Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư¬ phát triển Xây Dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.57 KB, 63 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 9
14
NGÀY 31 THÁNG 03 NĂM 2012 14
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 37
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG 38
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG 44
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG 46
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG 47
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG 48
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG 52
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG 54
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC
VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI DANH MỤC
VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
CP Chi phí TM Tiền mặt
BTC Bộ tài chính TL Tiền lương
DTBH Doanh thu bán hàng DTTHĐTC Doanh thu từ hoạt động tài chính
DTHĐTC Doanh thu hoạt động tài chính TGNH Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ Tài sản cố định QĐ Quyết định
NSNN Ngân sách nhà nước BTC Sản xuất kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng CPTC Chi phí tài chính
DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần
SP Sản phẩm NKCT Nhật ký chứng từ
TP Thành phẩm TNHH Tiền gửi ngân hàng
CPBH Chi phí bán hàng ĐVT đơn vị tính
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPHĐTC Chi phí hoạt động tài chính


KQKD Kết quả kinh doanh XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh
BHXH Bảo hiểm xã hội N Nợ
NVL Nguyên vật liệu C Có
CNV Công nhân viên NT Ngày tháng
SPTT Sản phẩm tiêu thụ SH Số hiệu
ĐƯ đối ứng PS Phát sinh
Z Giá thành GVHB Giá vốn hàng bán
LN Lợi nhuận TN Thu nhập


SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, kế toán được nhiều nhà kinh tế,nhà
quản lý quan niệm như một ngôn ngữ kinh doanh,được coi như nghệ thuật ghi chép
trong các doanh nghiệp đã sử dụng công tác kế toán như một thứ công cụ quan
trọng nhất và có hiệu lực nhất để phản ánh một cách khách quan trung thực nhất các
chỉ tiêu kinh tế và đưa ra những định hướng,các giải pháp nhằm đưa ra những định
hướng, các giải pháp nhằm điều chỉnh cơ cấu hàng hoá, cơ cấu quản lý sao cho có
hiệu quả nhất.
Sản xuất luôn gắn liền với tiêu thụ. Nếu sản xuất là khâu trực tiếp sáng tạo ra
của cải vật chất, ra giá trị mới, giá trị thặng dư thì tiêu thụ là khâu thực hiện giá trị
làm cho giá trị sử dụng cuả sản phẩm được phát huy. Với sự phát triển như vũ bão
của khoa học công nghệ, sức sản xuất vượt quá sức mua, các doanh nghiệp luôn
phải cạnh tranh quyết liệt để dành được khách hàng – thị phần của mình. Do vậy
tiêu thụ sản phẩm thực sự là một khâu quan trọng mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng
phải quan tâm. Nó quyết định tới vận mệnh của mỗi doanh nghiệp bởi có tiêu thụ
được sản phẩm thì doanh nghiệp mới bù đắp được chi phí bỏ ra, thu được lợi nhuận,
thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, đưa doanh nghiệp đi lên. Kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã cung cấp các thông tin kinh tế cần

thiết cho các nhà quản lý nhằm phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương pháp kinh
doanh, đầu tư có hiệu quả nhất.
Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư phát Triển Xây Dựng đã sử dụng kế toán
như một công cụ có hiệu lực để phân tích đánh giá đưa ra các quyết định kịp thời tối
ưu các sản phẩm của công ty có giá trị lớn, nhiều chủng loại và khối lượng lớn. Do
đó, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư phát Triển Xây
Dựng được sự giúp đỡ của các cán bộ công nhân viên phòng kế toán, đặc biệt là sự
hướng dẫn nhiệt tình đầy trách nhiệm của cô giáo GS.TS Đặng Thị Loan em chọn
đề tài « Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
Phần tư vấn và Đầu Tư phát Triển Xây Dựng »
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng, xác định kết
quả bán hàng của Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư phát triển Xây Dựng.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư phát triển Xây Dựng.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhăm hoàn thiện kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư phát triển
Xây Dựng.
Do thời gian thực tập có hạn và khả năng xử lý các vấn đề thực tập còn chưa
thông thạo, mặc dù đã rất cố gắng song chắc chắn trong chuyên đề không tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của các cô giáo, các cô chú
trong phòng kế toán, thuộc công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư phát triển Xây Dựng
để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội Ngày Tháng 05 Năm 2012
Sinh viên

Ngô Thị Hồng Huệ
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Phát
triển Xây dựng
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Phát triển
Xây dựng
Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng là Công ty thương
mại , lắp đặt các sản phẩm về máy công nghiệp phục vụ cho ngành xây dựng. Toàn
bộ sản phẩm của công ty sau khi hoàn thành phải qua thử nghiệm, sau khi được bộ
phận kiểm tra công nhận là phù hợp với các tiêu chuẩn, đảm bảo chất lượng quy
định, sản phẩm mới được công nhận và được phép nhập kho hoặc đem chuyển giao
cho khách hàng. Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng chuyên
sản xuất lắp đặt, kinh doanh các loại thiết bị như: Máy hàn hơi; Máy cắt sắt tròn;
Đầm đùi+ đầm bàn; Máy thuỷ chuẩn và một số loại sản phẩm khác nữa để đáp ứng
nhu cầu của thị trường.
Danh mục một số loại sản phẩm chính
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
STT Tên sản phẩm Mã sản phẩm
1 Máy hàn hơi MHH
2 Máy cắt sắt tròn MCST
… … …
6 Đầm dùi+đầm bàn ĐD+ĐB
7 Máy thuỷ chuẩn MTC


3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Phát triển Xây dựng
Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng với nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh cung ứng, phân phối các loại thiết bị máy công nghiệp phục vụ cho
ngành xây dựng thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Hiện nay sản phẩm của công ty được tiêu thụ trên phạm vi rộng và đáp ứng được
nhu cầu của người tiêu dùng. Mức tiêu thụ sản phẩm của công ty ngày càng phát
triển là do mạng lưới bán hàng ngày được mở rộng, cũng như việc quản lý của công
ty hợp lý lên công ty đã khẳng định được uy tín của mình trên thị trường. Công ty
đã tổ chức và thiết lập mạng lưới tiêu thụ bao gồm: 10 cửa hàng bán buôn và 10 cửa
hàng bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà Nội, ngoài ra công ty còn mở ra các tỉnh lân
cận như: Hà Tây, Hưng Yên, Nam Định,…Không chỉ dừng lại ở đó công ty còn
muốn mở rộng việc tiêu thụ sản phẩm của mình trên khắp đất nước
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư Phát
triển Xây dựng
a.Các phương thức bán hàng
Hàng hóa của Công ty được tiêu thụ trên thị trường theo 2 hình thức : giao bán
trực tiếp và gửi bán thông qua hệ thống đại lý
b.Phương thức thanh toán
Công ty áp dụng chủ yếu là hai hình thức thanh toán là: thanh toán bằng tiền
mặt và thanh toán không dùng tiền mặt
+ Thanh toán bằng tiền mặt: Công ty áp dụng đối với các khách hàng bán buôn
và bán lẻ.
+ Thanh toán không dùng tiền mặt: chủ yếu là chuyển khoản, hàng đổi hàng,
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu
tư Phát triển Xây dựng
Bán hàng là khâu quan trọng, quyết định đến kết quả kinh doanh của công ty.
Vì thế, Công ty Cổ Phần tư vấn và Đầu Tư Phát Triển xây Dựng đã chú trọng quản
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41

4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lý chặt chẽ khâu bán hàng, xây dựng niềm tin đối với khách hàng, tăng uy tín cho
công ty trên thị trường. Công ty quản lý nghiệp vụ bán hàng chặt chẽ, chi tiết cả về
khối lượng, chất lượng, giá bán và đội ngũ nhân viên bán hàng.
+ Quản lý về mặt khối lượng sản phẩm sản xuất: Phòng kế hoạch chịu sự chỉ
đạo trực tiếp từ Giám đốc và Phó Giám đốc nội chính. Khi xuất bán sản phẩm, hàng
hoá phòng kinh doanh lập phiếu xuất kho và hạch toán chi tiết cho từng loại. Từ
đó, phòng kinh doanh nắm bắt được tình hình biến động của từng loại sản phẩm,
hàng hoá và sự biến động của tổng thể. Sau đó phòng kế hoạch tiến hành phân
tích, đánh giá từng loại sản phẩm, hàng hoá xem có phù hợp với nhu cầu của thị
trường hay không để lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các kỳ sau.
+ Quản lý về mặt chất lượng: Phòng kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ này : Trước
khi nhập kho hay xuất kho Công ty phải tiến hành kiểm tra chặt chẽ rồi mới được
đem nhập kho hay đem đi bán.
+ Quản lý về mặt giá cả: Phòng nghiên cứu phát triển tham mưu cho lãnh đạo
đơn vị : Giá cả sản phẩm chịu ảnh hưởng của quan hệ cung- cầu ngoài ra còn chịu
ảnh hưởng từ công ty. Giá cả sản phẩm chịu tác động trước tiên là chi phí cấu thành
lên sản phẩm đó và khi đưa ra tiêu thụ thì giá lại phải điều chỉnh cho phù hợp với
cung- cầu thị trường. Cho nên, công ty phải quản lý chặt chẽ từ khâu sản xuất đến
khâu tiêu thụ như vậy sẽ tiết kiệm được chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
giúp tiêu thụ nhanh dẫn đến lợi nhuận tăng.
+ Quản lý về mặt nhân viên bán hàng: Phòng kinh doanh lên kế hoạch triển
khai hoạt động bán hàng : Đội ngũ nhân viên bán hàng như: tiếp thị, quảng cáo.
Nhân viên tại các cửa hàng luôn được đào tạo, kiểm tra trình độ kiến thức. phòng
Nhân sự phối hợp v ới phòng kinh doanh để tuyển dụng đào tạo nhân viên phù hợp
thực tiễn.
1.3 Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Đầu tư
Phát triển Xây dựng
- Chế độ kế toán: Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban

hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng Bộ tài chính.
- Kỳ kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch bắt đầu từ
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng
Việt Nam. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam
được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: để đảm bảo theo dõi và cung cấp thông
tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác. Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương
pháp thẻ song song.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Công ty sử dụng phương pháp bình
quân gia quyền cố định
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định : các tài sản cố định tại Công ty
áp dụng và mục đích sản xuất kinh doanh được tính khấu hao theo phương pháp
đường thằng.
- Phương pháp kê khai và nộp thuế gia trị gia tăng: Công ty thực hiện kê khai
theo phương pháp khấu trừ, thuế suất hàng bán ra là 10%
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký
chứng từ.
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG
2.1. Kế toán doanh thu

Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền mà công ty thu được từ việc bán các loại
thành phẩm, các loại nguyên vật liệu, các sản phẩm phụ, trong đó doanh thu do bán
các loại máy công nghiệp là chủ yếu.
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Ta xét một vài nghiệp vụ bán hàng sau:
Ngày 01/03/2012 Công ty xuất kho hàng gửi bán đại lý
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 1:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 0 1 tháng 03 năm 2012
Số 105
- Họ tên người nhận hàng: Đại lý Khanh Anh
- Lý do xuất kho: Gửi bán
- Xuất tại kho: Kho CT01
STT
Tên sản phẩm,
hàng hoá
Mã số
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
Máy cắt sắt tròn
MCST Chiếc 400 1.320.000 528.000.000
2
3

4
Cộng 528.000.000
- Tổng số tiền: Năm trăm hai tám triệu đồng chẵn/.
Ngày 01 tháng 03 năm 2012
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ngày 18/3/2012
Căn cứ vào hợp đồng số 125/CCI-KH/2012, ngày 18 /03/2012 Công ty Cổ
phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng xuất bán cho Công ty Thanh BÌnh theo
hoá đơn số 0062173, trị giá: 662.420.000 đồng, Công ty Thanh Bình trả chậm.
Các chứng từ được sử dụng
Kế toán lập hoá đơn GTGT
Biểu 2
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 18 tháng 03 năm 2012

Mẫu số: 01 GTKT3/001
Ký hiệu : CCI/11P
Số : 0062173
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
Địa chỉ: 21/195 Xã Đàn 2- Nam Đồng- Đống Đa-Hà Nội
Mã số thuế : 0101433930
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị :Công ty Thanh Bình
Địa chỉ: Số 41- Tổ 15 Tứ Liên, Tây Hồ, Hà Nội
Hình thức thanh toán: Trả chậm
STT
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Máy hàn hơi
Chiếc 400 1.200.000 480.000.000
2 Máy cắt sắt tròn Chiếc 94 1.300.000 122.200.000
Cộng tiền hàng: 602.200.000 đ
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 60.220.000 đ
Tổng cộng tiền thanh toán 662.420.000 đ
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm sáu hai triệu, bốn trăm hai mươi nghìn đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ở kho căn cứ vào hóa đơn GTGT , thủ kho lập phiếu xuất kho
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Biểu 3:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18 tháng 03 năm 2012
Số 236
- Họ tên người nhận hàng: Công ty Thanh Bình
- Lý do xuất kho: Bán hàng
- Xuất tại kho: Kho CT01
STT
Tên sản phẩm,
hàng hoá
Mã số
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1
Máy hàn hơi
MHH Chiếc 400
2
Máy cắt sắt tròn
MCST Chiếc
94

3
4
Cộng 90.000.000
- Tổng số tiền:
Ngày 18 háng 03 năm 2012
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
* Ở kho
Lập thẻ kho
Biểu 4
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01/03/2012
Tờ số 01
- Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá: Máy hàn hơi

- Đơn vị tính: chiếc
Chứng từ Diễn giải Số lượng Kế toán
xác
nhận
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
01/03 Tồn đầu tháng 1410
105 01/03 Xuất gửi bán 400 1010
375 2/03 Nhập kho 50 1060
377 4/03 Nhập kho 150 1210
378 7/3 Nhập kho 147 1357
379 18/03 Nhập kho 150 1507
380 9/03 Nhập kho 135 1642
384 16/3 Nhập kho 100 1742
385 17/03 Nhập kho 100 1842
236 18/3 Xuất bán 400 1442
386 18/3 Nhập kho 100 1542
387 19/3 Nhập kho 100 1642
388 20/3 Nhập kho 100 1742
389 21/3 Nhập kho 100 1842
237 30/3 Xuất bán 1000 842
31/3 Cộng phát sinh 1232 1800
31/3 Tồn kho cuối tháng 842
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
* Ở phòng kế toán: Kế toán lập
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu: 5
Đơn vị: Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
Địa chỉ: 21/195 Xã Đàn 2, Nam Đồng, Đống Đa,Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tài khoản: 156. Tên kho: CT01
Hàng hoá: Máy hàn hơi
Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
01/03 Tồn ĐK 956.500
141
0
1.348.708.410
150 1/3
Xuất gửi
đại lý
Khanh Anh
400 101
375 2/3 Nhập kho 50
106
0
37
7
5/03 Nhập kho 150

121
0
37
8
7/3 Nhập kho 147
135
7
37
9
8/3 Nhập kho 150 1507
38
0
9/3 Nhập kho 135
164
2
38
4
16/3 Nhập kho 100 1742
385 17/3 Nhập kho 100 1842
23
6
18/3
Xuất bán
Cty Thanh
Bình
400 1442
38
6
18/3 Nhập kho 100 1542
38

7
19/3 Nhập kho 100
164
2
38
8
20/3 Nhập kho 100 1742
38
9
21/3 Nhập kho 100 1842
238 30/3 Xuất bán
Cty Thanh
100
0
842
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bình
Cộng
1232 1.029.901.590
180
0
1.620.000.00
0
842
Tồn cuối
kỳ
842 758.610.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2012

Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 6
Đơn vị: Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
Địa chỉ: 21/195 Xã Đàn 2, Nam Đồng, Đống Đa,Hà Nội
BẢNG KÊ XUẤT – NHẬP – TỒN HÀNG HÓA
Tháng 03 năm 2012
Stt Tên Sản
phẩm,hàng
hóa
Dư đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng
sl tt sl tt sl tt sl tt
1 Máy hàn hơi 1410 1.348.708.410 1232 1.029.901.590 1800 1.620.000.000 842 758.610.000
2 Đầm dùi+
đầm hàn
100 94.934.829 200 184.065.171 194 180.420.000 106 98.580.000
3 Máy cắt sắt
tròn
500 425.871.208 445 386.828.792 850 731.000.000 95 81.700.000
Cộng 2100 1.869.514.447 1877 1.600.795.553 2844 2.531.420.000 1043 938.890.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Biểu 7
Đơn vị: Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
Địa chỉ: 21/195 Xã Đàn 2, Nam Đồng, Đống Đa,Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Máy hàn hơi
Tháng 03 năm 2012
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Doanh thu Thuế GTGT
Các khoản tính
trừ
SH NT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
12/3 0062170 12/3
Đại lý Khanh Anh thanh toán
tiền bán hàng
112 400 1.200.000 480.000.000 48.000.000
18/3 0062173 18/3 Xuất bán Công ty Thanh Bình 131 400 1.200.000 480.000.000 48.000.000
30/3 0062175 30/3 Xuất bán Công ty Thanh Bình 131 1000 1.200.000 1.200.000.000 120.000.000
Cộng phát sinh 1800 2.160.000.000 216.000.000
Doanh thu thuần 2.160.000.000
Giá vốn hàng bán 1.620.000.000
Lãi gộp 540.000.000

Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 8
Công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ
Đại lý Khanh Anh
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Thanh toán đại lý từ ngày 1/3/2012 đến ngày 31/3/2012
Tên sản phẩm,
hàng hóa
ĐVT
SL tồn
đầu kỳ
SL nhập
trong kỳ
Tổng số
Số lượng hàng đã bán trong kỳ
SL cuối
kỳ
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Máy hàn hơi Chiếc 400 400 800 400 1.200.000 480.000.000 400
Máy cắt sắt tròn Chiếc 200 0 200 200 1.300.000 260.000.000
Cộng 600 400 1000 600 2.500.000 740.000.000 400
Ngày 31 tháng 03 năm 2012
Người ghi sổ Kê toán trưởng
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41

16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
2.13 Kế toán tổng hợp doanh thu
Từ chứng từ gốc kế toán vào bảng kê 8, bảng kê 10, bảng kê 5. Từ bảng kê này kế
toán lập nhật ký chứng từ số 8, sau đó lập sổ cái tài khoản liên quan.
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 9
Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
BẢNG KÊ SỐ 8
NHẬP- XUẤT - TỒN KHO HÀNG HÓA
TK 156
Tháng 03 năm 2012

SD đầu tháng: 1.869.514.447
Chứng
từ
Diễn giải
Ghi nơ TK156, ghi có các TK Ghi có TK 156, Ghi nó các TK
SH NT
TK 154 Công nợ TK 156 Tk 157 TK 632 Cộng có TK 156
TT TT TT TT TT
1/3 Nhập kho 1,600,795,553 1,600,795,553
150 1/3 Xuất gửi bán đại lý Khanh Anh 360,000,000 360,000,000
151 3/3 Xuất gửi bán đại lý Hằng Nga 172,000,000 172,000,000
236 18/3 Xuất bán cho Cty Thanh Bình 447,420,000 447,420,000
237 29/3 Xuất bán cho Cty Hoà An 559,000,000 559,000,000
238 30/3 Xuất bán cho Cty Thanh Bình 993,000,000 993,000,000
Cộng 532,000,000 1999420000 2,531,420,000

SD cuối tháng: 938.890.000
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 10
Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
BẢNG KÊ SỐ 10
HÀNG GỬI BÁN
TK 157
Tháng 3 năm 2012
SD đầu tháng: 1.078.600.000
Công
ty
Diễn giải
Ghi nơ TK157, ghi có các TK
SH NT
TK 156 Cộng nợ TK 157 TK 632 Cộng có TK 157
TT TT TT TT
150 1/3
Xuất gửi bán đại lý Khanh
Anh
360,000,000 360,000,000
151 3/3 Xuất bán gửi đại lý Hằng Nga 172,000,000 172,000,000
12/3 Đại lý Khanh Anh TT tiền 738,480,000 738,480,000
14/3 Đại lý Hằng Nga TT tiền 340,120,000 340,120,000
31/3 Đại lý Khanh Anh TT tiền 180,000,000 180,000,000
31/3 Đại lý Hằng Nga TT tiền 86,000,000 86,000,000
Cộng 532,000,000 532,000,000 1,344,600,000 1,344,600,000
SD cuối tháng: 266.000.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2012

Người ghi sổ Kê toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 11
Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
BẢNG KÊ SỐ 11
PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
TK 131
Tháng 3 năm 2012
STT
Đối tượng
SD đầu tháng Ghi nợ TK 131, ghi có các TK
Ghi có TK 131, ghi nợ các
TK
Nợ Có
Nợ có TK3331 Tk 511 Nợ TK131
TK 112 Có TK 131
Cty Hoà An 150,000,000 87,000,000 870,000,000 957,000,000 730,000,000 730,000,000 377,000,000
Cty Thanh Bình 105,000,000 193,220,000 1,932,200,000 2,125,420,000 585,000,000 585,000,000
1,645,420,00
0
Cty Cường
Vinh
205,322,300 200,000,000 200,000,000 5,322,300
Cộng
460,322,30
0
280,220,000 2,802,200,000 3,082,420,000 1,515,000,000 1,515,000,000 2,027,742,300

Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người ghi sổ Kê toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 12
Công ty CP tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10
Tài khoản 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Tháng 3 năm 2012
Chứng từ
Diễn giải
SD đầu
tháng
Ghi nợ TK 139,
ghi có TK khác
Ghi có TK 139, ghi nợ
các tài khoản
SD cuối
tháng
SH NT Nợ Có

TK
131
Co
TK
13
8
Cộng

nợ
TK
139
TK 642
Cộng có
TK 139
Nợ Có
SD đầu tháng
31/3
Lập dự phòng
PTKĐ
20.000.00
0
20.000.00
0
20.000.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 13
Công ty Cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Tháng 03 năm 2012
TK có
TK nợ
TK 156 TK 157 TK131 TK 214 TK 511 TK 515 TK 711 TK 632 TK 635 811 8211 641 642 421 911 Cộng
Tiền mặt 352.800.000 2.000.000 354.800.000
TGNH 1.515.000.000 1.095.000.000 40.000.000 2.650.000.000

Phải thu của KH 2.802.200.000 2.802.200.000
Thuế GTGT đầu vào
được KT
15.000 15.000
Phải thu khác 27.750.000 27.750.000
Hàng gửi bán 532.000.000
TSCĐ HH 150.000 150.000
Đầu tư dài hạn khác 1.111.111 1.111.111
Chênh lệch TGHĐ 270.000 270.000
DT bán hàng 4.277.200.000 4.277.200.000
Doanh thu tài chính 79.296.111 79.296.111
Giá vốn hàng bán 199.420.000 1.344.600.000 10.000.000 1.554.020.000
CPBH 29.200.000 29.200.000
Thu nhập khác 2.000.000 2.000.000
Xác định kết quả kinh
doanh
- 3.439.970.000 31.744.150 3.000.000 197.160.869 75.768.500 75.847.500 535.005.092 4.358.496.111
Cộng 731.420.000 1.344.600.000 1.515.000.000 10.000.000 4.279.200.000 7.880.220.000 2.000.000 3.439.970.000 31.744.150 3.000.000 197.160.869 75.768.500 75.847.500 535.005.092 4.358.496.111 16.136.508.333
Ngày 31 tháng 3 năm 2012 -
Người ghi sổ Kế toán trưởng
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 14
Công tư cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
Sổ cái TK 156
Số dư đầu năm
Nợ Có
489.740.000
Ghi có các tài

khoản đối ứng với
tài khoản này
Tháng
1
Tháng 2 Tháng3
Tháng
12
Cộng
Ghi có tài khoản
154
1.600.795.553
Côộng số phát sinh
nợ
1.600.795.533 32.500.200.000
Tổng số phát sinh

2.531.420.000 32.051.050.000
Số dư cuối tháng Nợ 1.869.514.447 938.890.000

Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 15
Công tư cổ phần tư vấn và đầu tư phát triển xây dựng
Sổ cái TK 157
Số dư đầu năm
Nợ Có

1.209.000.000
Ghi có các tài
khoản đối ứng với
tài khoản này
Tháng
1
Tháng 2 Tháng3
Tháng
12
Cộng
Ghi có tài khoản
156
532.000.000
Côộng số phát sinh
nợ
532.000.000
Tổng số phát sinh

532.000.000
Số dư cuối tháng Nợ 1.078.600.000 266.000.000

Ngày 31 tháng 3 năm 2012
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
SV: Ngô Thị Hồng Huệ Lớp: KTTH 19.41
24

×