Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Hoàn thiện Kế toán Xuất khẩu hàng hóa tại Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.49 KB, 52 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay, mỗi doanh nghiệp phải không
ngừng nâng cao chất lượng cạnh tranh không chỉ với các doanh nghiệp trong
nước mà còn với cả các doanh nghiệp nước ngoài. Do đó công tác xuất khẩu
ngày càng giữ vai trò quan trọng, các doanh nghiệp xuất khẩu luôn tìm các giải
pháp nhằm hoàn thiện việc tổ chức xuất khẩu. Một công cụ kinh tế hữu hiệu nhất
mà các nhà quản lý sử dụng để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu là hạch
tan kế toán.
Tại Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam luôn quan tâm đến công tác kế
toán xuất khẩu, tổ chức vận hành bộ máy kế toán của công ty ngày càng hoàn
thiện tạo điều kiện để nâng cao chất lượng hoạt động xuất khẩu nói riêng và hoạt
động kinh doanh của công ty nói chung. Nhận thức được tầm quan trọng của
công tác kế toán xuất khẩu tại công ty Intimex, em chọn đề tài :” Hoàn thiện Kế
toán Xuất khẩu hàng hóa tại Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam” làm đề tài cho
chuyên đề của mình.
Chuyên đề được chia làm ba phần chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý xuất khẩu hàng hóa tại công ty cổ
phần Intimex Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng kế toán xuất khẩu tại công ty cổ phần Intimex Việt
Nam
Chương 3: Hoàn thiện kế toán xuất khẩu hàng hóa tại công ty cổ phần
Intimex Việt Nam.
Chuyên đề của em được hoàn thành với sự giúp đỡ rất tận tình của giáo
viên hướng dẫn, cô giáo TS. Trần Thị Nam Thanh cùng toàn thể các anh chị
trong ban Tài chính- Kế toán Công ty CP Intimex Việt Nam. Tuy nhiên do trình
1
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
độ và thời gian có hạn, phạm vi nghiên cứu đề tài của em không thể tránh được
những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo, đóng góp của thầy cô giáo và các


bạn để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
2
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ XUẤT KHẨU HÀNG
HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN INTIMEX VIỆT NAM.
1.1. Đặc điểm hoạt động xuất khẩu
1.1.1. Mặt hàng xuất khẩu.
Thành lập năm 1979, Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam có chức năng
chính là kinh doanh thương mại, trong đó bao gồm cả kinh doanh xuất khẩu các
mặt hàng nông sản và thủ công mỹ nghệ. Công ty đã thiết lập quan hệ thương
mại với rất nhiều đối tác trên thế giới và rất nổi tiếng với các sản phẩm nông sản
xuất khẩu có chất lượng cao. Hiện nay công ty Cổ phần Intimex Việt Nam thực
hiện xuất khẩu các mặt hàng sau:
-Hàng nông sản: Cafe, chè, cao su, tinh bột sắn, hạt tiêu, gạo, cơm dừa…
-Hàng thủy sản:cá,tôm (tươi sống,đông lạnh),mực,ngao,cua,ghẹ.Mặt hàng
này chủ yểu được cung cấp từ các nguồn bên ngoài và hiện nay công ty cũng đã
cho xây dựng một số nhà máy chế biến thủy sản tại Thanh Hóa,Nghệ An và Hải
Phòng nhằm chủ động được nguồn cung cấp hàng hóa.
-Hàng thủ công mỹ nghệ: chủ yếu bao gồm: Gốm sứ, hàng mây tre đan,
hàng sơn mài, hàng thêu ren, hoa khô, hoa gỗ, và các hàng trang trí thủ công
khác.Với mẫu mã đa dạng, hàng gốm sứ và sơn mài của Công ty được sử dụng
phổ biến trong mọi gia đình và các khách sạn sang trọng. Những chất liệu tự
nhiên của Việt Nam như mây, tre, cói, tơ tằm, gỗ và hoa tươi, dưới đôi bàn tay
của các nghệ nhân đã tạo nên thương hiệu Intimex trên thế giới.
-May mặc: Thương hiệu thời trang Intimex Hanoi đã có chỗ đứng trên thị
trường may mặc Việt và một số nước trên thế giới. Thị trường chủ yếu là EU,
Mỹ, LB Nga, Canada…
Trong các loại mặt hàng được nói ở trên thì nông sản là
mặt hàng chủ lực của công ty. Với nhiều năm hoạt động và phát triển, công ty đã

3
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
tạo dựng cho mình một thị trường rộng lớn với mạng lưới kinh doanh phủ rộng
trên toàn lãnh thổ Việt Nam và hàng loạt các quốc gia trên thế giới. Do đặc điểm
Việt Nam là một nước nông nghiệp nên việc kinh doanh xuất khẩu hàng nông
sản đã tạo công ăn việc làm cho nghìn lao động, góp phần giải quyết vấn đề thất
nghiệp trong nước.
1.1.2. Thị trường xuất khẩu
Hiện nay, với việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO đã
tạo thêm thế và lực cho công ty CP Intimex Việt Nam mở rộng thị trường xuất
khẩu. Đối với các thị trường truyền thống như các nước trong khối ASEAN,
Nhật Bản và Trung Quốc công ty củng cố và phát triển thị trường này. Nhưng
ngoài thị trường xuất khẩu truyền thống, công ty cũng không ngừng tìm kiếm mở
rộng thị trường mới để biến các tiềm năng xuất khẩu của mình trở thành tiềm lực
thực sự cho công ty.
Trong nhiều năm qua,Intimex đã tạo cho mình một uy tín lớn trên
thị trường trong nước cũng như quốc tế. Công ty cũng khẳng định được sự uy tin
thương hiệu Intimex với các bạn hàng khó tính như Mỹ, Canada, Nhật, EU…
cũng như trong khu vực. Trong những năm vừa qua, mặc dù nền kinh tế gặp
nhiều khó khăn do cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 và đầu năm 2009 nhưng
kim ngạch xuất khẩu của Intimex vẫn ở mức cao. Để đạt được thành tựu trên là
nhờ công ty đã xây dựng cho mình được uy tín cao đối với các bạn hàng trên thế
giới.
4
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Dưới đây là một số thị trường tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu của công ty Intimex:
Mặt hàng Thị trường tiêu thụ
Nông sản(tiêu,café,cao su ) Các nước trong khối ASEAN, một số

nước Châu Á (Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc, ), các nước Châu Âu
(Pháp, Đức, Anh, Thụy Sỹ, Đan Mạch,
Italia, Rumani ), một số nước thuộc
Châu Mỹ, Châu Úc và Trung Đông.
Thủy sản Mỹ, Nhật Bản, EU, Trung Quốc, Hồng
Kông, Hàn Quốc, Đài Loan
Hàng thủ công mỹ nghệ Châu Âu, Nhật Bản, Mỹ, Singapore,
Hàn Quốc
May mặc Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc….
1.1.3.Phương thức xuất khẩu
Hoạt động xuất khẩu chủ yếu của công ty cổ phần Intimex Việt
Nam là hoạt động xuất khẩu trực tiếp. Hàng hóa xuất khẩu chủ yếu của Intimex
thường theo giá FOB.
Xuất khẩu trực tiếp là hoạt động công ty thực hiện xuất khẩu hàng hóa do
chính công ty sản xuất hoặc mua của các đơn vị trong nước.
Sơ đồ 1.1: Quy trình xuất khẩu trực tiếp của công ty CP Intimex Việt Nam:
5
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
1.1.4. Phương thức thanh toán
Đối với một công ty xuất nhập khẩu như Intimex, hoạt động thanh toán
của công ty bao gồm cả thanh toán nội địa và thanh toán quốc tế.
 Đối với khách hàng và nhà cung cấp trong nước, công ty sử dụng
chủ yếu là phương thức thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản.
Thanh toán bằng tiền mặt công ty chỉ áp dụng đối với người mua,
người bán nhỏ, lẻ.
Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi rất thuận lợi cho các
nghiệp vụ trong nước phát sinh số tiền lớn.
 Thanh toán quốc tế, công ty chủ yếu sử dụng phương thức thanh

toán bằng thư tín dụng (L/C).
 Điều kiện về thời gian thanh toán: Do hoạt động xuất khẩu chứa
đựng nhiều rủi ro, vì thế công ty thường yêu cầu trả tiền trước. Là bên bán nên
công ty thường yêu cầu bên mua ứng trước 10% đến 20% giá trị hợp đồng. Việc
thu mua hàng hóa được thực hiện ngay sau khi xác định L/C hoàn toàn phù hợp.
6
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Ký hợp đồng
xuất khẩu
Ký hợp đồng
xuất khẩu
Thu mua chế
biến hàng
xuất khẩu
Thu mua chế
biến hàng
xuất khẩu
Kiểm tra
L/C của
khách
Kiểm tra
L/C của
khách
Xin giấy
phép xuất
khẩu
Xin giấy
phép xuất
khẩu
Chuẩn bị

hàng xuất
khẩu
Chuẩn bị
hàng xuất
khẩu
Kiểm tra
hàng xuất
khẩu
Kiểm tra
hàng xuất
khẩu
Ký hợp đồng
thuê tầu
Ký hợp đồng
thuê tầu
Làm thủ tục
hải quan
Làm thủ tục
hải quan
Giao hàng
lên tầu
Giao hàng
lên tầu
Làm thủ tục
thanh toán
Làm thủ tục
thanh toán
Khiếu nại
(nếu có)
Khiếu nại

(nếu có)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Tuy nhiên cũng tùy vào quan hệ của công ty với từng bạn hàng, nếu bạn hàng là
khách hàng truyền thống thì công ty có thể cho trả ngay thậm chí trả sau, còn nếu
uy tín của bạn hàng chưa cao thì công ty thường yêu cầu trả tiền trước.
 Điều kiện về phương thức thanh toán: tại công ty thường sử dụng
ba phương thức thanh toán sau: chuyển tiền (chủ yếu là chuyển tiền bằng điện
Telegraphic Transfer), nhờ thu (chủ yếu tiền thu đổi chứng từ Documents
Payment) và phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit). Tùy vào từng mặt
hàng, từng bạn hàng, từng thị trường công ty sử dụng phương thức thanh toán
linh hoạt.Nhưng cũng giống với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu khác,việc
thanh toán quốc tế chủ yếu của Intimex là phương thức tín dụng chứng từ.
 Điều kiện về tiền tệ: Cũng như hầu hết các doanh nghiệp kinh
doanh xuất nhập khẩu, công ty thường sử dụng đồng tiền mạnh là USD, vì nó
tương đối an toàn, độ rủi ro thấp và phổ biến trong giao dịch quốc tế.
 Điều kiện địa điểm thanh toán: Công ty thương thỏa thuận với
khách hàng thanh toán qua ngân hàng VietcomBank hoặc ngân hàng EximBank.
Đây là hai ngân hàng có uy tín, có quan hệ với nhiều ngân hàng quốc tế.
 Về công cụ thanh toán: Công ty sử dụng hối phiếu trả tiền ngay, tức
là khi người mua nhìn thấy hối phiếu này thì phải trả tiền ngay cho người bán,
trong quá trình thanh toán hàng xuất khẩu, Công ty thường đàm phán và thuyết
phục bạn hàng sử dụng hối phiếu này vì nó giúp cho Công ty thu hồi vốn nhanh,
rất có lợi cho người xuất khẩu.
1.2. Tổ chức quản lý xuất khẩu hàng hóa.
Trong những năm qua, Công ty Intimex không ngừng nỗ lực tìm
kiếm thị trường xuất khẩu và khách hàng xuất khẩu, các phòng ban nghiệp vụ
không ngừng cử nhân viên đi khảo sát thị trường nước ngoài, tham gia các hội
7
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

chợ nhằm tìm hiểu về nhu cầu, thị hiếu của đối tượng tiêu dùng nước ngoài để có
thể đáp ứng tốt nhu cầu đó và để mở rộng thị trường xuất khẩu.
Sau khi đàm phán trực tiếp, ký hợp đồng kinh tế với bạn hàng nước
ngoài theo đúng quy định của pháp luật dựa trên nguyên tắc bình đẳng, đôi bên
cùng có lợi. Trong hợp đồng phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định, nội
dung thỏa thuận, đồng thời phải có chữ kí của đại diện hợp pháp của hai bên.
Hợp đồng xuất khẩu được lập thành hai thứ tiếng ( thường là tiếng Việt và tiếng
Anh), mỗi thứ tiếng làm hai bản, mỗi bên giữ một bản làm cơ sở pháp lý của sự
kí kết và thực hiện hợp đồng.
Trên cơ sở các chứng từ,số liệu được xác nhận và giấy phép xuất
khẩu, nhân viên phòng nghiệp vụ chuyển tài liệu sang ban Kế toán. Kế toán viên
đem ra Ngân hàng tiến hành thủ tục đề nghị đối tác mở thư tín dụng đồng thời
kiểm tra thư tín dụng có phù hợp ghi trên hợp đồng đã ki kết hay không. Là bên
bán nên công ty thường yêu cầu bên mua ứng trước 10% đến 20% giá trị hợp
đồng. Việc thu mua hàng hóa được thực hiện ngay sau khi xác định L/C hoàn
toàn phù hợp.
Nếu trong hợp đồng có quy định việc kiểm tra chất lượng hàng hóa
xuất khẩu bởi công ty giám định thì công ty cần làm thủ tục chứng nhận số
lượng, chất lượng và phẩm chất lô hàng. Kết thúc kiểm tra chất lượng hàng hóa,
công ty lập hai bản chứng nhận đã kiểm tra chất lượng lô hàng và đảm bảo đúng
quy cách đã ghi trên hợp đồng, lập thành hai bản (tiếng Việt và tiếng Anh). Sau
đó công ty đưa hàng lên đóng gói, lên container để đưa tới cảng xếp hàng theo
đúng theo quy định của hợp đồng.
Phương tiện vận tải được công ty thuê theo đúng như trong hợp đồng
cho lô hàng xuất khẩu. Công ty thường mua bảo hiểm cho lô hàng đó để giảm
thiểu rủi ro trong quá trình vận chuyển, lưu kho, bến bãi, gồm các bước sau:
8
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
 Khai và nộp tờ khai hải quan: đại diện của công ty khai báo chi tiết

về lô hàng trên tờ khai hải quan để làm thủ tục. Đồng thời phải xuất trình kèm
một số giấy tờ: hóa đơn thương mại, hóa đơn thuế GTGT, hợp đồng mua bán lô
hàng.
 Xuất trình hàng hóa.
 Nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Sau khi thực hiện đầy đủ các thủ tục hải quan, công ty đã có đầy đủ các
thủ tục pháp lý để xuất hàng cho đối tác nước ngoài.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN INTIMEX VIỆT NAM.
2.1. Thủ tục, chứng từ
 Nghiệp vụ thu mua hàng hóa để xuất khẩu
9
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Hiện nay, công ty đang chủ yếu thực hiện việc thu mua hàng theo
phương thức thu mua trực tiếp nghĩa là: công ty cử cán bộ nghiệp vụ của mình
trực tiếp xuống các địa phương, đơn vị tổ chức kinh tế có nguồn hàng xuất khẩu
để ký kết hợp đồng mua hàng hoặc do công ty tự sản xuất. Ngoài ra, công ty
còn thực hiện viêc mua hàng theo phương thức đặt hàng, phương thức gia công
hàng xuất khẩu. Nhưng phương thức này có thời gian dài, tốc độ chu chuyển vốn
chậm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
Thông thường sau khi ký kết hợp đồng với khách ngoại, công ty sẽ lên
phương án kinh doanh về giá cả và tiến hành ký kết hợp đồng nội để thu mua
hàng xuất khẩu.
Sau khi kí hợp đồng nội, công ty Intimex phải ứng 70% đến 80% trị giá
hợp đồng chưa thuế cho khách hàng, 20% còn lại sẽ thanh toán sau khi giao
hàng, thuế GTGT sẽ được thanh toán vào ngày 20 của tháng sau. Công ty
Intimex thanh toán cho khách hàng chủ yếu bằng hình thức chuyển khoản.
Đối với nghiệp vụ thu mua hàng hóa chứng từ ban đầu bao gồm:
- Hợp đồng nội.

- Ủy nhiệm chi.
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Biên bản giao nhận.
- Thanh lý hợp đồng.
 Nghiệp vụ xuất khẩu trực tiếp
Chứng từ kế toán sử dụng bán hàng xuất khẩu bao gồm là:
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).
- Vận đơn đường(Bill of lading).
- Bảng kê đóng gói (Packing list).
10
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Cetificate of Origin).
- Giấy chứng nhận số lượng.
- Chất lượng hàng hóa (Certificate of Quantity, Quality).
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu hải quan.
- Thư tín dụng (L/C).
- Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật….
 Chứng từ kế toán thanh toán với khách hàng ngoại sử dụng
bao gồm: hợp đồng ngoại, Invoice, tờ khai hải quan, giấy báo Có.
Một bản hợp đồng hay đơn đặt hàng về thương mại quốc tế thường bao
gồm các điều khoản sau:
- Điều khoản về tên hàng.
- Điều khoản về giá cả.
- Điều khoản về giao hàng.
- Điều khoản về phương thức thanh toán.
- Điều khoản về chế tài xử phạt và giải quyết tranh chấp.
Ví dụ : Hợp đồng xuất khẩu của công ty Intimex Việt Nam với TEMI
UTD về việc mua 38,4 tấn Cà phê Robusta R1 sàng 18 ( bản tiếng Anh và bản
dịch tiếng Việt).

11
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu số 1: Hợp đồng xuất khẩu của công ty Intimex Việt Nam với TEMI LTD
12
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
SALES CONTRACT
No.220111
Date: January 22
nd
, 2011
Seller: VIETNAM INTIMEX J.S.C
96 Tran Hung Dao Street
Hanoi, Vietnam
Tel: +94-4-39423984 Fax: 84-4-39427994
Buyer: TEMI LTD
72, 3 Agmashenabeli Str,
Batumi, Georgia
(1) Name of Commodity and Specifications, Quantity, Unit Price and
Amount:
Name of Commodity and
Specifications
unit Quantity U.Price
(in USD)
Amount
(in USD)
Vietnam Robusta Coffee
Grade 1,Screen 18,crop 2010-
11
2*20’ Container

Black & Brocken Bean: 2%
max
Moisture : 12.5% max
Foreign matters: 0,5% max
90% beans are over screen 18
MT 38.4 2,300
CIF
Batumi
88,320
(2) Total value: US dollars eighty eight thousand three hundred and twenty only
(3) Packing: in 60kh net and new & “ FOOD GRADE A” jute bags/ 320 bags in
1*20’ container
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
13
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
(4) Shipping marks: VIETNAM ROBUSTA COFFEE/GRADE1 SCREEN 18/ NW
60KG NET
(5) From: Hochiminh Port, Vietnam (6) to: Batumi, Georgia
(7) at : Jan=11 (8) by: MSC/Containers must be new/clean
(9) Payment : USD 20,000 deposit, balace C.A.D
to VIETCOMBANK VIETNAM, HANOI BRANCH
Beneficiary: VIETNAM INTIMEX JSC
ACCOUNT No: 002 137 002 2829
Swift code: BFTVVNVX 002
(10) Documents: Commercial invoice in 3 originals, 1 copy legalized by VCCI
Packing list
Full set of clean on board ocean Bill of Lading
Certificate of origin/ Fumigation certificate/ Phytosanitary certificate
Certificate of Quality and Weight
(11) Inspection : The Inspection Certificate of Quality and Weight issused by Cafecontrol

sall be taken as the basis and final for the contracted quality.
(12) Claims : In case of quality dispute and/or quantity, claime shall be lodged by the
Buyer within 15 days afer arrival of the goods at the port of destination. It is understood
that the Seller sall not be liable for any discrepancy of the goods shipped due to causes for
which the Insurance Conpany, Shipping Company and other transortation organizations
and/or post offices are liable.
(13) Force Majeure: as per the regulation of Intermational Chamber of Commerce
(14) Arbitration : Vietnam Intermational Arbitration Centre a the Chamber of Commerce
and Industry of Vietnam ( VIAC) and subject to the E.C.C lastest edittion
Seller Buyer
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu số 2: Hợp đồng xuất khẩu của công ty Intimex với TEMI UTD
(bản dịch)

14
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
kí ngày 22/01/2011
Bên mua: TEMI UTD
72.3 Agmashenebeli Str,
Batumi,Georgia.
Bên bán: Công ty CP Intimex Việt Nam
96 Trần Hưng Đạo,Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 84 4 39423984 Fax: 84 4 39427994
1.Tên hàng ,quy cách,số lượng,đơn giá,trị giá:
Mặt hàng Số lượng (tấn) Đơn giá (USD) Trị giá (USD)
Cà phê Robusta
Việt Nam loại 1
sàng 18,vụ 2010-
2011

Độ ẩm tối đa:12,5%
Tỉ lệ hạt đen vỡ tối
đa:2%
Tạp chất tối đa
0,5%
Các hạt khác:0,5%
90% hạt trên sàng
18
38,4 2,300
CIF Batumi
88.320
2.Tổng trị giá: tám mươi tám nghìn ba trăm hai mươi đô la Mỹ.
3.Bao gói: trong bao đay loại đựng thức ăn mới 60kg/320 bao trong 1 cont 20’
4.Kí mã hiệu: Viet Nam Robusta coffe/grade 1 screen 18/NW 60kh net.
5.Giao từ: cảng TP HCM 6.Cảng đến: Batumi, Georgia.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
15
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
7. Thời gian giao hàng: tháng 1 năm 2011
8. Bởi: MSC/ container must be new/ clean.
9.Thanh toán: đặt cọc 20.000$,phần còn lại được thanh toán khi giao chứng từ tới: Ngân
hàng ngoại thương Việt Nam ,chi nhánh Hà Nội
Người hưởng lợi: Công ty cổ phần Intimex Việt Nam.
Số tài khoản: 002 137 002 2829.
Mã SWIFT: BFTVVNVX002.
10. Chứng từ: hóa đơn thương mại 03 bản gốc, 1 bản được VCCI chứng thực:
- Phiếu đóng gói.
- Bộ vận đơn đã xếp hàng hoàn hảo bộ gốc.
- Chứng nhận xuất xứ.
- Chứng nhận trọng lượng và chất lượng.

11. Giám định: Chứng thu giám định số lượng và chất lượng do Cafecontrol cấp được
coi là cơ sở và có giá trị pháp lý đối với chất lượng hàng giao theo hợp đồng.
12. Khiếu nại: trường hợp có khiếu nại về trọng lượng và chất lượng hàng hóa, người
mua khiếu nại trong vòng 15 ngày kể từ khi hàng đến cảng.
13. Bất khả kháng: theo quy định phòng thương mại quốc tê.
14. Trọng tài: trung tâm thanh toán quốc tế thuộc phòng thương mại và công nghiệp
Việt Nam (VIAC) và tuân theo ECC ấn bản cuối cùng.

Bên bán Bên mua
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Sau khi hoàn thành việc thu mua hàng hóa với người bán nội, bước tiếp
theo phòng nghiệp vụ làm tờ khai hải quan và một số giấy tờ khác như: Giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận số lượng, chất lượng hàng hóa,
bảng kê đóng gói.
Một chứng từ rất quan trọng khác là khi chuyển hàng lên tầu (hoặc đến
cảng của người mua) là vận đơn có chữ ký của thuyền trưởng. Nếu xuất khẩu
theo giá CIF còn có thêm cước vận tải và hóa đơn bảo hiểm.
Sau khi có bộ chứng từ xuất khẩu, phòng nghiệp vụ viết hóa đơn thương
mại ngoại ( Invoice). Ngoài việc lập hóa đơn thương mại cho khách ngoại, công
ty phải lập hóa đơn GTGT làm 3 liên, để làm chứng từ kê khai thuế GTGT đầu
ra với cơ quan thuế.
16
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu số 3: Hợp đồng thu mua cà phê của công ty Intimex Việt Nam
với công ty TNHH Liên Hiệp
17
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG MUA BÁN CÀ PHÊ
Hợp đồng số: 767/XK-KD1
- Căn cứ vào luật dân sự 2005
- Căn cứ vào thương mại 2005
- Căn cứ vào chức năng,nhiệm vụ của 2 bên:
Hôm nay ngày 24 Tháng 01 năm 2011
Tại địa điểm:
Chúng tôi gồm:
Bên A
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Liên Hiệp
- Địa chỉ trụ sở chính: 404 Lê Duẩn- P.Thắng Lợi-Pleiku-Gia Lai
- Điện thoại: 0593759778 Fax: 0593759288
- Tài khoản số: 0291000033535
- Mở tại ngân hàng: Vietcombank Gia Lai
- Đại diện là: Bà Trần Thị Lan Anh
- Chức vụ: Phó giám đốc
Bên B
- Tên doanh nghiệp: công ty cổ phần Intimex Việt Nam
- Địa chỉ trụ sở chính: 96 Trần Hưng Đạo-Hoàn Kiếm-Hà Nội
- Điện thoại: 04 3 9423529 Fax: 04 3 9424250
- Tài khoản số: 0021000002101
- Mở tại ngân hàng: Ngân hàng ngoại thương Hà Nội
- Đại diện là: Bà Hoàng Hồng Hạnh
- Chức vụ: Tổng Giám đốc
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
18
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch

Bên A bán cho bên B:
Số
thứ
tự
Tên hàng Đơn vị
Số lượng
(tấn)
Đơn giá Thành tiền Ghi chú
Cà phê Rubasta, R1Ss18 Tấn 38.4 43.700.00
0
(đ/ tấn)
167808000
0
Thuế VAT
5% bằng
83.904.000
Cộng = 1.761.984.000
Tổng giá trị bằng chữ: một tỷ,bảy trăm sáu mươi mốt nghìn,chín trăm tám mươi tư nghìn
đồng việt nam chẵn.
Điều 2: : Chất lượng,quy cách,bao bì,giám định hàng hóa.
Cà phê Robusta Việt Nam loại 1 sàng 18,vụ 2010-2011
Độ ẩm tối đa:12,5%
Tỉ lệ hạt đen vỡ tối đa:2%
Tạp chất tối đa 0,5%
Các hạt khác:0,5%
90% hạt trên sàng 18
Điều 3: Thời hạn giao hàng: Chậm nhất ngày 25/01/2011 Tại cảng thành phố Hồ Chí Minh,
Chi phí di chuyển do bên A chịu, Hướng dẫn giao hàng được chuyển cho bên A muộn nhất 3
ngày trước giao, chi phí giao hàng đến thành phố Hồ Chí Minh do bên A chịu.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh

19
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Điều 4: Phương thức thanh toán
1. Sau khi nhận hàng bên B thanh toán 100% giá trị hợp đồng chưa gồm VAT, tiền VAT
được thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày bên A xuất hợp đồng.
2. Mọi chi phí phát sinh trong quá trình giao nhận do lỗi bên A nếu có sẽ được trừ đi khi
thực hiện hợp đồng.
Điều 5: Tranh chấp: Hợp đồng được 2 bên ký qua fax và có giá trị kể từ ngày ký.
Hợp đồng được hai bên ký qua fax và có giá trị kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu số 4: Biên bản giao nhận hàng hóa
20
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA
Căn cứ vào HĐ số 767/XK-KD1 ký ngày 24/01/2011
Bên A: Bên bán
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Liên Hiệp
- Địa chỉ trụ sở chính: 404 Lê Duẩn- P.Thắng Lợi-Pleiku-Gia Lai
- Điện thoại: 0593759778 Fax: 0593759288
- Tài khoản số: 0291000033535
- Mở tại ngân hàng: Vietcombank Gia Lai
- Đại diện là: bà Trần Thị Lan Anh
- Chức vụ: Phó giám đốc
Bên B: Bên mua
- Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam
- Địa chỉ trụ sở chính: 96 Trần Hưng Đạo-Hoàn Kiếm-Hà Nội
- Điện thoại: 04 3 9423529 Fax: 04 3 9424250

- Tài khoản số: 0021000002101
- Mở tại ngân hàng: Ngân hàng ngoại thương Hà Nội
- Đại diện là: bà Nguyễn Thị Khánh Vân
- Chức vụ: Giám đốc ban kinh doanh 1
Căn cứ vào thực tế giao nhận hàng,các bên nhất trí lập biên bản giao nhận như
sau:
Điều 1: Số lượng thực giao so với hợp đồng.
Bên A đã giao và bên B đã nhận hàng chi tiết số lượng.
Địa điểm giao: Cảng Cát Lái.
Theo hợp đồng Thực tế giao nhận hàng
Tên hàng Cà phê R1 sàng 18 Cà phê R1 sàng 18
Số lượng (kg) 38.400 38.300
Đơn giá (đ/kg) 43.700 43.700
Thành tiền( đ) 1.678.080.000 1.673.710.000
VAT 5% 83.904.000 83.685.500
Trị giá 1.761.984.000 1.757.395.500
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
21
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Điều 2: Chất lượng thực so thực tế nhận hàng.
Bên A dã giao và bên B đã nhận hàng chi tiết:
- Niên vụ: 2010-2011
- Tỷ lệ đen vỡ HĐ:2%
- Độ ẩm 12,5% max
- tạp chất 0,5%max
- hạt khác 0,5 max
- không có hạt lên men, mốc, tối thiểu 90% trên sàng 18
Điều 3: Lập hợp đồng VAT
Bên A đã xuất hóa đơn VAT
Số hợp đồng Ngày Tổng giá trị hóa đơn

0160500 29/01/2011 1.757.395.500
Điều 4: A đã giao và B đã nhận theo đúng các điều kiện trong hợp đồng đã ký.
Biên bản là một phần không thể tách rời hợp đồng số 767/XK-KD1 ký ngày 24/01/2011
Biên bản được lập và ký qua fax,có hiệu lực kể từ ngày ký.
Cán bộ giao hàng Bên A Cán bộ nhận hàng Bên B
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 24 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Liên Hiệp
Địa chỉ: 404 Lê Duẩn- P.Thắng Lợi-Pleiku-Gia Lai
MST: 5900315114
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tạo
Tên đơn vị: Công ty cổ phần Intimex Việt Nam
Địa chỉ: 96 – Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số Tài khoản: 0021000002101
Hình thức thanh toán: CK .
MS: 0100108039 1
STT Tên mặt hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá
(ng đ)
Thành tiền
(đ)
1 Cà phê Robusta R1 sàng
18
kg 38.300 43.700 1.673.710.00
2 Bao đay xuất theo hợp
đồng 767/XK-KD1 ngày
24/01/2011
cái 640
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT : 83.685.500 đ

Tổng cộng tiền thanh toán : 1.757.395.500 đồng
Số tiền viết bằng chữ: một tỷ,bảy trăm lăm mươi bảy triệu,ba trăm chín mươi lăm
nghìn,năm trăm đồng.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu số 5: Hóa đơn thuế GTGT hàng hoá dịch vụ mua vào
22
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu số 6: Biên bản thanh lý hợp đồng
23
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
- Căn cứ hợp đồng thương mại số 767/XK ký ngày 24 tháng 01 năm 2011 giữa Công ty
TNHH Liên Hiệp và ty cổ phần xuất nhập khẩu Intimex về việc mua bán cà phê
- Căn cứ biên bản bàn giao ngày tháng năm giữa Công ty TNHH Liên Hiệp và ty cổ
phần xuất nhập khẩu Intimex
- Căn cứ biên bản nghiệm thu
Hôm nay, ngày 28 tháng 01 năm 2011 tại chúng tôi gồm có :
Bên A
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Liên Hiệp
- Địa chỉ trụ sở chính: 404 Lê Duẩn- P.Thắng Lợi-Pleiku-Gia Lai
- Điện thoại: 0593759778 Fax: 0593759288
- Tài khoản số: 0291000033535
- Mở tại ngân hàng: Vietcombank Gia Lai
- Đại diện là: bà Trần Thị Lan Anh
- Chức vụ: Phó giám đốc
Bên B

- Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Intimex Việt Nam
- Địa chỉ trụ sở chính: 96 Trần Hưng Đạo-Hoàn Kiếm-Hà Nội
- Điện thoại: 04 3 9423529 Fax: 04 3 9424250
- Tài khoản số: 0021000002101
- Mở tại ngân hàng: Ngân hàng ngoại thương Hà Nội
- Đại diện là: bà Hoàng Hồng Hạnh
- Chức vụ: Tổng giám đốc
Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng trên với các nội dung sau đây :
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
24
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C
Điều 1: Số lượng, trị giá hàng hóa thực giao so thực tế
Theo hợp đồng Thực tế giao nhận hàng
Tên hàng Cà phê R1 sàng 18 Cà phê R1S18
Sô lượng(kg) 38.400 38.300
Đơn giá (đ/kg) 43.700 43.700
Thành tiền( đ) 1.678.080.000 1.673.710.000
VAT 5% 83.904.000 83.685.300
Trị giá 1.761.984.000 1.757.395.300
Điều 2: Thanh toán tiền hàng
Số tiền bên B phải thanh toán được chi tiết như sau:
Khoản mục Số tiền
1.Tổng trị giá tiền hàng (đ) 1.673.710.000
2.Thời gian thanh toán 25/01/2011
3.Thuế giá trị gia tăng (đ) 86.658.500 (thanh toán vào ngày 20
tháng sau)
Biên bản là một phần không thể tách rời hợp đồng số 767/XK-KD1 ký ngày 24/01/2011
Biên bản được lập và ký qua fax,có hiệu lực kể từ ngày ký.
BênA Bên B
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 28 tháng 01 năm 2011
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN INTIMEX VIỆT NAM
Địa chỉ: 96 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Tel: 04 9.424.287
Fax: 04 9.421.918
Mã số thuế: 0100108039-1
Tên khách hàng: công ty TEMI Utd
Địa chỉ: 72,3 Agmashenebeli street, Batumi,Georgia
Điện thoại: Fax:
Hình thức thanh toán: CK MS:
STT Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đvt Số lượng Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
A B C D E F
1 Cà phê Tấn 38,3 2.300 88.090
Quy ra tiền Việt
Nam theo tỉ giá ngày
31/01/2011 là 1
USD=19.500
1.717.755.000 VNĐ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: TS. Trần Thị Nam Thanh
Biểu số 7: Hóa đơn thuế GTGT hàng hoá dịch vụ bán ra
25
Đoàn Hùng Cường Kế toán 49C

×