Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Xây dựng hệ thống quản lý nhân khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 60 trang )

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Th.S Phạm Thị Hoàng
Nhung, trưởng bộ môn Khoa học máy tính và Công nghệ phần mềm, Khoa CNTT ĐH
Thủy lợi, người đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn đồ án tốt nghiệp cho em. Qua thời
gian 14 tuần làm đồ án tốt nghiệp, được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của cô. Em đã
hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình với đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý nhân
khẩu.
Em cũng xin gửi những lời cảm ơn chân thành nhất tới tất cả các thầy giáo, cô
giáo trong khoa CNTT nói riêng và các thầy giáo, cô giáo trong trường ĐH Thủy lợi
nói chung đã giảng dạy chúng em trong suốt thời gian qua, giúp cho chúng em có được
những kiến thức và kỹ năng như ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình tôi, những người đã luôn ở
bên tôi những lúc thành công cũng như thất bại. Và xin cám ơn bạn bè tôi, những
người đã góp phần không nhỏ vào thành công của đồ án tốt nghiệp bằng những nhận
xét góp ý và những giúp đỡ để tôi có thể giải quyết được những vấn đề liên quan tới đồ
án tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2011
Sinh viên: Lê Kiên Trung
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 1
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC CÁC HÌNH 3
TÓM TẮT NỘI DUNG 4
CHƯƠNG I. 4
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN KHẨU 4


I. Đặt vấn đề 4
II. Khảo sát hiện trạng 5
IV. Xác lập và khởi đầu dự án 15
IV.1. Mục tiêu hệ thống 15
I. Phân tích hệ thống về chức năng 16
I.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 16
I.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 17
I.3. Biểu đồ phân mức chức năng luồng dữ liệu 20
2.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2_tìm kiếm: 22
II. Các chức năng của hệ thống 24
II.1. Chức năng của quản trị hệ thống 24
II.2. Chức năng của cán bộ quản lý 25
III.Mô hình quan hệ thực thể 25
III.1. Khái niệm chung 25
26
27
27
27
27
27
27
Bảng 1 : Cán bộ quản lý ( MaSoCanBo, TenCanBo) 29
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 35
I. Công cụ thực hiện 35
I.1 Các khái niệm cơ bản 35
I.1.1 Tại sao phải có một cơ sở dữ liệu 35
I.1.2. Định nghĩa một cơ sở dữ liệu 36
II.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 37
II.1.1 Các đặc trưng của SQL Server 37
II.1.2. Các thành phần quan trọng trong SQL Servver 38

III.1 Microsoft.NET 39
III.1.1. Nền tảng của .NET 39
III.1.2. Kiến trúc .NET Framework 40
IV.1 Tổng quan về C# 45
IV.1.1. Lý do dùng C# 46
II. Các Giao diện chính của chương trình 48
II.1. Màn hình trình duyệt chính 48
48
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 58
I. Kết luận 59
II. Hướng phát triển 59
III. Tài liệu tham khảo 59
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 2
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
DANH MỤC CÁC HÌNH
LỜI CẢM ƠN 1
DANH MỤC CÁC HÌNH 3
TÓM TẮT NỘI DUNG 4
CHƯƠNG I. 4
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN KHẨU 4
I. Đặt vấn đề 4
II. Khảo sát hiện trạng 5
III. Đăng kí tạm trú, tạm vắng, làm chuyển khẩu: 10
IV. Xác lập và khởi đầu dự án 15
IV.1. Mục tiêu hệ thống 15
I. Phân tích hệ thống về chức năng 16
I.1. Biểu đồ phân cấp chức năng 16

I.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 17
I.3. Biểu đồ phân mức chức năng luồng dữ liệu 20
I.3.1. Biểu đồ phân mức 0 (mức bối cảnh) 20
I.3.2. Biểu đồ phân mức 1 (mức đỉnh) 20
I.3.3. Biểu đồ phân mức 2 (mức dưới đỉnh) 21
2.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2_tìm kiếm: 22
II. Các chức năng của hệ thống 24
II.1. Chức năng của quản trị hệ thống 24
II.2. Chức năng của cán bộ quản lý 25
III.Mô hình quan hệ thực thể 25
III.1. Khái niệm chung 25
26
27
27
27
27
27
27
Hình 13: Mô hình quan hệ 28
Bảng 1 : Cán bộ quản lý ( MaSoCanBo, TenCanBo) 29
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 35
I. Công cụ thực hiện 35
I.1 Các khái niệm cơ bản 35
I.1.1 Tại sao phải có một cơ sở dữ liệu 35
I.1.2. Định nghĩa một cơ sở dữ liệu 36
I.1.2.1. Khái niệm 36
I.1.2.2. Ưu điểm 36
II.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 37
II.1.1 Các đặc trưng của SQL Server 37
II.1.2. Các thành phần quan trọng trong SQL Servver 38

III.1 Microsoft.NET 39
III.1.1. Nền tảng của .NET 39
III.1.2. Kiến trúc .NET Framework 40
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 3
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
III.1.2.1. Common Language Runtime (CLR) 42
III.1.2.2. Thư viện lớp .NET Framework 43
III.1.2.3. Phát triển ứng dụng Client 44
IV.1 Tổng quan về C# 45
IV.1.1. Lý do dùng C# 46
II. Các Giao diện chính của chương trình 48
II.1. Màn hình trình duyệt chính 48
48
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 58
I. Kết luận 59
II. Hướng phát triển 59
III. Tài liệu tham khảo 59
TÓM TẮT NỘI DUNG
Luận văn được trình bày theo 4 chương:
Chương 1: Nghiên cứu hệ thống quản lý nhân khẩu sẽ trình bày tổng quan về việc
quản lý nhân khẩu.
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý nhân khẩu sẽ trình bày các chức
năng, sơ đồ ERD, cơ sở dữ liệu và các chức năng chính.
Chương 3: Xây dựng chương trình sẽ đưa ra một số hình ảnh, Form trong hệ thống.
Đưa ra khái niệm về công nghệ áp dụng trong đồ án. Chương này sẽ trình bày khái
niệm sơ qua về SQL Server và C#.
Chương 4: Kết luận và hướng phát triển.

CHƯƠNG I.
NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN KHẨU

I. Đặt vấn đề
Ngày nay, vấn đề quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu đã có sẵn là vấn đề rất được
quan tâm do nhu cầu thực tế cho công việc phát triển các phần mềm quản lý, mang
tính ứng dụng cao giúp cho cán bộ quản lý có thể quản lý một cách dễ dàng, nhanh
chóng và hiệu quả.
Việc xây dụng một phần mềm quản lý Nhân Khẩu là rất cần thiết nhằm mang
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 4
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
lại hiệu quả tốt hơn trong công tác quản lý với đối với công an khu vực.
Mục tiêu của việc xây dựng phần mềm quản lý nhân khẩu giúp cho cán bộ quản
lý thực hiện công việc nhanh chóng, hiệu quả. Việc cập nhật cũng như truy xuất thông
tin được dễ dàng và nhanh chóng hơn giúp cho việc quản lý của công an khu vực thuận
tiện hơn rất nhiều so với cách quản lý bằng sổ sách trước đây.
II. Khảo sát hiện trạng
Sau khi khảo sát hiện trạng, em nắm bắt được các thông tin sau:
Chức trách nhiệm vụ phòng quản lý nhân khẩu là đăng ký hộ khẩu hay đăng ký
thường trú cho người dân theo bản khai nhân khẩu với những quy định của cơ quan tổ
chức quản lý nhân khẩu và được cấp sổ hộ khẩu.
- Công việc quản lý hộ khẩu gồm các công việc sau:
+ Quản lý hộ gia đình.
+ Quản lý người thường trú.
+ Quản lý người tạm vắng.
+ Quản lý người tạm trú.
Công việc của từng phần cụ thể như sau:

1.Quản lý hộ gia đình : chúng tôi quản lý hộ gia đình thông qua “ sổ hộ khẩu”, sổ
này theo mẫu chung của nhà nước.
2. Quản lý người thường trú: người thường trú được quản lý bằng “sổ hộ khẩu”
hộ gia đình, người nào thuộc hộ gia đình nào thì được ghi thong tin trong sổ hộ khẩu
của hộ gia đình đó.
3. Quản lý tạm vắng: khi người dân đến xin tạm vắng chúng tôi yêu cầu họ điền
đầy đủ thông tin của họ vào trong phiếu khai báo tạm vắng.
4. Quản lý tạm trú: khi có người đến xin tạm trú thì chúng tôi cần phải yêu cầu
họ xuất trình CMTND hoặc giấy tạm vắng của địa phương mình cư trú (Trong trường
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 5
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
hợp tạm trú dài ngày ). Trong trường hợp nếu chỉ qua một vài ngày thì chỉ phải trình
giấy tờ tuỳ thân ( CMTND, Thẻ Sinh viên … )

II.1 Đăng kí thường trú
II.1.1 Đăng ký thường trú tại tỉnh:
Công dân có chỗ ở hợp pháp ở tỉnh nào thì được đăng ký thường trú tại tỉnh đó.
Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người
cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
Đối với trường hợp đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương thì
nộp hồ sơ tại Công an huyện, quận, thị xã.
Đối với trương hợp đăng ký thường trú tại tỉnh thì nộp hồ sơ tại Công an xã, thị
trấn thuộc huyện, Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; bản khai nhân khẩu.
Giấy chuyển hộ khẩu(Đối với trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn
của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực
thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

Giấy tờ và tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đối với trường hợp chuyển đến
thành phố trực thuộc trung ương phải có thêm tài liệu chứng minh thuộc một trong các
trường hợp về điều kiện “Đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương”.
II.1.2 Đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương:
Có chỗ ở hợp pháp và đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ một năm trở lên.
Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người
cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
Được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu của mình nếu thuộc
một trong các trường hợp sau đây:
Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con.
Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc chuyển về ở với
anh, chị, em ruột.
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 6
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác
làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với anh, chị, em ruột,
cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ.
Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc còn cha, mẹ nhưng cha, mẹ
không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì,
chú, bác, cậu ruột, người giám hộ.
Người thành niên độc thân về sống với ông, bà nội, ngoại.
Được điều động, tuyển dụng đến làm việc tại cơ quan, tổ chức hưởng lương từ
ngân sách nhà nước hoặc theo chế độ hợp đồng không xác định thời hạn và có chỗ ở
hợp pháp. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được
người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
Trước đây đã đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương, nay trở về
thành phố đó sinh sống tại chỗ ở hợp pháp của mình. Trường hợp chỗ ở hợp pháp do

thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ
đồng ý bằng văn bản.
II.1.3 Thời hạn đăng ký thường trú:
Trong thời hạn 24 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới,
người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ
tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có ý kiến đồng ý của người có sổ hộ
khẩu, người được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập vào sổ của mình hoặc
đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú.
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày trẻ em được đăng ký khai sinh, cha, mẹ
hoặc đại diện hộ gia đình, người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có trách nhiệm
làm thủ tục đăng ký thường trú cho trẻ em đó.
II.1.4 Thời hạn cấp sổ hộ khẩu:
Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền (nơi nộp hồ sơ đăng ký thường trú) phải cấp sổ hộ khẩu cho người đã nộp hồ sơ
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 7
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
đăng ký thường trú; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
II.1.5 Sổ hộ khẩu:
Sổ hộ khẩu được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú và có
giá trị xác định nơi thường trú của công dân. Sổ hộ khẩu bị hư hỏng thì được đổi, bị
mất thì được cấp lại.
II.1.5.1 Sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia đình:
Sổ hộ khẩu được cấp cho từng hộ gia đình. Mỗi hộ gia đình cử một người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ làm chủ hộ để thực hiện và hướng dẫn các thành viên
trong hộ thực hiện quy định về đăng ký, quản lý cư trú. Trường hợp không có người từ
đủ mười tám tuổi trở lên hoặc có người từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng bị mất hoặc hạn

chế năng lực hành vi dân sự thì được cử một người trong hộ làm chủ hộ.
Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp và có quan hệ gia đình là ông, bà,
cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột thì có thể được cấp chung một
sổ hộ khẩu.
Nhiều hộ gia đình ở chung một chỗ ở hợp pháp thì mỗi hộ gia đình được cấp
một sổ hộ khẩu.
Người không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú
(Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp nhưng không có quan hệ gia đình là ông,
bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột) nếu có đủ điều kiện về
đăng ký thường trú và được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho hộ gia
đình thì được nhập chung vào sổ hộ khẩu đó.
II.1.5.2 Sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân:
Sổ hộ khẩu được cấp cho cá nhân thuộc một trong những trường hợp sau đây:
Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có chỗ ở độc lập với gia đình của
người đó, người sống độc thân, người được tách sổ hộ khẩu theo quy định tại khoản 1
Điều 27 của Luật này.
Người làm nghề lưu động trên tàu, thuyền, phương tiện hành nghề lưu động
khác, nếu họ không sống theo hộ gia đình.
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 8
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
Thương binh, bệnh binh, người thuộc diện chính sách ưu đãi của Nhà nước,
người già yếu, cô đơn, người tàn tật và các trường hợp khác được cơ quan, tổ chức
nuôi dưỡng, chăm sóc tập trung.
Chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người khác chuyên hoạt động tôn giáo theo
quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà sống tại cơ sở tôn giáo.
Người không thuộc trường hợp quy định tại đoạn 2 khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú
(Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp nhưng không có quan hệ gia đình là ông,

bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột) nếu có đủ điều kiện về
đăng ký thường trú và được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân thì
được nhập chung vào sổ hộ khẩu đó.
II.1.5.3 Tách hộ khẩu:
* Trường hợp có cùng một chỗ ở hợp pháp được tách sổ hộ khẩu bao gồm:
Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có nhu cầu tách sổ hộ khẩu.
Những người ở chung một chỗ ở hợp pháp nhưng không có quan hệ gia đình là
ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con và anh, chị, em ruột, cháu ruột có đủ điều kiện về
đăng ký thường trú và được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu cấp cho cá nhân
hoặc hộ gia đình thì được nhập chung vào sổ hộ khẩu của cá nhân hay hộ gia đình đó.
Nếu những người này được chủ hộ đồng ý cho tách sổ hộ khẩu bằng văn bản thì được
tách hộ khẩu.
* Các loại giấy tờ phải xuất trình khi làm thủ tục tách hộ khẩu:
- Sổ hộ khẩu.
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
- Ý kiến đồng ý bằng văn bản của chủ hộ (Nếu thuộc trường hợp quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú).
* Thời hạn giải quyết việc tách hộ khẩu:
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm
quyền phải trả kết quả giải quyết việc tách sổ hộ khẩu; trường hợp không giải quyết
việc tách sổ hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 9
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
III. Đăng kí tạm trú, tạm vắng, làm chuyển khẩu:
III.1 Đăng ký tạm trú: Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của
mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký
tạm trú, cấp sổ tạm trú cho họ.

Điều kiện: Người đang sinh sống, làm việc, lao động, học tập tại một địa điểm
thuộc xã, phường, thị trấn nhưng không thuộc trường hợp được đăng ký thường trú tại
địa phương đó thì trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày đến phải đăng ký tạm trú
tại Công an xã, phường, thị trấn.
Các loại giấy tờ cần xuất trình: Người đến đăng ký tạm trú phải xuất trình giấy
chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi
người đó đã đăng ký thường trú; giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở
đó; nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, bản khai nhân khẩu; trường hợp chỗ ở
hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê,
cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.
Thời hạn được cấp sổ tạm trú: Trưởng Công an xã, phường, thị trấn trong thời
hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định phải cấp sổ tạm trú.
Trường hợp người đã đăng ký tạm trú nhưng không sinh sống, làm việc, lao
động, học tập từ sáu tháng trở lên tại địa phương đã đăng ký tạm trú thì cơ quan đã cấp
sổ tạm trú phải xoá tên người đó trong sổ đăng ký tạm trú.
III.2 Làm phiếu khai báo tạm vắng: Xuất phát từ yêu cầu từ yêu cầu thực tế
theo quy định của nhà nước, để quản lý công dân theo hiến pháp và pháp luật ,khi di
chuyển từ nơi cư trú tới một địa phương khác công dân phải làm giấy tạm vắng theo
mẫu của nhà nước và được trương công an nơi cư trú xác nhận , đóng dấu ký tên .
III.3 Làm chuyển khẩu: Khi gia đình có người nào đó chuyển đến nơi ở mới
hoặc tách ra hộ khẩu mới thì làm thủ tục chuyển khẩu theo mẫu quy định của nhà nước
quy định.
Một số biểu mẫu liên quan đến quản lý nhân khẩu:

Sổ hộ khẩu:
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 10
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin


Hình 1: Sổ hộ khẩu

Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 11
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
Trang trong của sổ hộ khẩu:
Bảng
khai nhân
khẩu:
Hình 2:
Bản khai
nhân
khẩu

Phiếu báo thay đổi hộ khẩu nhân khẩu:
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 12
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
Hình 3: Phiếu báo thay đổi nhân khẩu
Phiếu khai báo tạm trú:
Hình 4: Phiếu khai báo tạm trú
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 13

Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
Phiếu khai báo tạm vắng:
Hình 5: Phiếu khai báo tạm vắng
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 14
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
IV. Xác lập và khởi đầu dự án
Từ việc quản lý nhân khẩu hoàn toàn trên giấy tờ qua nhiều giai đoạn và nhiều
thủ tục cần xử lý. Khi chuyển sang quản lý dưới sự hỗ trợ của máy tính sẽ làm giảm
bớt một số giai đoạn không cần thiết nhưng vẫn đảm bảo những quá trình của việc
quản lý. Nó làm cho tổ chức quản lý trở nên gọn nhẹ, hiệu quả hơn. Vì đây là hệ thống
áp dụng cho công tác hành chính cụ thể là quản lý nhân khẩu nên việc đầu tư cho thiết
bị là tương đối đáng kể. Nhưng với những kết quả mà nó đem lại, xét về lâu dài thì lại
không ngại.
Một hệ thống quản lý với việc áp dụng công nghệ thông tin sẽ giải quyết được
những hạn chế của việc quản lý hiện tại. Mở ra khả năng mới cho việc quản lý: giảm
bớt về mặt thời gian và công sức một cách đáng kể.
IV.1. Mục tiêu hệ thống
Xu thế tin học hoá trong việc quản lý của công tác hành chính là tất yếu đối với
mọi ngành, mọi quốc gia. Bởi những ưu điểm vượt trội và những thành quả to lớn của
việc ứng dụng tin học mang lại trong quản lý hành chính và nhiều lĩnh vực khác. Điều
đó có nghĩa là việc ứng dụng tin học hoá vào tất cả các ngành là cần thiết, là bước đi
đúng. Hệ thống quản lý nhân khẩu là một ví dụ.
Hệ thống này phần nào sẽ giúp những cán bộ làm công tác quản lý nhân khẩu
đỡ vất vả hơn trong việc sửa đổi hồ sơ, đặc biệt là trong việc tìm kiếm thông tin được
thực hiện nhanh hơn, chính xác, cụ thể hơn và không mất nhiều công sức.
Từ những thực tế về quy trình quản lý nhân khẩu như trên em đã đặt ra hướng
mục tiêu đề tài em cần thực hiện là:

• Thay việc lưu trữ hoàn toàn hồ sơ của nhân dân trên giấy tờ bằng việc lưu trữ
trên máy tính để làm sao có thể sửa đổi thông tin trở nên dễ dàng và thuận tiện
hơn.
• Lưu trữ toàn bộ danh sách nhân khẩu trên máy tính để làm cho việc tìm kiếm
trở nên nhanh gọn và chính xác hơn.
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 15
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN
LÝ NHÂN KHẨU
I. Phân tích hệ thống về chức năng
I.1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC) là một loại biểu đồ diễn tả sự phân rã dần
dần các chức năng từ đại thể đến chi tiết. Mỗi nút trong biểu đồ là một chức năng, và
quan hệ duy nhất giữa các chức năng, diễn tả bởi các cung nối liền các nút, là quan hệ
bao hàm. BPC là một cấu trúc cây
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 16
Quản Lý
Nhân Khẩu
Thống KêTìm KiếmQuản Lý
Nhập Liệu
Cán Bộ
Quản Lý
Tạm Trú
Thường Trú

Hộ Gia Đình
Địa Bàn
Sổ Quản Lý
Tên
Số CMND
Địa Chỉ
Tạm Trú
Thường Trú
Hộ Gia Đình
Địa Bàn
Mã Số
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
Hình 6 : Biểu đồ phân cấp chức năng
I.2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu là công cụ trọng tâm trong phương pháp phân tích có cấu
trúc trong việc mô hình hóa tiến trình và tổng hợp nội dung công vệc của dự án, dựa
vào luồng thông tin nghiệp vụ.
Với tài liệu đặc tả trực quan, sơ đồ luồng dữ liệu giúp cho người phân tích, thiết
kế dễ theo dõi hơn so với việc dùng ngôn ngữ tự nhiên. Thêm vào đó sơ đồ luồng dữ
liệ giúp cho việc “giao tiếp” với phía người sử dụng trở nên dễ dàng.
Các ký pháp sử dụng trong sơ đồ.
Ký hiệu Giải thích
Tên tiến trình hay tên chức năng: Được biểu diễn
bằng một hình tròn hay hình ovan, bên trong có tên
của chức năng đó.
Tên đối tác: Được vẽ bằng một hình chữ nhật, bên
trong có tên đối tác. Một đối tác hay một tác nhân
ngoài (hay điểm mút) là một thực thể ngoài hệ thống,
có trao đổi thông tin với hệ thống.
Luồng dữ liệu: Được vẽ dưới dạng một mũi tên, trên

đó có viết tên của luồng dữ liệu. Một luồng dữ liệu là
một tuyến truyền dẫn thông tin vào hay ra một chức
năng nào đó.
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 17
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
Kho dữ liệu: Được vẽ dưới dạng hai đoạn thẳng nằm
ngang, kẹp giữa tên của kho dữ liệu. Một kho dữ liệu
là một dữ liệu (đơn hay có cấu trúc) được lưu lại, để
có thể được truy cập nhiều lần về sau.
Tác nhân trong: Được vẽ dưới dạng một hình chữ
nhật thiếu cạnh trên, trong đó viết tên tác nhân trong
(chức năng hay hệ thống con). Một tác nhân trong là
một chức năng hay một hệ thống con của hệ thống,
được mô tả ở một trang khác của mô hình, nhưng có
trao đổi thông tin với các phần tử thuộc trang hiện tại
của mô hình.
- Tiến trình (Process): Là một quá trình biến đổi dữ liệu (thay đổi giá trị, cấu trúc,
vị trí của một dữ liệu, hoặc một số dữ liệu đã cho, tạo ra một dữ liệu mới).
- Tên tiến trình (hay tên chức năng): Phải là một động từ, có thêm bổ ngữ nếu cần,
cho phép hiểu một cách vắn tắt chức năng làm gì.
- Luồng dữ liệu: Là một tuyến dẫn thông tin vào hay ra một chức năng nào đó.
- Tên luồng dữ liệu: Phải là một danh từ, kèm thêm tính ngữ nếu cần, cho phép
hiểu vắn tắt nội dung của dữ liệu được chuyển giao.
- Các kho dữ liệu: Là một dữ liệu (đơn hay có cấu trúc) được lưu lại, để có thể
được lưu lại nhiều lần về sau.
- Tên kho dữ liệu: Phải là một danh từ, kèm theo tính ngữ nếu cần, cho phép hiểu
một cách vắn tắt nội dung của dữ liệu được lưu giữ.

- Các đối tác (tác nhân ngoài hay điểm mút): Là một thực thể ngoài hệ thống, có
trao đổi thông tin với hệ thống.
- Tên đối tác: Phải là một danh từ, cho phép hiểu vắn tắt đối tác là ai, hoặc là gì
(người, tổ chức, thiết bị, tệp,…).
- Tên tác nhân trong phải là một động từ, kèm thêm bổ nghĩa khi cần.
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 18
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 19
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
I.3. Biểu đồ phân mức chức năng luồng dữ liệu
I.3.1. Biểu đồ phân mức 0 (mức bối cảnh)
Trả về kết quả yêu cầu
Gửi thông tin yêu cầu
Hình 7 :Sơ đồ phân rã mức 0
I.3.2. Biểu đồ phân mức 1 (mức đỉnh)
Các thông tin trả lời Lưu thông tin
Các thông tin yêu cầu
Kiểm tra thông tin
Các TT trả lời
Các TT yêu cầu Kho Dữ Liệu
Các TT yêu cầu
Các TT trả lời Lưu thông tin
Hình 8 : Sơ đồ phân rã chức năng mức 1
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49

Th
2
Trang 20
Người Quản Lý
Quản Lý Nhân Khẩu
Người quản lý
Nhập Liệu
Tìm Kiếm
Thống Kê
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
I.3.3. Biểu đồ phân mức 2 (mức dưới đỉnh)
1. Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2_Quản lý nhập liệu
TT trả về
Lưu thông tin KhoDLCBQL
TT yêu cầu
TT trả về
Lưu thông tin KhoDLDB
TT yêu cầu
TT trả về
Lưu thông tin KhoDLSQL
TT yêu cầu
TT yêu cầu
Lưu thông tin KhoDLHGD
TT trả về
TT yêu cầu
Lưu thông tin KhoDLTT
TT trả về
TT yêu cầu Lưu thông tin KhoDLTT
TT trả về
Hình 9 : Biều đồ phân cấp chức năng mức 2_quản lý nhập liệu

Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 21
Người Quản Lý
CBQL
Sổ Quản lý
Địa Bàn
Tạm Trú
Hộ Gia Đình
Thường Trú
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
2.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2_tìm kiếm:
TT trả về
Kiểm tra TT
TT yêu cầu
TT trả về Kiểm tra TT
TT yêu cầu
Kho Dữ Liệu
TT yêu cầu
TT trả về Kiểm tra TT
TT yêu cầu
TT trả về Kiểm tra TT
Hình 10 : Biểu đồ phân cấp chức năng mức 2_ tìm kiếm
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 22
Người Quản Lý
Mã Số

Tên
Địa Chỉ
Số CMND
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
3.Sơ đồ luồng dữ liệu mức 2_thống kê:
TT phản hồi Lưu thông tin
TT yêu cầu
TT phản hồi
Lưu thông tin
TT yêu cầu
Kho Dữ Liệu
TT yêu cầu
TT phản hồi Lưu thông tin
TT yêu cầu
TT phản hồi Lưu thông tin
Hình 11 : Biểu đồ phân cấp chức năng mức 2_thống kê
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 23
Người Quản Lý
Địa Bàn
Tạm Trú
HGĐ
Thường Trú
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
II. Các chức năng của hệ thống
II.1. Chức năng của quản trị hệ thống
1. Chức năng đăng nhập
Đầu vào: Đăng nhập tên và mật khẩu

Xử lý: Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu xem có người dùng nào thoả
mãn không
Đầu ra: Hiển thị trang thông tin cá nhân nếu đăng nhập thành công
và hiển thị lại trang đăng nhập nếu nhập sai và thông báo là
nhập sai.
2. Chức năng thay đổi mật khẩu
Đầu vào: Đăng nhập tên, mật khẩu cũ, mật khẩu mới
Xử lý: Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu và thay đổi
Đầu ra: Thông báo thay đổi thành công hoặc thông báo là sai nếu
thay đổi không hợp lệ
3. Chức năng thay đổi thông tin của cán bộ quản lý.
Đầu vào: Chọn thêm, thống kê, tính toán , cập nhật, sửa hoặc xoá
thông tin cán bộ quản lý
Xử lý: Thực hiện thay đổi trong cơ sở dữ liệu
Đầu ra: Thông báo thay đổi thành công hoặc thất bại
4. Chức năng tìm kiếm
Đầu vào: Nhập vào mục tìm kiếm thông tin cần tìm
Xử lý: Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu
Đầu ra: Hiển thị thông tin cần tìm kiếm
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 24
Đồ án tốt nghiệp kỹ sư Ngành Công nghệ thông tin
5. Chức năng xem thông tin
Đầu vào: Tích chọn thông tin muốn xem
Xử lý: Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu
Đầu ra: Đưa thông tin cần xem
II.2. Chức năng của cán bộ quản lý
1. Chức năng xem thông tin

Đầu vào: Tích chọn thông tin muốn xem
Xử lý: Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu
Đầu ra: Đưa thông tin cần xem
2. Chức năng tìm kiếm thông tin
Đầu vào: Nhập vào mục tìm kiếm thông tin cần tìm
Xử lý: Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu
Đầu ra: Hiển thị thông tin cần tìm kiếm
3. Chức năng thay đổi thông tin của người dân
Đầu vào: Chọn thêm, thống kê, tính toán , cập nhật, sửa hoặc xoá
thông tin của người dân
Xử lý: Thực hiện thay đổi trong cơ sở dữ liệu
Đầu ra: Thông báo thay đổi thành công hoặc thất bại
III.Mô hình quan hệ thực thể
III.1. Khái niệm chung
+Khái niệm: Mô hình quan hệ thực thể là một mô tả chi tiết về mặt dữ liệu của
một tính chất hay một lĩnh vực nghiệp vụ , nó mô tả trung thực gần gũi với quan niệm
và nhìn nhận bình thường của con người , nó là công cụ phân tích thông tin nghiệp vụ .
Sinh viên: Lê Kiên Trung Lớp: 49
Th
2
Trang 25

×