kt qu kim tra, s lng vt t vt liu a vo cụng trỡnh tng thi im trong
ngy c ghi trong nht ký cụng trỡnh, nghim thu theo mc 4.4.5
4/. Kim tra, giỏm sỏt, nghim thu trong quỏ trỡnh thi cụng.
4.1/ Kim tra bin phỏp thi cụng thc t ca Nh thu thi cụng so vi h s xut hoc
bin phỏp thi cụng ó c phờ duyt.
- Đoàn tư vấn Giám sát kiểm tra và xem xét tất cả các biện pháp thi công chi tiết trong
Biện pháp thi công phần cọc do nhà thầu lập và được phê duyệt. Các biện pháp thi công này
Nhà thầu thi công phải tính toán, đảm bảo an toàn cho người, thiết bị và cấu kiện xây dựng
trong quá trình thi công, phải tự chịu trách nhiệm về kết quả tính toán đó.
- Đối với các biện pháp thi công được Chủ đầu tư chấp thuận là biện pháp đặc biệt thì
phải có thiết kế riêng. Đoàn tư vấn giám sát có trách nhiệm giám sát thi công và xác nhận
khối lượng đúng theo biện pháp được duyệt.
4.2/ Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình Nhà thầu thi công triển
khai các công việc tại hiện trường. Kết quả kiểm tra phải được ghi nhật ký công trình
hoặc biên bản kiểm tra theo quy định.
- Việc giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống, được hiểu có nghĩa như sau: Theo
đúng quy trình nghiệm thu, tiến độ thi công được duyệt, giám sát sẽ có mặt tại hiện trường,
để kiểm tra trong suốt quá trình thi công và nghiệm thu công việc xây dựng hoàn thành sau
khi có phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu thi công. Việc kiểm tra nghiệm thu và ghi
chép nhật ký công trình diễn ra theo một quy trình nhất định, tuần tự, không thay đổi trong
suốt quá trình xây dựng công trình, được gọi là thường xuyên, liên tục, có hệ thống.
- Công ty PCIC yêu cầu Nhà thầu thi công lập sổ Nhật ký thi công hạng mục phần cọ thí

nghiệm. Nhật ký thi công là tài liệu gốc về thi công nhằm trao đổi thông tin nội bộ của Nhà
thầu thi công; trao đổi thông tin giữa các bên với Nhà thầu thi công, Nhà thầu thiết kế. Sổ
nhật ký thi công được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của Nhà thầu thi công theo quy định
hiện hành.
- Quy định về mẫu và ghi chép trong sổ nhật ký thi công:
+ Trang 1 là trang bìa ghi rõ “Nhật ký thi công xây dựng hạng mục công trình”, tên công
trình, hạng mục công trình, quyển số, bìa mầu.
+ Trang 2 ghi thông tin chung về công trình (thông tin vắn tắt) bao gồm: Tên công trình,
địa điểm xây dựng, chiều cao tầng, diện tích xây dựng, diện tích sàn, … một số thông tin
vắn tắt khác.
+ Trang 3 ghi thông tin chung về:
Nhà thầu thi công: Tên và chữ ký của cán bộ, kỹ sư trực tiếp tham gia xây dựng công
trình, điện thoại liên hệ (giám đốc điều hành, chủ nhiệm công trình, kỹ sư thi công, …)
Đoàn tư vấn giám sát: Tên, chữ ký của Trưởng đoàn Giám sát, tổ trưởng giám sát hiện
trường và các thành viên trong đoàn giám sát, điện thoại liên hệ.
Tư vấn thiết kế: Tên, chữ ký của Chủ nhiệm đồ án thiết kế xây dựng công trình, chủ trì
các bộ môn, điện thoại liên hệ.
Tất cả những người có tên trong danh sách và có chữ ký trong sổ nhật ký thi công mới
được ghi vào sổ nhật ký thi công xây dựng. Các chữ ký không đăng ký sẽ không có giá trị
pháp lý.
Nhà thầu thi công ghi Nhật ký thi công xây dựng, diễn biến tình hình thi công hàng ngày;
tình hình thi công từng loại công việc; những sai lệch so với bản vẽ thi công, có ghi rõ
nguyên nhân, biện pháp sửa chữa; nội dung bàn giao ca thi công trước đối với ca thi công
sau; nhận xét của cán bộ quản lý chất lượng tại hiện trường về chất lượng thi công xây
dựng.
Đoàn tư vấn giám sát, Tư vấn thiết kế ghi kết quả kiểm tra và giám sát tại hiện trường;
những ý kiến về xử lý các công việc, thay đổi tại hiện trường, các yêu cầu Nhà thầu thi công
sửa chữa, khắc phục về chất lượng công trình xây dựng.
4.3/ Xác nhận bản vẽ hoàn công.
- Bản vẽ hoàn công là bản vẽ các bộ phận, hạng mục phần cọc thí nghiệm đã hoàn thành,

trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập trên cơ sở bản vẽ
thi công đã được phê duyệt. Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện trên
bản vẽ hoàn công.
- Các sửa đổi trong quá trình thi công đều phải có ý kiến của Tư vấn thiết kế, trong
trường hợp sửa đổi thiết kế không làm thay đổi lớn đến thiết kế tổng thể công trình, người
chịu trách nhiệm thiết kế (chủ trì thiết kế, chủ nhiệm đồ án thiết kế) ghi trong nhật ký thi
công (hoặc phiếu sử lý thiết kế), những sửa đổi bổ sung này nhất thiết phải có ý kiến đồng ý
của Chủ đầu tư, đây là cơ sở để Nhà thầu thi công lập bản vẽ hoàn công. Phần sửa đổi bổ
sung này được vẽ riêng thành một bản kèm theo ngay sau bản hoàn công (có ghi chú vẽ từ
nhật ký hoặc phiếu sử lý thiết kế), chi tiết sửa đổi trong bản vẽ thi công được khoanh lại và
chỉ dẫn xem ở bản chi tiết nếu trong bản vẽ thi công không thể hiện được (bản vẽ chi tiết
này mang số của bản vẽ thi công mà nó thể hiện chi tiết nhưng đánh thêm dấu (*) ở sau số
bản vẽ)
- Nhà thầu thi công có trách nhiệm lập bản vẽ hoàn công. Trong bản vẽ hoàn công phải
ghi rõ họ tên, chữ ký của người lập bản vẽ hoàn công. Người đại diện theo pháp luật của
Nhà thầu thi công phải ký tên và đóng dấu. Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo
hành và bảo trì công trình.
- Bản vẽ hoàn công được Đoàn tư vấn Giám sát ký tên xác nhận.
4.4/ Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại Nghị định 209/2004/NĐ-
CP của Chính Phủ, NghÞ ®Þnh 49/2008/N§-CP vÒ söa ®æi, bæ sung mét sè ®iÒu cña NghÞ
®Þnh sè 209/2004/N§-CP vÒ qu¶n lý chÊt lîng c«ng tr×nh x©y dùng và TCXDVN
371:2006 Nghiệm thu chất lượng xây dựng công trình.
a/. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng áp dụng cho công tác nghiệm thu:
- Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam, bao gồm quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng.
Tiêu chuẩn Quốc tế, Nước ngoài, thuộc các tiêu chuẩn của một số nước được phép áp dụng
tại Việt Nam.
- Các tiêu chuẩn sau đây bắt buộc phải áp dụng (tùy từng hạng mục công trình mà quy
định áp dụng cho phù hợp):
+ Điều kiện khí hậu.
+ Điều kiện địa chất thủy văn, khí tượng thủy văn.

+ Phân vùng động đất.
+ Phòng chống cháy nổ.
+ Bảo vệ môi trường.
+ An toàn lao động.
b/ Nhà thầu thi công phải tự tổ chức nghiệm thu các công việc xây dựng, đặc biệt là các
công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận công trình; các hạng mục công trình và công trình,
trước khi yêu cầu Đoàn tư vấn Giám sát nghiệm thu. Các bộ phận bị che khuất của công
trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp
theo.
- Đối với một số công việc nhất định nghiệm thu nhưng chưa thi công ngay hoặc đối với
một số vị trí có tính đặc thù, thì trước khi thi công tiếp theo phải tổ chức nghiệm thu lại.
- Đối với công việc, giai đoạn thi công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển Nhà
thầu khác thực hiện tiếp thì phải được Nhà thầu thực hiện giai đoạn tiếp theo cùng tham gia
nghiệm thu và ký xác nhận.
c/ Nhà thầu thi công lập Biên bản nghiệm thu nội bộ, hình thức phiếu nghiệm thu này được
trình phê duyệt trước khi ban hành. Biên bản nghiệm thu nội bộ của Nhà thầu thi công buộc
phải có các thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu sau đây:
- Chủ nhiệm/Chỉ huy trưởng công trường.
- Kỹ sư thi công trực tiếp.
- Tổ trưởng công nhân trực tiếp thi công.
- Đại diện bộ phận kỹ thuật của Nhà thầu.
- Đại diện của đơn vị thi công tiếp theo (nếu có)
d/ Sau khi nghiệm thu nội bộ đạt yêu cầu, Nhà thầu thi công lập “phiếu yêu cầu nghiệm thu”
gửi Đoàn tư vấn giám sát (kỹ thuật của chủ đầu tư) Mẫu phiếu yêu cầu nghiệm thu này được
duyệt trước khi ban hành.
e/ Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng (phụ lục 4A ban
hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP và phụ lục C của TCXDVN 371:2006
Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng)
*/ Tài liệu làm căn cứ và chất lượng đánh giá vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn: (được
ghi rõ trong biên bản nghiệm thu)

- Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu.
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đợc chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận: (ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng nghiệm thu).
+ Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu).
+ Hồ sơ đề xuất và hợp đồng xây dựng.
+ Hồ sơ xuất xứ, chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm
chất lượng.
- Danh mục tính năng kỹ thuật của các đối tượng nghiệm thu.
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của tư vấn giám sát và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu.
- Biên bản nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu.
*/ Về chất lượng vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn: (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn,
qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của công trình
xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
- Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra khi nghiệm thu để có cơ sở đánh giá chất
lượng đối tượng nghiệm thu.
- Thực hiện công tác nghiệm thu như qui định ở điều 4.1 tiêu chuẩn XDVN 371:2006.
- Đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu.
+ Nội dung và trình tự nghiệm thu tuân thủ theo mục 4.1.3 của TCXDVN 371:2006.
+ Thành phần, trách nhiệm, điều kiện nghiệm thu tuân thủ theo mục 4.1.1, 4.1.2, 4.1.3
của TCXDVN 371: 2006.
f/ Nghiệm thu công việc xây dựng: (phụ lục 4B ban hành kèm theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP và Phụ lục D của TCXDVN 371: 2006 Nghiệm thu chất lượng thi công
công trình xây dựng)
*/ Tài liệu làm căn cứ và chất lượng đánh giá công việc xây dựng (được ghi rõ trong biên
bản nghiệm thu)
- Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công.

+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận: (ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
+ Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
+ Hồ sơ trúng thầu và hợp đồng xây dựng.
+ Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng.
+ Các tài liệu thí nghiệm, quan trắc, kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm của đối tượng
nghiệm thu (nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn, qui phạm có liên quan yêu cầu)
+ Bản sơ họa hoàn công cấu kiện, công việc (áp dụng cho phần khuất lấp)
+ Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến
đối tượng nghiệm thu.
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu.
- Về chất lượng công việc xây dựng: đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật,
tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng có liên
quan đến đối tượng nghiệm thu:
+ Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng cần nghiệm
thu.
+Thực hiện công tác nghiệm thu như qui định ở điều 4.2 TCXDVN 371:2006.
+ Đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu)
*/ Nội dung và trình tự nghiệm thu tuân thủ theo mục 4.2.4 của TCXDVN 371:2006.
- Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường: Công việc xây dựng tại công trường
- Kiểm tra các kết quả thử nghiệm, đo lường mà Nhà thầu thi công xây dựng phải thực
hiện để xác định chất lượng và khối lượng của vật liệu, cấu kiện xây dựng.
- Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng so với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật.
- Kết luận: Chấp thuận (hay không chấp thuận) nghiệm thu, đồng ý cho triển khai công
việc tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có)
g/ Nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng: (phụ
lục 5A ban hành kèm theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP và Phụ lục F của TCXDVN 371:

2006 Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây dựng)
Trước khi nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây
dựng, phải kiểm tra hồ sơ nghiệm thu và lập biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
*/ Phân chia phần cọc thí nghiệm như sau:
- Xong từng cọc.
- Xong toàn bộ cọc thí nghiệm.
*/ Tài liệu làm căn cứ và chất lượng nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng,
giai đoạn thi công xây dựng (được ghi rõ trong biên bản nghiệm thu)
- Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công.
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận: (ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
+ Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
+ Hồ sơ thầu và hợp đồng xây dựng.
+ Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi sử dụng.
+ Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có liên quan.
+ Các tài liệu thí nghiệm, quan trắc tại hiện trường (nếu thiết kế hoặc tiêu chuẩn, qui
phạm có liên quan chỉ định)
+ Kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm của đối tượng nghiệm thu.
+ Bản vẽ hoàn công.
+ Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Đoàn tư vấn giám sát và các văn bản khác có
liên quan đến đối tượng nghiệm thu.
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ đối tượng nghiệm thu.
+ Công tác chuẩn bị để triển khai bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng tiếp
theo.
- Về chất lượng xây dựng bộ phận công trình hoặc giai đoạn thi công xây dựng: (đối
chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu
cầu kỹ thuật của công trình xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu:
+ Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất lượng đối tượng

nghiệm thu.
+ Thực hiện công tác nghiệm thu như qui định ở điều 4.3 tiêu chuẩn XDVN 371:2006.
+ Đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm thu.
*/ Nội dung và trình tự nghiệm thu tuân thủ theo mục 4.3.4 của TCXDVN 371:2006.
h/ Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình: (phụ lục 7 của Nghị định số 209/2004/NĐ-
CP và Phụ lục K của TCXDVN 371: 2006 Nghiệm thu chất lượng thi công công trình xây
dựng)
Trước khi nghiệm hoàn thành hạng mục công trình, phải kiểm tra hồ sơ nghiệm thu và lập
biên bản kiểm tra hồ sơ nghiệm thu.
Tài liệu làm căn cứ và chất lượng nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công
trình xây dựng: (được ghi rõ trong biên bản nghiệm thu)
- Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
+ Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dưng, số…ngày …/…/….
+ Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (ghi rõ tên tiêu chuẩn, qui phạm, tài
liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối tượng nghiệm thu)
+ Hồ sơ hoàn thành xây dựng hạng mục công trình theo danh mục tại phụ lục Q của
TCXDVN 371:2006.
+ Biên bản kiểm tra hồ sơ tài liệu hoàn thành xây dựng hạng mục công trình.
+ Biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công.
+ Những điều kiện chuẩn bị để hoàn thành hạng mục xây dựng, chuyển sang giai đoạn
tiếp theo.
- Về tiến độ xây dựng hạng mục cọc thí nghiệm:
Ngày khởi công:…
Ngày hoàn thành:….
- Khối lượng:
+ Theo thiết kế (hoặc theo phụ lục hợp đồng)
+ Theo thực tế đạt được.
- Về chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (tiến hành nghiệm
thu như qui định tại điều 4.4 TCXDVN 371:2006, đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn, qui
phạm kỹ thuật, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn và yêu cầu kỹ thuật của công trình để

đánh giá chất lượng)
- Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế được duyệt.
*/ Nội dung và trình tự nghiệm thu tuân thủ theo mục 4.4.4 của TCXDVN 371:2006.
- Kiểm tra hiện trường hạng mục công trình, công trình xây dựng.
- Kiểm tra các kết quả thử nghiệm.
- Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình.
- Chấp thuận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có)
*/ Thành phần, trách nhiệm, điều kiện nghiệm thu tuân thủ theo mục 4.4.1, 4.4.2, 4.4.3 của
TCXDVN 371:2006.
4.5/ Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc kiến nghị đại diện CĐT đề
nghị Thiết kế điều chỉnh.
Trong quá trình giám sát thi công xây dựng, nếu Nhà thầu thi công hoặc Đoàn tư vấn giám
sát phát hiện trong Thiết kế có vấn đề cần điều chỉnh, thì có ý kiến hoặc đề nghị chủ đầu tư
có ý kiến với cơ quan Thiết kế (tuỳ theo từng vấn đề yêu cầu) để cho ý kiến điều chỉnh nếu
cơ quan Thiết kế thấy yêu cầu đó là đúng.
4.5/ Đề nghị Chủ đầu tư tổ chức kiểm định lại chất lượng bộ phận công trình, hạng mục
công trình khi có nghi ngờ về chất lượng.
Trong quá trình xây dựng, tất cả các khâu đều đã có các quy trình và kết quả kiểm định
chất lượng vật tư vật liệu đầu vào, nhưng nếu Đoàn tư vấn giám sát thấy nghi ngờ chứng chỉ
chất lượng nào của Nhà thầu thi công cung cấp, thì yêu cầu Nhà thầu kiểm định lại tại một
phòng thí nghiệm hợp chuẩn do Tư vấn giám sát hoặc chủ đầu tư chỉ định.
4.6/ Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi
công xây dựng công trình.
Nguyên tắc về việc phối hợp các bên trong giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh
trong quá trình thi công xây dựng là: Chủ đầu tư chủ trì tổ chức giải quyết, các đơn vị tham
gia xây dựng công trình đưa ra ý kiến của mình, sau đó trên cơ sở ý kiến của các bên liên
quan, Chủ đầu tư là người đưa ra quyết định cuối cùng.
II. GIÁM SÁT KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng theo hồ sơ dự toán thiết kế (dự toán hồ sơ đề xuất)

1.1 Khối lượng theo dự toán thiết kế: Dự toán thiết kế được phê duyệt.
1.2 Khối lượng do thiết kế tính thừa, thiếu: Đối với khối lượng do thiết kế tính thừa hoặc
thiếu, thì nguyên tắc xác nhận khối lượng như sau:
- Khối lượng thiết kế tính thừa so với bản vẽ thi công thì xác nhận khối lượng thi công
đúng theo thực tế thi công.
- Khối lượng thiết kế tính thiếu thì xác nhận khối lượng thi công đúng theo dự toán thi
công, phần khối lượng do tính thiếu được Nhà thầu thi công đề nghị lên Đoàn giám sát xác
nhận riêng. Việc thanh toán khối lượng này sẽ do Chủ đầu tư quyết định.
2. Khối lượng phát sinh so với hồ sơ thiết kế:
2.1 Khối lượng phát sinh tăng: Với khối lượng phát sinh tăng phải có thiết kế bản vẽ thi
công bổ sung đã phê duyệt, Đoàn giám sát xác nhận khối lượng phát sinh tăng trên cơ sở
thiết kế bản vẽ thi công bổ sung được phê duyệt.
2.2 Khối lượng phát sinh giảm: Cũng tương tự như khối lượng phát sinh tăng, khối lượng
phát sinh giảm được xác nhận sau khi được thiết kế đồng ý và Chủ đầu tư phê duyệt.
3. Khối lượng sửa đổi so với hồ sơ thiết kế.
3.1 Các sửa đổi do thiết kế: Các sửa đổi do thiết kế đối với công trình làm thay đổi khối
lượng tính toán ban đầu được tính toán xác nhận theo nguyên tắc của phần khối lượng phát
sinh tăng giảm nêu ở mục 2.
3.2 Các sửa đổi do yêu cầu của Chủ đầu tư về chủng loại vật tư, vật liệu. Nguyên tắc tính
toán xác nhận khối lượng này cũng như phần đã nêu ở mục 2.
4. Khối lượng thi công khác.
4.1 Khối lượng thi công lán trại, văn phòng công trường:
Nhà thầu thi công bố trí lán trại văn phòng công trường và được Đoàn tư vấn giám sát xác
nhận để làm cơ sơ thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
4.2 Khối lượng của các biện pháp thi công đặc biệt:
Biện pháp thi công đặc biệt là biện pháp khác với các biện pháp thông thường đã được tính
đến trong định mức xây dựng cơ bản, do vậy để được coi là biện pháp thi công đặc biệt Nhà
thầu thi công cần có thỏa thuận trước với Chủ đầu tư phần biện pháp này, và lập dự toán cho
biện pháp đó, trình Chủ đầu tư xem xét phê duyệt. Đoàn giám sát chỉ xác nhận khối lượng
khi có văn bản chính thức phê duyệt của Chủ đầu tư.

4.3 Các khối lượng thuộc trực tiếp phí khác và phục vụ thi công trên công trường Đoàn
giám sát không xác nhận khối lượng.
5. Trách nhiệm giám sát khối lượng.
Đoàn giám sát sẽ kiểm tra bảng phân tích khối lượng do nhà thầu thi công lập, đạt yêu cầu
trình Chủ đầu tư kiểm tra và duyệt khối lượng thanh quyết toán.
III. GIÁM SÁT TIẾN ĐỘ :
Sơ đồ giám sát tiến độ thi công:
- Đoàn Giám sát theo dõi tiến độ thi công xây dựng, căn cứ tiến độ thi công chi tiết do
Nhà thầu thi công lập và đã được phê duyệt. Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của hạng mục
dự án bị kéo dài thì Đoàn tư vấn Giám sát báo cáo với Chủ đầu tư xem xét quyết định.
- Đoàn tư vấn Giám sát thường xuyên yêu cầu Nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thi công, thi
công đảm bảo đúng tiến độ, định kỳ báo cáo với Chủ đầu tư về tiến độ thi công xây dựng
công trình.
Kế hoạch
kéo dài
Không
Không
Không cần
điều chỉnh
Cần điều chỉnh
Kiểm tra theo dõi thực thi
kế hoạch, tiến độ
Nguyên nhân do
Nhà thầu
Ký xác nhận
chuyển giao
Theo dõi sửa chữa kế hoạch
Công bố trách nhiệm sai sót
Kỹ sư giám
sát xét duyệt

Thi công
phần cọc thí
nghiệm
Nhà thầu có kế hoạch
điều chỉnh
Chủ đầu tư đồng ýNhà thầu đề xuất
kế hoạch, tiến độ
Kỹ sư giám sát
xem xét
Điều chỉnh kế
hoạch tiến độ
Không đạt
Sau khi thông báo tiến độ
IV. GIÁM SÁT AN TOÀN LAO ĐỘNG, PCCC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG:
Đoàn tư vấn giám sát sẽ căn cứ vào Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN
5308 - 1991 và các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành do nhà nước ban hành để giám sát và
yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện, đảm bảo công tác ATLĐ, PCCC và VSMT trong suốt
quá trình thi công.
- Trong bất kỳ tình huống nào, Nhà thầu thi công xây dựng cũng phải chịu trách nhiệm
hoàn toàn về an toàn lao động trong quá trình thi công xây dựng công trình.
- Đoàn giám sát thường xuyên yêu cầu, cảnh báo Nhà thầu thi công và báo cáo với Chủ
đầu tư về những vấn đề có nguy cơ mất an toàn lao động trên công trường:
+ Bước1: Kiểm tra biện pháp đảm bảo an toàn chung của Nhà thầu áp dụng cho toàn
công trình.
+ Bước 2: Kiểm tra các tài liệu an toàn về máy móc thiết bị thi công tham gia xây dựng
công trình, các tài liệu kiểm định chứng minh sự an toàn của các thiết bị.
+ Bước 3: Đối với Người lao động:
+ Kiểm tra tài liệu (sổ học an toàn) cho người lao động theo nghề phù hợp đối với tất
cả công nhân tham gia xây dựng công trình.
+ Kiểm tra trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân trước khi khởi công và trong

suốt quá trình thi công xây dựng công trình.
+ Bước 4: Kiểm tra hệ thống an toàn phòng chống cháy nổ, hệ thống cảnh báo an toàn lao
động của nhà thầu trong phạm vi toàn công trường.
- Trong bất kỳ tình huống nào, Nhà thầu thi công cũng phải chịu trách nhiệm hoàn toàn
về công tác vệ sinh môi trường trong thi công xây dựng công trình.
- Đoàn tư vấn giám sát thường xuyên yêu cầu và cảnh báo Nhà thầu, báo cáo với Chủ đầu
tư về những vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường trên công trường và khu
vực xung quanh. Kiểm tra biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường trong quá trình thi công
bao gồm môi trường nước, môi trường không khí, chất thải rắn, tiếng ồn và các yêu cầu
khác về vệ sinh môi trường.
1/. Yêu cầu về công tác VSMT, PCCC, an toàn lao động:
a/. Các yêu cầu chung:
- Không gây ô nhiễm giới hạn cho phép tới môi trường xung quanh:
+ Không để bụi bẩn bay xa, ô nhiễm môi trường khu vực.
+ Không gây tiếng ồn quá lớn ảnh hưởng tới khu vực dân cư xung quanh.
+ Tuyệt đối không xả các yếu tố độc hại ra môi trường.
+ Không thải nước bẩn, rác thải, phế liệu đất cát ra khu vực dân cư xung quanh.
- Không gây nguy hiểm cho dân cư xung quanh:
- Không gây sụt lún, nứt đổ cho hệ thống kỹ thuật hạ tầng xung quanh:
- Không gây cản trở giao thông trong phạm vi hoạt động địa phương:
- Không gây sự cố cháy nổ:
b/. Biện pháp thực hiện:
- Nhà thầu thi công cần lập thiết kế tổng mặt bằng thi công trước khi thi công:
- Hoàn thành hàng rào che chắn và làm biển báo công trường:
+ Có rào chắn cao xung quanh công trình và những nơi nguy hiểm.
+ Có biển báo công trường và những nơi nguy hiểm.
+ Có cổng ra vào và bố trí người gác 24/24h.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường:
+ Vệ sinh an toàn giao thông.
+ Có phương án vận chuyển cấu kiện vật liệu, phục vụ thi công vào ban đêm và ngoài giờ

hành chính theo qui định của địa phương.
+ Các phương tiện vận chuyển vật liệu phế thải đều được che bạt tránh đổ rơi phế liệu ra
đường.
+ Vệ sinh sạch sẽ các vật liệu rơi vãi, không để mất vệ sinh, bụi bẩn.
+ Chống bụi.
+Yêu cầu đơn vị thi công bố trí 1 đội thu gom phế liệu dọn dẹp công trình trong suốt thời
gian thi công.
+ Chống ồn và rung động quá mức.
+ Phòng chống cháy nổ trong quá trình thi công.
+ Thực hiện các biện pháp an toàn sử dụng điện khi thi công.
+ Có các thiết bị chống cháy, nổ: Nước chữa cháy, bể cát, bình bọt cứu hoả…
- Bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật và cây xanh:
+ Trong khi thi công có biện pháp bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo duy trì sự
hoạt động bình thường của hệ thống này.
+ Nhà thầu thi công có trách nhiệm bảo vệ cây xanh thuộc hè phố trước công trường thi
công.
- Kết thúc thi công: Nhà thầu tiến hành thu dọn mặt bằng, chuyển hết phế thải, vật liệu
thừa, dỡ bỏ công trình tạm, hoàn trả mặt bằng.
2/. Giám sát các biện pháp đảm bảo an toàn lao động:
a/. Giám sát biện pháp an toàn về trang thiết bị, máy móc:
- Những máy móc, thiết bị đều phải được kiểm tra hoạt động trước khi đưa vào thi công
và có bản nội qui qui trình sử dụng máy. Đoàn giám sát yêu cầu Nhà thầu thi công cử cán
bộ công nhân có trình độ chuyên môn điều hành máy. Máy móc phải được neo giữ cẩn thận
đề phòng mưa to, gió lớn và bão gây ra. Có thiết bị chống sét chung cho người và máy móc
trong thời gian tổ chức thi công.
- Trước khi tiến hành thi công phải kiểm tra lại toàn toàn bộ hệ thống an toàn của xe máy
thiết bị, giàn giáo và trang bị phòng hộ lao động đảm bảo an toàn mới tổ chức thi công. Khi
thi công về ban đêm phải đảm bảo đủ ánh sáng.
- Đối với máy đầm:
Chỉ những người được giao nhiệm vụ mới vận hành máy đầm bê tông. Khi vận hành phải

chú ý những điểm sau đây.
+ Kiểm tra đường dây điện từ lưới đến máy đầm.
+ Đóng cầu giao xong mới được mở máy, thấy máy rung làm việc mới đưa chày vào bê
tông. Không để phần chày ngập sâu quá trong bê tông quá 3/4 chiều dài của chày, khi động
cơ ngừng làm việc phải rút ngay đầu chày ra khỏi bê tông.
+ Không để vật nặng đè lên vòi đầm, bán kính cong của vòi đầm < 40cm và không được
uốn cong nhiều đoạn.
- Đối với xe vận tải chuyển vật liệu bán thành phẩm:
Công nhân điều khiển xe tải chuyên dùng phải tuân theo luật lệ giao thông hiện hành hết
sức chú ý khi xe chạy trên đường cắt , xe kéo moóc phải đặc biệt lưu ý khi đi qua các nút
giao thông phải quan sát kỹ trước, sau khi đi qua các nút giao thông.
b/. Giám sát biện pháp an toàn cho công nhân thi công:
- Tất cả các công nhân kỹ thuật đều phải được kiểm tra sức khoẻ, học tập huấn an toàn
lao động và đăng ký cá nhân về thực hiện an toàn lao động trước khi làm việc. Công nhân
phải được kiểm tra tay nghề để phân công nhiệm vụ phù hợp với công việc. Những người
chưa qua đào tạo sẽ không được vận hành máy móc thiết bị.
- Không được dùng chất kích thích (uống rượu, bia, …) trong giờ làm việc, làm việc ở
trên cao, nơi mất an toàn phải có dây bảo hiểm. Công nhân làm việc trên giáo cao phải đeo
dây an toàn, đội mũ cứng, không được dùng các loại dép không có quai hậu, đế trơn. Không
được chạy nhảy, cười đùa trên giàn giáo, không được ngồi trên thành lan can.
- Yêu cầu đơn vị thi công thực hiện tốt khẩu hiệu "An toàn là bạn, tai nạn là thù" và "An
toàn là hạnh phúc của mỗi người"
- Đối với nhân công xây dựng không chuyên về điện phải được phổ biến để có một số
kiến thức cơ bản về công tác an toàn khi dụng điện.
- Thợ vận hành máy thi công dùng điện tại công trường phải được đào tạo và có kiểm tra
không mắc các bệnh tim, mạch, tai, mắt.
- Trong quá trình thi công người sử dụng các loại máy móc cần được phổ biến đầy đủ các
quy định về an toàn theo luật hiện hành cụ thể như sau:
c/. Giám sát biện pháp biện pháp an toàn khi đổ và đầm bê tông:
Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật kiểm tra lắp đặt ván khuôn, cốt thép cũng như tình

trạng của giàn giáo và sàn công tác. Kiểm tra xong phải có biên bản xác nhận.
Khi thi công bê tông ở những bộ phận kết cấu có độ nghiêng từ 30
0
trở lên phải có dây neo
buộc chắc chắn các thiết bị, công nhân phải có dây an toàn.
Dùng đầm rung để dầm bê tông phải:
- Nối đất vỏ đầm rung. Dùng dây bọc cách điện nối từ cầu giao đến động cơ điện.
- Làm sạch đầm rung lau khô và cuốn dây dẫn khi ngừng làm việc.
- Công nhân sử dụng máy phải được trang bị ủng cao cách điện.
- Trên công trưởng phải bố trí tủ thuốc và cán bộ y tế để sơ cứu khi cần thiết.
d/ Biện pháp an toàn phòng cháy chữa cháy:
* Phương án phòng cháy chữa cháy trong quá trình thi công:
Để đảm bảo PCCC, Đoàn tư vấn giám sát đưa ra một số biện pháp tổ chức thực hiện như
sau:
- Nhà thầu thi công thành lập ban chỉ huy PCCC do Chỉ huy trưởng công trường chịu
trách nhiệm.
- Thành lập đội PCCC nghiệp vụ được lựa chọn từ các công nhân tham gia thi công, lực
lượng này được tổ chức học tập huấn luyện nghiệp vụ cơ bản về công tác PCCC.
- Trước khi thi công, nhà thầu thi công đăng ký PCCC với đội cảnh sát PCCC Công an
thành phố Hạ Long để có thể ứng cứu kịp thời khi có cháy nổ sảy ra.
- Bố trí bảng tiêu lệnh chữa cháy, bình và dụng cụ chữa cháy, được đặt tại những vị trí dễ
xảy ra cháy nổ, đảm bảo dễ nhìn thấy dễ lấy. Các phương tiện trên được hướng dẫn sử dụng
cho toàn thể cán bộ công nhân viên tham gia thi công công trình.
e/. Biện pháp an toàn về điện:
Ngoài việc đảm bảo an toàn cho các thiết bị dùng điện các đường điện dùng trong khu vực
thi công phải đảm bảo các nhu cầu sau:
Cầu dao tổng phải đặt ở vị trí thuận lợi có biển báo, có ít nhất 1 cán bộ theo dõi riêng để
phát hiện chập, cháy để ngắt mạch kịp thời.
Các đường điện nối với thiệt bị sử dụng phải dùng dây cáp cao su đi chân cột tạm hoặc
chôn ngầm. Phần dây chôn ngầm qua đường xe chạy phải đặt trong ống kẽm chôn sâu 0,6

m. Các đường điện chiếu sáng phục vụ sản xuất, bảo vệ phải đi trong dây bọc và thường
xuyên được kiểm tra để chống dò điện. Trong quá trình hàn nối cốt thép cọc, dầm, sàn phải
tưới nước, cốp pha trước và sau khi hàn để chống cháy.
f/. Phòng ngừa tai nạn khi cẩu chuyển:
- Khi cẩu chuyển theo phương ngang phải nâng cấu kiện lên cao hơn các vật khác tối
thiểu là 0,5 m.
- Khi chuyển những cấu kiện dài trên 6m, để giữ cho cấu kiện khỏi quay có thể dùng dây
chão hay cáp thép nhỏ để buộc giằng giữ điều chỉnh. Nếu trọng lượng của cấu kiện xấp xỉ
bằng trọng tải ở tầm với tương ứng của máy trục và độ an toàn của thanh bằng cách cẩu
nhấc thử trước lên độ cao thấp nếu thấy an toàn mới cho phép cẩu.
- Khi cẩu chuyển cấm tuyệt đối người bám vào hoặc ngồi, đứng trên cấu kiện, cũng như
cấm gá đặt bất kỳ vật gì ở trên đó nếu không được buộc giữ chắc chắn.
- Trong thời gian cẩu lắp cấu kiện khu vực nguy hiểm phải được rào ngăn và có tín hiệu
biển báo đề phòng. Cấm mọi người đứng ở tầm dưới mà ở tầng trên đang tiến hành lắp ghép
(trong mọi phân đoạn) cũng như ở trong khu vực di chuyển cấu kiện bằng máy trục.
- Cấm để cấu kiện lắp ghép treo lơ lửng trên không lúc nghỉ việc.
- Phòng ngừa cấu kiện đổ rơi trong lúc hạ đặt và điều chỉnh. Khi lắp đặt, chỉ khi nào cấu
kiện đã hạ xuống thấp các mốc đặt không quá 30 cm công nhân mới được đến ngần để đón,
đặt điều chỉnh vào vị trí thiết kế.
- Để đề phòng bị đổ, rơi trong lúc điều chỉnh và cố định cấu kiện vào vị trí thiết kế phải
chú ý những vấn đề sau: Chỉ được tháo móc cẩu của máy trục khỏi cấu kiện khi đã lắp đặt
xong, sau khi chúng đã được cố định chắc chắn.
- Sau khi cấu kiện đã tháo khỏi móc cẩu, cấm tiến hành bất kỳ một sự dịch chuyển nào
nữa.
- Để cố định tạm thời các cấu kiện đã đặt vào vị trí thiết kế phải dùng các công cụ cố định
tạm phù hợp cho mỗi loại.
V/. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỌP:
1/. Chế độ báo cáo:
1.1 Phân kỳ báo cáo: Chế độ báo cáo của Đoàn giám sát được thực hiện sau kết thúc tuần,
tháng thi công và khi đã kết thúc giai đoạn thi công (ngoài ra nếu có vấn đề đặc biệt sẽ báo

cáo Chủ đầu tư bằng văn bản)
- Giai đoạn hoàn thành phần cọc thí nghiệm.
- Sự cố công trình xây dựng (nếu có)
1.2/ Nơi nhận báo cáo: Chủ đầu tư, Công ty PCIC sẽ nhận được các báo cáo theo định kỳ
như đã nêu ở mục trên.
2/. Tổ chức các cuộc họp:
- Quy định tổ chức: Tất cả các cuộc họp liên quan đến công trình đều do Chủ đầu tư tổ
chức, Đoàn giám sát cùng các Nhà thầu tham dự và cho ý kiến. Nội dung cuộc họp được lập
thành biên bản và các bên tham gia ký.
- Định kỳ tổ chức: Theo định kỳ hàng tuần, Chủ đầu tư sẽ họp với đoàn giám sát và các
Nhà thầu tham gia thi công xây dựng công trình.
- Thành phần tham dự các cuộc họp: Được quy định cụ thể đối với từng nhà thầu.
- Ngoài ra theo yêu cầu của Chủ đầu tư trong các trường hợp đặc biệt sẽ tổ chức riêng và
được thông báo trước ít nhất 02 ngày bằng giấy mời. Thành phần, thời gian, địa điểm cụ thể
theo giấy mời.
- Địa điểm tổ chức: Các cuộc họp được tổ chức tại công trường là chính, Chủ đầu tư có
thể tổ chức tại một nơi khác và sẽ được thông báo cụ thể cho nhà thầu.
VI/. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1/. Nguyên tắc chung:
- Đề cương giám sát hạng mục phần ngầm sau khi được phê duyệt, sẽ là tài liệu pháp lý
để tổ chức thực hiện công tác giám sát tại công trình.
- Công ty PCIC sẽ thành lập Đoàn tư vấn giám sát để thực hiện việc giám sát thi công xây
dựng bằng quyết định và thông báo tới Chủ đầu tư và nhà thầu.
- Nhân sự của Đoàn giám sát sẽ được điều chỉnh phù hợp với tiến độ thi công và thông
báo cho các nhà thầu biết để liên hệ, làm việc.
2/. Quan hệ của Đoàn giám sát với các nhà thầu:
- Tại văn phòng: Bố trí một đội ngũ các kỹ sư làm việc tại văn phòng (tại Trung tấm Tư
vấn QLDA1 - Công ty PCIC), để giải quyết các công việc có liên quan, chịu trách nhiệm
liên hệ trao đổi công việc với các Phòng, Ban chuyên môn của nhà thầu.
- Tại công trường: Đoàn tư vấn giám sát tại hiện trường có trách nhiệm quan hệ với các

Nhà thầu trong mọi công việc thuộc lĩnh vực giám sát thi công xây dựng công trình. Khi cần
thiết các quan hệ này được xây dựng thành một bản điều lệ hoặc nội quy riêng để các bên
cùng thực hiện.
3/. Phân công trách nhiệm:
- Biên bản bàn giao hồ sơ tài liệu: Các thành viên Đoàn tư vấn GS thực hiện
- Biên bản bàn giao mặt bằng, tim, mốc, và các biên bản thuộc công việc chuẩn bị khởi
công công trình: Trưởng đoàn tư vấn GS thực hiện.
- Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi khi sử dụng, công
việc xây dựng lắp đặi tĩnh thiết bị: Thành viên giám sát thực hiện.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây
dựng…: Trưởng đoàn tư vấn giám sát thực hiện.
- Các thư thông báo kỹ thuật và các văn bản công trường khác: Trưởng đoàn tư vấn giám
sát thực hiện.
- Báo cáo định kỳ của Tư vấn giám sát: Trưởng đoàn giám sát thực hiện.
- Báo cáo hoàn thành hạng mục công trình: Trưởng đoàn giám sát thực hiện lập báo cáo
trình Tổng Giám đốc hoặc Phó tổng giám đốc PCIC ký.
- Các báo cáo không định kỳ khác theo yêu cầu: Trưởng Đoàn giám sát thực hiện.
- Báo cáo sự cố công trình (nếu có) do Trưởng Đoàn tư vấn giám sát ký.
4/. Mô hình tổ chức Đoàn giám sát:
Công ty PCIC thành lập Đoàn giám sát gồm các cán bộ tại Trung tâm TVQLDA1:
+ Trưởng Đoàn tư vấn giám sát: Phó giám đốc Trung tâm.
+ Tổ trưởng giám sát hiện trường: Chuyên viên - KSXD.
+ Các cán bộ giám sát chuyên ngành: Bố trí đủ theo tiến độ thi công.
Thành phần, chức năng, nhiệm vụ và nhiệm vụ của từng thành viên Đoàn tư vấn giám sát
sẽ được quy định cụ thể, đã thông báo tới các nhà thầu để liên hệ và phối hợp thực hiện.
+ Ngoài ra Công ty PCIC sẽ bố trí một số kỹ sư làm công tác dự bị, có thể thay thế khi
cần thiết và sẽ bố trí kịp thời.
+ Trưởng đoàn tư vấn GS chịu trách nhiệm thực hiện công việc giám sát theo đúng các
quy định của Pháp luật hiện hành về giám sát, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc, Phó
tổng giám đốc PCIC phụ trách dự án về mọi hành vi của mình trên công trường, đề xuất

iu ng, b sung cỏc thnh viờn trong on t vn GS theo tin thi cụng nhm bo
m cht lng cụng trỡnh v cht lng cụng tỏc giỏm sỏt.
+ Thnh viờn on t vn GS chu trỏch nhim thc hin cụng vic giỏm sỏt theo ỳng
cỏc quy nh ca Phỏp lut hin hnh v giỏm sỏt thi cụng xõy dng cụng trỡnh. Chu s
phõn cụng cụng vic v iu ng ca Trng on t vn giỏm sỏt.
- S t chc on giỏm sỏt ti hin trng:
PHN TH BA
GIM ST THI CễNG CC TH NGHIM
I/. GIM ST CHUNG CễNG TC THI CễNG Bấ TễNG, CT THẫP:
1/. Yờu cu v vt liu cung ng.
- Nh thu thi cụng cn thc hin cung ng vt t, vt liu theo ỳng chng loi trong
thit k ó c duyt, cỏc tiờu chun hin hnh.
Tr ởng đoàn
Giám sát
B phn h tr ti
Vn phũng
T trng giỏm
sỏt hin trng
Giỏm sỏt
Kin trỳc
Giỏm sỏt
a cht, trc a
Giỏm sỏt
ATL, PCCN, VSMT
Giỏm sỏt
Hon cụng, thanh toỏn
Giỏm sỏt
Kt cu

×