Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng Thikeco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.79 KB, 56 trang )

Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các khâu quản lý tại doanh nghiệp có thể nói công tác quản lý hạch
toán tài sản cố định( TSCĐ) là một trong những mắt xích quan trọng nhất của
doanh nghiệp. TSCĐ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp và chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn
của doanh nghiệp. Giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của doanh
nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay, giá trị
tài sản ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ, khoa học
và hiệu quả hơn. Nên trong những năm qua, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc
sử dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm.
Xây dựng cơ bản là một lĩnh vực vô cùng quan trọng. Nó không những đáp
ứng những nhu cầu thiết yếu nhất của con người cũng như xã hội; ví dụ như nơi
ở, đi lại… và đặc biệt là cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, tạo cơ sở cho tất cả các
loại hình sản xuất kinh doanh khác. Thực tế đã chứng minh, chỉ khi có một hệ
thống cơ sở hạ tầng phát triển thì những nguồn lực trong nền kinh tế mới dễ dàng
di chuyển, góp phần thúc đẩy việc phân công lao động trong toàn bộ nền kinh tế.
Những công trình xây dựng cơ bản thường có giá trị lớn, thời gian thi công
dài, lại chịu nhiều ảnh hưởng của những yếu tố ngoại cảnh như giá vật tư, thời
tiết, địa hình… nên công tác khảo sát, tư vấn thiết kế trong xây dựng cơ bản đặc
biệt quan trọng. Trước hết, công tác khảo sát giúp cho nhà đầu tư xác định được
đặc điểm địa hình, từ đó xác định được những yếu tố kỹ thuật, khối lượng công
việc cần thực hiện cho công trình. Công tác tư vấn thiết kế giúp cho nhà đầu tư
xây dựng được kế hoạch chi tiết, khả thi và hiệu quả cho mỗi công trình. Nó góp
phần giảm thiểu rủi ro của nhà đầu tư khi đầu tư vào những công trình lớn, nâng
cao tính hiệu quả của công trình và đặc biệt, tư vấn thiết kế có khả năng làm
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
1
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
giảm lãng phí, thất thoát trong xây dựng cơ bản nhờ xây dựng được dự toán chi
phí và dựa vào kế hoạch chi tiết đã xây dựng, nhà quản lý có thể dễ dàng kiểm


soát tiến độ thi công, mức độ hao phí nguyên vật liệu và đánh giá chất lượng
công việc…
Nhận thấy, quá trình khảo sát, tư vấn thiết kế có vai trò đặc biệt quan trọng
của TSCĐ là những trang thiết bị chuyên ngành, từ những hiểu biết của bản thân
trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng
Thikeco cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo TS.Nguyễn Thị Phương Hoa và
sự giúp đỡ tạo điều kiện của các cô, chú, anh, chị phòng tài chính kế toán Công
ty Cổ phần Tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng Thikeco, em đã chọn đề tài “
Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần tư
vấn đầu tư phát triển và xây dựng Thikeco” làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp
của mình.
Ngoài lời nói đầu, kết luận chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại công ty
cổ phần tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng Thikeco
Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Cổ phần tư
vấn đầu tư phát triển và xây dựng Thikeco.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty Cổ phần tư
vấn đầu tư phát triển và xây dựng Thikeco.
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
2
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
VÀ XÂY DỰNG THIKECO
1.1.Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại công ty CP tư vấn đầu tư phát
triển và xây dựng Thikeco
1.1.1.Danh mục tài sản cố định hữu hình
Thiết bị văn phòng Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy vi tính Nhà hội trường công ty
Máy tính xách tay Phòng thí nghiệm

Máy điều hoà
Máy fax
Máy photocopy
Máy in
….
Máy móc thiết bị Phương tiện vận tải
Máy GPS Trimble 4600LS Mazda 626 2.0 (màu ghi sáng)
Máy DGPS Trimble 5700 Leganja Daewoo 2.0 (màu xanh đen)
Máy Total DTM350- Nhật FPôRô 2000 2.0 (màu ghi sáng)
Dọi tâm quang học-Nhật Mecerdec 2.3 (16 chỗ)
Máy Total TC1101-Thuỵ Sĩ Joily (7 chỗ)
Máy Total Set 3C-Nhật Xe ôtô Volvo 4774
Máy thuỷ chuẩn B21
Máy thuỷ chuẩn AP8
Bộ đàm KenWood TH22AT
Máy khoan XJ 100
1.1.2.Phân nhóm
Toàn bộ TSCĐ của công ty được quản lý tập trung. Để tiện cho việc hạch toán và
quản lý, người ta chia TSCĐ theo các theo các tiêu thức sau :
+ Theo địa điểm sử dụng TSCĐ gồm 2 bộ phận chính là;
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
3
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
• TSCĐ dùng cho khối văn phòng, nguyên giá :
4.329.950.834 (đ).
 Máy vi tính, phần mềm, máy chiếu
 Máy điều hòa nhiệt độ
• TSCĐ dùng cho các khối đơn vị, xí nghiệp, nguyên giá :
4.136.625.821 (đ).
+ Theo kết cấu TSCĐ gồm :

• Nhà cửa, vật kiến trúc.
• Máy móc thiết bị: Máy khoan, máy siêu âm bê tông,các thiết bị khác, chủ
yếu dùng cho xí nghiệp khảo sát và văn phòng cơ điện
• Phương tiện vận tải : Ô tô các loại.
• Thiết bị văn phòng chủ yếu là máy vi tính ,máy vẽ, máy in các loại dùng
cho sản xuất và quản lý .
Đây sự phân chia có tính chất đặc thù của công ty.
+) Theo nguồn hình thành TSCĐ của công ty được đầu tư và quản lý theo các
nguồn sau:
• Nguồn vốn ngân sách cấp
• Nguồn vốn tự bổ sung
• Nguồn khác
Công ty sử dụng phương pháp khấu hao tài sản cố định theo kiểu đường
thẳng, khấu hao bình quân cho tất cả các TSCĐ và phân loại, định mức khấu hao
theo đúng quy định của nhà nước.
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
4
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Công ty CP tư vấn
đầu tư phát triển và xây dựng Thikeco
1.2.1. Trường hợp TSCĐ tăng tại công ty CP tư vấn đầu tư phát triển và xây
dựng Thikeco:
Trong kỳ kế toán hiện hành các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ của công ty bao gồm:
- Mua sắm bằng nguồn vốn của công ty
- Mua sắm bằng vốn đi vay
- Mua bằng phương thức trả góp
- Nhận góp vốn
- Do cấp trên cấp phát
1.2.2 Trường hợp TSCĐ giảm tại công ty ty CP tư vấn đầu tư phát triển và xây
dựng Thikeco:

- Do thanh lý
- Do nhượng bán
- Do điều chuyển nội bộ
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty CP Tư vấn đầu
tư phát triển và xây dựng Thikeco
• Mỗi TSCĐ đều được lập một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do
phòng kỹ thuật quản lý và hồ sơ kế toán do phòng kế toán quản lý. Hồ sơ kế toán
của một TSCĐ bao gồm tất cả các chứng từ liên quan đến TSCĐ đó từ khi nó
được đưa vào sử dụng ở doanh nghiệp cho tới khi thanh lý, điều chuyển… Các
chứng từ này là căn cứ để ghi sổ TSCĐ. TSCĐ khi nhận về đơn vị phải tổ chức
bàn giao, lập biên bản bàn giao và biên bản nghiệm thu TSCĐ.
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
5
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
• TSCĐ được bảo quản trong kho của Công ty, kho tại các công trình, hoặc
khu vực riêng của Công ty. TSCĐ đưa đi hoạt động ở các công trình phải có giấy
phép hoặc hợp đồng. Công ty có một bộ phận bảo vệ chuyên quản lý TSCĐ.
• Công ty chỉ được thực hiện đánh giá lại TSCĐ trong các trường hợp sau:
1. Kiểm kê đánh giá lại tài sản theo quyết định của Nhà nước.
2. Thực hiện cổ phần hoá, đa dạng hoá hình thức sở hữu.
3. Sử dụng tài sản để góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần.
4. Điều chỉnh giá để đảm bảo giá trị thực tế tài sản của doanh nghiệp.
Việc kiểm kê đánh giá lại tài sản phải theo đúng quy định của Nhà nước. Các
khoản tăng hoặc giảm giá trị đánh giá lại tài sản phải hạch toán theo đúng quy
định hiện hành.
Công ty tiến hành trích khấu hao theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ
tài chính. Toàn bộ số khấu hao của những TSCĐ được đầu tư bằng vốn tự có,
vốn do Nhà nước cấp được sử dụng để tái đầu tư, thay thế, đổi mới TSCĐ và sử
dụng cho nhu cầu kinh doanh của Công ty.
Phòng kế toán trực tiếp lập sổ sách theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ có ở

công ty theo chỉ tiêu giá trị. Đồng thời định kỳ tính toán giá trị hao mòn, trích
khấu hao và quản lý quỹ khấu hao.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ XÂY DỰNG
THIKECO
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
6
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
2.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình tại Công ty CP tư vấn đầu tư
phát triển và xây dựng Thikeco
2.1.1. Thủ tục, chứng từ
Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ ở Công ty Cổ phần tư vấn
đầu tư phát triển & xây dựng Thikeco đều phải dựa vào các chứng từ tăng, giảm,
khấu hao TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan.
Căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ và khấu hao TSCĐ kế toán lập chứng
từ ghi sổ riêng cho nghiệp vụ tăng, giảm và nghiệp vụ khấu hao TSCĐ. Phần này
do kế toán TSCĐ lập sau đó chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra ký duyệt vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ có đính kèm chứng từ gốc. Sau khi
được kế toán trưởng ký duyệt để lập chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ kế toán tổng
hợp được dùng để làm căn cứ ghi sổ, thẻ chi tiết TSCĐ.
Cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết trên cơ sở sổ và thẻ chi tiết để làm căn cứ đối
chiếu với Sổ cái.
Cuối kỳ số liệu trên tài khoản 211 và tài khoản 214 sau khi đối chiếu, kiểm tra
với số liệu ghi trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chi tiết được dùng
để lập báo cáo tài chính. Có thể mô tả khái quát trình tự ghi sổ như sau:
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
7
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
Các chứng từ tăng giảm và khấu hao

TSCĐ
Chứng từ ghi sổ Thẻ TSCĐSổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Sổ cái TK
211,212,213,214
Sổ chi tiết TSCĐ
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu
8
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Lấy ví dụ phân loại chứng từ trong phần hành TSCĐ
(+) GIAM: giảm tài sản
GIAM 01: nhượng bán tài sản
GIAM 02: điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác
GIAM 03: thanh lý tài sản
GIAM 04: góp vốn liên doanh
(+) KHAO: trích khấu hao
KHAO 01: trích khấu hao TSCĐ hữu hình
KHAO 02: trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính
KHAO 03: trích khấu hao TSCĐ vô hình
KHAO 04: trích khấu hao bất động sản
(+) TANG: tăng tài sản
TANG 01: mua sắm mới
TANG 02: đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành

TANG 03: chuyển từ công cụ lao động nhỏ
TANG 04: điều chuyển nội bộ từ đơn vị khác
TANG 05: nhận vốn góp liên doanh
TANG 06: được biếu tặng
(+) TDOI: thay đổi giá trị
TDOI 01: đánh giá lại tăng giá trị
TDOI 02: đánh giá lại giảm giá trị
• Hạch toán TSCĐ tăng do mua sắm tại Công ty:
Hàng năm phòng dự án sẽ căn cứ vào nhu cầu của các xí nghiệp, trung tâm của
Công ty về TSCĐ để lập dự án trình lên HĐQT Công ty phê duyệt dự án. Sau
khi được HĐQT phê duyệt, dư án đó được giao cho Tổng giám đốc thực hiện,
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
9
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
tiếp đó TGĐ giao cho Kế hoạch kỹ thuật tìm kiếm nhà cung cấp, và lập “Biên
bản xét chào giá cạnh tranh” trong biên bản đó nêu ra ba nhà cung cấp để lựa
chọn một nhà cung cấp có giá sản phẩm, chất lượng hợp lý nhất. Phòng Kế
hoạch kỹ thuật trình lên TGĐ phê duyệt nhà cung cấp đã lựa chọn, sau khi được
phê duyệt phòng Kế hoạch kỹ thuật tiến hành ký kết hợp đồng với bạn hàng.
Cuối cùng, Phòng Kế hoạch kỹ thuật giao toàn bộ chứng từ cho Phòng Kế toán
để phòng Kế toán lập hồ sơ tăng tài sản.
• Các chứng từ sử dụng
+ Quyết định của hội đồng quản trị Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
phát triển và xây dựng Thikeco.
+ Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn vận chuyển.
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản giao nhận, và biên bản thanh lý hợp đồng.
Ví dụ minh họa:
Theo nhu cầu để phục vụ cho công tác quản lý điều hành tại cơ quan công ty.
Nên Tổng giám đôc công ty đã xin Hội đồng quản trị Công ty cổ phần tư vấn đầu

tư phát triển và xây dựng Thikeco. Theo nhu cầu để phục vụ cho công tác quản
lý điều hành tại cơ quan công ty mua máy tính xách tay cho công ty năm 2011
nhằm phục vụ công tác quản lý điều hành.
Dự án mua máy tính xách tay của cơ quan công ty đã được Tổng giám đốc
công ty phê duyệt và TGĐ giao cho phòng Kế hoạch kỹ thuật tìm kiếm nhà cung
cấp, sau khi tìm kiếm các nhà cung cấp phòng Kế hoạch kỹ thuật sẽ lập biên bản
xét chào giá canh tranh, nội dung cụ thể như sau:
Bộ công thương Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
10
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
phát triển và xây dựng Thikeco
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
Biên bản xét chào giá cạnh tranh
V/v Cung cấp máy tính Notebook
Căn cứ:
- Luật đấu thầu năm 2005;
- Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 của Chính phủ ban hành
quy chế đấu thầu, được sửa đổi bổ sung theo các Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
ngày 5/5/2000, số 66/2003/NĐ-CP ngày 12/6/2003 của Chính phủ;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát
triển & xây dựng Thikeco đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày
31/8/2006;
- Quyết định số 21 CT/HĐQT ngày 22/03/2011 về việc đầu tư máy vi tính
phục vụ quản lý điều hành.
I. Thời gian và địa điểm xét chào giá cạnh tranh
- Thời gian: Hồi 14h ngày 4 tháng 08 năm 2011
- Địa điểm: Phòng họp Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển & xây

dựng Thikeco
II. Nhà cung cấp tham gia chào hàng
1. Công ty cổ phần thương mại và phát triển tin học
- Địa chỉ 25/178 Thái Hà - Hà Nội
- Điện thoại 04.537862 Fax: 04.5374003
- Tổng giá chào hàng: 1.620 USD (Chưa bao gồm thuế VAT)
- Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền
2. Công ty TNHH Công nghệ ánh sáng
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
11
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
- Địa chỉ 109/C10 Trường Chinh - Hà Nội
- Điện thoại: 04.8688874 Fax: 04.8687510
- Tổng giá chào hàng: 1.590 USD (chưa bao gồm thuês VAT)
- Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền.
3. Công ty TNHH TM và TH Tâm Bình
- Địa chỉ 108 Trung Tự - Hà Nội
- Điện thoại: 04.8526879 Fax: 04.8526877
- Tổng giá chào hàng: 1.640 USD (chưa bao gồm thuế VAT)
- Tiến độ giao hàng: ngay sau khi bên bán nhận được tiền.
III. Thành phần hội đồng xét chào cạnh tranh
1. Ông Từ Đức Hoà Tổng Giám đốc Chủ tịch HĐ
2. Hoàng Lực Phó TGĐ Phó CTHĐ
3. Lê Văn Thụ TP KTKH Uỷ viên
4. Đoàn Ngọc Ly KTT Uỷ viên
5. Ngô Đăng Tiến TP KTCG Uỷ viên
IV. Nội dung đánh giá
1. Tiêu chuẩn cung cấp, điều kiện cung cấp.
- Chủng loại, cấu hình, yêu cầu kỹ thuật
2. Thương mại tài chính

- Giá cả hàng hoá, các điều kiện thanh toán
- Các điều kiện về bảo hành, thời gian bảo hành
V. Kết luận
Sau khi so sánh các điều kiện nêu trong bản chào giá cạnh tranh của các
nhà cung cấp, Hội đồng xét chào giá Công ty căn cứ vào các chỉ tiêu đã đề ra kết
hợp với các thông tin tham khảo đã thống nhất quyết định lựa chọn Công ty
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
12
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
TNHH Công nghệ ánh sáng là đơn vị cung cấp máy tính Notebook IBM T43 cho
Công ty vì các lý do sau:
1. Chủng loại máy, cấu hình phù hợp với yêu cầu của Công ty.
2. Giá trị chào hàng thấp nhất.
3. Các điều kiện thanh toán phù hợp với yêu cầu Công ty, chế độ bảo hành tốt
nhất.
Giá trúng thầu là 1.590 USD (chưa bao gồm thuế VAT)
Hội đồng xét chào giá cạnh tranh
Hoàng Lực Chủ tịch
Từ Đức Hoà
Lê Văn Thụ
Đoàn Ngọc Ly
Ngô Đăng Tiến

Có ba nhà cung cấp được lựa chọn đưa vào danh mục, sau khi xem xét giá
cả, chất lượng sản phẩm Hội đồng xét chào giá Công ty căn cứ vào các chỉ tiêu
đề ra kết hợp với các thông tin tham khảo đi đến quyết định lựa chọn công ty
TNHH Công nghệ Ánh Sáng là đơn vị cung cấp máy tính. Sau đó, phòng Kế
hoạch kỹ thuật ký kết Hợp đồng với công ty TNHH Công nghệ Ánh Sáng.
Sở KHĐT thành phố Hà Nội
Công ty tnhh công nghệ ánh sáng


Số: /2011//HĐ-LITEK
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
o0o
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
V/v Cung cấp máy tính xách tay
* Bộ luật dân sự năm 2005;
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
13
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
* Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hà Nội, ngày 4 tháng 08 năm 2011, chúng tôi gồm:
I. Bên A (Bên mua): Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng
Thikeco
Đại diện là : Ông Từ Đức Hòa
Chức vụ : Tổng giám đốc
Địa chỉ : 411 Kim Mã - Ba Đình - Hà Nội
Điện thoại : 04. 3846-4681
Mã số thuế : 0103014376
II. Bên B (Bên bán): Công ty TNHH Công nghệ Ánh sáng
Đại diện là : Ông Nguyễn Quốc Huy
Chức vụ : Phó giám đốc
Địa chỉ : C10 ngõ 109 Trường Chinh - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại : (84) 8688874 Fax: (84) 8687510
Mã số thuế : 0101635944
Số tài khoản : 12549359 Tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Hà
Nội
Sau khi bàn bạc thống nhất hai bên có tiến hành ký hợp đồng theo điều
khoản sau:

Điều 1: Nội dung hợp đồng
Bên B nhận cung cấp cho bên A những vật tư thiết bị sau:
No Tên vật tư
Số
lượng
Đơn giá
(VNĐ)
Thành tiền
(VNĐ)
1 IBM T43 Centrino Sonoma 1.86
GHz Ram 512 HDD 40GB,
14.1''XGA TFT, DVD, Nhận
01 1.590 25.465.000
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
14
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
dạng vân tay, WinXPPro
Made in: CHINA
(máy mới nguyên 100%)
Tổng thanh toán chưa VAT
25.465.000
Giá bán: 25.465.000 VND (chưa bao gồm thuế GTGT)
VAT: + 5% = 1.273.000 VND
Điều 2: Tổng giá trị của hợp đồng
- Tổng giá trị của hợp đồng là: 26.738.000 (Viết bằng chữ: Hai mươi sáu
triệu bảy trăm ba mươi tám nghìn đồng chẵn)
Điều 3: Chất lượng hàng hoá
- Bên B đảm bảo cung cấp hàng hoá đúng chủng loại, đúng chất lượng,
đúng số lượng theo điều 1 của hợp đồng cho bên A.
- Hàng hoá là của chính hãng và đảm bảo mới nguyên.

Điều 4: Địa điểm và điều kiện giao hàng
- Trong vòng 48h kể từ khi tiền nổi trong tài khoản, bên B phải bàn giao
trang thiết bị cho bên A. Hàng được giao tại TP. Hà Nội
Điều 5: Bảo hành
- Thời gian: bảo hành 12 tháng theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Địa điểm bảo
hành: Tại Hà Nội (Tại Công ty LiTeK)
- Bên B có trách nhiệm bảo hành lỗi của nhà sản xuất, không bảo hành các
lỗi do người sử dụng gây ra như: rơi vỡ, điện áp… hoặc do sử dụng không đúng
quy trình kỹ thuật. Các điều kiện về bảo hành được giới thiệu chi tiết trong phiếu
bảo hành đi kèm theo máy.
Điều 6: Phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng đồng Việt Nam, bằng séc chuyển khoản hoặc uỷ nhiệm
chi
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
15
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
- Thời hạn thanh toán: Thanh toán ngay khi ký hợp đồng
Đơn vị hưởng séc: Công ty TNHH Công nghệ Ánh Sáng
STK: 12549359 tại Ngân hàng thương mại cổ phần á Châu Hà Nội
Điều 7: Phạt giao chậm
- Bên bán giao hàng đúng chất lượng, đủ số lượng, đúng tiến độ đã ghi
trong hợp đồng kinh tế. Nếu bên bán giao hàng chậm 07 ngày so với thoả thuận
tại điều 4 của hợp đồng thì bên bán phải chịu phạt số tiền là 1%, sau đó cứ 03
ngày chậm phạt 0,5%, nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% tổng giá trị hợp
đồng.
- Bên mua có trách nhiệm thanh toán cho bên bán như đã ghi trong điều 6.
Nếu thanh toán chậm thì bên mua bị phạt theo lãi suất trả chậm của Ngân hàng
công thương Việt Nam.
Điều 8: Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng

này, nếu có gì thay đổi phải được sự đồng ý của cả hai bên, mọi thoả thuận phải
có văn bản đính kèm và được coi là phụ lục bổ sung của hợp đồng. Nếu một bên
vi phạm gây thiệt hại cho phía bên kia thì phải có trách nhiệm bồi hoàn thiệt hại
đã gây ra trên cơ sở lấy Pháp lệnh hợp đồng kinh tế do Nhà nước Việt Nam ban
hành làm căn cứ. Trong trường hợp không giải quyết được bất đồng thì sẽ đưa ra
Toà án Kinh tế Hà Nội để giải quyết, quyết định của Toà án Kinh tế là bắt buộc
đối với cả hai bên.
- Hợp đồng này được thanh lý sau khi bên A nhận bàn giao máy và thanh
toán cho bên B theo đúng các điều khoản trên.
Hợp đồng gồm 03 trang, được làm thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi
bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết thời hạn bảo hành.
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
16
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Đại diện bên A Đại diện bên B
Khi hợp đồng kinh tế được ký kết, thống nhất, phòng Kế hoạch kỹ thuật trình
lên Tổng giám đốc, quyết định phê duyệt của Tổng giám đốc được thực hiện:
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
17
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ CHÀO GIÁ CẠNH TRANH MÁY
TÍNH PHỤC VỤ QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH
Căn cứ:
• Nghị định số 88/1999/NĐ – CP ngày 01/09/1999 của Chính phủ ban hành
quy chế đấu thầu, được sửa đổi bổ sung theo các Nghị định số
14/2000/NĐ – CP ngày 05/05/2000; số 66/20003/NĐ – CP ngày
12/06/2003 của Chính phủ:
• Nghị định 16/2005/NĐ – CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình:

• Điều lệ tô chức và hoạt động của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển
và xây dựng Thikeco đã được đại hội cổ đông thông qua ngày thông qua
ngày 31/08/2004 sửa đổi bổ sung ngày 04/04/2006.
• Quyết định số 21/CÔNG TY/HĐQT ngày 22/03/2011 về việc đầu tư máy
vi tính phục vụ quản lý điều hành.
• Tờ trình số CT/KTKH ngày 07/08/2011 của Tổng giám đốc công ty về
việc xin phê duyệt kết quả xét chào giá cạnh tranh máy tính văn phòng.
• Nghị quyết số: 2007/NQ – HĐQT ngày 07/08/2011 của Hội đồng quản trị
công ty phê duyệt kết quả chào giá cạnh tranh máy tính phục vụ quản lý
điều hành.

Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
18
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: phê duyệt kết quả xét chào giá cạnh tranh máy vi tính notebook thuộc
dự án nâng cao năng lực thiết bị thiết kế năm 2011 với những nội dung sau:
Đơn vị trúng thầu: Công ty TNHH công nghệ ánh sáng.
Giá trúng thầu: 1.590 USD (Một nghìn năm trăm chín mươi đô la mỹ).
Giá trị trên chưa bao gồm thuế VAT.
Chủng loại: IBM T43 mới 100% chưa sử dụng số lượng 01 chiếc .
Thời gian cung cấp: ngày sau khi ký hợp đồng.
Loại hợp đồng: Trọn gói.
Nguồn vốn: Tín dụng thương mại.
Điều 2: Hội đồng quản trị cho Tổng giám đốc công ty thương thảo và ký kết
hợp đồng với đối tác theo đúng quy định của Công ty và pháp luật Nhà nước.
Quyết định phê duyệt mua máy tính được thực hiện, Công ty lập “Biên bản
giao nhận thiết bị” với bên giao là Công ty TNHH Công Nghệ Ánh Sáng và bên
nhận là Phòng Kế hoạch kỹ thuật- Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển &
xây dựng Thikeco. Đồng thời khi giao nhận máy tính công ty lấy hóa đơn mua

máy- là một chứng từ quan trọng mang tính pháp lý của việc mua bán, để hạch
toán vào phần hành TSCĐ. Hóa đơn theo mẫu dưới đây:
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
19
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Biểu 2.1
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 7 tháng 8 năm 2011
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH công nghệ Ánh Sáng.
Địa chỉ : C10- Ngõ 109-Trường Chinh- Thanh Xuân-Hà Nội
Số tài khoản :
Mã số : 0101635944
Họ tên người mua hàng : Từ Đức Hoà
Tên đơn vị : Công ty CP Tư vấn đầu tư phát triển & xây dựng
Thikeco
Địa chỉ : 411 Kim Mã – Ba Đình – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : CK MS: 0500313811
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
Máy tính xách tay IBM Chiếc 01 25.465.000 25.465.000
Cộng tiên hàng 25.465.000

Thuế suất GTGT: 5% tiền thuế GTGT 1.273.250
Tổng cộng tiền thanh toán 26.738.250
Số tiền bằng chữ: Hai mươi sáu triệu bảy trăm ba mươi tám nghìn,
hai trăm năm mươi đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.2
Bộ Công thương
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
20
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển & xây dựng Thikeco
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 15 tháng 08 năm 2011

Số:523/BBGN
- Căn cứ nhu cầu phục vụ công tác quản lý điều hành của công ty
- Căn cứ quyết định số 226/TVXD ngày 1/4/2001 của Tổng giám đốc công ty về
việc bàn giao TSCĐ.
Ban giao nhận TSCĐ gồm có :
A/ Đại diện bên giao :
Ông : Nguyễn Quốc Huy Chức vụ : P.Giám đốc công ty
B/ Đại diện bên nhận :
Ông : Hoàng Lực Chức vụ : P.Giám đốc
C/ Địa điểm giao nhận TSCĐ : Tại Công ty CP tư vấn đầu tư phát triển & xây
dựng Thikeco
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau :
Thị
trường
Tên ký hiệu mã

qui cách TSCĐ
Số
hiệu
TSC
Đ
Nước
SX
Năm
đưa vào
SD
Nguyên giá
USD
Tỷ lệ
hao
mòn %
Tài liệu
kỹ
Thuật
kèm
theo
1 Trung
Quốc
2010
1.590
0

Thủ trưởng đơn vị kế toán trưởng người nhận người giao
Sau đó phòng kinh tế kế hoạch giao toàn bộ hồ sơ, chứng từ cho phòng kế toán
để phòng kế toán lập hồ sơ tăng TSCĐ.
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20

21
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Bộ Công Thương Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty CP tư vấn đầu tư phát triển&XDThikeco Độc lập -Tự do-Hạnh phúc
Số 278/SD-11/TCKT Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2011
V/v: Tăng TSCĐ

HỒ SƠ TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Kính gửi: Cơ quan Công ty
- Căn cứ quyết định số 57/HĐQT ngày 30 tháng 08 năm 2005 của HĐQT Công
ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển & xây dựng Thikeco về “Quy chế quản lý tài
chính”.
- Căn cứ quyết định số 21 CT/HĐQT ngày 27/03/2011 của Chủ tịch hội đồng
quản trị V/v: Phê duyệt đầu tư trang bị văn phòng cơ quan Công ty
- Căn cứ quyết định số 62/CT/HĐQT ngày 07/08/2011 của Chủ tịch hội đồng
quản trị V/v: Phê duyệt kết quả chào giá cạnh tranh máy vi tính phục vụ quản lý
điều hành
- Căn cứ hợp đồng số 2011HĐ- Litek ký ngày 04/08/2011 giữa Công ty cổ phần
tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng Thikeco với Công ty TNHH công nghệ
Ánh Sáng về việc mua 01 máy tính xách tay.
- Căn cứ các giấy tờ khác liên quan: Biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản giao
nhận, hóa đơn thuế GTGT…
Nay Công ty cổ phần tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng Thikeco ra quyết
định tăng TSCĐ và hướng dẫn hạch toán như sau: (kèm theo bảng kê mức trích
khấu hao của tài sản)
• Chi tiết về Tài sản:
TT Tên TSCĐ Số Nguyên giá Hao Giá trị còn NV
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
22
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa

lượng mòn lại
1 Máy tính xách tay IBM
T43(Trung Quốc)
01 25.465.000 0 25.465.000 NK
Tổng cộng 25.465.000 0 25.465.000
• Hướng dẫn hạch toán:
Cơ quan Công ty hạch toán tăng TSCĐ:
Nợ TK 211 (Chi tiết) : 25.465.000
Có TK 241- Đầu tư mua sắm TSCĐ : 25.465.000
Yêu cầu hạch toán ghi sổ kế toán tháng 9 năm 2011
N ơi nhận:
• Như trên
• Lưu TCHC, TCKT
• Hạch toán TSCĐ giảm tại Công ty:
Ở công ty Cổ phần tư vấn đầu tư phát triển & xây dựng Thikeco giảm tài sản
cố định do rất nhiều nguyên nhân như: giảm do thanh lý nhượng bán, giảm do
phát hiện thiếu khi kiểm kê, giảm do điều chuyển nội bộ sang đơn vị khác.
Các chứng từ giảm tài sản cố định mà công ty sử dụng:
 Quyết định của Ban giám đốc về việc đánh giá lại, chuyển thành CCDC
một số TSCĐ
 Bản yêu cầu thanh lý, sửa chữa TSCĐ do các phòng ban sử dụng tài sản
đề xuất.
 Những quyết định của công ty liên quan tới việc thành lập hội đồng thanh
lý, liên quan tới quyết định giảm tài sản cố định.
 Biên bản của hội đồng thanh lý.
 Các hóa đơn, chứng từ có liên quan tới bán, thanh lý TSCĐ.
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
23
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
• Chứng từ liên quan tới khấu hao tài sản cố định:

 Báo cáo trích khấu hao TSCĐ. Đây là báo cáo do kế toán TSCĐ lập vào
cuối năm. Báo cáo này được coi như chứng từ gốc để kế toán vào chứng từ
ghi sổ và thẻ TSCĐ.
Chứng từ theo dõi TSCĐ:
• Thẻ tài sản cố định: đây là chứng từ quan trọng, theo dõi chi tiết và trực
tiếp từng tài sản cũng như tài liệu kỹ thuật, phụ tùng đi kèm theo mỗi tài sản
cố định.
Trước hết, công ty ra quyết định thanh lý một số tài sản cố định đã cũ, lỗi
thời trên cơ sở đề nghị của các phòng ban và kế hoạch đổi mới TSCĐ của công
ty. Với những tái sản lớn hoặc có nhiều tái sản thanh lý, Công ty sẽ thành lập hội
đồng thanh lý, đánh giá tất cả những tài sản có quyết định thanh lý.
Công ty tiến hành thanh lý. Để cụ thể, sau đây là một trường hợp thanh lý
một chiếc máy khoan ở phòng Địa chất do đã khấu hao hết.
Căn cứ vào quyết định thanh lý( biểu 2.3) và biên bản thanh lý (biểu 2.4)
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
24
Bản thảo chuyên đề GVHD: TS Nguyễn Thị Phương Hoa
Biểu 2.3
Bộ công thương
Công ty cổ phần tư vấn đầu tư
phát triển & xây dựng Thikeco
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 56/QĐ-TLTS
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thanh lý tài sản cố định
GIÁM ĐỐC CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN & XÂY DỰNG
THIKECO

Căn cứ vào Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Căn cứ vào tình hình thực tế sau khi kiểm tra, một số tài sản cố định của công ty
đã bị hư hỏng, không sử dụng được
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thanh lý các tài sản cố định sau của công ty :
1. Tên TSCĐ Máy khoan XJ10
Nhãn hiệu :
Nước sản xuất: Đức
Năm sản xuất: 2003
Điều 2. Ban thanh lý tài sản cố định cùng các phòng ban có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN &XÂY DỰNG THIKECO
-
-
Giám đốc
(đã ký)
Sinh viên : Phạm Thị Hồng Phượng; K20
25

×