Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP tM đầu tư - Phát triển đô thị Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (916.58 KB, 90 trang )

Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Mục lục
MễC LễC 1
LI NI U 1
SINH VIêN THC HIN 2
2
NGUYN TH H PHNG 2
KHI HạCH TOáN MI CHI PHí ậ KHâU BáN HNG Kế TOáN đềU PHảI PHảN áNH VO GIá VẩN HNG
BáN 35
Tổng số doanh thu thực tế về tiêu thụ 42
Số lợng hàng tồn đầu kỳ 43
Bảng kê bán lẻ hàng hóa 44
Ngày 03/12/2011 44
*Kế TOáN CHI PHí QUảN Lí DOANH NGHIệP: 51
2.2.8 Kế TOáN XáC địNH KếT QUả BáN HNG 72
KếT QUả HOạT đẫNG BáN HNG CẹA CôNG TY KếT QUả HOạT đẫNG KINH DOANH HNG HA TRONG MẫT
K NHấT địNH, KếT QUả đ đẻC đO BằNG PHầN CHêNH LệCH GIữA DOANH THU THUầN Về TIêU THễ
HNG HA VI CáC KHOảN CHI PHí KINH DOANH V đẻC XáC địNH BằNG CôNG THỉC: 72
LẻI NHUậN Về HOạT đẫNG TIêU THễ 72
DOANH THU THUầN Về TIêU THễ HNG HA, DịCH Vễ 72
GIá VẩN HNG HA 72
CP BáN HNG 72
CP QUảN Lí 72
TI LIệU THAM KHảO 86
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
danh mục sơ đồ, bảng biểu
sơ đồ
MễC LễC 1
LI NI U 1
SINH VIêN THC HIN 2


2
NGUYN TH H PHNG 2
Chơng 1 3
KHI HạCH TOáN MI CHI PHí ậ KHâU BáN HNG Kế TOáN đềU PHảI PHảN áNH VO GIá VẩN HNG
BáN 35
Tổng số doanh thu thực tế về tiêu thụ 42
Số lợng hàng tồn đầu kỳ 43
Bảng kê bán lẻ hàng hóa 44
Ngày 03/12/2011 44
*Kế TOáN CHI PHí QUảN Lí DOANH NGHIệP: 51
2.2.8 Kế TOáN XáC địNH KếT QUả BáN HNG 72
KếT QUả HOạT đẫNG BáN HNG CẹA CôNG TY KếT QUả HOạT đẫNG KINH DOANH HNG HA TRONG MẫT
K NHấT địNH, KếT QUả đ đẻC đO BằNG PHầN CHêNH LệCH GIữA DOANH THU THUầN Về TIêU THễ
HNG HA VI CáC KHOảN CHI PHí KINH DOANH V đẻC XáC địNH BằNG CôNG THỉC: 72
LẻI NHUậN Về HOạT đẫNG TIêU THễ 72
DOANH THU THUầN Về TIêU THễ HNG HA, DịCH Vễ 72
GIá VẩN HNG HA 72
CP BáN HNG 72
CP QUảN Lí 72
TI LIệU THAM KHảO 86
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
LI NóI U
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu
của tất cả các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thơng mại nói
riêng. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ đợc thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Trong
nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trờng. Có sự
quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế nhà nớc theo định hớng xã hội chủ
nghĩa nh hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải hạch toán độc lập , tự chủ hoạt

động của các doanh nghiệp đã và đang phát triển mãnh mẽ về chiều dọc lẫn
chiều sâu. Các doanh nghiệp phải tự mình tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định
đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ thi mới có thể tồn tại và phát triển. Để quản lý
đợc tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá thì kế toán với t cách là một công cụ quản
lý kinh tế cũng phải đợc thay đổi và hoàn thiện hơn cho phù hợp với tình hình
mới.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, Sau thời gian tìm hiểu thực
trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nh bộ máy quản lý của công ty, em
nhận thấy kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của công ty nói riêng là một bộ phận quan trọng trong việc quản lý hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn đòi hỏi phải đợc hoàn thiện.
Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên. Qua quá trình thực
tập tại công ty CP TM u t - phát tri n ô th Vi t Nam, em đã chọn và
nghiên cứu đề tài:"T ch c công tác k toán bán h ng v xác nh k t
qu bán h ng t i công ty CP TM u t - phát tri n ô th Vi t Nam".
t i c trình b y trong 3 ph n chính:
Chơng 1: Những vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty CP TM u t - phát trin ô th Vit Nam.
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
1
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Chơng 3: Nhận xét chung về phơng hớng nhằm cải tiến và hoàn thiện công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty CP TM u t -
phát trin ô th Vit Nam.
Trong quá trình thực tập em đã đợc sự chỉ dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của
th y cô giáo trong b môn v c bi t v i s giúp t n tình c a gi ng
viên h ng d n TS. Tr n V n Dung cùng các anh chị cán bộ kế toán công ty

CP TM u t - phát trin ô th Vit Nam, em ó ho n th nh chuyên
thc tp ca mình.
Tuy nhiên do thời gian thực tập không dài, kiến thức của bản thân còn hạn chế
nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận đợc sự góp
ý của các thầy cô giáo chuyên th c t p c a em c ho n thi n h n.
Em xin chân thành cảm n!
H N i, Ng y 14 tháng 04 n m
2012.
Sinh viên thc hin

Nguyn Th H Ph ng
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
2
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Chơng 1
Những vN Lý Luận Chung Về Kế Toán Bán Hàng
Và Xác Định Kết Quả bán hàng Trong Doanh Nghiệp
thơng mại
1.1. ý ngha ca bán h ng v xác nh kt qu bán h ng trong
doanh nghip thng mi.
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với
phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời khách hàng đợc thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của một quy trình
tuần hoàn vốn trong doanh nghiệp, là quá trình thực hiện mặt giá trị của sản
phẩm, hàng hóa. Trong mối quan hệ này doanh nghiệp chuyển giao hàng hóa
cho ngời mua và ngời mua trả cho doanh nghiệp số tiền mua hàng tơng ứng với
số hàng hóa đó, số tiền này là khoản thu nhập bán hàng.
1.1.1. ý nghĩa và yêu cầu quản lý quá trình bán hàng.
1.1.1.1. ý nghĩa:
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn và luân chuyển

vốn đồng thời kết thúc vòng chu chuyển vốn của doanh nghiệp. Chỉ thông qua
quá trình bán hàng thì tính hữu ích của hàng hóa, thành phẩm mới đợc xã hội
thừa nhận, sự phù hợp với quy cách phẩm chất đối với thị hiếu của ngời tiêu
dùng mới đợc xác định rõ ràng. Việc bán hàng không chỉ có ý nghĩa quan trọng
đối với bản thân doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa đối với toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
+Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc bán hàng là vấn đề sống còn
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thông qua bán hàng
thì có tính chất giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm, hàng hóa mới đợc thể
hiện. Có tiêu thụ đợc sản phẩm thì doanh nghiệp mới có khả năng để bù đắp
toàn bộ chi phí sản xuất ( chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung ), chi phí ngoài sản xuất ( chi phí bán hàng và
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
3
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
chi phí quản lý doanh nghiệp ) từ đó tiếp tục chi phí sản xuất mới. Việc tăng
nhanh quá trình bán hàng (tăng về số lợng và rút ngắn về thời gian )đồng nghĩa
với việc tăng nhanh vòng quay của vốn, tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp, đảm
bảo thu hồi vốn nhanh chóng để thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất
mở rộng, là tiền đề vật chất tăng thu nhập cho doanh nghiệp, nâng cao đời sống
vật chất cho cán bộ công nhân viên. Do đó, việc tổ chức tốt công tác bán hàng
mở rộng thị trờng tiêu thụ sẽ làm tăng doanh thu khẳng định vị trí của doanh
nghiệp trên thơng trờng.
+ Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Bán hàng là điều kiện
để tiến hành tái sản xuất xã hội. Qúa trình tái sản xuất xã hội gồm bốn khâu: "
Sản xuất - Phân phối - Trao đổi - Tiêu dùng", giữa các khâu này có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau nếu thiếu dù chỉ một khâu thì quá trình tái sản xuất sẽ không
đợc thực hiện. Trong mối quan hệ đó thì sản xuất giữ vai trò quyết định, tiêu
dùng là mục đích, là động cơ thúc đẩy sản xuất phát triển còn khâu phân phối
và trao đổi có vai trò là cầu nối giữa quan hệ sản xuất và tiêu dùng từ đó kích

thích tiêu dùng và đẩy mạnh sản xuất phát triển. Nh vậy, tiêu thụ hàng hóa thực
hiện mục đích của sản xuất, là điều kiện để tái sản xuất đợc thực hiện. Ngoài
ra, bán hàng còn góp phần điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa khả năng
và nhu cầu là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng vùng
cũng nh toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
1.1.1.2. Yêu cầu quản lý quá trình bán hàng.
Do việc bán hàng có vai trò hết sức quan trọng nh vậy, cho nên việc
quản lý chặt chẽ về công tác bán hàng là rất cần thiết. Để có thể làm tốt công
tác quản lý bán hàng, cần phải quán triệt các yêu cầu sau:
+Doanh nghiệp phải nắm bắt sự vận động của từng loại sản phẩm, hàng
hóa trong quá trình nhập xuất trên các chỉ tiêu số lợng, chất lợng và giá trị.
+Doanh nghiệp phải nắm bắt, theo dõi chặt chẽ từng hình thức bán hàng,
từng thể thức thanh toán của từng loại sản phẩm đợc tiêu thụ và từng khách
hàng. Đôn đốc thu hồi nhanh chóng và đầy đủ tiền vốn.
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
4
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
+Doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác thăm dò, nghiên cứu thị trờng
tiêu thụ sản phẩm, đồng thời giám sát chặt chẽ chi phí lu thông, tập hợp và phân
bổ hợp lý để tính toán, xác định đúng đắn kết quả tiêu thụ. Thực hiện nghiêm
túc nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nớc, vì khâu bán hàng quyết định trực tiếp đến
doanh thu của doanh nghiệp.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lợng, chất lợng,
chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản giảm trừ
doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp đồng thời theo dõi
và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát

tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nớc và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2. Tổ chức kế toán hàng hóa.
1.2.1. Phân loại và đánh giá hàng hóa.
Về cơ bản, phơng pháp đánh giá hàng hóa nhập kho cũng đợc áp dụng t-
ơng tự nh đánh giá vật t. Nhng khi nhập kho hàng hóa, kế toán ghi theo trị giá
mua thực tế của từng lần nhập hàng cho từng thứ hàng hóa. Các chi phí thu mua
thực tế phát sinh liên quan trực tiếp đến quá trình mua nh: chi phí vận chuyển,
bốc dỡ. tiền thuê kho, bãi đợc hạch toán riêng ( mà không tính vào giá thực tế
của từng thứ hàng hóa) đến cuối tháng mới tính phân bổ cho hàng hóa xuất kho
để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
Do vậy, trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất kho đợc tính bằng hai bộ
phận sau = Trị giá mua hàng hóa + chi phí mua cho hàng hóa phân bổ xuất kho.
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
5
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
* Kế toán có thể vận dụng một trong các phơng pháp nh phơng pháp tính
giá thành thực tế vật t xuất kho để tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất.
* n cui k k toán phân b chi phí thu mua cho s hàng hóa xut
kho ó bán theo công thc:
Chi phí mua
hàng phân b
cho hh ó
bán trong k
=
Chi phí mua
hàng ca hh

tn kho u
k
+
Chi phí mua hàng
ca hh phát sinh
trong k
x
Tiêu chun
phân b ca
hh ó xut
bán trong k
hh tn kho cui k và hh ó xut bán
trong k
Sau ó k toán xác nh tr giá vn thc t ca hàng hóa xuất kho ó
bán theo công thc:
Giá tr vn
thc t ca hh
xut kho
=
Gía tr mua
thc t ca hh
xut kho
+
Chi phí thu mua
phân b cho hh
xut kho
1.2.2. Tổ chức kế toán chi tiết h ng hóa.
Hch toán chi tit h ng hóa l vi c hch toán kt hp gia th kho v
phòng k toán trên cùng c s các chng t nhp, xut kho, nhm m bo
theo dõi cht ch s hin có v tình hình bi n ng tng loi, nhóm, th

h ng hóa v s lng v giá tr .
Trong hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, các nghip
v kinh t phát sinh liên quan n vic nhp xut h ng háa u phi lp
chng t y , kp thi, úng ch quy nh.
Theo ch chng t k toán ban h nh theo Q s 15/2006/Q-
BTC ng y 20/3/2006, các ch ng t k toán v h ng hóa bao g m:
- Phiu nhp kho (01-VT) (*)
- Phiu xut kho (02-VT) (*)
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
6
Học Viện Tài Chính Chuyên Đề Tốt Nghiệp
- Biªn bản kiểm nghiệm vật tư, c«ng cụ, sản phẩm, h ng hãa (03-VT)à
(*)
- Phiếu b¸o vật tư cßn lại cuối kỳ (04-VT) (*)
- Phiếu xuất kho kiªm lu©n chuyển nội bộ (03 PXK-3LL) (**)
- Phiếu xuất kho h ng gà ửi đại lý (04HDL-3LL) (**)
- Biªn bản kiểm kª vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, h ng hãa (05-à
VT) (*)
- Bảng kª mua h ng (06-VT) (*)à
Hãa đơn (GTGT) (01GTKT-3LL) (**)
- Hãa đơn b¸n h ng th«ng thà ường (02GTTT_3LL) (**)
- Hãa đơn dịch vụ th«ng thường cho thuª t i chÝnh (05 TTC-LL)à
(**)
- Bảng kª thu mua h ng hãa mua v o kh«ng cã hãa à à đơn (04/GTGT)
(**)
- Bảng thanh to¸n h ng à đại lý, ký gửi (01-BH) (*)
- Thẻ quầy h ng (02-BH) (*)à
Hạch to¸n kế to¸n chi tiết tương tự như hạch to¸n chi tiết vật
tư( thuộc nhãm h ng tà ồn kho)
- Phương ph¸p ghi thẻ (sæ) song song.

- Phương ph¸p sổ đối chiếu lu©n chuyển.
- Phương ph¸p sổ số dư.
1.2.3. Tæ chøc kế to¸n tæng hợp.
Để phản ¸nh số hiện cã v t×nh h×nh bià ến động của h ng hãa kà ế to¸n
sử dụng c¸c t i khoà ản sau:
TK 156 - H ng hãa: Phà ản ¸nh số hiện cã v sà ự biến động của h ngà
hãa theo gi¸ mua thực tế. Kết cấu cơ bản của t i khoà ản n y nhà ư sau:
Bªn nợ:
- Trị gi¸ vốn thực tế của h ng hãa nhà ập kho.
- Trị gi¸ vốn thực tế của h ng hãa thà ừa ph¸t hiện khi kiểm kª.
- Trị gi¸ thực tế h ng hãa bà ất động sản mua về để b¸n.
Sinh Viên: Nguyễn Thị Hà Phương Lớp: LC13.21.31
7
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
- Gía tr còn li ca bt ng sn u t chuyn th nh h ng t n kho.
- Chi phí sa cha, ci to, nâng cp trin khai cho mc ích bán ghi
tng giá gc h ng hóa b t ng sn ch bán.
- Tr giá thc t ca h ng hóa b t ng sn tha phát hin khi kim
kê.
- Kt chuyn tr giá vn thc t cu h ng hóa t n kho cui k (theo
phng pháp kim kê nh k).
Bên có:
- Tr giá vn thc t ca h ng hóa xuất kho.
- Tr giá vn thc t ca h ng hóa thi u ht phát hin khi kim kê.
- Tr giá thc t h ng hóa b t ng sn bán trong k, hoc chuyn
th nh b t ng sn u t.
- Tr giá thc t ca h ng hóa b t ng sn thiu phát hin khi kim
kê.
- Kt chuyn tr giá vn thc t ca h ng hóa t n kho u k (theo
phng pháp kim kê nh k).

S d bên n: Tr giá vn thc t ca h ng hóa còn l i cui k.
Trong ó: - TK 1561- Tr giá mua h ng hóa.
- TK 1562- Chi phí mua h ng hóa.
- TK 1563 - H ng hóa b t ng sn: T i kho n n y dựng phn
ánh giá tr hin có v tình hình bi n ng ca tng loi h ng hóa b t ng
sn ca các doanh nghip không chuyên kinh doanh bt ng sn.
H ng hóa b t ng sn gm:
- Quyn s dng t, nh ho c nh v quy n s dng t, c s h
tng mua bán trong k hot ng kinh doanh thông thng.
- Bt ng sn u t chuyn th nh h ng t n kho khi ch s hu
bt u trin khai cho mc ích bán.
1.3. Các phng thc bán h ng v ph ng thc thanh toán.
1.3.1. Phơng thức bán buôn h ng hóa.
Bán buôn hàng hoá là phơng thức bán hàng cho các đơn vị thơng mại, các
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
8
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
doanh nghiệp sản xuất để thực hiện bán ra hoặc để gia công, chế biến bán ra.
*Đặc điểm:
- H ng hóa v n nm trong lnh vc lu thông, cha i v o l nh vc
tiêu dùng.
- H ng c bán theo lô h ng ho c bán vi s lng ln.
- Giá bán bin ng tùy thuc v o kh i lng h ng bán v ph ng
thc thanh toán.
* Các phơng thức bán buôn.
- Phng thc bán buôn qua kho: l ph ng thc bán buôn h ng hóa
m trong ó h ng hóa ph i c xut t kho bo qun ca doanh nghip.
+ Bán buôn qua kho theo hình thc giao h ng tr c tip:
+ Bán buôn qua kho theo hình th c chuy n h ng.
- Phơng thức bán buôn vận chuyển thẳng.

+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp ( hình
thức giao tay ba ).
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
1.3.2. Các phơng thức bán lẻ h ng hóa.
Bán lẻ h ng hóa l ph ong thc bán h ng trực tiếp cho ng ờii tiêu dùng
hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất
tiêu dùng nội bộ.
*. Đặc điểm
- H ng hóa đó ra khỏi lĩnh vực l u thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Gía trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã đợc thc hiện.
- Bán đơn chiếc hoặc số lợng nhỏ, giá bán thờng ổn định.
* Các phơng thức bán lẻ.
- Bán lẻ thu tiền tập trung.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp.
- Bán lẻ tự phục vụ ( tự chọn ).
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
9
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
- Bán trả góp:.
1.3.3. Phơng thức bán h ng ký gửi đaị lý.
Doanh nghiệp thơng mại đến giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ
sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý, ký gửi sẽ trực tiếp bán hàng thanh
toán tiền hàng và đợc hởng hoa hồng đại lý bán.
1.3.4. Các phơng thức khác.
Bán hàng trả góp, trả chậm là phơng thức bán hàng mà doanh nghiệp th-
ơng mại dành cho ngời mua u đãi đợc trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh
nghiệp thơng mại đợc hởng thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá
bán thông thờng theo phơng thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Tuy nhiên,
khoản lãi trả góp cha đợc ghi nhận toàn bộ mà chỉ đợc phân bổ dần dần vào
doanh thu hoạt động tài chính vào nhiều kỳ sau của giao dịch bán.

1.4. Kế toán bán h ng.
1.4.1. Kế toán doanh thu bán h ng .
Doanh thu l tổng các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đ ợc trong kỳ từ
hoạt động bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ góp phần làm tăng vốn
chủ sở hữu.
Trong các doanh nghiệp, doanh thu bán h ng v cung cấp dịch vụ, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán h ng hóa.
- Doanh thu bán sản phẩm.
- Doanh thu cung câp dịch vụ.
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho ngời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nh ngời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ các giao dịch bán
hàng.
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
10
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
- Xác định đợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Tài khoản kế toán sử dụng.
Kế toán sử dụng t i khoản 511 - Doanh thu bán h ng v cung cấp dịch
vụ v t i khoản 512 - Doanh thu nội bộ. Ngo i ra kế toán còn sử dụng các t i
khoản liên quan khác nh: TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp; TK 3387 - Doanh
thu cha thực hiện; các t i khoản thanh toán liên quan khác: TK 111,112,131.
- TK 511 - Doanh thu bán h ng v cung cấp dịch vụ.
+ Nội dung: T i khoản n y phản ánh doanh thu bán h ng v cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động sản xuất

kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ
- TK 512 - Doanh thu nội bộ:
+ Nội dung: T i khoản này dùng phản ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành
- TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp:
+ Nội dung: T i khoản n y dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp,
đã nộp v còn phải nộp trong kỳ.
- TK 3387 - Doanh thu cha thực hiện.
*Trình tự kế toán một số nghiệp vụ:
- Sơ đồ 1.1: Doanh thu bán hàng trực tiếp hoặc theo phơng thức
hàng gửi bán:
TK 511 TK 111, 112
Doanh thu Số tiền đã thu
TK135
TK 3331 ST cha thu
Thuế GTGT
( Nếu có )
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
11
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
- Sơ đồ 1.2: Doanh thua bán hàng trả góp:
TK 511 TK 111, 112
DT thu tiền ngay Số tiền thu lần đầu
TK 3331 TK 131
Thuế GTGT ST cha thu
( Nếu có )
TK 515 TK 3387
K/c lãi kỳ Lãi trả chậm
này

- Sơ đồ 1.3: Doanh thu đổi hàng (không tơng tự ):
TK 511 TK 131 TK 152, 153
Doanh thu Số tiền Gía trị hàng
phải trả nhận về
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT TK 111, 112
( nếu có ) Thuế GTGT
Thanh toán ( nếu có )
chênh lệch
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
12
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
- Kế toán gửi bán đại lý, ký gửi theo phơng thức bán đúng giá.
+ Sơ đồ 1.4: Bên chủ hàng:
TK LQ TK 157 TK 632
Doanh nghiệp gửi hàng Hạch toán giá vốn khi đại lý
cho đại lý thông báo hàng đã bán
Sơ đồ 1.5: Khi đại lý thông báo hàng đã bán, các đại lý thanh toán
trừ tiền ngay hoa hồng.
TK 133
TK 511
( Nếu có )
Doanh thu
TK 641
Hoa hồng
TK 3331
TK 111, 112, 131
Thuế GTGT
Số tiền thu


+ Bên nhận đại lý:
. Khi nhận hàng bán đại lý do bên chủ hàng giao:
Nợ TK 003 " Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cợc ".
. Khi bên đại lý bán đợc số hàng do bên chủ hàng giao:
Có TK 003 "Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cợc "
đồng thời hạch toán doanh thu:
Nếu các đại lý tính ngay số hoa hồng đợc hởng:
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
13
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Sơ đồ 1.6: Nếu các đại lý tính ngay số hoa hồng đợc hởng:
TK 331

Số tiền phải trả

cho chủ hàng
TK 111, 112
TK 511
Hoa hồng Số tiền thu đợc
TK 3331
Thuế GTGT

Sơ đồ 1.7: Nếu các đại lý không tính ngay số hoa hồng đợc hởng:
TK 511
TK331 TK 111, 112, 131 TK 111, 112, 131
Số tiền phải trả Hoa hồng
cho chủ hàng
TK 3331
Thuế GTGT
- Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra để tiêu dùng nội

bộ ( dùng làm NVL, CCDC, TSCĐ, phục vụ cho SXKD ), khuyến mại, quảng
cáo.
+ Kế toán phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ:
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
14
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Sơ đồ 1.8: Kế toán phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ:
TK 512 TK 642, 211
PA doanh thu
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT
TK 154, 155 TK 632
Gía vốn hàng tiêu
thụ nội bộ
+ Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán:
Doanh nghiệp sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho các mục đích đ-
ợc trang trải bằng quỹ khen thởng, phúc lợi:
Sơ đồ 1.9: Phản ánh giá vốn hàng bán:
TK 512 TK 431
Doanh thu tiêu thụ nội bộ
TK 3331
Thuế GTGT
TK 154, 155 TK 632
Gía vốn hàng tiêu
thụ nội bộ
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
15
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Sơ đồ 1.10: Doanh nghiệp trả lơng cho cán bộ công nhân viên bằng
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đợc coi là tiêu thụ nội bộ:

TK 512 TK 334
Doanh thu tiêu thụ nội bộ
TK 3331 TK 154, 155 TK 632
Thuế GTGT Gía vốn hàng tiêu
( nếu có ) thụ nội bộ
- Sơ đồ 1.11: Doanh nghiệp cho thuê văn phòng, nhà kho, cơ sỏ hạ
tầng, đợc bên đi thuê trả trớc tiền thuê cho nhiều năm:
TK 511 TK 3387 TK 111, 112
K/c doanh thu cho Khi nhận tiền của KH trả trớc
kỳ này
TK 3331
Thuế GTGT
( nếu có )
Sơ đồ 1.12: Vì lý do nào đó khách hàng không thực hiện hợp đồng, doanh
nghiệp xác định số tiền phải trả trong thời gian không thuê và hạch toán:
TK 111, 112 TK 3387
Nếu cha kết chuyển
sang doanh thu
TK 3331 TK 5213
Thuế GTGT Nếu đã kết chuyển
( nếu có ) sang doanh thu
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
16
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Sơ đồ 1.13: Bán hàng có chiết khấu thanh toán:
TK 511 TK 111, 112
Số tiền
thanh toán
TK 3331 TK 635
Thuế GTGT Chiết khấu

( nếu có ) thanh toán
1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Chiết khấu thơng mại là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho ngời mua
hàng trên giá bán niêm yết do ngời mua hàng với số lợng lớn.
Giảm giá hàng bán là khoản doanh nghiệp giảm trừ cho ngời mua trên
giá bán do hàng hóa bán sai quy cách, kém phẩm chất hoặc không đúng thời
hạn đã ghi trong hợp đồng.
Doanh thu h ng bán bị trả lại là doanh thu của số hàng đã xác định là
tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại phần lớn là do lỗi của doanh nghiệp trong
việc giao hàng không đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: đợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nớc không khuyến khích sản xuất cần
hạn chế tiêu thụ vì không phục vụ cho nhu cầu đời sống nhân dân nh: rợu, bia,
thuốc lá, vàng mã, bài lá
Thuế xuất khẩu: đối tợng chịu thuế là tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán
trao đổi với nớc ngoài khi xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Khi bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu. Vì vậy, khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế
xuất khẩu phải nộp giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã hạch
toán.
*T i khoản sử dụng:
- TK 5211 - Chiết khấu thơng mai.
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
17
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
- TK 5212 - H ng bán bị trả lại.
- TK 5213 - Giảm giá h ng bán.
- TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- TK 3333 - Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

* Trình tự kế toán hạch toán một số nghiệp vụ:
Sơ đồ 1.14: Trình tự kế toán chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng bán:
TK 111, 112 TK 521 TK 511, 512
Đã thanh toán Chiết khấu thơng mại Kết chuyển giảm trừ
giảm giá hàng bán doanh thu
TK 131 TK 3331
Cha thanh toán
( nếu có )
- Trình tự kế toán hàng bán trả lại:
Sơ đồ 1.15: Phản ánh doanh thu hàng trả lại.
TK 111, 112 TK 521 TK 511, 512
Đã thanh toán Doanh thu hàng trả lại Kết chuyển giảm trừ
doanh thu
TK 131 TK 3331
Cha thanh toán
( nếu có )

Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
18
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Sơ đồ 1.16: Phản ánh giá vốn hàng trả lại.
TK 632 TK 155, 156 TK 111,112 TK 641
Hàng trả lại Chi phí liên quan đến
nhập kho hàng trả lại
- Trình tự kế toán tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu:
Sơ đồ 1.17: Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ:
TK511 TK 111, 112, 131 TK 155, 156 TK 632
Khi bán sản phẩm, Gía vốn
hàng hóa, dịch vụ
Sơ đồ 1.18: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu:

TK 3332
TK 511
Thuế tiêu thụ
đặc biệt
Ghi giảm doanh thu
TK 3333

Thuế xuất khẩu
1.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.3.1. Phơng pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán.
Gía vốn h ng xuất bán đ ợc xác định qua 3 bớc:
- Bớc 1: Xác định trị giá mua thực tế của h ng xuất kho.
- Bớc 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho h ng hóa xuất kho.
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
19
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
- Bớc 3: Tổng hợp kế quả tính đợc ở hai bớc trên se tính đợc trị giá vốn
hàng hóa xuất kho.
* Tính trị giá mua của h ng xuất kho.
Theo chuẩn mực kế toán số 02 "Kế toán h ng tồn kho" tính trị giá h ng
xuất kho đợc áp dụng một trong bốn phơng pháp sau:
- Phơng pháp tính theo giá đích danh
- Theo phơng pháp bình quân gia quyền.
- Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc.
- Phơng pháp nhập sau, xuất trớc.
Mỗi phơng pháp tính trị giá của hàng xuất kho đều có những u nhợc
điểm riêng. Việc áp dụng các phơng pháp khác nhau sẽ cho các kết quả kinh
doanh khác nhau. Kế toán cần phải căn cứ vào đặc điểm, yêu cầu và trình độ
quản lý của đơn vị để lựa chọn phơng pháp thích hợp.
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31

20
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
1.4.3.2. Trình tự kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai th-
ờng xuyên.
Sơ đồ 1.19: Trình tự kế toán giá vốn hàng bán
TK 154 TK 632
Sản phẩm ho n th nh tiêu thụ ngay
TK 155 TK 155,156
SP xuất kho tiêu thụ
TK 157
Trị giá thực tế của SP, HH .

đã tiêu thụ bị trả lại nhập kho.
TK 911
TK 111, 131 H ng gửi bán
Kết chuyên chi phí bán

hàng để xác định kết quả
TK 156
H ng hóa xuất kho tiêu thụ

H ng hóa mua về tiêu thụ ngay
không qua kho
* Trị giá vốn của h ng xuất kho trong kỳ:
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
21
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Trị giá vốn của
h ng xuất kho
trong kỳ

=
Trị giá mua của
h ng xuất kho
trong kỳ
+
Chi phí mua h ng
phân bổ cho h ng
xuất kho trong kỳ
1.5. Kế toán về chi phí bán h ng v chi phí quản lý doanh nghi p.
1.5.1. Khái niệm.
Chi phí bán h ng: L to n bộ các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm, h ng hóa v cung cấp dịch vụ bao gồm chi phí phục vụ cho
khâu bảo quản, dự trữ, tiếp thị, bán h ng v bảo h nh sản phẩm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp l to n bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý tài chính, và một số khoản khác có tính
chất chung cho toàn bộ doanh nghiệp.
Bao gồm: - Chi phí nhân viên .
- Chi phí vật liệu, bao bì.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- Chi phí khấu hao.
- Chi phí bảo h nh.
- Thuế, phí v lệ phí.
- Chi phí dịch vụ mua ngo i.
- Chi phí bằng tiền.
1.5.2. T i khoản kế toán sử dụng.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: T i khoản n y dùng để phản
ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp. T i khoản n y có 2 t i khoảnn cấp 2:
- TK 6421: Chi phí bán h ng.
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.

Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
22
Hc Vin Ti Chớnh Chuyờn Tt Nghip
Sơ đồ 1.20: Trình tự kế toán quản lý doanh nghiệp
TK 334,338 TK 642
Chi phí TL v các khoản trích theo
lơng của nhân viên QLDN.
TK 152,111 TK LQ
Chi phí nhiên liệu, vật liệu dùng
cho QLDN v cho cả DN Các khoản giảm chi phí
TK 153, 142 Quản lý doanh nghiệp
CP cụng cụ, dụng cụ, đồ dùng
dùng QLDN v chung cho DN.
TK 214
CP khấu hao của TSCĐ dùng
chung cho cả doanh nghiệp. TK 911
TK 3338, 3337, 111 Kết chuyển chi phí QLDN
Thuế môn b i, tiền thuế đất, phí để xác định kết quả.
v lệ phí phải nộp
TK 139,351,352
DP phải thu khó đòi, DP trợ cấp
mất việc l m, DP phải trả khác.
TK 111,112,336
Số phải nộp cấp trên để hình th nh
quỹ quản lý cấp trên.
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngo i, chi phí
bằng tiền khác.
Sinh Viờn: Nguyn Th H Phng Lp: LC13.21.31
23

×