Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tiểu luận quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng Công thương Việt Nam VIETINBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.59 KB, 32 trang )

Như chúng ta đã biết xếp hạng tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp là một công tác đặc biệt quan trọng nhằm
cung cấp thông tin phục vụ cho công tác thẩm định và quyết
định tín dụng. Trong trường hợp khách hàng có nhu cầu vay vốn
thường xuyên và có quan hệ tín dụng lâu dài với ngân hàng, các
NHTM nên tiến hành đánh giá và xếp hạng tín dụng doanh
nghiệp.
Vì lý do đó mà hiện nay nhiều ngân hàng trên thế giới nói
chung và Việt nam nói riêng đã có sẵn cho mình một hệ thống
xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. Việc làm này không những
giúp ích cho phía ngân hàng trong việc cấp tín dụng, đánh giá
khả năng thu hồi khoản vay mà còn giúp ích cho phía khách
hàng đánh giá được vị thế so với những doanh nghiệp khác.
Bài nghiên cứu của chúng em xoay quanh quy trình xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng Công thương Việt
Nam – VIETINBANK. Trong quá trình nghiên cứu khó có thể
tránh khỏi những thiếu sót do kiến thức còn hạn hẹp, chúng em
kính mong nhận được sự góp ý và giúp đỡ của Thầy để chúng
em có thể bổ sung bài làm thêm hoàn thiện.
I. Tổng quan về xếp hạng tín dụng:
1. Khái niệm xếp hạng tín dụng:
Xếp hạng tín dụng (XHTD) là việc đưa ra nhận định về mức độ tín nhiệm đối
với trách nhiệm tài chính; hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc các
yếu tố bao gồm: năng lực đáp ứng các cam kết tài chính, khả năng dễ bị vỡ nợ
khi các điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức và thiện chí trả nợ của người đi
vay.
2. Đối tượng xếp hạng tín dụng:
 Hệ thống XHTD tiếp cận đến tất cả các yếu tố có liên quan đến rủi ro
tín dụng, các NHTM không sử dụng kết quả XHTD nhằm thể hiện giá
trị của người đi vay mà đơn thuần là đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên
các nhân tố rủi ro, từ đó có chính sách tín dụng và giới hạn cho vay


phù hợp.
Một sự xếp hạng cao của một khách hàng đi vay chưa phải là chắc
chắn trong việc thu hồi đầy đủ các khoản nợ gốc và lãi vay, mà chỉ là
cơ sở để đưa ra quyết định đúng đắn về tín dụng đã được điều chỉnh
theo dự kiến mức độ rủi ro tín dụng, có liên quan đến khách hàng là
người đi vay và tất cả các khoản vay của khách hàng đó.
 Xếp hạng người đi vay chủ yếu dự báo nguy cơ vỡ nợ theo ba cấp độ
cơ bản là nguy hiểm, cảnh báo và an toàn dựa trên xác suất không trả
được nợ. Cơ sở của xác suất này là dữ liệu về các khoản nợ quá khứ
trong vòng 5 năm trước đó của khách hàng, gồm các khoản nợ đã trả,
khoản nợ trong hạn và khoản nợ không thu hồi được.
 Dữ liệu được phân theo ba nhóm :
+ Nhóm dữ liệu tài chính liên quan đến các hệ số tài chính của khách hàng
cũng như
các đánh giá của các tổ chức xếp hạng hay còn gọi là nhóm dữ liệu định lượng.
+ Nhóm dữ liệu định tính phi tài chính liên quan đến trình độ quản lý, khả năng
nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, các dữ liệu về khả năng tăng trưởng
của ngành.
+ Nhóm dữ liệu mang tính cảnh báo liên quan đến các hiện tượng báo hiệu khả
năng không trả được nợ, tình hình số dư tiền gửi, hạn mức thấu chi.
 Các nhóm dữ liệu này được đưa vào một mô hình định sẵn để xử lý, từ
đó tính được xác xuất không trả được nợ của khách hàng. Đó có thể là
mô hình tuyến tính, mô hình probit và thường được xây dựng bởi các
tổ chức tư vấn chuyên nghiệp.
 Xếp hạng khoản vay dựa trên cơ sở xếp hạng người vay và các yếu tố
bao gồm tài sản đảm bảo, thời hạn cho vay, tổng mức dư nợ tại các tổ
chức tín dụng, năng lực tài chính.
3. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng:
Vậy tại sao chúng ta phải XHTD khách hàng ? Việc XHTD có phải nhằm để
ngăn ngừa sự xuất hiện của rủi ro tín dụng hay không ? Trước hết, chúng ta

hãy đi vào tìm hiểu những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng và những
thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra để thấy được tầm quan trọng cũng như sự cần
thiết của việc XHTD.
3.1. Rủi ro tín dụng:
• Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, tổ chức tín
dụng và các tổ chức kinh tế, cá nhân theo nguyên tắc hoàn trả.
+ NHTM ra đời là để giải quyết nhu cầu phân phối vốn, nhu cầu phát triển sản
xuất kinh doanh của các tổ chức kinh tế, cá nhân với đặc thù kinh doanh trên
lĩnh vực tiền tệ.
+ NHTM là một trung gian tài chính, huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế,
sau đó cho các tổ chức kinh tế, cá nhân vay lại với lãi suất cao hơn lãi suất huy
động để thu lợi nhuận.
+ Nếu ngân hàng không đáp ứng đủ vốn cho nền kinh tế hoặc huy động đủ vốn
nhưng không có thị trường để cho vay thì ngân hàng hoạt động kém hiệu quả,
sẽ dẫn đến rủi ro.
+ Việc hoàn trả được nợ gốc trong tín dụng ngân hàng có nghĩa là việc thực
hiện được giá trị hàng hoá trên thị trường, còn việc hoàn trả được lãi vay trong
tín dụng là việc thực hiện được giá trị thặng dư trên thị trường.
 Do đó, có thể xem rủi ro tín dụng cũng là rủi ro kinh doanh nhưng được
xem xét dưới góc độ của ngân hàng.
 Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được
đầy đủ hoặc thu không đúng kỳ hạn cả gốc lẫn lãi của khoản vay.
 Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay, mà còn bao
gồm nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của NHTM như: bảo
lãnh, cam kết, chấp thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên
ngân hàng, tín dụng thuê mua, cho vay đồng tài trợ.
• Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay
và người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời
gian, không gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ
thể nhất định mà ta gọi là môi trường kinh doanh, và đây là đối tượng

thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng.
• Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do
nguyên nhân khách quan, bao gồm ảnh hưởng biến động quá nhanh và
khó dự đoán của nền kinh tế, môi trường pháp lý chưa thuận lợi.
• Rủi ro xuất phát từ người đi vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do
nguyên nhân chủ quan, bao gồm sử dụng vốn sai mục đích, không có
thiện chí trong việc trả nợ vay; năng lực tài chính của người đi vay yếu
kém, thiếu minh bạch; khả năng quản trị kém; bất cân xứng thông tin;
việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản.
3.2. Thiệt hại từ rủi ro tín dụng:
• Khi rủi ro tín dụng ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của
NHTM sẽ gây tâm lý hoang mang, lo sợ cho người gửi tiền và có thể
những người gửi tiền sẽ ồ ạt rút tiền, làm cho toàn bộ hệ thống ngân
hàng gặp khó khăn. Sự hoảng loạn này ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ
nền kinh tế, làm cho sức mua giảm, giá cả tăng, xã hội mất ổn định.
• Rủi ro tín dụng của NHTM trong nước cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế
các nước có liên quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ,
đầu tư giữa các quốc gia.
• NHTM gặp rủi ro tín dụng sẽ khó thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi
cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động
khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối thu chi, mất khả
năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín
của ngân hàng.
Tóm lại:
 Hệ thống XHTD của NHTM nhằm cung cấp những dự đoán khả năng
xảy ra rủi ro tín dụng, có thể được hiểu là sự khác biệt về mặt kinh tế:
giữa những gì mà người đi vay hứa thanh toán với những gì mà NHTM
thực sự nhận được.
 Hệ thống XHTD giúp NHTM quản trị rủi ro tín dụng bằng phương pháp
tiên tiến, giúp kiểm soát mức độ tín nhiệm khách hàng, thiết lập mức lãi

suất cho vay phù hợp với dự báo khả năng thất bại của từng nhóm khách
hàng.
 NHTM có thể đánh giá hiệu quả danh mục cho vay, thông qua giám sát
sự thay đổi dư nợ và phân loại nợ trong từng nhóm khách hàng đã được
xếp hạng, qua đó điều chỉnh danh mục theo hướng ưu tiên nguồn lực
vào những nhóm khách hàng an toàn.
 Do vậy mà việc xếp loại doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với
công tác thẩm định tín dụng. Một mặt giúp NH mở rộng khách hàng,
tăng doanh số; mặt khác giúp NH giảm bớt rủi ro trong hoạt động tín
dụng.
4. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng:
 Hệ thống XHTD là công cụ quan trọng để tăng cường tính khách quan,
nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động tín dụng. Mô hình tính điểm
tín dụng là phương pháp lượng hóa mức độ rủi ro, thông qua đánh giá
thang điểm, các chỉ tiêu đánh giá trong những mô hình chấm điểm được
áp dụng khác nhau đối với từng loại khách hàng.
 Khái niệm hiện đại về XHTD được tập trung vào các nguyên tắc chủ
yếu bao gồm phân tích tín nhiệm trên cơ sở ý thức, thiện chí trả nợ của
người đi vay và từng khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh
hưởng của chu kỳ kinh doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương
lai; đánh giá rủi ro toàn diện và thống nhất dựa vào hệ thống ký hiệu xếp
hạng.
 Trong phân tích XHTD cần thiết sử dụng phân tích định tính để bổ sung
cho những phân tích định lượng. Các dữ liệu định lượng là những quan
sát được đo lường bằng số, và ngược lại các quan sát không thể đo
lường bằng số được xếp vào dữ liệu định tính. Các chỉ tiêu phân tích có
thể thay đổi phù hợp với sự thay đổi của trình độ công nghệ và yêu cầu
quản trị rủi ro.
 Theo các nhà nghiên cứu thì các ngành kinh doanh có tính cạnh tranh
cao, thâm dụng vốn và có tính chu kỳ sẽ rủi ro hơn các ngành kinh

doanh ít bị cạnh tranh, có nhiều rào cản gia nhập thị trường và có nhu
cầu sản phẩm ổn định, dễ ước tính. Mức độ rủi ro của ngành cũng có
mối tương quan với sự phát triển của các điều kiện kinh tế, tài chính
trong tương lai bởi vì những yếu tố này sẽ có ảnh hưởng đáng kể đến
việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong cả ngắn hạn lẫn dài hạn.
 Việc thu thập số liệu để đưa vào mô hình XHTD cần được thực hiện một
cách khách quan, linh động. Sử dụng cùng lúc nhiều nguồn thông tin để
có được cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của khách hàng vay.
5. Mô hình xếp hạng tín dụng:
 Mô hình đơn giản nhất được sử dụng trong XHTD là mô hình một biến
số. Chỉ tiêu đánh giá phải được thống nhất trong mô hình.
 Tỷ suất tài chính được sử dụng trong mô hình một biến số bao gồm các
chỉ tiêu thanh khoản, các chỉ tiêu hoạt động, chỉ tiêu cân nợ, chỉ tiêu lợi
tức, chỉ tiêu vay nợ và chi phí trả lãi.
 Các chỉ tiêu phi tài chính thường được sử dụng bao gồm thời gian hoạt
động của doanh nghiệp, số năm kinh nghiệm và trình độ của nhà quản
trị cấp cao, triển vọng ngành.
 Nhược điểm của mô hình một biến số là kết quả dự báo khó chính xác
nếu thực hiện phân tích và cho điểm các chỉ tiêu đánh giá một cách riêng
biệt, hơn nữa, mỗi người có thể hiểu các chỉ tiêu đánh giá theo một cách
khác nhau.
 Để khắc phục nhược điểm này, các nhà nghiên cứu đã phát triển những
mô hình kết hợp nhiều biến số thành một giá trị để dự báo sự thất bại
của doanh nghiệp như: mô hình phân tích hồi quy, phân tích lôgích,
phân tích xác xuất có điều kiện, phân tích nhiều biến số.
Dựa vào đó mà NHTM sẽ áp dụng các mô hình khác nhau tuỳ theo đối tượng
xếp loại là cá nhân, doanh nghiệp hay tổ chức tín dụng. Trong đề tài nghiên
cứu này chỉ đề cập đến nhóm khách hàng được xếp hạng là doanh nghiệp.
6. Phương pháp xếp hạng tín dụng theo mô hình điểm số:

 Mục đích của XHTD là để dự đoán những khách hàng có khả năng rủi
ro cao chứ không nhằm lý giải tại sao họ phá sản, hay tìm câu trả lời cho
giả thuyết về mối quan hệ giữa khả năng phá sản với các biến số kinh tế
xã hội.
 Các phương pháp XHTD hiện đại bao gồm phương pháp nghiên cứu
thống kê dựa trên sự hồi quy và cây phân loại còn được gọi là thuật toán
đệ quy phân định; hoặc phương pháp vận trù học dựa trên toán học để
giải quyết các bài toán tài chính bằng quy hoạch tuyến tính, qua đó nhà
quản trị có được quyết định hợp lý cho các hành động trong hiện tại và
tương lai.
 XHTD theo mô hình điểm số là phương pháp khoa học kết hợp sử dụng
dữ liệu nghiên cứu thống kê và áp dụng mô hình toán học để phân tích,
tính điểm cho các chỉ tiêu đánh giá trong mô hình một biến hoặc đa
biến.
 Các chỉ tiêu sử dụng trong XHTD được xác lập theo nhóm bao gồm
phân tích ngành, phân tích hoạt động kinh doanh, và phân tích hoạt động
tài chính.
 Sau đó đưa vào mô hình để tính điểm theo trọng số và quy đổi điểm
nhận được sang một biểu tượng xếp hạng tương ứng.
7. Quy trình xếp hạng tín dụng:
Căn cứ vào chính sách tín dụng và các quy định có liên quan của từng ngân
hàng nhằm xác lập quy trình XHTD. Một quy trình XHTD bao gồm các bước
cơ bản như sau :
(1) Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích
đánh giá, thông tin xếp hạng của các tổ chức tín nhiệm khác liên quan
đến đối tượng xếp hạng.
Trong quá trình thu thập thông tin, ngoài những thông tin do chính khách hàng
cung cấp, cán bộ thẩm định phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác từ các
phương tiện thông tin đại chúng, thông tin từ CIC…
(2) Phân tích bằng mô hình để kết luận về mức xếp hạng. Sử dụng đồng thời

chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính.
Đặc biệt đối với những chỉ tiêu phi tài chính phải được sử dụng hết sức linh
hoạt, khách quan, phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp, từng mặt hàng kinh
doanh. Mức xếp hạng cuối cùng được quyết định sau khi tham khảo ý kiến Hội
đồng xếp hạng. Trong XHTD của các NHTM thì kết quả xếp hạng không được
công bố rộng rãi.
(3) Theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh
mức xếp hạng. Các thông tin điều chỉnh được lưu giữ. Tổng hợp kết quả xếp
hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức
xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp
hạng.
II) Quy trình và thực tiển chấm điểm tín dụng và xếp
hạng khách hàng doanh nghiệp tại VIETINBANK:
1) Tổng quan về VietinBank:
- Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, là ngân hàng thương
mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam.
- Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 150 Sở Giao dịch, chi nhánh và
trên 800 phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.
- Có 4 Công ty hạch toán độc lập là Công ty Cho thuê Tài chính, Công ty
Chứng khoán Công thương, Công ty Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản, Công ty
TNHH Bảo hiểm và 3 đơn vị sự nghiệp là Trung tâm Công nghệ Thông tin, Trung
tâm Thẻ, Trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Là sáng lập viên và đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
- Có quan hệ đại lý với trên 850 ngân hàng và định chế tài chính lớn trên toàn
thế giới.
- Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam là một Ngân hàng đầu tiên của
Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
- Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng
Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu(SWIFT), Tổ

chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
- Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương
mại điện tử tại Việt Nam.
- Là Tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng,
cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế, nhằm nâng giá trị cuộc sống.
Tầm nhìn
Trở thành Tập đoàn tài chính ngân hàng hiện đại, hiệu quả hàng đầu trong nước và
Quốc tế.
Giá trị cốt lõi
- Mọi họat động đều hướng tới khách hàng;
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh bạch, hiện đại;
- Người lao động được quyền phấn đấu, cống hiến làm việc hết mình – được quyền
hưởng thụ đúng với chất lượng, kết quả, hiệu quả của cá nhân đóng góp – được quyền
tôn vinh cá nhân xuất sắc, lao động giỏi.
Triết lý kinh doanh
- An toàn, hiệu quả, bền vững và chuẩn mực quốc
- Đoàn kết, hợp tác, chia sẻ và trách nhiệm xã hội;
- Sự thịnh vượng của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
;
Soloa Nâng giá trị cuộc số
g. Đến với Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Quý khách sẽ hài lòng về chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhiệt tình với phương
chm "Tin Cậy, Hiệu Quả, Hiện Đ
"
Các hoạt động ch
h
- Huy động
ốn - Cho vay, đầu
ư
- Bảo l

nh - Thanh toán và Tài trợ thươ
g mại - Ng
n quỹ - Thẻ và ngân hàng đ
ện tử - Hoạt độn
khác
Sơ đồ 1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Công
ng
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở
nh
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch, Chi
nhánh cấp 1, Chi nhánh
p

2) Quy trình chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng doanh nghi
p:
Bướ 1: Thu thập thông
in
Người thực hiện: CB
TD
Thông tin sử dụng để chấm điểm và xếp hạng là thông tin tài chính cập
nhật đến thời điểm lập báo cáo năm tài chính gần nhất và thông tin phi tài chính
cập nhật đến thời điểm chấm điểm và xếp ha
g.
Sau khi nhận hồ sơ thông tin khách hàng, CB CĐTD tiến hành điều tra,
thu thập, xác minh và sàng lọc để tổng hợp thông tin về khách hàng từ các ngu
n:
- Hồ sơ do khách hàng cung cấp:giấy tờ pháp lí, các báo tài chính, và các
tài liệu kha
.

- Phỏng vấn trực tiếp khách khách ha
g.
- Đi thăm thực địa khách ha
g.
- Các đối tác kinh doanh của khách h
ng
- Các tổ chức tín dụng khác mà khách hàng có quan hệ (nếu c
).
- Cơ quan quản lí cấp trên hoặc cơ quan chủ quản,cơ quan quản lí nhà
nước/cơ quan quản lí chuên nga
h.
- Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN Việt
m.
- Báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng kh
c.
- Báo cáo nghiên cứu thị trường của các tổ chức chuyên nghi
p.
- Các nguồn kh
c.
Cách thức thu thập thông tin sử dụng để CĐTD và xếp hạng khách hàng,
danh mục câu hỏi điều tra được hướng dõ̉n chi tiết tại phụ luc
Bước2 :Xác định , phân loại ngành nghề/lĩnh vực sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp/
X
Người thực hịn :CB C
D
Căn cứ vào ngành nghề /lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính đăng kí trên
giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh và/hoặc hoạt đông sản xuất kinh doanh
thực tế của doanh nghiệp/HTX, xác định phân loại ngành nghề/lĩnh vực sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp/HTX theo hướng dẫn tại phụ lục 02, bao

ồm:
- Nông, lâm và ngư ng
ệp.
- Thương mại và dịc
vụ.
- Xây
̣ng.
-Công ng
ệp.
Trường hợp doanh nghiệp/HTX hoạt động đa ngành nghề thì ngành nghê
̀/lĩnh vực nào đem lại trên 50% doanh thu hàng năm được xem là ngành sản
xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp/HTX. Trường hợp không có ngành
nghề nào đáp ứng được điều kiện trên, NHCV được lựa chọn ngành có tiềm
năng nhất theo kế hoạch và xu hướng phát triển của doanh nghiệp/HTX là
ngành nghề/lĩnh vực sản xuất kinh doanh
nh.
ước 3 :Chấm điểm và xac địn h quy mô của doanh nghiệp
hợp ta
xã.
Người thự hiện :
CĐTD
Các tiêu chí sử dụng để chấm điểm và xác định quy mô doanh
nghiệp/HT
gờm:
- Nguồn vốn kinh doanh: là tổng giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu,
thặng dư vốn cổ phần và vốn khác của chủ sở hữu(tương ứng các mã số
411,412 và 413 trên bảng câ đối kế toán,mẫu số B01- DN ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 hoặc mẫu số B01 – DN ban hành
theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài C
́nh).

- Lao động: là số lao động thực tế sử dụng(được nêu tại thuyết minh báo
cáo tài chính, hoặc các nguồn khác) tính bình quân trong 3 năm gần
nhất.Trường hợp doanh nghiệp/HTX có thời gian thành lập và hoạt động dưới 3
năm thì tính bình quân lao động cho cả thời gian hoạt
ộng.
-Giá trị nợp NSNN: lất theo số thực nộp vào NSNN phát sinh trong năm
(không kể số thiếu của kì trước nộp kì này) bao gồm các loại thuế và các khoản
nộp khác theo quy định của nhà nước trong năm báo cáo (không tính các khoản
thuế xuất nhập khẩu, đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, tiền phạt, ph
thu)
Tiến hành chấm điểm quy mô doanh nghiệp/HTX theo hướng dẫn tại
phụ lục 03.Cắn cứ kết quả chấm điểm thu được, xếp loại quy mô doanh
nghiệp/HTX theo bảng thang điê
Điểm Quy mô Ghi chú
Từ 70 – 100 điểm Loại 1 Lớn
Từ 30 – 69 điểm Loại 2 Vừa
Dưới 30 Loại 3 Nhỏ
ước 4 :Chấm điểm các chỉ số tàic
́nh .
Người thự hiện :
CĐTD
Tiến hành thẩm định các báo tài chính,lập bảng cân đối kế toán sau điều
chỉnh theo hướng dẫn phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp trong hệ thống
NHCT VN.Căn cứ vào kết quả xác định ngành nghề/lĩnh vực sản xuất kinh
doanh va quy mô của doanh nghiệp/HTX tại bước 2 và 3; các số liệu trên bảng
cân đối kế toán sau điều chỉnh,chấm điểm các chỉ số tài chính của doanh
nghiệp/HTX theo hướng dẫn tại phụ
ục :
- PL 04.1 Bảng các chỉ số tài chính áp dụng cho chấm điểm các doanh

nghiệp/HTX thuộc ngàh nông lâm , ngư
giệp
-PL 04. 2 Bảng các chỉ số tài chính áp dụng cho chấm điểm các doanh
nghiệp/HTX thuộc ngành thương mại dị
vụ.
-PL 04. 3 Bảng các chỉ số tài chính áp dụng cho chấm điểm các doanh
nghiệp/TX thu ộc ngành ây ư
ng. .
-PL 04. 4 Bảng các chỉ số tài chính áp dụng cho chấm điểm các doanh
nghiệp/HTX thuộc ngành công nh
̣p. .
Sử dụng các bảng tiêu chuẩn đánh giá các chỉ số CĐTD trên theo
nguyên tắc: Đối với mỗi tiên chí trên bảng tiêu chuẩn đánh giá các tiêu chí,chỉ
số thực tế gần với chỉ số nào nhất thì áp dụng cho loại xếp hạng đó,nếu nằm
giữa hai số thì áp dụng thang điểm của trị số có thang điểm
hấp hơn.
Việc tính toán các chỉ số tài chính sử dụng trong các bảng trên áp dụng theo
hướng dẫn tại pu
4. 0 5
Bước 5 :Chấm điểm các tiêu chí phi
̀i chính
Người hực hiê
:CB CĐTD
Chấm điểm các tiêu chí phi tài chính của doanh nghiệp/HTX theo các phu
- lục sau:
PL 05.1: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí lưu chuyển
- iền tệ.
PL 05.2: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm
- uản lí.
PL 05.3: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí uy tín trong giao dịch với

- ân hàng.
PL 05.4: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí môi trường
- nh doanh.
PL 05.5: Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí đặc điểm hoạt đ
ng khác.
Sau khi hoàn tất việc chấm điểm theo các phụ lục trên, tiến hành tổng
hợp điểm các tiêu chí phi tài chính dựa trên kết quả chấm điểm ở cácbảng
L0 5.1→PL 0 5.5 vàbảngPL 0 5.6 “ Bảng trọng số ápụng cho c ác chỉ tiêu
phi a
chính ”
Việc đánh giá các tiêu chí phi tài chính sử dụng trong các bảng trên áp
dụng theo hướng dẫn tại ph
ục 11.
Bước 6 : Tổng hợp điểm và xếp hạng doanh g
ệp/HTX .
Người hực hiệ
: CB CĐTD
Cộng tổng số điểm tài chính và phi tài chính và nhân với trọng số trong
phụ lục 06 (có tính đến báo tài chính có được kiểm toán hay không) để xác
định điểm tổng hợp (phụ lục 06 “tổng hợp điểm ti
ụng”)
Bước 7: Đánh giá rủi ro tín dụng theo kết quả xếp hạng
doanh nghiệp/h
tác xã
Người hực hiện : CB CĐTD (PHU
C 07.1)
Thực hiện xếp hạng các khách hàng là doanh nghiệp/HTX thành 10 hạng
theo quy định cửa NHCT VN có mức độ rủi ro từ thấp lên cao: AA+, AA, AA-,
BB+, BB, BB-, CC+, CC, CC-, C như mô tả trong
Loại Đặc điểm Mức độ rủi ro

AA+: Loại tối
ưu
Điểm tín dụng
tốt nhất dành
cho các chất
lượng tín dụng
tốt nhất
- Tình hình tài chính lành mạnh
- Khả năng sinh lời tốt
- Hoạt động đạt hiệu quả cao, ổn định
- Năng lực cao trong quản lý
- Khả năng cạnh tranh rất vững vàng
trước những tác động của môi trường
kinh doanh hoặc độc quyền Nhà Nước
- Đạo đức tín dụng cao
Thấp nhất
AA: Loại ưu - Tình hình tài chính lành mạnh
- Khả năng sinh lời tốt
- Hoạt động đạt hiệu quả cao, ổn định
- Quản lý tốt
- Triển vọng phát triển lâu dài
- Đạo đức tín dụng tốt
Thấp nhưng về dài
hạn cao hơn khách
hàng loại AA+
AA-: Loại tốt - Tình hình tài chính ổn định nhưng có
những hạn chế nhất định
- Hoạt động hiệu quả nhưng không ổn
định như khách hàng loại AA
- Quản trị tốt

- Triển vọng phát triển tốt
- Đạo đức tín dụng tốt
Thấp
BB+: Loại khá - Tình hình tài chính ổn định trong
ngắn hạn do có một số hạn chế về tài
chính cà năng lực quản lý và có thể bị
tác động mạnh bởi các điều kiện kinh
tế, tài chính trong môi trường kinh
doanh.
- Hoạt động hiệu quả và có triển vọng
trong thời ngắn hạn.
Trung bình
BB: Loại trung
bình khá
- Tiềm lực tài chính trung bình, có
những nguy cơ tiềm ẩn
- Hoạt động kinh doanh tốt trong hiện
tại nhưng dễ bị tổn thất bởi những
biến đọng lớn trong kinh doanh do
các sức ép cạnh tranh và sức ép từ nền
kinh tế nói chung.
Trung bình, khả
năng trả nợ gốc và
lãi trong tương lai
ít được đảm bảo
hơn khách hàng
loại BB+
BB-: Loai
trung bình
- Khả năng tự chủ tài chính thấp, dòng

tiền biến động theo chiều hướng xấu.
- Hiệu quả hoạt đọng kinh doanh không
cao, chịu nhiều sức ép cạnh tranh
mạnh mẽ hơn, dễ bị tác động lớn từ
những biến động kinh tế nhỏ
Cao, do khả nang
tự chủ tài chính
thấp. Ngân hàng
chưa có nguy cơ
mất vốn ngay
nhưng về lâu dài
sẽ khó khăn nếu
tình hình hoạt
động kinh doanh
của khách hành
không được cải
thiện
CC+: Loại
dưới trung bình
- Năng lực tài chính yếu, bị thua lỗ
trong một số năm tài chính gần đây và
hiện tại đang vật lộn để duy trì khả
năng sinh lời.
- Hiệu quả hoạt động thấp, kết quả kinh
doanh nhiều biến động
- Năng lực quản lý kém
Cao, Là mức cao
nhất có thể chấp
nhận; xác xuất vi
phạm hợp đồng tín

dụng cao, nếu
không có những
biện pháp kịp thời,
ngân hàng có nguy
cơ mất vốn trong
ngắn hạn
CC: Loại yếu - Năng lực tài chính yếu kém, đã có nợ
quá hạn (dưới 90 ngày)
- Hiệu quả hoạt động thấp
- Năng lực quản lý kém
Rất cao, khả năng
trả nợ ngân hàng
kém, nếu không có
những biện pháp
kịp thời, ngân
hàng có nguy cơ
mất vốn trong
ngắn hạn
CC-: Loại kém - Năng lực tài chính yếu kém, đã có nợ
quá hạn
- Hiệu quả hoạt động rất thấp, bị thua
lỗ, không có triển vọng phục hồi.
- Năng lực quản lý kém
Rất cao, ngân
hàng sẽ phải mất
nhiều thời gian và
công sức để thu
hồi vốn cho vay
C: Loại rất
kém

- Các khách hàng này bị thua lỗ kéo
dài, tài chính yếu kém, có nợ khó đòi,
Đặc biệt cao, ngân
hàng hầu như sẽ
năng lực quản lý kém không thể thu hồi
được vốn cho vay
sau:
Bước 8: Trình phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp
hạng khách hàng doanh nghiệp/hợp
c xã.
Người thực hiện:
CĐTD
Sau khi hoàn tất việc CĐTD và xếp hạnh doanh nghiệp/HTX, lập tờ trình
báo cáo kết quả, ký và trình lãnh đạo phòng. Nội dung tờ trình phải gồm những
phần
- bản sau:
Giới thiệu thông tin cơ bản về
- hách hàng
Các nguồn thông tin làm căn cứ chấm điểm tín dụng
- xếp hạng
Kết quả chấm điểm tín dụng
- xếp hạng
Nhận xét/đánh giá của CB CĐTD về
hách hàng
Người thực hiện: Lãnh đạo
- hong CĐTD
Kiểm soát, chỉ đạo CB CĐTD gửi tờ trình và các hồ sơ tài liệu làm căn cứ
chấm điểm, xếp hạng khách hàng cho phòng QQRR để rà soát (đối với những
khách hàng phải thẫm định rủi ro tín d
- g độc lập)

Kiểm tra nội dung tờ trình, ký trình lãnh đạo NHCV phê duyệt (trường hợp
không phải thẩm định rủi ro tín dụ
ộc lập).
Bước 9: Rà soát kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng
khách hàng (đói với nhũng khách hàng phải thẩm định rủi
ro tín
ụng độc lập)
Người thực
iện: CB QLRR
Căn cứ hồ sơ khách hàng do phòng CĐTD chuyển đến, thông tin từ các
nguồn khác (nếu có), rà soát theo
- ác nội dung:
Thẩm định tính trung thực, hợp pháp, hợp lệ các thông tin làm căn
- ứ chấm điểm.
Rà soát việc xác định các chỉ tiêu, mức điểm cho từng chỉ tiêu đảm bảo tuân
thủ các qui định củ
- quy trình này
Rà soát việc xếp hạng khách hàng đảm bảo theo đúng quy định t
- phụ luc 07.1
Lập báo cáo rà soát (theo phụ lục 10), trình lãnh đạo phòng QLRR. Trường hợp
không nhất trí với kết quả của phòng CĐTD thì trong báo cáo phải nêu rõ
những điểm chưa chính xác đẻ p
ng CĐTD chỉnh sửa
Người thực hiện:
nh đạo phòng QLRR
Kiểm tra, rà soát, đố chỉnh (nếu có) và phê duyệt báo sáo rà soát do CB
QLRR trình, chuyển
phòng C ĐTD chỉnh sửa
Bước 10: Hoàn thiện hồ sơ kết quả chấm điểm tín dụng và
xếp hạng khách hàng (đối với những khách hàng phait thẫm

địn
rủi ro tín dụng độc lập).
CB C Đ TD tiếp nhận kết quả rà soát của phong QLRR, hoàn thiện hồ sơ
ấm điểm, xếp hạng khách hàng.
Lãnh đạo phòng CĐTD kiểm soát, phê duyệt hồ sơ chấm điểm, xếp hạng
khách
, trình lãnh đạo NHCV phê duyệt.
Bước 11: Phê duyệt kết quả chấm i
tín dụng và xếp hạng khách hà
.
Người thực hiện: Lãnh đạo NHCV
Trên cơ sở tờ trình báo cáo kết quả của phòng CĐTD và báo cáo rà soát của
phòng QLRR (nếu có), kiểm tra, phê duyệt kết quả CĐTD và
hạng khách hàng doanh nghiệp/HTX.
Bướ
12: Cập nhật dữ liệu, lư
trữ hồ sơ
Người thực hiện: CB CĐTD
Sau khi tờ trình được phê duyệt, tiến hành cập nhật kết quả C Đ TD và xếp
hạng khách hàng doanh nghiệp/HTX chính thức vào hệ th
g thông tin tín dụng của ngân hàng.
Lưu trữ toàn bộ các hồ sơ, giấy tờ liên quan độn việ
chấm điểm vàohồ sơ tín dụng chung.
3) Thực tiê n chấm điểm tín dụng và xê
ạng khách hàng doanh nghiệp:
CHẤM Đ
M VÀ XẾP HẠNG CTY CỔ PHẦN FAHASHA VIỆT NAM
Người đại
ện : Oâng Hoàng Phan Tấn; Chức vụ : Chủ tịch HÑQT
Địa

hỉ : Thị Trấn Hương Canh,
yện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Vốn điều lệ : 106,202 tyû đồng.
Giấy chứng nhậ
đầu tư số : 191033000044
UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 29/06/2007
Ngành nghề sản xuất kinh doa
:
- Sản xuất và kinh doanh các Sản phẩm thức ăn gia sú
và thức ăn thuỷ sản.
-Tổ chức trại gia công chăn nuô
và sản xuất con giống gia súc, gia cầm.
- Tổ chức mạn
Phụ lục 03. BẢNG CHẤM ĐIỂM QUI MÔ DOANH NGHIỆP
ST
T TIÊU CHÍ TRỊ SỐ ĐIỂM
1 Nguồn vốn kinh doanh
507.41 tyû đồng
30
2 Lao động
276 người
6
3 Doanh thu thuần
2.144 tyû đồng
40
4 Nộp ngân sách
7.82 tyû đồng
12

TỔNG CỘNG 88

Xếp loại qui mô :
ĐIỂM
QUI MÔ
88 Loại 1
BẢNG THÔNG SỐ
ST
T
CHỈ TIÊU 2008 2009
1 Tài sản ngắn hạn
357.793 638.581
2 Nợ ngắn hạn
159.103 460.149
3 Nợ dài hạn đến hạn
64.285 97.916
4 Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn đến hạn
223.388 558.065
5 Tiền
126.075 199.984
6 Đầu tư TC ngắn hạn
47.704
7 Các khoản phải thu ngắn hạn
7.768 27.559
8 Phải thu khó đòi

9 TS có tính lỏng cao
133.843 275.247
10 Giá vốn hàng bán
1.548.925 1.793.095
11 Hàng tồn kho đầu kỳ
309.349 211.916

12 Hàng tồn kho cuối kỳ
211.916 344.207
13 Hàng tồn kho bình quân
260.633 278.062
14
G/trị các khoản phải thu TM đầu
kỳ
11.203 5.812
15 G/trị các khoản phải thu TM cuối kỳ
5.812 25.580
16 G/trị các khoản phải thu TM BQ
8.508 15.696
17 Doanh thu thuần kỳ trước
1.078.59
2
1.862.57
4
18 Doanh thu thuần kỳ hiện tại
1.862.57
4
2.144.56
2
19 Số ngày trong năm
360 360
20 Tổng TS đầu kỳ
640.673
21 Tổng TS cuối kỳ
640.673
1.065.474
22 Tổng TS bình quân

320.337 853.074
23 Nợ phải trả
223.388 558.066
24 Nguồn vốn chủ sở hữu đầu kỳ
224.089 417.284
25 Nguồn vốn chủ sở hữu cuối kỳ
417.284 507.408
26 Nguồn vốn chủ sở hữu bình quân
320.687 462.346
27 Nợ quá hạn

28 Nợ vay ngắn hạn
39.456 278.861
29 Nợ vay dài hạn
34.400 60.475
30 Tổng dư nợ vay
73.856 339.336
31 Tổng thu nhập trước thuế
194.352 211.697
32 Chi phí trả lãi vay
22.398 18.558
33 LNTT và C.phí trả lãi vay
216.750 230.255
34 Nợ góc phải trả
457.011
1.002.875
35 Nợ góc phải trả và C.phí trả lãi vay
479.409
1.021.433
36 Lợi nhuận thuần

186.302 203.881
37 Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ
126.075 199.984
38 Lưu chuyển tiền thuần từ h. động KD
292.762 108.602
39 Tiền trả nợ góc vay
457.011
1.002.875
40 Tiền trả nợ thuê tài chính

41 LN từ HÑKD kỳ trước
114.923 194.111
42 LN từ HÑKD kỳ hiện tại
194.111 209.208
43
G/trị các khoản phải trả TM đầu
kỳ
92.109 92.103
44 G/trị các khoản phải trả TM cuối kỳ
92.103 137.535
45 G/trị các khoản phải trả TM BQ
92.106 114.819
46 LN gộp từ bán hàng (D. thu - chi phí hàng bán
313.648 351.466

(CPSX, CP mua
hàng))

47 LN thuần từ HÍ KD
194.111 209.208

48 Thuế thu nhập
8.062 7.753
49 KHCB
14.510 17.686
50 TSCÑ
278.172 406.318
51 TS dài hạn
282.880 426.893
52 Nợ dài hạn
64.285 97.916
Phụ lục 04. CHẤM ĐIỂM CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
CHỈ TIÊU NỘI DUNG
SỐ
LiỆU
2008
SỐ
LiỆU
2009
QUI

LỚN
TRỌN
G SỐ
ĐIỂM
Chỉ tiêu thanh khoản 3,09 1,99 120 0,16 9,6
Khả năng thanh toán
ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn
hạn
2,25 1,39 60 8% 4,8

Khả năng thanh toán
nhanh
TS có tính lỏng cao / nợ
ngắn hạn
0,84 0,60 60 8% 4,8
Chỉ tiêu hoạt động 13,40 11,60 300 0,3 30
Vòng quay hàng tồn kho GVHB / Hàng tồn kho BQ 5,94 6,45 100 10% 10
Kỳ thu tiền bình quân
(Giá trị các khoản p/thu
TM BQ /DTT) * 360
1,64 2,63 100 10% 10
Doanh thu thuần / Tổng
TS
DTT / Tổng TS BQ 5,81 2,51 100 10% 10
Chỉ tiêu cân nợ 0,88 1,62 260 0,3 26
Nợ phải trả / Tổng TS Nợ phải trả / Tổng TS 35% 52% 60 10% 6
Nợ phải trả / NVCSH Nợ phải trả / NVCSH 54% 110% 100 10% 10
Nợ quá hạn / Tổng dư
nợ NH
NQH / Tổng dư nợ NH 0% 0% 100 10% 10
Chỉ tiêu thu nhập 1,32 0,80 300 0,24 24
Tổng t/nhập trước thuế /
d/thu
Tổng TNTT /DTT 10% 10% 100 8% 8
Tổng t/nhập tr/thuế /
tổng TS
Tổng TNTT/Tổng TSBQ 61% 25% 100 8% 8
Tổng t/nhập tr/thuế /
NVCSH
Tổng TNTT/NVCSH BQ 61% 46% 100 8% 8

Tổng cộng 89,6
CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ PHI TÀI CHÍNH
Phụ lục 05.1: Chấm điểm TD theo tiêu chí LCTT
(Khách hàng không có báo cáo LCTT bị chấm điểm 0)
ST
T
CHỈ TIÊU NỘI DUNG
SỐ
LIỆU
2008
SỐ
LIỆU
2009
ĐIỂ
M
1 Hệ số khả năng trả lãi
(LN trước thuế + C/phí trả
lãi vay)/C/phí trả lãi vay
9,7 12,4 20
2
Hệ số khả năng trả nợ
góc
Lưu chuyển tiền thuần từ
h. động KD/(trả nợ góc
vay + trả nợ thuê tài chính)
0,64 0,11 8
3
Xu hướng của LCTT
thuần trong quá khứ
88.286 76.162 8 LN thuần

4
Trạng thái LCTT thuần
từ hoạt động KD

292.762 108.602
12
186.302 203.881
5
LCTT thuần từ
HÑKD/DTT
LCTT thuần từ
HÑKD/DTT
15,7% 5,1% 4

TỔNG 52
Phụ lục 05.2 : Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý
STT CHỈ TIÊU ĐIỂM
1 Kinh nghiệm của người đứng đầu điều hành doanh nghiệp 16
( Tổng giám đốc hoặc phó tổng giám đốc chuyên trách) trong
ngành và lĩnh vực kinh doanh của phương án/dự án xin cấp tín dụng
2 Kinh nghiệm của người đứng đầu điều hành doanh nghiệp 16
( Tổng giám đốc hoặc phó tổng giám đốc chuyên trách) trong
hoạt động điều hành
3 Môi trường kiểm soát nội bộ 16
4 Năng lực điều hành của người đứng đầu trực tiếp quản lý 16
5 Tính khả thi của phương án kinh doanh và dự toán tài chính 16
TỔNG 80
Phụ lục 05.2 : Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí năng lực và kinh nghiệm quản lý
STT CHỈ TIÊU ĐIỂM
1 Kinh nghiệm của người đứng đầu điều hành doanh nghiệp 16

( Tổng giám đốc hoặc phó tổng giám đốc chuyên trách) trong
ngành và lĩnh vực kinh doanh của phương án/dự án xin cấp tín dụng
2 Kinh nghiệm của người đứng đầu điều hành doanh nghiệp 16
( Tổng giám đốc hoặc phó tổng giám đốc chuyên trách) trong

hoạt động điều hành

3 Môi trường kiểm soát nội bộ 16
4 Năng lực điều hành của người đứng đầu trực tiếp quản lý 16
5 Tính khả thi của phương án kinh doanh và dự toán tài chính 16
TỔNG 80
Phụ lục 05.3 : Chấm điểm tín dụng theo tiêu chí tình hình và uy tín giao
dịch với NH
STT CHỈ TIÊU ĐIỂM
1 Lịch sử trả nợ (góc + lãi)trong 12 tháng vừa qua tại NHCT 10
2
Số lần cơ cấu lại nợ (góc + lãi)trong 12 tháng vừa qua tại
NHCT 10
3 Tình hình nợ quá hạn trong 12 tháng vừa qua tại NHCT 10
4
Tyû trọng ( nợ cần chú yù + nợ xấu) /tổng dư nợ hiện tại tại
NHCT 10
5 NHCT phải trả thay cho khách hàng các cam kết ngoại bảng 1
(thư tín dụng, bảo lãnh, các cam kết á

6
Tình hình cung cấp báo cáo tài chính và các thông tin cần thiết ác
1
7
Thời gian quan hệ tín dụng i

H
8
8
Tyû trọng số dư TG BQ tháng/ dư nợ BQ tháng c K
t
NHCT trong 12
10
9
Mức độ KH sử dụng các dịch
G,
/toán, ngoại hối, LC) của NHCT
8
10
T/hình q/hệ TD với á
t chức D
ác trong 12 tháng vừa qua
8

TỔNG
94
Phụ lục 05.4
ấm ểm tín ng
h tiêu chí ôi
r
ng kinh doanh
STT
CHỈ TIÊU
ỂM
1
Triển vọng ngành

16
2
U tí
ương hiệu của KH/SP chính của KH
16
3
Vì thế cạnh tranh ủa
/
hiệp/ hợp tác xã)
16
4
Rào cản gia nhập thị trư g
n nh gh
KD chính của DN) ñ/v các DN
16
5
Chính sách của Chính phủ, n
nư ñ/v ng nh
D
hính của DN, HTX
16

TỔNG
80
Phụ lục 05.5 Ch
ểm tín dụng theo tiêu chí các đặc điểm hoạt
động khác ST
Ỉ TIÊU
ĐIỂM
1

Đa dạng hoá các h. ng
h : ngành, thị trường, vị trí địa lý 16
2 Sự phụ thuộc và quan hệ với các nhà c g
p ầu ào

×