Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Thực trạng công tác chuẩn bị quỹ nhà ở, đất ở tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.33 KB, 26 trang )

Lời mở đầu

Những năm gần đây, nhà ở tại Hà Nội trở thành vấn đề vô cùng bức xúc.
Để giải quyết tốt hơn vấn đề này Công ty Đầu T và phát triển nhà ở Hà Nội đợc
thành lập theo quyết định của UBND Thành Phố Hà Nội, Công ty đã góp phần
vào việc giải quyết nhà ở cho mọi ngời và đợc bằng khen của Thành Uỷ Hà Nội.
Đấu thầu là một trong những khâu vô cùng quan trọng của các nhà xây dựng nói
chung và Công ty nói riêng, công tác đấu thầu của Công ty trong thời gian qua đ-
ợc lãnh đạo Công ty luôn quan tâm và có chỉ đạo sát sao. Trong lần thực tập giữa
khoá này tôi chọn vấn đề về đầu thầu để lám báo cáo trong lần thực tập tại Công
ty.
Với thời gian thực tập tại Công ty là không nhiều nên trong báo cáo thực
tập của tôi chỉ trình bày một phần rất nhỏ về công tác Đấu thầu của Công ty trong
những năm gần đây, đó là những gì tôi nghiên cứu đợc thông qua tài liệu và sự
chỉ bảo của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Nội dung chính trình bày
trong bài viết này đợc chia làm 2 phần chính sau:
Ch ơng I : Chức năng, nhiệm vụ của Công ty Đầu T và phát triển nhà ở Hà
Nội và các Phòng ban
Ch ơng II : Tình hình đấu thầu tại Công ty Đầu T và phát triển nhà ở Hà
Nội và một và kiến nghị
1
Chơng i
Chức năng, nhiệm vụ của công ty đầu t và phát
triển nhà hà nội và các phòng ban
I. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty Đầu T và phát triển
nhà ở Hà Nội
Công ty Đầu T và phát triển nhà ở Hà Nội đợc thành lập trên cơ sở sát
nhập hai công ty là : Công Ty Đầu T -T vấn và Xây Dựng, theo quyết định số
45/QĐ-UB ngày 29/3/1997 của UBND Thành Phố Hà Nội.
Địa chỉ tại: 31 Hai Bà Trng - Hoàn Kiếm - Hà Nội.
Tổng số vốn ban đầu của Công ty là: 24840 Triệu đồng.


Vốn cố định là: 3000 Triệu đồng.
Vốn lu động là: 21840 Triệu đồng.
Công ty Đầu T và phát triển nhà ở Hà Nội là một doanh nghiệp nhà nớc,
hạch toán kinh tế độc lập, là thành viên của Tổng Công ty Đầu T và phát triển
nhà ở Hà Nội.
Chức năng của Công Ty :
(Theo điều lệ hoạt động của Công ty trình lên Tổng công ty năm 2002)
Lập, quản lý và tổ chức thực hiện các dự án kinh doanh
xây dựng các khu đô thị, phát triển nhà và các dự án khác.
Xây dựng và lắp đặt các công trình kỹ thuật hạ tầng đô
thị (sát lấp mặt bằng, hệ thống cấp thoát nớc, đờng xá, điện bu
điện, ). Xây dựng các công trình xây dựng nhà ở, trang trí nội thất.
T vấn và dịch vụ cho các chủ đầu t về các công tác giải
phóng mặt bằng và các dịch vụ khác về nhà đất.
Kinh doanh nhà đất, kho bãi khách sạn dịch vụ du lịch.
Liên doanh, liên kết với các tổ chức trong và ngoài nớc
để phát triển nhà ở, các công trình đô thị.
2
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng công ty
giao.
Trong quá trình phát triển Công ty đã tham gia vào xây dựng nhiều công
trình nhà ở và các công trình xây dựng khác tại Hà Nội cũng nh các tỉnh lân cận
đợc đánh giá cao từ các chủ đầu t.
Theo số liệu mới nhất tháng 08 năm 2002, tính từ năm 1996 cho đến nay
Công ty đã bán tổng cộng 753 căn hộ, đật mức doanh thu 76.342.000.000 Đồng
Tình hình công tác đấu thầu và tài chính của Công ty trong các năm
vừa qua
Công trình Công ty tham gia xây dựng trong thời gian qua
TT Tên dự án Tổng mức đầu t Diện tích (m
2

) Tổng số căn hộ
1 Đầm Trấu 129.240 70.346 592
2 C1B Thành Công 2.339,5 714 5
3 310 Minh Khai 13.531 4.505 22
4 285 Đội Cấn 9,419 2.038 9
5 Xuân la 44.333 23.742 125
(Nguồn Hồ sơ quản lý dự án - Phòng Quản lý dự án)
Bảng doanh thu và lợi nhuận của Công ty trong những năn gần đây
Đơn vị:Đồng
Năm 1997 1998 1999 2000 2001
Doanh thu 3.265 9.236 9.873 14.635 16.018
Lợi nhuận 54.3 214.5 469.3 923.6 979.8
Tăng trởng (%) 295.02 118.79 96.80 6.08
LN/DT (lần) 0.001 0.068 0.019 0.103
(Theo nguồn báo cáo tài chính từ Phòng kế toán tài chính tháng 4 năm 2002)
3
Bảng số liệu về các công trình đấu thầu trong thời gian.
Năm 1997 1998 1999 2000 2001
Số công trình dự thầu 3 10 7 8 11
Số công trình trúng thầu 1 4 3 8 6
Tỷ lệ trúng thầu (%) 33.33 40.00 42.86 100.00 54.55
(Theo nguồn: Báo cáo tình hình đáu thầu của Công ty trong thời giam qua
Phòng Quản lý dự án cung cấp )
Qua các bảng số liệu trên thì về số công trình trúng thầu cũng nh lợi nhuận
của Công ty trong thời gian vừa qua là một kết quả đáng mừng. Tuy nhiên trong
bản báo cáo tổng kết của Giám đốc công ty Trần Văn Can cuối quý I thì trong
thời gian tới các chỉ tiêu này cần phải nâng cao hơn nữa để nâng cao khả năng và
uy tín của Công ty đối với Tổng cũng nh đối với các chủ đầu t

4

II. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của các phòng ban
(Theo nguồn: Điều lệ hoạt động công ty Đầu T và Phát Triển Nhà ở Hà Nội)
Sơ đồ cơ cấu bộ máy Công ty Đầu T và phát triển nhà ở Hà Nội
1. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
1.1. Phòng tổ chức hành chính

Chức năng
Tham mu giúp việc cho Giám đốc Công ty trong công tác xây dựng bộ
máy tổ chức, hành chính, điều chỉnhquản lý, sản xuất kinh doanh của
Công ty.
Nhiệm vụ:
Giúp Giám đốc tổ chức bộ máy, sắp xếp, quản lý nhân sự nhằm hoàn
thành tốt nhiệm vụ chính trị của Công ty.
Bố trí sắp xếp thời gian làm việc cho Ban Giám đốc và các phòng ban
của Công ty.
5
Giám Đốc
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
kỹ
thuật
Phòng
t vấn
dịch vụ

phòng
quản
lý dự
án
Xí nghiệp xây dựng I
Xí nghiệp xây dựng II
Phòng
kinh tế
tài
chính
Giúp việc lập quy hoạch nhân sự, bồi dỡng đào tạo đội ngũ kế cận, giúp
Giám đốc nhận xét cán bộ hàng năm. Theo dõi, giả quyết và quản lý hồ
sơ các vụ việc khen thởng và kỷ luật ở Công ty.
Quản lý toàn bộ hồ sơ, lý lịch của cán bộ Công ty theo phân cấp của
Tổng công ty.
Quản lý công việc hành chính của Công ty: Quản lý các hồ sơ công
văn, giấy tờ và con dấu của Công ty.
Quản lý tài sản của Công ty bao gồm trụ sở làm việc các khu đất mà
Thành phố và Tổng công ty giao cho Công ty quản lý: mua sắm, quản
lý các trang thiết bị cho cơ quan.
Hớng dẫn quản lý về chế độ chính sách tiền lơng với cán bộ nhân viên
công ty theo đúng quy định của luật pháp Nhà Nớc và phân cấp của
Tổng công ty.
Quản lý công tác BHXH, BHYT, cho các cán bộ công nhân viên trong
Công ty. Giúp Giám đốc quản lý nhân sự, quốc phòng toàn dân, trật tự
an ninh .
Lên lịch làm việc cho Ban Giám đốc, ghi chép biên bản trong các cuộc
họp giao ban.

Biên chế

Bao gồm từ 9 -12 ngời
Trởng phòng: Phụ trách chung.
Phó phòng: Trợ giúp trởng phòng.
Nhân viên: Từ 7 đến 9 ngời.
6
1.2. Phòng kế toán tài chính
Chức năng
Tham mu và giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực kinh tế tài chính của
Công ty.
Nhiệm vụ :
Quản lý chặt chẽ tiền vốn, tài sản đợc giao theo đúng pháp lệnh tài
chính và các qui định của Tổng công ty.
Thực hiện thanh toán và chi trả tiền nguyên vật liệu, nhân công và các
khoản dịch vụ mua ngoài khác do Công ty đảm nhận.
Theo dõi công nợ với các đối tác, với nội bộ Tổng công ty. Đôn đốc
công nợ, không để công nợ quá hạn, nợ khó đòi.
Lập và gửi báo cáo, quyết toán định kì tháng, quí, năm theo mẫu của
Tổng công ty và cơ quan quản lý cấp trên.
Cung cấp thông tin kinh tế tài chính và các số liệu liên quan theo đúng
qui định hiện hành của nhà nớc, Tổng công ty và Giám đốc Công ty.
Trực tiếo theo dõi và hạch toán thống kê theo đúng pháp lệnh kế toán
Việt Nam và qui định của Tổng công ty nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý
kinh tế tài chính của Công ty. Mở sổ sách kế toán thống kê, theo dõi và
hạch toán đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể là:
Kế toán vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng )
Kế toán các khoản phải thu, phải trả khách hàng và CBCNV
trong công ty
Kế toán chi phí để tính giá thành sản phẩm
Kế toán TSCĐ (nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại)
Kế toán vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh, thu hộ, chi hộ,

chi khác và quản lý hạch toán vốn trong thanh toán với các
đối tác, với Tổng công ty.
Thờng xuyên hớng dẫn kiểm tra sổ sách kế toán các chứng từ
và thực hiện việc hạch toán với các đơn vị khác trực thuộc
Công ty.
Biên chế
Trởng phòng : Phụ trách chung.
Phó phòng: Trợ giúp trởng phòng trong lĩnh vực kế toán.
7
Nhân viên: Từ 5-6 ngời.
1.3. Phòng kế hoạch kỹ thuật
Chức năng
Tham mu cho Giám đốc trong các hoạt động sau:
Xây dựng chỉ đạo các công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh xây
lắp của Công ty hàng tháng, quý, năm.
Xây dựng phơng hớng sản xuất kinh doanh cho phù hợp với khả
năng của Công ty và cơ chế thị trờng.
Quản lý khối lợng, chất lợng, kỹ thuật, an toàn lao động, bảo hộ
lao động, vệ sinh môi trờng và phòng chống thiên tai theo qui
định của nhà nớc.
Nhiệm vụ :
Giúp Giám đốc tổng hợp xây dựng kế hoạch và chơng trình hoạt
động của Công ty trình các thẩm quyền xét duyệt.
Tổ chức thực hiện giao kế hoạch, điều chỉnh, đôn đốc thực hiện
và xét duyệt kế hoạch của đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
Nghiên cứu tham mu cho Giám đốc về phơng án đầu t chiều sâu,
áp dụng công nghệ, kỹ thuật, thiết bị mới tiên tiến.
Giúp cho giám đốc soạn thảo các báo cáo sơ kết, tổng kết định
kỳ hàng tháng, quý, năm về kế hoạch, kết quả sản xuất kinh
doanh của Công ty theo yêu cầu của Tổng công ty.

Lập các hợp đồng kinh tế cụ thể, quản lý các hợp đồng để theo
dõi thực hiện của các bên có liên quan cho đến khi thanh lý hợp
đồng.
Kiểm tra dự toán, quyết toán các công trình do Công ty làm chủ
đầu t và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
hiện hành.
Soạn thảo và đôn đốc thực hiện các quy định quản lý kỹ thuật,
chất lợng trong xây lắp.
Hớng dẫn giám sát việc áp dụng các quy phạm tiêu chuẩn chất l-
ợng trong xây lắp, đảm bảo theo tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế
ban hành. Tham gia giám sát chất lợng và nghiệm thu các công
trình do xí nghiệp của Công ty thi công.
Kiển tra để ngăn ngừa các sai phạm trong thiết kế, thi công.
Tham mu đề suất phơng án xử lý sai phạm nghiêm trọng, không
ảnh hởng đến chất lợng công trình.
Tổng hợp kế hoạch mua sắm thiết bị hàng năm của các đơn vị
trong Công ty để tổ chức trang bị.
8
Lập hồ sơ, quản lý thiết bị máy móc thi công của Công ty. Quản
lý hồ sơ các thiết bị máy móc mà công ty trang bị, hớng dẫn các
đơn vị trong việc quản lý và sử dụng máy móc thi công.
Soạn thảo và theo dõi việc thực hiện quy chế quản lý phân cấp
Bảo hộ lao động, an toàn lao động, phòng chống thiên tai, phòng
chống cháy nổ của Công ty. Giám sát thực hiện chế độ bảo hộ
lao động, an toàn lao động, vệ sinh môi trờng.
Chủ trì tổ chức hội thảo tập huấn nâng cao trình độ KHKT nắm
bắt công nghệ mới cho cán bộ kỹ thuật. Phối hợp cùng Phòng Tổ
chức hành chính tổ chức thi tay nghề nâng bậc cho công nhân.
Biên chế
Trởng phòng: Phụ trách chung kiêm phụ trách công tác kế hoạch.

Phó phòng: Phụ trách theo dõi các công tác xây lắp, an toàn,
BHLĐ.
Nhân viên trong phòng : 6 -8 ngời.
1.4. Phòng quản lý dự án
Chức năng
Giúp Giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch, chơng trình hoạt động để tổ
chức thực hiện các dự án kinh doanh phát triển khu đô thị mới, cải tạo khu
đô thị cũ, phát triển nhà, giải phóng mặt bằng và các dự án khác do Công
ty làm chủ đầu t hoặc đợc Tổng công ty uỷ quyền, bằng các loại vốn.

Nhiệm vụ:
Tổ chức lập các dự án đầu t, xác định rõ nguồn gốc vốn đầu t,
thực hiện các thủ tục về đầu nh để trình các cấp có thẩm quyền
xét duyệt theo đúng quy chế đầu t và xây dựng hiện hành.
Tổ chức, quản lý thực hiện việc kinh doanh, khai thác dự án theo
đúng quyết định phê duyệt, phù hợp với chính sách của nhà nớc
và tình hình thị trờng.
Lập kế hoạch vốn và huy động các nguồn vốn phù hợp với việc
phát triển kinh doanh dự án.
Giúp cho Giám đốc trong công tác nhận thầu và đấu thầu các
công trình.
Tuân thủ đúng các quy định tại điều 14 của quy chế quản lý và
xây dựng ban hành theo nghị định 52/1999/NĐ-CP của Chính
9
phủ. Thông t 12/2000/TT-BXD ngày 13/22/200 và các quy định
khác của pháp luật có liên quan.
Thực hiện chế độ báo cáo thờng xuyên và đầy đủ với chủ đầu t.
Chủ đầu t thực hiện việc chỉ đạo, kiểm tra hoạt động của ban
QLDA và xử lý kịp thời những vấn đề nằm ngoài thẩm quyền của
ban QLDA để đảm bảo đúng tiến độ, chất lợng và các yêu cầu

khác của dự án.
Giúp Giám đốc quản lý, sử dụng các nguồn vốn đầu t từ khi
chuẩn bị đầu t và thực hiện đầu t, dự dự án vào khai thác sử dụng,
thu hồi và hoàn trả vốn đầu t. Trả nợ vốn vay đúng hạn và thực
hiện các điều khoản cam kết khi huy động vốn.
Biên chế
Trởng phòng : quản lý chung các công việc
Phó phòng: Trợ giúp trởng phòng trong các công việc chung của
phòng
Nhân viên: Gồm 5-7 ngời
1.5. Phòng t vấn dịch vụ
Chức năng
Phòng T vấn dịch vụ có chức năng giúp việc và tham mu cho Giám đốc về
kế hoạch kinh doanh - T vấn - Dịch vụ nhà đất và thực hiện một số lĩnh
vực khác nhxuất nhập khẩu lao động, dịch vụ du lịch lữ hành nội địa và
quốc tế, du học tự túc .
Nhiệm vụ:

T vấn pháp luật về nhà đất theo yêu cầu của tổ chức và công dân
thực hện các dịch vụ và thủ tục pháp lý về nhà đất.
T vấn về đầu t và xây dựng khu dân c và đô thị mới cho các chủ
đầu t trong và ngoài nớc.
10
T vấn và dịch vụ cho các chủ đầu t về đấu thầu, giao nhận thầu và
công tác giải phóng mặt bằng.
T vấn dịch vụ nhà đất: Mua bám, chuyển nhợng, sang tên nhà
đất, chuyển đổi, cho nhận, chia tách, thừa kế, thế chấp nhà đất và
cấp giấy phép xây dựng.
Làm dịch vu về thủ tục cấp chứng chỉ quy hoạch, giới thiệu địa
điểm xây dựng cho các chủ đầu t: Dịch vụ xin cấp giấy chứng

nhận quyền sở hữu đất và quền sử dụng đất Nghị định 60/CP;
Dịch vụ mua nhà thuộc sở hữu nhà nớc theo Nghị định 61/CP;
Dịch vụ chuyển nhợng, hợp đồng thuê nhà, sang tên, chuyển đổi,
chia tách hợp đồng thuê nhà.
Khảo sát, lập bản vẽ hiện trạng nhà đất để phục vụ công tác giải
phóng mặt bằng, điều tra xã hội học.
T vấn nhà đất theo yêu cầu của tổ chức và công dân.
T vấn, soạn thảo hợp đồng kinh tế, hợp đồng liên doanh, liên kết
về công tác nhà đất cũng nh dịch vụ khác theo yêu cầu của tổ
chức và công dân.
Xây dựng đề xuất phơng án, tiếp thị quảng cáo thông tin nhà đất,
dịch vụ du lịch lữ hành, xuất nhập khẩu lao động du học
Kinh doanh nhà, cho thuê nhà căn hộ, văn phòng, khách sạn, cửa
hàng, kho bãi
Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về nhà đất nhằm cung ứng
thông tin về nhà đất theo yêu cầu cuả tổ chức và công dân tiến tới
thành lập chợ nhà đất (Trung tâm giao dịch bất động sản Hà
Nội).
Dịch vụ xin giấy phép xây dựng, sửa chữa cải tạo nhà.
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khác do công ty giao.
Trách nhiệm
11
Triển khai tốt công tác kinh doanh - t vấn - dịch vụ cũng nhtiếp
thị về nhà đất và các dịch vụ khác có liên quan trên cơ sở cạnh
tranh lành mạnh ngày càng nâng cao uy tín của công ty.
Nắm bắt xử lý thông tin kịp thời, chính xác để đề ra kế hoạch
kinh doanh tối u trình lãnh đạo.
Phục vụ mục tiêu phát triển chung của công ty và hoàn thành
nghĩa vụ với khách hàng.
Thờng xuyên đào tạo bồi dỡng để nâng cao trình độ của cán bộ

công nhân viên trong phòng.
Có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của phòng cũng nhcủa Công
ty.
Đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau trong công việc tạo môi trờng làm
việc lành mạnh - tiến bộ - hiện đại.
Biên chế
Trởng phòng: Chịu trách nhiệm chung công việc của cả phòng
Chuyên viên: 6-8 ngời
2. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty
Quan hệ giữa ban giám đốc và các phòng ban trong công ty
Giám đốc công ty trực tiếp khen thởng, đề bạt, kỷ luật và cắt
chức các trởng phó phòng.
Các trởng phó phòng ban chịu trách nhiệm trớc ban Giám đốc
trong nhiệm vụ và quyền hạn đợc giao
Hàng tuần đều tổ chức họp giao ban, kiểm điểm côngviệc việc đã
làm, thảo luận và quyết định các công việc sẽ làm.
Các trởng phó phòng ban có trách nhiệm báo cáo trung thực với
Giám đốc về những kết quả cũng nh những vớng mắc, tồn tại
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đợc giao.
12
Quan hệ giữa các phòng ban
Quan hệ các phòng ban trong công ty là mối quan hệ hợp tác
bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau nhằm giúp nhau hoàn thành tốt
nhiệm vụ chính trị của công ty.
Khi có vớng mắc gì, các phòng ban sẽ trực tiếp giải quyết trên
tinh thần giữ vững đoàn kết nội bộ, nếu không giải quyết đợc sẽ
trình lên Giám đốc Công ty giải quyết và quyết định của Giám
đốc là quyết định cuối cùng.
Quan hệ giữa tr ởng phó phòng với nhân viên
Trởng phòng trực tiếp phân công nhiệm vụ cho các nhân viên

trong phòng, có trách nhiệm quản lý đôn đốc, giám sát, tạo điều
kiện để mọi nhân viên trong phòng hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc
giao.
Nhân viên chịu trách nhiệm trớc trởng phòng về công việc đợc
phân công và có trách nhiệm báo cáo với trởng phòng về kết quả
cũng nh mọi vớng mắc, tồn tại trong công việc
Mọi cán bộ công nhân viên trong công ty căn cứ vào chức năng
nhiệm vụ đợc quy định trong văn bản này, nghiêm túc thực hiện
theo đúng chức năng và nhiệm vụ của mình.
13
Chơng II
Tình hình đấu thầu tại công ty đầu t và phát
triển nhà hà nội và một số kiến nghị
I. Tình hình đấu thầu tại công ty trong thời gian qua
1. Quá trình thực hiện công tác đấu thầu của Công ty
Công ty Đầu T và phát triển nhà ở Hà Nội chuyên về lĩnh vực xây dựng nhà ở
cho nên Công ty đã tham gia đấu thầu nhiều công trình trên địa bàn Thành phố
Hà Nội và các tỉnh lân cận. Nhiều khi chủ đầu t là ngời nớc ngoài nên công tác
đấu thầu của Công ty phải rất chặt chẽ và hợp lý. Công tác đấu thầu của Công ty
do 4 phòng ban đảm nhận và đợc sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc.
Sơ đồ thực hiện Công tác Đấu thầu
Giám đốc
Sau khi nhận đợc th mời thầu Giám đốc xem xét khả năng tham dự thầu. Nếu
quyết định tham gia đấu thầu Giám đốc giao cho phòng Quản lý dự án lên kế
hoạch tham dự thầu.
14
Giám
đốc
Phòng
tổ chức

hành
chính
Phòng
Kế toán
tài
chính
Phòng
Quản lý
dự án
Phòng
kế
hoạch
kỹ thuật
Phòng Quản lý dự án
Sau khi nhận đợc sự phân công của Giám đốc để tổ chức mua hồ sơ mời thầu và
khảo sát công trình mời thầu, áp đơn giá vào các mục về vật t sau đó cùng với
các phòng ban liên quan lập hồ sơ dự thầu.
Phòng Kế hoạch kỹ thuật
Khi nhận đợc đầy đủ các yêu cầu kế hoạch, bản vẽ chi tiết và thuyết minh ký
thuật của công trình mời thầu, phòng kỹ thuật dựa vào đó lên biện pháp thi công
công trình dự thầu và bóc tiền lơng chi tiết của từng hạng mục công trình mời
thầu, thông qua đơn giá sau đó trình Giám đốc duyệt.
Phòng Kế toán tài chính
Có nhiệm vụ làm các thủ tục bảo lãnh dự thầu; giấy giới thiệu năng lực tài chính
và lập kế hoạch cung cấp vốn cho công trình theo tiến độ thi công của Công ty,
lập bảo lãnh thực hiện hợp đồng ( nếu trúng thầu).
Phòng Tổ chức hành chính
Lập danh sách dự kiến nhân công theo tiến độ của Phòng Kế hoạch ký thuật đề
ra trong hồ sơ dự thầu của Công ty.
2.Công tác lập hồ sơ dự thầu xây lắp của Công ty Đầu T và phát triển nhà ở

Hà Nội
2.1 Trình tự lập hồ sơ dự thầu (Nghị định của chính phủ Số 88/1999/NĐ CP
ngày 01 tháng 9 năm 1999)
B ớc 1 : Mua và nghiên cứu hồ sơ mời
Sau khi nhận đợc thông tin mời thầu giám đốc quyết định tham gia
dự thầu, sau đó giao cho Phòng Quản lý dự án xem xét và tìm hiểu
khả năng trúng thầu của Công ty và báo cáo lại cho Giám đốc. Sau
đó phòng mua hồ sơ dự thầu và cùng các phòng khác nghiên cứu và
lên kế hoạch dự thầu.
B ớc 2 : Khảo sát hiện tr ờng
15
Công việc này chủ yếu do Phòng Kế hoạch ký thuật đảm nhận.
Phòng khảo sát về giá nguyên vật liệu, cớc vận chuyển (nếu có),
nhân công, các thủ tục về mặt bằng, nguồn điện, nớc thi công.
B ớc 3 : Lập hồ sơ dự thầu
Khảo sát công trờng: Do Phòng Kế hoạch kỹ thuật chịu
trách nhiệm
Xin bảo lãnh dự thầu của Ngân hàng: Số tiền bảo lãnh dự
thầu đợc quy định trong hồ sơ mời thầu. Bảo lãnh dự thầu
của Ngân hàng đảm bảo năng lực tham gia đấu thầu của
Công ty. Bảo lãnh dự thầu đôi khi có giá trị nh một L/C
đảm bảo. Công ty phải đặt cọc một số tiền để mở L/C có
giá trị nh quy định trong hồ sơ mời thầu do chủ đầu t yêu
cầu .
Lập bản vẽ đấu thầu .
Lập dự toán chi tiết.
Lập bản sơ lợc biện pháp thi công.
Lập bản năng lực cán bộ.
Lập bản dự toán tiến độ.
Cuối cùng Phòng Kế hoạch kỹ thuật lấy bảng tổng hợp giá

thầu của phòng dự án xét xét lại và trình Giám đốc.
2.2. Tính giá dự thầu
Ngay sau khi phòng dự án của Công ty nhận đợc bảng tiền lơng chi tiết về
nguyên vật liệu, thiết bị máy móc, cớc vận chuyển, nhân công. của Phòng Kế
hoạch kỹ thuật về công trình mời thầu và căn cứ vào các đơn giá của các cơ quan
Nhà nớc bán hành để tính giá dự toán cho công trình dự thầu. Hiện nay, công tác
xác định giá dự toán dự thầu của Công ty đợc xác định chủ yếu dựa trên các cơ
sở sau:
Khối lợng công trình, các bản vẽ khối lợng của chủ đầu t chào giá cho
từng hạng mục công trình và tổng giá thành.
Định mức dự toán XDCB số 1242/1999 của Bộ xây dựng.
16
Bảng dự toán ca máy và thiết bị xây dựng số 1260/QĐ-BXD ngày
28/11/1998 của Bộ xây dựng.
Tổng hợp nhân công theo thông t số 02/2000 TT-BXD ngày 16/11/1999
của Bộ xây dựng về việc lập và quản lý xây dựng công trình của các dự
án đầu t.
Đơn giá XDCB và vật t thiết bị của UBNN các tỉnh, thành phố ở địa ph-
ơng nơi thi công công trình.
Thuế VAT theo thông t số 100/1999 của Bộ Tài chính. và một số
văn bản khác có liên quan. Hiện nay để đa ra một mức giá dự thầu các
doanh nghiệp có rất nhiều cách để tính cho phù hợp với năng lực của
DN mình. ở Công ty Đầu T và phát triển nhà ở Hà Nội hiện nay, công
tác tính giá dự thầu đợc tiến hành nh sau:
Bớc 1 : Tính toán giá chi tiết cho từng đơn vị vật t thiết
bị, nhân công theo định mức và đơn giá. theo chế độ
của Nhà nớc.
Bớc 2 : Lập bảng tổng hợp giá cho từng hạng mục công
trình.
Bảng tổng hợp kinh phí dự thầu

Hạng mục công trình : .
(Đơn vị: đồng)
Stt Nội dung Ký hiệu
Cách tính
Thành tiền
I
1
3


Chi phí trực tiếp
Chi phí vật liệu
Chi phí nhân công
.
.
A
B
A*1 + CLVL
B*1
Tổng cộng
17
Bớc 3 : Lập bảng tổng hợp kinh phí đấu thầu Dựa
vào kết quả của Phòng kế toán tài chính đẻ đa ra bảng
tính giá chi tiết cho từng phần của công trình để nộp
tham gia dự thầu.
Bảng tổng hợp kinh phí đấu thầu
Công trình : .
đơn vị : đồng
Stt Hạng mục công trình. Giá đấu thầu
I

A
a
b

B

Phần xây lắp
Phần nhà lớp học
Cọc
Móng
Phần nhà hiệu bộ
Tổng cộng
2.3 Nội dung chính trong hồ sơ dự thầu của Công ty
Nội dung chính của 1 bộ hồ sơ dự thầu phụ thuộc vào yêu cầu của chủ đầu t hoặc
chủ công trình. Thông thờng gồm các giấy tờ sau:
1. Đơn xin dự thầu xây lắp.
2. Quyết định thành lập DN.
3. Đăng ký kinh doanh.
4. Chứng chỉ hành nghề.
5. Thông tin chung.
6. Giới thiệu tóm tắt Công ty.
7. Báo cáo tài chính.
8. Hồ sơ kinh nghiệm.
18
9. Phân công công việc
10.Sơ đồ tổ chức hiện trờng.
11.Biện pháp tổ chức kỹ thuật thi công.
12.Bản vẽ biện pháp và tiến độ thi công.
3. Ký kết, thực hiện và thanh lý hợp đồng thầu
3.1 Hợp đồng thầu

( Theo Nghị định của chính phủ Số 88/1999/NĐ CP ngày 01 tháng 9 năm
1999)
Chủ đầu t công trình và Công ty phải ký kết hợp đồng bằng văn bản. Hợp
đồng phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Tuân thủ các quy định hiện hành của luật pháp nớc Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về hợp đồng. Trờng hợp luật pháp Việt Nam cha có quy định
thì phải xin phép Thủ tớng Chính phủ trớc khi ký kết hợp đồng;
b) Nội dung hợp đồng phải đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền phê
duyệt (chỉ bắt buộc đối với các hợp đồng sẽ ký với nhà thầu nớc ngoài hoặc
các hợp đồng sẽ ký với nhà thầu trong nớc mà kết quả đấu thầu do Thủ tớng
Chính phủ phê duyệt).
Căn cứ thời hạn và tính chất của gói thầu đợc quy định trong kế hoạch đấu
thầu, hợp đồng đợc thực hiện theo một trong các loại sau:
a) Hợp đồng trọn gói là hợp đồng theo giá khoán gọn, đợc áp dụng cho
những gói thầu đợc xác định rõ về số lợng, yêu cầu về chất lợng và thời
gian. Trờng hợp có những phát sinh ngoài hợp đồng nhng không do nhà
thầu gây ra thì sẽ đợc ngời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định;
b) Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng bao gồm toàn bộ các công việc
thiết kế, cung cấp thiết bị và xây lắp của một gói thầu đợc thực hiện thông
qua một nhà thầu. Chủ đầu t có trách nhiệm tham gia giám sát quá trình
thực hiện, nghiệm thu và nhận bàn giao khi nhà thầu hoàn thành toàn bộ
công trình theo hợp đồng đã ký;
c) Hợp đồng có điều chỉnh giá là hợp đồng áp dụng cho những gói thầu mà tại
thời điểm ký kết hợp đồng không đủ điều kiện xác định chính xác về số lợng
19
và khối lợng hoặc có biến động lớn về giá cả do chính sách của Nhà nớc thay
đổi và hợp đồng có thời gian thực hiện trên 12 tháng
3.2. Ký hợp đồng thầu
Việc ký kết hợp đồng thầu giữa bên mời thầu và bên trúng thầu là yêu cầu có tính

bắt buộc của nhà nớc. Ngay sau khi nhận đợc thông báo kết quả đánh giá nếu
Công ty trúng thầu thì ký kết hợp đồng với ban tổ chức và nộp tiền bảo đảm thực
hiện hợp đồng theo nh qui định của bản điều lệ đấu thầu
Hợp đồng đấu thầu phải thực hiện theo những nguyên tắc ký kết nh một hợp
đồng kinh tế bao gồm:
1. Nguyên tắc tự nguyện.
2. Nguyên tắc bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết.
3. Nguyên tắc các bên đơng sự trực tiếp chịu trách nhiệm về tài sản.
Ngoài ra hợp đồng đấu thầu còn phải thực hiện thêm các nguyên tắc sau:
1. Thể hiện đầy đủ các điều kiện cam kết của bên mời thầu và bên
trúng thầu.
2. Giá trúng thầu đợc ghi trong hợp đồng là giá đợc ngời có thẩm
quyền quyết định phê duyệt và không đợc phép thay đổi trong quá
trình thực hiện hợp đồng.
3.3. Thực hiện hợp đồng thầu
Hợp đồng thầu phải đợc chấp hành theo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc chấp hành thực hiện.
Nguyên tắc chấp hành đúng, đầy đủ mọi cam kết trong hợp đồng thầu đã ký.
Nguyên tắc chấp hành trên tinh thần hợp tác tôn trọng lợi ích của nhau.
Các b ớc thực hiện hợp đồng thầu
Sau khi nhận đợc thông báo trúng thầu và ký hợp đồng với đại diện của
mỗi bên mời thầu, Công ty lên kế hoạch thực hiện dựa vào bảng dự kiến
tiến độ mà Phòng Kế hoạch kỹ thuật đã lập ra. Kế hoạch thực hiện thầu
càng khoa học thì việc thực hiện thầu càng dễ dàng.
Trong các hợp đồng thầu mà Công ty đã từng tham gia thờng các chủ đầu
t yêu cầu phải mở L/C đảm bảo hay th bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
20
Trong quá trình thực hiện đồng thầu Công ty có thể sử dụng các biện pháp để
bắt chủ đầu t phải chấp hành hợp đồng kinh tế nh đã ký.
3.4. Thanh lý hợp đồng thầu

Hợp đồng thầu bị thanh lý khi:
Hợp đồng thầu đã đợc Công ty thực hiện xong.
Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự
thoả thuận kép dài thời hạn của chủ đầu t với Công ty.
Hợp đồng thầu bị đình chỉ thực hiện hoặc bị huỷ bỏ.
Khi một bên ký kết hợp đồng thầu (Công ty hoặc chủ đầu t ) bị giải
thể.
Thủ tục thanh lý hợp đồng thầu
Phải có văn bản thanh lý hợp đồng thầu bao gồm những nội dung sau:
Xác định các mức độ thực hiện nội dung công việc đã thoả thuận trong
hợp đồng thầu để từ đó làm cơ sở xác định nghĩa vụ của các bên sau khi
thanh lý hợp đồng thầu.
Xác định các khoản thuộc trách nhiệm tài sản của mỗi bên, nghiã vụ
mới phát sinh do hợp đồng thầu bị thanh lý.
Quan hệ giữa bên mời thầu và Công ty chấm dứt kể từ khi hai bên ký
vào biên bản thanh lý hợp đồng thầu. Riêng nghĩa vụ và quyền hạn của
hai bên phát sinh do việc thanh lý hợp đồng thầu đã đợc ghi trong biên
bản thanh lý thì vẫn có hiệu lực cho tới khi các bên hoàn thành nghĩa vụ
của mình. Thời hạn quy định để các bên thanh lý hợp đồng thầu là 10
ngày kể từ ngày phát sinh các trờng hợp cụ thể dẫn tới việc thanh lý hợp
đồng.
Bảo hành công trình
Trong hợp đồng ký kết giữa Công ty và chủ đầu t có quy định điều khoản về việc
Công ty phải chịu tách nhiệm về chất lợng công trình trong một khoảng thời gian
nhất định. Trong khoảng thời gian đó công trình có vấn dề gì về chất lợng thì
Công ty phải khắc phục và sửa chữa, Thời gian bảo hành công trình tuỳ thuộc vào
từng công trình và thờng là 03 tháng.
21
Chơngii
Một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả đầu thầu tại

Công ty Đầu T và phát triển nhà ở Hà Nội

Trong thời gian 1 tháng thực tập tại Phòng Quản lý dự án đợc giúp đỡ tận tình
của cán bộ nhân viên trong phòng tôi đã hiểu sâu sắc hơn về công tác đấu thầu và
tôi cũng thấy một số điều bất cập trong công tác đấu thầu của Công ty và tôi
cũng xin đa ra một vài kiến nghị để nâng cao hiệu quả đấu thầu tại Công ty.
Những vấn đề khó khăn mà Công ty phải đối mặt trong quá trình hoạt động cũng
nh đấu thầu:
Hệ thống cập nhật thông tin trong Công ty cha đợc đầu t thích đáng, ch-
a có hệ thống máy tính mối kết giữa các phòng ban trong Công ty với
nhau cũng nh hoà mạng Internet để thông tin đợc chuyển tải nhanh hơn
và cập nhật hơn.
Trang thiết bị và máy móc phục vụ cho thi công còn thiếu, đa số các
máy móc phục vụ cho công trình của Công ty là máy móc cũ đã hết
thời kỳ khấu hao. Do vậy đối với những công trình đòi hỏi tính kỹ thuật
và trình độ cơ giới cao thì Công ty khó đáp ứng và thờng Công ty phải
đi thuê máy móc thiết bị bên ngoài mất lợi thế trong công tác đấu thầu.
1. Đối với công tác tính toán và dự toán giá dự thầu
Công ty cần xem xét, nghiên cứu cập nhật và xử lý các thông tin về giá cả vật t,
thiết bị. có liên quan đến công trình dự thầu. Tiến hành phân đoạn thị trờng các
khách hàng và thị trờng cung cấp đầu vào cho Công ty nhằm đa ra những kế
hoạch cụ thể về giá cả sao cho thích hợp nhất tránh tình trạng Công ty áp dụng
quá nhiều các đơn giá địa phơng nh hiện nay làm giảm hiệu quả của công tác
tính toán và dự toán giá thầu do giá cả thay đổi liên tục.
22
Công ty cần phải nghiên cứu và tìm hiểu kỹ hơn nữa về các đặc điểm của công
trình dự thầu, áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm giảm chi phí chung và các
chi phí phát sinh không cần thiết.
2. Đối với thiết bị máy móc phục vụ thi công của Công ty
Công ty phải đa ra đợc chiến lợc nâng cấp, cải tiến và bổ sung các loại

máy thiết yếu phục vụ thi công.
Phải có kế hoạch sửa chữa, nâng cấp các thiết bị máy móc nhằm tận
dụng số lợng các máy móc đã cũ, hết thời kỳ khấu hao nhng vẫn còn có
thể hoạt động tốt. Giải pháp này vừa tiết kiệm đợc vốn đầu t mà các
máy móc thiết bị vẫn đáp ứng đợc yêu cầu thi công về kỹ thuật mỹ
thuật của chủ đầu t.
Nên đầu t mua mới một số máy cần thiết phục vụ sản xuất nh: máy trộn
bê tông, ôtô tải, cần trục. sao cho mỗi xí nghiệp xây dựng có một caí
tránh tình trạng phải chờ đợi nhau hay phải thuê ngoài làm giảm tiến độ
thi công.
3. Công tác thị trờng và cập nhật xử lý thông tin
Đối với việc cập nhật và xử lý thông tin Công ty nên kết nối mạng máy
tính với nội bộ và trên mạng Internet để thông tin đợc xử lý nhanh chóng
hơn.
Nghiên cứu thị trờng tiêu thụ và xem xét nguồn tiêu thụ. Cụ thể phải
nghiên cứu cụ thể tình hình của chủ đầu t nhất là các dự án sắp triển khai.
Nghiên cứu các chủng loại công trình và nguồn nguyên vật liệu đi kèm,
kịp thời nắm bắt các thông tin gọi thầu và thị hiếu của các chủ đầu t đồng
thời nghiên cứu khẳ năng của các đối thủ cạnh tranh.
Đẩy mạnh công tác Marketing mở rộng thị trờng nh công tác tiếp thị,
khuếch trơng, duy trì quan hệ với các bạn hàng truyền thống và các khách
hàng cũ dù nhu cầu xây dựng của họ không liên tục.
Thực hiện chiến lợc phân đoạn thị trờng chia nhỏ thị trờng để thấy đợc xu
thế và vị trí của Công ty nhằm đa ra các chính sách phù hợp.
4. Một kiến nghị khác
Kiến nghị về nhân sự
23
Về vấn đề này hiện nay Công ty đã thực hiện bộ máy quản lý và phân bổ
lao động tơng đối hợp lý nhng qua thực tế tìm hiểu tôi xin mạnh dạn đề xuất với
Công ty một số kiến nghị sau:

- Do sự phát triển không ngừng của toàn bộ nền kinh tế cho nên vấn đề
xây dựng nhà ở cũng phát triển, các đối thủ cạnh tranh ngày càng khắc nhiệt.
Công ty nên thành lập ở trong Phòng Quản lý dự án một tổ chuyên trách bao gồm
03 cán bộ làm công tác tìm hiểu thị trờng, chuyên tìm những công trình để Công
ty tham gia đấu thầu.
- Không nên có sự quản lý chồng chéo trong Công ty, giao thêm quyền
hành cho phòng Quản lý dự án để khỏi mất thời gian trong khâu xin chỉ thị từ các
phòng không cần thiết mất cơ hội kinh doanh.
Kiến nghị về thực hiện hợp đồng thầu
Trong quá trình thực tập tại Công ty tôi thấy công tác thực hiện thầu của
Công ty sau khi ký kết xong hợp đồng thầu bố trí cha đợc để ý quan tâm đúng
mức. Trớc hết là công tác chuẩn bị nguyên vật liệu ở một số công trình cha tốt,
Công ty phải mua nguyên vật liệu bổ sung với giá cao hơn trong bảng tính giá khi
đa ra đấu thầu do bị các nhà bán nguyên vật liệu ép giá
Kiến nghị về chiến l ợc đấu thầu:
áp dụng chiến lợc đấu thầu tổng hợp, vấn đề này cũng đã đợc Công ty để ý
tới nhng cha đợc chú trọng, Công ty tham gia vào việc bao tiêu công trình, bán
nhà cho ngời sử dụng thông qua đấu thầu bao tiêu luôn nhà vừa xây dựng
Kết luận
24
Với thời gian thực tập 1 tháng, tuy không nhiều, nhng qua những gì quan
sát thực tế hoạt động của Công ty, cơ cấu tổ chức và đặc biệt là công tác đấu thầu
các dự án xây dựng nhà ở, tôi đã rút ra đợc nhiều kiến thức thực tế về công tác tổ
chức cũng nh cách thức tiến hành dự thầu các dự án. Mặc dù công ty hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng, nhng công tác quản trị đợc thực hiện rất chặt chẽ và hệ
thống.
25

×