Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN QLDA & GIÁM SÁT
Công trình: BỆNH VIỆN PHỤ SẢN PHƯƠNG CHÂU.
Đòa điểm xây dựng: 300 – ĐƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ – PHƯỜNG AN KHÁNH
QUẬN NINH KIỀU – THÀNH PHỐ CẦN THƠ.
Tư vấn QLDA và giám sát: CÔNG TY TV XÂY DỰNG TỔNG HP (NAGECCO)
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 1 -
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ & THƯƠNG MẠI PHƯƠNG CHÂU
Đòa chỉ: 300 – Đường Nguyễn Văn Cừ – P. An Khánh – Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ.
Văn phòng Ban QLDA : Điện thoại : 0710.222.555 - Fax : 0710.897.116
PC
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
CHỦ ĐẦU TƯ:
C«ng ty cỉ phÇn ®Çu t & th¬ng m¹i
Ph¬ng ch©u
®Çu t | th¬ng m¹i
T/p Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2008
ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC TƯ VẤN QLDA & GIÁM SÁT
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 2 -
P
c
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
Công trình: ………………….
Đòa điểm xây dựng: ………………
Tư vấn QLDA và giám sát: CÔNG TY TV XÂY DỰNG TỔNG HP (NAGECCO)
CHỦ ĐẦU TƯ
C«ng ty cỉ phÇn ®Çu t & th¬ng m¹i
Ph¬ng ch©u
BAN QLDA:
C«ng ty cỉ phÇn ®Çu t & TM
Ph¬ng ch©u
®Çu t | th¬ng m¹i
Văn phòng Ban QLDA: Điện thoại : 0710.222.555
Fax : 0710.897.116
Tp. Cần Thơ, ngày tháng năm 2008
CHỦ ĐẦU TƯ
TỔNG GIÁM ĐỐC
TƯ VẤN QLDA & GS
Tp. Cần Thơ, ngày tháng năm 2008
TƯ VẤN QLDA & GS
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 3 -
P
c
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
Đòa chỉ:
Điện thoại :
ĐỀ CƯƠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN & GIÁM SÁT
Kính gửi: ………………………….
Thực hiện hợp đồng …………………………………………………………………………………………………………………………… Công ty
TNHH Tư vấn thiết kế liên hiệp Quốc tế lập đề cương công tác Quản lý dự án & Giám sát
trình Chủ đầu tư phê duyệt để làm cơ sở cho công tác Quản lý dự án & Giám sát đảm bảo chất
lượng.
Nội dung của đề cương Quản lý dự án & Giám sát như sau:
Công trình:……………………………
Đòa điểm xây dựng: ……………………………….
Tư vấn QLDA và giám sát:
A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT DỰ ÁN:
Tên công trình: ……………….
Đòa điểm: ……………
Đơn vò Chủ đầu tư:
Đơn vò thi công:
Đơn vò giám sát:
I - Quy mơ cơng trình:
II – Kiến trúc cơng trình:
III – Kết cấu cơng trình:
IV – Hệ thớng kỹ tḥt điện nước:
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 4 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
B. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN:
Quản lý dự án xây dựng đúng theo NĐ16 – 2005/NĐCP ban hành ngày 16/12/2004.
Theo hình thức Giám đốc điều hành dự án.
1. Các cơ quan quản lý Nhà nước:
- Các cơ quan quản lý Nhà nước liên quan đến hoạt động xây dựng trong Dự án Xây dựng
bao gồm: Sở Xây Dựng, Sở Tài Nguyên - Môi Trường, Sở quy hoạch - Kiến trúc, Sở Lao
Động, …
2. Chủ đầu tư: …………………………
- Chủ đầu tư là đơn vò có quyền hạn cao nhất, quyết đònh tất cả trong quá trình thực hiện
dự án. Là đơn vò đưa ra quyết đònh cuối cùng trong quá trình thực hiện dự án căn cứ vào đề
xuất của Tư vấn QLDA, Tư vấn giám sát, các Nhà thầu thi công xây lắp, lắp đặt thiết bò để
đảm bảo quyền lợi cho mình và các đơn vò tham gia thực hiện dự án.
- Chủ đầu tư Nghiệm thu và Thanh toán kinh phí cho các Nhà thầu sau khi kết thúc giai
đoạn, kết thúc công trình đưa công trình vào khai thác, sử dụng theo đúng nội dung trong
hợp đồng ký kết giữa hai bên.
- Chòu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng công trình của mình.
- Chòu sự chỉ đạo của cơ quan quản lý Nhà nước.
3. Tư vấn QLDA & Giám sát: ……………………………
- Là đơn vò tư vấn có nhiệm vụ giúp việc cho Chủ đầu tư, thay mặt Chủ đầu tư triển khai,
kiểm soát chung mọi hoạt động xây dựng trong phạm vi Dự án kể từ lúc bắt đầu thực hiện
Dự án cho đến lúc kết thúc Dự án.
- Thay mặt Chủ đầu tư làm việc, báo cáo với các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước
theo đúng quy đònh.
- Kiểm soát về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, chất lượng, khối lượng, tiến độ thi
công của các Nhà thầu.
- Chòu trách nhiệm trước pháp luật, Chủ đầu tư về công tác Quản lý dự án và Giám sát
của mình theo nội dung giao ký trong hợp đồng.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 5 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Chòu sự chỉ đạo của Chủ đầu tư.
4. Tư vấn thiết kế: ………………………
- Là đơn vò được Chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiệm vụ thiết kế tất cả các hạng mục công
trình toàn dự án. Thực hiện công tác giám sát tác giả trong quá trình thực hiện Dự án.
- Chòu trách nhiệm trước Pháp luật, Chủ đầu tư về sản phẩm do mình thiết kế và công tác
giám sát sản phẩm mà đơn vò mình tạo ra.
- Chòu sự chỉ đạo của Chủ đầu tư và Tư vấn QLDA.
5. Nhà thầu xây lắp – cung ứng thiết bò: …………………….
- Là đơn vò được Chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiệm vụ thực hiện công tác xây lắp, cung
cấp lắp đặt thiết bò cho công trình theo đúng nội dung hợp đồng giao nhận thầu xây lắp và
cung cấp thiết bò.
- Chòu trách nhiệm trước Pháp luật, Chủ đầu tư, Tư vấn QLDA và Giám sát về sản phẩm
do mình tạo nên.
- Chòu sự chỉ đạo quản lý của Chủ đầu tư và Tư vấn QLDA và Giám sát.
C. CĂN CỨ CHUNG ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC QLDA & GIÁM SÁT DO ………. ĐẢM NHẬN:
1. Luật xây dựng về quản lý chất lượng công trình xây dựng số 16/2003-QH11 của
Quốc Hội thông qua kỳ họp thứ 4 khóa XI ngày 16/11/2003.
2. Nghò đònh của chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng số
209/2004/NĐCP ban hành ngày 16/12/2004 và TCXD 371 – 2007 ban hành về Nghiệm thu
chất lượng thi công công trình xây dựng.
3. Nghò đònh của chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình số 16/2005/NĐCP
ban hành ngày 07/02/2005 và Nghò đònh số 112/2006/NĐCP ngày 29/09/2006 sửa đổi bổ
sung cho NĐ số16/2005/NĐCP.
4. Trong trường hợp thấy cần thiết Chủ đầu tư sẽ giao cho đơn vò Tư vấn QLDA và
Giám sát một số quyền hạn nhất đònh nhằm ngăn chặn kòp thời các công việc xét thấy
không đảm bảo chất lượng cho công trình hoặc thúc đẩy nhanh tiến độ thi công xây lắp.
Việc ủy quyền phải được thể hiện bằng văn bản thật rõ ràng thống nhất và thông báo đến
các bên liên quan trong toàn Dự án.
5. Quy chuẩn, tiêu chuẩn XD Việt Nam hiện hành.
6. Hồ sơ thiết kế đã được cơ quan đủ điều kiện năng lực thẩm đònh và được Chủ đầu tư
phê duyệt.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 6 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
7. Các hợp đồng giao nhận thầu Tư vấn giám sát xây dựng, Nhà thầu thi công xây lắp
chính, nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bò và các tài liệu cam kết đã được xác nhận liên
quan.
8. Biên bản bàn giao mốc giới xây dựng.
D. HỒ SƠ PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC TƯ VẤN QLDA & GIÁM SÁT.
PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC NGHIỆM THU CHẤT LƯNG CÔNG TRÌNH.
D.1. Hồ sơ phục vụ công tác Tư vấn QLDA và Giám sát tại công trình:
1. Hồ sơ nghiệm thu kết quả khảo sát đòa chất xây dựng.
2. Hồ sơ nghiệm thu chất lượng thiết kế xây dựng.
3. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã được cơ quan có đủ điều kiện năng lực thẩm đònh
và được Chủ đầu tư phê duyệt.
4. Báo cáo về việc thẩm đònh thiết kế cơ sở, kết hợp với thiết kế kỹ thuật để tìm hiểu và
phát hiện kòp thời những sai sót trong quá trình thiết kế kỹ thuật, khuyến cáo các tổ chức
thực hiện Dự án trước lúc thi công.
5. Danh sách bộ phận điều hành quản lý và các cán bộ tham gia thực hiện Dự án của Chủ
đầu tư, Tư vấn Quản lý dự án, tư vấn Giám sát xây dựng và Nhà thầu thi công xây lắp.
6. Hồ sơ dự thầu: Xem xét và tìm hiểu điều kiện công trình, biện pháp thi công, năng lực
và kinh nghiệm của Nhà thầu Xây lắp.
7. Dự toán trúng thầu: Để theo dõi quản lý khối lượng và chất lượng thi công từng hạng
mục, từng công việc cụ thể toàn Dự án.
8. Tiến độ, vệ sinh môi trường và biện pháp an toàn lao động trong thi công: Mục đích
theo dõi tiến độ thực hiện Dự án, tiến độ chi tiết thi công từng hạng mục công việc và giám
sát an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
9. Hệ thống quản lý và kiểm tra chất lượng thi công của Nhà thầu Xây lắp, Tư vấn QLDA
và Giám sát.
D.2. Hồ sơ phục vụ công tác nghiệm thu hoàn thành công trình:
1. Quyết đònh phê duyệt đầu tư xây dựng của cấp có thẩm quyền.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 7 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
3. Văn bản của cấp có thẩm quyền về:
- Quy hoạch kiến trúc.
- Thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán.
- Biên bản thỏa thuận thiết kế và thiết bò PCCC.
- Biên bản thỏa thuận đánh giá về tác động môi trường.
- Biên bản thỏa thuận đấu nối kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp thoát nước, giao
thông vv).
4. Giấy phép kinh doanh của đơn vò Tư vấn xây dựng trong nước và chứng chỉ hành nghề
của cá nhân phù hợp với công việc thực hiện:
- Tư vấn xây dựng (Khảo sát, thiết kế kiến trúc, kết cấu, hệ thống hạ tầng kỹ thuật công
trình, công nghệ…).
- Giám sát thi công xây lắp.
- Chứng nhận sự phù hợp chất lượng công trình.
5. Giấy phép kinh doanh của Nhà thầu xây lắp trong nước.
6. Giấy phép thầu xây dựng tại Việt Nam đối với Nhà thầu nước ngoài (nếu có).
7. Hợp đồng thi công xây dựng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu chính xây lắp.
8. Biên bản bàn giao mốc chuẩn quốc gia.
9. Hồ sơ thiết kế, tổng dự toán và dự toán.
10. Báo cáo khảo sát đòa chất công trình.
11. Tài liệu quản lý chất lượng công trình:(Kèm theo chỉ dẫn hồ sơ quản lý chất lượng
trang phụ lục).
- Biên bản nghiệm thu công việc, nghiệm thu bộ phận, giai đoạn thi công xây dựng,
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và bản vẽ hoàn công, bản tính khối lượng…
- Phiếu kiểm tra chất lượng, thí nghiệm vật tư, nhật ký thi công cũng như giám sát công
trình
12. Biên bản nghiệm thu hoàn thành, giấy phép của cấp có thẩm quyền về:
- Thực hiện giấy phép xây dựng (đối với các trường hợp phải có giấy phép xấy dựng).
- Chỉ giới đất xây dựng.
- Văn bản nghiệm thu môi trường, giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Biên bản kiểm đònh, giấy phép sử dụng cho các công nghệ thiết bò xử lý nước thải.
- Nghiệm thu đấu nối với công trình kỹ thuật hạ tầng (cấp điện, cấp thoát nước, giao
thông…).
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 8 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- An toàn giao thông, hệ thống PCCC, chống sét, thông tin liên lạc…
E. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA TƯ VẤN QLDA & GIÁM SÁT:
a. Mục đích:
- Mục đích chính của công tác Tư vấn QLDA & Giám sát là giúp Chủ đầu tư đảm bảo cho
công trình đạt chất lượng cao nhất với chi phí thấp nhất. Phòng ngừa hạn chế đến mức tối
đa các sai sót trong quá trình thực hiện dự án.
b. Nhiệm vụ của Tư vấn QLDA & Giám sát :
- Phối hợp làm việc và kiểm tra quá trình hoạt động xây dựng chung của các Nhà thầu
thiết kế, nhà thầu xây lắp, nhà thầu cung cấp lắp đặt thiết bò
- Xây dựng và ban hành quy chế phối hợp làm việc giữa Chủ đầu tư, Ban QLDA và Giám
sát, tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế và các đơn vò xây lắp, lắp đặt thiết bò trong quá trình
thực hiện dự án.
- Kiểm tra về an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy chũa cháy, chất lượng,
tiến độ, khối lượng, tài chíùnh, thủ tục pháp lý, tài liệu quản lý chất lượng chung cho toàn dự
án. Kiểm tra tính chính xác trong quá trình xây lắp, vận hành thiết bò và đưa vào sử dụng.
- Chủ trì các cuộc họp hàng ngày, giao ban tuần, tháng và đóng góp các ý kiến kỹ thuật
của mình cho các bên tham gia thực hiện dự án.
- Yêu cầu Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu lắp đặt thiết bò thực hiện theo đúng hợp
đồng.
- Lập tiến độ công việc trong tuần, báo cáo giao ban tuần gửi Chủ đầu tư về tình hình thi
công trên phạm vi dự án.
- Làm việc với đơn vò tư vấn thiết kế yêu cầu xử lý thiết kế khi có đề nghò xử lý kỹ thuật
của các bên (do thiết kế không phù hợp, thiết kế kiến trúc và kết cấu không đồng bộ, ).
- Đề xuất với Chủ đầu tư xây dựng công trình những bất hợp lý về thiết kế đểâ kòp thời sửa
đổi và bổ sung.
- Ban hành các mẫu nghiệm thu theo đúng yêu cầu và áp dụng biên bản nghiệm thu theo
đúng Nghò đònh số 209/2004 NĐCP ngày 16/12/2004 hoặc TCVN 371:2007 Nghiệm thu
chất lượng công trình xây dựng.
- Nghiệm thu xác nhận khi công trình đã thi công bảo đảm đúng thiết kế, theo Quy chuẩn,
Tiêu chuẩn xây dựng và bảo đảm chất lượng xây dựng công trình.
- Kiểm tra xác nhận khối lượng (khối lượng phát sinh nếu có), đơn giá, bản vẽ hoàn công,
biên bản nghiệm thu cho Nhà thầu theo từng giai đoạn.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 9 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu về chất lượng xây dựng.
- Lập báo cáo sự cố công trình, các công việc chưa đảm bảo chất lượng gửi Chủ đầu tư
đồng thời đề xuất ý kiến kỹ thuật của mình để đưa ra biện pháp xử lý.
- Lập báo cáo quý, năm gửi cơ quan quản lý chức năng Nhà nước.
- Giữ bí mật, không được tiết lộ thông tin về dự án khi chưa được sự cho phép của Chủ
đầu tư.
Danh sách nhân sự thực hiện dự án: (Có sơ đồ điều hành dự án kèm theo).
Quản lý chung Dự án:
1. ……………………………………………………… - KSXD – Giám đốc điều hành dự án.
2. ……………………………………………………… - KSXD – Phó giám đốc dự án.
3. ……………………………………………………… - KSXD – Chuyên gia
4. ……………………………………………………… - CNKT – Thư ký dự án, phụ trách kinh tế và quản lý hồ sơ.
5. ……………………………………………………… - KSXD – Tổ trưởng giám sát hiện trường.
6. ……………………………………………………… - KSXD – Tổ phó giám sát hiện trường.
7. ……………………………………………………… - KSXD – Cán bộ giám sát xây dựng.
8. ……………………………………………………… - KSM&E – Cán bộ giám sát M&E
9. Các chuyên gia, KSXD, KTS, KS M&E dự kiến bổ sung theo từng giai đoạn.
Tùy theo từng giai đoạn thực hiện dự án, Tư vấn QLDA & Giám sát sẽ có sự điều chỉnh
số lượng cán bộ chuyên ngành thích hợp (danh sách thay đổi cán bộ sẽ được thông báo đến
Chủ đầu tư và các bên liên quan thực hiện dự án). Ngoài ra trong trường hợp cần thiết sẽ
mời cố vấn chuyên gia trong ngành cùng tham gia.
F. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯNG CÔNG TRÌNH CỦA TƯ VẤN QLDA & GIÁM SÁT:
a. Kiểm tra về An toàn lao động, vệ sinh môi trường và PCCC:
• Kiểm tra An toàn lao động:
- Kiểm tra trang thiêt bò An toàn lao động và bảo hộ lao động cho công việc và công
nhân.
- Kiểm tra sự đảm bảo an toàn thiết bò thi công và con người khi vận hành thiết bò, máy
móc phục vụ công tác xây lắp công trình…
• Kiểm tra Vệ sinh môi trường:
- Kiểm tra mức độ gây ô nhiễm môi trường như khí thải thiết bò, bụi khói
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 10 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Kiểm tra công tác dọn dẹp vệ sinh, phế liệu trên phạm vi toàn công trường và ngoài
hàng rào bảo vệ.
• Khuyến cáo rủi ro với Nhà thầu về những tác động môi trường:
- Môi trường nước: Nên bố trí hệ thống thoát nước hợp lý, đề phòng trường hợp xăng
dầu, hóa chất rò rỉ…
- Môi trương không khí: Nên tăng cường sử dụng các loại phương tiện sử dụng nhiên
liệu ít gây ô nhiễm môi trường xung quanh như: Xăng không chì. Hạn chế sử dụng máy
dùng dầu mazuts, than…
- Bố trí các biển báo tại những khu vực đang thi công hoặc những khu vực nguy hiểm trên
toàn công trường, bố trí nút giao thông đường nhánh, rãnh thoát nước đã được thống nhất
trong thiết kế để tránh rủi ro về tai nạn người cũng như vật chất.
b. Quản lý chất lượng công trình, công tác tổ chức và nghiệm thu:
- Thực hiện công tác quản lý của mình từ giai đoạn bắt đầu chuẩn bò thực hiện Dự án đến
lúc kết thúc dự án bàn giao và đưa công trình vào sử dụng, khai thác.
- Thực hiện công tác tổ chức nghiệm thu theo đúng Nghò đònh 209/2004-NĐCP ban hành
ngày 16/12/2004 và một số tài liệu khác liên quan hiện hành.
• Công tác nghiệm thu:
Nghiệm thu công việc xây dựng:
Thành phần nghiệm thu bao gồm: Tư vấn Quản lý dự án & Giám sát, Nhà thầu xây lắp
hoặc Nhà thầu cung cấp thiết bò.
+ Về tài liệu căn cứ nghiệm thu: (khoản 1 đều 24 Nghò đònh 209/2004NĐCP).
1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
2. Hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận;
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành được áp dụng;
4. Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
5. Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bò được thực hiện trong quá
trình xây dựng;
6. Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu;
7. Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà thầu thi công xây dựng.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 11 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
+ Về chất lượng công việc xây dựng: (đối chiếu với thiết kế, Quy chuẩn, TCXD và các
yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
Nghiệm thu từng phần (giai đoạn), từng hạng mục công trình:
Thành phần nghiệm thu bao gồm: Chủ đầu tư, Tư vấn QLDA & Giám sát, Nhà thầu xây
lắp hoặc cung cấp thiết bò.
+ Về tài liệu căn cứ nghiệm thu: (khoản 1 đều 25 Nghò đònh 209/2004/NĐCP).
1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
2. Hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận;
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành được áp dụng;
4. Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
5. Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bò được thực hiện trong quá
trình xây dựng;
6. Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu;
7. Biên bản nghiệm thu các công việc thuộc bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng được nghiệm thu.
8. Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng.
9. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng và giai đoạn thi công xây dựng hoàn
thành của nội bộ nhà thầu thi công xây dựng.
10.Công tác chuẩn bò các công việc để triển khai giai đoạn thi công xây dựng các hạng mục
tiếp theo.
+ Về chất lượng giai đoạn xây dựng: (đối chiếu với thiết kế, TCXD, Quy chuẩn XD và các
yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng).
Nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng:
Thành phần nghiệm thu bao gồm: Chủ đầu tư, Tư vấn QLDA & Giám sát, Tư vấn thiết
kế, Nhà thầu xây lắp hoặc cung cấp thiết bò.
+ Về tài liệu căn cứ nghiệm thu: (khoản 1 đều 26 Nghò đònh 209/2004NĐCP).
1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
2. Hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay đổi thiết kế đã
được chấp thuận;
3. Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành được áp dụng;
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 12 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
4. Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
5. Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của Chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu;
6. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng.
7. Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động có tải hệ thống thiết bò công nghệ.
8. Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng.
9. Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng của
nội bộ nhà thầu thi công xây dựng.
10.Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy,
nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành theo quy đònh.
+ Về chất lượng công trình đưa vào sử dụng: (đối chiếu với thiết kế, TCXD, Quy chuẩn
XD và các yêu cầu kỹ thuật của công trình xây dựng, hồ sơ pháp lý, hồ sơ quản lý chất
lượng công trình, biên bản kiểm tra hồ sơ).
c. Quản lý tiến độ thi công:
- Theo dõi, kiểm tra tiến độ thi công chi tiết do Nhà thầu lập đã được Tư vấn QLDA &
Giám sát kiểm tra và Chủ đầu tư phê duyệt.
- Quá trình thực hiện dự án nếu thấy tiến độ dự án có nguy cơ chậm thì Tư vấn QLDA &
Giám sát sẽ đònh liệu trước và tìm hiểu nguyên nhân đồng thời đưa ra biện pháp khắc phục
để Chủ đầu tư quyết đònh.
- Tư vấn QLDA & Giám sát khuyến khích đồng thời tạo điều kiện giúp đỡ cho Nhà thầu
hoàn thành công trình vượt tiến độ được duyệt nhưng không làm ảnh hưởng chất lượng công
trình.
d. Quản lý tài chính của dự án:
- Quản lý chặt chẽ kinh phí của tổng dự toán được duyệt theo đúng quy đònh Nhà nước
hiện hành.
- Báo cáo, giúp Chủ đầu tư xây dựng lại đònh mức, đơn giá khi có nguy cơ phát sinh tổng
dự toán, khối lượng cũng như giá cả vật liệu tăng đột biến.
- Theo dõi, kiểm tra công tác nghiệm thu, khối lượng thanh quyết toán cho các Nhà thầu
căn cứ vào hợp đồng kinh tế.
- Lập tiến độ thanh toán dựa trên tiến độ thi công chi tiết được duyệt và các điều khoản
của hợp đồng kinh tế.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 13 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Phối hợp Chủ đầu tư lập báo cáo tổng quyết toán hoàn thành công trình để Chủ đầu tư
công bố trước Hội đồng Quản trò Chủ đầu tư (hay các đối tác cùng góp vốn đầu tư với Chủ
đầu tư).
• Sơ đồ dòng chảy nguồn tài chính Dự án “…………………… ”:
Tổng mức đầu tư dự án: ………………………………………. VND.
(Bằng chữ: )
Nguyên tắc sử dụng nguồn tài chính cho dự án:
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 14 -
Chủ đầu tư đầu tư D.A
(Tổng vốn đầu tư)
Ngân hàng
(Cho vay đầu tư dự án)
Nguồn vốn Chủ đầu tư
huy động khác
Chi phí chung đầu dự án
(Bao gồm chi phí lập dự
án, nhà đất, tiếp khách )
Chi phí thẩm tra thiết kế
&ø Chi phí kiểm đònh chất
lượng công trình
Chi phí khảo sát &ø Chi
phí thiết kế xây dựng
Chi phí Xây Lắp công
trình (Nhà thầu chính)
Chi phí cung cấp & lắp
đặt thiết bò cho toàn dự
án
Chi phí Tư vấn QLDA &
Giám sát (UIC)
Chi phí dự phòng và
phát sinh
Chi phí cung cấp vật
liệu xây dựng (Nhà
thầu phụ)
Chi phí cung cấp thành
phẩm vật liệu xây
dựng (Nhà thầu phụ)
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
Ghi chú: :Dòng tiền vào do Chủ đầu tư huy động và vay Ngân hàng.
:Dòng tiền ra do Chủ đầu tư phải trả lãi suất.
:Dòng tiền ra do CĐT đầu tư dự án tạo ra sản phẩm sinh lợi.
G. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC XÁC NHẬN KHỐI LƯNG VÀ CHẤT LƯNG:
1. Cơ sở và căn cứ xác nhận khối lượng:
Hồ sơ pháp lý:
- Quyết đònh phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán được duyệt.
- Quyết đònh phê duyệt kết quả đấu thấu hoặc chỉ đònh thầu.
- Hợp đồng xây lắp giữa Chủ đầu tư và các đơn vò thi công.
- Dự toán dự thầu được duyệt hoặc dự toán giao thầu.
- Điều kiện ưu tiên (chủng loại vật tư sử dụng cho công trình).
- Các văn bản thay đổi thiết kế và chủng loại vật tư so với điều kiện ưu tiên (nếu có).
- Biên bản nghiệm thu giai đoạn, hoàn thành đưa vào sử dụng (phụ lục 5 và 7 của NĐ
209/2004 - NĐCP ngày 16.12.2004).
- Bản vẽ hoàn công, nhật ký công trình.
- Báo cáo chất lượng các đợt hoàn thành hoặc bàn giao đưa vào sử dụng của Nhà thầu.
Hồ sơ kỹ thuật:
- Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng và các bảng biểu chi tiết đính kèm.
- Hồ sơ thí nghiệm vật liệu và cấu kiện hoàn thành.
- Phiếu chấp thuận vật liệu và thành phẩm xây dựng.
- Nhật ký công trình, biên bản nghiệm thu giai đoạn, bản vẽ hoàn công.
2. Nguyên tắc:
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 15 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
Tư vấn QLDA & Giám sát chỉ xác nhận khối lượng khi:
- Có đầy đủ cơ sở căn cứ theo điều I.
- Khối lượng thực tế đã hoàn thành.
- Đạt yêu cầu về khối lượng, chất lượng phù hợp điều kiện ưu tiên, các quy chuẩn, tiêu
chuẩn và yêu cầu thiết kế.
- Thực hiện đúng theo thiết kế được duyệt và sửa đổi.
- Thực hiện đúng theo thực tế thi công phù hợp với bản vẽ hoàn công được xác nhận.
- Khối lượng phát sinh do thay đổi thiết kế lớn phải có quyết đònh phê duyệt thiết kế và
dự toán điều chỉnh của cấp có thẩm quyền.
- Chuyên viên Tư vấn QLDA & Giám sát thường trực trực tiếp phụ trách công tác Tư vấn
QLDA & Giám sát phải cập nhập khối lượng thực hiện trên công trường để làm cơ sở xác
nhận khối lượng về sau.
3. Tiến độ xác nhận khối lượng:
- Tiến độ khối lượng phụ thuộc nhiều vào hồ sơ khối lượng do Nhà thầu lập như (độ chính
xác số liệu, phù hợp thực tế, không trùng lặp khối lượng…).
- Chuyên viên Tư vấn QLDA & Giám sát sẽ trực tiếp kiểm tra khối lượng thông qua
phiếu giao nhận hồ sơ. Những sai sót về khối lượng như: sai số học, không chiết tính đầy
đủ, không phù hợp khối lượng thực tế thi công… thì Chuyên viên Tư vấn QLDA & Giám sát
sẽ trả lại và yêu cầu chỉnh sửa sau khi nhận. Ghi rõ lý do trả hồ sơ vào phiếu giao nhận hồ
sơ.
- Tiến độ xác nhận khối lượng không được vượt quá 07 ngày (nếu như khối lượng đã chính
xác) kể từ ngày Nhà thầu bàn giao khối lượng cho Tư vấn QLDA & Giám sát.
H. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG VỀ LẬP HỒ SƠ NGHIỆM THU:
- Tất cả vật liệu đưa vào sử dụng cho công trình phải có chứng chỉ xuất xưởng, trình mẫu
cho thiết kế và Chủ đầu tư ( hoặc Tư vấn QLDA & Giám sát) duyệt đồng thời lập biên bản
chấp thuận vật tư.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 16 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Tất cả các công tác nghiệm thu được lập biên bản theo nghò đònh 209-2004/NĐCP đồng
thời phải đảm bảo đủ số lượng hồ sơ theo trích dẫn “Trích dẫn hồ sơ quản lý chất lượng”
trang sau của tập đề cương này.
- Trong quá trình thực hiện dự án nếu Chính Phủ ban hành các Nghò đònh, Tiêu chuẩn,
Quy chuẩn mới thì Tư vấn QLDA & Giám sát sẽ xem xét và hướng dẫn các Nhà thầu thực
hiện để phù hợp quy đònh hiện hành.
I. NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT XÂY LẮP HIỆN TRƯỜNG:
• Căn cứ giám sát thi công xây lắp:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu thi công xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thi công được Chủ đầu tư phê duyệt và các văn bản sửa đổi thiết kế được
duyệt;
- Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
- Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây lắp;
- Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bò được thực hiện trong quá
trình xây dựng;
- Nhật ký thi công, nhật ký giám sát và các văn bản khác có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng nội bộ của Nhà thầu;
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn xây dựng;
• Giám sát công tác trắc đạc:
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 3972:1985; TCXD 203: 1997; TCXD 309:2004;
- Tiếp nhận hệ tim mốc đònh vò, mốc cao độ chuẩn do Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế bàn
giao;
- Nghiệm thu (bằng ghi vào Nhật ký công trình/lập biên bản) lưới đònh vò tim trục và các
mốc trung gian do Nhà thầu thực hiện trước lúc thi công;
- Kiểm tra các thông số trắc đạc (cao độ, thẳng đứng, vò trí cấu kiện, vv) của từng lớp kết
cấu, từng hạng mục trong quá trình thi công;
- Kiểm tra hoàn công kích thước, vò trí, cao độ của các cấu kiện khi hoàn thành;
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 17 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Dụng cụ kiểm tra: Máy toàn đạc điện tử, máy thủy bình, thước thép, máy chụp hình kỹ
thuật số;
• Giám sát công tác ép cừ Lasen:
- Kiểm tra máy ép, kiểm đònh máy ép.
- Kiểm tra chiều dài cừ, chiều dày cừ lasen nhập về công trường.
- Kiểm tra độ thẳng của cừ, độ kín của cừ sau khi ép.
- Kiểm tra hệ thống cây chống cừ Lasen bằng thép hình.
• Giám sát công tác đất và hạ mực nước ngầm:
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 4447-1987;
- Kiểm tra biện pháp thi công của Nhà thầu, đặc biệt như lắp đặt hệ thống hạ mực nước
ngầm, gia cố nền đất;
- Kiểm tra biện pháp ngăn nước mặt, thu và hạ mực nước ngầm để thi công móng, tầng
hầm;
- Kiểm tra phương tiện vận chuyển, môi trường khi vận chuyển đất bùn ra khỏi công
trường;
- Kiểm tra kích thước, vò trí, cao độ hố móng và tình trạng đất tự nhiên dưới hố móng so
với yêu cầu thiết kế;
- Kiểm tra công tác đắp đất, tiến hành thí nghiệm kiểm tra độ chặt K của đất đắp theo
yêu cầu thiết kế;
• Giám sát công tác bê tông cốt thép:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN: 4453-1985, TCVN: 390-2007.
Đối với bê tông lót:
- Kiểm tra vật liệu (độ lớn, sạch), cấp phối theo đònh mức.
- Kiểm tra cao độ, diện tích, độ phẳng bề mặt, chất lượng đầm nén, bảo dưỡng.
Đối với công tác ván khuôn:
- Kiểm tra kích thước, cao độ, hình dáng, độ phẳng, thẳng và độ sạch, độ kín, độ chống
dính của ván khuôn sau khi gia công và lắp đặt. Các chốt, neo, lỗ chờ, cửa sổ, cây chống,
giằng, đà đỡ, con nêm.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 18 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
Đối với công tác gia công lắp dựng cốt thép:
- Kiểm tra sự phù hợp xuất xứ, chủng loại thép đưa vào sử dụng so với thiết kế và điều
kiện sách.
- Kiểm tra chứng chỉ xuất xưởng của từng lô thép, lập biên bản lấy mẫu hiện trường, mỗi
đường kính lấy 05 thanh dài 60cm trong đó: 02 thanh thí nghiệm kéo, 02 thanh thí nghiệm
uốn, 01 thanh làm mẫu đối chứng. Tần suất lấy mẫu theo từng lô hàng nhập về nhưng
không vượt quá 50 tấn/tổ mẫu. Đối chiếu kết quả thí nghiệm so với yêu cầu thiết kế.
- Kiểm tra số lượng khoảng cách, vò trí nối, neo, buộc, cấu tạo lớp thép lắp dựng tại hiện
trường, hình dáng kích thước đã gia công theo tần suất quy đònh bản vẽ thiết kế và tiêu
chuẩn kỹ thuật (TCVN: 4453-1995, TCVN390-2007).
- Kiểm tra chi tiết thép chờ, chi tiết đặt sẵn, độ sạch và không gỉ của thép. Kiểm tra các
con kê lớp bảo vệ cốt thép theo quy phạm.
Đối với công tác bê tông:
Kiểm tra vật liệu sử dụng và cấp phối bê tông:
- Nước: Theo tiêu chuẩn TCVN: 4506-1987. Yêu cầu chung nước phải sạch không nhiễm
phèn, không có tính ăn mòn hay nhiễm mặn Nếu không phải nước máy thì phải mang
mẫu nước đi thí nghiệm.
- Cát: Theo tiêu chuẩn TCVN: 1770-1986. Nguồn cấp theo điều kiện sách và phải được
mang đi thí nghiệm kiểm tra tính chất cơ lý, kích thước hạt, độ ẩm
+ Đá: Theo tiêu chuẩn TCVN: 1771-1987. Nguồn cấp theo điều kiện sách, yêu cầu chung
là hạt phải sạch, kích thước hạt đồng đều theo tiêu chuẩn
+ Xi măng: Theo tiêu chuẩn TCVN 2682-1989, TCVN 4033-1995. Nguồn cấp theo điều
kiện sách.
Xi măng được vận chuyển và bảo quản theo: TCVN 2682-1989.
Xi măng được mang đi thí nghiệm tính chất cơ lý hóa để thiết kế cấp phối bê tông theo
quy đònh.
+ Phụ gia: Sử dụng theo yêu cầu thiết kế và nhà sản xuất.
+ Thiết kế cấp phối bê tông: Theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995, TCVN390-2007.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 19 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
Đối với bê tông đổ tại chỗ:
Đơn vò thi công cần hợp đồng với phòng tí nghiệm có tư cách pháp nhân tiến hành thiết
kế cấp phối bê tông với thành phần: cát, đá, xi măng, nước tại hiện trường đối với mác bê
tông từ M150 trở lên.
Đối với bê tông thương phẩm:
Nhà thầu sản xuất bê tông phải cung cấp các kết quả kiểm tra thí nghiệm cốt liệu, xi
măng, phụ gia và thiết kế cấp phối của nhà cung cấp. Các thông số liên quan đến chất
lượng và quy trình cung cấp bê tông (thời gian trộn, thời gian vận chuyển, độ sụt, phụ gia
hoạt dẻo ).
Kiểm tra công tác đổ bê tông:
Nhân lực, thiết bò, ánh sáng, dụng cụ, vệ sinh môi trường, ATLĐ,
Kiểm tra tỷ lệ cấp phối cát, đá, xi măng, phụ gia(nếu có), nước. Thống nhất cách đo
lường và giám sát khi đổ đại trà (nếu trộn bê tông đổ tại chỗ).
Kiểm tra độ sụt từng xe, thời gian vận chuyển (nếu đổ bê tông bằng thương phẩm).
Kiểm tra chiều cao rơi tự do không quá 1.5m để tránh phân tầng, nếu vượt quá 1.5m bắt
buộc phải có ống đổ vòi voi hoặc mở cửa sổ.
Công tác đầm bê tông:
Phải đảm bảo bê tông chặt, vữa xi măng phải nổi lên bề mặt và bọt khí không
còn. Bước di chuyển của đầm khống quá 1.5 bán kính.
Kiểm tra việc xử lý mạch ngừng cũ và bố trí mạch ngừng mới.
Lập biên bản lấy mẫu bê tông hiện trường theo tần suất mẫu quy đònh, cụ thể:
Móng có khối lượng >50m3 lấy 01 tổ mẫu 03 viên và <50m3 vẫn tiến hành lấy 01 tổ
mẫu 03 viên.
Kết cấu khác đà, cột, vòm,… cứ 20m3 lấy 01 tổ mẫu 03 viên.
Nếu có nghi ngờ về chất lượng giám sát viên có thể yêu cầu lấy thêm tổ mẫu.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 20 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
Công tác bảo dưỡng bê tông và mẫu bê tông theo: TCVN 5529: 1991, TCVN 3150:
1993. Yêu cầu bảo ẩm từ 5-7 ngày, trong thời gian này khuyến cáo nhà thầu tránh gây tác
động cơ học như: chất nhiều gạch, đá, thép
Bê tông sau 28 ngày được thí nghiệm để so sánh kết quả với thiết kế. Mẫu đạt theo thiết
kế khi kết quả lớn hơn hoặc không có mẫu nào trong các tổ mẫu có cường độ dưới 85%
mác thiết kế.
Kiểm tra tháo dỡ cốp pha: Tuân thủ theo đúng quy đònh (TCVN4453-1995, bảng 3).
Nhà thầu không tự ý trám các vết rỗ, khiếm khuyết bê tông khi chưa được Chủ đầu tư, tư
vấn giám sát cho phép.
Xử lý khiếm khuyết bê tông: Nhà thầu đệ trình phương án và phải được Chủ đầu tư, tư
vấn giám sát chấp thuận.
Nếu khuyết tật lớn có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng công trình về sau khi đã được
xử lý bắt buộc phải phá bỏ làm lại.
• Giám sát công tác xây:
1. Công tác kiểm tra vật liệu xây:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5674: 1992, TCVN 4085: 1985.
- Kiểm tra vật liệu sử dụng cát, đá, nước như đã nêu ở mục bê tông. Thiết kế cấp phối
vữa xây theo yêu cầu thiết kế.
- Gạch sử dụng nguồn cấp theo điều kiện sách và phải mang đi thí nghiệm mác, độ hút
nước, nhiễm vôi, nhiễm mặn. Số lượng mỗi lô hàng cần kiểm tra không lớn hơn 50.000
viên cho một lần nhập về. Nhỏ hơn 50.000 viên được xem là một lô hoàn chỉnh, mỗi lô
hàng được coi là đồng nhất và cùng lô với điều kiện: cùng kiểu, kích thước, màu sắc, mác
gạch. Cần lấy 0.5% số lượng gạch đi thí nghiệm nhưng không ít hơn 100 viên.
2. Kiểm tra công tác xây gạch:
Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5674: 1992, TCVN 303-2006
- Kiểm tra tim trục theo yêu cầu thiết kế, đơn vò thi công cần có búng mực lên tường, cột
hoặc giá ngựa.
- Kiểm tra liên kết giữa bê tông và tường phải có râu thép.
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 21 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Kiểm tra mạch vữa xây theo phương đứng không được trùng mạch, theo chiều ngang
phải phẳng, mạch vữa phải đầy. Gạch phải được tưới nước đủ ẩm trước lúc xây.
- Kiểm tra kích thước khối xây theo thiết kế, độ thẳng, phẳng, kích thước hình học. Hạn
chế va chạm với khối xây khi vữa chưa đạt mác thiết kế.
• Giám sát công tác tô trát:
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5674-1992; TCVN 303-2006
- Kiểm tra vật liệu sử dụng và thiết kế cấp phối vữa theo yêu cầu thiết kế;
- Kiểm tra cát, nước, xi măng như đã nêu ở mục bê tông;
- Kiểm tra bề mặt tường trát phải đảm bảo đã được làm sạch không bám rêu, bụi bẩn;
- Kiểm tra cữ ghém mốc chuẩn trước khi tiến hành tô trát;
- Kiểm tra độ thẳng, phẳng, sắc cạnh, vuông góc, chỉ, Joint;
- Kiểm tra độ bám dính đặc chắc lớp vữa với lớp kết cấu không bò bong, rộp;
- Kiểm tra độ ẩm của tường trước khi trát;
- Đối với những cấu kiện tiếp giáp giữa tường và bê tông can đóng lưới có bản rộng
>25cm theo chiều dài cấu kiện để chống nứt về sau;
- Thường xuyên tưới nước bảo dưỡng tường và tránh chấn động khi chưa đạt mác thiết kế;
• Giám sát công tác ốp gạch men:
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5674-1992; TCVN 303-2006
- Kiểm tra vật liệu sử dụng phù hợp với thiết kế và điều kiện sách;
- Kiểm tra vệ sinh bề mặt kết cấu trước khi ốp, đục các lớp vữa bám, bụi bẩn, dầu mỡ;
- Kiểm tra cấp phối vữa xi măng;
- Kiểm tra cao độ (chiều cao) mặt ốp;
- Kiểm tra độ thẳng, phẳng, vuông góc, cạnh, độ dốc;
- Kiểm tra Joint, bong, rộp;
- Kiêm tra những vò trí cắt lỗ gạch của thiết bò vệ sinh;
- Đối với khu vực có yêu cầu chống thấm phải kiểm tra công tác chống thấm trước khi
tiến hành công tác ốp lát;
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 22 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Trước khi ốp, lát Nhà thầu phải tính tránh trường hợp viên gạch cuối cùng sát tường quá
nhỏ (nên tính toán để hai viên gạch hai bên tường bằng nhau và không nhỏ hơn ½ viên);
• Giám sát công tác khung nhôm cửa kính:
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5674-1992;
- Kiểm tra bản vẽ gia công chi tiết Shop drawing;
- Kiểm tra quy cách, chủng loại vật tư phù hợp với điều kiện sách và thiết kế;
- Kiểm tra hình dáng, kích thước, vò trí lắp đặt;
- Kiểm tra liên kết giữa khung nhôm và cấu kiện tường, khung bê tông, liên kết giữa
thanh với thanh nhôm;
- Kiểm tra độ thẳng đứng, mặt ngang, cong vênh;
- Kiểm tra độ kín liên kết giữa thanh với thanh, giữa khung nhôm với kính;
- Kiểm tra chống thấm đối với viền cửa mặt ngoài;
- Kiểm tra công tác bơm Silicon;
• Giám sát công tác sơn nước:
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 5674-1992;
- Kiểm tra quy cách, chủng loại vật tư phù hợp với điều kiện sách và thiết kế;
- Kiểm tra bề mặt cấu kiện, kết cấu công trình phải được vệ sinh làm phẳng, sạch trước
lúc sơn;
- Kiểm tra bề mặt bả matit phẳng, thẳng, góc, cạnh;
- Kiểm tra lớp sơn lót, và lớp sơn hoàn thiện cho đủ lớp sơn theo yêu cầu của thiết kế
hoặc yêu cầu của Nhà sản xuất;
- Kiểm tra độ bám dính của các lớp sơn không được bong tróc;
- Kiểm tra bề mặt hoàn thiện đồng màu, sắc cạnh viền, chỉ, Joint;
- Kiểm tra quá trình pha trộn sơn theo đúng chỉ dẫn Nhà sản xuất ghi trên hộp sơn;
• Giám sát công tác chống thấm bằng chất hữu cơ, vô cơ:
- Giám sát chống thấm theo yêu cầu của thiết kế, theo Nhà sản xuất chất chống thấm;
- Nhà thầu cung cấp Catalog và các thông số đặc tính của chất chống thấm;
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 23 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Kiểm tra biện pháp thi công của Nhà thầu, thiết bò, phương pháp kiểm tra sau khi chống
thấm;
- Kiểm tra bề mặt trước khi tiến hành chống thấm (độ sạch, độ bằng phẳng, trám vết nứt,
che chắn chống nắng, mưa, chống thâm nhập, ăn mon);
- Kiểm tra quá trình thi công chống thấm theo hướng dẫn kỹ thuật (trình tự thi công, liều
lượng / m2, số lớp, bảo dưỡng);
• Giám sát công tác điện động lực và chiếu sáng, camera quan sát:
- Các tiêu chuẩn áp dụng:
TCXD 25-1991: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công cộng – TCTK
TCXD 27-1991: Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công cộng – TCTK
TCVN 5234-1991: Bóng neon thủy ngân cao áp;
TCVN 5829-1994: Đèn điện chiếu sáng đường phố;
TCVN 2103 -94 Dây điện bọc nhựa PVC;
QCXD VN II: Quy chuẩn phần trang bò điện;
- Các bước thi công và nghiệm thu:
- Kiểm tra vật tư, thiết bò vào công trường theo đúng hồ sơ dự thầu (trình mẫu, hồ sơ chất
lượng xuất xưởng, chấp nhận mẫu);
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt ống điện, hộp nối, hộp đế âm cho công tắc, ổ cắm đặt
âm sàn, cột, tường, trong khoang trần (nếu đi điện âm);
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt đường dẫn điện (luồn vào ống đã đặt sẵn) trên sàn,
tường, khoang trần. Đo điện trở và các thông mạch;
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt thiết bò: trạm biến áp, máy phát điện, tủ điện;
- Kiểm tra thử nghiệm thiết bò:
+ Phần trung thế: Cáp ngầm, máy cắt, cầu dao, chống sét van, thiết bò đo đếm (TU, TI),
máy biến áp;
+ Phần hạ thế: Máy phát điện – có biên bản thử nghiệm xuất xưởng, ngoài ra chạy thử tại
hiện trường theo hai chế độ không tải và có tải;
- Kiểm tra, nghiệm thu chạy thử không tải thiết bò và hệ thống;
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 24 -
Đề cương QLDA & GS TP.Cần Thơ - Tháng 09 năm 2008
- Kiểm tra, nghiệm thu chạy thử có tải thiết bò và hệ thống;
- Kiểm tra và nghiệm thu lắp đặt ống, dây tín hiệu, thử thông mạch, quan sát thử của
Camera;
• Giám sát công tác chống sét và nối đất an toàn:
- Các tiêu chuẩn áp dụng:
+ TCXD 46-84: Chống sét cho công trình xây dựng – Tiêu chuẩn thiết kế, thi công;
+ TCVN 4756-89: Nối đất và nối không các thiết bò điện;
- Các bước thi công và nghiệm thu:
+ Kiểm tra vật tư, thiết bò vào công trường theo đúng hồ sơ dự thầu (trình mẫu, hồ sơ chất
lượng xuất xưởng, chấp nhận mẫu);
+ Kiểm tra lắp đặt bộ nối đất (cọc, dây nối đất) của hệ thống chống sét, hệ thống nối đất
an toàn. Kiểm tra đo điện trở nối đất;
+ Kiểm tra lắp đặt dây và kim thu sét, lắp đặt hộp kiểm tra và kết nối với bộ nối đất. Lắp
đặt day tiếp đất nối từ bộ nối đất đến tủ điện;
• Giám sát công tác cấp thoát nước:
- Các tiêu chuẩn áp dụng:
TCVN 4519-1998: Hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình – Quy phạm thi
công và nghiệm thu;
TCVN 6250-1997: Ống Polyvininy Clorua (PCV-u) dùng để cấp nước, hướng dẫn thực
hành lắp đặt;
TCVN 6151-1996: Ống và phụ tùng nối bằng Polyvininy Clorua (PCV-u) dùng để cấp
nước – Yêu cầu kỹ thuật;
QCXD VN II: Hệ thống cấp thoát nước bên trong;
- Các bước thi công và nghiệm thu:
- Kiểm tra vật tư, thiết bò vào công trường theo đúng hồ sơ dự thầu (trình mẫu, hồ sơ chất
lượng xuất xưởng, chấp nhận mẫu);
Tư vấn QLDA & GS(PC) Người lập: KS_Lê Cao Vinh - 25 -