Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi ninh quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.87 KB, 21 trang )

Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
MỤC LỤC
2
MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG V 15
DỰ TOÁN CHI PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG 15
1. Căn cứ tính dự toán: 15
2. Nội dung dự toán: 15
2.1. Chi phí cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông 17
* Tính toán chi phí trực tiếp: 17
Chi phí vật liệu tính đến công trình (ký hiệu VL): 17
Khối lượng đất san lấp: 56m3 17
Chi phí vật liệu: Gvltb= 56 x 20.000 = 1.120.000 đồng 17
Chi phí máy (kí hiệu M) 17
+ Chi phí vận chuyển: Đất san lấp để phục vụ cho Dự án được mua tại thôn Hậu
Sanh. Với đoạn đường vận chuyển trung bình khoảng 20km. Đối với trường hợp
này cự ly vận chuyển từ nơi lấy đất đến nơi đổ đất >1000m thì ta áp dụng đơn giá
vận chuyển cự ly ≤ 1000m và đơn giá vận chuyển 1000m tiếp theo. Phạm vi ngoài
7 km thì áp dụng đơn giá vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi 7km công với
đơn giá vận chuyển tiếp 1km 17
Vận chuyển đất cự ly ≤ 1000m bằng ô tô tự đổ 10tấn, đất cấp III (AB.41433 -
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận năm 2008).Giá
681.914đồng/100m3/km 17
Vận chuyển tiếp đất cự ly ≤ 7km bằng ô tô tự đổ 10tấn, đất cấp III (AB.42333 -
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận năm 2008).Giá
194.832đồng/100m3/km 17
Vận chuyển 1km ngoài 7km bằng Ô tô tự đổ 10 tấn, đất cấp III (AB.41433 - Đơn
giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận năm 2008).Giá 117.711đồng/100m3/km.
17
Vậy ta có chi phí vận chuyển: 17
Gvc = 681.914 + (194.832 x 6) + (117.711 x 13) = 3.381.149 đồng 17


+ Chi phí san ủi: 17
San ủi đất bằng máy ủi ≤ 75CV trong phạm vi ≤ 50m, đất cấp III (AB.22113) giá
347.521đồng/100m3 17
Vậy ta có chi phí san ủi: 17
Gsu = 347.521 x 0,56 = 194.612 đồng 17
+ Chi phí san đầm: Đầm nền đường bằng máy đầm 9 tấn, độ chặt yêu cầu k=0,9
(AB.64112) giá 288.3255đồng/100m3. Vậy ta có: 17
Chi phí đầm nền đường: Gđ = 288.325 x 0,56 = 161.462 đồng 17
Vậy ta có tổng chi phí máy: 17
Chi phí nhân công: Trong các hoạt động trên chỉ có chi phí đầm là có chi phí nhân
công với giá 68.432 đồng/100m3. Vậy ta có: 17
Chi phí nhân công: Gnc = 68.432 x 0,56 = 38.322 đồng 17
2.2. Chi phí quản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường 18
2.3. Tổng chi phí cho công tác cải tạo phục hồi môi trường 19
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 1
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 2
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
MỞ ĐẦU
Quá trình khai thác cát xây dựng tại bãi cát bồi Ninh Quý thuộc xã Phước Sơn,
huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận sau khi kết thúc khai thác sẽ tạo nên môi trường
thay đổi so với hiện trạng ban đầu. Ngoài mặt tích cực như khai thông luồng lạch cho
giao thông thủy vừa tăng lưu lượng dòng chảy góp phần thoát lũ cho khu vực đồng
bằng xung quanh, vừa tận dụng được khoáng sản, bên cạnh đó nếu không có biện pháp
bảo vệ môi trường trong quá trình khai thác và đóng cửa mỏ sẽ có thể gây nên sạt lỡ, ô
nhiễm môi trường nước,…
Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, cũng như Luật Khoáng sản và các văn bản pháp

luật liên quan đối với việc bảo vệ môi trường trong và sau khi kết thúc khai thác, Công
ty TNHH Thương mại và Xây dựng Tân Phát đã tiến hành lập “Dự án cải tạo, phục hồi
môi trường trong hoạt động khai thác cát xây dựng tại bãi cát bồi Ninh Quý, công suất
7.000m
3
/năm tại xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận”. Dự án được
thành lập nhằm đưa ra các biện pháp, công trình cải tạo, phục hồi môi trường sau khi
kết thúc khai thác, xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trong quá
trình cải tạo, phục hồi môi trường. Trên cơ sở đó, để cơ quan nhà nước quản lý và
kiểm tra xác nhận các công tác đã thực hiện như đã nêu tại Dự án này. Nội dung của
Dự án như sau:
- Khái quát chung về Dự án;
- Trình bày đặc điểm công tác khai thác khoáng sản;
- Đề xuất phương án cải tạo, phục hồi môi trường;
- Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường trường trong quá trình
cải tạo, phục hồi môi trường;
- Dự toán chi phí cải tạo, phục hồi môi trường.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 3
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
CHƯƠNG I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DỰ ÁN
1.1 Thông tin chung
- Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Tân Phát.
- Chủ Dự án: Bà Châu Nguyễn Thanh Hiền, Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: Số 146/2 đường 21 tháng 8, Phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang
– Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Điện thoại: 068.3921299
- Hình thức đầu tư: Đầu tư mới.
- Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
- Nguồn vốn đầu tư: Tự có của Công ty

1.2. Cơ sở để lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
1.2.1 Các văn bản pháp luật
- Luật Bảo vệ môi trường của nước Cộng Hòa Xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam ban
hành ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Thông tư 34/2009/TT-BTNMT ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo,
phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng về hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/05/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
- Quyết định số 148/2008/QĐ-UBND ngày 10/06/2008 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây dựng về việc công
bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận năm 2008;
- Quyết định số 1261/2010/QĐ-UBND ngày 27/07/2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
- Đơn giá XDCT ban hành kèm theo QĐ số 136/QĐ-UBND ngày 28/05/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công bố đơn giá xây dựng công trình –
phần Xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 4
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
- Quyết định 1182/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 07 năm 2010 V/v Ban hành
Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử
dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

1.2.2 Tài liệu cơ sở
- Đề án Khai thác cát xây dựng tại bãi cát bồi Ninh Quý.
- Bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án.
1.2.3. Tổ chức thực hiện lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long.
- Giám đốc: Đào Đức Kiểm.
- Địa chỉ: 2A, Nguyễn văn Trỗi, Tp. Phan Rang – Tháp chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Điện thoại: 068.3502577 Fax: 068.3922665
Thành viên nhóm lập Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
STT Họ và tên Chức vụ Trình độ chuyên môn
1 Trần Quốc Tú Trưởng nhóm
Cử nhân khoa học, chuyên
ngành công nghệ sinh học
2 Nguyễn Thị Bích Thảo Thành viên Cử nhân công nghệ hóa
3 Nguyễn Thị Ngọc Nữ Thành viên Trung cấp kỹ thuật môi trường
4 Trương Thị Hồng Nhi Thành Viên Cử nhân kỹ thuật môi trường
5 Đào Ngọc Toại Thành viên Kỹ sư Thủy lợi
6 Đào Đức Kiểm Thành viên Kỹ sư quản lý đất đai
7 Đào Nguyên Ngọc Thành viên Thạc sỹ Thủy lợi
1.3. Vị trí địa lý
1.3.1. Vị trí địa lý của dự án:
Khu vực xin khai thác là bãi cát bồi phía bờ phải sông Dinh, thuộc địa bàn thôn
Ninh Quý III, xã Phước Sơn, tỉnh Ninh Thuận. Diện tích khu vực xin khai thác là
2,34ha, được giới hạn bởi các điểm khép góc 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 có tọa độ theo hệ tọa độ
VN2000 được xác định như sau:
Điểm
Tọa độ
Điểm
Tọa độ
X (m) Y (m) X (m) Y (m)

1 1283065 575025 5 1282774 574995
2 1282961 575081 6 1282896 574987
3 1282910 575088 7 1283046 574963
4 1282774 575038
1.3.2. Địa hình:
Toàn bộ diện tích khu vực xin khai thác là bãi cát bồi lòng sông Dinh, có dạng
hình bán nguyệt không hoàn chỉnh, trong đó đường cong của bãi nằm về phía dòng
chảy. Bề mặt bãi cát tương đối bằng phẳng, có một vài chỗ gồ ghề do bị khai thác của
người dân. Mùa mưa bãi cát thường bị ngập nước, cao độ bãi cát so với mực nước kiệt
khoảng 0,3m.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 5
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
Dọc bên bờ phải là đất sản xuất nông nghiệp, đường đi thuận lợi ch việc khai
thác và vận chuyển cát.
1.3.3. Điều kiện về khí tượng – thủy văn:
• Khí hậu:
Khu vực khai thác nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, được chia thành
hai mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 11 lượng mưa trung bình khoảng
750mm, mưa nhiều nhất vào tháng 9, tháng 10, mùa này chịu ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc, nhiệt độ trung bình thay đổi từ 22 đến 25
0
C; Mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 7 năm sau, mùa này rất ít mưa, chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam nên rất
nắng nóng, lượng bốc hơi lớn, nhiệt độ trung bình thay đổi từ 28 đến 34
0
C.
• Đặc điểm địa chất thủy văn:
Diện tích khu vực khai thác nằm trong lòng sông Dinh, nhưng do đặt điểm là
ngập nước trong mùa mưa lũ, lộ bãi trong mùa khô, thời gian bị ngập nước dài hay

ngắn tùy thuộc vào thời tiết, khí hậu của từng năm; mùa khô, mực nước ngầm trong
cát ở độsâu khoảng từ 2- 3m.
• Địa chất công trình:
Cát ở đây xốp và bở rời khi khô, nén yếu mặc dù có lượng nước vừa đủ và sẽ có
hiện tượng cát chảy khi quá bão hòa nước.
• Đặc điểm thực vật:
Khu vực khai thác không có thảm thực vật. Dọc trên bờ phải là đất sản xuất
nông nghiệp, chủ yếu trồng lúa, nho và hoa màu khác.
1.3.4. Đặc điểm kinh tế xã hội khu vực mỏ:
Khu vực khai thác thuộc địa bàn xã Phước Sơn, là một trong những xã cũng còn
khó khăn, điều kiện kinh tế xã hội chưa phát triển.
Xung quanh khu vực khai thác, đoạn bãi bồi không có dân cư, chỉ có một vài
nhà rẫy của dân. Cách khu vực khai thác 1,0km về phía Tây Bắc là thôn Ninh Quý III,
Dân cư trong vùng chủ yếu sống bằng nghề nông (trồng lúa, nho và hoa màu khác),
chăn nuôi nhỏ, lao động thủ công, đơn giản, thu nhập thấp.
- Điều kiện giao thông, đi lại: Tương đối thuận lợi, từ khu vực khai thác ra
đường nhựa (Cầu Móng đi Phước Sơn) 70m là đường đất hiện có với độ rộng từ 3-4m,
các phương tiện giao thông đi lại dễ dàng. Từ đây, có thể đi đến các vị trí khác của
huyện Ninh Phước và các huyện, thành phố một cách dễ dàng.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 6
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
1.4. Mục tiêu của Dự án cải tạo, phục hồi môi trường
1.4.1. Mục tiêu chung
Cải tạo phục hồi môi trường để đưa môi trường và hệ sinh thái tương tự như
môi trường và hệ sinh thái trước khi đi vào khai thác.
Theo đề án khai thác cát, bản cam kết bảo vệ môi trường và khảo sát thực tế tại
khu vực thì dự án không lập bãi tập kết cát, không sử dụng hố chôn chất thải rắn sinh
hoạt, không xây dựng công trình dân dựng và không có khả năng gây sạt lở bờ sông vì
vậy mục tiêu cải tạo, phục hồi các hạng mục này là không có.

1.4.2. Mục tiêu cụ thể
Việc xây dựng phương án và lập dự toán ký quỹ phục hồi môi trường sau khai
thác khoáng sản nhằm mục đích sau:
- Xác định những tác động tới môi trường do quá trình khai thác khoáng sản
gây ra;
- Xác định khối lượng những công việc cần phải làm để phục hồi môi trường
khu vực dự án: Căn cứ vào đặc điểm của mỏ, điều kiện thi công và các điều kiện kinh
tế xã hội khác để xác định thành phần công việc và xây dựng phương án tối ưu để
phục hồi lại môi trường sinh thái, cảnh quan và đảm bảo yếu tố an toàn cho người, vật
sau khi đã khai thác xong;
- Cải tạo, phục hồi môi trường sau khi kết khai thác khoáng sản đảm bảo đưa
môi trường tự nhiên như đất, nước, thảm thực vật, cảnh quan của toàn bộ hay từng
phần của khu vực mỏ sau khai thác đạt các yêu cầu cải tạo, phục hồi môi trường quy
định trong phụ lục 1 của Quyết định 71/2008/QĐ-TTg; phụ lục 2 của Thông tư
34/2009/TT-BTNMT;
- Mục đích của việc ký quỹ là bảo đảm nguồn tài chính để cải tạo, phục hồi môi
trường sau hoạt động khai thác cát xây dựng tại bãi cát bồi Ninh Quý của Công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Tân Phát thực hiện theo quy định của pháp luật;
- Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng chi phí thực tế để cải tạo, phục hồi môi
trường sau khai thác khoáng sản;
Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam hoặc Quỹ bảo vệ môi trường địa phương (ở
đây là Quỹ bảo vệ môi trường Tỉnh Ninh Thuận) được phép nhận ký quỹ của các tổ
chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 7
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Khái quát chung về khu vực khai thác khoáng sản
1.1. Đặc điểm hình, địa mạo của khu vực khai thác khoáng sản
Toàn bộ diện tích khu vực xin khai thác là bãi cát bồi lòng sông Dinh, có dạng

hình bán nguyệt không hoàn chỉnh, trong đó đường cong của bãi nằm về phía dòng
chảy. Bề mặt bãi cát tương đối bằng phẳng, có một vài chỗ gồ ghề do bị khai thác của
người dân. Mùa mưa bãi cát thường bị ngập nước, cao độ bãi cát so với mực nước kiệt
khoảng 0,3m.
1.2 Khái quát về khu mỏ
- Tổng diện tích khu vực mỏ là 2,34ha.
- Chiều sâu khai thác trung bình: 0,3m
- Chiều rộng luồng xúc: 10m
- Chiều dài luồng xúc: 30 - 80m
- Góc nghiêng bờ dừng: < 29
0
- Công suất khai thác là: 7.000m
3
/năm
- Thời gian khai thác: 12 tháng
2. Phương pháp khai thác
2.1. Trình tự và công nghệ khai thác:
Khai thác theo phương pháp cơ giới kết hợp thủ công, dùng máy xúc (0,5m
3
/gàu)
xúc theo từng luồng đổ vào xe vận chuyển.
Quá trình khai thác chỉ gồm một công đoạn là dùng máy đào (0,5m
3
/gàu) đào xúc
theo từng luồng đổ lên xe, vận chuyển đến công trình xây dựng của Công ty.
Để tạo thuận lợi cho việc khai thác và vận chuyển, việc khai thác được tiến hành
cuốn chiếu từ cuối bãi lên đầu bãi và từ phía ngoài dòng chảy vào phía đường bờ. Trên
sơ đồ có dạng khai thác từ Đông Nam – Tây Bắc và khấu dần từ Đông sang Tây.
2.2. Thiết bị khai thác:
Thiết bị cơ giới chủ yếu sử dụng trong khai thác tại mỏ gồm 01 máy đào hiệu

KOMATSU dung tích gầu 0,5m
3
và hai (02) xe ô tô tự đổ có tải trọng 10-12 tấn, tương
ứng 6-8m
3

cát.
Ngoài ra còn có các dụng cụ phụ trợ khác như: xẻng, tấm nhôm…
3. Hiện trạng môi trường
3.1. Hiện trạng môi trường không khí :
Tại khu vực khai thác chủ yếu là hoạt động sản xuất nông nghiệp, không có các
hoạt động công nghiệp nên môi trường không khí còn tương đối trong lành.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 8
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
3.2. Hiện trạng môi trường nước :
Bảng Chất lượng nước sông Cái trong các năm 2008 và 2009
Kết quả phân tích
Chỉ
tiêu
PH DO BOD Nitrat Fe tổng NH
3
Coliform
- mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l MPN/100ml
Vị trí Chất lượng nước sông Cái năm 2008
Thôn Phú Thạnh, xã Mỹ
Sơn
7,2 6,9 0,8 KPH 1,6 0,41 2,16.10
4
Đập Lâm Cấm 7,2 6,6 1,0 KPH 1,9 0,38 1,83.10

4
Cầu Móng 7,2 6,8 0,8 KPH 1,8 0,48 1,41.10
4
Vị trí Chất lượng nước sông Cái năm 2009
Thôn Phú Thạnh, xã Mỹ
Sơn
7,5 7,3 1,3 0,19 1,9 1,9 1,2.10
4
Đập Lâm Cấm 7,3 6,6 1,4 0,20 2,4 2,4 1,4.10
4
Cầu Móng 7,5 7,0 1,2 0,17 2,3 2,3 3,9.10
3
QCVN 08:2008
6-8,5 ≥ 5 6 5 1,0 0,2 5.000
(Nguồn: Chi cục Bảo vệ Môi trường tỉnh Ninh Thuận; KPH: không phát hiện)
* Nhận xét: So sánh với quy chuẩn QCVN 08:2008/BTNMT (Cột A2): Chất
lượng nước – Giới hạn các thông số chất lượng nước mặt thì nồng độ các chỉ tiêu lấy
mẫu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép, riêng chỉ tiêu NH
3
, Fe và Coliform
đều vượt quy chuẩn cho phép. So sánh kết quả phân tích giữa năm 2008 và năm 2009
thì chất lượng nước sông Cái có chiều hướng ngày càng ô nhiễm.
c. Hiện trạng động, thực vật khu vực dự án.
- Động vật: Theo kết quả điều tra từ những người dân sống ở nơi đây, động vật
trên cạn chỉ có một số loại ếch nhái, chuột, bò sát…, nhưng rất ít.
Động vật dưới nước: Trong vùng hiện có các loài như cá chép được đánh giá là
nhiều nhất về số lượng, ngoài ra còn cá lóc, mè trắng, trắm cỏ, rô phi, cá cơm sông, cua,
ốc …
- Thực vật: Dọc bờ sông phần lớn diện tích đất nông nghiệp nên thực vật chủ yếu
là các cây trồng nông nghiệp và một số cây bụi hoang dại.

4. Các biện pháp, các công trình bảo vệ môi trường đã thực hiện.
4.1. Khống chế ô nhiễm bụi:
Để giảm thiểu bụi ảnh hưởng đến hoa màu của người dân, Công ty sẽ tưới nước
đoạn đường đất từ khu vực khai thác ra đến đường nhựa với tần suất từ 2-3 lần/ngày.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 9
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
Ngoài ra, các xe vận chuyển cát được phủ bạt kín phần thùng chứa cát, giảm bụi
và tránh cát bay trong quá trình vận chuyển ảnh hưởng đến đời sống và sinh hoạt của
người dân.
4.2. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn:
- Công ty không hoạt động vào giờ nghỉ ngơi của người dân, cụ thể chỉ hoạt
động vào giờ hành chính (từ 7 giờ đến 11 giờ và từ 13 giờ đến 17 giờ)
- Hạn chế tốc độ vận chuyển tối đa;
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 10
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
CHƯƠNG III. PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
Loại hình hoạt động của dự án là khai thác cát lòng sông, không xây dựng các
công trình phụ trợ trên bề mặt địa hình. Do vậy khi kết thúc khai thác, nếu không xảy
ra sự cố (sạt lở đường bờ) thì khu vực khai thác mỏ nhìn chung không thay đổi.
Theo mục 4, Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT
ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2009 đối với dự án thuộc loại hình khai thác cát sỏi,
sa khoáng lòng sông. Các phương án phục hồi môi trường khi kết thúc khai thác là:
- San gạt, làm sạch cát trả lại mặt bằng hoặc đất canh tác cho các khu vực đã
được sử dụng làm kho bãi ven sông, các đường tạm từ kho bãi cát ra đến đường vận
chuyển.
- San gạt làm sạch các hố chôn lấp chất thải sinh hoạt tạm trong quá trình khai
thác.

- Xử lý xói lở bờ sông, bờ đê do khai thác cát, sỏi, sa khoáng lòng sông gây ra
(nếu có).
- Nạo vét lòng sông do bùn cát bồi lắng do quá trình khai thác hoặc chướng
ngại vật phát sinh trong quá trình khai thác gây cản trở giao thông và làm thay đổi
dòng chảy tại khu vực khai trường.
- Tháo dỡ những công trình dân dụng của chủ đầu tư sau khai thác cát lòng
sông trả lại mặt bằng cho địa phương.
- Những hình thức phục hồi khả thi khác.
Tuy nhiên theo báo cáo Đề án khai thác cát, bản cam kết bảo vệ môi trường và
khảo sát thực tế tại khu vực thì dự án không sử dụng kho bãi tại khu vực để tập kết cát,
không đào hố chôn lấp rác thải sinh hoạt, không xây dựng các công trình dân dụng tại
khu vực và dự án không có khả năng gây sạt lở bờ sông vì vậy phương án cải tạo, phục
vụ môi trường của Dự án là cải tạo, nâng cấp tuyến đường đất từ mỏ ra tới đường nhựa
(Cầu Móng đi Phước Sơn) dài khoảng 70m, độ rộng trung bình của đường là 4m.
2. NỘI DUNG CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
2.1. Phương án cải tạo, phục hồi môi trường.
Tuyến đường đất vận chuyển cát của dự án hiện trạng hơi lồi lõm, có hố trũng
vì vậy phương án cải tạo ở đây là đắp đất và san ủi trên bề mặt tuyến đường đất với
diện tích khoảng 280m
2
nhằm cải tạo, nâng cấp tuyến đường vận chuyển.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 11
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
2.2. Khối lượng công việc thực hiện.
Qua khảo sát thực tế tuyến đường vận chuyển từ mỏ ra đến đường nhựa là
đường đất tự nhiên có đoạn lồi lõm, trũng. Vì vậy, Sau khi kết thúc khai thác Công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Tân Phát sẽ tiến hành cải tạo nâng cấp đoạn đường
vận chuyển bằng vật liệu đất san lấp.
+ Vật liệu cải tạo, nâng cấp mặt đường: Đất san lấp sẽ được san ủi trên tuyến

đường.
+ Khối lượng vật liệu cần đổ lắp các đoạn đường lõm: Qua khảo sát thực tế thì
diện tích các đoạn lồi lõm có tổng diện tích khoảng 280m
2
, chiều dày đắp đất san lấp
cải tạo mặt đường với chiều dày trung bình khoảng là 0,2m. Vậy ta có khối lượng vật
liệu cần để tạo mặt đường là 56m
3
đất san lấp.
+ Thời gian thực hiện: khoảng 10 ngày.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 12
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
CHƯƠNG IV. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
1. Chương trình quản lý
- Phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án khai thác cát xây dựng tại
bãi cát bồi Ninh Quý là cải tạo, nâng cấp 70m tuyến đường đất. Sơ đồ tổ chức, quản lý
dự án được Công ty đề ra như sau:
Sơ đồ tổ chức quản lý cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án:
Trong sơ đồ tổ chức, quản lý cải tạo, phục hồi môi trường thì Giám đốc Công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Tân Phát sẽ đảm nhiệm vai trò lãnh đạo tổ môi
trường thực hiện đôn đốc, giám sát tổ môi trường thi công các công việc của dự án cải
tạo, phục hồi môi trường đã đề ra. Tổ trưởng tổ môi trường có nhiệm vụ lên kế hoạch,
đề ra tiến độ thực hiện và chịu trách nhiệm báo cáo nội dung công việc với cơ quan
quản lý nhà nước về công việc thực hiện.
- Chương trình quản lý dự án bao gồm quan điểm về những nghiên cứu nội
dung xây dựng dự án cải tạo, phục hồi cần thiết và các hoạt động thực hiện trong suốt
giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thiết kế thi công và vận hành dự án. Bao gồm các nội dung
chính sau:
+ Xây dựng chương trình kiểm tra, bảo dưỡng và bảo trì toàn bộ Dự án.

+ Xây dựng chương trình giám sát tiến độ thực hiện dự án.
+ Tổ chức, xây dựng chương trình giám định kiểm tra chất lượng các công việc
thực hiện của Dự án.
+ Đề ra chương trình đảm bảo an toàn lao động, giao thông trong thi công và
vận chuyển. Ngoài ra còn xây dựng chương trình quản lý các ảnh hưởng của quá trình
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 13
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Giám đốc Công ty
Tổ trưởng tổ quản lý môi trường
Phòng sản xuất
Tổ quản lý môi trường
Đội thi công Đội thi công
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
thi công cải tạo, phục hồi ảnh hưởng đến điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực
dự án.
2. Chương trình giám sát môi trường.
Các tác động đến môi trường trong quá trình cải tạo, nâng cấp tuyến đường đất
của dự án được dự báo gồm có bụi, tiếng ồn và giao thông đi lại của người dân. Tuy
nhiên, khối lượng thực hiện công việc nhỏ, thời gian thi công ngắn nên mức độ phát
sinh chất ô nhiễm ảnh hưởng đến môi trường là không đáng kể. Vì vậy, đối với dự án
này chúng tôi không tiến hành giám sát chất lượng môi trường trong quá trình cải tạo
phục hồi môi trường của dự án.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 14
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
CHƯƠNG V
DỰ TOÁN CHI PHÍ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG
1. Căn cứ tính dự toán:
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ xây dựng về hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

- Đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, ban hành kèm theo Quyết định
số 136/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của UBND tỉnh Ninh Thuận
- Quyết định số 148/2008/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 của UBND tỉnh Ban
hành quy định về việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 1261/2010/QĐ-UBND ngày 27/7/2010 của UBND tỉnh về việc
điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
- Quyết định 1182/2010/QĐ-UBND ngày 13 tháng 07 năm 2010 V/v Ban hành
Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại khoáng sản khai thác và sử
dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Nội dung dự toán:
Đối với dự án khai thác cát xây dựng tại bãi cát bồi Ninh Quý của Công ty
TNHH Thương mại và Xây dựng Tân Phát thuộc dạng khai thác cát, sỏi, sa khoáng
lòng sông. Do đó, theo Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự
án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản, phụ lục 2, chi phí cải tạo, phục hồi môi trường đối với
khai thác cát, sỏi, sa khoáng lòng sông bao gồm: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường
khu vực sử dụng làm kho bãi và đường tạm vận chuyển, khu chôn lấp rác thải sinh
hoạt, chi phí cải tạo lòng sông, bờ sông bờ đê và tháo dỡ các công trình phụ trợ. Công
thức tính chi phí cải tạo phục hồi môi trường:
M
cp
= C
sg
+ C
sp
+ C
nv

+ C
xl
+ C
td

+ C
bs

(I)
Trong đó:

C
sg
: chi phí san gạt, làm sạch cát, sỏi, sa khoáng, trả lại mặt
bằng hoặc đất canh tác cho khu vực đã sử dụng làm kho bãi ven sông, các đường tạm
từ kho bãi cát ra đến đường vận chuyển: C
sg
= S . c
g
- S: diện tích cần san gạt (m
2
);
- c
g
: đơn giá để san gạt, làm sạch 1m
2
(đồng/m
2
).
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 15

Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý

C
sp
: chi phí san gạt làm sạch các hố chôn lấp chất thải sinh
hoạt tạm trong quá trình khai thác, phủ đất màu cải tạo trồng cây: C
sp
= S. d. (c
đ
+ c
g
+c
v
)
- S: diện tích hố chôn lấp (m
2
);
- d: độ dày lớp đất màu phủ cải tạo trồng cây (m);
- c
đ
: đơn giá 1m
3
đất màu (đồng/m
3
);
- c
g
: đơn giá xúc đổ và san gạt đất phủ (đồng/m
3

);
- c
v
: đơn giá vận chuyển 1m
3
đất từ nơi lấy đến hố chôn lấp (đồng/m
3
).

C
nv
: chi phí nạo vét lòng sông do bùn cát bồi lắng do quá
trình khai thác hoặc chướng ngại vật phát sinh trong quá trình khai thác gây cản trở
giao thông và làm thay đổi dòng chảy tại khu vực khai trường: C
nv
= Q. k. c
nv
- Q: khối lượng bùn cát bồi lắng do quá trình khai thác (m
3
);
- k: hệ số khối lượng công việc cần nạo vét (%);
- c
nv
: đơn giá nạo vét bùn cát lắng (đồng/m
3
).

C
xl
: chi phí xử lý cải tạo những xói lở bờ sông, bờ đê do khai

thác cát, sỏi, sa khoáng lòng sông gây ra tại khu vực khai thác: C
xl
=Q. k. c
g
+ S. c
gc
- Q: khối lượng bùn cát đổ thải vào lòng sông (m
3
);
- k: hệ số khối lượng công việc cần san phẳng lòng sông(%);
- S: diện tích bờ sông, bờ đê cần gia cố (m
2
);
- c
g
: đơn giá san gạt cát cuội dưới lòng sông (đồng/m
3
);
- c
gc
: đơn giá gia cố bờ sông, bờ đê (đồng/m
2
).

C
td
: chi phí tháo dỡ những công trình dân dụng của chủ đầu tư
sau khai thác cát lòng sông trả lại mặt bằng cho địa phương: C
td
= S. c

td
- S: diện tích cần tháo dỡ (m
2
).
- c
td
: đơn giá tháo dỡ công trình (đồng/m
2
).

C
bs
: chi phí cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
Tuy nhiên theo báo cáo đề án khai thác cát, bản cam kết bảo vệ môi trường và
khảo sát thực tế tại khu vực thì dự án không sử dụng kho bãi tại khu vực để tập kết cát,
không đào hố chôn lắp rác thải sinh hoạt, không xây dựng các công trình dân dụng tại
khu vực và dự án không có khả năng gây sạt lở bờ sông vì vậy phương án cải tạo, phục
hồi môi trường trước và sau khi dự án kết thúc được xác định chỉ có chi phí cải tạo và
nâng cấp tuyến đường vận chuyển từ mỏ ra tới đường giao thông chính. Khi đó ta có:
C
sg
= 0; C
sp
=0; C
nv
= 0; C
xl
=0; C
td


=0.
Vậy ta có chi phí cải tạo, phục hồi môi trường dự án:
M
cp
= C
bs
(C
bs
: Là chi phí cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông bằng đất từ mỏ ra tới đường
nhựa).
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 16
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
2.1. Chi phí cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông.
* Tính toán chi phí trực tiếp:
 Chi phí vật liệu tính đến công trình (ký hiệu VL):
Khối lượng đất san lấp: 56m
3
Giá vật liệu đất san lấp: 20.000 đồng/m
3
(Quyết định 1182/2010/QĐ-UBND
ngày 13/07/2010 V/v Ban hành Bảng giá tối thiểu tính thuế tài nguyên của một số loại
khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận). Vậy ta có:
Chi phí vật liệu: G
vltb
= 56 x 20.000 = 1.120.000 đồng
 Chi phí máy (kí hiệu M)
+ Chi phí vận chuyển: Đất san lấp để phục vụ cho Dự án được mua tại thôn
Hậu Sanh. Với đoạn đường vận chuyển trung bình khoảng 20km. Đối với trường hợp
này cự ly vận chuyển từ nơi lấy đất đến nơi đổ đất >1000m thì ta áp dụng đơn giá vận

chuyển cự ly ≤ 1000m và đơn giá vận chuyển 1000m tiếp theo. Phạm vi ngoài 7 km thì
áp dụng đơn giá vận chuyển 1km tiếp theo trong phạm vi 7km công với đơn giá vận
chuyển tiếp 1km.
Vận chuyển đất cự ly ≤ 1000m bằng ô tô tự đổ 10tấn, đất cấp III (AB.41433 -
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận năm 2008).Giá 681.914đồng/100m
3
/km.
Vận chuyển tiếp đất cự ly ≤ 7km bằng ô tô tự đổ 10tấn, đất cấp III (AB.42333 -
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận năm 2008).Giá 194.832đồng/100m
3
/km.
Vận chuyển 1km ngoài 7km bằng Ô tô tự đổ 10 tấn, đất cấp III (AB.41433 -
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Ninh Thuận năm 2008).Giá 117.711đồng/100m
3
/km.
Vậy ta có chi phí vận chuyển:
G
vc
= 681.914 + (194.832 x 6) + (117.711 x 13) = 3.381.149 đồng
+ Chi phí san ủi:
San ủi đất bằng máy ủi ≤ 75CV trong phạm vi ≤ 50m, đất cấp III (AB.22113)
giá 347.521đồng/100m
3
.
Vậy ta có chi phí san ủi:
G
su
= 347.521 x 0,56 = 194.612 đồng
+ Chi phí san đầm: Đầm nền đường bằng máy đầm 9 tấn, độ chặt yêu cầu
k=0,9 (AB.64112) giá 288.3255đồng/100m

3
.
Vậy ta có:
Chi phí đầm nền đường: G
đ
= 288.325 x 0,56 = 161.462 đồng
Vậy ta có tổng chi phí máy:
M = G
vc
+ G
su
+ G
đ
= 3.381.149 + 194.612 + 161.462 = 3.737.223 đồng
 Chi phí nhân công: Trong các hoạt động trên chỉ có chi phí đầm là có chi
phí nhân công với giá 68.432 đồng/100m
3
. Vậy ta có:
Chi phí nhân công: G
nc
= 68.432 x 0,56 = 38.322 đồng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 17
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
Bảng: Tổng hợp chi phí xây dựng cải tạo, phục hồi môi trường
Khoản mục chi phí Ký hiệu Cách tính Kết quả
I. CHI PHÍ TRỰC TIẾP
1. Chi phí vật liệu VL VL x 1 1.120.000
2. Chi Phí nhân công NC NC x 2,085*1*1,062 84.855
3. Chi phí máy thi công M M x 1,344 5.022.827

4. Trực tiếp chi phí khác TT 2%*(VL+NC+M) 124.554
Cộng chi phí trực tiếp T VL+NC+M+TT 6.352.236
II. CHI PHÍ CHUNG C 5,5% * T 349.373
Giá thành dự toán xây dựng Z T + C 6.701.609
III.THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH
TRƯỚC
TL 6% * (T+C) 402.097
Giá trị dự toán xây dựng trước
thuế
G T+ C + TL 7.103.706
IV. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG GTGT 10% * G 710.371
Giá trị dự toán xây dựng sau thuế G
XDCPT
G+GTGT 7.814.076
(Ghi chú: Áp dụng bảng 3.6 Tổng hợp chi phí xây dựng; Bảng 3.7 Định mức
chi phí trực tiếp khác; 3.8 Định mức chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước
thuộc phụ lục 3 của Thông tư 04/2010/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 26/05/2010 về
việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
2.2. Chi phí quản Dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
Chi phí quản lý dự án (C
ql
) bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành xác
nhận và bàn giao cho địa phương.
C
ql
= k
ql
x M
cp

(đồng)
k
ql
: tỷ lệ phần trăm (%); k
ql
xax1 định theo định mức chi phí quản lý dự án đối
với các công trình giao thông. K
ql
= 2,259%.
M
cp
: tổng chi phí cải tạo, phục hồi môi trường xác định tại mục 1.1
Vậy ta tính được chi phí quản lý chung:
C
ql
= 2,259% x 7.814.076 = 176.520 đồng
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 18
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
2.3. Tổng chi phí cho công tác cải tạo phục hồi môi trường.
TT Khoản chi phí Ký hiệu Kết quả
1 Chi phí xây dựng M
cp
7.814.076
2 Chi phí quản lý C
ql
176.520
Tổng: (1) + (2) 7.990.596
Làm tròn: 7.990.000đồng
(Bằng chữ: Bảy triệu chín trăm chín mươi chín nghìn đồng)

3. Tính toán khoản tiền ký quỹ và thời điểm ký quỹ.
Theo quy định tại Quyết định số 71/2008/QĐ – TTg ngày 29/5/2008 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản:
- Đối với dự án có thời hạn khai thác theo giấy phép khai thác khoáng sản dưới 3
(ba) năm phải thực hiện ký quỹ một lần bằng 100% (một trăm phần trăm) số tiền phải
ký quỹ;
Như vậy, mỏ cát bồi Ninh Quý có thời gian khai thác dưới 3 năm, với tổng số tiền
ký quỹ là: 7.990.000 đồng, Công ty sẽ tiến hành ký quỹ một lần (một trăm phần trăm)
số tiền ký quỹ trước khi bắt đầu hoạt động khai thác 30 ngày.
4. Đơn vị nhận ký quỹ.
Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam.
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 19
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
CHƯƠNG VI. CAM KẾT THỰC HIỆN VÀ KẾT LUẬN
1. Cam kết:
- Việc ký quỹ và tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường sau kết thúc khai thác
cát xây dựng tại bãi cát bồi Ninh Quý thuộc xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước, tỉnh
Ninh Thuận là nghĩa vụ theo quy định và cũng là trách nhiệm của Công ty đối với môi
trường;
- Công ty chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định của pháp luật và
các nội dung cam kết tại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường này;
- Công ty cam kết sẽ sớm bố trí nguồn vốn để thực hiện ký quỹ môi trường theo
đúng thời gian quy định;
- Công ty cam kết thực hiện và hoàn thành các biện pháp cải tạo, phục hồi môi
trường như trong báo cáo;
- Công ty cam kết thực hiện kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và
cam kết đền bù, khắc phục ô nhiễm môi trường trong trường hợp gây ra sự cố môi
trường.

- Công ty cam kết lập báo cáo về kết quả thực hiện Dự án cải tạo, phục hồi môi
trường và kết quả chương trình giám sát môi trường gửi Cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường của địa phương theo quy định.
2. Kết luận
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường của Dự án khai thác cát xây dựng tại mỏ cát
bồi Ninh Quý thuộc xã Phước, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận đã được lập theo
đúng quy định và hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Sau khi kết thúc khai thác, Đơn vị khai thác khoáng sản sẽ tiến hành phục hồi
môi trường như trong báo cáo.
Việc ký quỹ và tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường sau kết thúc khai thác cát
xây dựng tại bãi cát bồi Ninh Quý thuộc xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh
Thuận là nghĩa vụ theo quy định và cũng là trách nhiệm của Công ty đối với môi
trường. Công ty chúng tôi cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định của pháp luật và các
nội dung cam kết tại Dự án cải tạo, phục hồi môi trường này.
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Ninh Phước xem xét, phê duyệt Dự án
phục hồi môi trường bãi cát bồi Ninh Quý, để Công ty thực hiện ký quỹ nhằm sớm đưa
mỏ vào khai thác, ổn định sản xuất.

Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 20
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm
Dự án cải tạo, phục hồi môi trường tại bãi cát bồi Ninh Quý
PHỤ LỤC
Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Hoàng Long - ĐT: 068.3922665 - 3826797 Trang 21
Địa chỉ: 2A, Nguyễn Văn Trỗi, TP. Phan Rang – Tháp Chàm

×