Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tiểu luận Vấn đề ô nhiễm đất ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.21 KB, 12 trang )

Thực hiện: Nhóm 5
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Hương

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
(((((
Tiểu Luận
VẤN ĐỀ Ô NHIỄM ĐẤT Ở VIỆT NAM
TP.HCM,05/2014
STT MSSV Tên Lớp SĐT Liên Hệ
1 2013130283 Hứa Lê Quỳnh Anh 04DHQT4
Vấn ô Nhi m t Vi t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5
2 2013130280 Từ Thị huyền 04DHQT4
3 2013130234 Phạm Văn Lộc 04DHQT3
4 2013130251 Huỳnh Công Nhật 04DHQT3

5 2013130279 Lê Thị Bích Ngọc 04DHQT4
6 2013130230 Trương Phú Thịnh 04DHQT3
7 2013130240 Tống Thị Thanh Thúy 04DHQT3
8 2013130244 Huỳnh Thị Thủy 04DHQT3
9 2013130188 Ngô Ngọc Vinh 04DHQT4
MỤC LỤC
1.CÁC VẤN ĐỀ CHUNG 4
1.1. Khái niệm ô nhiễm môi trường đất 4
1.2. Thực trạng ô nhiễm môi trường đất 4
2.NGUYÊN NHÂN: 5
1.3. Tự nhiên: 5
2
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ


Nhm 5
Nhiễm mặn: 5
Nhiễm mặn: 5
Nhiễm phèn: 5
Nhiễm phèn: 5
Khi đất chứa quá nhiều Fe2+, Al3+,SO42-,Mn2+ 5
Khi đất chứa quá nhiều Fe2+, Al3+,SO42-,Mn2+ 5
Quá trình glây: 6
Quá trình glây: 6
1.4. Nhân tạo: 6
Nông nghiệp 6
Nông nghiệp 6
Công nghiệp 7
Công nghiệp 7
Sinh hoạt hằng ngày 8
Sinh hoạt hằng ngày 8
3.ẢNH HƯỞNG 9
4.BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC & HƯỚNG GIẢI QUYẾT: 9
1.5. Biện pháp khắc phục: 10
Nâng cao kĩ thuật: 10
Nâng cao kĩ thuật: 10
Khống chế hóa chất: 10
Khống chế hóa chất: 10
Khống chế rác thải: 11
Khống chế rác thải: 11
1.6. Hướng giải quyết lâu dài: 11
TÀI LIỆU THAM KHẢO 12
1.Môi trường và con người – TS. Tr}n Thị Thúy Nhàn 12
2.Quy trình Xử lí nước phèn – ĐH Công Nghiệp TP.HCM 12
3.Bài tự học Đất và phân bón – Nguyễn Thị Minh Thư - ĐH Đ•ng Tháp 12

4.Luận Văn Ô Nhiễm môi trường và hiện tượng sa mạc hóa – ĐH Duy Tân 12
5.Số liệu từ trang web 12
6.Bách khoa toàn thư mở 12
3
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5
VẤN ĐỀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐẤT
Ở VIỆT NAM
 
  !"#
Ô nhiễm môi trường đất là quá trình làm biến đổi hoặc thải vào đất các chất ô nhiễm làm
thay đổi tính chất và cấu trúc của nó theo chiều hướng không có lợi, mất khả năng đáp ứng cho
nhu c}u sống của con người.
$ %&'(! !"#
Nước ta thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá và đương nhiên là kéo theo đô thị hoá. Theo
kinh nghiêm của nhiều nước, tình hình ô nhiễm môi trường cũng gia tăng nhanh chóng. Nếu tốc độ
tăng trưởng GDP trong vòng 10 năm tới tăng bình quân khoảng 7%/năm, trong đó GDP công
nghiệp khoảng 8-9%/năm, mức đô thị hoá từ 23% năm lên 33% năm 2000, năm 2020 lượng ô
nhiễm do công nghiệp tăng lên gấp 2,4 l}n so với bây giờ, lượng ô nhiễm do nông nghiệp và sinh
hoạt cũng có thể gấp đôi mức hiện nay.
Trong quá trình phát triển, nhất là trong thập kỷ vừa qua, các đô thị lớn như Hà Nội, thành phố
H• Chí Minh, đã gặp phải nhiều vấn đề môi trường ngày càng nghiêm trọng, do các hoạt động sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải và sinh hoạt gây ra.
+ Tại thành phố Hồ Chí Minh có 25 khu công nghiệp tập trung hoạt động với tổng số 611 nhà
máy trên diện tích 2298 ha đất. Theo kết quả tính toán, hoạt động của các khu công nghiệp này
cùng với 195 cơ sở trọng điểm bên ngoài khu công nghiệp, thì mỗi ngày thải vào hệ thống sông Sài
Gòn - Đ•ng Nai tổng cộng 1.740.000 m3 nước thải công nghiệp, trong đó có khoảng 671 tấn cặn
lơ lửng, 1.130 tấn BOD5 (làm giảm nhu c}u ôxy sinh hoá), 1789 tấn COD (làm giảm nhu c}u ôxy
hoá học), 104 tấn Nitơ, 15 tấn photpho và kim loại nặng. Lượng chất thải này gây ô nhiễm cho môi

4
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5
trường nước của các con sông vốn là ngu•n cung cấp nước sinh hoạt cho một nội địa bàn dân cư
rộng lớn, làm ảnh hưởng đến các vi sinh vật và hệ sinh thái vốn là tác nhân thực hiện quá trình
phân huỷ và làm sạch các dòng sông, nước bị ô nhiễm lau ngày sẽ dẫn đến gây ô nhiễm môi trường
đất.
Về ô nhiễm môi trường đất, ngoài tác động của sản xuất công nghiệp, hoạt động giao thông vận tải
cũng là ngu•n thải rất quan trọng.
Chỉ tính riêng ở thành phố H• Chí Minh, hàng năm các phương tiện vận tải trên địa bàn thành
phố tiêu thụ khoảng 210.000 tấn xăng và 190.000 tấn d}u Dizel. Như vậy đã thải vào không khí
khoảng 1100 tấn bụi, 25 tấn chì, 4200 tấn CO2, 4500 tấn NO2, 116000 tấn CO, 1,2 triệu tấn CO2,
13200 tấn Hydrocacbon và 156 tấn Aldehyt. Chính vì thế, tại nhiều khu vực trong các đô thị có
n•ng độ các chất ô nhiễm lên khá cao.

+ Tại Hà Nội, vào những năm 1996-1997 ô nhiễm tr}m trọng đã xảy ra ở xung quanh các nhà
máy thuộc khu công nghiệp Thượng Đình với đường kính khu vực ô nhiễm khoảng 1700 mét và
n•ng độ bụi lớn hơn tiêu chuẩn cho phép khoảng 2-4 l}n; xung quanh các nhà máy thuộc khu công
nghiệp Minh Khai – Mai Động, khu vực ô nhiễm có đường kính khoảng 2500 mét và n•ng độ bụi
cũng cao hơn tiêu chuẩn cho phép 2-3 l}n. Cũng tại khu công nghiệp Thượng Đình, kết quả đo đạc
các năm 1997-1998 cho thấy n•ng độ SO2 trong không khí vượt tiêu chuẩn cho phép 2-4 l}n.
Nhìn chung thực trạng ô nhiễm môi trường đất đang ở mức báo động. Nếu không có những
biện pháp giảm thiểu hiệu quả thì ngu•n tài nguyên đất đến một lúc nào đó sẽ cạn kiệt.

$ )*+,
- %&.,
/,
Là loại đất chứa nhiều cation Na+ hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung đất. Một số vùng
do nước biển tràn vào hoặc do muối hòa tan vào các mao dẫn ở mạch nước ng}m dẫn lên làm đất

nhiễm mặn ,… Đất khi bị nhiễm mặn có n•ng độ áp suất thẩm thấu cao gây hạn sinh lí cho thực
vật.
01,
"#'23456578
$9:
;<
-9
:=>

$?
:@
$9
 ABsự xuất hiện phèn sắt Fe(OH)
3
và Fe
2
O
3.
Fe
2+
tan trong nước ng}m, khi tiếp xúc với không khí lại bị oxy hóa thành
hidroxit sắt(III).
Fe
2+
+ O
2
+ H
2
O = Fe(OH)
3

= Fe
2
O
3
+ H
+
5
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5
 Sự hình thành khoáng Halotrichite FeAl
2
(SO4)
4.
.22H
2
O
 Sự xuất hiện Fe
2+
trong nước ng}m
Fe
2
O
3
+ C(H
2
O) + H
2
O = Fe
2+

+H
+
+CO
2
Khi đất chứa quá nhiều sẽ làm pH môi trường giảm gây ngộ độc cho con người trong môi trường
đó.
C5D!<EF,
VSV phân giải trong điều kiện yếm khí sẽ sản ra cá hợp chất khử như H
2
S, CH
4

đ•ng thời các chất oxi hóa như Fe
3+
, Mn
4+
, SO
4
2-
, NO
3
-
…thì bị khử:
Fe
3+
+ 1e Fe
2+
; Mn
4+
+ 2e Mn

2+
.
Fe
2+
thường di chuyển ở dạng Fe(HCO
3
)
2
và phức chất mùn –Fe
2+
, chúng dể bị rữa
trôi. Fe
2+
cũng có thể kết hợp thànhFeroaluminosilicat màu xám xanh hoặc kết hợp
với photphat thành vivianit Fe
3
(PO
4
)
2
.8H
2
O có màu xanh lơ. Mn
2+
thường ở dạng
Mn(OH)
2
màu trắng di chuyển trong đất.
Căn cứ vào mức độ glây của đất ta sẽ đánh giá được mức độ yếm khí của đất. Sinh
ra H

2
S làm các sinh vật sống trong đất ngộ độc, các khí CH
4
, NO
2
, NO, CO
2
làm
hiệu ứng nhà kính tang lên.
 E(B,
!!0
Việc sử dụng quá nhiều phân hóa học và phân hữu cơ, thuốc trừ sâu, và thuốc diệt cỏ gây ảnh
hưởng lớn đến tài nguyên đất.
 GEHII3J',
Khi bón một lượng thích hợp sẽ có tác động tích cực nhưng nếu sử dụng quá nhiều thì một
lượng lớn còn lưu lại trong đất, qua phân giải chuyển hoá, biến thành muối nitrat trở thành ngu•n ô
nhiễm cho mạch nước ng}m và các dòng sông. Cùng với sự tăng lên về số lượng sử dụng phân hoá
học, độ sâu và độ rộng của loại ô nhiễm này ngày càng nghiêm trọng.
Sự tích lũy cao các chất hóa chất dạng phân bón cũng gây hại cho MTST đất về mặt cơ lý tính. Khi
bón nhiều phân hóa học làm đất hở nên chặt hơn, độ trương co kém, kết cấu vững chắc, không tơi
xốp mà nông dân gọi là đất trở nên “chai cứng”, tính thoáng khí kém hơn đi, vi sinh vật ít đi vì hóa
chất hủy diệt vi sinh vật.
 GEK5'L,
Ph}n lớn nông dân bón phân hữu cơ chưa được ủ và xử lí đúng kĩ thuật nên gây nguy hại cho
môi trường đất.nguyên nhân là do trong phân chứa nhiều giun sán, trứng giun, sâu bọ, vi trùng và
6
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5
các m}m bệnh khác khi bón vào đất, chúng có điều kiện sinh sôi nảy nở, lan truyền môi trường

xung quanh, diệt một số vi sinh vật có lợi trong đất.
Bón phân hữu cơ quá nhiều trong điều kiện yếm khí sẽ làm quá trình khử chiếm ưu thế; sản
phẩm của nó chứa nhiều acid hữu cơ làm môi trường sinh thái đất chua, đ•ng thời chứa nhiều chất
độc như H2S, CH4, CO2. Sư tích lũy cao các hóa chất dạng phân hóa học sẽ gây hại cho môi
trường sinh thái đất về mặt cơ lý tính, đất nén chặt, độ trương co kém, không tơi xốp, tính thoáng
khí kém, vi sinh vật cũng ít đi vì hóa chất hủy diệt sinh vật.
 %5M'NOE5,
Nông dược chiếm một vị trí nổi bật trong các ô nhiễm môi trường. Khác với các chất ô nhiễm
khác, nông dược được rải một cách tự nguyện vào môi trường tự nhiên nhằm tiêu diệt các ký sinh
của động vật nuôi và con người hay để triệt hạ các loài phá hại mùa màng.
Bản chất của nó là những chất hóa học diệt sinh học nên đều có khả năng gây ô nhiễm môi
trường đất. Đặc tính của thuốc trừ sâu bệnh là tính bền trong môi trường sinh thái nên nó t•n tại
lâu dài trong đất, sau khi xâm nhập vào môi trường, thời kì “nằm” lại đó, các nhà môi trường gọi là
“thời gian bán phân giải”. “nữa cuộc đời này”được xác định như là cả thời gian nó trốn vào trong
các dạng cấu trúc sinh hóa khác nhau hoặc các dạng hợp chất liên kết trong môi trường sinh thái
đất. Mà các hợp chất mới này thường có độc tính cao hơn nó.
Tiêu diệt hệ động vật làm mất cân bằng sinh thái, thuốc trừ sâu bị rửa trôi xuống thủy vực làm
hại các động vật thủy sinh như ếch, nhái…Như vậy vô tình chúng ta làm tăng thêm số lượng sâu
hại vì đã diệt mất thiên địch của chúng ,vì vậy nó làm cho hoạt tính sinh học đất bị giảm sút.
!!0
Các hoạt động công nghiệp rất phong phú và đa dạng, chúng có thể là ngu•n gây ô nhiễm đất
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Ngu•n gây ô nhiễm trực tiếp là khi chúng được thải trực tiếp vào
môi trường đất, ngu•n gây ô nhiễm gián tiếp là chúng được thải vào môi trường nước, môi trường
không khí nhưng do quá trình vận chuyển, lắng đọng chúng di chuyển đến đất và gây ô nhiễm đất.
Có thể phân chia các chất thải ra 4 nhóm chính:
- Chất thải xây dựng.
- Chất thải kim loại.
- Chất thải khí.
- Chất thải hóa học và hữu cơ.
 #PQEFR&!

Chất thải xây dựng như gạch ngói, thủy tinh, gỗ, ống nhựa, dây cáp, bêtông, nhựa…trong đất
các chất thải này bị biến đổi theo nhiều con đường khác nhau, nhiều chất rất khó bị phân hủy…
 #PS<B(
Các chất thải kim loại, đặc biệt là các kim loại nặng (Pb, Zn, Cd, Cu và Ni) thường có nhiều ở
các khu vực khai thác h}m mỏ, các khu công nghiệp và đô thị.
Ngu•n gốc chính của kim loại nặng trong chất thải:
+Các loại bình điện (pin, acquy) có mức chất thải kim loại nặng cao nhất: 93% tổng số lượng
7
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5
thủy ngân, khoảng 45% số lượng Cadmium (Cd).
+Sắt phế liệu chứa khoảng 40% số lượng chì (Pb), 30% đ•ng (Cu), 10% crôm (Cr).
+Các chất thải mịn (<20 mm) chứa 43% Cu thải, 20% Pb và 12% nickel (Ni).
+38% Cd thải và 25% Ni là chất dẻo.
+Nickel có trong các loại thành ph}n rác, trong đó có 6 loại rác chứa trên 10% Ni.
Người ta thấy rằng, bụi bay trong không khí và bụi lắng ở các khu vực đô thị chắc chắn chứa
nhiều nguy cơ có nhiều độc tiềm tàng kim loại hơn bụi ở khu vực nông thôn. Do vậy dân cư sống ở
khu vực đô thị phải hứng chịu nhiều nguy cơ tiềm tàng về kim loại nặng hơn những cư dân sống ở
nông thôn.
 #PST,
- CO là sản phẩm đốt cháy không hoàn toàn carbon (C), 80% Co là từ động cơ xe hơi, xe máy,
hoạt động của các máy nổ khác, khói lò gạch, lò bếp, núi lửa phun…CO vào cơ thể động vật,
người gây nguy hiểm do CO kết hợp với Hemoglobin làm máu không hấp thu oxy, cản trở sự hô
hấp. Trong đất một ph}n CO được hấp thu trong keo đất, một ph}n bi oxy hoá thành CO2.
- SO2 đi vào không khí chuyển thành SO4 ở dang axit gây ô nhiễm môi trường đất
- Bụi chì trong khí thải từ các hoạt động công nghiệp (chủ yếu là giao thông vận tải), lắng
xuống và tích tụ gây ô nhiễm đất.
- Oxit nitơ sinh ra từ nitơ trong không khí do hoạt động giao thông vận tải, do các vi sinh
vật trong đất, do hoạt động ủ rơm rạ của con người. Lượng lớn oxit nitơ tích lũy lại trong cây ảnh

hưởng đến con người
Vậy CO2, SO2, NO2 trong không khí bị ô nhiễm là nguyên nhân gây ra mưa axít, làm tăng quá
trình chua hoá đất.
 #PI3J'UVK5'L,
Các chất thải có khả năng gây ô nhiễm đất ở mức độ lớn như: chất tẩy rửa, phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật, thuốc nhuộm, màu vẽ, công nghiệp sản xuất pin, thuộc da, công nghiệp sản xuất hoá
chất.
Nhiều loại chất thải hữu cơ cũng dẫn đến ô nhiễm đất. Nhiều loại nước từ cống rãnh thành phố
thường được sử dụng như ngu•n nước tưới trong sản xuất nông nghiệp. Trong các loại nước thải
này thường bao g•m cả nước thải sinh hoạt và công nghiệp, nên thường chứa nhiều các kim loại
nặng.
=B(W!!VF
Chất thải rắn đô thị cũng là một nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất nếu không được quản
lý thu gom và kiểm soát đúng quy trình kỹ thuật.
Chất thải rắn đô thị rất phức tạp, nó bao g•m các thức ăn thừa, rác thải nhà bếp, làm vườn, đ•
dùng hỏng, gỗ, thủy tinh, nhựa, các loại giấy thải, các loại rác đường phố bụi, bùn, lá cây…
Ở các thành phố lớn , chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, tập trung, phân loại và xử lý. Sau
khi phân loại có thể tái sử dụng hoặc xử lý rác thải đô thị để chế biến phân hữu cơ, hoặc đốt chôn.
Cuối cùng vẫn là chôn lấp và ảnh hưởng tới môi trường đất.
Ô nhiễm môi trường đất tại các bãi chôn lấp có thể do mùi hôi thối sinh ra do phân hủy rác làm
8
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5
ảnh hưởng tới sinh vật trong đất, giảm lượng oxi trong đất. Các chất độc hại sản phẩm của quá
trình lên men khuếch tán, thấm và ở lại trong đất.
Nước rỉ từ các h}m ủ và bãi chôn lấp có tải lượng ô nhiễm chất hữu cơ rất cao ( thông qua chỉ
số BOD và COD) cũng như các kim loại nặng như Cu, Zn, Pb, Al,Fe, Cd, Hg và cả các chất như
P,N… cũng cao. Nước rỉ này sẽ ngấm xuống đất gây ô nhiễm đất và nước ng}m.
Ô nhiễm môi trường đất còn có thể do bùn cống rãnh của hệ thống thoát nước của thành phố là

mà thành ph}n các chất hữu cơ, vô cơ, kim loại tạo nên các hỗn hợp các phức chất và đơn chất
khó phân hủy.
- XYZ
Với những nguyên nhân trên ta thấy đất đang bị xuống cấp nhanh chóng. Một số biểu hiện như:
 AH[QI\RB]':S!/0'''5F^"_!<]<`"#S<a!3'3B:P&'Ub
H[0cF:'3'S!a0<d:'#RRe!H[#RBfg'UVH[h38BR\!]':
!#0SBP!<f<a!RRe!UVH[
 AN35M,"#RN33
9
!<(i5'''#RRe!'fi
 =&Q5M!'#0I3J',<.453"iO&#"K!'#RRe!'fiUV'LHP'j!
O&DV''"_'M;<
-9
:78
$9
S'''kl.5VF45'3BB/'45#0"65!EFP`!
"i !
 =&Q5M!'#0OJ',O&!3m!k<SB!I3'c3nVS!'IO&Hn"o0'''#K5
'LOp<V'B"#3'I!!1BS:!PSPm!#0qUV!PSPm!'5!'#0'BO
Ub3R(!OUbB! !"#H[!P^5
 rV3F"sV0fUVg'#'c3"#t<V'3'2!"#t<V'53"#t<V3F"s'E
HW!RRe!!K3"#UV'EFu!RBV<a!L'\RN3B!"#v'k'ISBP!w
LHIB!"#<V"a'&'UbOhRq!:OM'\<(<V!5u!EF !"#x
 EF_OMH5F6:HRB!5O:SdOn!V"3OM! REo'0P"/'
H<Vy8`''Un!!
 ''#0I!Q(:S<B(:F<B:RBS!0EcF"a'.!EF`!('B"#
 '0EHII3J': !'I_OMUiS<B(UVI3'#;O:R:B:5:GH:z{
8B !3Opg'q.<]0"#/<V"#H['3Q#5:BI3:S!'3'li0q'"a'
Việc sử dụng thuốc trừ sâu có tác dụng làm giảm tác động phá hoại của sâu bệnh, tăng sản
lượng cây tr•ng. Tuy nhiên, thuốc trừ sâu cũng là một tác nhân quan trọng gây ô nhiễm môi

trường, gây bệnh tật và tử vong cho nhiều loài động vật nhất là loài chim. DDT là một trong những
thuốc trừ sâu gây độc hại cho sinh vật và môi trường. Sử dụng DDT và một số thuốc trừ sâu khác
đã làm cho nhiều loài chim và cá bị hủy diệt. Nguyên nhân là do thuốc trừ sâu và diệt cỏ t•n tại lâu
trong đất (từ 6 tháng đến 2 năm) và gây tích tụ sinh học. Trung bình có khoảng 50% lượng thuốc
trừ sâu được phun đã rơi xuống đất, t•n đọng trong đất và bị lôi cuốn vào chu trình: đất-cây-động
vật - người. Một số chất còn bị nghi là nguyên nhân của bệnh ung thư.
 |}~GG•G€•Y‚}X}C)ƒ%,
9
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5
 |00So'0q',
E!'3BS„5b,
 GL!00Qh<T('…,
+Phương pháp bay hơi: g}n nhà máy hóa chất và khu công nghiệp, dùng dong không khí mạnh
làm bay hơi các chất ô nhiễm có trong đất, hấp thụ bằng than hoạt tính.
+Phương pháp xử lí bằng thực vật: hoa hướng dương hấp thụ urani, một số loại dương xỉ hấp
thụ asen, nhiều cây vùng núi hấp thụ mạnh mẽ kẽm, cây mù tạc hấp thụ chì, cỏ ba lá hấp thụ d}u,
….
+Phương pháp ngâm chiết: kết hợp với chất hoạt động bề mặt để ngâm và chiết các chất gay ô
nhiễm ra khỏi đất thu gom chất chiết bằng hệ thống thu gom và sử lí riêng.
+Phương pháp cố định chất ô nhiễm bằng dòng điện
+phương pháp xử lí thụ động: sử dụng các quá trình xảy ra một cách tự nhiên như các quá trình
bay hơi, thông khí, phân hủy sinh học, phân hủy do ánh sáng để phân hủy các chát gây ô nhiễm.
 †h<T"#H[O35S"‡HI'SˆU[T
+ Phương phấp xử lí bằng mặt đất: Rải trên một bề mặt đất khác để phân hủy các chất ô nhiễm
bằng quá trình phân hủy sinh học, phân hủy do ánh sáng xảy ra một cách tự nhiên.
+Phương pháp nhiệt.
+Phương pháp trộn với nhựa đường asphalt.
+Phương pháp đóng khối.

+Phương pháp bóc và chôn lấp.
 f5QEFRq!!5!B:0E<B(:Qh<d'P
M!'iI3'#,
 rVO('I3"u!5_!,
Dùng vôi và muối phốt phát kiềm để khử chua, chuyển ph}n lớn nguyên tố kim loại sang hợp
chất khó tan từ đó làm giảm n•ng độ của chúng trong dung dịch.
Tiêu nước vùng trũng, điều tiết Eh đất làm cho một số nguyên tố kim loại nặng chuyển sang
dạng khó tan.
Luân canh lúa màu để xúc tiến phân hủy DDT
Cải thiện thành ph}n cơ giới đất, tăng cường bón phân hữu cơ
Đối với đất cát c}n nâng cao tính đệm và khả năng hấp phụ để hút các cation kim loại và nông
dược, áp dụng biện pháp tổng hợp nâng cao độ màu mỡ của đất, tạo điều kiện cho sinh vật hoạt
động phân hủy các nông dược t•n lưu trong đất
 ('iOhRq!0EI3J':5M'HPBU&'Ub:=hRq!0EHI"‰!''
+Bón phân theo kết quả phân tích môi trường
+ Sử dụng giống cây tr•ng thích hợp
+ Bón phân cân đối (N:P:K và hữu cơ)
10
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5
+ Số l}n bón phù hợp, đặc biệt là phân đạm
+ Quản lý nước thích hợp
- Các nhà máy phải xây ống khói cao để đưa khí thải lên cao, phải có hệ thông xử lí chất thải, để
tiết kiệm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng xử lí chất thải, có thể xây dựng hệ thống xử lí chất thải
tập trung.
M!'i'P,
 rB(Hˆ!5u!EF,
Trong các xí nghiệp, nhà máy, h}m mỏ c}n nghiên cứu công nghệ khép kín, không sản xuất
hoặc ít sản xuất chất độc. Những chất thải loại c}n có cách xử lý thu h•i. Hiện nay, ô nhiễm đất

chủ yếu bắt ngu•n từ các nhà máy và nước cống thành phố, bởi vậy lúc tưới nước cho cây tr•ng
c}n phải cẩn thận.
C}n chọn dùng loại nông dược có hiệu lực cao nhưng ít độc, ít t•n lưu trong đất. Loại bỏ hoàn
toàn các nông dược đã cấm sử dụng. Một hướng mới hạn chế dùng thuốc gây ô nhiễm là c}n mở
rộng phương pháp sinh vật phòng trừ kết hợp với các phương pháp khác (phòng trừ tổng hợp)
 %3F"s'EFu!UV<aRq!#05OUb,
Nếu đất bị ô nhiễm nặng nên thay cây lương thực, cây ăn quả bằng cây quả, cây cảnh hoặc cây
lấy gỗ. Nếu đất tr•ng cỏ chăn nuôi thì nên thu hoạch vào thời gian hàm lượng chất độc thấp nhất.
Ngoài ra, có thể tr•ng những cây không dùng để ăn mà có khả năng hút mạnh các hcaats có
chứa nguyên tố kim loại nặng, ví dụ: tr•ng cúc vạn thọ để cải tạo đất bị nhiễm Cd. Hoặc có thể lợi
dụng vi sinh vật để chống ô nhiễm đất.
 ]!!P45Fi<E5RV,
 %5F.5F6:E!'3Bd2''c3#'PJ! B!U'HPBU !
 %&'<5b !
Trước hết c}n giáo dục người dân trong việc thực hiện bảo vệ môi trường nói chung và môi
trường đất nói riêng. Đối với các đơn vị vi phạm luật môi trường, c}n phải xử lý nghiêm khắc Ðiều
184 (BLHS). Tội gây ô nhiễm đất
+ Người nào chôn vùi hoặc thải vào đất các chất độc hại quá tiêu chuẩn cho phép, đã bị xử phạt
hành chính mà cố tình không thực hiện các biện pháp khắc phục theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền gây hậu quả nghiêm trọng, thì bị phạt tiền từ mười triệu đ•ng đến một trăm triệu đ•ng,
cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
+ Phạm tội gây hậu quả rất nghiêm trọng thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.
+ Phạm tội gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thì bị phạt tù từ năm năm đến mười năm. Người
phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ năm triệu đ•ng đến năm mươi triệu đ•ng, cấm đảm nhiệm chức
vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm
 T0c'f'IK!H00HPBURg'N!'IUV!3m!
11
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM
Vấn ô Nh i m t V i t NamĐề ễ Đấ ở ệ
Nhm 5

%Š}r}~%;@X>
 @ !UV'B! ‹%=%f%[%‰FV
$ C5FD†h<T]'01‹!!0%G@
- |V&J'#UV0EHI‹!5F%[@%?u!%0
 r5bmŒ !UVa!O3('I3‹A5F
%E
 =M<5N3!•8HŽ0,••HB!3BR5'8R5U
 |'SB3BV`Ž0,••U•S08R3B!••S
12
Đại Học Công Nghiệp Thực Phẩm TP.HCM

×