Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Kế toán phần hành Công ty TNHH một thành viên sở hữu trí tuệ VCCI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.44 MB, 137 trang )

Giới Thiệu sơ lợc về công ty
1. Sơ lợc quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH
1 thành viên sở hữu trí tuệ VCCi:
Cụng ty TNHH mt thnh viờn s hu trớ tu VCCI (VCCI - IP CO., LTD.) l i
din s hu trớ tu u tiờn v hng u ti Vit Nam, c thnh lp nm 1984.
Ngay sau khi Cc S hu trớ tu c thnh lp nm 1982 thc hin chc nng qun
lý nh nc trong vic xỏc lp v bo h quyn s hu trớ tu ti Vit Nam, Phũng
Thng mi v Cụng nghip Vit Nam (VCCI), vi chc nng l mt t chc quc
gia tp hp v i din cho cng ng doanh nghip nhm xỳc tin cỏc hot ng
thng mi, u t, hp tỏc khoa hc - cụng ngh, ó c Chớnh ph ch nh c
quyn i din cho cỏc doanh nghip nc ngoi ng ký bo h cỏc ti sn s hu trớ
tu ti Vit Nam.
Vi nhim v ny (nm 1984) VCCI ó thnh lp mt n v chuyờn mụn thc hin
chc nng i din s hu trớ tu cú tờn giao dch ting Anh l Patent & Trademark
Bureau (P&TB). n 12/02/2007, phự hp vi quy nh mi ca Lut doanh
nghip 2005, Patent & Trademark Bureau (P&TB) chuyn i thnh Cụng ty TNHH
mt thnh viờn S hu trớ tu VCCI.
Trong gn 30 nm hot ng, VCCI - IP liờn tc phỏt trin v nõng cao tớnh chuyờn
nghip, khng nh v trớ l mt trong nhng i din s hu trớ tu ln nht v cú uy
tớn nht Vit Nam.
Bờn cnh ú, VCCI - IP luụn thc hin tt nhim v i din cho cng ng doanh
nghip trong vic xỳc tin cỏc hot ng thng mi v u t , c bit l hot
ng t vn v h tr doanh nghip trong v ngoi nc ng ký v bo h quyn s
hu trớ tu v chuyn giao cụng ngh.
VCCI - IP phi hp vi Cc S hu trớ tu v cỏc c quan hu quan khỏc t chc cỏc
khoỏ hc, hi tho v SHTT cho cng ng doanh nghip nhm gúp phn thỳc y,
phỏt trin hot ng bo h SHTT Vit Nam. c bit trong nm 2008, VCCI - IP
ó phi hp vi Cc S hu trớ tu t chc thnh cụng 2 hi tho v bo h quyn
S hu trớ tu ti Vit Nam ti 2 thnh ph Osaka v Kobe, Nht Bn. õy l hi
tho u tiờn ca mt i din SHTT ca Vit Nam t chc nc ngoi, iu ú
khng nh v trớ ca VCCI - IP i vi s phỏt trin SHTT Vit Nam.


VCCI - IP luụn n lc nõng cao tớnh chuyờn nghip quc t trong quỏ trỡnh hot
ng i din s hu trớ tu. VCCI - IP hin nay hp tỏc vi khong 700 vn phũng
lut quc t, i din cho hn 1000 khỏch hng, trong ú cú nhiu tp on cụng
nghip hng u th gii, cụng ty a quc gia v.v .
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
1
VCCI - IP l thnh viờn ca cỏc hip hi ngh nghip quc t nh Hip hi Quc t
v Bo h quyn S hu trớ tu (AIPPI), Hip hi Nhón hiu Quc t (INTA), Hip
hi Lut s sỏng ch Chõu (APAA) Vi i ng cỏn b hn 60 lut s, chuyờn
gia k thut trong nhiu lnh vc, tn tõm vi cụng vic, VCCI - IP luụn m bo
cung cp cht lng dch v tt nht trờn c s hp tỏc cht ch, kp thi vi khỏch
hng trong vic xỏc lp v bo v hiu qu cỏc quyn s hu trớ tu ti Vit Nam v
nc ngoi.
Ngoài ra Công ty TNHH mt thnh viờn s hu trớ tu VCCI đã trải qua nhiều lần
thay đổi.Và từng bớc tiến tới hợp thức hóa,vì vậy Công ty đăng ký kinh doanh với các
ngành nghề kinh doanh đa dạng gồm:
- Dịch vụ sở hữu trí tuệ : Sáng chế,kiểu dáng công nghiệp,nhãn hiệu,duy trì hiệu
lực và gia hạn, giải quyết tranh chấp.
- Dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực: Điện tử, tin
học, điện lạnh,công nghệ thông tin.
- Buôn bán thiết bị văn phòng.
- Môi giới thơng mại;
- Dịch vụ giao nhận và vận tải hàng hóa;
Công ty TNHH mt thnh viờn s hu trớ tu VCCI có vốn điều lệ là 4.500.000.000
(Bốn tỷ năm trăm triệu đồng Việt Nam). Số nhân viên của Công ty hiện tại gần 200
ngời. Với hệ thống khách hàng bao gồm hơn 1000 khác hàng thân thuộc trên khắp cả
nớc và nớc ngoài.
Trụ sở chính của Công ty: Tng 8, Tũa nh VCCI, s 9 o Duy Anh, H Ni, Vit
Nam.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:

Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò quan trọng
trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của doanh nghiệp tạo lên sự thống nhất,
nhịp nhàng giữa các bộ phận, đơn vị trong doanh nghiệp. Đảm bảo cho việc tăng cờng
công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, chỉ đạo và nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Căn cứ vào quy trình và tình hình thực tế của Công ty TNHH mt thnh
viờn s hu trớ tu VCCI tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh theo mô hình trực tuyến
chức năng: Đứng đầu là Giám đốc, các phó giám đốc giúp việc cho giám đốc và hệ
thống các phòng, ban, bộ phận. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH mt thnh
viờn s hu trớ tu VCCI đợc thể hiện dới sơ đồ sau:
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
2
Chủ Tịch Kiêm
GIám đốc
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Để đảm bảo cho việc tăng cờng công kiểm tra giám sát, chỉ đạo, nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty đã tổ chức thống nhất và chuyên môn giữa các
phòng ban. Qua đó các phòng ban thực hiện tốt các nhiệm vụ, chức năng của mình.
Nhiệm vụ, chức năng của các phòng ban cụ thể nh sau:
Ban giám đốc công ty:
- Ban giám đốc Công ty gồm có: Giám đốc, Phó giám đốc kinh doanh, Phó giám
đốc tài chính - hành chính.
- Giám đốc là ngời điều hành mọi hoạt động chung của Công ty, là ngời đại diện
pháp luật của Công ty. Các phó giám đốc là ngời trực tiếp giúp việc cho Giám
đốc Công ty, phụ trách các công việc đã đợc phân công và đợc ủy nhiệm trong
quy chế làm việc của Ban giám đốc.
Các phòng ban của Công ty:
Công ty TNHH 1 thành viên sở hữu trí tuệ hình thành các phòng ban trực thuộc Ban
giám đốc Công ty, bao gồm: Phòng kinh doanh, phòng kế toán, phòng tổ chức tài
chính và bộ phận kho.
- Phòng kinh doanh: Là phòng chức năng có nhiệm vụ tiếp thị, tìm hiểu thị trờng,

mở rộng thị trờng, theo dõi, quản lý, tiêu thụ, t vấn cho ban Giám đốc các chính
sách, sách lợc kinh doanh, chăm sóc khách hàng.
- Phòng kế toán: Có chức năng giúp Giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán, có
trách nhiệm theo dõi tình hình thực hiện các kế hoạch tài chính và tình hình
chấp hành các chế độ chính sách về quản lý kinh tế tài chính của công ty. Đây
là phòng có chức năng vô cùng quan trọng của công ty trong quá trình kinh
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
toán
Phòng
tổ chức
hành
chính
Bộ
phận
kho
3
doanh. Có trách nhiệm hạch toán các khoản chi phí giá thành, tình hình biến
động vốn, tài sản của công ty, theo dõi các khoản thu chi tài chính để phản ánh
vào các tài khoản liên quan định kỳ lập báo cáo tài chính gửi cho ban giám đốc,
giúp cho ban giám đốc đề ra các biện pháp nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
- Phòng tổ chức hành chính: Là phòng chức năng tham mu cho giám đốc thực
hiện quản lý CBCNV trong công ty và thực hiện các chính sách cho ngời lao
động theo qu định của nhà nớc. Lập kế hoạch lao động tiền lơng, kế hoạch đào
tạo nâng cấp, nâng bậc CBCNV. Theo dõi thực hiện chính sách tiền lơng và chế

độ phân phối tiền lơng. Xây ng định mức lao động, xây dung đơn giá tiền lơng,
khoán tiền lơng theo doanh thu. Xây dung phơng án tổ chức sản xuất, có nhiệm
vụ chăm lo quản lý hành chính, phục vụ đời sống cho toàn thể CBCNV trong
Công ty. Trực tiếp giảI quyết các công việc sự vụ, văn phòng phục vụ cho công
việc của ban giám đốc.
- Bộ phận kho trực thuộc ban giám đốc công ty: Theo dõi tình hình nhập - xuất -
tồn hàng hóa cụ thể theo từng chủng loại hàng hóa. Bảo quản hàng hóa và vận
chuyển hàng hóa giao tới khách hàng, quản lý và sửa chữa các phơng tiện vận
chuyển của Công ty.
công tác kế toán tại Công ty TNHH MộT THàNH VIÊN Sở HữU
TRí TUệ VCCI
1. Những vấn đề chung về hạch toán:
1.1. Hình thức kế toán:
Là một loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, các hoạt động kinh doanh chính đợc tập
trung tại một chỗ. Cho nên hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức tổ chức công tác
kế toán theo mô hình tập trung, điều đó có nghĩa là toàn bộ công tác kế toán đợc tiến
hành tập trung tại một phòng Kế toán của công ty, ở các đơn vị phụ thuộc không có tổ
chức kế toán riêng, mà chỉ có các nhân viên làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu (thu
nhập, kiểm tra, xử lý chứng từ) và phải gửi về phòng kế toán trung tâm. Phòng kế toán
trung tâm, tiến hành nhận chứng từ của các bộ phận phụ thuộc gửi về để tiến hành ghi
sổ kế toán và lập sổ sách báo cáo Tài chính toàn Công ty.
1.1.1.Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dơng lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam.
- Hình thức sổ kế toán tập trung: Chứng từ ghi sổ
- Phơng pháp hạch toán TSCĐ: TSCĐ hạch toán theo nguyên giá. Phơng pháp
khấu hao TSCĐ theo đờng thẳng.
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
4
- Phơng pháp kế toán hàng tồn kho: theo phơng pháp bình quân gia quyền.

Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo nguyên tắc giá gốc. Phơng pháp hạch
toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1.1.2. Chế độ chứng từ:
Tổ chức chứng từ là việc vận dụng phơng pháp chứng từ và chế độ chứng từ kế toán
cho đơn vị hạch toán cơ sở. Về bản chất tổ chức chứng từ là thiết kế khối lợng chứng
từ kế toán và quy trình hạch toán trên chứng từ theo chỉ tiêu của đơn vị. Trong Công ty
TNHH một thành viên sở hữu trí tuệ VCCI, có một số chứng từ sau đợc Công ty sử
dụng thờng xuyên nh: Hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản bàn giao hàng hóa, phiếu thu,
phiếu chi
- Chứng từ thanh toán: Giấy báo nợ, báo có của Ngân hàng, giấy báo số d của
khách hàng, phiếu chuyển khoản.
- Chứng từ đợc sử dụng trong việc bán hàng bao gồm: Hóa đơn kiêm phiếu xuất
kho, hóa đơn thuế GTGT, biên bản bàn giao hàng hóa,vv
1.1.3. Chế độ tài khoản:
Công ty sử dụng hầu hết các loại tài khoản có trong hệ thống tài khoản kế toán của
Việt Nam. Do đặc điểm hoạt động, Công ty cũng lập thêm các tài khoản con theo
đúng quy định của chế độ kế toán.
Tài khoản 112 Tiền gửi Ngân hàng với các tiểu khoản 1121, 1122, với TK 009 không
đợc sử dụng.
1.1.4. Chế độ sổ sách:
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Các loại sổ dùng trong hình thức
kế toán Nhật ký chung mà công ty dùng:
- Sổ nhật ký chung mẫu số S03a - DN
- Sổ cái các tài khoản mẫu số S03b-DN
- Sổ chi tiết cho các đối tợng mẫu số S10-DN, S31-DN
Hình thức kế toán Nhật ký chung đợc thể hiện theo sơ đồ sau:
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
5
Chứng từ gốc
Sổ chi tiếtSổ nhật ký chung

Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiêt
Sổ quỹ
Bảng cân đối tài
khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu
Theo sơ đồ trên thì trình tự ghi sổ kế toán của công ty đợc thực hiện nh sau: Hàng ngày căn
cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ Nhật ký chung. Căn cứ vào Nhật ký chung để ghi vào sổ
chi tiết, sổ tổng hợp và các sổ nhật ký chuyên dùng (công ty chỉ dùng các sổ chi tiết mà
không dùng các sổ nhật ký chuyên dùng), sau đó đợc dùng để ghi sổ cái. Cuối tháng kế toán
khóa sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng, lên sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số d của từng tài
khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp số
liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đợc lập từ các sổ kế toán chi tiết) đợc dùng để
lập các báo cáo tài chính.
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán:
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH một thành viên sở hữu trí tuệ VCCI đợc khái
quát dới sơ đồ sau:
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán:
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
Kế
toán
vật t
hàng
hóa

Kế
toán
tiền l
ơng và
BHXH
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
tiêu
thụ &
xđịnh
KQK
D
Kế
toán
công
nợ
Thủ
qũy
Kế toán tổng
hợp
Kế toán tr ởng
6
Toàn bộ công tác tài chính, kế toán của công ty đợc tổ chức thành một phòng gọi là phòng
Kế toán. Bộ máy hạch toán kế toán của Công ty đợc tổ chức theo hình thức tập trung. Toàn
bộ công việc hạch toán kế toán đợc thực hiện tại phòng Kế toán Công ty.
Phòng Kế toán của công ty có 13 ngời gồm:

- 01 Kế toán trởng: Tổ chức và điều hành công việc chung của phòng kế toán, có trách
nhiệm chỉ đạo công việc cho các nhân việc trong phòng và chịu trách nhiệm trớc pháp
luật về những sai sót trong công tác quản lý tài chính của công ty. Kế toán trởng là ng-
ời lập báo cáo tài chính và trực tiếp báo cáo các thông tin kinh tế- tài chính với Nhà n-
ớc, với Giám đốc và với các cơ quan chức năng khi họ yêu cầu.
- 01 Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp số liệu lên báo cáo, chịu sự chỉ đạo trực
tiếp của kế toán trởng và phải chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về các báo cáo đợc
lập.
- 01 Kế toán hàng hoá: Có nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ mua bán hàng hóa từ đó
vào các sổ kế toán, kiểm tra và đối chiếu hàng hóa tồn kho thực tế so với sổ sách.
- 01 Kế toán tiền lơng và bảo hiểm xã hội: Có nhiệm vụ theo dõi, các khoản lơng, th-
ởng. Theo dõi và nộp các khoản BHXH, BHYT của toàn bộ nhân viên.
- 01 Kế toán Ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi tiền gửi, lu giữ các
chứng từ ngân hàng, lập các chứng từ ngân hàng, đối chiếu số d ngân hàng, các khoản
phí, theo dõi các khoản vay và lập các hồ sơ vay vốn ngân hàng.
- 03 Kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra và lập các đơn hàng, viết hóa
đơn, lập phiếu xuất kho, kiểm tra về số lợng và các thanh toán với các đơn hàng sau
khi đã giao hàng về.
- 04 Kế toán công nợ: Có nhiệm vụ đôn đốc thu hồi công nợ, đối chiếu công nợ với
khách hàng, giải đáp những khúc mắc của khách hàng (nếu có)
- 01 Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu và chi tiền mặt theo giá trị đã ghi trên các phiếu thu và
phiếu chi.
Với hình thức kế toán tập trung thì mỗi bộ phận kế toán thực hiện những phần kế toán riêng
biệt, tuy vậy các phần hành còn lại có mối quan hệ mật thiết với nhau.
2. Các phần hành kế toán tại Công ty:
2.1. Kế toán vốn bằng tiền:
2.1.1. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Kế toán vốn bằng tiền của công ty thờng làm các nhiệm vụ sau:
- Kế toán theo dõi, phản ánh kịp thời tình hình biến động của từng loại vốn bằng tiền.
- Kế toán tổ chức theo dõi, phản ánh từng khoản đầu t, đôn đốc việc thu hồi tiền đúng

thời hạn theo dõi.
- Kế toán tổ chức theo dõi, phản ánh kịp thời tong khoản công nợ, đôn đốc việc thu hồi
đúng thời hạn.
- Kế toán tuân thủ nghiêm ngặt, triệt để các nguyên tắc quản lý quỹ tiền.
2.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền:
Tiền của công ty là tài sản tồn tại trực tiếp dới dạng tiền mặt tại qũy và tiền gửi ngân hàng và
tiền đang chuyển. Trong đó tiền mặt là chủ yếu, tiền mặt đợc giữ tại quỹ của công ty là tiền
VNĐ và đợc hạch toán theo nguyên tắc tiền tệ thống nhất, nguyên tắc cập nhật và thực hiện
triệt để nguyên tắc kế toán chỉ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến số tiền thực nhập, thực
xuất và ở các nghiệp vụ phát sinh đều phải có chứng từ chứng minh.
Tiền gửi ngân hàng của Công ty TNHH một thành viên sở hữu trí tuệ VCCI đợc chia làm 2
loại tiền VNĐ và tiền ngoại tệ. Trong đó, tiền VNĐ đợc gửi ở các ngân hàng sau:
- Ngân hàng công thơng Việt Nam.
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
7
- Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam
Tiền ngoại tệ đợc gửi tại Ngân hàng công thơng Việt Nam.
2.1.3. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu theo mẫu số 01-TT theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trởng Bộ
tài chính.
- Phiếu chi theo mẫu số 02-TT theo quyết số 15/1006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm
2006 của Bộ tài chính
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có cuả các ngân hàng trên
2.1.4. Sổ tổng hợp:
Gồm có:
- Sổ cái tài khoản tiền mặt - số hiệu tài khoản 111
- Sổ cái tài khoản tiền gửi ngân hàng - số hiệu tài khoản 112
2.1.5. Sổ chi tiết:
- Sổ quỹ tiền mặt mẫu số S07-DN của Bộ tài chính
- Sổ tiền gửi ngân hàng mẫu S08-DN của Bộ tài chính.


2.1. 6.Phơng pháp kế toán tổng hợp: Công ty sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Tức là kế toán tổ chức ghi chép một cách thờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất
kho và tồn kho của hàng hóa trên tài khỏan 156. Việc xác định giá vốn thực tế của hàng hóa
xuất kho đợc tính căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho. Trị giá vốn thực tế của hàng
hóa tồn kho trên tài khỏan, sổ kế toán đợc xác định bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
2.1.7. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho mẫu số 01-VT theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
- Phiếu xuất kho mẫu số 02 - VT theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
- Hóa đơn Giá trị gia tăng mẫu 01GTKT-3LL của Bộ tài chính
2.1.8.Sổ chi tiết:
- Thẻ kho mẫu S12-DN của Bộ tài chính
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mẫu S10-DN của Bộ tài chính
2.1.9.Sổ tổng hợp:
- Sổ cái tài khoản hàng hóa - số hiệu 156, mẫu S01c1-DN của Bộ tài chính.
- Sổ tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mẫu S11-DN của Bộ tài chính.
2.2. Kế toán vật t , hàng hóa:
2.2.1. Nhiệm vụ của kế toán vật t, hàng hóa:
Kế toán hàng hóa có nhiệm vụ tổng hợp các chứng từ mua bán hàng hóa từ đó vào các sổ kế
toán. Cụ thể nhiệm vụ của kế toán hàng hóa ở công ty nh sau:
- Ghi chép và phán ánh đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc lu
chuyển hàng hóa, nhằm cung cấp số liệu phục vụ kịp thời cho việc điều hành kinh doanh.
- Kiểm tra việc dự trữ, bảo quản hàng tồn kho, thúc đẩy việc chấp hành đúng quy định dự trữ,
làm tốt công tác hàng hóa và bảo quản hàng hóa.
- Phản ánh chín xác, kịp thời, đầy đủ về tình hình mua hàng về số lợng, chất lợng, đơn giá,
thời điểm mua hàng.
- Phản ánh chính xác tình hình tiếp nhận và sử dụng hàng mua đảm bảo cho hàng hóa cả về
số lợng, chất lợng.
- Lựa chọn phơng thức thanh toán phù hợp.
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1

8
2.2.2. Phơng pháp kế toán chi tiết:
Công ty sử dụng phơng pháp kế toán chi tiết hàng hóa là phơng pháp Thẻ song song. Tại kho
thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập - xuất - tồn của hàng hóa theo chỉ tiêu số l-
ợng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào Thẻ kho, mở cho từng loại hàng hóa. Cuối tháng, thủ
kho tiến hành tổng cộng số nhập, xuất và tính ra số tồn kho về mặt số lợng theo từng loại
hàng hóa. Tại phòng kế toán, kế toán hàng hóa sử dụng sổ (thẻ) kế toán chi tiết cho từng loại
hàng hóa để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn cho từng loại hàng hóa theo cả hai chỉ tiêu
số lợng và giá trị. Kế toán sau khi nhận đợc các chứng từ nhập, xuất của thủ khô chuyển tới
phải kiểm tra, đối chiếu, ghi đơn giá hạch toán vào và tính ra số tiền nhập, xuất. Sau đó lần l-
ợt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết. Cuối tháng tiến hành cộng sổ kế
toán chi tiết, đối chiếu với thẻ kho và vào sổ kế toán tổng hợp hàng hóa. Phơng pháp này đợc
khái quát theo sơ đồ sau:
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
2.2.3. Phơng pháp kế toán tổng hợp: Công ty sử dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Tức là kế toán tổ chức ghi chép một cách thờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập kho, xuất
kho và tồn kho của hàng hóa trên tài khỏan 156. Việc xác định giá vốn thực tế của hàng hóa
xuất kho đợc tính căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho. Trị giá vốn thực tế của hàng
hóa tồn kho trên tài khỏan, sổ kế toán đợc xác định bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.
2.2.4Phơng pháp tính giá xuất kho hàng hóa:
Công ty sử dụng phơng pháp tính giá bình quân gia quyền. Đợc tính theo công thức sau:
+
=
+
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
Sổ
chi
tiết

vật liệu,
dụng cụ,
sản
phẩm,
hàng
hóa
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập
xuất, tồn kho vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Kế toán tổng hợp vật
liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa
9

Đơn giá bình
quân gia quyền
Trị giá hàng
hóa tồn đầu kỳ
Trị giá hàng
nhập trong kỳ
Số lợng hàng
hóa tồn đầu kỳ
Số lợng hàng
nhập trong kỳ
= x
2.2.5. Chứng từ sử dụng:

- Phiếu nhập kho mẫu số 01-VT theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
- Phiếu xuất kho mẫu số 02 - VT theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính.
- Hóa đơn Giá trị gia tăng mẫu 01GTKT-3LL của Bộ tài chính
2.2.6Sổ chi tiết:
- Thẻ kho mẫu S12-DN của Bộ tài chính
- Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mẫu S10-DN của Bộ tài chính
2.2.7Sổ tổng hợp:
- Sổ cái tài khoản hàng hóa - số hiệu 156, mẫu S01c1-DN của Bộ tài chính.
- Sổ tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa mẫu S11-DN của Bộ tài chính.
2.3. Kế toán công nợ:
2.3.1. Đặc điểm của kế toán công nợ:
Kế toán công nợ công ty TNHH một thành viên sở hữu trí tuệ VCCI chủ yếu theo dõi công
nợ của các khách hàng với công ty và công nợ giữa công ty với các nhà cung cấp. Ngoài ra
còn theo dõi các khoản vay ngắn hạn và vay dài hạn với ngân hàng công thơng Việt Nam
(Vietinbank).
2.3.2. Nhiệm vụ của kế toán công nợ:
- Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản phải thu, phải trả của tổng đối tợng, theo tổng khoản
nợ, từng lần thanh toán.
- Những khách hàng có quan hệ giao dịch thờng xuyên hoặc có d nợ lớn thì định kỳ phải
tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh, đã thu hồi và số còn nợ lại, nếu cần
có thể yêu cầu khách hàng ký nhận nợ bằng văn bản.
- Tiến hành phân loại nợ: Nợ có thể trả đúng, quá hạn, nợ khó đòi hoặc không có khả năng
thu hồi để có căn cứ xác định số dự phòng cần trích lập cho phù hợp.
2.3.3. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có, sec chuyển
khoản, sec thanh toán, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
2.3.4. Các sổ sử dụng:
- Sổ chi tiết:
+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời mua mẫu số S31-DN

+ Sổ chi tiết thanh toán với ngời bán mẫu số S31-DN
- Sổ tổng hợp:
+ Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với ngời mua
+ Sổ tổng hợp chi tiết thanh toán với ngời bán
+ Sổ cái các tài khoản 131, 331, 311, 341
- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thờng TSCĐ, tham gia đánh giá lại
TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
2.3.5. Sổ tổng hợp:
Sổ cái tài khoản 334, 338
2.4. Kế toán tài sản cố định:
2.4.1. Đặc điểm của kế toán tài sản cố định:
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
10
Trị giá hàng hóa
xuất kho
Số lợng hàng
hóa xuất kho
Đơn giá bình
quân gia
quyền
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần có đầy đủ các yếu
tố đầu vào. Về mặt hiện vật, các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất bao gồm: T liệu lao
động, đối tợng lao động và lao động sống. Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu của t liệu
lao động. TSCĐ trong doanh nghiệp là những t liệu lao động chủ yếu và các tài sản khác có
giá trị hơn, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD và giá trị của nó đợc chuyển dịch dần dần, từng
phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ đợc sản xuất ra trong các chu kỳ sản xuất. TSCĐ hữu hình
của công ty TNHH một thành viên sở hữu trí tuệ chủ yếu là nhà văn phòng, phơng tiện vận
tải phục vụ cho bộ phận bán hàng, các thiết bị văn phòng và quản lý, TSCĐ vô hình của công
ty là phầm mềm kế toán máy Bravo. TSCĐ của công ty cũng mang những đặc điểm sau:
- Tham gia vào nhiều chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh(SXKD) và vẫn giữ đợc

hình thái vật chất ban đầu cho đến khi h hỏng phải loại bỏ.
- TSCĐ bị hao mòn dần và đối với những TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD của doanh
nghiệp. Những tài sản dùng cho các hoạt động khác nh: Hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án
giá trị của TSCĐ bị tiêu dùng dần dần trong quá trình sử dụng.
Đối với TSCĐ vô hình, khi tham gia vào quá trình SXKD thì cũng bị hao mòn do tiến
độ khoa học kỹ thuật và do những hạn chế về luật pháp Gía trị của tài sản cố định vô hình
cũng chuyển dịch dần dần, từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
2.4.2. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ:
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý nêu trên, kế toán TSCĐ với t cách là một công cụ của
quản lý kinh tế tài chính phải phát huy chức năng của mình để thực hiện tốt các nhiệm vụ sau
đây
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ kịp thời về
số lợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong
nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu t, việc bảo quản và sử dụng
TSCĐ
- Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong qúa trình sử dụng, tính toán, phân
bổ chính xác số khẩu hao và chi phí SXKD trong kì.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán sửa chữa TSCĐ, phản ánh chính xác chi phí
sửa chữa TSCĐ, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sửa chữa, và dự toán chi phí sữa chữa
TSCĐ
- Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kì hay bất thờng TSCĐ, tham gia đánh giá lại
TSCĐ khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
2.4.3. Phân loại và đánh giá:
2.4.3.1. Phân loại:
TSCĐ của công ty TNHH một thành viên sở hữu trí tuệ bao gồm:
+ TSCĐ hữu hình: Nhà cửa văn phòng, phơng tiện vận tải (ôtô tải), thiết bị văn phòng và
quản lý (Bộ đàm, máy vi tính, điều hòa )
+ TSCĐ vô hình: Phầm mềm kế toán Bravo
2.4.3.2. Đánh giá TSCĐ:
TSCĐ của doanh nghiệp có chủ yếu là do mua mới nên TSCĐ đợc đánh giá nh sau:

Nguyên giá TSCĐ = Giá mua thực tế Các khoản giảm trừ + Chi phí phát sinh (lắp đặt,
chạy thử) + Thuế không hoàn lại (thuế nhập khẩu, lệ phí trớc bạ)
2.4.4. Phơng pháp tính khấu hao:
Công ty áp dụng phơng pháp tính khấu hao theo đờng thẳng, trích khấu hao tháng. Theo công
thức sau:
Giá trị tính khấu hao x Tỷ lệ khấu hao
=
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
11
Mức trích khấu hao
TSCĐ tháng
12 tháng
2.4.5. Chứng từ sử dụng:
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ mẫu số 06-TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ mẫu số 01- TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ mẫu số 02 -TSCĐ
2.4.6. Sổ:
- Sổ TSCĐ mẫu số S21-DN
- Sổ cái tài khoản 211, 213, 214
2.5. Kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng:
2.5.1. Đặc điểm của kế toán tiền lơng:
Công ty TNHH một thành viên sở hữu trí tuệ có gần 200 nhân viên. Dựa vào Bảng chấm
công và hợp đồng lao động mà công ty tính lơng phải trả cho nhân viên. Công ty cũng trích
bảo hiểm cho nhân viên theo chế độ quy định.
2.5.2. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
- Tổ chức hạch toán và thu nhập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo yêu cầu quản lý
về lao động theo từng ngời lao động, từng đơn vị lao động. Thực hiện nhiệm vụ này, doanh
nghiệp cần nghiên cứu, vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu về lao động tiền lơng của nhà n-
ớc phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lơng cho từng loại lao động ở doanh nghiệp
- Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lơng và các khoản có liên quan cho từng ngời lao động,

từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoán, đúng chế độ nhà nớc, phù hợp với các quy định
quản lý doanh nghiệp
- Tính toán, phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lơng, các khoản trích theo lơng theo đúng
đối tợng sử dụng có liên quan.
- Thờng xuyên cũng nh định kỳ tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quản lý và chi
tiêu quỹ tiền lơng, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan đến
quản lý lao động, tiền lơng.
2.5.3. Phơng thức trả lơng:
Công ty dùng phơng thức trả lơng theo thời gian, căn cứ theo hợp đồng lao động và bảng
chấm công để trả lơng tháng cho nhân viên, tối thiểu là 850.000 đồng và mức tối đa là
5.000.000 đồng.
2.5.3. Chứng từ kế toán:
Các chứng từ gồm:
- Mẫu số 01 - LĐTL- Bảng chấm công. Bảng này do các tổ sản xuất hoặc các phòng ban
nhằm cung cấp chi tiết số ngày công cho từng ngời lao động theo tháng hoặc theo tuần ( Tùy
theo cách chấm công và trả lơng ở doanh nghiệp).
- Mẫu số 03-LĐTL - Phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội, chứng từ này do các cơ sở y tế đợc
phép lập riêng cho từng cá nhân ngời lao động nhằm cung cấp thời gian ngời lao động đợc
nghỉ và hởng các khoản trợ cấp BHXH, BHYT.
- Mẫu số 07- LĐTL- Phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ.
Các chứng từ ban đầu bộ phận lao động tiền lơng thu nhập, kiểm tra, đối chiếu với chế độ
của nhà nớc, của doanh nghiệp và thỏa thuận theo hợp đồng lao động, sau đó ký xác nhận
chuyển cho kế toán tiền lơng làm căn cứ lập các bảng thanh toán lơng, bảng thanh toán
BHXH
2.6. Kế toán vốn chủ sở hữu:
2.6.1. Đặc điểm vốn chủ sở hữu:
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
12
Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên sở hữu trí tuệ VCCI là 4.500.000.000 do các
thành viên góp vốn. Cụ thể:

Họ và tên Vốn góp (đồng) Tỷ lệ (%)
Phạm Thị Nhung 2.000.000.000 44,44
Trần Văn Thế 1.500.000.000 33,33
Trần Ngọc Dung 1.000.000.000 22,22
Tổng cộng
4.500.000.000 100
Cuối niên độ kế toán công ty trích lập quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu t phát triển, quỹ khen
thởng phúc lợi.
2.6.2. Nhiệm vụ của kế toán vốn chủ sở hữu:
- Tổ chức hạch toán rành mạch rõ ràng từng loại nguồn vốn chủ sở hữu, theo dõi chi tiết tình
hình biến động từng nguồn hình thành và từng đối tợng góp vốn
- Kiểm tra và giám sát chặt chẽ việc sử dụng các nguồn vốn của doanh nghiệp theo đúng chế
độ hình thành và việc trích lập các quỹ phù hợp để nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn
2.6.3. Sổ sách:
Sổ cái các tài khoản 411, 414, 415, 431, 421
3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3 năm 2011 của Công
ty:
3.1. Số d các tài khoản tại ngày 01 tháng 03 năm 2011 của Công ty TNHH một thành
viên sở hữu trí tuệ VCCI:
3.1.1. Bảng số d đầu tháng 03/2011:
Đơn vị tính: đồng
Tài
khoản
Tên tài khoản D Nợ D Có
111 Tiền mặt 4.754.615.471
112 Tiền gửi ngân hàng 264.534.309
1121 Tiền tiền Việt Nam đồng 264.534.309
131 Phải thu của khách hàng 871.642.000
133 Thuế GTGT đợc khấu trừ 20.800.415
156 Hàng hóa 418.015.890

211 Tài sản cố định hữu hình 2.925.629.615
2113 Máy móc, thiết bị 34.888.810
2114 Phơng tiện vận tải, truyền dẫn 2.875.090.805
2115 Thiết bị, dụng cụ quản lý 15.650.000
213 Tài sản cố định vô hình 30.000.000
2138 TSCĐ vô hình khác 30.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 818.303.416
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 790.525.624
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 27.777.792
311 Vay ngắn hạn 964.130.000
331 Phải trả ngời bán 1.848.491.824
333 Thuế và các khoản phải nộp NN 24.168.350
3334 Thuế TNDN phải nộp 24.168.350
341 Vay dài hạn 272.400.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 4.500.000.000
421 Lợi nhuận cha phân phối 857.744.110
Tổng cộng
9.285.237.700 9.285.237.700
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
13
3.1.2. Số d chi tiết các tài khoản:
* Tài khoản 112: Tiền gửi ngân hàng
Stt Tên khách hàng Số tiền
01 Ngân hàng Công Thơng (Vietinbank) 248.445.651
02 Ngân hàng NN & PTNN Việt Nam(Agribank) 16.088.658
Tổng
264.534.309
* Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng:
Stt Tên khách hàng Số tiền
01 Cty TNHH Sáng Tạo Trẻ - Hà Nội 243.734.700

02 Cty t nhân Bình Nguyên - Hà Nội 477.296.600
03 Doanh nghiệp t nhân Hòa Bình - Hà Nội 77.330.000
04 Cty TNHH thơng mại và dịch vụ TrờngSơn - Hà Nội 50.162.000
05 Cty Bảo Long - Hà Nội 23.118.700
Tổng
871.642.000
* Tài khoản 156: Hàng hóa
Mặt hàng Đơn
vị
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
Máy In Toshiba e-Studio 12 Chiếc 10 2.045.455 20.045.455
Máy In Toshiba e-Studio 28 Chiếc 5 9.909.000 49.545.000
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 20 2.815.364 56.307.280
Tủ lạnh Toshiba 16VPT Chiếc 10 3.491.727 34.917.270
Quạt Toshiba 123 Chiếc 10 3.823.000 38.823.000
Quạt Toshiba 321 Chiếc 10 5.326.364 53.263.640
Điều hòa Panasonic 9HKH Bộ 5 4.970.000 24.850.000
Điều hòa Panasonic C12HK Bộ 5 6.365.000 31.825.000
Bàn làm việc CD Chiếc 10 1.357.180 13.571.800
Ghế nỉ A101 Chiếc 10 166.350 1.663.500
Giấy A4 Tệp 20 64.545 1.290.900
Mực In Chiếc 20 110.000 2.200.000
Tổng cộng
418.015.890
* Tài khoản 331: Phải trả ngời bán
Stt Tên nhà cung cấp Số tiền
01 Công ty TNHH Panasonic Việt Nam 632.570.570
02 Cty TNHH Fami Việt Nam 245.753.272

03 Cty TNHH sản phẩm tiêu dùng Toshiba Việt Nam 970.167.982
Tổng
1.848.491.824
* Tài khoản 341: Vay dài hạn
Stt Tên khách hàng Số tiền
01 Ngân hàng Công Thơng (Vietinbank) 199.500.000
02 Ngân hàng NN&PTNN Việt Nam (Agribank) 72.900.000
Tổng
272.400.000
3.2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 01/03, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp kỳ trớc 24.168.350 bằng tiền mặt theo phiếu
chi số 0002101.
2. Ngày 01/03, mua tủ lạnh của công ty TNHH sản phẩm tiêu dùng Toshiba Việt Nam cha
thanh toán theo hóa đơn số 004556 ngày 01/03, nhập kho đủ theo phiếu nhập số 0003208.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Tủ lạnh 11VT Chiếc 10 2.815.364 28.153.640
Tủ lạnh 16VPT Chiếc 10 3.491.727 34.917.270
Thuế GTGT 10%
6.307.091
Tổng cộng tiền thanh toán
69.378.001
3. Ngày 01/03 tạm ứng cho nhân viên theo phiếu chi số 0002102.
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
14
4.
Ngày 02/03, mua hàng của công ty TNHH Panasonic Việt Nam thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng 100.020.000, giấy báo nợ 01221của Ngân hàng Công Thơng Việt Nam , theo hóa
đơn số 0021744. Hàng nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 0003209.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Điều hòa Panasonic 9HKH Chiếc 15 4.970.000 74.550.000

Điều hòa Panasonic C12HK Chiếc 10 6.365.000 63.650.000
Thuế GTGT 10%
13.820.000
Tổng cộng
152.020.000
5. Ngày 02/03, xuất kho theo phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng số 0002657 bán trực
tiếp lại cho Công ty Bảo Long, khách hàng cha thanh toán.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Máy In Toshiba e-Studio 12 Chiếc 1 10.450.450 10.450.450
Máy In Toshiba e-Studio 28 Chiếc 5 3.450.000 17.250.000
Ghế nỉ A101 Chiếc 6 200.000 1.200.000
Bàn làm việc CD Chiếc 2 2.150.000 4.300.000
Cộng tiền hàng 33.200.450
Thuế GTGT 10% 3.320.045
Tổng tiền thanh toán 36.520.495
6. Ngày 02/03, thanh toán tiền xăng vận chuyển hàng bán trên cho xí nghiệp bán lẻ xăng dầu
số tiền 1.320.000 trong đó thuế GTGT là 120.000 theo phiếu chi số 0002103.
7. Ngày 03/03, Công ty Bảo Long thanh toán tiền hàng mua.Tiền mặt nhập quỹ theo phiếu
thu số 0006411.
8. Ngày 03/03, Cty TNHH thơng mại và dịch vụ Trờng Sơn - Hà Nội thanh toán nợ
50.162.000. Đã có giấy báo có số 007863 của ngân hàng Techcombank
9. Ngày 03/03, mua hàng của Cty TNHH sản phẩm tiêu dùng Toshiba cha thanh toán tiền
theo hóa đơn số 0072769. Hàng nhập kho đủ theo phiếu nhập kho 0003210.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Quạt Toshiba 123 Chiếc 30 3.815.000 114.450.000
Quạt Toshiba 321 Chiếc 10 5.326.364 53.263.640
Tủ lạnh Toshiba 16VPT Chiếc 10 3.491.727 34.917.270
Thuế GTGT 10%
20.263.091
Tổng cộng

222.527.001
10. Ngày 04/03, bảng kê thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc liên quan, hóa đơn
số 0022458 của nhân viên Trần Thị Lan về số tủ lạnh Toshiba đã mua.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 10 2.815.364 28.153.640
Tủ lạnh Toshiba 16VPT Chiếc 10 3.491.727 34.917.270
Thuế GTGT 10%
6.307.091
Tổng cộng
69.378.001
Hàng đã đợc kiểm kê và nhập kho đủ theo phiếu nhập kho sô 0003211. Thanh toán tiền tạm
ứng thiếu cho nhân viên theo phiếu chi số 0002104.
11. Ngày 04/03, thanh lý cho Doanh nghiệp t nhân Hòa Bình - Hà Nội theo hóa đơn bán hàng
kiêm phiếu xuất kho số 0002658. Tiền hàng khách hàng thanh toán ngay theo phiếu thu số
0006412.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 10 3.650.000 36.500.000
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
Stt Tên nhân viên Số tiền
01 Đặng Nhật Minh 22.750.000
02 Phí Hồng Nhung 34.754.000
03 Trần Thị Lan 55.196.000
Tổng
111.700.000
15
MáyIn ToShiBa e-Studio 12 Chiếc 15 2.850.000 42.750.000
Quạt Toshiba 321 Chiếc 5 5.800.000 29.000.000
Cộng tiền hàng 108.250.000
Thuế GTGT 10.825.000
Tổng tiền thanh toán 119.075.000

12. Ngày 04/03, xuất hàng khuyến mại cho Doanh nghiệp t nhân Hòa Bình. Phiếu xuất kho
0002659.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Giấy A4 Tệp 5 64.545 322.725
Mực In Chiếc 10 110.000 1.100.000
Cộng tiền hàng 1.422.725
Thuế GTGT 10% 142.225
Tổng tiền thanh toán 1.564.950
13. Ngày 05/03, nhập hàng theo phiếu nhập kho số 0003212 của Cty TNHH Fami Việt Nam.
Hóa đơn số 0031476, cha thanh toán tiền.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Ghế nỉ A101 Bộ 50 166.350 8.317.500
Điện thoại bàn Chiếc 100 399.242 39.924.200
Thẻ Smarcard Chiếc 50 199.620 9.981.000
Bàn làm việc CD Chiếc 15 1.357.180 20.357.700
Thuế GTGT 10%
7.858.040
Tổng cộng
86.438.440
14. Ngày 05/03, thanh toán tiền hàng mua trên cho Cty TNHH Fami Việt Nam theo phiếu
chi số 0002105.
15. Ngày 06/03, nhận đợc giấy báo có số 007864 của ngân hàng Vietinbank về việc công ty
t nhân Bình Nguyên - Hà Nội thanh toán nợ 177.296.600
16. Ngày 06/03, xuất kho bán cho công ty TNHH Trờng Sơn - Hà Nội theo hóa đơn bán hàng
kiêm phiếu xuất kho số 000260. Khách hàng chấp nhận thanh toán.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Quạt Toshiba 123 Chiếc 3 4.500.000 13.500.000
Quạt Toshiba 321 Chiếc 2 6.000.000 12.000.000
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 5 4.250.000 21.250.000
Điều hòa Panasonic C12HK Chiếc 2 7.010.000 14.020.000

Cộng tiền hàng 60.770.000
Thuế GTGT 6.077.000
Tổng tiền thanh toán 66.847.000
17. Ngày 07/03, thanh toán tiền xăng vận chuyển hàng bán ngày 06/03 cho xí nghiệp bán lẻ
xăng dầu 1.375.000, trong đó VAT 10% theo phiếu chi số 0002106.
18. Ngày 08/03, phạt vi phạm luật giao thông cho Kho bạc nhà nớc Hà Nội 250.000, trừ vào
lơng nhân viên vận chuyển theo phiếu chi số 0002107.
19. Ngày 09/03, mua hàng của Cty TNHH Fami Việt Nam theo bảng kê tạm ứng của nhân
viên Đặng Nhật Minh kèm theo hóa đơn số 044749. Hàng nhập kho đủ theo phiếu nhập số
0003213.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Giấy A4 Tệp 100 64.545 6.454.500
Mực In Chiếc 100 110.000 11.000.000
Thuế GTGT 10%
1.745.750
Tổng cộng
19.199.950
20. Ngày 09/03 nhân viên Đặng Nhật Minh nộp tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt theo
phiếu thu số 0006413.
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
16
21. Ngày 10/03, chi tiền ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam 5.000.000 theo phiếu chi
0002108.
22. Ngày 11/03, bán hàng cho Công ty TNHH Sáng tạo trẻ - Hà Nội theo hóa đơn kiêm phiếu
xuất kho số 0002661. Thanh toán 139.640.500 bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0006414.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
MáyIn Toshiba e-Studio 12 Chiếc 10 2.350.500 23.505.000
Quạt Toshiba 123 Chiếc 20 4.450.000 89.000.000
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 5 3.050.000 15.250.000
Tủ lạnh Toshiba 16VTP Chiếc 10 4.850.000 48.500.000

Điều hòa Pana C12HKH Bộ 5 6.900.000 34.500.000
Điều hòa Pana 9HKH Bộ 5 5.170.000 25.850.000
Cộng tiền hàng 236.605.000
Thuế GTGT 10% 23.660.500
Tổng tiền thanh toán 260.265.500
23. Ngày 12/03, xuất hàng khuyến mại cho công ty TNHH Sáng tạo trẻ - Hà Nội theo phiếu
xuất số 0002662.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Giấy A4 Tệp 30 64.545 1.936.350
Mực In Chiếc 50 110.000 5.500.000
Cộng tiền hàng 7.436.350
Thuế GTGT 10% 743.635
Tổng tiền thanh toán 8.179.985
24. Ngày 13/03, chi tiền vận chuyển hàng bán và hàng khuyến mại theo phiếu chi số
0002109 số tiền 2.365.000 trong đó thuế 10% kèm theo hóa đơn số 0079372.
25. Ngày 14/03, doanh nghiệp t nhân Hòa Bình - Hà Nội thanh toán 77.330.000 tiền nợ công
ty. Đã nhận đợc giấy báo có số 007865 của ngân hàng Techcombank.
26. Ngày 15/03, thanh toán tiền điện thoại tháng 02/2008 bằng tiền mặt theo phiếu chi số
0002110, hóa đơn số 043762 của Bu điện Hà Nội, số tiền 12.320.000. Phân bổ cho các đối t-
ợng sử dụng nh sau:
- Bộ phận bán hàng: 6.706.803
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 4.493.197
- Thuế GTGT 10%
27. Ngày 16/03, nhập hàng theo bản kê tạm ứng của nhân viên Phí Thị Nhung theo hóa đơn
số 0022479. Hàng kiểm kê và nhập đủ theo phiếu nhập số 0003214.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
MáyIn Toshiba e-Studio 12 Chiếc 6 2.045.455 12.272.730
MáyIn Toshiba e-Studio 28 Chiếc 1 9.909.000 9.090.000
Thuế GTGT 10% 2.218.173
Tổng cộng 24.399.903

28. Ngày 16/03, nhân viên nộp tiền tạm ứng thừa vào quỹ tiền mặt theo phiếu thu số
0006415.
29. Ngày 17/03, xuất kho bán hàng cho công ty t nhân Bình Nguyên - Hà Nội theo phiếu
xuất kiêm hóa đơn số 0002663. Khách hàng ký nhận nợ.
Mặt hàng Đơn
vị
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
MáyIn Toshiba e-Studio 28 Chiếc 1 10.450.000 10.450.000
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 2 3.050.000 6.100.000
Tủ lạnh Toshiba 16VPT Chiếc 5 3.850.000 19.250.000
Quạt Toshiba 123 Chiếc 1 4.200.000 4.200.000
Quạt Toshiba 321 Chiếc 5 5.800.000 29.000.000
Điều hòa Panasonic 9HKH Bộ 1 5.170.000 5.170.000
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
17
Điều hòa Panasonic C12HK Bộ 1 6.900.000 6.900.000
Bàn làm việc CD Chiếc 5 1.800.000 9.000.000
Ghế nỉ A101 Chiếc 5 200.000 1.000.000
Điện thoại bàn Chiếc 50 415.000 20.750.000
Thẻ Smarcard Chiếc 50 215.000 10.750.000
Cộng tiền hàng 122.570.000
Thuế GTGT 10% 12.257.000
Tổng tiền thanh toán 134.827.000
30. Ngày 18/03, xuất kho hàng khuyến mại cho công ty t nhân Bình Nguyên theo phiếu xuất
số 0002664.
Mặt hàng Đvt Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền

Giấy A4 Tệp 30 64.545 1.936.350
Mực In Chiếc 50 110.000 5.500.000
Cộng tiền hàng 7.436.350
Thuế GTGT 10% 743.635
Tổng tiền thanh toán 8.179.985
31. Ngày 19/03, chi tiền dầu cho vận chuyển hàng bán ngày 17/03 theo phiếu chi số 0002111
kèm theo chứng từ gốc hóa đơn số 018831 cho doanh nghiệp t nhân Xuân Đờng. Số tiền
1.320.000, trong đó VAT 10%.
32. Ngày 19/03, công ty t nhân Bình Nguyên thanh toán tiền hàng ngày 17/03 bằng chuyển
khoản, đã nhận đợc giấy báo có của ngân hàng Vietinbank. Do thanh toán sớm nên công ty
cho hởng chiết khấu thanh toán 1%.
33. Ngày 20/03, mua xe ôtô phục vụ cho vận chuyển hàng bán của bộ phận bán hàng theo
hóa đơn số 0090958 của công ty TNHH ôtô Việt Hùng, cha thanh toán.
Mặt hàng Đvt Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
Xe tải Huyndai 1tấn (30F - 8849) Chiếc 1 80.516.000 80.516.000
Xe tải hiệu Mistsubisi (30K - 7851) Chiếc 1 302.250.000 302.250.000
Thuế GTGT 5%
19.138.300
Tổng cộng
401.904.300
34. Ngày 21/03, mua dầu chạy thử xe ôtô 704.000, thuế GTGT 10% của xí nghiệp bán lẻ
xăng dầu. Đã thanh toán theo phiếu chi số 0002112.
35. Ngày 22/03, bán hàng cho doanh nghiệp t nhân Hòa Bình - Hà Nội theo hóa đơn kiêm
phiếu xuất kho số 0002665. Khách hàng đã thanh toán theo phiếu thu số 0006416.
Mặt hàng Đvt Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
Điều hòa Panasonic 9HKH Bộ 1 6.450.000 6.450.000

Điều hòa Panasonic C12HK Bộ 1 7.800.000 7.800.000
Cộng tiền hàng 14.250.000
Thuế GTGT 10% 1.425.000
Tổng tiền thanh toán 15.675.000
36. Ngày 23/03, chi tiền ủng hộ cho UBND phờng làm công tác vệ sinh môi trờng 1.000.000
theo phiếu chi số 0002113.
37. Ngày 24/03, mua hàng của công ty TNHH Panasonic Việt Nam theo hóa đơn số
0021745, cha thanh toán. Hàng nhập kho đủ theo phiếu nhập số 0003215.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Điều hòa Panasonic 9HKH Chiếc 15 4.970.000 74.550.000
Điều hòa Panasonic C12HK Chiếc 10 6.365.000 63.650.000
Thuế GTGT 10%
13.820.000
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
18
Tổng cộng
152.020.000
38. Ngày 25/03, xuất kho bán hàng cho Công ty Bảo Long - Hà Nội theo hóa đơn kiêm phiếu
xuất kho số 0002666, cha thanh toán tiền
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Quạt Toshiba 123 Chiếc 3 4.200.000 12.600.000
Quạt Toshiba 321 Chiếc 2 5.800.000 11.600.000
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 5 3.050.000 15.250.000
Điều hòa Panasonic C12HK Chiếc 2 6.900.000 13.800.000
Cộng tiền hàng 53.250.000
Thuế GTGT 5.325.000
Tổng tiền thanh toán 58.575.000
39. Ngày 26/03, xuất kho bán cho khách lẻ theo hóa đơn kiêm phiếu xuất kho số 0002667,
khách hàng thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0006417.
Mặt hàng Đvt Số l-

ợng
Đơn giá Thành tiền
Điều hòa Panasonic 9HKH Bộ 1 6.570.000 6.570.000
Điều hòa Panasonic C12HK Bộ 1 7.840.000 7.840.000
Cộng tiền hàng 14.340.000
Thuế GTGT 10% 1.434.000
Tổng tiền thanh toán 15.774.000
40. Ngày 27/03, nhận đợc giấy báo nợ số 001222 của ngân hàng Vietinbank về việc chuyển
trả cho Công ty TNHH sản phẩm gia dụng Toshiba số tiền 170.000.000.
41. Ngày 28/03, thanh lý bộ máy vi tính văn phòng có nguyên giá là 10.700.000 đã khấu
hao 10.000.922. Tiền bán thể hiện trên hóa đơn số 0002668 số tiền 4.400.000, thuế GTGT
10%. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0006418.
42. Ngày 28/03, tạm trích lập các quỹ theo bảng kê
- Quỹ đầu t phát triển: 50.000.000
- Quỹ dự phòng tài chính: 50.000.000
- Quỹ phúc lợi: 20.000.000
43. Ngày 29/03, chi tiền cho nhân viên đi thăm di tích lịch sử cố đô Hoa L - Ninh Bình
3.000.000, theo phiếu chi số 0002114.
44. Ngày 29/03, nhập hàng theo phiếu nhập kho số 0003216 của Cty TNHH Fami Việt Nam.
Hóa đơn số 0031477, thanh toán 46.438.440 bằng tiền mặt theo phiếu chi số 0002115.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Ghế nỉ A101 Bộ 50 166.350 8.317.500
Điện thoại bàn Chiếc 100 399.242 39.924.200
Thẻ Smarcard Chiếc 50 199.620 9.981.000
Bàn làm việc CD Chiếc 15 1.357.180 20.357.700
Thuế GTGT 10%
7.858.040
Tổng cộng
86.438.440
45. Ngày 29/03, xuất kho bán hàng cho công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Trờng Sơn theo

hóa đơn số 0002669. Đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu thu số 0006419.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
MáyIn Toshiba e-Studio 28 Chiếc 1 10.450.000 10.450.000
MáyIn Toshiba e-Studio 12 Chiếc 5 2.450.000 12.250.000
Ghế nỉ A101 Chiếc 6 200.000 1.200.000
Bàn làm việc CD Chiếc 2 2.400.000 4.800.000
Điện thoại bàn Chiếc 10 615.000 6.150.000
Thẻ Smarcard Chiếc 10 315.000 3.150.000
Cộng tiền hàng 38.000.000
Thuế GTGT 10% 3.800.000
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
19
Tổng tiền thanh toán 41.800.000
46. Ngày 29/03, khuyến mại cho công ty TNHH thơng mại và dịch vụ Trờng Sơn. Xuất hàng
theo phiếu xuất sô 0002670.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Giấy A4 Tệp 5 64.545 322.725
Mực In Chiếc 5 110.000 550.000
Cộng tiền hàng 872.725
Thuế GTGT 10% 87.273
Tổng tiền thanh toán 959.998
47. Ngày 29/03, chi tiền xăng vận chuyển hàng bán cho công ty TNHH thơng mại và dịch vụ
Trờng Sơn 550.000 trong đó thuế GTGT 10%, phiếu chi số 0002116.
48. Ngày 30/03, tính lơng phải trả cho nhân viên:
- Bộ phận bán hàng: 20.110.400
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 14.200.000
49. Ngày 30/03, tính BHXH, BHYT, KPCĐ phải trích theo quy định.
50. Ngày 30/03, ứng trớc tiền lơng cho nhân viên 20.000.000 theo phiếu chi số 0002117
51. Ngày 30/03, tính khấu hao cho bộ phận bán hàng 40.190.430
52. Ngày 31/03, bán hàng cho công ty t nhân Bình Nguyên theo phiếu xuất số 0002671. Đã

thu tiền theo phiếu thu số 0006420.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 10 3.850.000 38.500.000
MáyIn Toshiba e-Studio 12 Chiếc 15 3.250.000 48.750.000
Quạt Toshiba 321 Chiếc 5 6.100.000 30.500.000
Cộng tiền hàng 117.750.000
Thuế GTGT 11.775.000
Tổng tiền thanh toán 129.525.000
53. Ngày 31/03, xuất hàng khuyến mãi cho Công ty t nhân Bình Nguyên, phiếu xuất s
0002672.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Giấy A4 Tệp 20 64.545 1.290.900
Cộng tiền hàng 1.290.900
Thuế GTGT 10% 129.090
Tổng tiền thanh toán 1.419.440
54. Ngày 31/03, phiếu chi số 0002118 chi tiền xăng vận chuyển số hàng trên 660.000, thuế
GTGT 10%.
55. Ngày 31/03, nhập kho theo phiếu nhập số 0003217 số hàng mua của công ty TNHH sản
phẩm tiêu dùng Toshiba Việt Nam. Ký nhận nợ, kèm theo hóa đơn số 0096067.
Mặt hàng Đvt Số lợng Đơn giá Thành tiền
Tủ lạnh 11VT Chiếc 5 2.815.364 14.076.820
Tủ lạnh 16VPT Chiếc 10 3.491.727 34.917.270
Quạt Toshiba 123 Chiếc 5 3.815.000 19.075.000
Quạt Toshiba 321 Chiếc 5 5.326.364 26.631.820
Thuế GTGT 10%
9.470.091
Tổng cộng tiền thanh toán
104.171.001
56. Ngày 31/03, công ty thanh toán tiền hàng mua sáng ngày 31/03 bằng tiền mặt theo phiếu
chi số 0002119. Do thanh toán sớm công ty đợc hởng chiết khấu thanh toán 1%.

57. Ngày 31/03, mua hóa đơn GTGT của chi cục thuế Hà Nội 304.000 theo phiếu chi số
0002120. Đồng thời thanh toán nợ cho công ty TNHH sản phẩm tiêu dùng Toshiba số tiền
293.168.032 theo phiếu chi số 0002121.
58. Ngày 31/03, nhận đợc giấy báo nợ số 001223 của Ngân hàng Vietinbank về khoản thủ
tục phí phải thanh toán cho ngân hàng là 3.500.000 và lãi phải trả là 4.000.000.
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
20
59. Ngày 31/03, kế toán tính giá vốn hàng tiêu thụ theo phơng pháp bình quân gia quyền.
Thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. Đơn giá xuất kho trung
bình gia quyền đợc kê cụ thể nh sau:
Mặt hàng Đơn
vị
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
MáyIn Toshiba e-Studio 12 Chiếc 50 2.045.455 102.272.750
MáyIn Toshiba e-Studio 28 Chiếc 3 9.909.000 29.727.000
Tủ lạnh Toshiba 11VT Chiếc 37 2.815.364 104.168.468
Tủ lạnh Toshiba 16VPT Chiếc 15 3.491.727 94.276.629
Quạt Toshiba 123 Chiếc 27 3.823.000 103.221.000
Quạt Toshiba 321 Chiếc 19 5.326.364 101.200.916
Điều hòa Panasonic 9HKH Bộ 7 4.970.000 34.790.000
Điều hòa Panasonic C12HK Bộ 12 6.365.000 76.380.000
Bàn làm việc CD Chiếc 10 1.357.180 13.571.800
Ghế nỉ A101 Bộ 17 166.350 2.827.950
Điện thoại bàn Bộ 60 399.242 23.954.520
Thẻ Smarcard Chiếc 60 199.620 11.1977.200
Giấy A4 Tệp 90 64.545 5.809.050
Mực In Chiếc 115 110.000 12.650.000
Tổng cộng

675.285.059
3.3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/2011:
1. Ngày 01/03:
Nợ TK 333(4): 24.618.350
Có TK 111(1): 24.618.350
2. Ngày 01/03:
Nợ TK 156(1): 63.070.910
Nợ TK 133(1): 6.307.091
Có TK 331(Toshiba): 69.378.001
3. Ngày 01/03:
Nợ TK 141: 111.700.000
(Đặng Nhật Minh: 22.750.000)
(Phí Thị Nhung: 34.754.000)
(Trần Thị Lan: 55.196.000)
Có TK 111(1): 111.700.000
4. Ngày 02/03:

BT1: Nợ TK 156 (1): 138.200.000
Nợ TK 133(1): 13.820.000
Có TK 331(Panasonic): 152.020.000
BT2: Nợ TK 331(TB): 100.020.000
Có TK 112(1): 100.020.000
5. Ngày 02/03:
Nợ TK 131(Bảo Long): 36.520.495
Có TK 511(1): 33.200.450
Có TK 333(11): 3.320.045
6. Ngày 02/03:
Nợ TK 641(7): 1.200.000
Nợ TK 133(1): 120.000
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1

21
Có TK 111(1): 1.320.000
7. Ngày 03/03:
Nợ TK 111(1): 36.520.495
Có TK 131(Bảo Long): 36.520.495
8. Ngày 03/03:
Nợ TK 112(1): 50.162.000
Có TK 131 (Trờng Sơn): 50.162.000
9. Ngày 03/03:
Nợ TK 156(1): 202.630.910
Nợ TK 133(1): 20.263.091
Có TK 331(Toshiba): 222.527.001
10. Ngày 04/03:
Nợ TK 156(1): 63.070.910
Nợ TK 133(1): 6.307.091
Có TK 141 (Trần Thị Lan): 55.196.000
Có TK 111(1): 1.482.001
11. Ngày 04/03:
BT1: Nợ TK 131 (Hòa Bình): 119.075.000
Có TK 511(11): 108.250.000
Có TK 333(11): 10.825.000
BT2: Nợ TK 111(1): 119.075.000
Có TK 131 (Hòa Bình): 119.075.000
12. Ngày 04/03:
BT1: Nợ TK 641(8): 1.422.725
Có TK 511(1): 1.422.725
BT2: Nợ TK 133(1): 142.225
Có TK 333(1): 142.225
13. Ngày 05/03:
Nợ TK 156(1): 78.580.400

Nợ TK 133(1): 7.858.040
Có TK 331(Fami): 86.438.440
14. Ngày 05/03:
Nợ TK 331 (Fami): 86.438.440
Có TK 111(1): 86.438.440
15. Ngày 06/03:
Nợ TK 112(1): 177.296.600
Có TK 131(Bình Nguyên): 177.296.600
16. Ngày 07/03:
Nợ TK 131 (Trờng Sơn): 66.847.000
Có TK 511(1): 60.770.000
Có TK 333(11): 6.077.000
Sinh viên: Nguyễn Công Bằng Lớp: Kế toán 2A1
22
17. Ngµy 07/03:
Nî TK 641(7): 1.250.000
Nî TK 133(1): 125.000
Cã TK 111(1): 1.375.000
18. Ngµy 08/03:
Nî TK 334:250.000
Cã TK 111(1): 250.000
19. Ngµy 09/03:
Nî TK 156(1): 17.454.500
Nî TK 133(1): 1.745.450
Cã TK 141 (§Æng NhËt Minh): 19.199.950
20. Ngµy 09/03:
Nî TK 111(1): 3.550.050
Cã TK 141: 3.550.050
21. Ngµy 10/03:
Nî TK 642(8): 5.000.000

Cã TK 111(1): 5.000.000
22. Ngµy 11/03:
BT1: Nî TK 131(S¸ng t¹o trÎ): 260.265.500
Cã TK 511(1): 236.605.000
Cã TK 333(11): 23.660.500
BT2: Nî TK 111(1): 139.640.500
Cã TK 131 (S¸ng t¹o trÎ): 139.640.500
23. Ngµy 12/03:
BT1: Nî TK 641(8): 7.436.350
Cã 511(11): 7.436.350
BT2: Nî TK 133(1): 743.635
Cã TK 333(11): 743.635
24. Ngµy 13/03:
Nî TK 641(7): 2.150.000
Nî TK 133(1): 215.000
Cã TK 111(1): 2.365.000
25. Ngµy 14/03:
Nî TK 112(1): 77.330.000
Cã TK 131 (Hßa B×nh): 77.330.000
26. Ngµy 15/03:
Nî TK 641(7): 6.706.803
Nî TK 642(7): 4.493.197
Nî TK 133(1): 1.120.000
Cã TK 111 (1): 13.320.000
27. Ngµy 16/03:
Nî TK 156(1): 22.181.730
Sinh viªn: NguyÔn C«ng B»ng Líp: KÕ to¸n 2A1
23
Nî TK 133(1): 2.218.173
Cã TK 141( PhÝ ThÞ Nhung): 24.399.903

28. Ngµy 16/03:
Nî TK 111(1): 10.354.097
Cã TK 141(PhÝ ThÞ Nhung): 10.354.097
29. Ngµy 17/03:
Nî TK 131(B×nh Nguyªn): 134.827.000
Cã TK 511(1): 122.570.000
Cã TK 333(11): 12.257.000
30. Ngµy 18/03:
BT1: Nî TK 641(8): 7.436.350
Cã TK 511(1): 7.436.350
BT2: Nî TK 133(1): 743.635
Cã TK 333(11): 743.635
31. Ngµy 19/03:
Nî TK 641(7): 1.200.000
Nî TK 133(1): 120.000
Cã TK 111(1): 1.320.000
32. Ngµy 19/03:
Nî TK 112(1): 133.478.730
Nî TK 635: 1.348.270 :
Cã TK 131 (B×nh Nguyªn): 134.827.000
33. Ngµy 20/03:
Nî TK 211(4): 382.766.000
Nî TK 133(2): 19.138.300
Cã TK 331 (ViÖt Hïng): 401.904.300
34. Ngµy 21/03:
Nî TK 211(4): 640.000
Nî TK 133(2): 64.000
Cã TK 111(1): 704.000
35. Ngµy 22/03:
BT1: Nî TK 131(Hßa B×nh): 15.675.000

Cã TK 511(1): 14.250.000
Cã TK 333(11): 1.425.000
BT2: Nî TK 111(1): 15.675.000
Cã TK 131(Hßa B×nh): 15.675.000
36. Ngµy 23/03:
Nî TK 642(8): 1.000.000
Cã TK 111(1): 1.000.000
37. Ngµy 24/03:
Nî TK 156(1): 138.200.000
Nî TK 133(1): 13.820.000
Cã TK 331( Panasonic): 152.020.000
38. Ngµy 25/03:
Nî TK 131(B¶o Long): 58.575.000
Sinh viªn: NguyÔn C«ng B»ng Líp: KÕ to¸n 2A1
24
Cã TK 511(1): 53.250.000
Cã TK 333(11): 5.325.000
39. Ngµy 26/03:
Nî TK 111(1): 15.774.000
Cã TK 511(1): 14.340.000
Cã TK 333(11): 1.434.000
40. Ngµy 27/03:
Nî TK 331(Toshiba): 170.000.000
Cã TK 112(1): 170.000.000
41. Ngµy 28/03:
BT1: Nî TK 811: 699.078
Nî 214(1): 10.000.922
Cã TK 211(3):10.700.000
BT2: Nî TK 111(1): 4.400.000
Cã TK 711: 4.000.000

Cã TK 333(11): 400.000
42. Ngµy 28/03:
Nî TK 421(2): 120.000.000
Cã TK 414: 50.000.000
Cã TK 415: 50.000.000
Cã TK 431; 20.000.000
43. Ngµy 29/03:
Nî TK 431(2): 3.000.000
Cã TK 111(1): 3.000.000
44. Ngµy 29/03:
BT1: Nî TK 156(1): 78.580.400
Nî TK 133(1): 7.848.040
Cã TK 331 (Fami): 86.438.440
BT2: Nî TK 331(Fami): 46.438.440
Cã TK 111(1): 46.438.440
45. Ngµy 29/03:
BT1: Nî TK 131(Trêng S¬n): 41.800.000
Cã TK 511(1): 38.000.000
Cã TK 333(11): 3.800.000
BT2: Nî TK 111(1): 41.800.000
Cã TK 131(Trêng S¬n): 41.800.000
46. Ngµy 29/03:
BT1: Nî TK 641(8): 872.725
Cã TK 511(1): 872.275
BT2: Nî TK 133(1): 87.273
Cã TK 333(11): 87.273
47. Ngµy 29/03:
Nî TK 641(7): 500.000
Nî TK 133(1): 50.000
Cã TK 111(1): 550.000

48. Ngµy 30/03:
Nî TK 641(1): 20.110.400
Nî TK 642(1): 14.200.000
Sinh viªn: NguyÔn C«ng B»ng Líp: KÕ to¸n 2A1
25

×