Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

“Lập biện pháp tổ chức thi công cho công trình dự án cho công trình trường THCS liên hòa – xã liên hòa – t x quảng yên– tỉnh QN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.85 KB, 56 trang )

Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

LỜI GIỚI THIỆU
Mỗi ngày đi qua biết bao nhiêu cơng trình xây dựng được hồn thành và biết bao
cơng trình mới được khởi cơng. Từ những cơng trình nhỏ lẻ cho đến cơng trình lớn
mang tầm vóc thế kỉ. Ngành xây dựng đã được ra đời từ rất lâu, nhưng cho đến vài
trục năm trở lại đây thì nó mới thực sự phát triển mạnh và khơng ngừng cải thiện
một cách nhanh chóng. Muốn cho nền kinh tế của nước ta được phát triển và hội
nhập nhanh chóng với các nước trog khu vực thì nhà nước ta cần phải quan tâm đến
các nghành kinh tế trọng điểm trong đó có ngành xây dựng , đây là ngành kinh tế
đưa nước ta đi lên với những cơng trình kiến trúc có ích cho đât nước . ngày này
nhà nước ta đã đâu tư rất nhiêu vốn các trường đại học quan sự, ANQP , các khu du
lịch , các trường học , vai cải tạo các tuyến đường giao thơng trọng điểm.Để có
được những cơng trình đó cần có những kỹ sư có chun mơn và những cơng nhân
có tay nghề , để theo kịp các nước khác là sinh viên đang ngôi trên ghế nhà trường
bản than mỗi sinh viên cần phải biết phấn đấu học hỏi và tìm tịi những cái mới ,
không ngần ngại trao đổi với thầy cô và bạn bè những kiến mình đã biết và chưa
biết . Vì xã hội ngày phát triển lên chúng ta muốn theo kịp thì chúng ta cần phải
học , học đối với chúng ta không bao giờ là đủ.
Là một trong những sinh viên đang theo học tại trường Cao Đẳng CN và XD,
học tại khoa xây dựng ngày hôm nay thầy Trần Minh Quang dạy môn tiến độ đã
giáo cho chúng em đồ án tổ chức tiến độ thi công, nhằm giúp chúng em hiểu rõ về
môn học giúp chúng em nắm vững kỹ thuật tổ chức thi công, giúp chúng em tư duy
về môn học để áp dụng vào thực tế. Đồ án gồm các phần như sau:
“Lập biện pháp tổ chức thi cơng cho cơng trình Dự án cho cơng trình
trường THCS Liên hịa – Xã liên hịa – T.X quảng yên– Tỉnh QN”
Gồm những nội dung sau:
I : Vai trị mục đích của nội dung lập tiến độ thi cơng
II : Phân tích hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng và các tài liệu có liên quan


III : Lên biểu kế hoạch.
IV : Tính tốn khối lượng chi tiết.
V : Xác định biện pháp thi công .
VI: Đánh giá tiến độ.

Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

1


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

Đựợc sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo bộ mơn Trần Minh Quang và các
thầy cô giáo trong khoa Xây Dựng cũng như sự cố gắng của bản thân đến nay đồ án
của em đã được hoàn thành đúng thời hạn quy định.
Em xin chân thành cám ơn thầy giáo Trần Minh Quang và các thầy cô giáo bộ
môn trong khoa đã tận tình giúp đỡ em hồn thành đồ án mơn học này.
Do kiến thức chuyên môn chưa đầy đủ và thiếu kinh nghiệm thực tế nên
trong đồ án không tránh khỏi những sai xót rất mong được sự chỉ bảo của thầy cơ
trong khoa và các bạn đồng mơn đóng góp để đồ án sau của em được hồn thiện
hơn trong đồ án sắp tới và có thêm kinh nghiệm ngành nghề.
Em xin cân thành cám ơn !
ng Bí, ngày 25 tháng 12 năm 2014.
Sinh viên thực hiện
Nhóm 5


Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

2


Đồ án:Tổ chức thi cơng

GVHD: Trần Minh Quang

I. VAI TRỊ MỤC ĐÍCH CỦA NỘI DUNG LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG
1. Vai trò của kế hoạch tiến độ trong sản xuất xây dựng
Lập tiến độ là quyết định trước xem quá trình thực hiện mục tiêu phải làm gì, cách
làm như thế nào? Khi nào làm và người nào phải thực hiện cơng việc gì?

Kế hoạch làm cho các việc có thế xáy ra phải xáy ra, nếu khơng có kế hoạch
có thể chúng ta khơng xảy ra. Lập kế hoạch tiến độ là sự dự báo trong tương lai,
khó chính xác, đơi khi nằm ngồi dự kiến của con người, nó cịn phá vỡ cả những
tiến độ tốt nhất, nhưng nếu khơng có kế hoạch thì sự việc xảy ra một cách ngẫu
nhiên, hoàn toàn.
Lập kế hoạch là điều hết sức khó khăn, địi hỏi người lập kế hoạch tiến độ khơng
những có kinh nghiệm sản xuất xây dựng mà cịn hiểu biết khoa học am hiểu từng cơng nghệ
sản xuất một cách chi tiết, tỉ mỉ và có một kiến thức sâu rộng.

Chính vì vây việc lập kế hoạch tiến độ chiếm vai trò hết sức quan trọng trong
sản xuất xây dựng, cụ thể là:
a. Sự đóng góp của kế hoạch tiến độ vào việc thực hiện mục tiêu
Mục đích của kế hoạch tiến độ và những kế hoạch phụ trợ là nhằm hồn
thành những mục đích và mục tiêu của hoạt đọng sản xuất xây dựng.

Lập kế hoạch tiến độ và việc kiểm tra thực hiên sản xuất trong xây dựng là hai việc
không thể tách rời nhau. Khơng có kế hoạch tiến độ thì khơng thể kiểm tra được vì
kiểm tra có nghĩa là giữ cho các hoạt động theo đúng tiến trình thời gian bằng cách
điều chỉnh các sai lệch so với thời gian đã định tiến độ. Bản kế hoạch cung cấp cho
ta tiêu chuẩn để kiểm tra.
b. Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ
Tính hiệu quả của kế hoạch tiến độ được đo bắng đóng góp của nó vào việc
thực hiện mục tiêu sản xuất đúng với chi phí và các yếu tố tài nguyên khác đã dự
kiến.
c. Tầm quan trọng của tiến độ
Lập kế hoạch tiến độ nhằm những mục đích quan trong sau đây:
*. Ứng phó với sợ bất định và thay đổi.
Sự bất định và sự thay đổi làm việc phải lập kế hoạch là tất yếu. Tuy thế tương lai
lại rất ít khi chắc chắn và tương lai càng xa thì các kết quả quyết định càng kém chắc

Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

3


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

chắn. Ngay những khi tương lai có độ chắc chắn khá cao thì việc

thiết. Đó là vì cách quản lý tốt nhất là cách đạt được mục tiêu đã đề ra.
Dù cho có thể đốn được những sự thay đổi trong quả trình thực hiện tiến độ

thì việc kho khăn trong khi lập tiến độ vẫn là điều kho khăn.
*. Tập trung sự chú ý lãnh đạo thi công vào các mục tiêu quan trọng.
Tồn bộ cơng việc lập kế hoạch tiến độ nhằm thực hiện các mục tiêu của sản
xuất xây dựng nên việc lập kế hoạch tiến độ cho thấy mục tiêu nay.
Để tiến hành quản lý tốt các mục tiêu sản xuất, người quản lý phải lập kế
hoạch tiến độ để xem xét tương lai, phải định kỳ xem xét lại kế hoạch tiến độ để
sửa đổi và mở rộng nếu cần thiết để đạt các mục tiêu đề ra.
*. Tạo khả năng tác nghiệp kinh tế.
Việc lập kế hoạch tiến độ sẽ tạo khả năng cực tiểu hoá chi phí xây dựng vì nó
giúp cho cách nhìn chú trọng vào các hoạt đọng có hiệu quả và sự phù hợp.

Kế hoạch tiến độ là hoạt động có dự báo trên cơ sở khoa học thay thế cho các
hoạt động mong muốn tự phát, thiếu phối hợp bằng những nỗ lực có định hướng
chung, thay thế luồng hoạt động thất thường bằng luồng hoạt động đều đặn. Lập kế
họạch tiến độ đã làm thay thế những phán xét vội vàng bằng những quyết định có
cân nhắc kỹ càng và được luận giá thận trọng.
*. Tạo khả năng kiểm tra công việc được thuận lợi.
Không thể kiểm tra được sự tiến hành cơng việc khi khơng có những mục tiêu rõ
ràng đã định để đo lường, kiểm tra là cách hướng tới một tương lai trên cơ sở xem xét cái
thực tại. Khơng có kế hoạch thì tiến độ khơng có cái để kiểm tra.

3. Mục đích và nội dung của TCTC
a. Mục đích
Lập tiến độ thi cơng đảm bảo hồn thành cơng trình trong thời gian quy định
với mức dộ sử dụng vật liệu máy móc và nhân lực hợp lý nhất.
b. Nội dung
Tiến độ thi công là tài liệu thiết kế lập trên cơ sở các biện pháp kỹ thuật thi
công đã được nghiên cứu kỹ.
Tiến độ thi công nhằm ấn định:
- A./ Trình tự tiến hành các cơng việc.

- B./ Quan hệ ràng buộc giữa các dạng công tác với nhau.
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

4


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

- C./ Xác định nhu cầu về nhân lực, máy móc, thiết bị cần thiết phục vụ cho
thi công theo những thời gian quy định.
II. PHÂN TÍCH HỒ SƠ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG VÀ CÁC TÀI
LIỆU CĨ LIÊN QUAN
1. Bản vẽ thiết kế
- Tất cả các bản vẽ kiến trúc từ: (KT 01- KT 14), và một số bản vẽ kết cấu

(KC 01- KC 26) của cơng trình.
- Các bản vẽ kiến trúc và kết cấu cơng trình được trình bày trong đồ án “ Tổ
chức thi công ”.
- Các số liệu dùng để lập tiến độ thi công :
+ Dự kiến công việc.
+ Khối lượng chi tiết.
+ Tổng hợp khối lượng, nhân công.
2. Tiêu chuẩn áp dụng
Tất cả vật liệu, thiết kế bằng hệ số mét, theo tiêu chuẩn quốc tế về đo lường.

Tổ chức thi công

TCVN- 4055- 85
Nghiệm thu cơng trình
TCVN- 4091- 85
Kết cấu gạch đá- Qui phạm thi công và nghiệm thu
TCVN- 4085- 87
Qui phạm thi công và nghiệm thu
TCVN- 4453- 95
Qui phạm thi công và nghiệm thu
TCVN- 4452- 87
Cơng tác hồn thiện trong xây dựng
TCVN/5674- 92
Bê tơng, kiểm tra độ bền. qui định chung
TCVN-5440- 91
Xi măng phân loại
TCVN-5439- 91
Xi măng, các tiêu chuẩn để thử xi măng
TCVN-0139- 91
Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN-1770- 86
Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong XD. Yêu cầu kỹ thuật. TCVN-1771- 86
Gạch. Phương pháp kiểm tra bền nén
TCVN-246- 86
Nước cho bê tông và vữa. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN-4506- 87
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa pha trộn
TCVN-4459- 97
Qui định cơ bản
TCVN-2287- 78
Xi măng
TCVN-2682- 92

Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

5


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

Yêu cầu chống thấm

Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

TCVN-5718- 93

6


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

Quy phạm kỹ thuật xây dựng
TCVN 5308- 91
Cốt thép. Kết cấu BTCT
TCVN 5574-91

Cốt thép bê tông
TCVN 1651- 85
Quy phạm nghiệm thu cốt thép
TCVN 4485- 95
Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4314- 86
Gỗ ván khuôn
TCVN 1075-71
Công tác trắc địa trong xây dựng
TCVN 3972- 85
Hệ thống an toàn lao động. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2287- 78
An toàn điện xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 4086- 85
An toàn cháy nổ. Yêu cầu chung.
TCVN 5279- 90
An toàn nổ. Yêu cầu chung
TCVN 3255- 89
Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 về thi hành Luật mơi trường của Chính phủ.
3. Vật liệu sử dụng vào cơng trình
Xi măng
Sử dụng xi măng Pooc lăng PC- 30 và PCB- 30 theo tiêu chuẩn TCVN-268292. Các lô xi măng được đưa về công trường đều có chứng chỉ tiêu chuẩn chất lượng
do cơ quan có tư cách pháp nhân về kiểm định chất lượng vật liệu cung cấp, các bao xi
măng được đặt trên sàn cao đê tránh ẩm và ngập nước mưa.
Không dùng xi măng để lâu qua 28 ngày, tuyệt đối không dùng xi măng kém
chất lượng hoặc bị ẩm.
Đá
Đá dăm hoặc sỏi 1x2, đưa đến công trường đảm bảo theo tiêu chẩn TCVN-177187. Mỗi lần đưa đá về công trường và trước khi trộn bê tông được kiểm tra xác nhận cho
sử dụng, nếu không đảm bảo phải xử lý. Đá phải đảm bảo độ cứng, bền, sạch không bẩn
bởi tạp chất ảnh hưởng đến cường độ bê tông.


Đá được chứa ở bãi sạch (láng vữa hoặc lót tơn ).
Cát
Cát dùng trộn bê tông và cho vữa tiêu chuẩn đảm bảo tiêu chuẩn TCVN1770-86. Trước khi dùng phải được kiểm tra nếu đảm bảo chất lượng mới được
dùng. Nếu bẩn phải sàng , rửa sạch mới được phép sử dụng.
Nước
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

7


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

Nước dùng trộn bê tông, trộn vữa được lấy từ nguồn nước sạch từ giếng khoan.
Trước khi dùng phải lấy mẫu đưa đến phịng thí nghiệm của cơng ty thiếkế cấp nước
hoặc cơ sở thí nghiệm nước có tư cách pháp nhân thực hiện. Nước được thí nghiệm
theo các tiêu chuẩn TCVN-4506-87.
Ván khn, đà giáo, sàn công tác.
Bằng gỗ: Gỗ ván khuôn, đà giáo được sử dụng phù hợp với tiêu chuẩn gỗ
xây dựng TCVN 1075-71 và các tiêu chuẩn hiện hành.
Gỗ ván khn thuộc loại gỗ nhóm V, VI có chiều dày tối thiểu 3cm, có độ
ẩm khoảng 28-30%.
Gỗ đà giáo chống đỡ phải là gỗ tốt không bị cong vênh, u
sẹo. Gỗ được mua tại địa phương.
Thép
Sử dụng thép Thái Nguyên đảm bảo theo tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn

Việt Nam TCVN 1651-85, có giấy chứng nhận chất lượng của nhà máy. Trước khi
nhập mỗi lô thép sẽ lấy mẫu thí nghiệm cho mỗi lơ thép, sau đó mới đưa vào sử
dụng cơng trình. Cơng tác nghiệm thu thép phải tuân thủ quy phạm thi công và
nghiệm thu cốt thép TCVN 4452-87.
Gạch xây
Dùng gạch xây móng, bể nước,bể phốt, xây tường dùng loại gạch máy đặc
kích thước 220x105x60 mác 75.
Gạch xây đảm bao tiêu chuẩn TCVN 1451-86. Chất lượng đạt cường độ chịu
nén, kích thước đúng tiêu chuẩn, đặc chắc khơng cong vênh, chín đều.
Vữa xây trát
Xi măng, cát để trát đảm bảo tiêu chuẩn như đối với xi măng dùng cho bê
tông. Vữa trộn đảm bảo chất lượng như qui định trong tiêu chuẩn TCVN 3121-79
và TCVN 4459-87. Vữa trộn không sử dụng quá 30 phút, Vữa cũ quá thời hạn
không trộn lại để dùng.
Bê tông
Bê tông sử dụng cho cơng trình là bê tơng trộn tại chỗ bằng máy trộn. Bê
tơng móng, cổ cột giằng móng dùng bê tơng mác 200. Tồn bộ các bê tơng thực
hiện theo tiêu chuẩn TCVN 4453-95.
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

8


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

Gạch ốp lát

Gạch lát nền, khu vệ sinh dùng gạch chống trơn, khu vực ốp nhà vệ sinh
dùng gạch men kính 200x250mm.
Cửa đi, cửa sổ
Dùng cửa gỗ nhóm 2, cửa kính…Gỗ sử dụng vào cơng trình được sấy khơ,
ngâm tẩm theo tiêu chuẩn TCVN.
4. Đơn già hiện hành: Sử dụng đơn giá 179 của tỉnh Quảng Ninh.
5. Thời gian ấn định hoàn thành phần việc được giao là 25 ngày
III. LÊN BIỂU KẾ HOẠCH
STT

TÊN CƠNG VIỆC

1

PHẦN MĨNG
Đào móng

2

Sửa móng

3

Bê tơng gạch vỡ

4

Ván khn móng

6


Cốt thép móng

7

Bê tơng móng

8

Bảo dưỡng bê tơng móng

9

Tháo dỡ ván khn móng

10

Đóng cọc tre bể phốt

11

Xây móng, xây gạch chỉ

12

Trát bể phốt

13

Ván khuôn tấm đan


14

Bê tông tấm đan

15

Đắp cát nền móng cơng trình

16

Bê tơng nền
TẦNG 1
I. Phần thơ

1

Cốt thép cột

2

Ván khn cột

Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

9



Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

3

Tháo dỡ ván khuôn cột

4

Bê tông cột

5

Bảo dưỡng bê tông cột

6

Cốt thép dầm, sàn

7

Ván khuôn dầm, sàn

8

Tháo dỡ ván khuôn dầm, sàn

9


Bê tông dầm, sàn

10

Bảo dưỡng bê tông dầm, sàn

11

Xây tường

12

Ván khuôn cầu thang

13

Cốt thép cầu thang

14

Bê tông cầu thang

15

Xây bậc cầu thang

16

Ván khuôn lanh tô


17

Cốt thép lanh tô

18

Bê tông lanh tô

19

Xây bậc tam cấp
II. Phần hoàn thiện

1

Trát tường

2

Trát trần

3

Trát xà dầm

4

Sơn trần

5


Bả matít vào cột, dầm, trần

6

Sơn tường

7

Cơng tác ốp gạch vào tường nhà vệ sinh

8

Lát nền

9

Lát đá bậc cầu thang

10

Lắp dựng cửa khơng có khn

11

Trát bậc tam cấp

Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7


10


Đồ án:Tổ chức thi công
12

Trát tường giả đá

13

GVHD: Trần Minh Quang

Trát đáy cầu thang

14
15

Trát gờ chỉ
Trát phào kép

IV. TÍNH TỐN KHỐI LƯỢNG CHI TIẾT
STT

MÃ HIỆU

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

KHỐI


ĐƠN GIÁ

ĐỊNH
MỨC

SỐ CỤNG
Q1

LƯỢNG

1

AB.11443

Đào măng cột, trụ, hố kiểm tra, rộng >1 m,
sâu >1 m, đất cấp III

38.560

1.510

58.226

2

AB.11313

Đào măng băng, rộng <=3 m, sâu <=1 m, đất
cấp III


42.350

1.240

52.514

3

AF.15512

Bê tông gạch v́ mác 50

8.690

1.170

10.167

4

AF.61120

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thĐp bê tông
tại chỗ, cốt thép măng, đường kính <=18 mm

0.820

8.340

6.839


5

AF.61110

Cơng tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép măng, đường kính <=10 mm

0.048

11.320

0.543

6

AF.61120

Cơng tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tơng
tại chỗ, cốt thép măng, đường kính <=18 mm

0.869

3.340

2.902

7

AF.61110


Cơng tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép măng, đường kính <=10 mm

0.116

11.320

1.313

8

AF.81122

Ván khn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
gỗ, măng cột, măng vuông, chữ nhật

0.520

29.700

15.444

9

AF.81111

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khn
gỗ, ván khn măng dài, bệ máy


0.668

13.610

9.091

13.100

1.640

21.484

10.140

1.640

16.630

10

AF.11213

11

AF.11213

Nhóm 5

Bê tơng sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng
thủ công, bêtông măng, đá 1x2, chỉu rộng

<=250 cm, mác 200
Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng
thủ công, bêtông măng, đá 1x2, chiều rộng
<=250 cm, mác 200

Lớp: CĐ KTXD_K7

11


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

12

AE.11124

Xây đá hộc, xây măng, chiều dầy >60 cm,
vữa XM mác 75

16.460

1.840

30.286

13

AE.11114


Xây đá hộc, xây măng, chiều dầy <=60 cm,
vữa XM mác 75

8.820

1.910

16.846

14

AE.21114

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây măng, chiều
dày <= 33cm, vữa XM mác 75

7.620

1.670

12.725

15

AE.21214

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây măng, chiều
dày > 33cm, vữa XM mác 75


1.820

1.490

2.712

16

AB.13111

Đắp đất móng măng cơng trình, độ chặt u
cầu K=0,85

26.970

0.560

15.103

17

AB.13411

Đắp cát móng băng cơng trình

58.630

0.450

26.384


18

AF.15512

Bê tơng gạch v́ mác 50

16.750

1.170

19.598

19

tầng 2

20

AF.61411

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tơng
tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đường kính <=10
mm, cột, trụ cao <= 4 m

0.505

14.880

7.514


21

AF.61421

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đường kính <=18
mm, cột, trụ cao <= 4 m

2.251

10.020

22.555

22

AF.82111

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
kim loại, ván khuôn tường, cột vuông, cột
chữ nhật, xà dầm, giằng, cao <=16 m

0.585

38.280

22.394

AF.12213


Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng
thủ công, bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=4 m, mác 200

3.220

4.500

14.490

24

AE.22213

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng,
chiều dày <=33 cm, cao <=4 m, vữa XM mác
50

46.440

1.920

89.165

25

AF.81161

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khn

gỗ, cầu thang thường

0.214

45.760

9.793

23

Nhóm 5

0.000

Lớp: CĐ KTXD_K7

12


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

26

AF.61811

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép cầu thang, đường kính <=10
mm, cao <=4 m


0.179

18.130

3.245

27

AF.61821

Cơng tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép cầu thang, đường kính >10
mm, cao <=4 m

0.095

14.410

1.369

28

AF.12613

Bê tơng sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng
thủ công, bê tông cầu thang thường, đá 1x2,
mác 200

2.730


2.900

7.917

AF.61611

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép lanh tô, mái hắt, máng nước,
đường kính <=10 mm, cao <=4 m

0.027

21.720

0.586

30

AF.61621

Cơng tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép lanh tô lỉn mái hắt, máng
nước, đường kƯnh >10 mm, cao <=4 m

0.178

20.630

3.672


31

AF.81152

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
gỗ, ván khuôn lanh tô, lanh tô lỉn mái hắt,
máng nước, tấm đan

0.267

28.470

7.601

32

AF.81152

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
gỗ, ván khuôn lanh tô, lanh tô lỉn mái hắt,
máng nước, tấm đan

0.110

28.470

3.132

33


AF.61611

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép lanh tơ, mái hắt, máng nước,
đường kính <=10 mm, cao <=4 m

0.044

21.720

0.956

AF.61621

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thĐp bê tông
tại chỗ, cốt thĐp lanh tô lỉn mái hắt, máng
nước, đường kƯnh >10 mm, cao <=4 m

0.047

20.630

0.970

35

AF.12513

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng

thủ công, bê tông lanh tô,lanh tô lỉn mái
hắt,máng nước,tấm đan..., đá 1x2, mác 200

1.490

3.800

5.662

36

AF.12513

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng
thủ công, bê tông lanh tô,lanh tô, mái
hắt,máng nước,tấm đan..., đá 1x2, mác 200

0.670

3.800

2.546

37

AF.81141

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
gỗ, ván khuôn xà dầm, giằng


0.724

34.380

24.891

38

AF.81151

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khn
gỗ, ván khn sàn mái

1.518

26.950

40.910

29

34

Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

13



Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

39

AF.61511

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép xà dầm, giằng, đường kính
<=10 mm, ở độ cao <=4 m

0.315

16.200

5.103

40

AF.61521

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép xà dầm, giằng, đường kƯnh
<=18 mm, ở độ cao <=4 m

2.174

10.040


21.827

41

AF.61711

1.511

14.630

22.106

42

AF.22313

7.517

2.560

19.244

43

AF.22313

19.906

2.560


50.959

44

AE.28113

0.760

3.600

2.736

45

tang2

46

AF.61411

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tơng
tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đường kính <=10
mm, cột, trụ cao <= 4 m

0.505

14.880

7.514


AF.61421

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đường kính <=18
mm, cột, trụ cao <= 4 m

2.251

10.020

22.555

48

AF.82111

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
kim loại, ván khuôn tường, cột vuông, cột
chữ nhật, xà dầm, giằng, cao <=16 m

0.585

38.280

22.394

49

AF.12213


Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng
thủ công, bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=4 m, mác 200

3.219

4.500

14.486

50

AE.22213

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng,
chiều dày <=33 cm, cao <=4 m, vữa XM mác
50

45.135

1.920

86.659

51

AF.61611

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thĐp bê tông
tại chỗ, cốt thép lanh tô mái hắt, máng nước,

đường kƯnh <=10 mm, cao <=4 m

0.027

21.720

0.586

47

Nhóm 5

Cơng tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép sàn mái, cao <=16 m, đường
kính <=10 mm
Bê tơng sản xuất qua dây chuyền trạm trộn
tại hiện trường hoặc thương phẩm, đổ bằng
cần cẩu,đá 1x2, bê tông xà dầm, giằng, sàn
mái, cao <=4 m, mác 200
Bê tông sản xuất qua dây chuyển trạm trộn
tại hiện trường hoặc thương phẩm, đổ bằng
cần cẩu,đá 1x2, bê tông xà dầm, giằng, sàn
mái, cao <=4 m, mác 200
Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây kết cấu phức
tạp khác cao <=4 m, vữa XM mác 50

0.000

Lớp: CĐ KTXD_K7


14


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

52

AF.61621

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép lanh tơ, mái hắt, máng nước,
đường kính >10 mm, cao <=4 m

0.178

20.630

3.672

53

AF.81152

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
gỗ, ván khuôn lanh tô, lanh tô lỉn mái hắt,
máng nước, tấm đan

0.267


28.470

7.601

54

AF.81152

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
gỗ, ván khuôn lanh tô, lanh tô lỉn mái hắt,
máng nước, tấm đan

0.110

28.470

3.132

55

AF.61611

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép lanh tô, mái hắt, máng nước,
đường kƯnh <=10 mm, cao <=4 m

0.044

21.720


0.956

56

AF.61621

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép lanh tơ, mái hắt, máng nước,
đường kính >10 mm, cao <=4 m

0.047

20.630

0.970

57

AF.12513

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng
thủ công, bê tông lanh tô,lanh tô lỉn mái
hắt,máng nước,tấm đan..., đá 1x2, mác 200

1.489

3.800

5.658


58

AF.12513

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng
thủ công, bê tông lanh tô,lanh tô lỉn mái
hắt,máng nước,tấm đan..., đá 1x2, mác 200

0.668

3.800

2.538

59

AF.81141

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
gỗ, ván khuôn xà dầm, giằng

0.724

34.380

24.891

60


AF.81151

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ, ván khuôn
gỗ, ván khuôn sàn mái

2.214

26.950

59.667

61

AF.61511

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép xà dầm, giằng, đường kính
<=10 mm, ở độ cao <=4 m

0.315

16.200

5.103

62

AF.61521

Cơng tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông

tại chỗ, cốt thép xà dầm, giằng, đường kƯnh
<=18 mm, ở độ cao <=4 m

2.174

10.040

21.827

63

AF.61711

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông
tại chỗ, cốt thép sàn mái, cao <=16 m, đường
kính <=10 mm

1.742

14.630

25.485

Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

15



Đồ án:Tổ chức thi công
64

65

GVHD: Trần Minh Quang

AF.22313

Bê tông sản xuất qua dây chuyển trạm trộn
tại hiện trường hoặc thương phẩm, đổ bằng
cần cẩu,đá 1x2, bê tông xà dầm, giằng, sàn
mái, cao <=4 m, mác 200

7.517

2.560

19.244

AF.22213

Bê tông sản xuất qua dây chuyển trạm trộn
tại hiện trường hoặc thương phẩm, đổ bằng
cần cẩu, bê tông cột, đá 1x2, tiết diện cột
<=0,1 m2, cao <=4 m, mác 200

23.990

3.490


83.725

+ TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG, NHÂN CƠNG

TT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Nhóm 5

TÊN CƠNG VIỆC

PHẦN MĨNG
Đào móng bằng máy
Sửa móng thủ cơng
Đổ BT lót móng
Cốt pha móng
Cốt thép móng
Đổ BT móng
xây móng
Lấp đất hố móng
Tơn nền
Đổ BT nền
Tầng 1
Cốt thép cột
cốt pha côt
Đổ BT cột
Cốt pha dầm, sàn
Cốt thép dầm, sàn
Đổ BT dầm, sàn
Cốt pha cầu thang
Cốt thép cầu thang
Đổ BT cầu thang
Xây tường

Lớp: CĐ KTXD_K7

16

Q1
2
11

10
25
12
58
63
15
26
20
30
22
14
66
49
51
10
5
8
92


Đồ án:Tổ chức thi công
11
1
2
3
4
5
6
7
9


GVHD: Trần Minh Quang
Lắp dựng lanh tô
Tầng 2
Cốt thép cột
cốt pha
Đổ BT cột
Cốt pha dầm, mái
Cốt thép dầm, mái
Đổ BT dầm, mái
Xây tường
Lắp dựng lanh tô

25
30
22
14
85
52
26
87
25

V. XÁC ĐỊNH BIỆN PHÁP THI CƠNG
1. Vị trí.
Cơng trình:
Trung học cơ sở.
Địa điểm xây dựng: Liên hòa –tx.Quảng Yên – Quảng Ninh. Chủ
đâu tư: Công ty TNHH Thương Mại Quang Việt.
2. Đặc điểm cơng trình.

Đây là cơng trình được xây dựng làm cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi. Cơng trình:
THCS nằm trên xã Liên hịa – tx.Quảng n. Các hệ thống cơ sở hạ tầng khá thuận lợi
như: Điện, nước, đường giao thơng… do đó việc vận chuyện vật tư thiết bị, nơi ăn ở sinh
hoạt cho cán bộ, công nhân

thuận lợi. Tuy nhiên đây là nhà làm việc nên việc thi công cần hết sức đảm bảo yêu
cầu về kỹ thuật và mỹ thuật, môi trường cũng như độ an toàn, vệ sinh, đảm bảo an
ninh, và nhất là giảm thiểu tiếng ồn cao tránh để ảnh hưởng tới hoạt động bình
thường của nhà dân lân cận.
Kiến trúc cơng trình được nghiên cứu trên cơ sở phù hợp với kiến trúc của
nhà làm việc, không cầu kỳ nhưng tạo cảnh quan đẹp và tự nhiên trong quần thể
kiến trúc và khuôn viên của khu nhà làm việc.
Công trình được xây dựng 3 tầng bao gồm các phịng: Tiền sảnh, phịng hành chính,
phịng khách, quầy ba, phịng làm việc của giám đốc và phó giám đốc, phịng họp, phịng tài
vụ, phịng nghỉ. Ngơi nhà được thiết kế khung bê tông chịu lực, sàn mái bê tông cốt thép đổ
tại chỗ mác 200, mái lợp bằng tôn, cầu thang rộng 4,78m.

Cơng trình được kết cấu:
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

17


Đồ án:Tổ chức thi cơng

GVHD: Trần Minh Quang

Phần móng nhà được làm móng băng kết hợp móng cột, mỗi nhịp dược bố trí


1 khoảng cách giữa các nhịp là 5m riêng có gian thang 4,78m. Cột có nhiệm vụ
nhận tải trọng từ trên xuống và truyền vào móng.
Phần thân được làm bằng khung chịu lực nên các bức tường xây chỉ có tác
dụng phân chia phịng chứ khơng có tác dụng chịu lực nhiều.
A. PHẦN MĨNG
1. Thi cơng đào móng và vận chuyển đất thừa ra nơi quy định
* Biện pháp đào đất và thiết bị đào
- Trước khi tiến hành đào móng cần tiến hành xác định lại tim trục dọc ngang,
cốt cao độ của cơng trình bằng máy kinh vĩ, thủy bình và thước đo.

- Sau khi tiến hành xác định tim trục và cốt cao độ công trình tiến hành cơng
tác giác móng bằng phương pháp cho rải vơi các vị trí hố móng cần đào sau đó mới
tiến hành đào móng.
- Cơng tác đào móng được tuân thủ theo tiêu chuẩn TCVN 4447-87
- Căn cứ cốt 0.000 là cốt nền tầng, căn cứ vào mặt cắt của hệ thống móng và
dầm móng tiến hành đào đất móng.
* Phương pháp đào
- Tiến hành đào móng bằng phương pháp thủ công để đảm bảo không phá
lớp đất dưới đáy móng.
- Căn cứ vào bản vẽ thi cơng cho đào hệ thống móng cột kết hợp với móng băng,
nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn lao động, cũng như tiến độ thi công. Khi đào phải đào
đúng sơ đồ đã được duyệt. Theo trình tự đào thiến hành đào lần lượt theo từng trục một,
như vậy vừa đảm bảo năng suất, chất lượng vừa thuận lợi cho công tác vận chuyển đất
thừa bằng xe rùa ra nơi quy định.

- Với hệ thống móng bể phốt, do khối lượng đào khơng lớn so với khối
lượng đào đất hố móng của tồn bộ cơng trình. Do vậy sẽ tiến hành đào móng bể
phốt song song với đó là cơng tác sửa hố móng. Khi đào đất hố móng phải để lại 1
lớp đất nền dày từ 15-20cm để bảo vệ nền móng cơng trình tránh nắng mua phá

hoại cốt đế móng.
- Sau khi hồn chỉnh vách hố móng thì tiến hành vét lớp đất cịn lại, khi vét đến
đâu thì dùng cát lót để sau đó có thể đổ bê tơng gạch vỡ lót móng được ngay.

- Khi đào đất hố móng cần chú ý q trình đổ phần đất trên miệng hố móng
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

18


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

cần phải đảm bảo cách xa hố móng ít nhất 1,5m nhắm tránh hiện tượng sạt lở hố
móng có thể xảy ra do áp lực phần đất đổ phía trên hố móng gây ảnh hưởng tới chất
lượng và an toàn lao động.
- Cần thực hiện biện pháp tiêu nước bề mặt ngăn không cho nước chảy vào
hố móng trong trường hợp xảy ra mưa khi đang thi công. Do điều kiện cụ thể của
cơng trình biện pháp khả thi nhất là tạo độ dốc cho bề mặt khi tiến hành cơng tác
giải phóng mặt bằng.
- Biện pháp hạ mực nước ngầm trong trường hợp mực nước ngầm cao ngấm vào hố
móng, hay xảy ra mưa lớn làm hố móng ngập nước, một mặt cần chuẩn bị hệ thống bơm để
nhanh chóng tiêu nước trong hố móng, đồng thời làm rãnh và hệ thống hố ga để thu nước
ngầm sau đó dùng hệ thống bơm để hạ mực nước ngầm.

- Khi lượng nước ngầm lớn, nếu bơm nước trực tiếp từ hố móng thì đất ở đáy
móng và đất ở thành hố sẽ bị sạt lở trơi theo nước. Vì vậy trong trường hợp này

phải sử dụng hệ thống tường cừ để đỡ vách đất.
- Biện pháp chống sạt lở hố móng: đào vách có mái dốc theo quy định. Tuyệt đối
khơng được đào đất kiểu hàm ếch. Thường xuyên kiểm tra vách đất trong suốt q trình thi
cơng, nếu thấy có hiện tượng rạn nứt có thể dẫn tới sạt lở thì phải dừng thi công ngay, đưa
công nhân lên khỏi hố và kịp thời chống đỡ vách đất.
* Những chú ý và cơng tác an tồn lao động trong cơng tác đào đất hố móng

- Những điểm cần lưu ý:
+ Trong khi đào trường hợp gặp túi bùn phải vét sạch phần bùn trong hố
móng, cần phải dùng các tấm chắn để ngăn bùn tràn vào trong hố móng. Phần bùn
trong hố đã vét đi cần phải thay bằng cát hay đất trộn đá dăm.
+ Gặp đá mồ cơi chìm hay khối đá rắn nằm lỏi khơng hết đáy móng thì phải
đào phá bỏ nó thay vào đó là lớp cát hoặc đất trộn đá dăm. Không được để lại bằng
cách làm phẳng đáy móng vì sẽ gây chịu tải khơng đều của đất nền.

- Cơng tác an tồn lao động:
+ Khơng được đi lại trên miệng hố móng, để dụng cụ gần miệng hố móng
đề phịng trường hợp đất trên miệng hố móng có thể sập gây tai nạn lao động. khi
lên, xuống hố móng phải có thang lên xuống.
+ Khi làm việc công nhân phải mang bảo hộ lao động được cấp. Khi giải
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

19


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang


lao không được đứng hay ngồi cạnh thành hố móng.
* Cơng tác nghiệm thu phần đào móng
- Trước khi đổ bê tơng gạch vỡ cần nghiệm thu phần đào đất hố móng ơng
trình nhằm đảm bảo khơng xảy ra sai sót ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình. Nội
dung kiểm tra chú trọng vào phần tim trục và cốt thiết kế có đảm bảo đúng với thiết kế
hay không, nếu chưa đảm bảo cần khắc phục ngay.

2. Cơng tác sửa hố móng và thi cơng bê tơng gạch vỡ lót móng
- Sau khi đào đất hố móng xong tiến hành sửa hố móng bằng thủ cơng. Q trình
sửa hố móng nhằm đảm bảo hố móng có độ bằng phẳng và đúng cốt thiết kế vì q trình
đào đất hố móng đã để lại một lớp đất mỏng nhằm bảo vệ cốt nền.

- Bê tơng lót móng sử dụng bê tơng gạch vỡ 4x6 mác 50, dày 100mm. Trước
khi thi công lớp bê tông lót cần kiểm tra lần cuối một lần nữa tim trục và cốt thiết
kế. Đổ bê tông đến đâu đầm láng ngay đến đó đảm bảo cho bề mặt lớp bê tơng lót
bằng phẳng tạo thuận lợi cho q trình thi cơng tiếp theo. Với móng băng khi đổ
cần phải căng dây theo chiều dài lớp bê tơng lót.
3. Gia cố nền móng bể phốt bằng cọc tre
- Móng bể phốt nằm trên nền đất cấp II nên gia cố nền móng bằng cọc tre.
- Tre làm cọc phải là tre già ( trên 2 năm tuổi) không bị mối mọt, sâu kiến, cụt ngọn,
phải thẳng ( độ cong cho phép là 1%). Dùng tre tươi, chiều dày thịt từ 1-1,5cm, đường kính
từ 8-10cm. Cọc dài 3m, đầu cọc trên cưa phẳng cách đốt 4,5cm,

đầu cọc dưới cách đốt 20cm và được vót nhọn hình móng lợn. Khơng được đẽo
nhẵn và róc tinh tre.
Số lượng cọc dùng 30 cọc/1m2 .
- Dụng cụ đóng cọc là một cái vồ bằng gỗ cứng nặng 8-10kg. Khi đóng cọc
khơng được để vỡ đầu cọc.
-


- Khi đã đóng đủ số cọc thì dùng cưa cắt phẳng đầu cọc theo một cốt nhất
định. Nếu cọc nào chưa xuống sâu mà bị vỡ đầu thì nhổ cọc đó lên và thay bằng
cọc mới.
3. Cơng tác cốt thép móng
- u cầu trong cơng tác cốt thép móng:
+ Cốt thép sử dụng phải phù hợp với quy định của thiết kế về số hiệu,
đường kính.
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

20


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

+ Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tồn cần đảm bảo: Bề mặt
sạch, khơng dính bùn đất, khơng có vẩy sắt và các lớp rỉ.
+ Cốt thép cần được kéo, uốn và nắn nhẳng trước khi ga công theo hình
dạng thiết kế, độ cong vênh cịn lại khơng vượt quá giới hạn cho phép của chiều
dày lớp bảo vệ cốt thép.
+ Sau khi gia công cốt thép phải được bảo vệ cẩn thận để tránh cong vênh,
biến dang so với yêu cầu thiết kế, không bị han rỉ. muốn vậy sau khi gia công, cốt
thép phải được xếp thành đống cao 30cm so với mặt đất và phải ghi ký hiệu để
tránh nhầm lẫn.
- Hàn cốt thép:
+ Liên kết hàn thực hiện bằng các phương pháp khác nhau, các mối hàn

phải đảm bảo yêu cầu: bề mặt nhẵn, khơng cháy, khơng đứt qng, khơng có bọt,
đảm bảo chiều dài và chiều cao đường hàn theo thiết kế.
- Nối buộc cốt thép:
+ Việc nối buộc cốt thép: không nối ở vị trí có nội lực lớn.
+ Trên một mặt cắt ngang khơng q 25% diện tích tổng cộng cốt thép chịu
lực được nối ( với thép trịn) và khơng quá 50% đối với thép gai.
+ Chiều dài nối buộc cốt thép không nhỏ hơn 250mm với cốt thép chịu kéo
và không nhỏ hơn 200mm với cốt thép chịu nén..
+ Khi nối buộc cốt thép vùng chịu kéo phải được uốn móc ( thép trơn) và
khơng cần uốn móc đối với thép gai. Trên các mối nối buộc ít nhất tại 3 vị trí.

- Phương pháp gia cơng cốt thép:
+ Trước khi cắt cốt thép phải căn cứ vào chủng loại, nhóm thép, hình dạng
kích thước, đường kính, số lượng thanh và cần phải tính tốn chiều dài cần cắt của
thanh thép. Cần chú ý rằng sau khi uốn thanh thép sẽ có độ dãn dài phụ thuộc vào
góc uốn, cụ thể như sau:
Trong đó d là đường kính của thép
Góc uốn
450
Nhóm 5

Khoảng cách giữa vam và cọc tâm
(1,5 - 2)d

Lớp: CĐ KTXD_K7

21


Đồ án:Tổ chức thi công


GVHD: Trần Minh Quang

900

(2,5 - 3)d

1350

(3 - 3,5)d

1800
(3,5 - 4)d
+ Dùng máy uốn cốt thép đối với cốt thép có đường kính lớn, dùng vam và
bàn uốn để uốn cốt thép có dường kính nhỏ.
+ Khi uốn cần xem xét trước quy các, hình dạng và kích thước từng bộ
phận. Cần phải uốn thử trước khi uốn hàng loạt tránh nhầm lẫn.
- Lắp dựng:
+ Trước khi tiến hành lắp dựng cốt thép móng cần kiểm tra và xác định trục
móng và cao độ đặt lưới thép ở đế móng bằng cách căng dây và thả dọi để xác định
tâm móng.
+ Theo thiết kế ta rải lớp cốt thép dưới xuống trước sau đó rải tiếp lớp thép phía
trên và buộc tại các nút giao nhau của hai lớp thép. Yêu cầu là nút buộc phải chắc khơng
để cốt thép bị lệch khỏi vị trí thiết kế, không được buộc bỏ nút.

+ Cốt thép được kê lên các con kê bằng bê tông mác 100 để đảm bảo chiều
dầy lớp bảo vệ. Các con kê này được đặt tại các góc của móng và ở giữa sao cho
khoảng cách giữa các con kê không lớn hơn 1m. Chuyển vị của từng thanh cốt thép
khi lắp dựng xong khơng dược lớn hơn 1/5 đường kính thanh lớn nhất và 1/4 đường
kính của chính thah đấy. Sai số đối với cốt thép móng khơng q + 50mm.

+ Các thép chờ để lắp dựng phải được lắp vào trước và tính tốn độ dài chờ
phải >25d.
+ Xác định cao độ đổ bê tơng móng.
+ Lắp dựng thép cổ móng: Thép cổ móng được buộc vào thép móng và
được cố định bằng các thanh ngang qua miệng hố móng.
- Nghiệm thu cốt thép móng: Nội dung cơng tác nghiệm thu gồm:
+ Kiểm tra mác, đường kính có phù hợp với u cầu hay khơng.
+ Kiểm tra hình dáng, kích thước các sản phẩm thép sau khi gia công.

+ Kiểm tra vị trí chất lượng các mối buộc, mối hàn.
+ Kiểm tra kích thước của cốt thép, số lượng và khoảng cách giữa các lớp
cốt thép, những chỗ giao nhau đã buộc hoặc hàn hay chưa.
+ Chiều dày lớp bảo vệ cốt thép.
4. Cơng tác ván khn móng
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

22


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

- Yêu cầu trong cơng tác ván khn móng:
+ Ván khn phải đảm bảo vững chắc, đúng hình dạng và kính thước.
+ Bề mặt ván khn phải sạch, khơng được dính bẩn.
+ Bề mặt ván khn phải kín khít.
+ Ván khn móng sử dụng ván khuôn gỗ. Ván khuôn và hệ giằng, chống

được thiết kế trước và sẽ được gia công theo bản vẽ.
- Yêu cầu khi lắp dựng
+ Khi vận chuyển cần nhẹ nhàng tránh va đập làm biến dạng ván khuôn.

+ Khi lắp dựng cần căn cứ vào mốc trắc địa để sau khi đổ bê tông kết cấu
nằm đúng vị trí thiết kế
+ Khi gia cố ván khn bằng cây chống dây chằng thì phải bảo đảm khơng
bị trượt và phải căng để khi đổ bê tông và khuôn không bị biến dạng
- Phương pháp lắp dựng
+ Hệ thống móng là các móng cột kết hợp với móng băng. Móng cột gồm
thân móng và cổ móng do vậy tiến hành lắp dựng hệ thống ván khn thân móng
của móng cột và hệ thống móng băng trước. Sau khi đổ bê tông phần thân xong tiến
hành lắp dựng tiếp hệ thống ván khn cổ móng.
+ Trước khi lắp dựng ván khn, tiến hành căng dây thả rọi xác định vị trí
tim trục móng.
+ Ván khn cổ móng được lắp đặt sau khi bê tơng phần thân móng đã
được đổ và đạt cường độ.
- Cơng tác nghiệm thu ván khn móng:
+ Ván khuôn sau khi lắp dựng phải đạt yêu cầu sau: kết cấu ván khn chắc
chắn ổn định, đúng vị trí theo yêu cầu thiết kế, đảm bảo kín khít, phẳng mặt giữa
các tấm nối cũng như giữa ván khuôn với bề mặt nền.
+ Trước khi đổ bê tông cần phải dọn sạch ô đổ.
5. Công tác thi công bê tông móng
- Đặc điểm móng cơng trình là loại móng hốn hợp trong đó tồn bộ là móng
bê tơng cốt thép, bao gồm móng băng kết hợp với móng cột M1, M2, M3, M4 có
độ sâu từ đáy móng đến đáy tường móng là 0,7m. Móng là một hệ thống móng
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7


23


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

băng được liên kết với nhau thành một khối đảm bảo cho móng cơng trình tạo
thành khối kết cấu vững chắc.
- Với đặc điểm bê tông sử dụng ở đây là bê tông trộn tại chỗ bằng máy đổ bằng
thủ công do vậy cơng tác bê tơng móng phải đảm bảo các u cầu sau:

- Về vật liệu:
+ Xi măng phải đảm bảo chất lượng và phải có giấy chứng nhận chất lượng,
khơng dùng xi măng bị ẩm đã vón cục.
+ Cát sử dụng để đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu như không lẫn nhiều
bụi, bùn, đất sét quá hàm lượng cho phép là 3% trọng lượng. Kích thước hạt đều,
các hạt có kích thước lớn 5- 10mm khơng vượt quá 5%.
+ Đá sử dụng để đổ bê tông phải có kích thước đúng với u cầu, khơng lẫn
tạp chất như bùn, đất, rác. Trước khi tiến hành đổ đá phải được rửa sạch.

+ Nước dùng cho đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu theo tiêu chuẩn,
không được dùng nước nhiễm bẩn để đổ bê tông.
- Khối bê tông sau khi đổ xong phải đảm bảo các yêu cầu theo đúng thiết kế
về kích thước, cường độ, khơng rỗ mặt.
- Công tác chuẩn bị khi đổ bê tông:
+ Chuẩn bị về vật liệu: vật liệu phải chuẩn bị đầy đủ về số lượng và chất
lượng, có kế hoạch cung ứng đầy đủ kịp thời để thi công liên tục.
+ Dọn sạch ô đổ trước khi đổ bê tông, kiểm tra lại tim cốt và kích thước các bộ
phận, nếu bề mặt bê tơng lót q khơ phải tiến hành tưới ẩm trước khi đổ, kiểm tra sự ổn

định của thành hố móng nếu thấy khơng đảm bảo phải gia cố lại.

+ Sau khi tưới ẩm ván khuôn, nếu cịn khe hở nào chưa nở khít thì phải
trám kín. Kiểm tra cốt thép xem có phù hợp với quy cách hay không, kiểm tra các
thỏi đệm lớp bảo vệ.
+ Chuẩn bị về nhân lực máy thi công, đường vận chuyển, các phương án dự
phịng cho q trình đổ bê tơng.
- Quy trình đổ bê tơng móng:
+ Sử dụng máy trộn và tiến hành đổ thủ công, do các hố móng có chiều sâu
>1,5m nên phải dùng máng đổ nhằm tránh hiện tượng phân tầng.
+ Khi trộn phải đảm bảo tỷ lệ cấp phối theo yêu cầu do vậy khi phối trộn
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

24


Đồ án:Tổ chức thi công

GVHD: Trần Minh Quang

phải sử dụng dụng cụ đong đếm theo quy định không được tùy tiện sử dụng các
dụng cụ khác.
+ Trước khi trộn phải tiến hành chạy thử máy để kiểm tra tình trạng của máy, sau đó
cho vật liệu vào để trộn. Trước hết đổ 10- 15% lượng nước sau đó đổ

xi măng và cốt liệu cùng một lúc đồng thời đổ dần lượng nước còn lại, khi đổ chú ý
cho xi măng nằm giữa đá và cát, khơng để xi măng dính trực tiếp vào thành cốt
liệu. Thời gian trộn bê tông từ khi cho hết cốt liệu vào cho đến khi trút bê tông phải

đúng theo bảng sau: Thời gian trộn bê tơng ( phút)
Dung tích máy trộn ( lít)

Độ sụt bê tông ( mm)

Dưới 500

Từ 500-1000

Trên 1000

<10

2

2,5

3

10-50

1,5

2

2,5

>50

1


1,5

2,2

+ Khi đổ bê tông đến đâu tiến hành san gạt và đầm ngay đến đó, khi đầm
cần chú ý khi chuyển vị trí từ vị trí này sang vị trí khác phải từ từ không được tắt
đọng cơ để tránh hiện tượng bê tông bị rỗ, khi đầm thấy bê tông nổi xi măng là
được, khi đầm khơng được bỏ sót tránh va chạm vào cốt thép và ván khuôn làm sai
lệch vị trí kết cấu.
- Dưỡng hộ bê tơng:
+ Bê tơng sau khi đổ sau thời gian quy định từ 2-3h với khí hậu nóng và 10-20h
với khí hậu lạnh. Tiến hành bảo dưỡng bằng cách tưới nước bề mặt thời gian và số lần
tưới như sau: ban ngày ít nhất 3h tưới một lần, ban đêm tưới 2 lần.
+ Thời gian bảo dưỡng bê tông cần thiết theo TCVN 5592 -1991 như sau:
Vùng khí hậu

Tên mùa

Diễn Châu trở ra


Đơng

Tháng

RctBD % R28

TctBD ngày đêm


50-55
40-50

>3
>4

4-9
10-3

+ Khi dưỡng hộ cần chú ý không được để bê tơng trắng mặt, khơng được va
Nhóm 5

Lớp: CĐ KTXD_K7

25


×